Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.87 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH ĐƠN</b>
Cả hai thì hiện tại hồn thành đơn (present perfect simple) và hiện tại hoàn thành tiếp
diễn (present perfect continuous) đều nói đến một hành động trong quá khứ có liên
<b>quan đến hiện tại, nhưng hiện tại hồn thành đơn (present perfect simple) nói về một </b>
<b>hành động đã hoàn tất và làm nổi bật về kết quả và thành tích. Xem những ví dụ sau </b>
đây:
'I've completed my English and geography homework, but I haven?t started my maths
assignment yet.'
<i>' Tôi đã hoàn tất xong bài tập Anh ngữ và Địa lý, nhưng tơi vẫn chưa bắt đầu </i>
<i><b>làm bài tập Tốn học.'</b></i>
'She's travelled to many countries, but she's never been outside Europe.'
<i>'Cô ta đã từng đi qua nhiều quốc gia, nhưng cô ta chưa bao giờ đi ra khỏi châu </i>
<i>Âu.'</i>
'Have you ever tried Japanese food?' 'No, never. What's it like?'
<i>' Bạn đã từng ăn thức ăn Nhật bản chưa?'</i>
<i>' Chưa bao giờ. Nó ra sao hả?'</i>
Chú ý là thì hiện tại hồn thành đơn thường được sử dụng cùng với những trạng từ
(adverbs) như 'ever', 'never', 'already', 'just', ''still', 'yet'.
'Do you want me to clean the kitchen this afternoon?' 'No thanks, I've already
<b>done it.' </b>
<i>'Bạn muốn tôi dọn dẹp nhà bếp vào chiều nay không?'</i>
<i>'Cám ơn, không cần, tôi đã dọn dẹp xong rồi.'</i>
<b>CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH TIẾP DIỄN</b>
Chúng ta sử dụng thì hiện tại hồn thành
muốn làm nổi bật về thời gian mà hoạt động đó đã tồn tại hoặc nhấn mạnh về sự tiếp
diễn, bản chất đang xảy ra của một hoạt động.
Thì hiện tại hồn thành tiếp diễn (present perfect continuous) thường được sử dụng
cùng với những nhóm từ for
'How long have you been waiting for this bus?' 'I've been standing here for over half an
hour. These buses never come.'
'Bạn đã đang chờ xe buýt bao lâu rồi?'
'Tôi đã đang đứng chờ đây được hơn nữa giờ rồi. Những chuyến xe buýt này không bao
giờ đến.'
'I've been looking for a summer holiday job for two weeks now, but I still haven't found
one.'
'Tơi đã đang tìm một cơng việc mùa hè trong hai tuần qua, nhưng tơi vẫn chưa tìm
<b>được công việc nào cả.'</b>
'We've been living here in Brighton since 1988.'
'Chúng tôi đã đang sống tại Brighton từ năm 1988.'
Tính từ mơ tả (descriptive adjectives) đứng trước những tính từ phân loại hoặc nói về
loại mà chúng ta đang đề cập đến.
<b>description</b>
a black leather handbag
an expensive Japanese painting
the latest business book
Tính từ mà nói về những gì chúng ta nghĩ, cảm nhận hoặc đánh giá
về một sự việc thường đứng trước tính từ mơ tả (descriptive
<b>adjectives)</b>
<b>opinion (đánh giá) description(mô tả)</b> <b>noun (danh từ)</b>
a sexist old-fashioned bore
an amazing chocolate cake
the lovely blue vase
two gorgeous free tickets
<b>Vị trí trật tự của những tính từ mơ tả (descriptive adjectives)</b>
Mặc dầu những luật trên khơng hồn tồn cố định, chúng ta thường sắp xếp những tính từ
mơ tả theo trật tự sau: A size (kích thước), age (tuổi), shape (hình dạng), colour (màu
sắc), origin (nguồn gốc), material (nguyên liệu):
a little, old lady
a young, fat, brown puppy
a petite, white, French, linen jacket
Chúng ta có thể đặt dấu phẩy giữa các tính từ, đặc biệt trong trường hợp sự liệt kê dài và
nói về những thơng tin gần giống nhau:
an informative, interesting, interactive presentation
a lovely, funny, light-hearted film
Chúng ta có thể đặt 'and' giữa hai tính từ cuối cùng trong sự liệt kê phụ thuộc vào sự liệt
kê đứng sau một động từ (verb) hay đứng trước một danh từ (noun).
<b>Đứng sau một động từ:</b>
She was tall, beautiful and smart
They were expensive, old and rare
<b>Đứng trước một danh từ:</b>
A tall, beautiful woman
Có rất nhiều thành ngữ (idioms) sử dụng 'as ... as ...' như cấu trúc chính. Ví dụ: as dry as
<b>a bone (rất khô)- This piece of bread is as dry as a bone. I can't eat it (Mẫu bánh mì này </b>
<i>rất khơ. Con khơng thể ăn được). </i>
Những thành ngữ này hoạt động như một sự so sánh và chúng thường mang ý nghĩa nhấn
mạnh.
<b>Những thành ngữ diễn đạt tính cách và ứng xử:</b>
<b>As thick as two short planks - very stupid, not at all clever rất khờ khạo, khơng thơng </b>
minh một tí nào. Planks: những lốc gỗ, được dùng trong việc xây nhà.
<b>As stubborn as a mule - rất khó bảo, bướng bỉnh. Mule: một động vật gần giống như </b>
con lừa.
<b>As good as gold - rất biết nghe lời, thường được sử dụng với trẻ con.</b>
<b>As timid as a mouse - rất nhút nhát và ít nói.</b>
Những thành ngữ diễn đạt hình thức bên ngồi:
<b>As strong as a horse - rất khỏe.</b>
<b>As strong as an ox - rất khỏe. Ox : một động vật rất khỏe gần giống như con bò.</b>
<b>As pretty as a picture - rất đẹp, rất quyến rũ.</b>
<b>As blind as a bat – thị lực rất kém, không thể nhìn thấy. Bat: động vật bay vào ban đêm </b>
và khơng sử dụng mắt để nhìn mà sử dụng thính giác (con dơi).
<b>As white as a sheet - rất nhợt nhạt or mặt trắng bệch vì bạn có bệnh hoặc sợ hãi. Tấm ra </b>
trải gường (sheets on beds) thường có màu trắng.
<b>As light as a feather - khơng nặng, có trọng lượng rất nhẹ. </b>
<b>As right as rain - vẫn cịn trong tình trạng tốt và bình thường.</b>
<b>As good as new - trong tình trạng rất tốt.</b>
<b>As safe as houses - rất an toàn, bảo mật và chắc chắn.</b>
<b>As sound as a bell - trong tình trạng vật lý rất tốt, ví dụ: máy động cơ. Chng phải ở </b>
trong tình trạng tốt để có được tiếng chng vang tốt.
