Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Đề án bổ nhiệm phó hiệu trưởng trường THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.04 KB, 24 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả trong đề án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn
đúng quy định. Đề án này phù hợp với vị trí, chức vụ, đơn vị cơng tác của tôi
và chưa được triển khai thực hiện trong thực tiễn./.
Thanh Hóa, tháng 8 năm 2019
Người cam đoan

Đặng Thị Hà


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................ii
DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT...............................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................v
Bảng 2.2. Tổng hợp số lớp và học sinh năm học 2018 – 2019……………….6........v
Bảng 2.3. Chất lượng giáo dục của nhà trường giai đoạn 2016 – 2019............7........v
Phần 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
I. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ ÁN.............................................................................1
II. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN.................................................................................2

2.1. Mục tiêu chung:.................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể:.................................................................................2
III. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN...............................................................................3
IV. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ ÁN.................................................................................3
Phần 2. NỘI DUNG..................................................................................................4


I. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN.........................................................................4

1.1. Căn cứ khoa học, lý luận..................................................................4
1.2. Căn cứ chính trị, pháp lý..................................................................4
1.3. Căn cứ thực tiễn................................................................................5
II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN.................................................................5

2.1. Thực trạng của vấn đề cần giải quyết mà đề án hướng đến...........5
2.2. Nội dung cụ thể của đề án................................................................7
2.3. Các giải pháp, biện pháp để giải quyết về đề mà đề án đặt ra......9
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN...............................................................................11


iii

3.1. Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện đề án.........................11
3.2. Các nguồn lực để thực hiện đề án..................................................13
3.3. Kế hoạch thực hiện đề án...............................................................14
3.4. Phân công trách nhiệm thực hiện đề án........................................14
IV. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN.............................................................16

4.1. Kết qủa về công tác cơ sở vật chất, duy trì nền nếp, xây dựng lối
sống văn hố và vệ sinh môi trường......................................................16
4.2. Kết quả về công tác xã hội và cơng tác đồn thể..........................17
Phần 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................18
I. KẾT LUẬN......................................................................................................18
II. KIẾN NGHỊ....................................................................................................18


iv


DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
BGH:

Ban giám hiệu

CBQL:

Cán bộ quản lý

NCKH:

Nghiên cứu khoa học

CHXHCN:

Cộng hồ Xã hội Chủ nghĩa

CNH-HĐH:

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNTT:

Cơng nghệ thơng tin

CSVC:

Cơ sở vật chất


GD&ĐT:

Giáo dục và Đào tạo

GV:

Giáo viên

KHCN:

Khoa học– công nghệ

NXB:

Nhà xuất bản

QĐ:

Quyết định

THPT:

THPT

TW:

Trung ương

UBND:


Ủy ban nhân dân

VH-XH:

Văn hóa – xã hội


v

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Tổng hợp cán bộ, giáo viên trường THPT Hoằng Hoá 4 năm 2019
………………………………………………………………………………...6
Bảng 2.2. Tổng hợp số lớp và học sinh năm học 2018 – 2019……………….6
Bảng 2.3. Chất lượng giáo dục của nhà trường giai đoạn 2016 – 2019............7


1

Phần 1. MỞ ĐẦU
I. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ ÁN
Công tác cán bộ quản lý là nhiệm vụ vô cùng quan trọng của Đảng, bởi
đây là đội ngũ nhân sự có vai trị rường cột trong tham mưu hoạch định chính
sách, trực tiếp tham gia vào q trình xây dựng và thực thi luật pháp, quản lý
mọi mặt của đời sống xã hội. Cán bộ, nhất là cán bộ lãnh đạo có vai trị quyết
định đối với sự thành bại của đơn vị, địa phương, quốc gia hay phong trào mà
người đó đứng đầu.
Việt Nam là nước xã hội chủ nghĩa, mọi hoạt động của công tác lãnh
đạo đều xuất phát từ nhu cầu của nhân dân, do dân và vì dân. Chính vì thế,
Ðảng - Nhà nước và Chủ tịch Hồ Chí Minh rất coi trọng vai trị của con

người, luôn khẳng định quan điểm coi con người, đặc biệt là đội ngũ cán bộ,
là trung tâm của sự phát triển, của công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nói: “cán bộ là cái gốc của mọi công việc”,
“Công việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”[1].
Kế thừa tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh, từ khi ra đời đến nay
Ðảng ta luôn coi công tác cán bộ là một trong những vấn đề có tầm quan
trọng chiến lược đối với toàn bộ sự nghiệp cách mạng. Quan điểm, chủ trương
của Ðảng về công tác cán bộ luôn nhất quán, coi trọng con người là nhân tố
hàng đầu, nguồn lực có ý nghĩa quyết định đối với sự nghiệp xây dựng, phát
triển đất nước.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, công tác cán bộ chưa đáp
ứng được đầy đủ yêu cầu của sự nghiệp đổi mới. Trong thời gian qua, đã xuất
hiện những khuynh hướng, hiện tượng như cực đoan, phiến diện, lệch lạc và
hình thức, thể hiện ở sự thiên lệch về kinh nghiệm, kiến thức, bằng cấp, cơ
cấu hay thành phần, lý lịch gia đình. Việc xử lý các mối quan hệ giữa đức và
tài; giữa lý luận với thực tiễn; giữa tri thức năng lực với phẩm chất chính trị
và đạo đức; giữa bằng cấp với năng lực thực tế; giữa kiến thức lý luận, quản
lý với kiến thức chuyên môn, ngoại ngữ; giữa trung ương với địa phương;


