Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Boi duong HS 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.66 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

NỘI DUNG CẢM THỤ VĂN HỌC LỚP 4


PHẦN I : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG


<b>I. Thế nào là cảm thụ văn học : </b>


Cảm thụ văn học chớnh là sự cảm nhận những giỏ trị nổi bật, những
điều sõu sắc tế nhị và đẹp đẽ của văn học thể hiện trong tỏc phẩm (cuốn
truyện bài văn, bài thơ) hay một bộ phận của tỏc phẩm <i>(đoạn văn, đoạn</i>
<i>thơ… thậm chớ là một từ ngữ cú giỏ trị trong cõu văn thơ). </i>Núi cỏch khỏc
cảm thụ văn học cú nghĩa là khi đọc (nghe) một đoạn văn, một đoạn thơ,
một cõu chuyện ta khụng những phải hiểu mà cũn phải xỳc cảm, tưởng
tượng, nhập thõn với những gỡ đó học…


<b>II. Yờu cầu của cảm thụ ở tiểu học :</b>


1. Học sinh cảm nhận được cỏi hay cỏi đẹp của văn (thơ) thụng qua
nội dung, nghệ thuật.


2. Nắm bắt được tư tưởng chủ đạo của tỏc giả.
3. Biết bộc lộ suy nghĩ, cảm xỳc của bản thõn.


4. Biết viết thành một đoạn văn cảm thụ sinh động ở mức độ đơn
giản phự hợp với lứa tuổi tiểu học.


<b>III. Đối tượng của cảm thụ văn học ở Tiểu học </b>


- Cỏc bài văn, bài thơ, mẩu chuyện ngắn đặc sắc, cú giỏ trị trong
chương trỡnh Tập đọc lớp 4.


- Cỏc đoạn văn, đoạn thư hay ngoài chương trỡnh cú nội dung núi về
tỡnh yờu quờ hương đất nước, tỡnh cảm gia đỡnh , Bỏc Hồ hay phản ỏnh


nột sinh hoạt độc đỏo của một vựng (miền) trờn đất nước.


<b>IV. Cỏc dạng bài tập cảm thụ cơ bản ở Tiểu học </b>


Dạng 1 : Bài tập phỏt hiện hỡnh ảnh và tỏi hiện vẻ đẹp của hỡnh ảnh.
Dạng 2 : Bài tập phỏt hiện cỏc biện phỏp nghệ thuật nờu giỏ trị của
nghệ thuật.


Dạng 3 : Bài tập nhận xột cỏch viết cõu và sử dụng dấu cõu, nờu tỏc
dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Dạng 5 : Bài tập cảm thụ hỡnh tượng nhõn vật <i>(chỉ yờu cầu cảm thụ</i>
<i>một nột tớnh cỏch đặc trưng hay một đặc điểm tiờu biểu của nhõn vật ở</i>
<i>mức độ đơn giản).</i>


<b>V/ Một số biện phỏp nghệ thuật cơ bản thường dựng ở Tiểu học</b>
Để giỳp học sinh làm bài tập cảm thụ văn học đạt kết quả cao, người
giỏo viờn cần hướng dẫn học sinh nắm chắc một số những biện phỏp nghệ
thuật thường dựng trong cỏc bài văn, bài thơ ở tiểu học, bởi đõy chớnh là
chỡa khúa giỳp cỏc em chủ động mở ra cỏc lớp nghĩa sõu xa ẩn sau từng
cõu chữ của đoạn văn, đoạn thơ


<i><b>1. Nghệ thuật so sỏch </b></i>


a. Định nghĩa : So sỏnh là cỏch đối chiếu hai đối tượng khỏc loại
khụng đồng nhất nhau hoàn toàn mà chỉ giống nhau một nột nào đú về màu
sắc, hỡnh dỏng, ngữ nghĩa…


b. Tỏc dụng : Phộp so sỏnh trong văn học cú tỏc dụng tạo ra cảm
giỏc mới mẻ, giỳp sự vật được miờu tả trở nờn cụ thể, sống động…



c. Cỏch nhận biết : Trong cõu văn cú sử dụng nghệ thuật so sỏnh
thường cú cỏc từ : là, như, bằng, tựa như… và dấu hai chấm (:) dấu gạch
ngang (-).


d. Bài tập vận dụng :


+ Nghệ thuật nào được sử dụng trong cõu ca dao sau :
<i>“Cụng cha như nỳi Thỏi Sơn</i>


<i>Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra”</i>


+ Con cảm nhận được gỡ về tỡnh cảm bà chỏu được thể hiện qua
phộp so sỏnh sau :


<i>“Bà như quả ngọt chớn rồi</i>


<i>Càng thờm tuổi tỏc càng tươi lũng vàng”</i>


<i>“Quả ngọt cuối mựa” Vừ Thanh An</i>


<i><b>2. Nghệ thuật nhõn hoỏ </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

b. Tỏc dụng : Nghệ thuật so sỏnh giỳp cho thế giới loài vật, đồ vật,
cõy cối… trở nờn gần gũi, sinh động, hấp dẫn, biểu thị được những tỡnh
cảm, suy nghĩ của con người.


e. Bài tập ứng dụng :


+ Trong cõu văn sau, những sự vật nào được nhõn hoỏ <i>“Từ đú, lóo</i>


<i>Miệng, bỏc Tai, cậu Chõn, cậu Tay lại sống thõn mật với nhau, mỗi người</i>
<i>một việc khụng ai tị ai cả”.</i>


+ Chỉ ra và nờu tỏc dụng của nghệ thuật nhõn hoỏ trong đoạn thơ sau
:


<i>“Bộ ngủ ngon quỏ</i>
<i>Đẫy cả giấc trưa</i>
<i>Cỏi vừng thương bộ</i>
<i>Thức hoài đưa đưa”.</i>


Ngoài hai biện phỏp nghệ thuật cơ bản trờn giỏo viờn cú thể cung
cấp cho học sinh cỏc biện phỏp nghệ thuật : Đảo ngữ, điệp từ, dựng hỡnh
ảnh gợi tả, gợi cảm, dựng hỡnh ảnh đối lập…


<b>VI/ Phương phỏp làm 1 bài tập cảm thụ :</b>


Để làm tốt một bài tập cảm thụ văn học, người giỏo viờn cần hướng
dẫn để cỏc em thực hiện đầy đủ từng bước cỏc việc sau đõy :


a- Đọc kỹ đề bài, xỏc định rừ yờu cầu của bài tập (phải trả lời được
điều gỡ ? cần nờu bật ý gỡ ?…).


b- Đọc và tỡm hiểu đoạn văn (đoạn thơ ; mẩu chuyện) được nờu
trong đề bài : (cần dựa vào yờu cầu cụ thể của từng bài tập để tỡm hiểu)


Thụng thường để tỡm hiểu một đoạn văn thơ cần hướng dẫn học sinh
đọc kỹ đoạn trớch, xỏc định được nội dung chớnh của đoạn trớch thụng qua
một số cõu hỏi gợi ý.



