Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

chuyên đề lý thuyết và các dạng bài tập ancol phenol 4 mức độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.15 KB, 63 trang )

CHUYÊN ĐỀ 2: ANCOL – PHENOL

A – KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
ANCOL
I.

ĐỊNH NGHĨA

Ancol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm Hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với
nguyên tử C no.
 Công thứ tổng quát:
1. Theo thành phần nguyên tốt: Cn H 2 n 22 k On
Trong đó:
n: Số nguyên tử C có trong phân tử, n ≥ 1
k: Số liên kết  + số vòng: 0 �k �n với n chẵn và 0 �k �n  1 với n lẻ.
a: Số nguyên tử O và cũng chính là số nhóm chức –OH, 1 �a �n
Hoặc: Cx H y Oz với 1 �a �x, y �2 x  2 , y chẵn
2. Theo dạng gốc – chức: R(OH)a hoặc Cn H 2 n 22 k a (OH )a
Hoặc Cx H y (OH )a với 1 �a �x, y  a �2 x  2, y  a chẵn
 Chú ý:
- Tùy theo đặc điểm của bài toán mà ta gọi công thức tổng quát của ancol theo một
trong các dạng trên:
1. Nếu để cho ở dạng đốt cháy thì nên viết CTPT ancol dưới dạng thành phần
nguyên tố.
2. Nếu để cho ở dạng phản ứng ở phần chức thì nên viết CTPT ancol theo dạng gốc
–chức.
3. Nếu đề cho phép xác định khố lượng mol phân tử ancol thì viết CTPT ancol dưới
dạng tổng quát R(OH)A.
- Điều kiện để ancol bền
1. Nhóm – OH phải đính vưới C no.
2. Mỗi ngun tử C khơng đính q 1 nhóm – OH.


Trang 1


3. Nếu có nhóm –OH đính vào cùng một ngun tử C đầu mạch thì sẽ tách nước
tạo thành anđehit.
 Hệ quả:
1. Nếu trong phân tử dẫn xuất halogen có nhiều nguyên tử X cùng đính vào một
nguyên tử C khi tác dụng với dung dịch kiềm sẽ không thu được ancol.
Ví dụ:
CH 3CHCl2  2 NaOH � CH 3CHO  2 NaCl  H 2O
CH 3CBr3  3NaOH � CH 3COOH  3NaBr  H 2O
CHBr2CHBr2  4 NaOH � (CHO) 2  4 NaBr  2 H 2O

2. Số nguyên tử O trong phân tử ancol luôn luôn nhỏ hơn hoặc bằng số nguyên tử C.
Như vậy, nếu gọi công thức của ancol là Cx H y (OH )a thì điều kiện là: a x.
II.

PHÂN LOẠI

- Có thể phân loại theo các tiêu chí khác nhau như: phân loại theo số nhóm OH (ancol
đơn chức, ancol đa chức); phân loại theo gốc hiđrocacbon (ancol no, ancol không
no, ancol thơm);
- Một số loại ancol tiêu biểu:
1. Ancol no đơn chức mạch hở: Cn H 2 n1OH (Cn H 2 n 2O)n �1
Ví dụ: CH 3OH , CH 3CH 2OH
2. Ancol no mạch vịng, đơn chức:
Ví dụ:

3. Ancol khơng no, đơn chức, mạch hở:
Ancol khơng no có một liên kết đôi, mạch hở, đơn chức : Cn H 2n 1OH (Cn H 2n O)n �3

Ví dụ: CH2 = CH – CH2-OH
4. Ancol thơm, đơn chức.
Trang 2


Ví dụ:

5. Ancol no đa chức.
Ví dụ:

III.

DANH PHÁP

- Danh pháp gốc – chức: Tên ancol = Ancol + tên gốc R + ic
- Danh pháp thay thế:
Tên ancol = Tên Hiđrocacbon tương ứng mạch chính + Số vị trí – ol
Ví dụ:

IV.

Tên gốc – chức

Tên thay thế

CH3OH

Ancol metylic

Metanol


C2H5OH

Ancol etylic

Etanol

CH3CH2CH2CH2OH

Ancol n – butylic

Butan -1-ol

CH3CH2CH(CH3)OH

Ancol sec – butylic

Butan -2-ol

(CH3)2CHCH2OH

Ancol iso – butylic

2-metylpropan – 1-ol

CH2=CHCH2OH

Ancol anlylic

Propenol


C6H5CH2OH

Ancol benzylic

Phenylmetanol

TÍNH CHẤT VẬT LÝ

- Tất cả các ancol đều nhẹ hơn nước.
- Trạng thái: Ở điều kiện thưởng, các ankanol từ CH 3OH đến C12H25OH là chất lỏng,
từ C13H27OH trử lên là chất rắn .
Các ankanol đầu dãy là những chất khơng màu.
- Tính tan: Các ankol từ Cl đế C3 ta vô hạn trong nước, khi số nguyên tử C tăng lên
thì độ tan giảm dần.
Trang 3


Giải thích: Các ancol tan được trong nước do có nhóm –OH tạo liên kết Hiđro với phân
tử H2O. Khi mạch C tăng, tính kị nước của gốc Hiđro tăng nên tính tan giảm xuống
- Nhiệt độ sơi: Nhiệt độ sôi của các ancol cao hơn nhiều so với ete, anđehit,
Hiđrocuarcabon,.. cùng khối lượng tương đương, do sự tạo thành liên kết Hiđro giữa
các phân tử.
+ Trong cùng dãy đồng đẳng, nhiệt độ sôi của các ancol tăng theo chiều tăng khối
lượng phân tử.
+ Các ancol đồng phân nhiệt độ sôi của các ancol bậc I cao hơn nhiệt độ sôi của các
ancol bậc cao hơn.
+ Các đồng phân mạch thẳng có nhiệt độ sơi cao hơn các đồng phân mạch nhánh.
V.