2

giữa già với trẻ; nguồn trong nước và ngoài nước... có lúc cịn lúng túng, trì
trệ hoặc đơn giản, duy ý chí.
Chính vì thế, việc cần thiết là phải có những tiêu chí đánh giá để có thể
lựa chọn, bố trí đúng người đúng việc, đúng năng lực, đúng tâm, đúng tầm;
tránh ngồi nhầm chỗ, bổ nhiệm nhầm người; mà một trong những tiêu chí
quan trọng là việc tự xây dựng đề án cơng tác của chính cán bộ được bổ
nhiệm vào các chức danh quản lý. Thông qua đề án cơ quan quản lý cán bộ sẽ
đánh giá được trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức và những định hướng

chủ yếu của người được bổ nhiệm; đề án như một sự cam kết cho việc hoàn
thành chức trách, nhiệm vụ đối với Đảng, Nhà nước và đơn vị mà người được
bổ nhiệm sẽ lãnh đạo, chỉ đạo hoặc tham gia lãnh đạo, chỉ đạo trong thời gian
giữ chức vụ được bổ nhiệm.
Xuất phát từ những lý do đó cùng với cương vị là Phó Hiệu trưởng
trường THPT Hoằng Hố 4, tơi thực hiện Đề án “Nhiệm vụ cơng tác của Phó
hiệu trưởng trường THPT Hoằng Hố 4, nhiệm kỳ 2019-2024” nhằm thực
hiện tốt vai trị, vị trí của Phó hiệu trưởng nhà trường, góp phần nâng cao kết
quả trong giảng dạy của trường THPT Hoằng Hoá 4 và thúc đẩy sự phát triển
sự nghiệp giáo dục của địa phương.
II. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN
2.1. Mục tiêu chung:
Xây dựng được khung hoạt động một cách khoa học, hợp lý đảm bảo
lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành tốt các hoạt động của nhà trường ở những mảng
công tác đươc phân cơng, góp phần cùng các đồng chí khác trong BGH và
cán bộ, giáo viên trong đơn vị thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị được
giao của đơn vị.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng được kế hoạch và chỉ đạo thực hiện tăng cường cơ sở vật
chất theo hướng kiên cố hóa, hiện đại hóa và chuẩn hóa. Mua sắm, bổ sung
trang thiết bị dạy học; phát triển hạ tầng CNTT; xây dựng mơi trường số hóa
và khuyến khích ứng dụng CNTT vào quản lý và dạy học.


3

- Xây dựng và cải tạo khuôn viên trường học ngày càng xanh – sạch –
đẹp hơn. Lập kế hoạch và chỉ đạo công tác tổ chức cho học sinh lao động vệ
sinh nhằm hình thành ý thức, thói quen lao động, góp phần giáo dục kỹ năng
sống và giáo dục tồn diện cho các em.

- Phối hợp với Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn xây dựng và chỉ
đạo thực hiện tốt kế hoạch chuyên môn, đảm bảo cho hoạt động dạy và học
trong đơn vị đạt được hiệu quả tốt.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện đề án xây dựng trường đạt
chuẩn quốc gia giai đoạn 2015-2020 và duy trì trong những giai đoạn sau.
- Xây dựng kế hoạch và lãnh dạo, chỉ đạo Công đoàn, Hội Chữ Thập đỏ
thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của tổ chức.
III. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc xây dựng các chương trình, kế hoạch hành
động từng năm học một cách khoa học, phù hợp với yêu cầu và thực tiễn giáo
dục của ngành, của trường trong suốt nhiệm kỳ bổ nhiệm.
- Làm căn cứ để đánh giá, xếp loại cán bộ quản lý hàng năm và khi hết
nhiệm kỳ.
- Minh bạch hoá nhiệm vụ, chức năng của cán bộ lãnh đạo; tăng cường
phân cấp, phân quyền; đồng thời chỉ rõ trách nhiệm của từng vị trí cán bộ
quản lý nhà trường.
- Chỉ rõ đầu mối liên hệ công tác, thẩm quyền và phạm vi giải quyết
công việc trong BGH nhà trường.
IV. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ ÁN
Đề án chỉ quy định trách nhiệm, chương trình cơng tác của Phó hiệu
trưởng phụ trách xây dựng cơ sở vật chất, lao động, duy trì nền nếp, cơng tác
Cơng Đồn và Hội Chữ thập đỏ trong phạm vi trường THPT Hoằng Hoá 4.
Thời gian thực hiện đề án từ năm 2019 – 2024.


4

Phần 2. NỘI DUNG
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1.1. Căn cứ khoa học, lý luận

Ngày nay, trong bối cảnh sự nghiệp đổi mới toàn diện đất nước đang đi
vào chiều sâu, trong điều kiện cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 địi hỏi đội
ngũ cán bộ phải khơng ngừng nâng cao năng lực, sức chiến đấu ngang tầm
với nhiệm vụ mới và quản lý nhà nước hiệu lực, hiệu quả; năng lực tổ chức
thực hiện của đội ngũ cán bộ phải được nâng cao về mọi mặt.
Thực tiễn đang đòi hỏi cần tạo đột phá, nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ nhằm nâng cao năng lực, kỹ năng làm việc, ý thức, tinh thần trách
nhiệm, thái độ ứng xử, phục vụ nhân dân, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất
nước. Vì vậy, cơng tác cán bộ phải thực hiện tốt các yêu cầu, mục tiêu, nhiệm
vụ và giải pháp của Nghị quyết số 26-NQ/TW về xây dựng đội ngũ cán bộ
các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm
nhiệm vụ, đáp ứng yêu cầu trong thời kỳ mới.
Để góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, đáp ứng nhu cầu của
thời đại, công tác giáo dục cần phải đi trước một bước và công tác cán bộ
trong ngành giáo dục càng cần phải được đi trước hơn nữa. Bởi cán bộ quản
lý giáo dục có chất lượng tốt sẽ là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng
đào tạo và từ đó ảnh hưởng tích cực tới năng lực, phẩm chất của người cán bộ
khi được Đảng và Nhà nước giao cho các trọng trách trong xã hội. Năng lực,
phẩm chất của cán bộ quản lý giáo dục được thể hiện thơng qua nhiều tiêu
chí, trong đó việc xây dựng đề án công tác là một tiêu chí có tính tổng hợp,
thể hiện hầu hết các mặt trong q trình cơng tác của người cán bộ.
1.2. Căn cứ chính trị, pháp lý
- Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng
11 năm 2009;