<b>MƠ TẢ VỀ NGƯỜI</b>
Để nói về diện mạo (appearance) hoặc tính cách (personality) của một người, bạn có thể
sử dụng: be + adjective
Verb:
<b>To be</b>
Adjective
I'm slim (ốm)
He's well-built (vạm vỡ)
She's matronly (đoan trang)
You're handsome (đẹp trai)
We're extroverted (cởi mở)
They're shy (mắc cỡ)
Để nói về đặc điểm cơ thể (physical characteristics), bạn có thể sử dụng: have got +
<i><b>(adjective) + noun</b></i>
Verb:
<b>Have got</b>
(Adjective)
+ Noun
I've got hazel eyes (đôi mắt màu nâu)
He's got a shaved head (một cái đầu cạo nhẵn)
She's got gorgeous black hair (mái tóc đen đẹp)
You've got a five o'clock shadow (râu mọc vào cuối ngày)
We've got green eyes (đôi mắt màu xanh lục)
They've got long legs (đơi chân dài)
Một số tính từ có ý nghĩa (hoặc cảm giác) tiêu cực (negative) và một số thì có nghĩa
<b>trung tính (neutral) hơn:</b>
Negative Neutral
fat (mập) plump or large (đầy đặn hoặc to lớn)
skinny (ốm) slim (mảnh mai)
Để hỏi về diện mạo (appearance) của một người, bạn có thể sử dụng: do + look like?
Verb:
<b>To do</b> Look like?
What do I look like?
do you
does he/she/it
do they
Để hỏi về tính cách (personality) của một người, bạn có thể sử dụng: be + like?
Verb:
<b>To be</b> Like?
What am I like?
are you
is he/she/it
are we
are they
<b>NHỮNG TỪ GHÉP</b>
Những từ ghép được lắp ghép từ hai hoặc nhiều từ riêng biệt. Bạn có thể kết hợp những
danh từ, ví dụ: a flatmate (bạn cùng phịng), những tính từ, ví dụ: lovesick (tương tư),
<b>Đôi khi từ ghép trở thành một từ</b>
flatmate (noun)
lovesick (adjective)
<b>Đôi khi từ ghép là hai từ</b>
tourist guide (noun) : hướng dẫn viên du lịch
travel agent (noun) : nhân viên đại lý du lịch
<b>Đơi khi từ ghép có dấu nối ở giữa</b>
Ghi chú: Khơng có những luật rõ ràng cách phân loại những từ ghép nhưng sách từ điển
sẽ nói rõ cho bạn biết. Bạn cũng có thể tự tìm hiểu bằng cách ghi chú những từ ghép mà
bạn vừa khám phá được và phân loại của chúng.
<b>Thông thường, dấu nhấn được đặt trên từ đầu tiên.</b>
phone box (noun) : cây điện thoại
smoke-free (adjective) : không thuốc lá
spoon-feed (verb) : đút ăn bằng muỗng, cung cấp thông tin
Những động từ biểu hiện trạng thái (stative or state verbs) mô tả trạng thái (những sự việc
mà không thay đổi một cách dễ dàng, ví dụ, cái bạn tin tưởng vào, suy nghĩ về hoặc sở
hữu - what you believe, think or own) hơn là một hành động (nhảy, nói chuyện hoặc mua
bán - jump, talk or buy). Những động từ thường không được sử dụng ở dạng tiếp diễn (the
<i>continuous form - ing).</i>
Những động từ biểu hiện trạng thái có thể được phân loại như sau:
<b>Động từ về cảm xúc (Verbs of emotion):</b>
care (quan tâm) feel (cảm thấy) hate (ghét)
like (yêu thích) loathe (ghê tởm) love (yêu thương)
need (cần) prefer (thích hơn) want (muốn)
<b>Động từ nói về việc sở hữu (</b><i><b>Verbs of ownership)</b></i><b>:</b>
own (là chủ) have (có) possess (sở hữu)
<b>Những động từ của những giác quan </b><i><b>(Verbs of the senses)</b></i><b>- thường được sử dụng với </b>
<b>động từ "can":</b>
hear (nghe) see (nhìn) smell (ngửi)
taste (nếm thử) touch (tiếp xúc)
<b>Những động từ khác:</b>
contain (chứa đựng) depend (phụ thuộc) matter (có ý nghĩa)
Một số động từ biểu hiện trạng thái có thể được sử dụng trong hình thức tiếp diễn nhưng ý
nghĩa của nó sẽ thay đổi. Ví dụ:
<b>To think - Suy nghĩ:</b>
Bạn cũng suy nghĩ như vậy phải khơng? (Trạng thái - Đó là quan điểm của bạn phải
khơng? Đó là sự tin tưởng của bạn phải không?)
He's thinking about his friends in Poland (Dynamic - The action of thinking. His friends
are in his thoughts, in his mind right now but he might be thinking of something else
soon).
Anh ta đang nhớ về bạn bè tại Ba Lan (Thay đổi - Hành động nhớ về. Bạn bè đang trong
tâm trí, suy nghĩ của anh ta lúc này nhưng anh ta có thể nhớ về những việc khác sau đó).
<b>To have - Có, sở hữu:</b>
He has got brown eyes (Stative - He possesses brown eyes. The colour is unlikely to
change).
Anh ta có đơi mắt màu nâu (Trạng thái - Anh ta sở hữu một đôi mắt màu nâu. Màu sắc
này khó mà thay đổi)
He's having a pint of beer (Dynamic - The action of drinking. He might be drinking
something else soon).
Anh ta đang uống một vại bia (Thay đổi - Hành động uống. Anh ta có thể uống thứ khác
sau đó).
<b>To see - Nhìn, hiểu</b>
I don't see what you mean. (Stative - I don't understand what you mean).
Tơi khơng hiểu cái bạn nói. (Trạng thái - Tơi không hiểu cái bạn đề cập đến).
She is seeing him next week. (Dynamic - She is meeting him).
Cô ta sẽ gặp anh ta vào tuần tới. (Thay đổi - Cô ta sẽ gặp anh ta).
<b>THÀNH NGỮ VỚI 'HEAD' VÀ 'HEART'</b>
Những thành ngữ (idioms) có nghĩa bóng hơn là nghĩa đen. Ví dụ: She put her foot in her
mouth - có nghĩa là cơ ta nói điều ngu xuẩn và cảm thấy xấu hổ vì sự việc này (nghĩa
bóng), chứ khơng phải cơ ta cắn bàn chân của mình (nghĩa đen).
Những thành ngữ cũng là một nhóm từ cố định (fixed groups of words) vì thế bạn khơng
thể thay đổi từ trong một thành ngữ. Ví dụ: bạn có thể nói "They get on like a house on
<i>fire" để diễn tả hai người thích nhau như thế nào chứ bạn khơng có thể nói "They get on </i>
<i>like a hospital on fire".</i>
<i><b>Get your head out of the clouds.</b></i>
Hãy chấm dứt mơ mộng. Tập trung vào những gì bạn cần phải suy nghĩ.
<i>I laughed my head off at that film.</i>
Bộ phim đó rất vui nhộn và nó làm tơi cười rất nhiều.
<i>I don't know the answer off the top of my head. </i>
Tôi không thể trả lời cho câu hỏi tức thì được. Tơi khơng có câu trả lời học thuộc lịng.
<i>Don't bite his head off for that tiny mistake.</i>
Đừng có la mắng anh ta vì một lỗi nhỏ.
