Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

GIAO AN LOP 4 CKTKN DUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.73 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 15 </b> <i><b>Thứ 2 ngày 1 tháng 12 năm 2008</b></i>


<b>ĐẠO ĐỨC: BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (tiết 2)</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Củng cố nội dung bài: “Biết ơn thầy giáo, cô giáo”
2. Tập sắm vai giải quyết một số tình huống.


3. Gíao dục HS kính trọng và biết ơn thầy giáo cô giáo .
II. Chuẩn bị: -Bảng phụ và bút dạ để học nhóm


III. Các hoạt động dạy họcchủ yếu:


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Kiểm tra bài cũ: (5’)


-H: Vì sao phải biết ơn thầy giáo cô
giaùo?


-H: Nêu ghi nhớ của bài?
B. Dạy học bài mới: (25’)


1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Hoạt động chính: (23’)


<i>* Hoạt động 1: Hoạt động nhóm.</i>
<i>Báo cáo kết quả sưu tầm</i>


- GV phát bảng phụ và bút cho các nhóm
- GV nêu ỵêu cầu: Viết lại các câu ca


dao, tục ngữ, tên truyện đã sưu tầm được
có nội dung: Biết ơn thầy giáo cơ giáo
theo mẫu:


+ Ca dao, tục ngữ
+ Tên truyện


+ Kæ niệm khó quên


- GV giải thích 1 số ca dao, tục ngữ khó.
-H: Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta
điều gì?


<i>* Hoạt động 2: Thi kể chuyện</i>


- HS kể chuyện trong nhóm(câu chuyện
hoặc kỉ niệm mà mình sưu tầm được).
- GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm
có câu chuyện hay, lời kể hấp dẫn.


-H: Các câu chuyện mà các em được
nghe đều thể hiện được bài học gì?
* GV kết luận: Đối với thầy cô giáo


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


- HS hoạt động nhóm, ghi kết quả và
trình bày trên bảng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>chúng ta phải biết yêu qúy, kính trọng, </i>


<i>biết ơn.</i>


* Hoạt động 3: Xử lí tình huống.
- Chia lớp 4 nhóm, giao nhiệm vụ:
<i>Tình huống 1: Cơ giáo lớp em đang </i>
giảng bài thì mệt khơng thể tiếp tục .Em
sẽ làm gì?


<i>Tình huống 2: Cơ giáo chủ nhiệm lớp em</i>
cịn trẻ, con cơ cịn nhỏ, chồng cô đi
công tác xa. Các em sẽ làm gì để giúp
đỡ cơ?


<i>Tình huống 3: Em và một nhóm bạn trên </i>
đường đi học thì gặp con một cơ giáo
đang đi học về một mình. Nam liền nói :
“A, nó là con cơ giáo Lan đấy. Hôm qua
cô ấy mắng oan tớ. Hôm nay tớ phải trêu
con bé này cho bõ tức. Trước tình huống
đó em sẽ xử lí như thế nào?


<i>GV kết luận:</i>


+ Tình huống 1 và 2:Các em đã nghĩ ra
được các việc làm cần thiết để giúp đỡ
thầy giáo cơ giáo.


+ Tình huống 3: Chúng ta khơng được
xúc phạm thầy giáo cơ giáo.



C. Củng cố-Dặn dò: (5’)


+ H: Thế nào là biét ơn các thầy giáo cô
giáo?


- GV nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị
bài: u lao động.


- Thảo luận nhóm và xử lí tình huống.
Trình bày trước lớp.


<i>Tình huống 1: Em sẽ bảo các bạn giữ </i>
trật tự, 1 bạn báo với cô hiệu trưởng,
1 số bạn xoa dầu cho cơ.


<i>Tình huống 2: Đến thăm gia đình cơ, </i>
phân cơng nhau đến giúp cơ trơng em
bé ,…


<i>Tình huống 3: Khuyên bạn Nam </i>
không nên làm thế, vì như thế là
không kính trọng cô giáo, là bắt nạt
em bé.


<b>- Lắng nghe.</b>


- HS nêu ghi nhơ SGK.
- Lắng nghe và thực hiện.


TỐN: (Tiết 71)



CHIA HAI SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
2. Áp dụng để tính nhẩm


3. Gíao dục HS tính chính xác, cẩn thận khi làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)Gọi HS lên bảng


làm: - Tính bằng 2 cách:


a) ( 8

23 ) : 4 ; b) (25

24) : 6
c) (14

27) :7


- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy hoc bài mới: (25’)


1. Giới thiệu bài: (2) Nêu MT bài học.
2. Phép chia 320 : 40 (Trường hợp SC và
<i><b>SBC đều có một chữ số 0 ở tận cùng).</b></i>
- GV viết phép tính lên bảng 320 : 40 và
YC HS đưa về dạng một số chia cho một
tích để thực hiện.


-H: Vậy 320 chia cho 40 được mấy?
* GV kết luận: Khi thực hiện phép chia
<i>320 : 40 , ta có thể cùng xóa 1 chữ số 0 ở </i>


<i>tận cùng của số chia và SBC , rồi chia như</i>
<i>thường.</i>


- YC HS đặt tính và thực hiện (có sử dụng
tính chất vừa nêu trên)


- GV n/ xét và KL về cách đặt tính đúng:
- Lưu ý: Khi đặt tính theo hàng ngang, ta
ghi đầy đủ: 320 : 40 = 8.


3. Phép chia 32000 : 400 (trường hợp chữ
<i><b>số 0 tận cùng của số bị chia nhiều hơn </b></i>
<i><b>của số chia).</b></i>


- GV viết lên bảng phép chia 32000 : 400
và YC HS suy nghĩ và áp dụng T/C một
số chia cho một tích để thực hiện phép
chia trên.


- GV khẳng định các cách trên đều đúng,
nhưng làm cách sau cho tiện:


- 32000 : (100

4)


- H: Vậy 32000 : 400 bằng bao nhiêu?
- GV KL : Để thực hiện 32000 : 400 ta chỉ
<i>việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của số </i>
<i>chia và SBC để được phép chia 320 : 4 rồi</i>
<i>chia như thường.</i>



- YC HS đặt tính và thực hiện tính 32000 :


- 3 HS lên bảng laøm.


- 320: (8

<sub> 5 ) hoặc 320 : (10 </sub>

<sub> 4)</sub>
- HS thực hiện:


320: (10

<sub> 4) = 320 :10 : 4</sub>
= 32 : 4
= 8
- 320 : 40 = 8




- 1 HS lên bảng thực hiện.
320 40


0 8


- HS thực hiện:


- 32000 : (80

5) ; 32000 : (100

4)
- 32000 : (2

<sub> 200) ... </sub>


- HS thực hiện phép tính :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên.
- GV n/ xét và KL về cách đặt tính đúng:
- H: Khi thực hiện chia hai số có chữ số
tận cùng là các chữ số 0 ta có thể thực


hiện như thế nào?


- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận
4. Luyện tập: (15’)


Bài 1: - Bài tập YC chúng ta làm gì?
- YC HS làm baøi


- GV nhận xét chung và cho điểm
Bài 2: - Bài tập Yc chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS tự làm bài


- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài
- HD HS phân tích đề bài:
- Yêu cầu HS tự làm bài


- GV chấm bài nhận xét
C. Củng cố-Dặn dò: (5’)


- H: Khi thực hiện chia hai số có chữ số
tận cùng là các chữ số 0 ta có thể thực
hiện như thế nào?


- Nhận xét tiết học. Về nhà làm các BT
trong VBT. Chuẩn bị bài: “Chia cho số
<b>có hai chữ số”. </b>


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào giấy nháp.



320 00 400
00 80
0


- Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba,
<i>…… chữ số 0 ở tận cùng của số chia </i>
<i>và số bị chia rồi chia như thường.</i>
- 2 HS nhắc lại kết kuận.


- Thực hiện phép tính:


- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở.


- HS nhận xét cách làm bài của bạn.
-Tìm X :


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vơ.û
a) X

40 = 25 600


X = 25 600 : 40
X = 640
b) X

90 = 37 800
X = 37 800 : 90
X = 420


- 1 HS đọcđề, lớp đọc thầm.


-1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở.


Bài giải:


a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn
hàng thì cần số toa xe:


180 : 20 = 9 (toa xe)


b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn
hàng thì cần số toa xe:


180 : 30 =6 (toa xe)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TẬP ĐỌC: (Tiết 29) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Luyện đọc: + Đọc đúng: nâng lên, sao sớm, huyền ảo, khổng lồ.


+ Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi tự nhiên sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu
trời, niềm vui sướng khát vọng của bọn trẻ.


2. Hiểu các từ ngữ: Mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao.
+ Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả
diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm
những cánh diều lơ lửng trên bầu trời.


3. Giáo dục HS nhớ lại những kỉ niệm của tuổi thơ.
II. Chuẩn bị:: - Tranh minh hoạ sgk


- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Kiểm tra bài cũ:(5’) Chú Đất Nung.
-H: Kể lại tai nạn của hai người bột?
-H: Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người
bột gặp nạn?


-H: Nêu nội dung của bài?
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới:(25’)


1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: (7’)


- Gọi 1 HS khá đọc cả bài
- GV chia 2 đoạn:


- YC HS đọc nối đoạn (2 lượt)


+Lượt 1: GV kết hợp sửa sai cho HS khi
đọc.


+Lượt 2: GV kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.


- GV đọc mẫu cả bài
b) Tìm hiểu bài: (8’)



- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH:


- H: Tác giả chọn những chi tiết nào để tả
cánh diều?


-3 HS lên bảng đọc bài và TLCH:


-1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo.
- 2 HS luyện đọc nối tiếp đoạn


- HS phát âm sai đọc lại.
- HS đọc từ khó SGK.
- Lớp đọc thầm theo.
-HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-H: Tác giả đã quan sát cánh diều bằng
những giác quan nào?


-H: Ý đoạn 1 nói lên điều gì?
-YC HS đọc đoạn 1, 2 và TLCH:


-H: Trò chơi thảdiều mang lại cho trẻ em
niềm vui sướng như thế nào?


H: Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ
những mơ ước đẹp như thế nào?


-H: Ý đoạn 2 nói lên điều gì?