5

- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính

phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính
phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT Ban
hành Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thơng có nhiều cấp học;
- Quyết định số 68/QĐ-SGDĐT, ngày 20/01/2014 của GD Sở GD&ĐT
Thanh Hóa về việc Ban hành Quy chế bổ nhiệm, điều động, luân chuyển cán
bộ quản lý các trường THPT và đơn vị trực thuộc Sở.
1.3. Căn cứ thực tiễn
- Tình hình thực tế của đơn vị những năm học trước và hiện tại đòi hỏi
phải có từ 02 Phó hiệu trưởng trở lên, trong đó có 01 thành viên BGH tham
gia cơng tác xã hội với vai trị Chủ tịch Cơng đồn và Chủ tịch Hội chữ thập
đỏ nhà trường.
- Kế hoạch phát triển của nhà trường giai đoạn 2015-2020 định hướng
đến năm 2030, cần có các hoạt động xây dựng, kiến thiết, bổ sung cơ sở vật
chất và trang thiết bị phục vụ công tác dạy và học, đáp ứng các tiêu chí về xây
dựng trường chuẩn quốc gia và các mục tiêu giáo dục của nhà trường.
- Đòi hỏi từ thực tiễn nhiệm vụ của ngành giáo dục là đào tạo, bồi
dưỡng: Trí, đức, thể cho học sinh do đó ngồi việc truyền thụ kiến thức, nâng
cao thể chất cho học sinh còn phải bồi dưỡng tâm hồn, giáo dục đạo đức và
xây dựng lối sống văn minh cho các thế hệ học trị. Nhiệm vụ này cần phải có
kế hoạch cụ thể và phải được chỉ đạo, giám sát và duy trì thường xuyên.
II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN
2.1. Thực trạng của vấn đề cần giải quyết mà đề án hướng đến
2.1.1. Quy mô nhà trường
Đội ngũ CBGV tại thời điểm xây dựng đề án của nhà trường gồm 78
cán bộ, giáo viên; trong đó có 03 cán bộ lãnh đạo và 75 giáo viên, nhân viên;
100% đạt chuẩn và trên chuẩn [6]. Kết quả tổng hợp tại bảng 2.1.



6

Bảng 2.1. Tổng hợp cán bộ, GV trường THPT Hoằng Hố 4 năm 2019
Giáo
Tổng
viên
Nữ
số
trên
chuẩn
78
03
66
05
48
53
0
65
13
Năm học 2018 – 2019, tồn trường có 32 lớp với 1.360 học sinh các
khố 10, 11 và 12 [6]. Kết quả tổng hợp tại bảng 2.2.
Bảng 2.2. Tổng hợp số lớp và học sinh năm học 2018 – 2019
CB
Giáo Nhân
quản
viên viên


Giáo
Đảng Dân tộc

viên đạt
viên thiểu số
chuẩn

Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Số lớp Số HS Số lớp Số HS Số lớp Số HS
1360
32
11
468
11
455
10
437
Để phục vụ công tác dạy và học, nhà trường đã được các cấp chính
quyền quan tâm, trang bị cơ sở vật chất tương đối đầy đủ, bao gồm:
- Tổng diện tích: 19.910.000m2 .
- Phịng học: 32 (gồm 1 dãy nhà 2 tầng,2 dãy nhà 3 tầng): Đảm bảo
phục vụ dạy và học.
- Phịng bộ mơn: 4.
- Phòng Thư viện: 01 (52 m2), nơi để sách báo, tạp chí, tài liệu tham
khảo, phịng đọc chung cho học sinh và giáo viên:
- Phòng làm việc của BGH, các phịng ban chức năng: đã bố trí nhưng
phịng chờ của GV hiện là dãy nhà cấp 4.
- Nước sạch, vệ sinh: Đầy đủ, đảm bảo, sạch sẽ.
- Hệ thống sân chơi bãi tập, nhà tập đa năng: đáp ứng tương đối đủ yêu
cầu dạy và học.
2.1.2. Chất lượng giáo dục từ 2016 - 2019

Những năm qua, chất lượng giáo dục tồn diện của nhà trường khơng
ngừng được nâng lên. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp đều đạt từ 98,8% - 100%,
khơng có hiện tượng học sinh bỏ học, khơng cịn tình trạng bạo lực học
đường, khơng có học sinh và giáo viên sa vào các tệ nạn xã hội. Nhà trường
Số HS

Tổng số lớp


7

thực sự đã xây dựng được một môi trường giáo dục lành mạnh cho các thế hệ
học sinh, tạo dựng được lịng tin đối với phụ huynh và uy tín của nhà trường
ngày càng được khẳng định [4], [5], [6]. Kết quả tổng hợp tại bảng 2.3.
Bảng 2.3. Chất lượng giáo dục của nhà trường giai đoạn 2016 – 2019

Năm
học
20162017
20172018
20182019

Hạnh kiểm
(%)
TB

Văn hoá đại trà
(%)