<i>We should put our heads together to solve this puzzle.</i>
Chúng ta nên cùng làm việc để tìm ra câu trả lời.
<i>I'm so happy! I'm head over heels in love with that woman!</i>
Tôi đang yêu cô ta.
<b>Những thành ngữ có từ </b><i><b>"</b><b>heart"</b></i>
<i><b>Have a heart!</b></i>
Hãy biết thơng cảm. Nên nghĩ về cảm giác của những người khác, chứ không phải cảm
giác của riêng bạn.
<i>We had a real heart-to-heart and now she knows exactly how I feel about her. </i>
Chúng tơi hồn tồn chân thành với cảm giác của nhau.
<i>He seems unfriendly at first but honestly his heart's in the right place. </i>
Mặc dù anh ta có bề ngồi lạnh lùng và xa cách, nhưng anh ta là một người tốt.
<i>I really adored my grandmother and when she died, it broke my heart.</i>
Tôi rất buồn khi bà tôi qua đời.
<i>Some students like to learn irregular verbs by heart.</i>
Họ thích học thuộc lòng bằng cách đọc những động từ bất quy tắc.
<i>He wears his heart on his sleeve, you always know exactly how he's feeling.</i>
Anh ta không che giấu cảm xúc của mình. Nếu anh ta giận dữ, anh ta biểu hiện ra ngay.
<b>THÌ HIỆN TẠI</b>
chứ khơng phải bạn đã mua vật đó bằng tiền mà "rơi xuống" từ giữa khuôn mặt bạn
(nghĩa đen).
Những thành ngữ cũng là một nhóm từ cố định (fixed groups of words) vì thế bạn khơng
thể thay đổi từ trong một thành ngữ. Ví dụ: bạn có thể nói "That shop is a real rip off" để
<b>Những thành ngữ có liên quan đến giàu (</b><i><b>rich</b></i><b>) và nghèo (</b><i><b>poor</b></i><b>)</b>
<i><b>I'm so broke/I'm flat broke.</b></i>
Tôi hết sạch tiền.
<i><b>I don't have a bean.</b></i>
Tôi hết sạch tiền.
<i>You need to tighten your belt.</i>
Bạn nên cố gắng xài tiền ít lại.
<i><b>He's flush (with cash).</b></i>
Anh ta có rất nhiều tiền
<i><b>She's rolling in it.</b></i>
Cơ ta rất giàu.
<b>Những thành ngữ có liên quan đến đắt (</b><i><b>expensive</b></i><b>) và rẻ (</b><i><b>cheap</b></i><b>)</b>
<i>We really splashed out on our new car.</i>
Chúng tôi đã xài rất nhiều tiền cho chiếc xe hơi này.
<i><b>This dress cost me an arm and a leg.</b></i>
Chiếc áo đầm này rất đắt tiền.
<i>This bag was dirt cheap. </i>
Chiếc túi xách này không đắt tiền lắm.
<i>I got this new top for a song.</i>
Chiếc áo này rất rẻ.
<i>I can't believe the price of a cup of coffee here. It's daylight robbery!</i>
Quán cafe này tính giá nước uống rất cao.
<b>NHỮNG TỪ ĐỒNG ÂM</b>
a coffee too please? (Tôi cũng muốn uống cafê nữa?), và to - I'm going to lunch (Tôi đi
ăn trưa)
<b>Hi (Chào) và High (trên cao, cao) </b>
<b>Hi, how are you? (Chào, bạn có khỏe không?)</b>
At 12 o'clock the sun is high in the sky. (Vào 12 giờ trưa, mặt trời lên cao.)
<b>In (trong) và Inn (quán rượi)</b>
Come in and have a cup of tea. (Hãy vào nhà và dùng một ly trà.)
'Inn' is an old-fashioned word for 'pub'.('Inn' là từ kiểu xưa của từ 'pub')
<b>Meet (gặp) và Meat (thịt)</b>
Do you want to meet later for a drink? (Bạn muốn gặp nhau để đi uống nước không?)
She's a vegetarian so she doesn't eat fish or meat. (Cơ ta là một người ăn chay, vì thế cô
<i>ta không ăn cá hoặc thịt)</i>
<b>Our (của chúng ta) và Hour (một giờ đồng hồ) </b>
This is our house.(Đây là ngôi nhà của chúng ta.)
He was waiting for you for over an hour. (Anh ta đã chờ bạn hơn một giờ đồng hồ.)
<b>New (mới) và knew (đã biết)</b>
I love your new dress! (Em thích chiếc áo đầm mới của chị.)
I knew the answer as soon as she asked the question. (Tôi biết được câu trả lời vừa khi
<i>cô ta đặt câu hỏi.)</i>
<b>We (chúng tôi) và Wee (nhỏ, bé)</b>
<b>We (my husband and I) would love you to come and stay.(Chúng tôi (ông xã của tôi và </b>
<i>tôi) mong muốn bạn đến chơi và ở lại.)</i>
Scottish people say 'wee' for 'small' or 'little'. (Người Xcốt-len dùng từ 'wee' thay từ
<i>'small' hoặc 'little'.)</i>
<b>Need (cần thiết) và Knead (nhào bột)</b>
We're hungry so we need some food.(Chúng tơi đói bụng vì thế chúng tôi cần thức ăn.)
To make bread you have to knead the dough (a mixture of flour and water). (Để làm
<i>bánh mì, bạn phải nhào bột nhão.)</i>
<b>So (vì thế) và Sew (may vá)</b>
It's raining so you need to use your umbrella.(Trời đang mưa vì thế bạn cần sử dụng
<i>chiếc dù.)</i>
Will you sew a button on this shirt for me please? (Bạn vui lịng đính chiếc nút vào chiếc
<i>áo này cho tôi nhé?)</i>
<b>You (bạn) và Ewe (con cừu cái )</b>
<b>You need to do more studying.(Bạn cần học nhiều hơn nữa)</b>
<b>Know (biết) và No (không) </b>
Do you know where the nearest Post Office is please? (Bạn biết bưu điện gần nhất ở đâu
<i>không?)</i>
<b>No, I don't know where it is, sorry. (Không, tôi không biết. Xin lỗi nhé.)</b>
<b>Not (không) và Knot (nút thắt)</b>
2 + 2 is not 5. (2 +2 không bằng 5.)
If you tie string in a knot, it's very difficult to untie it. (Nếu bạn thắt dây thành nút thắt,
<i>rất khó để mở nó ra.)</i>
<b>Allowed (cho phép) và Aloud (to lớn tiếng) </b>
You're not allowed to smoke in this office. (Anh không được phép hút thuốc trong văn
<i>phòng này.)</i>
When I was very young, my mum used to read aloud to me every night. (Khi tơi cịn rất
<i>nhỏ, mẹ tơi thường đọc lớn cho tơi vào mỗi đêm.)</i>
<b>NHỮNG HÌNH THỨC NĨI VỀ TƯƠNG LAI</b>
Chúng ta có thể sử dụng nhiều hình thức để nói về tương lai (future) trong tiếng Anh, ví
dụ như will, going to và shall.