Tỏc giả viết bài (đoạn) văn (thơ) nhằm diễn tả gỡ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Đoạn thơ (văn) gợi cho em suy nghĩ cảm xỳc gỡ ?.
c. Viết đoạn văn cảm thụ hướng vào yờu cầu của đề :


- Đoạn văn cú thể bắt đầu bằng một cõu “mở đoạn” để dẫn dắt người
đọc hoặc trả lời thẳng vào cõu hỏi chớnh, tiếp đú cần nờu rừ cỏc ý theo yờu
cầu của đề (cỏc hỡnh ảnh, từ ngữ, chi tiết… làm toỏt nội dung.. thõn đoạn ;
cuối cựng cú thể kết đoạn bằng một cõu ngắn gọn để gợi lại nội dung cảm
thụ.


Với từng dạng bài cụ thể cú thể trỡnh bày theo cỏc bước cơ bản sau :
<i>* Dạng bài phỏt hiện hỡnh ảnh thường cú cỏc bước sau : </i>


+ Phỏt hiện, nờu ra cỏc hỡnh ảnh.


+ Tỏi hiện vẻ đẹp, nờu ý nghĩa của hỡnh ảnh thụng qua nghệ thuật.
+ Nờu bật được tư tưởng, tỡnh cảm của tỏc giả.


+ Cảm xỳc của bản thõn.


<i>* Dạng bài cảm thụ hỡnh tượng nhõn vật</i>


1. N u c c chi ti t v : ờ ỏ ế ề
+ Ngoại hỡnh
+ Hành động


+ Lời núi 








<i>của nhõn vật (được thể hiện qua từ ngữ, hỡnh</i>


<i>ảnh nào)</i>


2. Nờu bật tớnh cỏch, phẩm chất… của nhõn vật.


3. Tư tưởng chủ đạo, ý nghĩa sõu xa của mẩu chuyện, của tỏc giả
được thể hiện qua nhõn vật.


4. Cảm xỳc của bản thõn


<i>* Với cỏc dạng bài cũn lại gồm 4 bước sau : </i>
+ Phỏt hiện nghệ thuật


+ Chỉ ra nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

PHẦN II : MỘT SỐ BÀI TẬP CẢM THỤ THEO
CÁC CHỦ ĐIỂM CHƯƠNG TRèNH SGK LỚP 4


CHỦ ĐIỂM : THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN


<i><b>Bài 1</b></i> : Trỡnh bày cảm nhận của em về “Lũng thương người” một nột
tớnh cỏch tiờu biểu của Dế Mốn trong cõu chuyện “Dế Mốn bờnh vực kẻ
yếu” của nhà văn Tụ Hoài.



<i>Gợi ý : </i>


1. Chi tiết thể hiện hành động của Dế Mốn


- Quan tõm đến người yếu đuối bất hạnh : Nghe “Tiếng khúc tỷ tờ”
nhỡn thấy “chị nhà trũ đang gục đầu” bờn tảng đỏ cuội “đến gần” “gạn hỏi
mói”.


- Bờnh vực giỳp đỡ người gặp hoạn nạn “Xoố hai càng ra” “Dắt chị
Nhà Trũ đi”.


- Lời núi “Em đừng sợ, hóy về với tụi đõy…”


2. Tớnh cỏch, phẩm chất : Dế Mốn rất “giàu lũng thương người” luụn
quan tõm giỳp đỡ người gặp khú khăn hoạn nạn.


3. Tư tưởng, ý nghĩa : Ca ngợi những con người giàu lũng nhõn ỏi.
4. Cảm xỳc của bản thõn cảm phục, yờu mến, học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Mốn đỳng là biểu tượng của tỡnh thương yờu, lũng nhõn ỏi. Dế Mốn đó để
lại trong lũng ta bao tỡnh cảm mến thương, cảm phục.


<i>Bài 2</i> : Hỡnh ảnh chị Nhà Trũ trong mẩu chuyện “Dế Mốn bờnh vực
kẻ yếu” đó để lại trong lũng người đọc bao cảm thương. Hóy trỡnh bày cảm
nhận của em.


<i>Gợi ý</i> : Hỡnh ảnh chị Nhà Trũ được miờu tả qua cỏc chi tiết :


+ Ngoại hỡnh : “bộ nhỏ lại gầy yếu” “cỏnh non nớt lại ngắn chựn
chựn”.



+ Hoàn cảnh : “mẹ mất” “sống thui thủi” “bị đe doạ” : “đỏnh” “vặt
cỏnh vặt chõn ăn thịt”…


 Chị là hiện thõn của sự yếu đuối, bất hạnh và bị búc lột trong xó
hội.


- Cảm xỳc của bản thõn : thương cảm, xỳc động.
<i>Bài 3</i> : Đoạn thơ


<i>“Vỡ con mẹ khổ đủ điều</i>


<i>Quanh đụi mắt mẹ đó nhiều nếp nhăn</i>
<i>Con mong mẹ khoẻ dần dần</i>


<i>Ngày ăn ngon miệng đờm nằm ngủ ngon</i>
<i>Rồi ra đọc sỏch cấy cày</i>


<i>Mẹ là đất nước thỏng ngày của con”.</i>


<i> “Mẹ ốm” Trần Đăng Khoa</i>
Theo em, hỡnh ảnh nào gúp phần nhiều nhất làm nờn cỏi hay của
đoạn thơ trờn ! Vỡ sao ?.


<i>Gợi ý : </i>


+ Hỡnh ảnh “Mẹ là đất nước, thỏng ngày của con” gúp phần làm nờn
cỏi hay của đoạn thơ.


+ Nghệ thuật so sỏnh “Mẹ-Đất nước, thỏng ngày”



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Thấy được tỡnh yờu thương lũng biết ơn vụ hạn của con cỏi đối với
mẹ.


+ Tỡnh cảm của bản thõn : Thấm thớa cụng ơn của mẹ


<i>Bài 4</i> : “Tụi lục tỡm hết tỳi nọ tỳi kia, khụng cú tiền, khụng cú đồng
hồ, khụng cú cả một chiếc khăn tay. Trờn người tụi chẳng cú tài sản gỡ .
Người ăn xin vẫn đợi tụi. Tay vẫn chỡa ra run lẩy bẩy”.


Tụi chẳng biết làm cỏch nào. Tụi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia.
- ễng đừng giận chỏu, chỏu khụng cú để cho ụng cả”


<i>(“Người ăn xin” – Tuốc-Ghờ-Nhộp”).</i>
Trỡnh bày suy nghĩ của em về nhõn vật cậu bộ được miờu tả trong
đoạn văn trờn.