TÍNH CHẤT HĨA HĨA

1. Phản ứng với kim loại kiềm → ancolat + H2↑
R (OH ) 2  aNa � R(ONa) a 

a
H2
2

Natri ancolat tan vào nước tạo thành NaOH và ancol nên dung dịch thu được có mơi
trường kiềm
2. Phản ứng với Cu(OH)2
Chỉ có các ancol có hai nhóm OH gắn vào hai C kề nhau mới cho phản ứng với
Cu(OH)2

3. Phản ứng thế nhóm OH của ancol
Ancol tác dụng với các axit mạnh như H2SO4 đặc lạnh, HNO3 đậm đặc, axit
halogenhidric bốc khói thì nhóm OH sẽ bị thế bởi các gốc axit.
R-OH+HA → R-A+H2O
Ví dụ:
Trang 4


C2H5OH+HBr → C2H5Br + H2O
4. Phản ứng tách nước
Tách nước liên phân tử:
o

H 2 SO4 ,140 C
2C2 H 5OH �����

� C2 H 5OC2 H 5  H 2O

Tách nước nội phân tử:
o

H 2 SO4 ,180 C
C2 H 5OH �����
� CH 2  CH 2  H 2O

Chú ý: Sản phẩm tách theo quy tắc Zai –xep, nhóm OH tách ra cùng nguyên tử H gắn
với C kề bên bậc cao hơn.
Ví dụ:
CH 3CH  CHCH 3  H 2O


spc
H 2 SO4 ,180o
CH 3CH 2CH (OH )CH 3 ����
��

CH 3CH 2CH  CH 2  H 2O

spp


5. Phản ứng oxy hóa
- Ancol bậc 1 bị oxy hóa nhẹ thành anđehit
o

t

RCH 2OH  CuO ��
� RCHO  Cu  H 2O

- Ancol bậc 2 bị oxy hóa nhẹ thành xeton
o

t
R1CH (OH ) R 2  CuO ��
� R1CHR2  Cu  H 2O

- Ancol cháy tạo CO2, H2O và tỏa nhiệt:
C x H y Oz  ( x 

y z
y
to
 ) O 2 ��
� xCO2  H 2O
4 2
2

6. Phản ứng este hóa xúc tác axit H2SO4 đặc
ROH  R 'COOH � R 'COOR  H 2O

VI.

ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ

- Hidrat hóa anken:
o


H 2 SO4 ,t
C2 H 4  H 2O ����
� C2 H 5OH

- Thủy phân dẫn xuất halogen
R-X + NaOH → R-OH+NaX
Trang 5


- Điều chế ancol etylic từ tinh bột hoặc xenlulozo:
H 2 SO4
(C6 H10O5 ) n  nH 2O ���
� nC6 H12O6
o

men ,t
C6 H12O6 ���
� 2C2 H 5OH  2CO2

- Điều chế etylen glycol:
3C2 H 4  2 KMnO4  4 H 2O � 3C2 H 4 (OH )2  2MnO2  2KOH
CH 2  CH 2  Cl2 � ClCH 2CH 2Cl
CH 2ClCH 2Cl  2 NaOH � HOCH 2CH 2OH  2 NaCl

PHENOL
I.

ĐỊNH NGHĨA


Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm – OH liên kết trực tiếp với
nguyên tử cacbon của vòng benzen
II.

PHÂN LOẠI

Dựa vào lượng nhóm –OH trong phân tử, phenol được chia thành:
1. Phenol đơn chức: Phân tử chỉ có 1 nhóm –OH phenol.
Ví dụ: C6 H 5OH
2. Phenol đa chức: Phân tử có hai hay nhiều nhóm – OH phenol
Ví dụ:
III.

C6 H 4 (OH )2

TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Phenol là chất rắn kết tinh, khơng màu, dễ bị oxi hóa trong khơng khí thành màu
hồng nhạt và chảy rữa ( do hơi ẩm)
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi tương đối cao do liên kết Hiđro giữa các phân tử
tương đối bền vứng.
- Phenol ít tan trong nước lạnh (mặc dầu có khả năng tạo liên kết Hiđro với nước
nhưng gốc C6 H 5 - có tính kị nước cao, khi đun nóng độ tan tăng.
IV.

TÍNH CHẤT HĨA HỌC

1. Tác dụng với kim loại kiềm
2C6 H 5OH  2 Na � 2C6 H 5ONa  H 2 �


2. Tác dụng với dung dịch kiềm
Trang 6


C6 H 5OH  NaOH � C6 H 5ONa  H 2O

Phenolat là chất rắn màu trắng, tan trong nước, khi tan điện li ra ion C6 H 5O  là một
bazơ.Muối phenolat có một số những tính chất sau:
- Thủy phân một phần trong nước cho môi trương pH > 7:
C6 H 5ONa � C6 H 5O   Na 
C6 H 5O   H 2O � C6 H 5OH  OH 

- Tác dụng với những axit mạnh hơn:
C6 H 5ONa  HCl � C6 H 5OH  NaCl
C6 H 5ONa  CH 3COOH � C6 H 5OH  CH 3COONa
C6 H 5ONa  CO2  H 2O � C6 H 5OH  NaHCO3

Do phenol không tan trong nước nên sẽ có hiện tượng tạo kết tủa hoặc phân lớp nếu
lượng phenol đủ lớn. Phản ứng này được sử dụng để thu hồi phenol hoặc phân biệt
phenolat.
3. Phản ứng thế ở nhân thơm
Do mật độ electron trên nhân thơm tăng ( so với benzen) nên khả năng phản ứng vào
nhân benzene của phenol tăng và phản ứng định hướng ở vị trí –o và –p.
4. Phản ứng cháy
C6 H 5OH  7O2 � 6CO2  3H 2O

V.