<b>WILL + BASE VERB (ĐỘNG TỪ CHÍNH)</b>
<b>Để nói về một sự dự đốn dựa trên quan điểm cá nhân </b>
I think you'll love this film. It's got John Cusack in it. (Tôi nghĩ bạn sẽ thích bộ phim này.
<i>John Cusack đóng phim này đó.)</i>
She's convinced that the team won't win the cup.(Cơ ta đã tin rằng đội này sẽ không
<i>giàng được cúp vàng.)</i>
Lưu ý: Trong đàm thoại tiếng Anh, will thường được phát âm ngắn 'll
<b>Để diễn tả một quyết định được tạo ra ngay thời điểm đang nói.</b>
You go with Michal and I'll iron the shirts.(Bạn đi chơi với Michal đi và tôi sẽ ủi những
<i>chiếc áo này.)</i>
We've run out of sugar. I'll buy some later today.(Chúng ta hết đường rồi. Tôi sẽ mua
<i>trong ngày hôm nay.)</i>
<b>Để diễn đạt những sự kiện trong tương lai</b>
Beijing will host the next Olympics.(Thành phố Bắc Kinh sẽ tổ chức Thế Vận hội
<i>Olympics tiếp theo.)</i>
The class will finish at 7:30 tonight. (Lớp học sẽ kết thúc vào 7:30 tối nay.)
<b>(thường được lên kế hoạch chi tiết)</b>
This clinic will be closed on Bank Holiday Monday. (Phòng khám sẽ nghỉ vào ngày lễ
<i>Ngân Hàng thứ Hai.)</i>
We are sorry there will be no deliveries of mail during next week's postal strike. (Chúng
<b>BE + GIONG TO + BASE VERB</b>
<b>Để diễn đạt một dự đoán dựa trên bằng chứng hiện tại </b>
Look at those dark clouds, it's going to rain. (Hãy nhìn những đám mây đen kia, trời sắp
<i>mưa.)</i>
The traffic is terrible! We're going to be late. (Giao thông thật tệ! Chúng ta sẽ đến trễ.)
<b>Nói về những kế hoạch đã được lập ra </b>
I'm going to see a film tonight (I've already bought my ticket). (Tôi sẽ đi xem phim tối
<i>nay.) (Tôi đã mua sẵn vé.)</i>
I've been working hard all week so this weekend I'm not going to do anything at all!
(Tơi đã làm việc rất chăm chỉ cả tuần vì thế cuối tuần này tơi sẽ khơng làm gì cả!)
<b>SHALL + BASE VERB</b>
<b>Được sử dụng với 'we' hoặc 'I' trong những tình huống trang trọng và văn viết</b>
We shall be delighted to have you over for dinner. (Chúng tôi rất vui mừng nếu bạn đến
<i>dùng cơm vào tối nay.)</i>
I shall visit London from the 4th to the 7th of June. (Tôi sẽ đến Luân đôn từ ngày 4 đến
<i>ngày 7 tháng Sáu.)</i>
<b>NHỮNG THÀNH NGỮ NĨI VỀ BÍ MẬT “SECRET"</b>
Những thành ngữ (idioms) có nghĩa bóng hơn là nghĩa đen. Ví dụ: nếu bạn là dark
Những thành ngữ cũng là một nhóm từ cố định (fixed groups of words) vì thế bạn khơng
thể thay đổi từ trong một thành ngữ. Ví dụ: bạn có thể nói " He let the cat out of the bag”
để bạn muốn san sẻ bí mật của mình chứ bạn khơng có thể nói "He let the cat out of the
<i>suitcase ".</i>
<i><b>Khi một người có bí mật</b></i>
<b>To be a dark horse: có nghĩa là một người nào đó có một q khứ bí mật hoặc một tài </b>
năng ẩn dấu. Thành ngữ này bắt nguồn từ việc đua ngựa , khi con ngựa thắng cuộc được
ẩn dấu bằng cách nhuộm màu lông khác đi.
<b>To have a skeleton in the cupboard (US closet): có nghĩa là một người nào đó có một </b>
bí mật quá khứ xấu xa hoặc xấu hổ, có thể họ từng phạm tội. Closet là một ngăn tủ nhỏ để
chứa áo quần, vì thế nó là một nơi cá nhân
<b>To have a trick up your sleeve: có nghĩa là bạn có một kế họach hoặc chiến lược bí mật </b>
mà bạn sẽ đem ra sử dụng vào thời điểm thích hợp. Kế hoạch này sẽ làm bất ngờ đối
phương của bạn.
<b>It is written all over your face: có nghĩa là bạn có thể dễ dàng nhận ra bí mật của một </b>
người nào đó bằng cách đơn giản nhìn vào mặt anh ta.
<b>A little bird told me: chúng ta sử dụng thành ngữ này khi chúng ta một giữ nguồn gốc </b>
của bí mật, khi chúng ta khơng muốn nói ra người đã cho mình biết bí mật này.
<i><b>Khi chúng ta muốn tìm ra bí mật</b></i>
<b>Curiosity killed the cat: chúng ta sử dụng thành ngữ này để ngăn chặn một người nào </b>
đó muốn tìm ra bí mật. Đây là một lời cảnh báo rằng việc tìm ra bí mật có thể bị nguy
hiểm.
<b>Keep your nose out of it: chúng ta sử dụng thành ngữ này để nói với đối phương rằng </b>
hãy ngừng việc tìm ra bí mật hoặc về một chuyện riêng tư nào đó.
<b>Mind your own business: thành ngữ này dùng để nói với đối phương ngưng việc tìm ra </b>
bí mật hoặc chuyện riêng tư nào đó.
<b>Keep your ear to the ground: d out a secret or private information. If you keep your ear </b>
to the ground, you listen carefully for advance warning of something. chúng ta dùng
thành ngữ này để nói với đối phương người đang muốn tìm ra bí mật hoặc thông tin
riêng tư. Nếu bạn áp tai bạn xuống đất, bạn sẽ lắng nghe được sự cảnh báo nguy hiểm từ
xa.
<b>Keep it under your hat: chúng ta sử dụng thành ngữ này để nói với đối phương giữ bí </b>
mật.
<b>To spill the beans: có nghĩa là nói với đối phương về một bí mật.</b>
<b>THÌ HIỆN TẠI</b>
Chúng ta sử dụng thì Hiện tại đơn (present simple) để nói về những thói quen (những sự
việc mà chúng ta thường làm), sự thật (những sự việc mà luôn luôn đúng) hoặc những
trạng thái (những sự kiện mà đúng trong một thời gian dài).
Chúng ta có thể dùng thì Hiện tại tiếp diễn đơn (present continuous) để nói về họat động
mà đang xảy ra (hoặc vừa xảy ra) hoặc nói về những sự sắp đặt đã được lên kế họach
trước.
<b>Thói quen – Habits </b>
We give Helen the rent every month. (Chúng tôi đưa tiền thuê nhà cho Helen mỗi tháng.)
She sends the cheque to the landlord. (Cô ta gởi tấm séc đến chủ nhà.)
<b>Sự thật - Facts</b>
The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở phía Đơng.)