Tốt


Khá

Yếu Giỏi

80,5

13,7

5,4

0,4

82,3

14,0

3,3

82,1

16,1

1,7

Số học sinh
giỏi

Số
% HS

đỗ
Tốt
ĐH,
Tỉnh nghiệp


Khá

TB

Yếu

Trường

4,5

60,7

32,8

1,9

63

59

100,0

65


0,4

9,07

61,2

27,8

1,9

68

71

98,8

70

0,1

16,2

62,1

21,4

0,4

71


71

100,0

71

2.2. Nội dung cụ thể của đề án
Trên cơ sở các văn bản quy định, văn bản hướng dẫn, tình hình thực tế
của đơn vị và nhiệm vụ được giao, bản thân tôi dự kiến sẽ xây dựng đề án với
các nhiệm vụ và giải pháp như sau:
2.2.1. Nội dung chỉ đạo quản lý cơ sở vật chất trường học
Phó Hiệu trưởng phụ trách CSVC, cần hoàn thành các nhiệm vụ sau:
- Khai thác và sử dụng hiệu quả các cơng trình hiện có, đồng thời huy
động các nguồn lực để quy hoạch tổng thể khn viên nhà trường, hồn thiện
các tiêu chí xây dựng trường chuẩn quốc gia; xây dựng, bổ sung, nâng cấp
CSVC nhà trường nhằm đáp ứng yêu cầu giáo dục toàn diện học sinh và phục
vụ cho các hoạt động chung của nhà trường trong mọi điều kiện của thời tiết.
- Mua sắm, bổ sung trang thiết bị, đồ dùng dạy học và các trang thiết bị
ở các phịng chun mơn, phịng chức năng: máy chiếu, máy vi tính, điều hịa,
…. Xây dựng kế hoạch kiểm tra CSVC, thiết bị; kịp thời sửa chữa phòng học,
phòng làm việc và những khu vực công cộng bị hư hỏng, xuống cấp. Bổ sung,
thay thế bàn ghế hỏng; sửa chữa các trang thiết bị bi hư hỏng.
2.2.2. Công tác Công đoàn


8

Trên cương vị Chủ tịch Cơng đồn cơ sở, cần lãnh đạo BCH cơng đồn
thực hiện tốt 4 chương trình cơng tác của cơng đồn.
Chương trình 1: Đại diện bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng và

chăm lo đời sống nhà giáo và lao động trong ngành, xây dựng mối quan hệ
lao động hài hòa, ổn định, tạo động lực nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo
dục và đào tạo, phục vụ CNH-HĐH đất nước.
Chương trình 2: Xây dựng nâng cao phẩm chất đạo đức nghề nghiệp,
trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục nhằm thực hiện nhiệm vụ “Đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng giáo
dục đào tạo”.
Chương trình 3: Vận động các tổ chức nhà giáo và lao động trong
ngành tích cực tham gia các phong trào thi đua và cuộc vận động mang tính
xã hội rộng lớn, nhằm thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ chính trị của ngành.
Chương trình 4: Đổi mới tổ chức, tăng cường công tác kiểm tra, nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ Cơng đồn, xây dựng tổ chức Cơng đồn vững
mạnh; Cơng đồn tham gia xây dựng Đảng, góp phần xây dựng Nhà nước
vững mạnh.
2.2.3. Đối với nhiệm vụ chỉ đạo lao động – vệ sinh, y tế học đường và
các công tác khác.
- Nhiệm vụ chỉ đạo lao động – vệ sinh mơi trường: Có kế hoạch tổng
thể về việc phân công lao động; kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch lao
động của các lớp được phân công, đảm bảo môi trường luôn xanh –sạch –đẹp.
- Công tác y tế học đường, Chữ Thập đỏ và các hoạt động từ thiện nhân
đạo khác: Quan tâm chăm sóc sức khỏe, phòng chống dịch bệnh, sơ cấp cứu
ban đầu cho cán bộ, giáo viên và học sinh trong toàn trường; làm tốt công tác
từ thiện, nhân đạo với chỉ tiêu mỗi năm quyên góp được trên 100 triệu đồng
và 30 xuất quà (mỗi xuất từ 300.000 đến 500.000 đồng) ủng hộ tại chỗ, nạn
nhân chất độc da cam, người nghèo, trẻ em mồi côi, khuyết tật, học sinh
nghèo vượt khó,...