<i>Gợi ý : </i>


Hành động <i>“Lục tỡm hết tỳi nọ tỳi kia”</i>
<i>“Nắm chặt lấy bàn tay run rẩy”</i>
+ Lời núi : <i>“ễng đừng giận chỏu …”</i>


 Cậu bộ là một con người cú tấm lũng nhõn hậu thương cảm và
muốn giỳp đỡ ụng lóo ăn xin nghốo khổ dự ụng lóo và cậu là hai con người
ở hai hồn cảnh khỏc nhau.


- í nghĩa : Ca ngợi những con người giàu lũng nhõn ỏi.
- Cảm xỳc của bản thõn : yờu quý – cảm phục – học tập.



CHỦ ĐIỂM : MĂNG MỌC THẲNG
<i>Bài 1</i> : Đoạn thơ :


<i>“Nũi tre đõu chịu mọc cong</i>
<i>Chưa lờn đó nhọn như chụng lạ thường</i>


<i>Lưng trần phơi nắng phơi sương</i>
<i>Cú manh ỏo cộc tre nhường cho con”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Gợi ý : </i>Hỡnh ảnh măng tre “nhọn như chụng” : Cho thấy sự kiờu
hónh, hiờn ngang, bất khuất, bản chất ngay thẳng, khảng khỏi của “nũi tre”
 nghệ thuật so sỏnh.


+ Hỡnh ảnh “lưng trần phơi nắng phơi sương”  gợi sự dói dầu, chịu
đựng mọi khú khăn của tre.


+ Hỡnh ảnh “manh ỏo cộc tre nhường cho con” gợi sự liờn tưởng đến
sự che chở, hy sinh tất cả vỡ măng non của trẻ.


+ Thụng qua những phẩm chất đỏng quý của tre đến ca ngợi phẩm
chất tốt đẹp của người Việt Nam, dõn tộc Việt Nam : Kiờn cường bất khuất,
ngay thẳng chịu thương chịu khú  thể hiện tỡnh yờu và lũng tự hào của
nhà thơ đối với tre Việt Nam dõn tộc Việt Nam.


+ Cảm xỳc của bản thõn : Yờu quý và tự hào .
<i>Bài 2</i> : <i>“Năm qua đi, thỏng qua đi</i>


<i>Tre già măng mọc cú gỡ lạ đõu</i>
<i>Mai sau</i>



<i>Mai sau</i>
<i>Mai sau </i>


<i>Đất xanh tre mói xanh màu tre xanh”.</i>


<i> “Tre Việt Nam” – Nguyễn Du</i>
Em hóy cho biết những cõu thơ trờn nhằm khẳng định điều gỡ ?
Cỏch diễn đạt của nhà thờ cú gỡ độc đỏo nhằm gúp phần khẳng định điều
đú.


G i ý :ợ


+ Nghệ thuật : điệp từ “Mai sau”
“xanh” <sub></sub>







3 lần


+ Điệp từ “Mai sau” nhắc lại 3 lần thể hiện rất đẹp sự kế tiếp tre già
-măng mọc đồng thời gợi cảm xỳc về khụng gian và thời gian như mở ra vụ
tận tạo cho ý thơ bay bổng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 Nghệ thuật (…) đó gúp phần khẳng định sự trường tồn, sự sống
mónh liệt của tre Việt Nam, dõn tộc Việt Nam.


+ Cảm xỳc : yờu quý và tự hào về nũi tre Việt Nam về dõn tộc Việt


Nam.


<i>Bài 3</i> : Trỡnh bày cảm nhận của em về nhõn vật “Gà trống” trong cõu
chuyện thơ “Gà trống và Cỏo” của tỏc giả La-Phụng-Ten.


<i>Tham khảo : </i>Đọc truyện thơ “Gà trống và Cỏo” của nhà thơ
La-Phụng-Ten ta cú ấn tượng thật sõu sắc về chỳ Gà Trống đỏng yờu. Chỳ ta
thật thụng minh nhanh nhẹn với cỏi dỏng “vắt vẻo” trờn cành và “tinh
nhanh lừi đời”. Nhưng trước một lóo cỏo già cú cỏi dỏng “đon đả” và
những lời đường mật ngọt ngào “kỡa anh bạn quý, xin mời xuống đõy” và
cỏi thụng điệp tuyệt vời mà Cỏo mang đến liệu gà ta sẽ xử lý thế nào ?. Gà
rằng xin được “ghi ơn” trong lũng đó khiến ta giật mỡnh lo lắng cho Gà
Trống, lĩnh mạng của Gà Trống rừ ra. Sao khi bị cỏo lừa gạt và rồi : “kỡa
tụi thấy cặp chú săn từ xa chạy lại chắc loan tin này” đó khiến cỏo ta “hồn
bay phỏch lạc” “quắp đuụi, co cẳng” chạy mất khiến ta thở phào nhẹ nhừm
và bật lờn tiếng cười sảng khoỏi trước sự thụng minh tuyệt vời của Gà
Trống. Với lời kể chuyện bằng những vần thơ nhẹ nhàng, dớ dỏm, cõu
chuyện là một bài học sõu sắc đừng vội tin những lời núi ngọt ngào của kẻ
xấu mà hại đến thõn và nhõn vật gà trồng đó để lại cho ta tỡnh cảm yờu quý
và mến phục.


<i>Bài 4</i> : Trỡnh bày cảm nhận của em về nhõn vật Cỏo trong cõu
chuyện “Gà trống và Cỏo”. Qua đú em rỳt ra bài học gỡ ?.


CHỦ ĐIỂM “ TRấN ĐễI CÁNH ƯỚC MƠ”


<i>Bài 1</i> : Đoạn văn “Trăng đờm nay sỏng quỏ ! Trăng mai cũn sỏng
hơn. Anh mừng cho cỏc em vui tết trung thu độc lập đầu tiờn và anh mong
ước ngày mai đõy những tết trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với cỏc em”
“Trung thu độc lập” – Thộp Mới.



- Đoạn văn trờn giỳp em cảm nhận được điều gỡ ? Em cú suy nghĩ
gỡ, mơ ước gỡ về tương lai của Đất nước ?.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Cõu cảm ở đầu đoạn văn “Trăng đờm nay sỏng quỏ” gợi vẻ đẹp
của ỏnh trăng và cảm xỳc vui sướng của anh chiến sỹ khi ngắm trăng độc
lập đầu tiờn.


+ Cỏc từ chỉ cảm xỳc “mừng” “mong ước” từ gợi tả “tươi đẹp” 
diễn tả niềm vui, những suy nghĩ của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của
cỏc em của đất nước.