ĐIỀU CHẾ
o


o

 Br ,xtFe,t
 NaOH ,t ,p
 HCl
C6 H 6 ����
� C6 H 5 Br ����

� C6 H 5ONa ���
� C6 H 5OH


 CH 2 CHCH 3 . H
1,O2
C6 H 6 ������
� C6 H 5CH (CH 3 )2 ����
� C6 H 5OH  CH 3COCH 3
2, H 2 SO4

B – CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: PHẢN ỨNG CHÁY
 Theo định luật bảo toàn khối lượng: m ancol  m O  m CO  m H O
2

2

2

Trang 7



 Đốt cháy một ancol mà cho n H O  n CO thì ancol đó phải là ancol no, mạch hở  k  0  ;
2

2

số
mol ancol đã bị đốt cháy được xác định theo công thức: n ancol  n H O  n CO
2

2

 Khi đốt cháy một ancol cho n H O  n CO thì ancol đó là ancol khơng no, mạch hở, có
2

2

một
liên kết đơi hoặc ancol 1 vịng no.
 Khi đốt cháy hỗn hợp các ancol mà cho n H O  n CO thì trong hỗn hợp có ít nhất một
2

2

ancol
no, mạch hở.
 Công thức tổng quát của 1 ancol luôn là: Cn H 2n  22k O z trong đó là k là độ bất bão hòa
(bằng
số liên kết  + số vịng)

Chú ý:
Cách 2: Đặt cơng thức tổng qt của (X) có dạng Cn H 2n  2 2k Oz trong đó k là độ bất bão
hịa
của phân tử, k = số liên kết  + số vịng


Phương trình cháy:

C n H 2n  2 2k Oz 

3n  1  k  z
O2 � n CO2   n  1  k  H 2 O
2

� n CO2  n H 2O   k  1 .n X



Ancol X là ancol no, đơn chức, mạch hở � X có cơng thức C n H 2n O



mX  mC  mH  mO

A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1. Đốt cháy 1,85 gam một rượu no đơn chức cần có 3,36 lít O 2 (đktc). Cơng thức rượu
đó là:
A. CH3OH

B. C2H5OH


C. C3H7OH

D. C4H9OH

Bài 2. Một rượu no X, khi đốt cháy 1 mol X cần 2,5 mol O 2 . Công thức của rượu X là:
A. C3H5(OH)3

B. C2H4(OH)2

C. C3H6(OH)2

D. Câu B và C đúng

Bài 3. Đốt cháy hoàn tồn 1 thể tích hơi ancol no đơn chức A thu được CO 2 và H2O có
tổng thể tích gấp 5 lần thể tích hơi ancol A đã dùng (ở cùng điều kiện). Vậy A là
Trang 8


A. C2H5OH

B. C4H9OH

C. CH3OH

D. C3H7OH

Bài 4. Đốt cháy một lượng ancol A thu được 4,4g CO2 và 3,6g H2O. CTPT của rượu là:
A. CH3OH


B. C2H5OH

C. C3H7OH

D. C4H9OH

Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol cùng dãy đồng đẳng có khối lượng
phân tử khác nhau 28 đvC thu được 0,3 mol CO2, và 9 gam H2O. Công thức phân tử hai
ancol là
A. CH4O và C3H8O

B. C3H6Ovà C4H10O C. C3H6O và C5H10O D. C2H6O2 và C3H8O2

Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam một rượu X thu được 1,344 lít CO 2 (đktc) và 1,44
gam H2O. Cơng thức phân tử của X là:
A. C3H8O2

B. C5H10O2

C. C4H8O2

D. C3H8O3

Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm etanol và phenol có tỉ lệ mol 3:1, cho tồn bộ sản
phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vơi trong thì thu được 15 gam kết tủa, lấy dung
dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 7,5 gam kết tủa nữa.
Khối lượng bình đựng dung dịch nước vôi sẽ:
A. tăng 5,4 gam.

B. tăng 3,6 gam


C. tăng 13,2 gam

D. tăng 18,6 gam

Bài 8. Cho 15,8g hỗn hợp gồm CH3OH và C6H5OH tác dụng với dung dịch brom dư, thì
làm mất màu vừa hết 48g Br2. Nếu đốt cháy hồn tồn hỗn hợp trên thì thể tích CO2 thu
được ở đktc là
A. 16,8 lít

B. 44,8 lít

C. 22,4 lít

D. 17,92 lít

Bài 9. Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp
của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác
dụng với Na (dư) thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X và Y là:
A. CH4O và C2H6O

B. C3H6O và C4H8O

C. C2H6O và C3H8O D. C2H6O2 và C3H8O2

Bài 10. Cho hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở thuộc cùng dãy đổng đẳng. Đốt
cháy hoàn toàn X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol 3:4. Hai ancol đó là:
A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3

B. C2H5OH và C4H9OH


C. C2H4(OH)2vàC4H8(OH)2

D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2

B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 11. Một hỗn hợp X gồm 2 chất thuộc dãy đồng đẳng phenol A và B hơn nhau 1 nhóm
CH2. Đốt cháy hết X thu được 83,6 g CO2 và 18g H2O. Tìm tổng số mol A, B và CTCT
của A, B
Trang 9


A. 0,2 mol; C6H5OH và CH3C6H4OH

B. 0,3 mol; C6H5OH và CH3C6H4OH

C. 0,2 mol; CH3C6H4OH và C2H5C6H4OH

D. 0,3 mol; CH3 C6H4OH và C2H5C6H4OH

Bài 12. Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 5,28 gam CO 2 và
2,7 gam H2O. X phản ứng với Na, không phản ứng với dung dịch NaOH. Tìm cơng thức
phân tử của A và cho biết tất cả các đồng phân cùng nhóm chức và khác nhóm chức của A
ứng với cơng thức phân tử trên?
A. C3H8O có 4 đồng phân

B. C2H5OH có 2 đồng

phân
C. C4H10O có 3 đồng phân


D. C4H10O có 7 đồng phân

Bài 13. Cho hỗn hợp X (gồm CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3 có khối lượng m gam. Đốt
cháy hồn tồn m gam hỗn hợp X thu được 5,6 lít khí CO 2 (ở đktc). Cũng m gam hỗn hợp
X trên cho tác dụng với Na (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 3,36

B. 2,8

C. 11,2

D. 5,6

Bài 14. Hai hợp chất X và Y là hai ancol, trong đó khối lượng mol của X nhỏ hơn Y. Khi
đốt cháy hoàn toàn mỗi chất X, Y đều tạo ra n CO  n H O . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z
2

2

gồm những lượng bằng nhau về số mol của X và Y thì thu được n CO : n H O  2 : 3 . Số hợp
2

2

chất thỏa mãn tính chất của Y là:
A. 2

B. 3


C. 5

D. 6

Bài 15. Cho hỗn hợp 2 anken đổng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H 2SO4 làm
xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm 2 ancol X và Y. Đốt cháy hoàn tồn 1,06 g hỗn hợp Z
sau đó hấp thụ tồn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch
T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05 M. CTCT thu gọn của X và Y là (thể tích dung
dịch thay đổi khơng đáng kể):
A. C2H5OH và C3H7OH.