9


2.2.4. Đối với công tác bảo đảm an ninh trật tự, phòng chống bão lụt,
phòng chống thiên tai,…: Thường xuyên kiểm tra, tham mưu giúp Hiệu
trưởng ký các hợp đồng bảo vệ. Tham mưu cho Hiệu trưởng hàng năm kiện
toàn các ban phòng chống bão lụt, phòng chống cháy nổ, phòng chống tội
phạm và tệ nạn xã hội trong trường học, ban an tồn giao thơng,…. Chuẩn bị
các lực lượng làm nhiệm vụ khi được điều động.
2.2.5. Đối với công tác ngoại khóa, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp, dạy nghề phổ thông: Xây dựng kế hoạch hoạt động cho cả năm và theo
chủ đề; thàng lập Ban hoạt đồng ngoài giờ lên lớp gồm BCH Đoàn và đội ngũ
GVCN. Bố trí học nghề lớp 11 vào chiều thứ 5 hàng tuần (mỗi buổi học 3
tiết), đảm bảo đủ 105 tiết và nội dung chương trình theo quy định.
2.2.6. Xây dựng trường chuẩn quốc gia: Tham mưu cho Đảng ủy, Ban
Giám hiệu thành lập ban chỉ đạo xây dựng đề án trường chuẩn quốc gia; rà
soát, chỉ đạo thực hiện việc hồn thiện các hạng mục cơng trình theo lộ trình
và tiến độ của đề án; hồn thiện hồ sơ đề nghị công nhận trường chuẩn quốc
gia khi đã hoàn thành các hạng mục theo quy định của trường chuẩn quốc gia.
2.3. Các giải pháp, biện pháp để giải quyết về đề mà đề án đặt ra
2.3.1. Biện pháp thực hiện công tác chỉ đạo quản lý CSVC
- Nghiên cứu các tài liệu về xây dựng cơ sở vật chất và trang thiết bị ở
bậc THPT; nắm vững tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia; quy định các
danh mục thiết bị tối thiểu phục vụ dạy - học. Từ đó, lập kế hoạch bổ sung
CSVC, trang thiết bị để thực hiện tốt các hoạt động của nhà trường theo yêu
cầu đổi mới.
- Làm tốt công tác tham mưu cho Hiệu trưởng và lãnh đạo các cấp để
thực hiện xã hội hoá giáo dục, tranh thủ sự ủng hộ, đầu tư kinh phí cho nhà
trường xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị cho dạy và học.
- Tăng cường công tác quản lý, bảo quản các trang thiết bị, nâng cao hiệu
quả sử dụng CSVC và trang thiết bị của nhà tường.
- Lập kế hoạch xây dựng tổng thể cơ sở vật chất và trang thiết bị phù hợp
với thực tế và yêu cầu sử dụng lâu dài của nhà trường.



10

2.3.2. Biện pháp thực hiện công tác Công đoàn
- Tổ chức sinh hoạt chào mừng các ngày lễ lớn trong năm, tổ chức học
tập hoặc triển khai các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật
của Nhà nước …; khuyến khích tham gia phong trào tự học, tự rèn luyện, thao
giảng, dự giờ,… ,các phong trào xây dựng nếp sống văn hoá ở nhà trường và
khu dân cư.
- Thực hiện các chế độ chính sách cho CB-GV-NV: Chăm lo đời sống
cho CB-GV-NV; làm tốt công tác thăm hỏi, trợ cấp; tổ chức các phong trào
văn thể, báo chí, tham quan du lịch.
- Thực hiện có hiệu quả hoạt động của UBKT/CĐ và Thanh tra nhân
dân; phát huy vai trị của Ban Nữ cơng. Thực hiện tốt cơng tác quản lý tài
chính, cơng tác thơng tin - báo cáo và phát triển Đảng.
2.3.3. Biện pháp thực hiện công tác chỉ đạo lao động – vệ sinh, y tế
học đường và các công tác khác.
- Nhiệm vụ chỉ đạo lao động – vệ sinh môi trường.
+ Xây dựng kế hoạch lao động theo năm học. Tăng cường chỉ đạo, giám
sát, kiểm tra việc tổ chức lao động, vệ sinh theo đúng quy định.
+ Thực hiện phương án phân chia các khu vực Xanh – Sạch – Đẹp cho
từng lớp. Hàng năm, tổ chức Tết trồng cây vào dịp đầu xuân.
+ Đưa nội dung lao động, vệ sinh vào tiêu chí đánh giá, xếp loại thi đua
của lớp và giáo viên chủ nhiệm.
- Công tác y tế học đường, Chữ Thập đỏ và các hoạt động từ thiện
nhân đạo khác.
+ Tuyên truyền nâng cao nhận thức về vai trò, chức năng, nhiệm vụ của
Hội Chữ Thập đỏ.
+ Lập kế hoạch trực y tế học đường với đầy đủ các loại thuốc và dụng cụ

y tế cần thiết phục vụ sơ cấp cứu ban đầu.
+ Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và
học sinh 01 lần/ năm học.


11

+ Tổ chức làm thẻ BHYT đúng, kịp thời cho cán bộ, giáo viên, nhân viên
và học sinh. Lập hồ sơ theo dõi sức khỏe học sinh, trong đó có sức khỏe về
các bệnh liên quan đến mắt, tai, mũi, họng,…
2.3.4. Đối với công tác bảo đảm an ninh trật tự, phòng chống bão lụt,
phòng chống thiên tai,…
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch để hoạt động và chuẩn bị cơ sở vật chất
cần thiết cho cơng tác phịng chống thiên tai và cứu hộ, cứu nạn.
- Làm tốt công tác bảo vệ, bảo đảm an ninh an toàn trường học. Tham
mưu ký các hợp đồng bảo vệ, phối hợp với chính quyền và cơng an xã Hoằng
Thành để tăng cường công tác bảo vệ cũng như xử lý các tình huống xấu có
thể xảy ra.
2.3.5. Đối với cơng tác ngoại khóa, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp, dạy nghề phổ thông.
- Hoạt động giáo dục người giờ lên lớp, ngoại khóa: Làm tốt cơng tác
xây dựng kế hoạch, tăng cường kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng
ngoại khố.
- Đối với cơng tác dạy nghề, hướng nghiệp: Bố trí lịch học, thực hiện tốt
việc đăng ký học nghề và cấp chứng chỉ.
2.3.6. Xây dựng trường chuẩn quốc gia
- Tổ chức cho ban chỉ đạo nghiên cứu tài liệu, đi tham quan, học tập kinh
nghiệm những đơn vị đã được công nhận đạt chuẩn quốc gia.
- Tranh thủ sự ủng hộ của các cấp, các ngành và toàn xã hội cho việc xây
dựng CSVC và nâng cao năng lực của giáo viên.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện đề án
3.1.1. Thuận lợi
Nhân dân có truyền thống hiếu học, vượt khó vươn lên. Các thế hệ học
sinh lần lượt trưởng thành đã tạo nên những tấm gương cho các thế hệ học
sinh hôm nay phấn đấu vươn lên. Đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên cơ
bản có trình độ chun mơn, có nghiệp vụ sư phạm và năng lực cơng tác vững