+ Suy nghĩ và mơ ước của bản thõn :
<i>Bài 2</i> : “<i>Nếu chỳng mỡnh cú phộp lạ</i>


<i>Hỏi triệu vỡ sao xuống cựng</i>
<i>Đỳc thành ụng mặt trời mới</i>
<i>Mói mói khụng cũn mựa đụng”</i>


<i>“Nếu chỳng mỡnh cú phộp lạ” -Đinh Hải</i>
Đoạn thơ thể hiện những điều gỡ đẹp đẽ. Em cú những cảm nhận gỡ
khi đọc đoạn thơ trờn.


<i>Gợi ý</i> : + Nghệ thuật liờn tưởng


Biểu tượng “ễng mặt trời” gợi một thế giới ấm no hạnh phỳc, đầy ỏnh
sỏng. Biểu tượng “Mựa đụng” gợi sự lạnh lẽo, đúi rột, nghốo khổ.


+ Cỏch dựng cỏc động tự “hỏi” “đỳc” thể hiện khỏt vọng của tuổi thơ
muốn chinh phục vũ trụ bao la và cỏc hành tinh xa xụi.



+ Đoạn thơ thể hiện sinh động ước mơ cao đẹp đầy tớnh nhõn văn
của tuổi thơ khụng cũn đúi rột nghốo khổ và bất cụng. Cỏc em ước mơ một
thế giới tốt đẹp đầy ỏnh sỏng văn minh, ấm no và hạnh phỳc.


+ Cảm xỳc của bản thõn
<i>Bài 3</i> : Đoạn thơ


<i>“Nếu chỳng mỡnh cú phộp lạ</i>
<i>Hoỏ trỏi bom thành trỏi ngon</i>
<i>Trong ruột khụng cũn thuốc nổ</i>
<i>Chỉ toàn kẹo và bi trũn” </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

CHỦ ĐIỂM “Cể CHÍ THè NấN”


<i>Bài 1</i> : Em cú suy nghĩ gỡ về nhõn vật Nguyễn Hiền trong cõu
chuyện “ễng Trạng thả diều”.


<i>Tham khảo : </i>


Đọc mẫu chuyện “ễng Trạng thả diều” ta thực sự ngưỡng mộ tài năng
(tư chất và đức tớnh ham học, chịu khú của nhõn vật Nguyễn Hiền, ụng là
người cú trớ thụng minh “thiờn bẩm”. Mới lờn sỏu tuổi ụng đó “học đõu
hiểu đấy” và cú trớ nhớ “lạ thường” khiến thầy giỏo phải “kinh ngạc” .
Song điều đỏng quý hơn ở ụng đú là đức tớnh chịu khú, ham học, ý chớ
vượt lờn những khú khăn để vươn lờn, ta hóy xem cỏch học của ụng : Vỡ
nhà nghốo, ụng phải bỏ học nhưng hàng ngày ụng vừa chăn trõu vừa “nghe
giảng nhờ ngoài cửa lớp” bàn học của ụng là “lưng trõu” sỏch vở của ụng
là “mặt cỏt” là “lỏ chuối” bỳt mực là “ngún tay” “mảnh gạch” … và ụng đó
đỗ Trạng Nguyờn khi mới 13 tuổi, ụng là trạng nguyờn trẻ nhất trong lịch


sử nước ta. Bằng những cõu văn kể mộc mạc, dễ hiểu, cõu chuyện “ễng
Trạng thả diều” đó cho ta hiểu được những đức tớnh quý bỏu của Trạng
Nguyờn Nguyễn Hiền, ụng là niềm tự hào của đất nước dõn tộc và là tấm
gương sỏng cho tuổi trẻ chỳng ta ngày nay.


<i>Bài 2</i> : í chớ và nghị lực của nhõn vật Bạch Thỏi Bưởi trong cõu
chuuyện “Vua tàu thuỷ Bạch Thỏi Bưởi” đó để cho em cảm nhận gỡ ?


CHỦ ĐIỂM : “TIẾNG SÁO DIỀU”
<i>Bài 1 : Đoạn văn</i>


“Tuổi thơ của tụi được nõng lờn từ những cỏnh diều. Chiều chiều,
trờn bói thả, bọn trẻ mục đồng chỳng tụi hũ hột thi nhau thả diều. Cỏnh diều
mềm mại như cỏnh bướm, chỳng tụi vui sướng đến phỏt dại khi nhỡn lờn
trời. Tiếng sỏo diều vi vu trầm bổng. Sỏo đơn, sỏo kộp, sỏo bố như gọi thấp
xuống những vỡ sao.


<i>“Cỏnh diều tuổi thơ” Tạ Duy Anh.</i>
Trỡnh bày cảm nhận của em khi đọc đoạn thơ trờn ?


<i>Gợi ý</i> : Nghệ thuật : so sỏnh, dựng hỡnh ảnh gợi tả : “Cỏnh diều mềm
mại như cỏnh bướm”, “vui sướng đến phỏt dại”, “vi vu, trầm bổng”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Nội dung ca ngợi vẻ đẹp độc đỏo của cỏnh diều và niềm vui ngộ
nghĩnh đỏng yờu của trẻ thơ.


+ Cảm xỳc bản thõn : Gợi nhớ kỷ niệm…
<i>Bài 2</i> : <i>Tuổi con là tuổi Ngựa</i>


<i>Nhưng mẹ ơi đừng buồn</i>


<i>Dẫu cỏch nỳi cỏch rừng</i>
<i>Dẫu cỏch sụng cỏch bể</i>
<i>Cũn tỡm về với mẹ </i>


<i>Ngựa con vẫn nhớ đường”</i>


<i>(“Tuổi Ngựa” Xuõn Quỳnh)</i>
Tỏc giả muốn núi điều gỡ qua đoạn thơ trờn ?


Nờu cảm nghĩ của em !


Đoạn tham khảo : Đoạn thơ là lời nhắn nhủ dễ thương, chứa chan
bao tỡnh cảm thõn thương mà người con dành cho mẹ. Nhà thơ Xũn
Quỳnh đó cú cỏch diễn tả thật độc đỏo. Người con “Tuổi Ngựa” dự đó khụn
lớn, trưởng thành, đó bay đi muụn phương nhưng vẫn luụn nhớ về mẹ,
hướng về mẹ, vẫn tỡm về cố hương gặp mẹ dự xa cỏch muụn trựng nỳi,
rừng, sụng, biển.


<i>“Dẫu cỏch nỳi…</i>


<i>…nhớ đường”</i>


Cụm từ “vẫn nhớ” khẳng định một niềm tin, một tỡnh nghĩa thuỷ
chung son sắt. Đoạn thơ đậm đà, gợi cảm giỳp ta cảm nhận được tỡnh cảm
của Xuõn Quỳnh dành cho “Mẹ thật sõu nặng và đẹp đẽ”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Bài 1</i> : Đoạn thơ


<i>“Sụng La ơi sụng La</i>
<i>Trong veo như ỏnh mắt</i>


<i>Bờ tre xanh im mỏt</i>


<i>Mươn mướt đụi hàng mi”</i>


<i>“Bố xuụi Sụng La” Vũ Duy Thụng</i>
Đoạn thơ trờn cú những hỡnh ảnh nào ?. Đoạn thơ trờn cú những
hỡnh ảnh nào ? Tỏi hiện vẻ đẹp của hỡnh ảnh đú và nờu cỏch nghĩ của em
khi đọc đoạn thơ ?.