B.

C3H7OH



D.

C4H9OH



C4H9OH
C. C2H5OH và C4H9OH
C5H11OH
Bài 16. Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vịng benzen. Cho 6,9 gam X vào
360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hồn
tồn, thu được dung dịch Y. Cơ cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy
Trang 10



hồn tồn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công
thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
A. 13,2

B. 12,3

C. 11,1

D. 11,4

Bài 17. Đun hỗn hợp gồm ancol A và axit B (đều là chất có cấu tạo mạch hở, khơng phân
nhánh) thu được este X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,344 lít khí CO 2 (đktc) và
0,72 gam nước. Lượng oxi cần dùng là 1,344 lít (đktc). Biết tỉ khối hơi của X so với khơng
khí nhỏ hơn 6. Công thức phân tử của X là:
A. C3H4O2

B. C6H8O4

C. C3H2O2

D. Đáp án khác

Bài 18. Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, mạch hở thuộc cùng dãy đổng đẳng và 3 ete
tạo ra từ hai ancol đó. Đốt cháy hồn tồn m gam X cần vừa đủ V lít O 2 (đktc) thu được
0,81mol CO2 và 0,99 mol H2O. Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 14,58 và 29,232

B. 16,20 và 29,232


C. 16,20 và 27,216

D. 14,58 và 27,216

Bài 19. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O 2
(đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 tạo thành dung
dịch màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là:
A. 9,8 và propan-l,2-điol

B. 4,9 và propan-l,2-

điol
C. 4,9 và và propan-l,3-điol

D. 4,9 và glixerol

Bài 20. Đốt cháy hoàn toàn 3,075 g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức và cho sản phẩm lần
lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn. Tính khối lượng các bình
tăng lên biết rằng nếu cho lượng rượu trên tác dụng với Na dư thấy bay ra 0,672 lít khí H 2
ở đktc.
A. Bình 1 tăng 3,645 g; bình 2 tăng 6,27 g

B. Bình 1 tăng 6,27 g; bình 2 tăng 3,645 g

C. Bình 1 tăng 3,645 g: bình 2 tăng 5,27 g

D. Bình 1 tăng 3,645 g; bình 2 tăng 7,27 g

C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG

Bài 21. Hỗn hợp X gồm CH3OH, HCOOCH3 và HCHO. Hóa hơi m gam X thu được thể
tích hơi bằng với thể tích của 1,68 gam khí N 2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Đốt cháy hoàn tồn m gam X thu được 1,68 lít CO 2 (đktc) và 1,71 gam H2O. Nếu cho
3,435 gam X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng Ag tạo ra là
A. 16,20 gam

B. 12,96 gam

C. 21,06 gam

D. 18,63 gam
Trang 11


Bài 22. Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam
X, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối
đa 29,4 gam Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là
A. 46%

B. 16%

C. 23%

D. 8%

Bài 23. Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C 3H5OH). Đốt cháy
hoàn tồn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO 2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời
gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng
vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là:
A. 0,6


B. 0,5

C. 0,3

D. 0,4

Bài 24. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ancol X (mạch hở) và một axit
cacboxylic bất kì thì ln có n H O �n CO . Đốt cháy 0,15 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp
2

2

thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,25 mol Ba(OH) 2 thấy tạo thành a gam kết tủa. Giá trị
của a là:
A. 39,4

B. 49,25

C. 29,55

D. 9,85

Bài 25. Hỗn hợp X gồm HCHO, OHC-CHO, CH 3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3. Lấy
4,52 gam X đốt cháy hoàn toàn bằng lượng vừa đủ V lít O 2 (đktc) rồi cho sản phẩm cháy
qua bình đựng H2SO4 đặc (dư) thấy bình tăng 2,88 gam. Giá trị của V là:
A. 3,360

B. 2,240


C. 3,472

D. 3,696

D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 26. Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức, một ancol đơn chức và một este đơn chức (các
chất trong A đều có nhiều hơn 1 nguyên tử C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m g A rồi
hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 135 g kết tủa xuất
hiện. Đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 g. Biết số mol ancol trong m gam A là
0,15. Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thốt ra. Mặt khác, m gam A tác
dụng vừa đủ với dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nước brom
dư. Hỏi số mol brom phản ứng tối đa là:
A. 0,4

B. 0,6

C. 0,75

D. 0,7

Bài 27. Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C
tạo ra từ A và B. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,18 mol O 2, sinh ra 0,14
mol CO2. Cho m gam P trên vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc
các phản ứng thu được dung dịch Q. Cơ cạn dung dịch Q cịn lại 3,68 gam chất rắn khan.
Trang 12


Người ta cho thêm bột CaO và 0,48 gam NaOH vào 3,68 gam chất rắn khan trên rồi nung
trong bình kín (chân khơng). Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được a gam khí. Giá
trị của a gần nhất với:

A. 0,85 (gam)

B. 1,25 (gam)

C. 1,45 (gam)

D. 1,05 (gam)

Bài 28. X là hỗn hợp gồm 1 axit no, một anđehit no và một ancol (khơng no, có một nối
đơi



Số nguyên tử C < 5). Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X thu được 0,18 mol CO 2 và 2,7 gam
nước. Mặt khác, cho Na dư vào lượng X trên thấy thốt ra 1,12 lít khí (đktc). Nếu cho
NaOH dư vào hỗn hợp trên thì số mol NaOH phản ứng là 0,04 mol. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng anđehit trong X là:
A. 12,36%

