BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
HOÀNG VĂN MỸ
NGHIÊN CỨU SỰ I N Đ NG
THÀNH PHẦN OÀI VÀ MẬT Đ CỦ
P GI P
C Ở S NG TIÊN
HUYỆN TIÊN PHƯ C TỈNH QUẢNG N M
UẬN VĂN THẠC SĨ KHO HỌC
ĐÀ NẴNG Năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
HOÀNG VĂN MỸ
NGHIÊN CỨU SỰ I N Đ NG
THÀNH PHẦN OÀI VÀ MẬT Đ CỦ
P GI P
C Ở S NG TIÊN
HUYỆN TIÊN PHƯ C TỈNH QUẢNG N M
Chuyên ngành : Sinh thái học
Mã số
: 60.42.01.20
UẬN VĂN THẠC SĨ KHO HỌC
Giáo viên hướng dẫn: TS. VŨ THỊ PHƯƠNG NH
ĐÀ NẴNG Năm 2015
ỜI C M ĐO N
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả
Hoàng Văn Mỹ
MỤC ỤC
MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của
2. Mục tiêu của
t i .................................................................... 1
t i ............................................................................ 2
3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 2
4. Đ i t ợng v ph m vi nghiên cứu..................................................... 3
5.
ngh a khoa h c v
6. Những
ngh a thực ti n của
ng g p mới của
t i ............................. 3
t i ........................................................ 3
7. Cấu trúc luận văn: Luận văn gồm c ................................................ 4
CHƯƠNG . TỔNG QU N TÀI IỆU .................................................... 5
1.1. T NH H NH NGHI N CỨU V ĐỘNG VẬT GIÁP XÁC CỠ LỚN
TR N TH GIỚI .......................................................................................... 5
1.2. T NH H NH NGHI N CỨU ĐỘNG VẬT GIÁP XÁC CỠ LỚN
TRONG N ỚC........................................................................................... 16
1.3. T NH H NH NGHI N CỨU ĐVKXS N ỚC NG T TẠI T NH
QU NG N M ............................................................................................ 25
1.4. KHÁI QUÁT V Đ C ĐI M ĐI U KI N TỰ NHI N KINH T
X HỘI KHU VỰC NGHI N CỨU ......................................................... 25
1.4.1. V trí
a l ................................................................................ 25
1.4.2. Đi u ki n tự nhiên ..................................................................... 26
1.4.3. Khí hậu thời tiết ....................................................................... 27
1.4.4. Thủy văn ................................................................................... 27
1.4.5. Kinh tế x hội ........................................................................... 28
CHƯƠNG . THỜI GI N ĐỊ ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PH P NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................ 29
2.1. THỜI GI N VÀ Đ
ĐI M NGHI N CỨU ..................................... 29
2.1.1. Thời gian nghiên cứu ................................................................ 29
2.1.2. Đ a i m nghiên cứu ................................................................. 29
2.2. PH
NG PHÁP NGHI N CỨU........................................................ 30
2.2.1. Ph
ng ph p thu thập s li u t i li u ....................................... 30
2.2.2. Thu thập vật mẫu ngo i tự nhiên .............................................. 31
2.2.3. Phân tích vật mẫu trong phịng thí nghi m ............................... 32
2.2.4. Xử l s li u .............................................................................. 33