Brasilia is the capital of Brazil. (Brasilia là thủ đô của nước Brazil.)
<b>Trạng thái - States</b>
They live in a flat together. (Họ sống chung trong một căn hộ.)
Alice doesn't work in a hospital. (Alice không làm việc trong bệnh viện.)
<b>Công thức thì Hiện tại đơn </b>
I/You/We/They
He/She/It
<b>go to the office by bike.</b>
<b>likes swimming.</b>
<b>Thì hiện tại tiếp diễn đơn (</b><i><b>Present continuous</b></i><b>)</b>
<b>Sự việc vừa xảy ra - Happening now</b>
I'm just putting the kettle on. (Tôi vừa bật công tắc bỉnh nấu nước.)
They're watching TV. (Họ đang xem tivi.)
<b>Những sự sắp đặt trước trong tương lai - Planned future arrangements</b>
Helen's studying later tonight. (Helen sẽ học trễ vào tối nay.)
I'm playing football with my friends on Saturday. (Tơi sẽ chơi đá bóng với những
người bạn vào ngày thứ Bảy.)
<b>Công thức thì Hiện tại tiếp diễn đơn </b>
I
You/We/They
He/She/It
<b>Verb to be +</b>
am
are
is
<b>verb + ing</b>
waiting for you
studying
chatting
<b>Lưu ý: Trong văn nói tiếng Anh, chúng ta thường nói ngắn "I am" thành "I'm" , "You </b>
are" thành "You're”….
<b>SUCH VÀ SO</b>
<b>such + adjective + noun</b>
He's such a weird bloke.(Anh ta thật là một người kỳ lạ.)
They're such fantastic cooks. ( Họ thật sự là những người đầu bếp tuyệt vời.)
They are such a happy couple.(Họ thật là một đôi vợ chồng hạnh phúc.)
She has such lovely kids.(Cơ ta có những đứa con thật dễ thương.)
<b>so + adjective/adverb</b>
She's so clever. (Cô ta thật thơng minh.)
They're so rich. (Họ rất giàu có.)
These trains are so slow. (Những chuyến xe lửa chạy rất chậm.)
He spoke so passionately. (Anh ta nói chuyện thật nồng nhiệt.)
Bạn có thể kết hợp hai mệnh đề với nhau bằng such…that để nhấn mạnh một danh
từ.Hoặc bạn có thể dùng so…that và nhấn mạnh một tính từ/trạng từ. Bạn cũng có thể
bỏ'that' nếu bạn muốn.
<b>so + adjective/adverb</b>
It was such a great party (that) we stayed till 2 in the morning!
<i>Đó là một buổi tiệc thật vui vẻ (đến nỗi) chúng tôi ở lại tận đến 2 giờ sáng.</i>
She's such an all-round athlete (that) I'm not surprised she won the gold.
<i>Cô ta là một nhà điền kinh giỏi (đến nỗi) tôi không ngạc nhiên khi cô ta giàng được huy </i>
<i>chương vàng. </i>
He's so mean (that) he didn't even buy her a birthday present.
<i>Anh ta ích kỷ (đến nỗi) anh ta đã không mua quà sinh nhật cho cô ta. </i>
He works so hard (that) he's bound to be promoted soon.
<i>Anh ta làm việc chăm chỉ (đến nỗi) anh ta sẽ sắp được thăng chức.</i>
<b>So cịn có thể được sử dụng để kết hợp hai mệnh đề hoặc câu lại với nhau và nó có ý </b>
nghĩa tương tự như 'as a result' (vì thế).
<b>So – conjunction</b>
It was raining so we decided to stay at home.
<i>Trời đã mưa nên chúng tôi đã quyết định ở nhà.</i>
He wants to pass his exams so he studies almost every night.
<b>THÀNH NGỮ ĐỘNG TỪ VỚI OUT</b>
Những thành ngữ động từ (phrasal verbs) hoặc cụm động từ là những động từ mà được
kết hợp với một hoặc hai tiểu từ (một giới từ hoặc trạng từ), ví dụ: giới từ 'out' làm cho
những động từ có nghĩa mới.
Ví dụ: drop có nghĩa là làm vỡ, rơi (She dropped the vase and it broke - Cơ ta làm rơi
<i>chiếc bình hoa và nó vỡ tan) nhưng drop out có nghĩa là bỏ học tại trường Đại học hoặc </i>
Cao đẳng mà chưa tốt nghiệp (After only 3 months of college, he dropped out and got a
job - Chỉ sau 3 tháng học tại trường Cao đẳng, anh ta đã bỏ học và tìm được việc làm).
<b>Pour out something/Pour something out: Nói về sự xúc động hoặc cảm xúc </b>
You can pour out your troubles to me. I won't tell anyone.
<i>Bạn có thể thổ lộ hết phiền muộn với mình. Mình sẽ khơng nói với ai cả.</i>
<b>Find out (something): Biết về một việc gì đó (bằng cách đọc hoặc nghe về nó) </b>
I only found out last week that she's getting married. She kept that one a secret!
<i>Tôi chỉ khám phá tuần trước là cô ta sẽ làm đám cưới. Cô ta đã giữ bí mật thật.</i>
When she found out he was having an affair, she divorced him.
<i>Sau khi cô ta biết được anh ta có bồ, cơ ta đã ly dị anh ta.</i>
<b>Go out (with someone): Có mối quan hệ tình cảm với một người nào đó </b>
They've been going out for 5 years and he still hasn't asked her to marry him.
<i>Họ đã quen nhau được 5 năm nhưng anh ta vẫn chưa cầu hôn cô ta.</i>
He asked her to go out with him but she didn't fancy him so she said "No."
<i>Anh ta muốn đi chơi với cơ ta nhưng cơ ta khơng thích anh ta nên đã trả lời "Không".</i>
<b>Point out something/Point something out: Vạch ra hoặc nói về </b>
We had a great tour guide in Paris . She pointed out lots of secret places we'd never
heard of before.
<i>Chúng tơi có một người hướng dẫn viên du lịch thật tuyệt vời tại Paris. Cô ta chỉ ra </i>
<i>nhiều nơi bí mật mà chúng tơi chưa từng nghe đến.</i>
When I make a mistake I hate the way he always points it out .
<i>Khi tôi làm sai việc gì đó tơi khơng thích cách anh ta vạch lỗi.</i>
<b>Fall out (with someone): có mối bất đồng với một người nào đó và khơng cịn </b>
<i>thân thiện nữa </i>
<b> </b>
She fell out with me after all these years over an invite to a party!
<i>Cô ta cãi nhau với tôi sau những năm thân thiện về một tấm thiệp mời!</i>
They were best friends for years but they fell out and now they don't even talk to each
other.
<i>Họ đã từng là bạn thân trong nhiều năm nhưng họ đã bất hịa và bây giờ khơng cịn nói </i>
<i>chuyện với nhau nữa.</i>
<b>Run out (of something): hết, kiệt cạn một cái gì đó </b>
This pen has run out . Can I borrow yours?
<i>Cây viết này đã hết mực. Tơi có thể mượn cây viết của anh khơng?</i>
Our car ran out of petrol and we had to walk 10 miles to a garage to buy some more.