B. 13,25%

C. 11,55%

D. 14,25%

Bài 29. X là hỗn hợp chứa 1 axit, 1 ancol, 1 anđehit đều đơn chức, mạch hở đều có khả
năng tác dụng với Br2 trong CC14 và đều có ít hơn 4 ngun tử C trong phân tử. Đốt cháy
0,1 mol X cần 0,34 mol O2. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với 0,02 mol NaOH.
Nếu cho 14,8 gam X vào dung dịch nước brom dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,45


B. 0,35

C. 0,55

D. 0,65

Bài 30. X ở thể khí là hỗn hợp gồm C2H5CHO, C4H9OH, OHC-CHO và H2. Trong X oxi
chiếm 35,237% về khối lượng. Người ta lấy 2,8 lít khí X (đktc) cho qua dung dịch nước
Br2 dư thấy có 16 gam Br2 phản ứng. Mặt khác, lấy m gam X cho qua Ni nung nóng được
sản phẩm Y. Cho toàn bộ Y qua dung dịch nước Br 2 dư thì có 16,8 gam Br2 phản ứng. Nếu
đốt cháy tồn bộ Y thì thu được tổng khối lượng CO 2 và H2O là 26,715 gam. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 9,2

B. 9,8

C. 10,4

D. 12,6

HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1. Chọn đáp án D.
Bài 2. Chọn đáp án B.
Bài 3. Chọn đáp án A.
Bài 4. Chọn đáp án A.
Bài 5. Chọn đáp án A.
Trang 13



Bài 6. Chọn đáp án A.
Bài 7. Chọn đáp án C.
Bài 8. Chọn đáp án D.
Bài 9. Chọn đáp án C.
Bài 10. Chọn đáp án A.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 11. Chọn đáp án B.
Bài 12. Chọn đáp án D.
Bài 13. Chọn đáp án D.
Bài 14. Chọn đáp án D.
Bài 15. Chọn đáp án A.
Bài 16. Chọn đáp án B.
Bài 17. Chọn đáp án A.
Bài 18. Chọn đáp án D.
Bài 19. Chọn đáp án B.
Bài 20. Chọn đáp án A.
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 21. Giải:
5, 6



Có n  OH (X)  2n H  2. 22, 4  0,5 mol



n H(X)  2n H2O  2.




m X  m C(X)  m H(X)  m O(X )

2

27
 3 mol
18

� mC(X)  25, 4  16.0,5  3  14, 4g � n C(X)  1, 2 mol
� n CO2  n C(X)  1, 2 mol � m  44.1, 2  52,8g
� Chọn đáp án B.

Bài 22. Giải:


X : HOCH 2 CH 2OH  a mol  , C2 H5OH  b mol  , C3H 7 OH  c mol  , C6 H14  a mol 
Trang 14


Vì số mol etilenglicol bằng số mol hexan nên đặt công thức chung cho 2 chất là C 4H9OH
(a mol).
1

0, 4032



X + Na dư: n H  2 .  a  b  c   22, 4  0, 018 mol � a  b  c  0,036mol




Đặt công thức chung cho X là Cn H 2n 1OH

2

C n H 2n 1OH 
n O2 

3n
t0
O2 ��
� nCO 2   n  1 H 2O
2

3n
4,1664
3n
31
 0,186mol � .0, 036  0,186 � n 
 a  b  c 
2
22, 4
2
9

� m  0, 036.

596
 2,384gam

9

� Chọn đáp án D.

Bài 23. Giải:
1
RCH 2 OH  O 2 � RCHO  H 2 O
2
x
0,5x
x
x
RCH 2 OH  O2 � RCOOH  H 2 O
y

y

y

y

�m   M R  31 .  x  y 



Có �
1,8m  m  32.  0,5x  y 





Phần 1:

y   x  y
4, 48
 2n H2  2.
 0, 4mol
2
22, 4

� 0,8m  32.0, 4 � m  16
�  M R  31 .  x  y   16 � M R 

16
16
 31 
 31
xy
0, 4

� M R  9 � M R  1 R  H 

Công thức ancol là CH3OH , anđehit là HCHO, axit là HCOOH.


16

xy
 0,5


�x  0, 2

32
��

�y  0,3
�x  2y  0, 4
� 2



Phần 2: n Ag

4x  2y
 0, 7mol � a  108.0, 7  75,6g
2

� Chọn đáp án A.
Trang 15


Bài 24. Giải:
 Đặt CTTQ của 2 axit là CnH2n+1COOH.
 Đặt số mol của ancol và axit trong X lần lượt là x, y.
n H2 

x  y 6, 72

 0,3mol
2

22, 4



Các chất trong X phản ứng vừa đủ tạo este � x  y  0,3 mol



M este 



Đốt cháy X: n H O  2.0,3  .0,3  1, 4mol

25
5
 83,33% � M axit  83,33  18  32  69,33 � n 
0,3
3
8
3

2

� mbình tăng  18.1, 4  25, 2g
� Chọn đáp án A.

Bài 25. Giải
 Đặt số mol ancol, axit trong mỗi phần lần lượt là z, t.
3,36


 Phần 1: z  t  2n H  2. 22, 4  0,3mol
2

 Phần 2: n CO  mz   x  1 t 
2

39, 6
 0,9mol
44

 Phần 3: 5,1 g este + O2 � 0,25 mol CO2 + 0,25 mol H2O
n CO2  n H 2O � este no � Axit và ancol đều no.

Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng có: m O  11  4,5  5,1  10, 4g
2

� n O2  0,325mol

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố o có: n este 
� M este 

2.0, 25  0, 25  2.0,325
 0, 05mol
2

5,1
 102 �  14m  18    14x  46   18  102
0,05


� m  x  4 mà m  x  1 � m  2, x  2 hoặc m  1, x  3.
z �0,1

10, 2
 0,1mol � �
102
�t �0,1



Số mol este tạo thành 



Trường hợp 1: m  1, x  3 � z  4t  0,9

�z  0,1
�a  32.0,1  3, 2g
��
��
�t  0, 2
�b  88.0, 2  17, 6g
Trang 16




Trường hợp 2: m  2, x  2 � 2z  3t  0,9

�z  0

��

�t  0,3 Loại


Trường hợp 3: m  3, x  1 � 3z  2t  0,9

z  0,3

��
� Loại
�t  0, 2
� Chọn đáp án B.