CHƯƠNG . K T QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ÀN UẬN ................... 36
3.1. Đ C ĐI M SINH C NH VÀ THỦY L
H
H C CÁC ĐI M
THU MẪU .................................................................................................. 36
3.1.1. Đ c i m sinh c nh c c i m thu mẫu ..................................... 36
3.1.2. Đ c i m thủy l h a h c khu vực nghiên cứu ....................... 43
3.2. THÀNH PHẦN LOÀI CỦ
GIÁP XÁC CỠ LỚN TẠI KHU VỰC
NGHI N CỨU ............................................................................................ 45
3.2.1. Th nh phần lo i h tôm gai (Palaemonidae) ............................ 50
3.2.2. Th nh phần lo i h tôm ( tyidae) ............................................ 51
3.2.3. Th nh phần lo i h cua ồng (Parathelphusidae) ..................... 51
3.2.4. Th nh phần lo i h cua núi (Potamidae) .................................. 52
3.3. BI N ĐỘNG THÀNH PHẦN LOÀI VÀ SỐ L ỢNG CÁ TH CỦ
GIÁP XÁC CỠ LỚN Ở N ỚC THEO MÙ ............................................ 52
3.3.1. Biến ộng th nh phần lo i Gi p x c cỡ lớn ở n ớc t i sông Tiên
..................................................................................................................... 52
3.3.2. Biến ộng s l ợng c th v chỉ s
3.4. PHÂN TÍCH MỐI T
NG QU N GIỮ
a d ng ............................ 67
QUẦN X
SINH VẬT
VỚI CÁC Y U TỐ MÔI TR ỜNG (BIO-ENV) ...................................... 76
3.4.1. H s BIO-ENV vào mùa khô .................................................. 76
3.4.2. H s BIO-ENV v o mùa m a ................................................. 77
3.5. Đ
XUẤT CÁC Đ NH H ỚNG B O TỒN VÀ PHÁT TRI N
ĐDSH GIÁP XÁC CỠ LỚN Ở N ỚC TẠI SÔNG TI N ........................ 78
3.5.1. Những t c ộng tiêu cực nh h ởng ến môi tr ờng s ng v sự
ĐDSH của Gi p x c cỡ lớn ở n ớc t i sông Tiên huy n Tiên Ph ớc tỉnh
Qu ng Nam ................................................................................................. 78
3.5.2. Đ xuất c c
nh h ớng b o tồn v ph t tri n ĐDSH Gi p x c
cỡ lớn ở n ớc t i sông Tiên huy n Tiên Ph ớc tỉnh Qu ng Nam ............ 81
K T UẬN VÀ KI N NGHỊ .................................................................. 84
TÀI IỆU TH M KHẢO
QUY T ĐỊNH GI O ĐỀ TÀI (b n sao)
PHỤ ỤC
D NH MỤC CHỮ VI T TẮT
ASPT
: Đi m s trung bình cho c c
BĐKH
: Biến ổi khí hậu
BMWP
: H th ng quan trắc sinh h c
BTNMT
: Bộ T i nguyên v Môi tr ờng
BTTN
: B o tồn thiên nhiên
CCA
: Phân tích hợp chuẩn
DO
: Nồng ộ oxy hịa tan
ĐDSH
: Đa d ng sinh h c
ĐHKHTN : Đ i h c Khoa h c Tự nhiên
ĐHQGHN : Đ i h c Qu c gia H Nội
ĐVĐ
: Động vật
y
ĐVN
: Động vật nổi
ĐVKXS
: Động vật không x
KBT
: Khu b o tồn
NXB
: Nh xuất b n
QCVN
: Quy chuẩn Vi t Nam
TDS
: Tổng chất rắn hòa tan
TW
: Trung
UBND
: Ủy ban nhân dân
VQG
: V ờn Qu c gia
ng
ng s ng
n v phân lo i
DANH MỤC C C ẢNG
Số hiệu
bảng
2.1.
Tên bảng
Kế ho ch kh o s t thực
Trang
a thu thập mẫu vật
29
2.2.
Đ a i m v v trí thu mẫu
30
3.1.
Đ c i m sinh c nh c c i m thu mẫu
36
3.2
Tổng hợp kết qu
43
o một s chỉ tiêu thủy l h a
h c theo mùa trong khu vực nghiên cứu
3.3.
Th nh phần lo i Gi p x c cỡ lớn
g pt ic c
46
i m thu mẫu
3.4.
Cấu trúc th nh phần lo i Gi p x c cỡ lớn ở n ớc
49
t i khu vực nghiên cứu
3.5.
S lo i Gi p x c cỡ lớn thu
ợc của c c h t i c c
53
ợc của c c h t i c c
58
i m thu mẫu v o mùa khô
3.6.