Gợi ý : Đoạn thơ cú hai hỡnh ảnh
+ Sụng La – trong veo như ỏnh mắt


+ Bờ tre xanh im mỏt – mươn mướt đụi hàng mi


+ Nghệ thuật nhõn hoỏ, so sỏnh khiến cỏc hỡnh ảnh đú trở nờn sinh
động, đẹp đẽ và hấp dẫn.


+ Đoạn thơ giỳp ta cảm nhận vẻ đẹp thanh bỡnh, ờm ả và quyến rũ
của dũng sụng La.


+ Tỡnh cảm gắn bú yờu thương của tỏc giả với dũng sụng.
<i>Bài 2</i> : Đoạn thơ


<i>“Bố đi chiều thầm thỡ</i>
<i>Gỗ lượn đàn thong thả</i>


<i>Như bầy trõu lim dim</i>
<i>Đắm mỡnh trong ờm ả”.</i>


<i>(“Bố xuụi sụng La” Vũ Duy Thụng)</i>


Nghệ thuật nào đó được tỏc giả sử dụng trong đoạn thơ trờn. Nờu
cảm nhận của em khi đọc đoạn thơ.


<i>Gợi ý :</i>


+ Nghệ thuật : nhõn hoỏ “Chiều thầm thỡ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Cỏc từ lỏy “thầm thỡ” “thong thả” “lim dim” “ờm ả” được dựng rất
đắt cú tỏc dụng đặc tả buổi chiều thanh bỡnh thơ mộng trờn dũng sụng La.


CHỦ ĐIỂM “VẺ ĐẸP MUễN MÀU”


<i>Bài 1</i> : Đoạn văn “Đứng ngắm cõy sầu riờng, tụi cứ nghĩ mói về cỏi
dỏng cõy kỳ lạ này. Thõn nú khẳng khiu, cao vỳt, cành ngang thẳng đuột,
thiếu cỏi dỏng cong, dỏng nghiờng, chiều quằn chiều lượn của cõy xồi,
cõy nhón. Vậy mà khi trỏi chớn, hương toả ngào ngạt, vị ngọt đến đam
mờ”.


<i>“Sầu riờng” – Mai Văn Tạo </i>
Em cú nhận xột và cảm nghĩ gỡ khi đọc đoạn văn trờn.


Gợi ý : Đoạn văn miờu tả dỏng vẻ đặc của cõy và hương vị của trỏi
sõu riờng.


Hỡnh ảnh (thõn cõy) “khẳng khiu” , “cao vỳt”
Cành : “ngang” , “thẳng đuột”
Lỏ : nhỏ, xanh vàng, như lỏ hộo.
 dỏng vẻ đặc biệt của cõy sầu riờng


+ Quả sầu riờng : “hương toả ngọt ngào, vị ngọt đam mờ”



Từ “vậy mà” được dựng rất đắt nhằm nhấn mạnh sự đối lập giữa vẻ
bờn ngoài và giỏ trị nội dung của nú (quả sầu riờng).


 Qua cỏch miờu tả độc đỏo trờn, người đọc nhõn ra giỏ trị đặc biệt
của cõy sầu riờng, một loại trỏi quý hiếm của Miền Nam.


<i>Bài 2</i> : Đoạn thơ


<i>“Dải mõy trắng đỏ dần trờn đỉnh nỳi</i>
<i>Sương hồng lam ụm ấp núc nhà gianh</i>
<i>Trờn con đường viền trắng mộp đồi xanh</i>
<i>Người cỏc ấp tưng bừng ra chợ tết”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Đoạn tham khảo : Đoạn thơ là một bức tranh ngụn từ đầy màu sắc về
khung cảnh tươi đẹp trỏng lệ của một vựng quờ vào buổi “bỡnh minh”.
Trong ỏnh bỡnh rực rỡ dải mõy trắng ở đỉnh nỳi “đỏ dần” lờn, những giọt
sương mai long lanh như những viờn ngọc “hồng lam” đang “ụm ấp” những
núc nhà giành nơi thụn ấp rồi con đường uốn lượn “viờn trắng” nhưng mộp
đồi xanh. Đỉnh nỳi, núc nhà, con đường… Tõt cả đều mang màu sắc tinh
khụi rực rỡ. Với úc quan sỏt tinh tế và cỏch sử dụng từ ngữ chớnh xỏc biểu
cảm của nhà thơ, cảnh vật gần gũi quen thuộc của quờ hương trở nờn đẹp
đẽ, sống động lung linh sắc màu. Qua đú ta cảm nhận tỡnh cảm tha thiết của
nhà thơ với quờ hương.


<i>Bài 3</i> : Đoạn thơ


<i>Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa</i>
<i>Tia nắng tia nhỏy hoài trong ruộng lỳa</i>
<i>Nỳi uốn mỡnh trong chiếc ỏo the xanh</i>


<i>Đồi thoa son nằm dưới ỏnh bỡnh minh</i>


<i> “Chợ Tết” Đoàn Văn Cừ</i>
Nghệ thuật nào đó gúp phần làm nờn nột độc đỏo của đoạn thơ trờn ?
Nờu cảm nhận của em ?.


<i>Bài 4</i> : Đoạn thơ


<i>Ta hỏt bài ca gọi cỏ vào</i>


<i>Gừ thuyền đó cú nhịp trăng sao</i>
<i>Biển cho ta cỏ như lũng mẹ </i>
<i>Nuụi lớn đời ta tự thuở nào”</i>


<i>“Đoàn thuyền đỏnh cỏ” Huy Cận</i>
Đoạn thơ miờu tả cảnh gỡ ? Nờu cảm nhận của em khi đọc đoạn thơ
trờn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Đoạn văn “Phong cảnh ở đõy thật đẹp. Thoắt cỏi, lỏc đỏc lỏ vàng rơi
trong khoảnh khắc mựa thu. Thoắt cỏi, trắng long lanh một cơn mưa tuyết
trờn cành đào, lờ, mận. Thoỏt cỏi, giú xuõn hõy hẩy nồng nàn với những
bụng hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý”


<i>“Đường đi Sa Pa” Nguyễn Phan Hỏch </i>
- Em nhận xột gỡ về cỏch dựng từ đặt cõu ở đoạn văn trờn. Nờu tỏc
dụng của cỏch dựng từ đặt cõu đú.


<i>Gợi ý : </i>


- Điệp từ “thoắt cỏi” (3 lần) (trạng ngữ gợi cảm giỏc về thời gian).