D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 26. Giải:


X gồm các chất có CTPT là: CH4O, C3H6O, C2H6O2, C3H8O3.

Quy đổi X tương đương với hỗn hợp gồm x mol C3H6O, y mol CnH2n+2On
� 58x   30n  2  y  5,18g (1)
1,568
 0,14mol (2)
22, 4



x  ny  2n H2  2.




mbình (1) tăng  mH O  4,86g � 3x   n  1 y  0, 27 (3)



2


�x  0, 03

Từ (1), (2), (3) suy ra: �y  0, 07
� 11
�n 
7


� %m C3H6O 

58.0, 03
.100%  33,59%
5,18

Gần nhất với giá trị 33,6%
� Chọn đáp án A.

Bài 27. Giải:


A và B trong phân tử đều chứa C, H, O và có số nguyên tử hiđro gấp đôi số nguyên


tử cacbon � A và B có độ bội liên kết k = 1


Cùng số mol A hoặc B phản ứng với Na đều cho V lít H2 � A và B có cùng số nhóm

–OH trong phân tử.


Hiđro hóa A và B (số mol như trên) cần tối đa 2V lít H2 � Chứng tỏ A và B có 1

chức –OH và 1 nối đôi C=C hoặc C=O trong phân tử.
Trang 17




22,8 gam X  Na dư � 0,175 mol H 2

� n X  2n H2  0,35mol � M X 


22,8
 65,1
0,35

22,8 gam X + AgNO3 dư trong NH3 � 0,4 Ag.

� n  CHO 


1
n Ag  0, 2mol  n X
2

� Chứng tỏ X có 1 chất dạng CnH2n(OH) - CHO (A, 0,2 mol), chất còn lại có dạng

CmH2m-1OH (B, 0,15 mol)
�  14n  46  .0, 2   14m  16  .0,15  22,8 gam � 2n  1,5m  8
� m  4, n  1


0,2 mol HOCH2CHO, 0,15 mol C4H7OH + O2
0

t
HOCH 2 CHO  2O2 ��
� 2CO 2  2H 2O

C 4 H 7 OH 

11
t0
O 2 ��
� 4CO2  4H 2O
2

11


� V  22, 4. �

2.0, 2  .0,15 � 27, 441
2



Gần nhất với giá trị 28 lít
� Chọn đáp án C.

Bài 28. Giải:


Đặt CTTQ của ancol đơn chức là CnH2n+1OH (x mol), ancol 2 chức là CmH2m(OH)2 (y

mol)





x
5, 6

n H2   y 
 0, 25mol

�x  0,1
2
22, 4

��


y 9,8
�y  0, 2
�n

 0,1mol
Cu (OH) 2 

2 98

mbình tăng  mCO  mH O  44.  0,1n  0, 2m   18.  0,1n  0,1  0, 2m  0, 2   67, 4g
2

2

� n  2m  10 � n  2, m  4 hoặc n  4, m  3 hoặc n  6, m  2

Kết hợp đáp án suy ra n  4, m  3.



�m C4 H9OH  74.0,1  7, 4 g

mC H (OH )  76.0, 2  15, 2g

3 6
2

� Chọn đáp án A.


Bài 29. Giải:
Trang 18



a

Đặt CTTQ của ancol đơn chức là CnH2n+1OH (x mol), ancol 2 chức là CmH2m+2-

(OH)a (y mol)


x a
4, 48

n


.y

 0, 2 mol
H

22, 4
� 2 2 2

y 4,9
�n

 0, 05 mol

Cu (OH ) 2 

2 98



13, 44

n CO2  nx  my 
 0, 6 mol

22, 4


14, 4

n H2 O   n  1 x   m  1 y 
 0,8 mol

18

� x  0,1 �

�  x  y  0, 2 mol

0,1 a
 .0,1  0, 2 � a  3
2 2

0,1n  0,1m  0, 6 � n  3, m  3 hoặc n  2, m  4 hoặc n  1, m  5.



Kết hợp đáp án suy ra n  3, m  3 (loại đáp án B, D)

mC3H5 (OH)3  92.0,1  9, 2g �
%m C3H5 (OH)3  60,53%



��

%m C3H7 OH  39, 47%
�mC3H7 OH  60.0,1  6g

� Chọn đáp án D.

Bài 30. Giải:


Coi hỗn hợp gồm COOH; CHO và R(OH)n ; (phần C và H của axit và anđehit được

dồn vào gốc R của ancol)


n COOH  n NaOH  0, 2 mol



n COOH  n OH  2n H 2  2.




n CHO 



Đốt cháy m g X được 1,3 mol CO2.

13,32
 1,1 mol � n OH  0,9 mol
22, 4

1
43, 2
n Ag 
 0, 2 mol
2
2.108

Áp dụng định luật bảo tồn ngun tố C có: nC trong gốc R  1,3  0, 2  0, 2  0,9 mol


Ta nhận thấy nC trong gốc R  n OH

� Số nhóm -OH bằng số nguyên tử C � Ancol no.
0,9

Số nguyên tử C trung bình của ancol  0, 4  2, 25
� Ancol có cơng thức trung bình là C2,25H6,5O2,25
� m  0, 2.45  0, 2.29  0, 4.69,5  42, 6 gam

Trang 19


Gần nhất với giá trị 43.
� Chọn đáp án A.