12

vàng; cơ bản có tinh thần đồn kết, có phẩm chất tư tưởng, chính trị, đạo đức
tốt, nhiệt tình, tâm huyết, làm việc với tinh thần tập thể vì mơi trường cơng
tác, vì uy tín chất lượng giáo dục của nhà trường.
Phòng học, phòng thực hành tương đối đầy đủ; khuôn viên nhà trường
đã khang trang, sạch đẹp hơn; trang thiết bị dạy học đã được lắp đặt phù hợp
theo quy định. Nhà trường luôn được lãnh đạo Sở GD&ĐT, cấp ủy, chính
quyền huyện Hoằng Hóa quan tâm, chỉ đạo và tạo điều kiện thuận lợi; sự ủng
hộ, giúp đỡ của phụ huynh, nhân dân địa phương và của các thế hệ học sinh
đã trưởng thành.
Về bản thân: Đã được bồi dưỡng và kinh qua cơng tác Bí thư Đồn
trường, Chủ tịch Cơng đồn, Phó Hiệu trưởng, cơng tác Đảng; được làm việc
với các đồng chí quản lý đi trước, được trang bị kiến thức về quản lý qua lớp
bồi dưỡng về quản lý giáo dục; đã có trình độ Trung cấp lý luận chính trị Hành chính,... do đó đã tích lũy được những kinh nghiệm từ thực tiễn và kiến
thức về quản lý, được CBGV trong đơn vị tín nhiệm cao nên thuận lợi cho
việc tiếp tục thực hiện tốt cơng việc được giao.
3.1.2. Khó khăn
Trong những năm học gần đây, trường THPT Hoằng Hóa 4 ln được
giao biên chế lớp năm học sau ít hơn năm học trước, dẫn đến thừa biên chế,
mộ số giáo viên phải đảm nhận những công việc không tương xứng gây ảnh

hưởng đến tâm lý.
Chất lượng giáo dục trong những năm gần đây tuy có chuyển biến,
nhưng chưa đáp ứng được mong muốn của Sở GD&ĐT Thanh Hóa, của cấp
ủy, chính quyền huyện và nhân dân trong khu vực.
Cịn một số ít CBGV trong đơn vị chưa thực sự phấn đấu để nâng cao
chuyên môn nghiệp vụ và chưa đáp ứng được việc ứng dụng công nghệ thông
tin trong giảng dạy.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị còn thiếu so với yêu cầu của trường đạt
chuẩn Quốc gia; các trang thiết bị dạy học thường xuyên bị hỏng, nhất là hệ


13

thống các máy vi tính; các phịng học bắt đầu có hiện tượng xuống cấp (nền
gạch, cửa, …tường bị bong, hỏng).
Nhân dân địa phương vùng tuyển sinh của nhà trường chủ yếu là thuần
nơng, đời sống kinh tế cịn nhiều khó khăn nên việc đầu tư cho con cái học hành
vẫn còn nhiều hạn chế; mặt khác vẫn còn những gia đình phụ huynh học sinh
thiếu quan tâm đến con cái nên khó khăn cho việc phối hợp giáo dục học sinh.
Mặt trái của cơ chế thị trường và những biến động về kinh tế xã hội ở địa
phương đã có những tác động nhất định đến tư tưởng của một bộ phận cán bộ
giáo viên; các tệ nạn xã hội ngày càng diễn biến phức tạp, nguy cơ xâm nhập
học đường đã và đang lôi kéo một bộ phận học sinh trong nhà trường gây nhiều
khó khăn trong việc định hướng tư tưởng và giáo dục toàn diện học sinh.
Do tác động của mặt trái cơ chế thị trường và mơi trường xã hội có
nhiều tệ nạn, chắc chắn sẽ tác động đến một bộ phận học sinh còn ham chơi,
có biểu hiện chậm tiến, chưa chăm ngoan, thiếu ý thức phấn đấu học tập, tu
dưỡng, vi phạm nội quy nhà trường.
Ngân sách nhà nước chi cho sự nghiệp giáo dục còn eo hẹp, chưa đảm
bảo để tổ chức tốt cho các hoạt động giáo dục khác ngoài lương.

Những thay đổi về quan điểm, chương trình giáo dục, kiểm tra đánh giá
khiến một bộ phận giáo viên và học sinh lúng túng về phương pháp dạy và
học, kiểm tra đánh giá nên hiệu quả chưa cao.
Chất lượng tuyển sinh đầu vào lớp 10 còn thấp, một số học sinh thiếu ý
thức phấn đấu, thiếu động cơ học tập và rèn luyện đã ảnh hưởng không nhỏ tới
nâng cao chất lượng trong nhà trường.
3.2. Các nguồn lực để thực hiện đề án
3.2.1. Về nhân lực
Nhà trường có đội ngũ cán bộ, giáo viên nhân viên với 78 người ln
có sự đồn kết, nhất trí cao trong cơng tác và sinh hoạt, có đủ trình độ, năng
lực để thực hiện thành cơng các nhiệm vụ chính trị nói chung và nhiệm vụ
giáo dục đào tạo nói riêng, đáp ứng được các mục tiêu của đề án và kỳ vọng
của xã hội.