- YC HS đọc câu hỏi 3 và chọn ý em cho
là đúng nhất?


- GV nhận xét chốt lại ý đúng nhất: là Ýc.
c) Đọc diễn cảm:


- Gọi 2 HS đọc cả bài.


-GV HD đọc diễn cảm: Đọc giọng vui, tha
thiết, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm: nâng lên, hò hét, mềm maih, phát
dại, vi vu trầm bỗng.


- GV treo đoạn văn cần đọc diễn cảm:
“Tuổi thơ ... sao sớm”.


- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- HS luyện đọc nhóm đơi.
- HS thi đọc diễn cảm.


- GV theo dõi nhận xét, bình chọn bạn
đọc tốt nhất, diễn cảm nhất.


C. Củng cố-Dặn dò:(5’)


-H: Bài văn này nói lên điều gì?


- Nhận xét tiết học. Về nhà học bài và
chuẩn bị bài: “Tuổi Ngựa”.



thấp xuống những vì sao sớm.


+Tác giả đã quan sát cánh diều bằng
tai và mắt


* Ý1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi,
sung sướng đến phát dại nhìn lên
bầu trời.


+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo,
đẹp như một tấm thảm nhung khổng
lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi
khát vọng. Suốt một thời mới lớn ,
bạn đã ... “Bay đi diều ơi, bay đi”.
* Ý2: Trò chơi thả diều đem lại niềm
<i>vui và những ước mơ đẹp.</i>


- HS đọc và phát biểu.


- 2 HS đọc nối tiếp đoạn, lớp theo
dõi tìm giọng đọc.


- Laéng nghe.


-1 HS đọc đoạn văn, lớp theo dõi,
tìm từ nhấn giọng.


- Hai bạn đọc cho nhau nghe.



- 4 HS thi đọc diễn cảm. Lớp nhận ?


* Đại ý: Bài văn nói lên niềm vui
<i><b>sướng và những khát vọng tốt đẹp </b></i>
<i><b>mà trò chơi thả diều mang lại cho </b></i>
<i><b>đám trẻ mục đồng.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>LỊCH SỬ: (Tiết 15) NHAØ TRẦN VAØ VIỆC ĐẮP ĐÊ</b>
I. Mục tiêu: giúp HS:


1. Nhà Trần rất coi trọng việc đắp đê, phòng lũ lụt.


2.Do có hệ thống đê điều tốt, nền kinh tế nông nghiệp dưới thời Trần phát triển,
nhân dân no ấm.


3. Giáo dục HS có ý thức bẩo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ SGK


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Kieåm tra bài cũ:(5’)


-H: Nhà Trần ra đời trong hồn cảnh
nào?


-H: Nhà Trần đã làm được những gì để
củng cố xây dựng đất nước?



- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy học bài mới:(25’)


1. Giới thiệu bài: (2’)Nêu MT bài học.
2. Hoạt động chính: (23)


* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
<i>Điều kiện nước ta và truyền thống</i>


<i>chống lụt của nhân dân ta</i>
+ YC HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
-H: Nghề chính của nhân dân ta dưới
thời Trần là nghề gì?


-H. Sơng ngịi ở nước ta như thế nào?
Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên một số
con sơng?


-H. Sơng ngịi tạo ra những thuận lợi và
khó khăn gì cho sản xuất nơng nghiệp
và đời sống nhân dân?


-H: Em có biết câu chuyện nào kể về
việc chống thiên tai, đặc biệt là chuyện
chống lụt lội khơng? Hãy kể lại tóm tắt
câu chuyện đó.


+ GV kết luận : Từ thuở ban đầu dựng


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.



- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:


-Dưới thời Trần, nhân dân ta làm nghề
nông là chủ yếu.


- Hệ thống sơng ngịi nước ta chằng
chịt, có nhiều sơng như sông Hồng,
sông Lô,sôngĐà, sông Đuống ,sông
Cầu,sông Mã, sơng Cả…


- Sơng ngịi chằng chịt là nguồn cung
cấp nước cho việc cấy trồng nhưng
cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm
ảnh hưởng tới mùa màng sản xuất và
cuộc sống của nhân dân.


- Một vài HS kể trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>nước, cha ông ta phải hợp sức để chống</i>
<i>lại thiên tai địch hoạ. Trong kho tàng</i>
<i>truyện cổ Việt Nam câu chuyện Sơn</i>
<i>Tinh ,Thuỷ Tinh cũng nói lên tinh thần</i>
<i>đấu tranh kiên cường của cha ông ta</i>
<i>trước nạn lụt lội. Đắp đê phòng chống</i>
<i>lụt lội đã là một truyền thống có từ</i>
<i>ngàn đời của người Việt.</i>


* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
<i>Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt</i>


+ u cầu HS đọc SGK thảo luận theo
nhóm đơi và trả lời câu hỏi;


-H: Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống
lụt như thế nào?


* Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp.


<i>Kết quả công cuộc đắp đê của nhà Trần</i>
-H: Nhà Trần đã thu được kết quả như
thế nào trong cơng cuộc đắp đê?


-H. Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho
sản xuất và đời sống nhân dân ta?


* Hoạt động 4: Liên hệ thực tế


-H: Việc đắp đê đã trở thành truyền
thống của nhân dân ta từ ngàn đời xưa ,
nhiều hệ thống sơng đã có đê kiên cố,
vậy theo em tại sao vẫn có lũ lụt xảy ra
hàng năm?


H. Muốn hạn chế lũ lụt xảy ra chúng ta
phải làm gì?


3. Củng cố, dặn dò: (5’)


-H: Nhà Trần đã có biện pháp gì và thu



- HS làm việc theo nhóm.


- 1- 2 đại diện nhóm trả lời, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung cho đầy đủ:
+ Đặt chức quan Hà đê sứ để trông coi
việc đắp đê.


+ Đặt ra lệ mọi người phải tham gia
đắp đê.


+ Hằng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên
phải dành một số ngày tham gia việc
đắp đê.


+ Có lúc, các vua Trần cũng tự mình
trơng nom việcđắp đê.


- Hệ thống đê điều đã được hình thành
dọc theo sơng Hồng và các con sơng
lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc
Trung Bộ.


- Đã góp phần làm cho nông nghiệp
phát triển, đời sống nhân dân thêm no
ấm, thiên tai lụt lội giảm nhẹ.


- Xảy ra lũ lụt là do sự phá hoại đê
điều, phá hoại rừng đầu nguồn,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

được kết quả như thế nào trong việc


đắp đê?


_ YC HS đọc ghi nhớ.


- GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài
và chuẩn bị bài: “Cuộc K/C chống
<b>quân XL Mông Nguyên”.</b>


- HS phát biểu.
- 2 HS đọc ghi nhớ.


- HS lắng nghe và thực hiện
<b>THỂ DỤC: (Tiết 29) </b>


<b>ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>
<b>TRÒ CHƠI : “ THỎ NHẢY”.</b>
I. Mục tiêu : Giúp HS:


1. Ơn 8 động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác
đúng thứ tự và biết phát hiện chỗ sai để tự sửa và sưả cho bạn.


2. Chơi trò chơi : “ Thỏ nhảy”. Yêu cầu HS mắm được cách chơi. Rèn luyện sự
khéo léo nhanh nhẹn.


3. Giáo dục HS Ý thức tự giác khi tập luyện.
II. Chuẩn bị: Về sinh nơi tập. Chuẩn bị 1 còi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Nội dung ĐLVĐ Hình thức tổ chức



1. Phần mở đầu:


- GV nhận lờp phổ biến nội dung yêu
cầu tiết học.


- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng quanh sân
trường. Về đội hình 4 hàng dọc


- Cho HS khởi động các khớp cổ chân,
cổ tay, khớp gối, khớp hơng.


- Trò chơi: “Kết bạn”.
2. Phần cơ bản:


a) Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn bài thể dục phát triển chung
-Sau mỗi động tác, GV nhận xét ưu
khuyết điểm.


- YC HS taäp theo tổ.


- Sau đó tập thi đua giữa các tổ.
- Ơn tồn bài 2 lần,


b) Trò chơi : “ Thỏ nhảy”


6’
1’
1’
2’


2’
22’
14’
2-3 lần


<b>8'</b>


- Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo sĩ số.


- HS thực hiện.
- Lớp thực hiện.


- Cho HS chuyển thành đội
hình 4 hàng dọc.


====
====
====
====
5GV


- Các tổ tập theo vị trí đã
phân công.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV hướng dẫn cách chơi, cho HS
chơi thử sau đó chơi chính thức.
- Cho các tổ chơi và thi với nhau.
- GV tuyên dương tổ nhảy nhanh nhất.
3. Phần kết thúc:



- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.


-YC HS ổn định nhắc lại thứ tự của các
động tác.


- GV nhận xét tiết học. Về ôn lại các
động tác đã học. Tiết sau kiểm tra.


6’
2’
2’
2’


- HS thực hiện.
- Từng tổ thi đua.
<b>- HS thực hiện.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Thứ ba ngày 2 tháng 12 năm 2008.</b></i>
TỐN: (Tiết 72)


CHIA CHO SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số.
2. Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số.
3. Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác.


II. Chuẩn bị: SGK



III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Kieåm tra bài cũ:(5’)


+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài:
a) 1200 : 80 ; b) 45000 : 90


- GV chữa bài và ghi điểm cho HS.
B. Dạy học bài mới: (25’)


1. Giới thiệu bài: (2’)Nêu MT bài học
2. HD thực hiện phép chia cho số có
hai chữ số:


<i>a) Trường hợp chia hết:</i>
- GV viết lên bảng phép chia:


672 : 21 = ?


- Yêu cầu HS thực hiện phép chia sau
đó nêu cách chia.


- GV giúp HS tập ước lượng tìm


thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn:
67 : 21 được 3; có thể lấy 6:2 được 3
42:21 được 2; có thể lấy 4:2 được 2



-H: Phép chia 672 : 21 = bao nhiêu?
b) Trường hợp chia có dư:


- GV viết lên bảng phép chia:


- 2 HS lên bảng làm.


+ HS lắng nghe và nhắc lại đề bài.


- HS đọc phép chia


- 2HS lên bảng đặt tính và tính, lớp
làm vào nháp.