<i>Xe hơi của chúng tôi đã hết xăng và chúng tôi phải đi bộ 10 dặm đến cây xăng để mua </i>
<i>xăng.</i>
<b>Figure something out/Figure out something: Suy nghĩ về một cái gì đó đến khi </b>
<i>bạn tìm ra câu trả lời </i>
He figured out how his new DVD player worked after he read the instruction manual.
<i>Anh ta đã biết được cách sử dụng đầu máy DVD mới sau khi đọc cuốn hướng dẫn.</i>
Cách sử dụng
Chúng ta sử dụng thì hiện tại hịan thành (present perfect) để nói về một sự việc đã xảy
ra trước đó mà chúng ta khơng biết chính xác thời điểm mà nó xảy ra.
Alice nói ‘She has gone for a break' (Bác sĩ đã đi nghỉ). Bác sĩ khơng cịn ở trong phịng
bởi vì bà ta đã rời phịng làm việc để đi nghỉ trước đó.
Người cha nói rằng ‘He's stopped breathing' (Con tôi đã ngừng thở). Người bệnh nhân
không cịn thở bởi vì anh ta đã ngừng thở tại một thời điểm không xác định trong quá
khứ.
Nếu chúng ta xác định được thời điểm mà người bác sĩ rời khỏi phịng hoặc người bệnh
nhân ngừng thở thì chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ đơn (past simple)
She went for her break at midnight. (Bà ta đã đi nghỉ vào lúc nữa đêm.)
He stopped breathing 1 minute ago. (Anh ta đã ngừng thở vào 1 phút trước.)
Thì hiện tại hịan thành có hai phần - động từ chính (main verb) và trợ động từ
(auxiliary verb).
Cơng thức - Động từ chính
He has stopped breathing.
She has gone for her break.
Trong những ví dụ trên, những động từ chính là ‘to stop' and ‘to go'. Chúng ta sử dụng
<b>quá khứ phân từ của động từ chính (past participle of the main verb).Một số động từ </b>
<b>có nguyên tắc (regular) - bạn sẽ thêm ‘ed' vào động từ ngun thể khơng có ‘to', cịn có </b>
một số động từ bất nguyên tắc (irregular). Bạn sẽ phải học thuộc lòng quá khứ phân từ
của những động từ này.
to go – gone to take – taken to find – found
to see – seen to give – given to buy - bought
Công thức - Trợ động từ
Trợ động từ là ‘to have'. Khi chúng ta tạo ra thì hiện tại hịan thành đơn chúng ta sử dụng
thì hiện tại đơn của động từ ‘to have': I/you/we/they have …
he/she/it has…
She has gone for a break.
She's gone for a break.
Chúng ta sử dụng trợ động từ để tạo nên những câu phủ định, câu hỏi và câu trả lời
<b>ngắn.</b>
I haven't done it before.
Has she done it before?
Yes, she has.
No, she hasn't.
Trạng từ nói về thời gian
Có một số trạng từ nói về thời gian mà thường được sử dụng với thì hiện tại hịan thành
đơn.
<b>Just – Sự việc vừa mới xảy ra gần đây, không lâu. </b>
<b>She's just gone for a break. Bà ta vừa đi nghỉ.</b>
<b>Never – Sự việc chưa bao giờ xảy ra.</b>
<b>I've never given mouth to mouth. Tôi chưa bao giờ làm hô hấp bằng miệng.</b>
<b>Already – Trạng từ nhấn mạnh sự việc vừa mới xảy ra trước đó.</b>
<b>I have already called the doctor. She is coming. Tôi đã gọi bác sĩ rồi. Bà ta đang tới.</b>
<b>Trạng từ nằm giữa trợ động từ và động từ chính. </b>
<b>NO/NONE/ANY</b>
No, none và none of
<b>'no' với một danh từ:</b>
We have no homework today. = We don't have any homework.
<i>Chúng tơi khơng có bất kỳ bài tập ở nhà nào.</i>
She has no brothers. = She doesn't have any brothers.
<i>Cô ta khơng có anh em trai nào cả.</i>
<b>'none' khơng có danh từ: </b>
<i>'Bạn có bao nhiêu tiền?' 'Khơng có tiền'</i>
'How many letters did you send?' 'None' = No letters
<i>'Cô gởi đã gởi bao nhiêu lá thư?' 'Khơng có lá thư nào cả'</i>
<b>'none of' với một danh từ:</b>
All of the class passed the test. None of us failed.
<i>Cả lớp đều đạt kỳ thi kiểm tra. Không ai trong chúng tôi trượt cả.</i>
<i>Tôi đi một mình. Khơng người bạn nào của tơi đi cùng với tôi cả.</i>
<b>'No' + danh từ ở đầu một câu:</b>
<b>No butter was used in the cake. </b>
<i>Bơ không được sử dụng để làm chiếc bánh này.</i>
<b>No animals were harmed in the making of this film.</b>
<i>Khơng có con thú nào bị tổn thương trong khi làm bộ phim này.</i>
<b>Nobody/no-one, nothing và nowhere</b>
<b>Trong câu khẳng định: </b>
<b>Nobody (or no-one) likes doing the washing up in our flat. </b>
<i>Khơng có ai trong căn hộ của chúng tơi thích rửa chén bát.</i>
I have nothing to wear to the party.
<i>Tơi khơng có quần áo đẹp nào để đi dự tiệc.</i>
<b>Trong câu trả lời ngắn: </b>
'What did you buy?' 'Nothing.' = I didn't buy anything.
<i>'Bạn đã mua cái gì?' 'Khơng mua gì cả.'</i>
<b>nobody/nowhere/nothing = not + anybody/anywhere/anything:</b>
He helped nobody (or no-one) = He didn't help anyone.
<i>Anh ta không giúp đỡ người nào cả.</i>
Note: He didn't help nobody.
<i>Lưu ý: Không dùng nobody trong câu phủ định.</i>
They've eaten all the cake. There's nothing left. = There isn't anything left.
<i>Họ đã ăn hết cái bánh. Khơng cịn gì cả.</i>
Note: There's not nothing left.
<i>Lưu ý: Không dùng nothing trong câu phủ định.</i>
Any/anyone/anything = it doesn't matter who/which one <i><b>Bất cứ ai/bất cứ cái gì</b></i>
<b>Anyone in that office will help you. = It doesn't matter which person you ask, he or </b>
she will help you.
<i>Bất cứ ai trong văn phòng cũng sẽ giúp bạn.</i>
<b>It doesn’t matter what you give me to drink. Honestly, tea, coffee, water, anything is </b>
fine.