- Đảo ngữ “Trắng long lanh một cơn mưa tuyết”


“lỏc đỏc, lỏ vàng rơi”


- Cỏch dựng từ đặt cõu rất đặc biệt đú gợi cảm giỏc đột ngột, ngỡ
ngàng nhấn mạnh sự thay đổi nhanh chúng của thời gian và sự biến đổi kỳ
lạ của cảnh sắc thiờn nhiờn ở Sa Pa.


<i>Bài 2</i> : Đoạn thơ


<i>“Dũng sụng mới điệu làm sao</i>
<i>Nắng lờn mặc ỏo lụa đào thướt tha</i>
<i>Trưa về trời rộng bao la</i>


<i>Áo xanh sụng mặc như là mới may”</i>


<i> “Dũng sụng mặc ỏo” Nguyễn Trọng</i>
<i>Tạo</i>


Nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn thơ trờn ? nghệ thuật đú cú
tỏc dụng gỡ trong việc miờu tả vẻ đẹp của dũng sụng quờ hương.


<i>Gợi ý : </i>


+ Nghệ thuật nhõn hoỏ lồng dựng hỡnh ảnh gợi tả “điệu” “mặc ỏo
lụa đào thướt tha” “ỏo xanh sụng mặc”.


+ Tỏc dụng : Gợi sự biến đổi kỳ diệu màu sắc của dũng sụng theo
thời gian nhằm miờu tả vẻ đẹp độc đỏo của dũng sụng quờ hương – dũng
sụng đẹp như nàng thiếu nữ điệu đà thớch làm duyờn làm dỏng.



+ Thể hiện tỡnh yờu tha thiết của tỏc giả với dũng sụng quờ hương.
+ Cảm xỳc của bản thõn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

“Chao ụi ! Chỳ chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ! Màu vàng trờn
lưng chỳ lấp lỏnh. Bờn cỏi cỏnh mỏng như giấy búng. Cỏi đầu trũn và hai
con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thõn chỳ nhỏ và thon vàng như màu vàng
của nắng mựa thu. Chỳ đậu trờn một canh lộc vừng ngả dài trờn mặt hồ”.


<i>“Chỳ chuồn chuồn nước” Nguyễn Thế Hội</i>
Nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn thơ trờn ? nờu tỏc dụng của
biện phỏp nghệ thuật đú.


Gợi ý : Nghệ thuật so sỏnh


<i>“Cỏnh mỏng như giấy búng”</i>
<i>“Mắt như thuỷ tinh” </i>


<i>“Vàng như màu vàng của nắng mựa thu” </i>


+ Nghệ thuật dựng hỡnh ảnh gợi tả “lấp lỏnh” “long linh”
+ Cỏch dựng từ bộc lộ cảm xỳc mạnh “chao ụi!” .


+ Tỏc dụng : Cỏch so sỏnh vừa cụ thể vừa sinh động làm nổi bật
hỡnh dỏng, màu sắc, vẻ đẹp hấp dẫn của chỳ chuồn chuồn nước.


+<i>“Chao ụi … làm sao ! Bộc lộ” c</i>ảm giỏc thớch thỳ của tỏc giả trước
vẻ đẹp của chỳ chuồn chuồn  tỡnh yờu cảnh vật quờ hương của tỏc giả.


Chủ điểm : Tỡnh yờu cuộc sống



<i>Bài 1</i> : Bài thơ <i>“Trong tự khụng rượu cũng khụng hoa</i>
<i>Cảnh đẹp đờm nay khú hững hờ</i>


<i>Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ</i>
<i>Trăng nhũm khe cửa ngắm nhà thơ”.</i>


<i>“Ngắm Trăng” Hồ Chớ Minh</i>
Trỡnh bày cảm nhận của em về bài thơ trờn.


Đoạn văn tham khảo : Bỏc Hồ là vị lónh tụ vĩ đại của dõn tộc ta,
người cũn là một nhà thơ tài ba. Bỏc đó viết rất nhiều bài thơ hay, ý mỗi bài
thơ Bỏc viết đều ngắn, ý thơ mộc mạc dễ hiểu và rất sõu sắc. “Ngắm trăng”
là một bài thơ Bỏc viết trong nhà tự của Tưởng Giới Thạch. Bài thơ mang
nột đẹp của con người Bỏc : Bỏc là người yờu thiờn nhiờn vỡ thế trước
cảnh đẹp của đờm trăng Bỏc vẫn “khú hững hờ” dự trong tự, chõn tay bị
cựm bị trúi, chẳng cú rượu, hoa để thưởng thức . “Trong tự… hững hờ”


Và cỏch ngắm trăng của Bỏc thật khỏc thường :


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Nghệ thuật nhõn hoỏ trăng “nhúm” , “ngắm” sử dụng rất khộo lộo
khiến ta cảm thấy dường như trăng khụng cũn là vật mà đó trở thành người
bạn tri õm, tri kỷ của Bỏc và dưới ỏnh mắt của trăng Bỏc khụng cũn là
người tự mà là một nhà thơ tao nhó.


Bài thơ “Ngắm trăng” là sự thể hiện tõm hồn trong sỏng, phong thỏi
thanh tao, ung dung tự tại của Bỏc đồng thời cũng thể hiện tỡnh yờu trăng,
yờu thiờn nhiờn của Bỏc.


<i>Bài 2</i> : Đoạn thơ <i>“Bay cao cao vỳt</i>


<i>chim biến mất rồi</i>
<i>Chỉ cũn tiếng hỏt</i>
<i>Làm xanh da trời”</i>


<i> “Con chim Chiền Chiện” Huy Cận</i>
Trỡnh bày cảm nhận của em khi đọc đoạn thơ trờn.


<i>Gợi ý : </i>


+ Đoạn thơ nờu lờn tỏc dụng kỳ diệu của tiếng chim hút.


+ Ca ngợi cuộc sống thanh bỡnh, tươi đẹp của quờ hương, đất nước.


* *


*


PHẦN III : MỘT SỐ BÀI CẢM THỤ CÁC ĐOẠN VĂN
ĐOẠN THƠ HAY NGOÀI CHƯƠNG TRèNH
<i>Bài 1</i> : Đoạn thơ


<i>“Nhà anh cú một cõy hồng</i>
<i>Qua son nhỳn nhảy đốn lồng cành tơ</i>


<i>Cõy hồng như thực như mơ</i>


<i>Khỏch qua đường những ngẩn ngơ ghộ nhỡn”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Em cú nhận xột gỡ về nghệ thuật miờu tả trong đoạn thơ trờn. Với
cỏch miờu tả ấy, nhà thơ giỳp em cảm nhận được hỡnh ảnh cõy hồng như


thế nào ?.