14

3.2.2. Về tài lực
Với CSVC hiện có, nhà trường cơ bản đáp ứng được các nhu cầu cần
thiết cho công tác dạy và học. Tuy nhiên để đáp ứng các tiêu chí của chuẩn
quốc gia, nhà trường rất cần sự ủng hộ nhiều mặt của các cấp chính quyền và
các nhà tài trợ trong và ngoài nước cho sự nghiệp giáo dục.
3.2.3. Về cơ chế, chính sách
Nhà trường được sự ủng hộ rất lớn của Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh
hoá, UBND huyện Hoằng Hoá trong việc nâng cao chất lượng giáo dục và
hồn thành các tiêu chí về cơ sở vật chất của trường chuẩn quốc gia. Tuy
nhiên, đề hoàn thành được các mục tiêu đề án, rất cần có thêm những chính
sách hỗ trợ về các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, trình độ
chuyên môn, tài trợ cho các hoạt động NCKH của giáo viên và học sinh.
3.3. Kế hoạch thực hiện đề án

Đề án được thực hiện hàng năm, từ năm 2019 – 2024.
3.4. Phân công trách nhiệm thực hiện đề án
Đề án đề cao vai trị, trách nhiệm của Phó hiệu trưởng phụ trách cơ sở
vật chất, nền nếp và các hoạt động xã hội. Để thực hiện tốt vai trò, trách
nhiệm đó, bản thân cần làm tốt các nhiệm vụ được phân công, cụ thể sau:
3.4.1. Công việc chung
Tham mưu, giúp cấp trưởng trong công tác quản lý, điều hành hoạt
động của cơ sở giáo dục. Điều đó được quy định tại Khoản 2, Điều 19, Luật
Giáo dục năm 2005 [7], như sau:
a) Thực hiện và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về nhiệm vụ được
Hiệu trưởng phân công;
b) Cùng với Hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước cấp trên về phần việc
được giao;
c) Thay mặt Hiệu trưởng điều hành hoạt động của nhà trường khi được
Hiệu trưởng uỷ quyền;
d) Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ
và hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.


15

3.4.2. Cơng việc cụ thể.
Là một Phó hiệu trưởng phụ trách CSVC, nền nếp và các tổ chức xã hội
của nhà trường, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và Hội đồng nhà
trường các công tác sau:
- Về công tác cơ sở vật chất và lao động vệ sinh.
a. Theo dõi, chỉ đạo về công tác quản lý CSVC; phân cơng sắp xếp kho
tàng, phịng học,... đảm bảo khoa học, an toàn, thẩm mỹ, thuận lợi và hiệu
quả; tham mưu cho Hiệu trưởng mua sắm, bổ sung các trang thiết bị, đồ dùng
dạy học,.. đảm bảo công khai, dân chủ, đúng ngun tắc tài chính.

b. Chỉ đạo cơng tác lao động, vệ sinh, chăm sóc cây cảnh, đảm bảo
khn viên thường xuyên Xanh – Sạch – Đẹp; phụ trách công tác y tế học
đường (nước uống, sơ cấp cứu ban đầu,...), Hội Chữ Thập đỏ, công tác từ
thiện, nhân đạo và các hoạt động xã hội khác.
c. Phụ trách, chỉ đạo Tổ Văn phịng, nhóm bảo vệ; tổ chức các phương
án bảo vệ CSVC, an toàn trong nhà trường; phụ trách, chỉ đạo phòng chống
bão, lụt, phòng chống cháy, nổ,...; phối hợp với chính quyền địa phương làm
tốt cơng tác an ninh, an toàn nhà trường, bảo vệ các kỳ thi.
d. Xử lý các công văn và làm báo cáo ở các lĩnh vực thuộc trách nhiệm
được phân công.
e. Phụ trách cơng tác ngoại khóa, hoạt động ngồi giờ lên lớp, dạy nghề
phổ thơng, cơng tác đồn thể; phê duyệt học bạ của một số khối, lớp khi được
Hiệu trưởng ủy quyền; kiểm tra hồ sơ, giáo án của các tổ chuyên môn theo sự
phân công của Hiệu trưởng
g. Phụ trách, theo dõi các hoạt động của các tổ chuyên môn theo sự
phân công của Hiệu trưởng.
h. Tham gia đầy đủ các cuộc họp có liên quan đến cơng việc được giao;
chuẩn bị nội dung báo cáo Hiệu trưởng trong các buổi giao ban; đề xuất các
công việc được giao trước hội nghị toàn thể cơ quan; hoàn thành các công
việc do Hiệu trưởng phân công, bổ sung khi cần thiết.
- Về cơng tác đồn thể.


16

a. Phụ trách cơng tác Cơng đồn theo ngành dọc của tổ chức và sự chỉ
đạo của BCH Đảng bộ nhà trường.
b. Lãnh đạo BCH Cơng đồn thực hiện tốt quy chế phối hợp giữa cơng
đồn với nhà trường.
c. Phụ trách công tác thăm hỏi hiếu, hỷ; thăm hỏi động viên kịp thời