<i>Anh có thể mời tơi bất kỳ thức uống nào. Thành thực mà nói, trà, cà phê, nước lọc, cái gì</i>
<i>cũng được.</i>
<i><b>Lưu ý: sau nobody/no-one bạn có thể dùng they/them/their để thay thế:</b></i>
<b>Nobody wants to play football, do they?</b>
<i>Không ai muốn chơi bóng đá, phải khơng vậy?</i>
<b>No-one in the office has sent their Christmas cards out yet. </b>
<i>Không ai trong văn phịng gởi thiệp Giáng sinh của mình cả.</i>
<b>NHỮNG TÍNH TỪ -ED VÀ -ING</b>
<b>Chúng ta có thể sử dụng những tính từ với -ed để nói về cảm giác của chúng ta về </b>
<b>một sự việc hoặc một người nào đó: </b>
<i>Alice rất mệt do công việc tại bệnh viện. Helen chán ngán việc học tập.</i>
<b>Chúng ta có thể sử dụng những tính từ -ing để nói về một sự việc hoặc một người </b>
<b>nào đó tạo cho chúng ta một cảm giác nào đó:</b>
Alice's job is very exciting. She gave someone mouth-to-mouth today.
<i>Công việc của Alice rất hấp dẫn. Hôm nay, cô ta đã cứu sống một ngườ bằng hô hấp </i>
<i>nhân tạo bằng miệng.</i>
It's surprising that Tim is paying for all of them at the pub!
<i>Rất ngạc nhiên là Tim sẽ trả tiền nước cho tất cả mọi người tại quán rượi.</i>
<b>Những tính từ -ed -ing</b>
<b>bored/boring </b>
He used to like that TV show but now he's bored with it.
<i>Trước đó anh ta rất thích xem truyền hình nhưng bây giờ anh ta chán nó rồi.</i>
That film was so boring that I nearly fell asleep!
<i>Bộ phim đó thật nhạt nhẽo đến nỗi gần làm cho tôi ngủ gật.</i>
<b>embarrassed/embarrassing </b>
He was so embarrassed when the boss shouted at him in front of everyone in the office.
<i>Anh ta cảm thấy rất xấu hổ khi xếp đã la mắng anh ta trước mặt mọi người trong văn </i>
<i>phòng.</i>
It's embarrassing when my dad tries to dance at parties. He's too old for all that!
<i>Thật là xấu hổ khi ba của tôi muốn nhảy múa tại các buổi tiệc. Ông ta đã quá già để làm </i>
<i>những việc này.</i>
<b>depressed/depressing </b>
He's really depressed. His wife left him and he's just lost his job.
<i>Anh ta thật sự buồn chán. Anh ta vừa bị vợ bỏ và bây giờ lại bị thất nghiệp.</i>
I think it's depressing how much poverty there is in the world.
<i>Tôi cho là thật là thất vọng về sự nghèo đói trên thế giới.</i>
<b>disappointed/disappointing </b>
She was disappointed that she failed her English test last week.
<i>Cô ta bị thất vọng khi bị trượt bài kiểm tra tiếng Anh tuần trước.</i>
<i>Bộ phim này có nhiều sự quảng cáo và tuyên truyền nhưng nó thật sự làm thất vọng rất </i>
<i>nhiều.</i>
<b>interested/interesting </b>
They're interested in collecting stamps but I think that's a really boring hobby.
<i>Họ thích thú trong việc sưu tầm tem nhưng tôi cho rằng đó là một sở thích nhàm chán.</i>
Even though War and Peace is very long, I still found it really interesting .
<i>Mặc dầu cuốn War and Peace rất dài, nhưng tơi vẫn thấy nó rất hấp dẫn.</i>
<b>frightened/frightening </b>
He's such a baby! He's 25 and he's still frightened of dogs!
Anh ta thật là trẻ con! Đã 25 tuổi nhưng anh ta vẫn cịn sợ chó!
<i>Nightmare on Elm Street is the most frightening film she's ever seen. </i>
<i><b>Nightmare on Elm Street là bộ phim kinh dị nhất mà cô ta đã từng xem. </b></i>
Những giới từ được sử dụng sau những tính từ -ed
<b>by:</b>
bored by
depressed by
exhausted by
excited by
embarrassed by
<b>with:</b>
bored with
disappointed with
<b>of:</b>
frightened of
interested in
<b>LIÊN TỪ </b>
<b>and </b>
I'm missing my mum's cooking and I don't know how to cook the way she does.
<i>Tôi nhớ thức ăn của mẹ tôi nấu và tôi không biết cách nấu như mẹ tôi. </i>
They like tea and coffee.
<i>Họ thích trà và cà phê. </i>
<b>as well as </b>
<b>As well as not having a job, Michal is running out of money. </b>
<i>Michal khơng cịn tiền cũng như khơng có cơng việc làm. </i>
Alice looks after patients at work, as well as looking after Michal in the flat.
<i>Alice chăm sóc bệnh nhân ở bệnh viện cũng như chăm sóc Michal ở nhà. </i>
<b>in addition to (trang trọng hơn) </b>
<b>In addition to offering loans, we can give you advice about other financial services. </b>
<i>Bên cạnh việc cho mượn tiền, chúng tơi có thể cho bạn lời khun về những dịch vụ tài </i>
<i>chính khác. </i>
There is a heated indoor swimming pool in addition to to three outdoor pools in the
hotel.
<i>Có một hồ bơi nước nóng trong nhà cùng với 3 hồ bơi ngòai trời trong khách sạn. </i>
Liên từ - Đối lập
<b>but </b>
I'm trying to give up fast food but it's just so easy and cheap.
<i>Tôi đang cố gắng không ăn thức ăn nhanh nữa nhưng nó quá ngon và rẻ. </i>
Alice was trying to help Michal but Helen didn't understand.
<i>Alice đã cố gắng giúp Michal nhưng Helen không hiểu. </i>
<b>although </b>
<b>Although he's trying to be more healthy, he finds it easier to eat fast food. </b>
<i>Mặc dù anh ta đang cố gắng sống lành mạnh hơn, nhưng anh ta cũng thấy thức ăn </i>
<i>nhanh rất hấp dẫn. </i>
The flight has been delayed, however , the airline will offer compensation to all
passengers.
<i>Chuyến bay đã bị hõan, tuy nhiên, hãng máy bay sẽ bồi hòan cho tất cả khách hàng. </i>
We received your cheque. However , you failed to sign it. Please do so immediately.
<i>Tôi đã nhận được tấm cheque của bạn. Tuy nhiên, bạn đã quên ký nó. Xin vui lòng thực </i>
<i>hiện ngay bây giờ. </i>
Liên từ - Thời gian
<b>while </b>
<b>While Alice and Michal were hugging, Helen came in. </b>
Tim was serving a customer while his manager was waiting to speak to him.
<i>Tim đang phục vụ khách hàng trong khi người quản lý đang chờ để nói chuyện với anh </i>
<i>ta. </i>
<b>before </b>
<b>Before Michal could explain, Helen started shouting at him. </b>
<i>Trước khi Michal có thể giải thích, Helen đã la mắng anh ta. </i>
Michal began to cry before he had even finished talking to Alice.
<i>Michal đã bắt đầu khóc ngay cả trước khi anh ta chấm dứt nói chuyện với Alice. </i>
<i> </i>
<b>after/after that </b>
<b>After New Year , some of the flatmates kept their resolutions. </b>
<i>Sau Tết năm mới, một số bạn cùng phịng cố gắng sửa chữa thói xấu. </i>
They went to the cinema and after that , they walked home.