<i>Gợi ý : </i>


+ Nghệ thuật : dựng hỡnh ảnh gợi tả. “Nhỳn nhẩy” “ngẩn ngơ”
So sỏnh : “Quả son” – “Đốn lồng”


+ Nội dung : Miờu tả vẻ đẹp rực rỡ quyến rũ của cõy hồng vào mựa
quả chớn.


<i>Bài 2</i> : Đoạn thơ


<i>“Vui sao khi chớm vào hố</i>
<i>Xụn xao tiếng sẻ, tiếng ve bỏo mựa</i>


<i>Rộn ràng là một cơn mưa</i>


<i>Trờn đồng bụng lỳa cũng vừa uốn cõu”</i>


<i>“Mựa xuõn – mựa hố” Trần Đăng Khoa</i>
Đoạn thơ trờn miờu tả cảnh gỡ ?


Trỡnh bày cảm nhận của em về đoạn thơ.
Gợi ý :


+ Nghệ thuật : đảo ngữ - dựng từ gợi tả


<i>“Xụn xao – tiếng sẻ, tiếng ve”</i>
<i>“Rộn ràng là một cơn mưa”.</i>



+ Nội dung : Đoạn thơ miờu tả khung cảnh tươi đẹp sống động của
quờ hương khi chớm vào hố.


<i>Bài 3</i> : <i>“Quờ em đồng lỳa nương dõu</i>


<i>Bờn dũng sụng nhỏ nhịp cầu bắc ngang</i>
<i>Dừa xanh toả mỏt đường làng</i>
<i>Ngõn nga giọng hỏt, rộn ràng tiếng thoi”.</i>


<i>“Quờ em” Nguyờn Hồ </i>
Quờ em hiờn lờn qua bài thơ đẹp như thế nào ? Nghệ thuật nào đó
làm nờn cỏi đẹp đú. Con cảm nhận gỡ về tỡnh cảm của nhà thơ đối với quờ
hương.


<i>Gợi ý : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Liệt kờ cỏc sự vật, “đồng lỳa” nương dõu, dũng sụng, cõy cầu,
dừa…


- Đảo ngữ <i>“Ngõn nga giọng hỏt</i>
<i>“Rộn ràng tiếng thoi”</i>


+ Nghệ thuật so sỏnh và liệt kờ cỏc sự vật được sử dụng khộo lộo gợi
cảnh đẹp gần gũi, giản dị mà nờn thơ và cuộc sống sinh hoạt sụi nổi vui
tươi của quờ hương.


+ Đoạn thơ thể hiện tỡnh yờu, sự gắn bú của nhà thơ đối với cảnh vật
quờ hương.


+ Cảm xỳc của bản thõn : yờu thớch cảnh vật quờ hương gắn bú với


quờ hương.


<i>Bài 4</i> : <i>“Bờn này là nỳi uy nghiờm</i>
<i>Bờn kia là cỏnh đồng liền chõn mõy</i>


<i>Xúm làng xanh mỏt búng cõy</i>


<i>Sụng xa trắng cỏnh, buồm bay lưng trời”</i>


<i>“Quờ em” Trần Đăng Khoa</i>
Cảnh quờ hương hiện lờn trong bài thơ trờn đẹp như thế nào ? Nờu
cảm nhận của em khi đọc bài thơ trờn.


<i>Gợi ý</i> : Cần nờu được
+ Nghệ thuật :


- Dựng hỡnh ảnh gợi tả nỳi “uy nghiờm” ; cỏnh đồng “liền chõy
mõy” “xanh mỏt” .


- Đảo ngữ : “Xanh mỏt búng cõy” , “Trắng cỏnh buồm”


 Nội dung : Cảnh quờ hương đẹp, thơ mộng, thanh bỡnh, yờn ả,
sơn thuỷ hữu tỡnh – thể hiện tỡnh cảm, sự gắn bú, tự hào của tỏc giả với
quờ hương.


Bộc lộ được cảm xỳc của bản thõn <i>(hiểu biết hơn về vẻ đẹp riờng</i>
<i>biệt của cỏc vựng quờ, yờu và thờm tự hào về đất nước tươi đẹp, trự phỳ).</i>


<i>Bài 5</i> : Em hóy nờu cảm nhận của mỡnh khi đọc bài thơ sau :
<i>Sau làn mưa bụi thỏng ba</i>



<i>Luỹ tre xộm đỏ như là lửa thiờu</i>
<i>Nền trời rừng rực sỏng treo</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>(“Thỏng ba” – Trần Đăng Khoa)</i>
<i>Gợi ý</i> : Nghệ thuật dựng hỡnh ảnh gợi tả luỹ tre “xộm đỏ” nền trời
“rừng rực”


+ So sỏnh : “Cỏ cõy xem đỏ như là lửa thiờu
+ Liờn tưởng: Hỡnh ảnh ngựa Thỏnh Giúng


+ Nội dung : Cảnh sắc tươi đẹp, huy hoàng trỏng lệ của quờ hương
vào thỏng ba.


<i>Bài 6</i> : <i>“Mựa xuõn hoa nở đẹp tươi</i>


<i>Bướm con, bướm mẹ ra chơi hoa hồng</i>
<i>Bướm mẹ hỳt mật đầu bụng</i>
<i>Bướm con đựa với nụ hồng đỏ tươi”.</i>


<i>“Mựa xuõn – mựa hố” – Trần Đăng Khoa</i>
Nờu cảm nhận của con khi đọc đoạn thơ trờn ?.


Gợi ý : Cần nờu được


+ Nghệ thuật dựng từ gợi tả “đẹp tươi” “đỏ tươi”, nhõn hoỏ : “ra
chơi” “đựa”  Cảnh đẹp tươi tắn, sống động của vườn hoa mựa xuõn.


<i>Bài 7</i> : <i>Lờn thăm nhà Bỏc hụm nay</i>



<i>Trắng ngần hoa huệ hương bay dịu hiền</i>
<i>Tưởng trong truyện cổ, cảnh tiờn</i>
<i>Nhà sàn mỏt mẻ kề bờn mặt hồ”</i>


<i>“Lờn thăm nhà Bỏc” Hằng Phương</i>
Cảnh nhà Bỏc qua cảm nhận của nhà thơ cú những nột đẹp gỡ ? Em
hóy trỡnh bày rừ.