+ Lần 1:


67 chia 21 được 3, viết 3; 672 21
3 nhân 1 bằng 3 , viết 3; 63 3
3 nhân 2 bằng 6 viết 6; 4


67 trừ 63 bằng 4, viết 4.
+ Lần 2:


Hạ 2, được 42; 42 chia 21 được 2, viết
2;


2 nhân 2 bằng 2 , vieát 2;


2 nhân 2 bằng 4, viết 4; 67 2 21
42 trừ 42 bằng 0, viết 0. 63 32


42


42


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

779 : 18 = ?


- YC HS đặt tính và thực hiện phép
tính.


- GV giúp HS tập ước lượng trong mỗi
lần chia


-H: Phép chia 779 : 18 = bao nhiêu?
+ yêu cầu HS nêu lại từng phép chia
của mình.


3. Thực hành: (15’)
<i>Bài 1: Đặt tính rồi tính</i>


+ u cầu HS đọc đề bài, tự làm bài
+Gọi lần lượt từng HS lên bảng làm
bài sau đó nêu cách tính của mình đã
thực hiện.


<i>- GV nhận xét ghi điểm cho từng em.</i>
<i>Bài 2: Gọi Hs đọc đề</i>


- Yeâu cầu HS tóm tắt avf giải.


+ GV nhận xét cho điểm.


<i>Bài 3:Tìm x</i>


+ u cầu HS đọc đề và tự làm rồi
chữa bài .


- Nhận xét cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò:(5’)


+ GV nhận xét tiết học. Về nhà làm
các bài tập trong VBT. Chuẩn bị bài:
<b>“Chia cho số có 2 chữ số” (tt).</b>


- 2 HS lên bảng đặt tính và tính. Lớp
làm vào nháp.


- Tính từ trái sang phải
779 18
72 43
59
54
5
- 779 : 18 = 43 (dư 5)
- 2 Hs nêu lại.


- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- HS làm và trình bày cách làm
a) 288 24 b) 469 67
24 12 469 7


48 0



48
0


-1 HS đọc, lớp đọc thầm
- 1 HS lên bảng làm:
Giải:


Mỗi phịng có số bàn ghế là:
240 : 15 = 16 (bộ)
Đáp số : 16 bộ bàn ghế


- HS làm bài vào vở, 2em làm ở bảng
a) X

34 = 714


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>CHÍNH TẢ: Nghe- vieát (Tieát 15) </b>
<b>CÁNH DIỀU TUỔI THƠ</b>
I. Mục tiêu : Giúp HS:


1. Nghe- viết chính xác , đẹp đoạn từ . Tuổi thơ của tơi … đến những vì sao sớm
trong bài Cánh diều tuổi thơ


2. Luyện viết đúng tên các trò chơi , đồ chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch.
3. Biết miêu tả một số trò chơi, trò chơi một cách chân thật, sinh động để các em
có thể hình dung được đồ chơi hay trị chơi đó.


II. Chuẩn bị: + HS chuẩn bị một em một đồ chơi
+ Giấy khổ to, bút dạ


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:



Hoạt động dạy động dạy Hoạt đông học
A. Kiểm tra bài cũ :(5’)


- Gọi HS lên bảng viết các từ sau:


+ Sáng láng, sát sao , xum x , xấu xí ,
sảng khối, xanh xao…


- Nhận xét , cho điểm.
B. Dạy học bài mới : (25’)


1. Giới thiệu bài: (2’)
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết.


-H: Cánh diều đẹp như thế nào ?
-H: Cánh diều đem lại cho tuổi thơ
niềm vui sướng như thế nào ?


- yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.


- GV đọc cho HS viết từ khó: mềm
mại , vui sướng , phát dại, trầm bồng…
- GV đọc bài cho HS viết.


- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- YC HS đổi vở chữa bài.


- Thu chấm 8 bài.



3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả:
Bài 2 a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài
- YC HS tự làm bài:


+ GV nhận xét và kết luận:


+ Ch :- Đồ chơi : chong chóng, chó
<i>bơng , chó đi xe đạp, que chuyền ...</i>
- Trò chơi : chọi dế, chọi gà, thả chim…


- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào
nháp.


- 1 em đọc, lớp đọc thầm theo.


+Cánh diều mềm mại như cánh bướm
+ Cánh diều làm cho các bạn nhỏ hò,
hét, vui sướng….


- HS nêu từ khó.


- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào
nháp.


+ HS lắng nghe và viết bài.
+ HS tự sửa lỗi.


+ 2 HS đổi vở, sửa lỗi,
+ HS nộp bài chấm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Tr : - Đồ chơi : trống ếch , trống cơm ,
<i>cầu trượt ….</i>


- Trò chơi : đánh trống, trốn tìm, trồng
<i>hoa, cắm trại, ...</i>


Bài 3: Bài tập YC chúng ta làm gì?
- YC HS tự làm bài và trình bày trước
lớp.


- GV nhận xét cho điểm.
C. Củng cố dặn dò :(5’)


+ Nhận xét bài viết từng em. Tuyên
dương những em viết đúng, ít sai lỗi
chính tả.


+ Nhận xét tiết học. Về nhà làm BT
còn lại trong vở Tiếng Việt. Chuẩn bị
bài: “Kéo co”.


- Miêu tả một trong các đồ chơi hoặc
trị chơi nói trên.


- HS suy nghĩ và tự làm bài. 3 em
trình bày trước lớp.


- Laéng nghe.



- Ghi nhớ và thực hiện.


<i><b> LUYỆN TỪ VAØ CÂU: (Tiết 29) </b></i>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Biết tên một số đồ chơi, những đồ chơi, trị chơi có lợi hay những đồ chơi, trị
chơi có hại cho trẻ em.


2. Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò
chơi.ø


3. Giáo dục HS yêu quý và biết giữ gìn đồ chơi.
<b>II. Chuẩn bị: + Tranh minh hoạ các trò chơi </b>
+ Giấy khổ to và bút dạ.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Kiểm tra bài cũ:(5’)


-H: Ngoài những câu hỏi dùng để hỏi
những điều chưa biết, câu hỏi cịn dùng
vào mục đích nào nữa?


+ Gọi 2 HS đặt câu hỏi để thể hiện thái
độ: thái độ khen, chê , sự khẳng định, phủ
<i>định hoặc u cầu, mong muốn.</i>



- GV nhận xét cho điểm .


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Câu hỏi còn thể hiện : thái độ khen,
<i>chê , sự khẳng định, phủ định hoặc </i>
<i>yêu cầu, mong muốn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

B. Dạy học bài mới: (25’)


1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Hướng dẫn HS luyện tập:


<b>Bài 1: + Gọi HS đọc đề bài.</b>


+ Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS
quan sát nói tên đồ chơi hoặc trị chơi
trong tranh.


+ Gọi HS phát biểu bổ sung.


+ Nhận xét, Kết luận từng tranh đúng.


Bài 2: + Gọi HS đọc đề bài.


+ Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS.u
cầu HS tìm từ ngữ trong nhóm. Nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng.


+ Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung.


+ Nhận xét, kết luận những từ đúng:
* Đồ chơi: bóng – quả cầu- kiếm- quân
<i>cờ- đu –cầu trượt- đồ hàng- các viên sỏi- </i>
<i>que chuyền- mảnh sành,…</i>


* Trị chơi: đá bóng- đá cầu- đấu kiếm- cờ
<i>tướng- đu quay- cầu trượt – bày cỗ trong </i>
<i>đêm Trung thu,…</i>


Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung:
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp


- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV kết luận lời giải đúng:


a)Trị chơi bạn trai thường thích: đá bóng,
<i>đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay</i>
<i>trên không, lái ô tô,…</i>


- 1 HS nhắc lại đề bài.


- HS thảo luận nhóm đơi và trả lời:
Tranh 1:- đồ chơi: diều.


- Trò chơi : thả diều


Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn ơng
sao, đàn gió


- Trị chơi: múa sư tử, rước đèn


Tranh 3: - đồ chơi: dây thừng, búp
bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ nấu bếp
- Trị chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn
bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm.
Tranh 4: -đồ chơi: ti vi , bộ xếp hình.
-Trị chơi: - chơi điện tử, lắp ghép
hình


Tranh5 :- đồ chơi: dây thừng
- Trò chơi: kéo co


Tranh 6: - đồ chơi: khăn bịt mắt
- Trò chơi : bịt mắt bắt dê.
- 1 HS đọc thành tiếng


- Hoạt động trong nhóm. Dán phiếu
lên bảng.


- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa
có.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi.
- HS trao đổi, trả lời câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê,
<i>nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ trồng hoa, </i>
<i>chơi chuyền, chơi ơ ăn quan, nhảy lị cị,…</i>
+ Trị chơi cả bạn trai bạn gái thường


thích: thả diều, rước đèn, trị chơi điện tử,
<i>xếp hình cắm trại, đu quay,….</i>


b) Những đồ chơi, trị chơi có ích và ích
lợi của chúng khi chơi:


- Thả diều(thú vị, khoẻ), rước đèn ông sao
<i>(vui), Bày cỗ trong đêm Trung thu (vui, </i>
<i>rèn khéo tay), Chơi búp bê (rèn tính chu </i>
<i>đáo, dịu dàng), Nhảy dây (nhanh, khoẻ), </i>
<i>Trồng nụ trồng hoa (vui, khoẻ)Trò chơi </i>
<i>điện tử (rèn trí thơng minh), Xếp hình (rèn</i>
<i>trí thơng minh), Cắm trại (rèn khéo tay, </i>
<i>nhanh nhẹn), Đu quay (rèn sự mạnh dạn), </i>
<i>Bịt mắt bắt dê(vui, rèn trí thơnh minh)Cầu</i>
<i>tượt( khơng sợ độ cao),…</i>


+ Chơi các đồ chơi ấy, trò chơi ấy có hại:
<i>Nêùu ham chơi quá, quên ăn, quên ngủ, </i>
<i>quên học thì sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ </i>
<i>và học tập. Chơi điện tử nhiều sẽ hại mắt.</i>
c) Những đồ chơi, trị chơi có hại và tác
hại của chúng:


<i>- Súng phun nước( làm ướt người khác), </i>
<i>- Đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương). </i>
<i>-Súng cao su,(giết hại chim, phá hoại môi </i>
<i>trường, gây nguy hiểm). </i>


Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu


- Gọi HS phát biểu


-H. Em hãy đặt câu thể hiện của con
người trong khi tham gia trò chơi?
C. Củng cố ,dặn dò:(5’)


-Nhận xét tiết học. Về nhà ghi nhớ những
từ ngữ về trò chơi vừa học. Chuẩn bị bài:
<b>“Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi”.</b>


- 1 HS đọc thành tiếng


- Các từ ngữ: say mê ,hăng say, thú
vị, hào hứng ,ham thích ,đam mê, say
sưa,..