<i>Họ đi xem phim và sau đó, họ đi bộ về nhà. </i>
<b>during </b>
<b>During the President's speech everyone has to listen carefully. </b>
<i>Trong suốt bài diễn văn của Tổng thống, mọi người lắng nghe chăm chú. </i>
Will you put the kettle on for tea during the adverts?
<b>Liên từ - Lý do </b>
<b>so </b>
He's beginning to run out of money so he can't afford better food.
<i>Anh ta bắt đầu cạn tiền vì thế anh ta khơng thể ăn những thức ăn ngon. </i>
She's joined the gym so she can get fit.
<i>Cơ ta đã đi tập thể hình để có một thân hình đẹp. </i>
<b>because + verb </b>
He can't afford better food because he's beginning to run out of money.
<i>Anh ta khơng thể ăn thức ăn ngon vì anh ta bắt đầu cạn tiền. </i>
Tim is going to work in the stockroom because he wants to get an interview.
<i>Tim sẽ đi làm tại phịng kho bởi vì anh ta muốn được phỏng vấn. </i>
<b>Because of + (adjective) noun </b>
<b>Because of heavy snow, this train is running approximately 15 minutes late. </b>
<i>Do bão tuyết lớn, chuyến tàu này đã khởi hành trễ 15 phút. </i>
There are long delays on the M11 because of an accident at junction 32.
<i>Có những sự cản trở giao thơng dài trên đường M11 bởi vì một tai nạn tại giao lộ 32.</i>
Khi chúng ta muốn kể cho một người nào đó về chuyện mà chúng ta hoặc một người nào
khác đã nói - chúng ta có thể sử dụng dạng tường thuật ( reported speech ) hoặc câu nói
<b>gián tiếp ( indirect speech ) . </b>
Michal said to Alice " I don't know how to cook" ( Michal nói với Alice rằng: "Tôi
<i>không biết nấu ăn." </i>), sử dụng câu trực tiếp.
Nhưng vào ngày hôm nay, he said to Helen "I was just telling Alice I didn't know how
<b>to cook " (a nh ta nói với Helen rằng "Tơi vừa nói với Alice rằng tơi khơng biết nấu ăn. "),</b>
sử dụng dạng câu tường thuật.
Động từ tường thuật
<i>Anh ta đã nói rằng anh ta cố gắng từ bỏ thức ăn nhanh. </i>
He told Alice he missed his mum's cooking.
<i>Anh ta đã nói với Alice rằng anh ta nhớ thức ăn mà mẹ anh ta nấu. </i>
He explained to Helen that he wanted to eat better.
<i>Anh ta đã giải thích với Helen rằng là anh ta muốn ăn đầy đủ hơn. </i>
<i>Tuy nhiên, nếu động từ tường thuật ở thì hiện tại, thì câu tường thuật khơng thay đổi. </i>
Michal says "I want to make pudding."
<i>Michal nói "Tơi muốn làm bánh pudding." </i>
He says he wants to make pudding.
<i>Anh ta nói anh ta muốn làm bánh pudding. </i>
Một số động từ hỗ trợ thay đổi trong câu tường thuật:
<b>Direct speech Reported speech </b>
can could
will would
must had to
Trong khi đó có một số khác thì không:
<b>Direct speech Reported speech </b>
would would
should should
could could
must must
might might
That
Bạn có thể bỏ that trong câu tường thuật:
<i>Michal nói rằng anh ta đang cố gắng từ bỏ thức ăn nhanh. </i>
Michal said he was trying to give up fast food.
<i>Michal nói anh ta đang cố gắng từ bỏ thức ăn nhanh. </i>
He told Alice that he missed his mum's cooking.
<i>Anh ta nói với Alice rằng anh ta nhớ thức ăn mà mẹ anh ta nấu. </i>
He told Alice he missed his mum's cooking.
<i>Anh ta nói với Alice anh ta nhớ thức ăn mà mẹ anh ta nấu. </i>
Đại từ
Các đại từ có thể thay đổi trong câu tường thuật, phụ thuộc vào người mà câu tường thuật
hướng đến. Ví dụ:
Michal nói " I want to give up fast food" thay đổi thành:
"He said he wanted to give up fast food" khi Alice kể cho Helen nghe về những gì
Michal nói.
Alice (đang tiếp chuyện với Michal) nói rằng " I 'll make you a cup of tea" thay đổi
thành:
"She said she would make me a cup of tea" khi Michal kể với Helen về những gì Alice
nói.
Những đại từ khơng ln ln thay đổi. Ví dụ:
Tim phát biểu " We're going to the pub later" nói với Michal (về Michal, Alice and
Helen), thay đổi thành:
"He said we were going to the pub later" khi Michal kể cho Helen nghe về những gì Tim
nói
<b>THÀNH NGỮ DIỄN TẢ SỰ TỨC GIẬN </b>
Những thành ngữ ( idioms ) có nghĩa bóng hơn là nghĩa đen. Ví dụ: nếu bạn ‘see red' -
có nghĩa là bạn rất tức giận (nghĩa bóng), chứ khơng phải bạn nhìn một vật hoặc một
người nào đó và thấy màu đỏ (nghĩa đen).
Những thành ngữ cũng là một nhóm từ cố định ( fixed groups of words ) vì thế bạn
khơng thể thay đổi từ trong một thành ngữ. Ví dụ: bạn có thể nói ' I'm at the end of my
<i>tether ' để diễn tả bạn đã chịu đựng hết mức rồi chứ bạn khơng có thể nói ' I'm at the end </i>
<i>of my rope '. </i>
I lost my rag when the traffic warden gave me a ticket.
<i>Tơi đã mất bình tĩnh khi cảnh sát giao thông phạt tôi. </i>
I blew my top when the traffic warden gave me a ticket.
<i>Tơi đãmất bình tĩnh khi cảnh sát giao thông phạt tôi. </i>
<b>Những thành ngữ có liên quan đến sự tức giận ( </b><i><b>getting angry </b></i><b>)</b>
<b>I saw red when he refused my request for a pay rise. = I got angry. (Red refers to the </b>
blood rising in your eyes!)
<i>Tôi rất tức giận khi anh ta từ chối yêu cầu tăng lương của tôi. ( Red ám chỉ máu trong </i>
<i>con mắt của bạn!) </i>
Noisy children make the teacher hot under the collar . = Noisy children make his blood
<b>boil . </b>
<i>Những trẻ con ồn ào làm cô giáo nổi giận. </i>
I'm at the end of my tether . If those children don't shut up, I'll ... = I have reached my
limit, I am about to lose my temper.
<i>Cô chịu đựng đủ rồi. Nếu những trẻ em này không im lặng, cô sẽ... </i>
Right! That's the last straw . Be quiet now! = Something has happened to finally push
me over my limit. I won't tolerate this noise anymore.
<i>Được rồi! Đây là lần cuối. Tất cả im lặng! </i>
<b>Những thành ngữ có liên quan đến sự bực bội hoặc khó chịu ( </b><i><b>being annoyed or </b></i>
<i><b>irritated) </b></i>
He is such a pain in the neck . He's always asking for money. = He really winds me up .
He's always asking for money. = He drives me up the wall . He's always asking for
money.