DẠNG 2: PHẢN ỨNG VỚI KIM LOẠI KIỀM
Dựa vào dữ kiện đề bài phải xác định được ancol đó là ancol đơn chức hay đa chức, no
hay không no.
Công thức tổng quát:
 Ancol no, đơn chức: CnH2n+1OH (n �1, n nguyên)
 Ancol no, đa chức: Cn H 2n  2a (OH)a (2 �a �n; a, n ngun).
 Ancol khơng no, có một liên kết đôi, đơn chức: Cn H 2n 1OH (n �3 , n nguyên).
 Ancol bất kỳ: R(OH)a
Phương trình hóa học:
R(OH) a  aNa � R(ONa) a  H 2

Dựa vào tỷ lệ số mol (thể tích ở cùng điều kiện) giữa H 2 và ancol phản ứng ta sẽ xác định
ancol là đơn chức hay đa chức.
Chú ý: Ngồi ancol, những hợp chất có ngun tử H linh động (phenol, axit) cũng tác
dụng được với kim loại kiềm. Nên nếu đề bài cho dữ kiện hợp chất hữu cơ chỉ chứa các
nguyên tố C, H, O tác dụng với kim loại kiềm cho H 2 bay ra, ta phải gọi công thức của A
dạng (HO) x R(COOH) y sau đó tính giá trị x + y và kết hợp với dữ kiện khối lượng phân tử
nếu: M < 76 thì chỉ ra A là ancol (phenol) hoặc axit.
A.KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1. Cho 1,85g một rượu no đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 308ml khí H 2
(1atm và 27,3o C) . Cơng thức phân tử của X là:
A. C2H5OH.

B. C5H11OH.


C. C3H7OH.

D. C4H9OH.

Trang 20


Bài 2. Cho 31,2 gam hỗn hợp A gồm p-Hidroxiphenol (benzen-1,4-diol) và etanol tác dụng
với Na dư thu được 6,72 lít khí hidro (đktc). Khối lượng NaOH cần thiết để tác dụng với
31,2 gam hỗn hợp A là:
A. 24g.

B. 22,5g.

C. 18g.

D. 16g.

Bài 3. Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm rượu etylic, axit fomic và etylenglicol tác dụng với kim
loại Na (dư) thu được 0,3mol khí H2. Khối lượng của etylenglicol trong hỗn hợp là bao
nhiêu?
A. 6,2 gam.

B. 15,4 gam.

C. 12,4 gam.

D. 9,2 gam.


Bài 4. Cho hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí
hidro (đktc). Nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được
19,86 gam kết tủa trắng. Phần trăm khối lượng của etanol trong X là:
A. 66,19%.

B. 20%.

C. 80%.

D. 33,81%.

Bài 5. Cho 10ml dung dịch ancol etylic 46 o phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được
V lít H2 (đktc). Biết khối lượng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của V là:
A. 4,256.

B. 0,896.

C. 3,360.

D. 2,128.

Bài 6. Cho 2,21 gam hỗn hợp X gồm metanol và phenol tác dụng với natri dư thu được
0,448 lít khí (đkct). Cũng lượng hỗn hợp X trên cho tác dụng với dung dịch brom 1M. Thể
tích dung dịch brom cần dùng để phản ứng xảy ra vừa đủ là:
A. 75ml.

B. 70ml.

C. 45ml.


D. 90ml.

Bài 7. Lấy một lượng Na kim loại tác dụng vừa đủ với 18,7 gam hỗn hợp X gồm 3 rượu
đơn chức, cô cạn thu được 29,7 gam sản phẩm rắn. Tìm cơng thức cấu tạo của một rượu có
khối lượng phân tử nhỏ nhất?
A. C2H5OH.

B. CH3OH.

C. C3H7OH.

D. C3H6OH.

Bài 8. Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức, no A phản ứng với Na
thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH) 2 thì hịa tan
được 9,8 gam Cu(OH)2. Công thức của A là:
A. C2H5OH.

B. C3H7OH.

C. CH3OH.

D. C4H9OH.

Trang 21


Bài 9. Để xác định độ rượu của một loại ancol etylic (ký hiệu rượu X) người ta lấy 10ml
rượu X cho tác dụng hết với Na dư thu được 2,564 lít H 2 (đktc). Độ rượu X gần nhất với
giá trị nào (biết dancol etylic = 0,8 g/ml)

A. 87,50.

B. 85,60.

C. 91,00.

D. 92,50.

Bài 10. Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và rượu n-propylic phản ứng hết với Na
dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). % về khối lượng các rượu trong hỗn hợp là:
A. 27,7% và 72,3%. B. 60,2% và 39,8%. C. 40% và 60%.

D. 32% và 68%.

B.TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 11. Một hỗn hợp X gồm benzen, phenol và ancol etylic. Chia 142,2 g hỗn hợp làm 2
phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch NaOH 10%.
- Phần 2 cho tác dụng với Na (dư) tạo thành 6,72 lít khí H 2 (đktc).
Xác định thành phần % khối lượng benzen, phenol và ancol etylic trong hỗn hợp X lần
lượt là:
A. 66,10%; 27,43%; 6,47%.

B. 29,41%; 58,82%;11,77%.

C. 27,43%; 66,10%; 6,47%.

D. 58,82%; 29,42%; 11,76%.

Bài 12. Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác

dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là:
A. CH3OH và C2H5OH.

B.

C3H7OH



D.

C3H5OH



C4H9OH.
C. C2H5OH và C3H7OH.
C4H7OH.
Bài 13. Cho 23,05 gam X gồm ancol etylic, o-crezol và ancol benzylic tác dụng hết với
Natri dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị V là
A. 2,24 lít.

B. 4,48 lít.

C. 6,72 lít.

D. 8,96 lít.

Bài 14. Cho 18 g hỗn hợp hai ancol gồm một ancol no đơn chức và một ancol đơn chức có
một liên kết đơi trong phân tử có số mol bằng nhau tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít

H2 ở đktc. Xác định CTCT hai ancol.
A. CH3CH2OH và CH2=CH-CH2OH.
Trang 22


B. CH3CH2CH2OH và CH2=CH-CH2OH.
C. CH3OH và CH2=CH-CH2OH.
D. Phương án khác.
Bài 15. Thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Trộn 0,015 mol rượu no X với 0,02 mol no Y rồi cho tác dụng hết với Na
thì thu được 1,008 lít H 2
Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol rượu X với 0,015 mol rượu Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết
với Na thì thu được 0,952 lít H 2.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu như trong thí nghiệm 1 rồi
cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng
thêm 6,21 gam. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Cơng thức 2 rượu là
A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.

B. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3.

C. CH3OH và C2H5OH.

D. Không xác định

được.
Bài 16. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp
của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác
dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,2 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là:
A. C3H6O, C4H8O.