- Em rất hào hứng khi chơi đá bóng.
- Nam rất ham thích thả diều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>ĐỊA LIÙ: (Tiết 15) </b>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ(TT)</b>
I. Mục tiêu : Giúp HS có khả năng :


1. Trình bày được đặc điểm tiêu biểu của hoạt động làng nghề thủ công và chợ
phiên của người dân ĐBBB.


2. Nêu được các cơng việc chính phải làm trong quá trình tạo nên sản phẩm gốm.
+ Đọc thơng tin SGK, xem tranh ảnh để tìm kiến thức.



3. Giáo dục HS có ý thức tìm hiểu về vùng đồng bắng Bắc Bộ , trân trọng sản
phẩm nghề thủ công , các thành quả lao động.


II. Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi các bảng thông tin, câu hỏi, bút, giấy.


-Hình 9, 10, 11, 12, 13, 14, SGK, lược đồ Việt Nam và ĐBBB.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Kiểm tra bài cũ:(5’)


- Đồng BBB có những thuận lợi nào để
trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất
nước?


-H: Kể tên một số cây trồng, vật ni
chính của đồng bằng Bắc Bộ?


- H: Nêu bài học?


- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)


1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
* Hoạt động 1: (5’)Hoạt động nhóm


<i><b>ĐBBB- Nơi có hàng trăm nghề thủ</b></i>
<i><b>công truyền thống. </b></i>



- Chia lớp thành 8 nhóm. u cầu các
nhóm quan sát và trả lời câu hỏi:
-H: Thế nào là nghề thủ công?


-H: Theo em, nghề thủ cơng ở ĐBBB có
từ khi nào?


-H: Khi nào một làng trở thành làng
nghề?


-H: Kể tên các làng nghề và sản phẩm
thủ công nổi tiếng mà em biết?


-H: Thế nào là nghệ nhân của của nghề


- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


Lắng nghe, nhắc lại.


- Quan sát theo nhóm, thảo luận và
TLCH:


- Là nghề chủ yếu làm bằng tay, dụng
cụ làm đơn giản, sản phẩm đạt trình độ
tinh xảo.


- Có từ rất lâu, trở thành những nghề
truyền thống.


- Khi nghề thủ công phát triển mạnh


tạo nên các làng nghề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

thủ công?


- GV nhận xét KL: Ở ĐBBB trở thành
<i><b>vùng nổi tiếng với hàng trăm nghề thủ </b></i>
<i><b>công truyền thống.</b></i>


* Hoạt động 2: (6’)Làm việc cá nhân
<i><b>Các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm.</b></i>
- Yêu cầu HS quan sát các tranh trong
SGK và trả lời các câu hỏi sau:


-H:Đồ gốm được làm từ ngun liệu gì?
-H: ĐBBB có điều kiện gì thuận lợi để
phát triển nghề gốm?


-H: Nêu trình tự các công đoạn tạo ra
sản phẩm gốm?


-H: Em có nhận xét gì về nghề làm
gốm?


- H:Làm nghề gốm địi hỏi ở người
nghệ nhân những gì?


-GV kết luận: Nghề làm đồ gốm rất vất
<i><b>vả mới làm ra SP, muốn có SP đẹp và </b></i>
<i><b>có độ bóng phải phụ thuộc vào việc </b></i>
<i><b>tráng men. </b></i>



<b>* Hoạt động 3: (7’)Làm việc theo nhóm</b>
<i><b>Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ</b></i>
- YC các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK
và vốn hiểu biết của mình thảo luận và
TLCH:


-H:Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì?
(Hoạt động mua bán, ngày họp chợ,
hàng hóa bán ở đâu).


-GV nhận xét, mở rộng : Chợ phiên là
dịp để người dân ĐBBB mua sắm,
mang các sản phẩm do mình làm được
ra bán…


* Hoạt động 4: (5’)làm việc theo nhóm.
<i><b>Giới thiệu về hoạt động SX ở ĐBBB.</b></i>
-Treo tranh chợ phiên và tranh về nghề
gốm.


- H: Mô tả hoạt động SX trong tranh?


gọi là nghệ nhân.
- Lắng nghe, nhắc lại.


- Đất sét đặc biệt.


- Đất phù sa màu mỡ, có nhiều lớp đất
sét thích hợp để làm gốm.



- Nhào đất và tạo dáng cho gốm, phơi
gốm , vẽ hoa văn cho gốm, tráng men,
nung gốm, tạo ra các sản phẩm gốm.
- Rất vất vả, phải tiến hành nhiều công
đoạn theo trình tự nhất định.


- Sự khéo léo khi nặn, khi vẽ, khi
nung.


- Laéng nghe.


- Bày hàng dưới đất, hàng hóa là sản
phẩm sản xuất tại địa phương và một
số mặt hàng đưa từ nơi khác về. Người
đi chợ là người dân ở địa phương.


- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm
đôi và trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- H: Mơ tả về một chợ phiên?


-GV nhận xét tuyên dương những em
mô tả tốt.


C. Củng cố: (5’)


-H: Kể tên 1 số nghề thủ công của
người dân ĐBBB?



-H- Chợ phiên ở ĐBBB có gì đặc điểm
gì ?


-YC HS đọc ghi nhớ SGK.


- Nhận xét giờ học. Về nhà sưu tầm
tranh ảnh và tư liệu về Hà Nội, chuẩn bị
cho bài: “Thủ đô Hà Nội”.


- HS phát biểu.
- HS phát biểu.
- 2 em đọc lại.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


<i><b>Thứ tư ngày 3 tháng 12 năm 2008.</b></i>
<b>TẬP ĐỌC: (Tiết 30) TUỔI NGỰA</b>


I. Muïc tiêu:


1. Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn: núi đá, lố, tuổi ngựa, sẽ, ngun.


<i>+ Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt, nghỉ hơi giữa các dịng thơ, cụm từ , nhấn giọng ở </i>
những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.


+ Đọc diễn toàn bài thơ phù hợp với nội dung .
2. Hiểu các từ ngữ: tuổi ngựa, đại ngàn..


<i> + Hiểu nội dung bài thơ: Cậu be ùtuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều </i>
nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.



II. Chuẩn bị: + Tranh minh hoạ bài tập đọc


+ Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


.


hoạt động dạy hoạt động học .
A..Kiểm tra bài cũ:(5’) Gọi HS TLCH:


-H: Tác giả đã chọn những chi tiết nào
để tả cánh diều?


-H: Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ
em những ước mơ đẹp ntn?


+ Gọi 1 HS đọc cả bài và nêu ý nghĩá.
- GV nhận xét và ghi điểm.


B. Dạy học bài mới: (25’)


1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. HD HS luyện đọc:


a) Luyện đọc:(7’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.</i>


- GV chia 4 đoạn: Mỗi lần xuống dòng


là 1 đoạn.


+YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ
thơ. (2 lượt).


+ Lần 1: GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS phát âm chưa đúng.
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Gọi 1 HS khá đọc tồn bài:


- GV đọc mẫu cả bài.
b) Tìm hiểu bài: (8’)


+ YC HS đọc khổ thơ 1, và TLCH:
-H: Bạn nhỏ tuổi gì?


-H: Mẹ bảo tuổi đó tính nết như thế
nào?


-H: Khổ thơ 1 cho em biết điều gì?
+ Yêu cầu HS đọc khổ 2.


-H: “ Ngựa con” rong chơi những đâu?


-H: Đi chơi khắp nơi nhưng “Ngựa con”
có nhớ mẹ khơng? Mang về cho mẹ
những gì?


-H: Khổ thơ 2 nói về chuyện gì?
+ u cầu HS đọc khổ 3.



-H; Điều gì hấp dẫn “Ngựa con” trên
cánh đồng hoa?


-H: Khổ thơ 3 tả cảnh gì?
+ Yêu cầu HS đọc khổ4


-H: Ngựa con đã nhắn nhủ với mẹ điều
gì?


- 1HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- HS phát âm sai đọc lại.


- 1 HS đọc chú giải, lớp theo dõi.
- Lớp theo dõi SGK.


- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Bạn nhỏ tuổi ngựa.


- Tuổi ngựa không chịu ở yên một chỗ,
là tuổi thích đi.


* Ý 1: Bạn nhỏ tuổi ngựa
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


-“Ngựa con” rong chơi khắp nơi: qua
miền trung du xanh ngắt, qua những


cao nguyên đất đỏ, những rừng đại
ngàn đen triền núi đá.


-“Ngựa con” rất nhớ mẹ và mang về
cho mẹ ngọn gió của trăm miền.


* Ý2: “Ngựa con” rong chơi khắp nơi
<i>cùng ngọn gió.</i>


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


-Trên những cánh đồng hoa: màu sắc
trắng loá của hoa mơ, hương thơm ngạt
ngào của hoa huệ, gió và nắng xơn
xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc
dại.


* Ý3: Cảnh đẹp của đồng hoa mà ngựa
<i>con vui chơi.</i>


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-H. Ý đoạn 4 nói lên điều gì?


- H. Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài
thơ này, em sẽ vẽ như thế nào?


c) Đọc diễn cảm:(8’)


+ Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ


thơ.


+ GV HD cách đọc: Toàn bài đọc với
giọng dịu dàng, hào hứng; đọc nhanh
hơn ở khổ thơ 2,3; giọng trìu mến ở 2
dòng cuối bài.


+ GV giới thiệu khổ thơ cần luyện đọc:
“ Mẹ ơi , con sẽ phi … Ngọn gió của
trăm miền”.


- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 2.


- GV: bao nhiêu, xanh, hồng, đen hút,
mấp nô, mang về, trăm miền.