S lo i Gi p x c cỡ lớn thu
i m thu mẫu v o mùa m a t i c c i m thu mẫu
v o mùa m a
3.7.
S l ợng lo i Gi p x c cỡ lớn t i c c i m thu
60
mẫu giữa hai mùa
3.8.
S l ợng c th c c lo i Gi p x c cỡ lớn t i c c
68
i m thu
3.9.
Chỉ s H’ của Gi p x c cỡ lớn t i c c i m nghiên
74
cứu tính c hai mùa
3.10.
H s t
ng quan BIO-ENV giữa gi p x c cỡ lớn
77
ở n ớc với c c yếu t môi tr ờng v o mùa khô
3.11.
H s t
ng quan BIO-ENV giữa gi p x c với c c
yếu t môi tr ờng v o mùa m a
78
D NH MỤC HÌNH
Số hiệu
hình
2.1.
S
Tên hình
Trang
ồ c c i m thu mẫu t i sông Tiên huy n
30
Tiên Ph ớc tỉnh Qu ng Nam.
3.1.
Tỷ l % lo i theo h t i khu vực nghiên cứu
49
3.2.
S lo i Gi p x c cỡ lớn thu
53
ợc của c c h t i
c c i m thu mẫu v o mùa khô
3.3.
S lo i Gi p x c cỡ lớn thu
ợc của c c h
3.4.
Sự biến ộng th nh phần lo i Gi p x c cỡ lớn
58
61
giữa hai mùa
3.5.
S
ồ Bray – Curtis th hi n tính t
ng quan
62
giữa c c i m thu mẫu
3.6
. Không gian hai chi u MDS của Bray – Curtis
63
giữa c c i m nghiên cứu
3.7.
S
ồ Bray – Curtis th hi n tính t
ng quan
64
Khơng gian hai chi u MDS của Bray – Curtis
65
giữa c c i m thu mẫu v o mùa khô
3.8.
giữa c c i m nghiên cứu v o mùa khô
3.9.
S
ồ Bray – Curtis th hi n tính t
ng quan
66
giữa c c i m thu mẫu v o mùa m a
3.10.
Không gian hai chi u MDS của Bray – Curtis
67
giữa c c i m nghiên cứu v o mùa m a
3.11.
Sự biến ộng s l ợng c th Gi p x c cỡ lớn v o
mùa khô
69
3.12.
Sự biến ộng s l ợng c th Gi p x c cỡ lớn v o
70
mùa m a
3.13.
Biến ộng s l ợng c th Gi p x c cỡ lớn t i c c
72
i m thu mẫu giữa hai mùa
3.14.
Chỉ s H’ của Gi p x c cỡ lớn t i c c i m
74
nghiên cứu
3.15.
Chỉ s H’ của Gi p x c cỡ lớn t i c c i m
nghiên cứu giữa 2 mùa
76
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ề tài
Lớp Gi p x c (hay còn g i l
ộng vật thân gi p) thuộc ng nh Chân
khớp ( rthropoda) l lớp c th nh phần lo i rất phong phú trong tự nhiên
ng vai trò quan tr ng trong c c h sinh th i n ớc ng t v trong ời s ng
con ng ời. Trong c c h sinh th i lớp Gi p x c tham gia v o c c qu trình
chuy n h a vật chất v năng l ợng l mắt xích quan tr ng trong l ới thức
ăn v chu i thức ăn. C nhi u lo i trong lớp Gi p x c c gi tr dinh d ỡng
rất lớn cho con ng ời. Ng y nay nhờ c c c cơng trình khoa h c nghiên
cứu v kinh nghi m thực ti n của mình con ng ời
thuần h a v ni
trồng nhi u lo i Gi p x c cỡ lớn có gi tr kinh tế cao [4], [17], [24].
Vi c i u tra nghiên cứu khai th c v sử dụng hợp l
ph t tri n b n
vững nguồn lợi ộng vật gi p x c ở c c sông su i v c c thủy vực n ớc
ng t c
ngh a quan tr ng cho chiến l ợc ph t tri n b n vững con ng ời.