cán bộ, giáo viên và nhân viên gặp hồn cảnh khó khăn,...; phụ trách xây
dựng cơ quan văn hóa, cùng Ban Giám hiệu tham gia quản lý nề nếp của cán
bộ, giáo viên và nhân viên, các hoạt động ngoại khóa, phong trào văn hóa,
văn nghệ, thể dục, thể thao, chỉ đạo công tác nữ công.
d. Trực Ban thi đua khen thưởng của nhà trường; tổ chức phát động và
thực hiện các đợt thi đua trong đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên đạt hiệu
quả; xây dựng mơi trường sư phạm an tồn, thân thiện, tích cực và đoàn kết.
e. Tổ chức cho cán bộ, giáo viên và nhân viên cam kết và thực hiện
cam kết các nội dung yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
g. Phụ trách các diễn đàn Nhà giáo nhằm nâng cao hiểu biết về pháp
luật, hiểu biết xã hội, kỹ năng ứng xử, kỹ năng xử lý tình huống thơng qua
giao lưu sinh hoạt tập thể, các hoạt động vui chơi, văn hóa, văn nghệ, thể dục,
thể thao, nội dung sinh hoạt các ngày lễ trong năm [2].
Tuy nhiên, để đạt được tất cả các mục tiêu mà đề án đã đặt ra, cần phải
có sự ủng hộ của các cấp uỷ đảng, chính quyền địa phương, BGH, các cán bộ,
giáo viên, nhân viên và học sinh trong từng năm học.
IV. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN
4.1. Kết qủa về cơng tác cơ sở vật chất, duy trì nền nếp, xây dựng
lối sống văn hố và vệ sinh mơi trường.
- Hồn thiện các tiêu chí về CSVC của trường đạt chuẩn quốc gia. Thực
hiện tốt cơng tác Xã hội hóa giáo dục, kêu gọi được các thế hệ cựu học sinh,
các nhà tài trợ, các tổ chức và toàn xã hội tham gia đóng góp xây dựng CSVC
cũng như hỗ trợ đào tạo nâng cao năng lực nhiều mặt cho cán bộ, giáo viên
của nhà trường.


17

- Làm tốt công tác quản lý tài sản của nhà trường, quản lý, sử dụng có
hiệu quả CSVC, thiết bị, tài liệu dạy và học đã được trang bị. Công tác sửa

chữa, bổ sung điều kiện CSVC, trang thiết bị dạy và học, học liệu được thực
hiện có hiệu quả và phát huy tốt tính năng sử dụng.
- Duy trì được nền nếp, khơi dậy được tình yêu nghề, mếm trẻ của giáo
viên; góp phần bồi dưỡng và hình thành nhân cách với những phẩm chất tốt
đẹp cho các thế hệ học sinh; không để sảy ra các tệ nạn bạo lực học đường, tệ
nạn xã hội.
- Đảm bảo môi trường luôn xanh – sạch – đẹp, không để sảy ra tình
trạng mất vệ sinh học đường, mất an tồn lao động, ảnh hưởng đến uy tín,
danh dự của nhà trường và sức khoẻ của cán bộ, giáo viên và học sinh trong
nhà trường.
4.2. Kết quả về công tác xã hội và cơng tác đồn thể.
Các đồn thể như Cơng đồn cơ sở, Hội Chữ thập đỏ nhà trường sẽ
hoạt động một cách có hiệu quả, góp phần bảo vệ lợi ích chính đáng của cán
bộ, giáo viên và học sinh; làm tốt công tác tương thân, tương ái, hỗ trợ giáo
viên gặp khó khăn, học sinh có hồn cảnh đặc biệt; đảm bảo không để sảy ra
những sự việc đáng tiếc về sức khoẻ, tai nạn trong nhà trường.


18

Phần 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
Trên đây là đề án cơng tác của Phó Hiệu trưởng phụ trách cơ sở vật
chất được xây dựng trên cơ sở vai trị và trách nhiệm của vị trí cơng tác. Đề
án được xây dựng trên cơ sở tổng hợp các kiến thức về chuyên môn, quản lý,
thực tế công tác và kinh nghiệm của bản thân. Thiết nghĩ, đề án đã thể hiện
được mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cơ bản và kế hoạch triển khai tổ chức
thực hiện.
Tuy nhiên, đề án trên cịn mang tính khái qt. Trong q trình thực
hiện (thời gian từ 2019 đến 2024), cần căn cứ vào nhiệm vụ của ngành, thực

tiễn của trường, để điều chỉnh phù hợp.
II. KIẾN NGHỊ
Để đề án được triển khai có hiệu quả đồng thời giúp cho bản thân tơi
hồn thành tốt các nhiệm vụ được giao, xin kiến nghị một số vấn đề như sau:
- Đối với trường: Cấp ủy, BGH, ủng hộ về mặt chủ trương, bố trí kinh
phí để triển khai thực hiện đề án; tồn trường quán triệt đầy đủ các nhiệm vụ
đã đề ra, đồn kết, quyết tâm thực hiện thành cơng đề án phát triển nhà trường.
- Đối với UBND huyện: Quan tâm đầu tư cho nhà trường về cơ sở vật
chất và hỗ trợ kinh phí tổ chức, hoạt động phù hợp với thực tế của địa phương
và nhà trường; chỉ đạo phân luồng học sinh lớp 9 một cách hợp lý.
- Đối với Sở GD&ĐT: Tham mưu với tỉnh tạo mọi điều kiện để xây
dựng CSVC; mua sắm, sửa chữa trang thiết bị phục vụ dạy và học, kinh phí
hoạt động thường xuyên; tuyển dụng đủ và đạt chuẩn đội ngũ cán bộ, giáo
viên, nhân viên; chỉ đạo, giúp đỡ trường về cách tổ chức và thực hiện kế
hoạch chiến lược./.


19

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hồ Chí Minh, Tồn tập, tập 5, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000,
tr.267, 269.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo, (2011), Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011.
3. 37980402mot-vai-suy-nghi-ve-cong-tac-can-bo-trong-giai-doan-hien-nay.html
4. Trường THPT Hoằng Hoá 4, Báo cáo tổng kết năm học 2016 – 2017.
5. Trường THPT Hoằng Hoá 4, Báo cáo tổng kết năm học 2017 – 2018.
6. Trường THPT Hoằng Hoá 4, Báo cáo tổng kết năm học 2018 – 2019.
7. Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam, (2005), Luật Giáo dục.




×