B. C2H6O2, C3H8O.

C. C2H6O, C3H8O2.

D. C2H6O, CH4O.

Bài 17. Cho hỗn hợp X gồm metanol, etilen glicol và glixerol. Đốt cháy hồn tồn m g X
được 6,72 lít CO2 (đktc). Cũng m g X trên cho tác dụng với Na dư thì thu được tối đa V lít
H2 (đktc). Giá trị V là:
A. 3,36.

B. 11,2.

C. 6,72.

D. 5,6.

Bài 18. Cho 10,2 gam hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức Y, Z thuộc cùng dãy đồng đẳng
(Y chiếm 80% về số mol và MY < MZ) tác dụng hết với 6,9 g Na kết thúc phản ứng được
16,75 g chất rắn. Công thức của Y, Z lần lượt là:
A. C2H5OH và C3H7OH.

B.

CH3OH



D.


C2H5OH



C4H9OH.
C. CH3OH và C2H5OH.
C4H9OH.
Trang 23


Bài 19. Cho 3,38 gam hỗn hợp Y gồm CH3OH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na, thu được
672 ml khí (đktc) và dung dịch. Cơ cạn dung dịch thu được hỗn hợp muối khan Y 1. Khối
lượng muối Y1 là:
A. 4,7 gam.

B. 3,61 gam.

C. 4,78 gam.

D. 3,87 gam.

Bài 20. X là hợp chất thơm, có cơng thức phân tử C 7H8O2; 0,5a mol X phản ứng vừa hết a
lít dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác nếu cho 0,1 mol X phản ứng với Na (dư) thu được
2,24 lít khí H2 (đktc). Tổng số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 3.

B. 5.

C. 6.


D. 4.

C. BỨT PHÁ: VẬN ĐỘNG
Bài 21. Một hỗn hợp X gồm CH 3OH, CH2=CHCH2OH, CH3CH2OH, C3H5(OH)3. Cho
25,4 g X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H 2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn
toàn 25,4 g X thu được m gam CO 2 và 27 g H2O. Giá trị của m là:
A. 61,6 g.

B. 52,8 g.

C. 44 g.

D. 55 g.

Bài 22. Hỗn hợp X gồm etilen glicol, ancol etylic, ancol propylic và hexan trong đó số
mol hexan = số mol etilen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được
0,4032 lít H2. Mặt khác, đốt m gam hỗn hợp X cần 4,1664 lít O 2. Giá trị của m là (biết thể
tích các khí đo ở đktc).
A. 2,235.

B. 1,788.

C. 2,682.

D. 2,384.

Bài 23. Oxi hóa m gam ancol đơn chức X thu được 1,8m gam hỗn hợp Y gồm andehit, axit
cacboxylic và nước. Chia hỗn hợp Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: Tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được a gam Ag.

Giá trị của m và a là:
A. 16 và 75,6.

B. 12,8 và 64,8.

C. 20 và 108.

D. 16 và 43,2.

Bài 24. Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và 2 axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của
axit axetic tác dụng hết với Na giải phóng 6,72 lít H 2. Nếu đun nóng hỗn hợp X có H2SO4
đặc xúc tác dụng thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam
este. Đốt cháy hoàn tồn hỗn hợp X rồi dẫn sản phảm qua bình H 2SO4 đặc thì khối lượng
của bình tăng bao nhiêu gam?
Trang 24


A. 25,2.

B. 23,3.

C. 24,6.

D. 15,2.

Bài 25. A là ancol CmHnOH, B là axit CxHyCOOH (x>0). Trộn a gam A với b gam B rồi
chia thành 3 phần bằng nhau. Cho phần một phản ứng với Na tạo 3,36 lít khí H 2 (đktc).
Đốt cháy hoàn toàn phần 2, thu được 39,6 gam CO 2. Đun nóng phần 3 với một lít H 2SO4
xúc tác, thu được 10,2 gam este với hiệu suất 100%. Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam este tạo
ra 11 g CO2 và 4,5 gam H2O. Xác định công thức A, B và giá trị a, b.

A. A là CH3OH, B là C3H7COOH. a = 6,4; b = 8,8.
B. A là CH3OH, B là C3H7COOH. a = 3,2; b = 17,6.
C. A là C2H5OH, B là C2H5COOH. a = 4,6; b = 14,8.
D. A là C2H5OH, B là C2H5COOH. a = 9,2; b = 7,4.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 26. Một hỗn hợp X gồm metanol, ancol anlylic, etandiol và glixerol. Cho 5,18 gam X
tác dụng với Na dư thu được 1,568 lít khó (đkct). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 5,18
gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (I) chứa H 2SO4 đặc dư và bình (II)
chứa Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình (I) tăng lên 4,86 gam, cịn bình (II) xuất hiện m
gam kết tủa. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp X gần nhất với:
A. 33,6%.

B. 33,0%.

C. 34,6%.

D. 34,0%.

Bài 27. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở A và B, trong phân tử đều chứa C, H, O
và có số nguyên tử hidro gấp đôi số nguyên tử cacbon. Nếu lấy cùng số mol A hoặc B
phản ứng hết với Na thì đều thu được V lít H 2. Cịn nếu hidro hóa cùng số mol A hoặc B
như trên thì cần tối đa 2V lít H2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). Cho 22,8 gam X
phản ứng với Na dư, thu được 3,92 lít H 2 (đktc). Mặt khác 22,8 gam X phản ứng với dung
dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. Nếu đốt cháy hồn tồn 22,8 gam X cần
V lít (đktc) O2. Giá trị của V gần nhất với
A. 26.

B. 30.

C. 28.


D. 32.

Bài 28. Lấy m gan hỗn hợp X gồm một ancol no đơn chức mạch hở và một đồng đẳng của
etylenglicol tác dụng hoàn toàn với K dư, thu được 5,6 lít H 2 (đktc). Cũng m gam hỗn hợp
X hoa tan được nhiều nhất 9,8 gam Cu(OH) 2. Nếu đốt cháy hết m gam X rồi cho sản phẩm
cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 67,4 gam. Tìm cơng
thức 2 ancol và khối lượng mỗi ancol có trong X?
Trang 25


×