+ u cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.


+ Nhận xét bình chọn bạn đọc tốt.
+ Tổ chức thi đọc thuộc bài.


- GV nhận xét cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò:(5’)
- H: Bài thơ nói lên điều gì?
- GV nhận xét nêu ý nghóa.


- H. Cậu bé trong bài có tính cách gì
đáng u?



+ GV nhận xét tiết học. Về nhà học
thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: “Kéo
<b>co”.</b>


* Ý4: Cậu bé dù đi mn nơi vẫn tìm
<i>đường về với mẹ.</i>


- HS suy nghó và nêu.


- 4 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi tìm ra
cách đọc.


- HS chú y ùtheo dõi


Lớp theo dõi tìm từ nhấn giọng:
-- Luyện đọc trong nhóm đơi.


- 3 HS thi đọc.


- HS bình chọn bạn có giọng đọc tốt.
- Vài em thi đọc thuộc bài tại lớp.
- HS phát biểu.


* Ý nghĩa: Bài thơ nói lên ước mơ và
<i>trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu</i>
<i>bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy</i>
<i>nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng tìm</i>
<i>đường về với mẹ.</i>


- Giàu trí tưởng tượng, rất ham đi, yêu


mẹ,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>TOÁN: (Tiết 73) </b>


<b>CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo). </b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
2. Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.


3. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:


GV và HS xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Kiểm tra bài cũ:(5’)


- Gọi HS lên bảng làm bài: Tính:
a) 789 : 34 ; b) 397 : 56


- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)


1. Giới thiệu bài: (2’)Nêu MT bài học.
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia:
a) GV viết lên bảng phép chia: 8192 : 64
- YC HS đặt tính và thực hiện phép tính:



-H: Vậy phép chia 8192 : 64 = bao nhiêu?
b) GV viết lên bảng phép chia 1154 : 62
và YC HS đặt tính và tính:


-H: Vậy phép chia 1154 : 62 = bao nhiêu?
- H:Nhận xét hai phép chia treân?


- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào
nháp.


- 1 em lên bảng thực hiện, lớp làm
nháp.


8192 64


64 128
179


128
512
512
0
- 8192 : 64 = 128


1 em lên thực hiện, lớp làm vào
nháp, nhận xét, bổ sung bài cho bạn.


1154 62
62 18


534


496
38


- 1154 : 62 = 18 (dö 38)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

* Chú ý: Trong phép chia có dư, số dư
bao gờ cũng bé hơn số chia.


3. Thực hành:


Bài 1: - GV yêu HS tự đặt tính rồi tính.


- GV nhận xét cho điểm.
Bài 2: Gọi HS đọc đề.


- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở.
Tóm tắt.


12bút : 1 taù


3500 bút : ….tá ; thừa ….cái?
- GV nhận xét và sửa bài cho HS.
Bài 3 : Tìm x :


- Yêu cầu HS tự làm.


-H: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm
thế nào?



- H: Muốn tìm số chia chưa biết ta làm
thế nào?


C. Củng cố: (5’)


- Gọi HS nêu lại cách thực hiện 2 phép
chia trên bảng.


-Nhận xét tiết học. Về nhà làm các BT
trong VBT. Chuẩn bị bài: “Luyện tập”.


- 4 em lên bảng, lớp làm vào vở.
a) 4674 82 2488 35
410 57 245 71
574 0038
574 35
0 3


- 1 HS đọc đề, lopứ đọc thầm theo.
- 1 em tóm tắt .


- 1 em lên giải, lớp làm vào vở.
Bài giải


- Ta có : 3500 : 12 = 291 (dư 8)
- Vậy đóng gói được nhiều nhất 291
tá bút chì và thừa ra 8 chiếc.


Đáp số : 291 tá thừa; 8 chiếc bút.


- 2 em lên bảng, lớp làm vào vở.
a) 75

<sub>X </sub> = 1800


X = 1800 : 75
X = 24
b) 1855 : X = 35


X = 1855 : 35
X = 53
- 2 HS neâu.


- Lắng nghe.


<b>KỂ CHUYỆN: (Tiết 15) </b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:


1.Rèn kó năng nói:


+ Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi
của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với các em.


+ Hiểu ý nghĩa truyện, tính cách của mỗi nhân vật trong mỗi câu chuyện bạn kể.
+ Lời kể chân thật, sinh động, giàu hình ảnh và sáng tạo.


<b>2. Rèn kó năng nghe</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

II. Chuẩn bị: + Bảng lớp viết sẵn đè bài.



+ HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần
gũi với các em. Sưu tầm truyện cổ tích, ngụ ngơn, truyện cười, truyện thiếu nhi.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:


Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 3 HS lên bảng kể truyện Búp
bê của ai? Bằng lời kể của búp bê.
+ Gọi một HS đọc phần kết truyện
với tình huống: Cơ chủ cũ gặp búp bê
trên tay cô chủ mới.


- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới:(25’)
1. Giới thiệu bài: (2’)
- Nêu MT bài học.


2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:
+ Gọi HS đọc YC bài tập 1:


+ GV đọc, phân tích đề bài, dung
phấn màu gạch dưới các từ: đồ chơi
<i>con vật gần gũi.</i>


- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
và đọc tên truyện.


-H: Em còn biết những truyện nào có


nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc
là con vật gần gũi với trẻ em?


- YC HS giới thiệu câu chuyện mình
kể cho các bạn nghe.


b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện:




- 2 HS lần lượt lên bảng kể chuyện.


- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe


+ Chú lính chì dũng cảm - An-đéc-xen.
+ Võ sĩ bọ ngựa - Tơ Hồi.


+ Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên.
+ Tuyện chú lính chì dũng cảm và chú
Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ
em. Tuyện Võ sĩ Bọ Ngựa có nhân vật là
con vật gần gũi với trẻ em.


+ Truyện: Dế mèn bênh vực kẻ yếu/
Chú mèo đi hia/ Vua lợn/ Chim sơn ca và
bông cúc trắng/ Con ngỗng vàng/ Con


thỏ thông minh/ Chú sẻ và bong hoa
bằng lăng....


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

* Kể trong nhóm:


+ u cầu HS kể chuyện và trao đổi
với bạn về tính cách nhân vật , ý
nghĩa truyện theo nhóm đơi.


- GV đi giúp đỡ những em gặp khó
khăn.


Gợi ý: + Kể câu chuyện ngoài SGK
sẽ được cộng điểm.


+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết
thúc, kết truyện theo lối mở rộng.
+ Nói với các bạn về tính cách nhân
vật, ý nghĩa truyện.


* Kể trước lớp:


+Tổ chức cho HS thi kể.


+ Sau mỗi HS kể , yêu cầu HS dưới
lớp hỏi bạn vềtính cách nhân vật , ý
nghĩa.


+ Gọi HS nhận xét bạn kể.



* GV và HS nhận xét, bình chọn bạn
kể chuyện hạy, hấp dẫn nhất.


C. Củng cố, dặn dò:(5’)
+ GV nhận xét tiết học.


+ Dặn HS về nhà kể lại truyện đã
nghe cho người thân nghe và chuẩn bị
bài: “Kể chuyện được chứng kiến
<b>hoặc tham gia”. </b>


- Hoạt động nhóm, KC, trao đổi với nhau
về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện.


- 5 HS tham gia thi keå chuyện.


- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu.


- HS lắng nghe và ghi nhận.
- Lắng nghe ghi nhớ.


<b>TẬP LÀM VĂN: (Tiết 29) </b>


<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Phân tích cấu tạo của một bài văn miêu tả đồ vật (mở bài, thân bài, kết bài và
trình tự miêu tả)



2. Hiểu được tác dụng của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn,
xen kẽ giữa lời kể với lời tả.


+ Biết lập dàn ý một bài văn miêu tả (Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay).
3. Giáo dục HS u thích mơn học.


II . Chuẩn bị: -Giấy khổ to và bút dạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)


-H: Thế nào là miêu taû?


-H: Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ
vật?


- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới:(25’)


1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:


Bài 1: - Gọi HS đọc nối nhau đọc yêu
cầu và nội dung.


<i>- YC HS đọc thầm trao đổi theo cặp và</i>
trả lời câu hỏi:


-H:Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài
trong bài văn chiếc xe đạp của chú


Tư?


-H: Phần mở bài, thân bài, kết bài
trong đoạn văn trên có tác dụng gì?


-H: Mở bài, kết bài theo cách nào?
-H: Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng
giác quan nào?


- GV Phát phiếu cho từng cặp làm câu
b và d .


-GV nhận xét chốt lời giải đúng :
- H: Ở phần thân bài, chiếc xe đạp
được miêu tả theo trình tự như thế
nào?


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
Lắng nghe, nhắc lại.


- 2 HS đọc tiếp nối nhau.


- HS đọc thầm, trao đổi và trả lời.
- Mở bài: Trong làng tôi… chiếc xe đạp
của chú.


-Thân bài: Ở xóm vườn … Nó đá đó.
-Kết bài: Đám con nít ... xe của mình.
+ Mở bài: Giới thiệu chiếc xe đạp của
chú Tư.



+Thân bài: Tả chiếc xe đạp và tình cảm
của chú Tư với chiếc xe.


+Kết bài: Nói lên niềm vui của đám
con nít và chú tư bên chiếc xe.


- Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự
nhiên.


- Mắt, tai.


- Các nhóm nhận phiếu. Làm bài, dán
phiếu, nhóm bạn bổ sung.


Cá nhân nhắc lại.


- Tả bao qt chiếc xe: (xe đẹp nhất,
<i>khơng có xe nào sánh bằng) </i>


- Tả những bộ phận có đặc điểm nổi
bật: (xe màu vàng, hai cái vành láng
<i>coóng… Giữa tay cầm có gắn hai con </i>
<i>bướm…) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-H: Tìm lời kể chuyện xen lẫn lời
miêu tả trong bài?


-H: Lời kể nói lên điều gì về tình cảm
của chú Tư với chiếc xe?



<i>là con ngựa sắt…)</i>


- Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với
hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú
cắm cả cành hoa. Bao giờ dừng xe…
sạch sẽ. Chú âu yếm gọi … con ngựa
sắt. Chú dặn bọn nhỏ… xe của mình.
- Chú yêu quý chiếc xe, rất hãnh diện
vì nó.


Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu. GV viết đề bài.
Lập dàn ý tả chiếc áo em mặc đến lớp
hôm nay.


-Yêu cầu HS tự làm bài.


- 1 em đọc.
- Tự làm.
a.Mở bài:


b.Thân bài:


c.Kết bài:


Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay: Là một chiếc áo
sơ mi đã cũ hay mới, mặc đã lâu chưa?



-Tả bao quát chiếc áo(dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu… )
+o màu gì?


+chất vải gì? Chất vải ấy thế nào?
+Dáng áo trông thế nào(rộng, hẹp…)?


-Tả từng bộ phận (thân áo, tay áo, nẹp, khuy áo…)
+Thân áo liền hay xẻ tà?


+Cổ mềm hay cứng, hình gì?
+Túi hình gì?


-Tình cảm của em đối với chiếc áo:


+Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo của mình?
+Em có cảm giác gì mỗi khi mặc nó?


- Gọi HS đọc dàn ý.


-H: Khi tả đồ vật cần lưu ý điều gì?
C. Củng cố, dặn dị: (5’)


-H: Thế nào là miêu taû?


-Nhận xét giờ học. Tiết sau mang một
đồ chơi mà em thích để học bài: “Quan
<b>sát đồ vật”</b>


- Vài em đọc và bổ sung những ý còn
thiếu.



- Kết hợp lời kể với tình cảm của con
người với đồ vật ấy.


-Vài em nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2008.</b></i>
<b>TOÁN: (Tiết 74) LUYỆN TẬP</b>


I. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.


2. Aùp dụng để tính giá trị của biểu thức và giải các bài tốn có liên quan.
3. Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.


II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Kieåm tra bài cũ: (5’)
- Đặt tính rồi tính:


a) 5781 : 47 ; b) 9146 : 72
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)


1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:



Bài 1: Bài tập 1 YC chúng ta làm gì?
+ GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính
a) 855 : 45 b)9009 : 33
579 : 36 9276 : 39


+ GV chữa bài và yêu cầu HS nêu cách
chia


Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu:
+ YC HS tự làm bài:


- 2 HS lên bảng làm.


- HS lắng nghe.
- Đặt tính rồi tính:


- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở, nhận xét và sửa bài (nếu sai).
a) 855 45 b) 9009 33
405 19 240 273
00 099


00
579 36 9276 39
219 16 147 237
03 306


33
- Tính giá trị của biểu thức.



- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) 4237

18 – 34578


= 76 266 – 34 578
= 41 688


8064 : 64

37
= 126

<sub> 37 </sub>
= 4662


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Bài 3: - Gọi HS đọc đề:


+ Yêu cầu HS tìm hiểu đề và làm bài.


- GV nhận xét cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò:(5’)


-H: Chúng ta vừa ôn tập những dạng
toán nào?


+ GV nhận xét tiết học. Về nhà làm các
BT trong VBT. Chuẩn bị bài: “Chia cho
<b>số có 2 chữ so á(tt)”.</b>


601759– 1988 :14 = 601759 –142
= 601 617
- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm theo.
- 2 HS lên bảng giải.


Bài giải:



Mỗi xe đạp cần có số nan hoa là:
36 x 2 = 72(cái)


Ta coù: 5260 : 72 = 73 (dö 4)


Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp
và còn thừa 4 nan hoa.


<i>Đáp số: 73 xe đạp, thừa 4 nan hoa.</i>
- HS phát biểu.


- HS laéng nghe và ghi bài về nhà.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 30) </b>


<b>GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶTCÂU HỎI</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi , xưng hô phù hợp
với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm
phiền lòng người khác).


2. Biết được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp : biết cách hỏi trong
những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp.


II. Chuẩn bị: + Bảng phụ ghi sẵn bài tập .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động dạy Hoạt động học



A.Kieåm tra bài cũ:(5’)


+ GV gọi 3 HS lên bảng đặt câu với từ
ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con
người khi tham gia trò chơi.


+ Gọi 2 HS đọc tên các đồ chơi, trò chơi
mà em biết.


+ GV nhận xét và cho điểm.
B. Dạy học bài mới:(25)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Phần nhận xét:


Bài 1: - Gọi HS đọc đề


+ Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ.
+ GV ghi các câu hỏi lên bảng.
<i>- Mẹ ơi , con tuổi gì?</i>


- Gọi HS phát biểu


- Khi muốn hỏi chuyện khác, chúng ta
cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi,
xưng hô cho phù hợp: ạ, ơi, thưa, dạ…
Bài 2:


+ Yêu cầu HS đọc đề



+ Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu,
GV chú ý sửa lỗi dùng từ cách diễn đạt
cho HS.


- Khen những HS đặt những câu hỏi lịch
sự, phù hợp với đối tượng giao tiếp.
Bài 3:


-H: Theo em giữ phép lịch sự, cần tránh
những câu hỏi có nội dung như thế nào?
-H: Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta
khơng nên nói.


- Để giữû phép lịch sự khi hỏi chuyện
người khác thì cần chú ý những gì?
- GV nhận xét rút ra ghi nhớ ghi bảng.
- YC HS đọc ghi nhớ.


3. Luyện tập:


Bài 1: Gọi HS đọc u cầu:
+ Yêu cầu HS tự làm bài
+ Gọi HS phát biểu ý kiến .


- HS nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


- HS ngồi cùng bàn trao đổi, dùng bút
chì gạch chân dưới những từ ngữ thể


hiện thái độ lễ phép của người con.
- Lời gọi: Mẹ ơi


- Laéng nghe


- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tiếp nối nhau đặt câu.


a)Với cô giáo hoặc thầy giáo em.VD:
+ Thưa cơ , cơ có thích mặc áo dài
khơng ạ?


+ Thưa cô , cô có thích xem phim
không ạ?


+ Thưa thầy, thầy có thích xem bóng
đá khơng ạ?


b)Với bạn em: VD:


+ Bạn có thích mặc áo len khơng ï?
+ Bạn có thích trị chơi điện tử
không?


- Cần tránh những câu hỏi làm phiền
lòng người khác, gây cho người khác
sự buồn chán.


VD: + Sao bạn cứ đeo mãi chiếc cặp
cũ thế này?



+ Thưa gửi , xưng hô phù hợp với
quan hệ giữa mình và người được hỏi.
+ Tránh những câu hỏi tò mò hoặc
làm phiền lòng người khác.


- 2 HS đọc ghi nhớ.


- 1 em đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ GV nhận xét và sửa bài theo đáp án:
a) + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan
hệ thầy trò.


+ Thầy Rơ- nê hỏi Lu-I rất ân cần , triều
mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò.
+ Lu-I Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép
cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết
kính trọng thầy giáo.


b) + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan
hệ thù địch: tên sĩ quan phát xít cướp
nước và cậu bé yêu nước.


+ Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch,
xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc,
<i>mày.</i>


+ Cậu bé trả lời trống khơng vì cậu bé


u nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên
xâm lược.


-H: Qua cách hỏi – đáp, ta biết được
điều gì về nhân vật?


<i>Bài 2:</i>


+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Yêu cầu HS tìm câu hỏi trong truyện.


- Trong đoạn văn có 3 câu hỏi các bạn
nhỏ tự hỏi nhau, một câu hỏi các bạn
hỏi cụ già.Các em cần so sánh để thấy
câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp
hơn câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau
không? Vì sao?


C. Củng cố, dặn dò:


- Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
của bàihọc.


- GV nhận xét tiết. Về nhà học thuộc
ghi nhớ. Chuẩn bị bài: “Mở rộng vốn từ
đồ chơi, trị chơi”.


- Lắng nghe, theo doõi.


- Qua cách hỏi – đáp, ta biết được


tính cách, mối quan hệ của nhân vật.
-1 HS đọc u cầu và nội dung.


- Dùng bút chì gạch chân vào câu hỏi
trong SGK:


- Các câu hỏi:


+ Chắc là cụ bị ốm?


<i>+ Hay cụ đánh mất cái gì?</i>


<i>+ Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì </i>
<i>cụ không ạ?</i>


+ Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu
hỏi phù hợp, thể hiện thái độ tế nhị,
thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già
của các bạn.


+ Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi
nhau mà hỏi cụ già thì chưa thật tế
nhị, hơi tị mị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

KHOA HỌC: (Tiết 29) TIẾT KIỆM NƯỚC
I. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Kể được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước
2. Hiểu được ý nghĩa của việc tiết kiệm nước



3. Giáo dục HS ln có ý thức tiết kiệm và vận động, tuyên truyền mọi người
cùng thực hiện.


II. Chuẩn bị: - Các hình minh hoạ trong SGK
- HS chuẩn bị giấy vẽ, bút màu
III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Kiểm tra bài cũ:(5’)


-H: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ
nguồn nước?


- H: Để giữ nguồn tài nguyên nước
chúng ta cần phải làm gì?


- GV nhận xét ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:(25’)


1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Hoạt động chính: (23’)


* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.


<i>Những việc nên làm và không nên làm</i>
<i>để tiết kiệm nước.</i>


- YC HS quan sát các tranh minh họa
trả lời các câu hỏi sau:



1.Em nhìn thấy những gì trong tranh
vẽ?


2.Theo em việc làm đó nên làm hay
khơng nên làm?Vì sao?


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


- HS thảo luận nhóm đơi và TLCH:
<i>Hình 1:vẽ một người khố van vịi nước </i>
khi đã chảy đầy chậu. Việc làm đó nên
làm vì như vậy sẽ khơng để nước chảy
tràn lan ra ngồi gây lãng phí nước.
<i>Hình 2:Vẽ một vịi nước đang chảy tràn </i>
ra ngồi chậu.Việc đó khơng nên làm vì
sẽ gây lãng phí nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Gọi HS trình bày.


-GV nhận xét KL:Nước sạch khơng
<i>phải tự nhiên mà có , chúng ta nên làm</i>
<i>theo những việc làm đúng và phê phán </i>
<i>những việc làm chưa đúng để tránh </i>
<i>gây lãng phí nước.</i>


* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
<i><b>Tại sao phải tiết kiệm nước.</b></i>
- YC HS quan sát hình vẽ 7,8/ 61và trả
lời câu hỏi



1.Em có nhận xét gì hình vẽ b trong 2
hình?


2. Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ?Vì
sao?


-H: V ì sao phải tiết kiệm nước?


- kết luận:Chúng ta phải tiết kiệm nước


sạch chảy vơ ích xuống đường ống thốt
nước gây lãng phí nước.


<i>Hình 5:Vẽ một bạn đang múc nước vào </i>
ca để đánh răng .Việc đó nên làm vì
nước chỉ cần đủ dùng, khơng nên lãng
phí.


<i>Hình 6:Vẽ một bạn đang dùng vịi nước </i>
tưới lên ngọn cây.Việc làm đó khơng
nên làm vì tưới lên ngọn cây là không
cần thiết như vậy là lãng phí nước.
- Lần lượt mỗi HS trình bày 1 câu. Lớp
nhận xét, bổ sung.


-HS quan sát, suy nghĩ và trả lời, lớp
nhận xét, bổ sung.


1. Bạn trai ngồi đợi mà khơng khơng có


nước vì bạn ở nhà bên cạnh xả vòi nước
to hết mức. Bạn gái chờ nước chảy đầy
xơ đợi xách về vì bạn trai nhà bên vặn
vòi nước vừa phải.


2. Bạn nam phải tiết kiệm nước vì:
-Tiết kiệm nước để người khác có nước
dùng.


-Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của.
-Nước sạch khơng phải tự nhiên mà có.
-Nước sạch phải có nhiều tiền và cơng
sức của nhiều người mơiù có.


-Tiết kiệm nước là góp phần bảo vệ
nguồn nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>.Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm được tiền </i>
<i>cho bản thân, vừa để có nước cho </i>
<i>nhiều người khác , vừa góp phần bảo </i>
<i>vệ nguồn tài nguyên nước.</i>


* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
<i>Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết</i>


<i>kiệm nước.</i>


- Chia lớp 4 nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm:



+ Xây dựng bản cam kết tiết kiệm
nước.


+ Thảo luận để tìm ý cho ND tranh
tuyên truyền cổ động mọi người cùng
tiết kiệm nước.


C. Củng cố-Dặn dò:(5’)


-Tại sao chúng ta cần phải tiét kiệm
nước?


- GV nhận xét tiết học. Về nhà học
bài. Chuẩn bị bài: Làm thế nào để
<b>biết có khơng khí?</b>


- Tiến hành làm việc theo nhóm và
trình bày trước lớp.


- HS phát biểu.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


<i><b>Thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2008.</b></i>
<b>TOÁN: (Tiết 75) CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT)</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Biết thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
2. Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính.



+ Áp dụng để giải các bài tốn giải có liên quan.
3. Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.


II. Chuẩn bị: - HS xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Đặt tính rồi tính:


a) 9009 : 33 ; b) 9276 : 39
- GV nhận xét cho điểm.


B. Dạy học bài mới : (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

2. Hướng dẫn thực hiện phép chia.
a) Trường hợp chia hết: (4’)


- GV viết lên bảng phép chia:
10150 : 43


- YC HS đặt tính, rồi tính.


- Vậy : 10105 : 43 = bao nhiêu?
- H: Phép chia 10105 : 43 = 235 là
phép chia hết hay phép chia có dư?
- YC HS nêu lại cách thực hiện phép
chia.



b) Trường hợp chia có dư: (4’)
- GV viết lên bảng phép chia:


26345: 35
- YC HS đặt tính rồi tính.


+ GV theo dõi HS làm bài


- Vaäy : 26345: 35 = 752 ( dư 25 )
-H- phép chia 26345: 35 là phép chia
hết hay phép chia có dư?


- YC HS nêu lại cách thực hiện phép
chia.


3. Luyện tập thực hành: (15’)
Bài 1 : Đặt tính rồi tính


-YC HS thực hiện theo yêu cầu


- HS đọc phép chia.


- 1 HS lên bảng, lớp làm vào nháp.
10105 43


150 235
215



00


- 10105 : 43 = 235
- Là phép chia hết.


+ 1 HS nêu cách thực hiện phép chia
như SGK.


- 1 HS đọc phép chia.


- 1 HS lên bảng, lớp làm vào nháp.
26345 35


184 752
095


25


- 26345: 35 = 752 (dư 25 )
- Là phép chia có dư.


- + 1 HS nêu cách thực hiện phép chia
như SGK. Lớp theo dõi.


- 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) 23576 6 31628 48
117 421 282 658
056 428


00 44



b) 18510 15 42546 37
035 1234 055 1149
051 184
060 366


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
Bài 2: Gọi hS đọc đề bài:


- GV treo tóm tắt lên bảng:
Tóm tắt


1 giờ 15 phút : 38 km 400 m
1 phút : ……. m ?
- HD HS phân tích đề bài:


+ Bài tốn u cầu chúng ta tìm gì ?
YC HS lên bảng làm:


- GV nhận xét cho điểm.
C. Củng cố dặn dò: (5’)


- Gọi HS nêu lại cách thực hiện 2
phép chia trên bảng.


- GV nhận xét tiết học. Về nhà làm
các BT trong VBT. Chuẩn bị bài:
<b>Luyện tập.</b>


- HS lần lượt nhận xét.



- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Lớp quan sát, phân tích đề bài.


- Tìm TB mỗi phút vận động viên đi
được bao nhiêu mét?


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Giải:


Đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút
38 km 400m = 38400m


Trung bình mỗi phút vận động viên
đó đi được là: 36400 : 75 = 512 (m )


Đáp số : 512 m
- 2 em nêu cách thực hiện.
- Lắng nghe, ghi bài tập


<b>TẬP LAØM VĂN: (Tiết 30) QUAN SÁT ĐỒ VẬT</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Biết cách quan sát đồ vật một cách hợp lí , bằng nhiều cách (mắt nhìn , tai
nghe, tay sờ… )


2. Phát hiện được những đặc điểm riêng, độc đáo của từng đồ vật để phân biệt
được nó với các đồ vật khác cùng loại .


+ Lập dàn ý tả đồ chơi theo kết quả quan sát.


3. Giáo dục HS yêu môn học.


II. Chuẩn bị: - HS chuẩn bị một số đồ chơi hàng ngày
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:


Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)


- Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em.
- HS đọc đoạn văn miêu tả cái áo của
em.


-GV nhận xét cho điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

B. Dạy học bài mới :(25’)


1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Phần nhận xét: (10’)


Baøi 1 :


-Gọi HS đọc nối tiếp yêu cầu và gợi ý
- Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình


- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS trình bày bài làm
- HS khác nhận xét , sửa sai


Baøi 2 :



-H: Theo em khi quan sát đồ vật , cần
chú ý những gì ?


-GV: Khi quan sát đồ vật các em cần
<i><b>chú ý quan sát từ bộ phận , bao quát, …</b></i>
<i><b>Khi quan sát các em cần chú ý đến các</b></i>
<i><b>giác quan để tìm ra những đặc điểm độc</b></i>
<i><b>đáo , riêng biệt mà chỉ đồ vật này mới</b></i>
<i><b>có, các em còn tập trung miêu tả những</b></i>
<i><b>đặc điểm độc đáo khác biệt, không cần</b></i>
<i><b>quá chi tiết, tỉ mỉ…</b></i>


- YC HS đọc ghi nhớ.
3. Luyện tập: (13’)
- Lập dàn bài chi tiết
- YC HS tự làm bài.


- YC HS trình bày trước lớp.


- GV Nhận xét, bình chọn bạn lập dàn ý


-3 em đọc


+ Em có chú gấu bơng rất đáng yêu.
+ Đồ chơi của em là chiếc ô tô.
+ Đồ chơi của em là chú thỏ…
+ Đồ chơi của em là con búp bê
- Tự làm bài


- 3 em trình bày kết quả quan sát


- Chiếc ô tô của em rất đẹp ,


- Nó được làm bằng nhựa, màu xanh,
đỏ, hai cái bánh làm bằng cao su
- Nó rất nhẹ, em có thể mang theo
mình.


- Khi em bật nút ở dưới bụng , nó
chạy rất nhanh, vừa chạy vừa ca hát
những bản nhạc…


- Chiếc ô tô của em chạy bằng cốt
không phải tốn tiền mua pin…..


+ Phải quan sát một trình tự nhất định,
hợp lí, từ bao qt đến bộ phận.


+ Quan saùt bằng nhiều giác quan:
mắt, tai, tay....


+ Tìm ra những đặc điểm riêng phân
biệt đồ vật khác, nhất là những đồ vật
cùng loại.


+ 3 em đọc nối tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

tốt nhất.


C. Củng cố - dặn dò:



- Nhận xét tiết học. Về nhà hồn thành
dàn ý. Viết thành bài văn. Chuẩn bị bài:
<b>“Luyện tập giới thiệu địa phương”.</b>


- Lắng nghe, ghi nhớ.


<b>KHOA HỌC: (Tiết 30)</b>


<b>LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CĨ KHƠNG KHÍ?</b>
I.Mục tiêu: Giúp HS:


1. Tự làm thí nghiệm để chứng minh khơng khí có ở xung quanh ta, xung quanh
mọi vật và mọi chỗ rỗng.


2. Hiểu được khí quyển là gì


3. Giáo dục HS có lịng ham mê khoa học, tự làm một số thí nghiệm đơn giản để
khám phá khoa học.


II. Chuẩn bị: + Các hình minh hoạ trong SGK


+ HS chuẩn bị theo nhóm: 2túi ni lông to, dây chun, kim băng, chậu nước, chai
không, 1 miếng mút.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Kieåm tra bài cũ:(5’)



+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Vì sao chúng ta phải tiết kiệm
nước?


-H: Chúng ta nên làm gì và khơng nên
làm gì để tiết kiệm nước?


+ GV nhận xét cho điểm HS.
B. Dạy học bài mới: (25’)


1. Giới thiệu bài: (2’) Nê MT bài học.
2. Hoạt động chính:(23’)


* Hoạt động 1:(8’) Hoạt động cả lớp.
<i><b>Khơng khí có ở xung quanh ta.</b></i>
+ GV cho từ 3 HS cầm túi ni lông chạy
theo chiều dọc, chiều ngang, hành lang
của lớp. Khi chạy mở rộng miệng túi rồi
sau đó dùng dây chun buộc chặt miệng
túi lại.