<i>Bài 8</i> : “Mựa xũn đi dạo ngồi đồng như ba chỳ trẻ tuổi. Chỉ cần bà
chủ đú liếc nhỡn xuống cỏi khe là con suối lập tức bắt đầu chảy rúc rỏch,
tràn trề. Mựa xuõn tiến bước đều mỗi bước lại làm những con suối reo to
hơn…” <i>“Chiếc nhẫn bằng thộp” – Pantụpxki</i>


Nội dung chớnh của đoạn văn trờn là gỡ ? Nghệ thuật nào đó làm nổi
bật cỏi hay cỏi đẹp của đoạn văn ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Nghệ thuật nhõn hoỏ : “liếc, dạo, bước”


So sỏnh “Mựa xuõn … như bà chủ trẻ tuổi”


+ Nội dung : Vẻ đẹp của cảnh giao mựa của nước Nga xinh đẹp.
CHỦ ĐIỂM TèNH CẢM GIA ĐèNH


<i>Bài 1</i> : Nghĩ về người bà yờu quý, nhà thơ Nguyễn Thụy Kha viết :
<i>“Túc bà trắng tựa mõy bụng</i>


<i>Chuyện bà như giếng cạn xong lại đầy”</i>


Nghệ thuật so sỏnh trong 2 dũng thơ trờn giỳp em thấy rừ hỡnh ảnh
người bà như thế nào ?.



<i>Gợi ý :</i>


- Mỏi túc trắng của bà được so sỏnh với hỡnh ảnh “mõy bụng” trờn
trời cho thấy : Bà cú vẻ đẹp hiền từ cao quý và đỏng kớnh trọng…


- Chuyện của bà kể (cho chỏu nghe) được so sỏnh với hỡnh ảnh cỏi
“giếng” thõn thuộc ở làng quờ Việt Nam cứ “cạn xong lại đầy” ý núi kho
chuyện của bà rất nhiều khụng bao giờ hết, đú là những cõu chuyện bà kể
cho chỏu nghe với tỡnh yờu thương đẹp đẽ.


- Tỡnh cảm yờu quý kớnh trọng của nhà thơ (người chỏu) đối với bà.
<i>Bài 2</i> : Trong bài văn “Về thăm bà” nhà văn Thạch Lam cú viết :
“Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đó cũng. Tuy vậy Thanh
cảm thấy chớnh bà che chở cho mỡnh cũng như những ngày cũn nhỏ”.


Em cảm nhận được ý nghĩa gỡ đẹp đẽ qua đoạn văn trờn ?.
<i>* Yờu cầu : </i>


- Chỉ ra được nghệ thuật dựng hỡnh ảnh đối lập.
- Nờu được ý nghĩa :


+ Tỡnh yờu thương của bà đối với Thanh thật bao la rộng lớn, luụn
che chở cho Thanh trong suốt cuộc đời.


+ Tỡnh cảm yờu quý, kớnh trọng và biết ơn của người chỏu đối với
bà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Đi hết đời, lũng mẹ vẫn theo con”</i>



Hai dũng thơ trờn giỳp em cảm nhận được điều gỡ đẹp đẽ và sõu
sắc ?


<i>Bài 4</i> : <i>Quờ hương là bàn tay mẹ</i>
<i>Dịu dàng hỏi lỏ mồng tơi</i>
<i>Bỏt canh ngọt ngào toả khúi</i>


<i>Sau chiều tan học mưa rơi”</i>
Em cảm nhận được điều gỡ qua đoạn thơ trờn ?


<i>* Gợi ý</i> : Nghệ thuật : so sỏnh, dựng hỡnh ảnh gợi tả.


<i>* Nội dung</i> : Tỡnh yờu thương, sự chăm súc của người mẹ đối với
con. Sự kớnh yờu, lũng biết ơn của người con đối với mẹ.


CHỦ ĐIỂM BÁC HỒ


<i>Bài 1</i> : Trong bài thơ “Viếng lăng Bỏc” nhà thơ Viễn Phương viết
<i>“Ngày ngày mặt trời đi qua trờn lăng </i>


<i>Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ </i>


<i>Ngày ngày dũng người đi trong thương nhớ </i>
<i>Kết tràng hoa dõng bảy mươi chớn mựa xuõn”.</i>


Hỡnh ảnh “mặt trời” trong đoạn thơ trờn cú ý nghĩa gỡ đẹp đẽ và sõu
sắc ? Nờu cảm nhận của em khi đọc đoạn thơ trờn.


Gợi ý : Hỡnh ảnh “mặt trời” ở dũng thơ thứ nhất chỉ mặt trời cú thật
trờn vũ trụ của chỳng ta : Mặt trời luụn toả ỏnh sỏng đem sự sống đến cho


con người và muụn vật, mặt trời cú ý nghĩa vụ cựng to lớn đối với sự sống.


Hỡnh ảnh mặt trời ở dũng thơ thứ 2 (cú ý so sỏnh ngầm) muốn núi
đến Bỏc Hồ kớnh yờu và tỡnh thương yờu bao la của Bỏc, sự hy sinh to lớn
của Bỏc dành cho nhõn dõn cho đất nước giống như ỏnh sỏng mặt trời.


Tỡnh cảm, sự kớnh trọng biết ơn của nhõn dõn đối với Bỏc.
<i>Bài 2</i> : <i>“ễi ! Lũng Bỏc vậy cứ thương ta.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Như dũng sụng chảy lặng phự sa”.</i>


<i>(“Theo chõn Bỏc” Tố Hữu)</i>
Đoạn thơ trờn cú hỡnh ảnh nào đẹp gõy xỳc động nhất với em vỡ sao
?


<i>* Tham khảo </i>


Hỡnh ảnh “dũng sụng chảy nặng phự sa” là hỡnh ảnh đẹp và gõy xỳc
động nhất bởi nú được dựng để so sỏnh với tấm lũng yờu thương quờn
mỡnh vỡ dõn vỡ nước của Bỏc. Dũng sụng quờ hương mang nặng phự sa
hay tấm lũng của Bỏc lỳc nào cũng chứa chan tỡnh yờu thương dành cho
mỗi chỳng ta. Bỏc chia sẻ tỡnh thương cho tất cả mọi người, cho cỏ cõy hoa
lỏ mà chẳng nghĩ đến riờng mỡnh. Dũng sụng cũng vậy cứ chảy mói chảy
mói, đem đến cho đụi bờ những hạt phự sa đỏ hồng để làm nờn hạt gạo, làm
nờn cuộc sống ấm no hạnh phỳc. Đoạn thơ là sự thể hiện tỡnh cảm kớnh
yờu, sự biết ơn của tỏc giả núi riờng và của nhõn dõn ta núi chung đối với
Bỏc Hồ kớnh yờu.


Trờn đõy là một số dạng bài tập cảm thụ mà Tụi đó biờn soạn dựa
theo chương trỡnh sỏch giỏo khoa lớp 4 hiện hành và một số bài tập cảm


thụ ngoài chương trỡnh đểlàm tư liệu bồi dưỡng. Ngoài ra Tụi đề nghị cỏc
thầy cụ tham khảo thờm cỏc dạng bài tập cảm thụ đó được trỡnh bày rất kỹ
ở cỏc cuốn tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Việt lớp 4 để cú được
phương phỏp và nội dung tốt nhất gúp phần nõng cao chất lượng cho học
sinh giỏi .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×