+ Yêu cầu HS quan sát các túi đã buộc
và trả lời theo câu hỏi sau:


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ HS lắng nghe.


- 3 HS thực hiện theo YC của GV>


+ HS quan sát và trả lời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

-H: Em có nhận xét gì về những chiếc
túi này?


-H: Cái gì làm cho túi ni lông căng
phồng?


-H: Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có
gì ?


+ GV nhận xét KL: Qua thí nghiệm vừa
<i><b>làm, chứng tỏ xung quanh ta có khơng</b></i>
<i><b>khí.</b></i>


* Hoạt động 2:(7’) Hoạt động nhóm.
<i><b>Khơng khí có ở quanh mọi vật</b></i>
+ Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm làm
chung 1 thí nghiệm SGK.


+ Kiểm tra đồ dùng của từng nhóm.
+ Gọi 3 HS đọc 3 nội dung thí nghiệm.
+ Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm
+ GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn.


+ Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
thí nghiệm theo mẫu.


+ GV ghi nhanh các kết luận của từng
thí nghiệm lên bảng.



-H. Ba thí nghiệm trên cho em biết điều
gì?


- GV kết luận: Xung quanh mọi vật và
<i><b>mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có</b></i>
<i><b>khơng khí.</b></i>


-Treo hình minh hoạ 5 trang 63,SGK và
giải thích: Khơng khí có khắp mọi nơi,
lớp khơng khí bao quanh trái đất gọi là
khí quyển.


+ Gọi HS nhắc lại định nghóa về khí
quyển


* Hoạt động 3: (8’)


<i><b>Cuộc thi: em làm thí nghiệm</b></i>


như đựng gì bên trong.


- Không khí tràn vào miệng túi và khi
ta buộc lại thì nó phồng lên.


- Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có
khơng khí.


-3HS đọc



- Nhóm 1và 3 TN1, nhóm 2và 4 TN2,
nhóm 5và 6 TN3


+ Lớp theo dõi.


- Các nhóm để dụng cụ lên bàn.
- 3 HS lần lượt đọc 3 thí nghiệm.
- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm.
+ Đại diện các nhóm trình bày lại thí
nghiệm và nêu kết quả, các nhóm
khác có cùng nội dung nhận xét, bổ
sung.


-Ba thí nghiệm trên cho em biết
khơng khí ở trong mọi vật: túi ni lông,
chai rỗng, bọt biển.


- Quan sát, lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

+ GV tổ chức cho HS thi theo nhóm
theo định hướng sau:


+ Yêu cầu các tổ cùng thảo luận để tìm
ra trong thực tế cịn có những ví dụ nào
chứng tỏ khơng khí có ở xung quanh ta,
khơng khí trong chỗ rỗng của vật. Em
hãy mơ tả thí nghiệm đó bằng lời.





+ Nhận xét từng thí nghiệm của các
nhóm.


C. Củng cố dặn dò:(5’)


-H: Khơng khí có ở những nơi nào?
-H: Lớp khơng khí bao quanh trái đất
gọi là gì?


- Gọi HS đọc ghi nhớ.


+ Nhận xét giờ học. Về học thuộc bài
học. Chuẩn bị bài: “Khơng khí có
<b>những T/C gì?”.</b>


- HS thảo luận và trình bày trong
nhóm


+ Cử đại diện trình bày
Ví dụ:


 Khi ta rót nước vào chai, ta thấy ở
miệng chai nổi lên những bọt khí.
Điều đó chứng tỏ khơng khí có
trong chai rỗng.


 Khi ta thổi hơi vào quả bóng. Quả
bóng căng phồng lên. Điều đó
khơng khí có ở trong quả bóng.
 Khi ta dùng sách quạt ta thấy hơi



mát ở mặt. Điều đó chứng tỏ khơng
khí có ở xung quanh ta.


- Có ở mọi nơi.
- Gọi là khí quyển.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe, ghi nhớ.


<b>KĨ THUẬT: (Tiết 15) CẮT , KHÂU , THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 1)</b>
I. Mục tiêu : Giúp HS:


1. Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự
chọn của HS.


2. Biết chọn mẫu và làm theo ý thích.


3. Giáo dục HS u thích sản phẩm mình làm ra.
II. Chuẩn bị: + Mẫu khâu , thêu đã học


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt đông dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)


- GV kiểm tra dụng cụ
B. Dạy học bài mới : (25’)


1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
* Hoạt động 1:



<i><b>Ôn tập các bài đã học.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- YC HS nhắc lại các loại mũi khâu,
thêu đã học.


- Gọi HS nhắc lại cách cắt vải theo
đường vạch dấu....


- GV nhận xét chốt lại các cách cắt,
khâu, thêu đã học.


* Hoạt động 2 :


<i><b>HS tự chọn sản phẩm và thực hành</b></i>
<i><b>làm sản phẩm tự chọn.</b></i>


+ GV nêu : Trong giờ học trước, các em
đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu ,
thêu đã học ,


+ Sau đây mỗi em tự chọn một và tiến
hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm các
em thích.


+ YC HS tự nêu chọn sản phẩm.
+ GV nêu 3 loại sản phẩm trong SGK
đã nêu: Túi đựng bút, khăn tay, váy ...
- YC HS làm bài:



+ GV theo dõi HS làm.
+ YC HS trình bày SP.
+ GV nhận xét đánh giá


+ Đánh giá: đánh giá kết quả kiểm tra
theo 2 mức : Hoàn thành và chưa hoàn
thành qua SP thực hành. Những SP tự
chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ
khiếu khâu, thêu được đánh giá hồn
thành tốt.


C. Củng cố – Dặn doø :


+ Về nhà tập làm thêm các sản phẩm
mà các em thích. Về nhà chọn 1 SP
mà em thích tiết sau thực hành tiếp.


- HS nêu: Khâu thường, khâu đột thưa,
khâu đột mau, thêu móc xích.


- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
+ Lắng nghe


- Theo dõi, lắng nghe.
+ Trao đổi để tự chọn
- Phát biểu ý tự chọn.


+ HS thực hành làm SP tự chọn.
+ Trình bày sản phẩm.



+ Lắng nghe


- Ghi nhớ, thực hiện.


<b>THỂ DỤC: (Tiết 30) </b>


<b>KIỂM TRA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>
<b>TRỊ CHƠI : “ LỊ CỊ TIẾP SỨC”</b>


I. Mục tiêu: Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

2.Trị chơi : “ Lò cò tiếp sức” .Yêu cầu HS chơi đúng luật.
3. Giáo dục HS yêu môn học.


II. Chuẩn bị: - Tại sân trường, 1 còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Nội dung ĐLVĐ Hình thức tổ chức


1. Phần mở đầu:


- GV nhận lớp, phổ biến ND yêu cầu và
hình thức kiểm tra.


- Giậm chân tại chỗ và hát.
- Khởi động các khớp.


- Trò chơi: Chim bay cò bay.
2. Phần cơ bản:



a) Ôn bài thể dục phát triển chung:


- YC HS tập bài thể dục phát triển chung
* Kiểm tra bài thể dục phát triển chung.
+ Nội dung kiểm tra: HS thực hiện 8
động tác của bài TD phát triển chung.
+ Phương pháp kiểm tra: Mỗi lần từ 5 ->
7 em.


* Cách đánh giá:


+ Hoàn thành tốt: Thực hiện đúng từng
động tác và thứ tự các động tác trong
bài.


+ Hoàn thành: Thực hiện đúng các động
tác trong bài, có thể quên 1,2 động tác.
+ Chưa hoàn thành: Thực hiện sai từ 4
động tác trở lên.


b) Trò chơi: “Lò cò tiếp sức”.


- GV nhắc lại cách chơi và cho HS chơi.
3. Phần kết thúc:


- Đứng tại chỗ thực hiện động tác gập
thân thả lỏng.


- Bật nhảy nhè nhàng từng chân kết hợp
thả lỏng tồn thân.



6’
1’
2’
1’
2’
22’


4’


2 lần
12’


6’
6’
2’
2’


- Lớp trưởng tập hợp lớp,
báo cáo sĩ số.


- HS thực hiện.


- Lớp trưởng điều khiển.
- Tập hợp 4 hàng dọc.


====
====
====
====


5GV


- Lớp trưởng điều khiển.
- HS thực hiện theo u
cầu.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- GV nhận xét và công bố kết quả KT


- Về nhà ơn các động tác RLTTCB. 1’1’ - Lắng nghe.
<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 15</b>


I. Mục tiêu:


1. Đánh giá các hoạt động tuần 15 , đề ra kế hoạch tuần 16.
2. Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.


3. GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể.
II. Nội dung sinh hoạt.


1. Học sinh nhận xét đánh giá:


+ YC các tổ trưởng nhận xét đánh giá các mặt hoạt động trong tuần về nề nếp
học tập, hoạt động giáo dục ngoài giờ, lao động vệ sinh...


+ Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung.
2. Giáo viên nhận xét đánh giá:


* Ưu điểm:



+ Đa số HS ngoan ngoãn, lễ phép, biết vâng lời thầy cô giáo.
+ Đi học đầy đủ đúng giờ.


+ Thực hiện nghiêm túc 15 phút đầu giờ.


+ Nhiều em có ý thức tự giác học bài và làm bài ở nhà.
* Tồn tại:


+ Một số em chuẩn bị bài ở nhà chưa tốt như: Đức, Thoa, Trang, Thương.
+ Một số em hay quên sách, vở: Thanh, Hiền, Vinh.


+ Nhiều em chữ viết cịn xấu, trình bày cẩu thả. Giữ gìn sách vở chưa sạch.
+ Về sinh cá nhân 1 số em chưa sạch.


+ Tham gia đóng góp cịn chậm trễ.
<b>III. Kế hoạch tuần 16:</b>


+ Tiếp tục duy trì tốt nề nếp lớp.


+ Thường xuyên nhắc nhở các em hoc bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
+ Tự giác ôn bài để chuẩn bị thi kiểm tra định kì học kì I.


+ Tiếp tục nộp các loại quỹ theo quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×