Ở Vi t Nam trong những năm gần ây c nhi u công trình nghiên
cứu v
ộng vật khơng x
ng s ng ở n ớc nghiên cứu sự thay ổi chất
l ợng môi tr ờng n ớc nh h ởng ến ộng vật không x
thủy vực ho c sử dụng ộng vật không x
ng s ng cỡ lớn
ng s ng ở c c
nh gi chất
l ợng môi tr ờng n ớc [14], [17], [19], [20].
Với chi u d i 43km ch y qua 08 x thuộc huy n Tiên Ph ớc tỉnh Qu ng
Nam sơng Tiên c
c i m cấu t o
a hình
c thù t o nên dòng ch y
ng ợc v h ớng Tây - Nam ổ ra sông Thu Bồn. Ngo i chức năng cấp n ớc
cho sinh ho t s n xuất nơng nghi p sơng Tiên cịn chứa trong mình một
nguồn lợi thủy s n phong phú l nguồn cung cấp thực phẩm h ng ng y cho
ng ời dân a ph
ng. Đây c ng chính l n i c ti m năng
nuôi trồng v khai th c thủy s n cho nhân dân trong vùng [45].
ph t tri n ngh
2
Tuy nhiên trong thời gian qua vi c
nh bắt ng y c ng gia tăng không c
quy ho ch cộng với những t c ộng của tự nhiên ô nhi m mơi tr ờng v hình
thức
nh bắt mang tính chất hủy di t của con ng ời l m mất cân b ng sinh th i
v suy tho i a d ng sinh h c. Vì vậy vi c nghiên cứu biến ộng th nh phần lo i
v mật ộ của lớp Gi p x c t i khu vực bổ sung thêm dữ li u khoa h c v th nh
phần c c lo i ộng vật không x
dựng ph
ng s ng t i khu vực v l c sở cho vi c xây
ng n b o v khai th c hợp l nguồn lợi thủy s n t i ây.
Xuất ph t từ những l do trên chúng tôi lựa ch n
i n
ng h nh h n
i
Phư c, ỉnh Quảng N
”.
c
gi
c
t i: “Nghiên cứu sự
sông Tiên, huyện Tiên
. Mục tiêu của ề tài
-X c
nh
ợc th nh phần lo i sự phân b của lớp Gi p x c ở n ớc,
sự biến ộng của chúng v th nh phần lo i v s l ợng c th theo mùa t i
sông Tiên huy n Tiên Ph ớc tỉnh Qu ng Nam.
- Đ nh gi m i t
ng quan giữa c c yếu t môi tr ờng n ớc với lớp
Gi p x c ở n ớc t i sông Tiên huy n Tiên Ph ớc tỉnh Qu ng Nam.
Đ xuất
ợc c c gi i ph p kh thi v qu n l v sử dụng nguồn lợi
thủy s n theo h ớng b n vững.
3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu th nh phần lo i v hi n tr ng phân b của lớp gi p x c ở
n ớc t i sông Tiên huy n Tiên Ph ớc tỉnh Qu ng Nam.
- Nghiên cứu sự biến ộng v th nh phần lo i v s l ợng c th theo
mùa của lớp Gi p x c t i sông Tiên huy n Tiên Ph ớc tỉnh Qu ng Nam.
- Đ nh gi m i t
ng quan giữa c c yếu t môi tr ờng với lớp Gi p
x c t i khu vực nghiên cứu.
Đ xuất c c
nh h ớng khai th c v sử dụng hợp l
ph t tri n b n
vững nguồn lợi lớp Gi p x c t i sông Tiên huy n Tiên Ph ớc tỉnh Qu ng
Nam.
3
4. Đối tượng và ph m vi nghiên cứu
4. . Đối tượng nghiên cứu
C c lo i thuộc lớp gi p x c (Crustacea), bao gồm c c lo i Gi p x c cỡ
lớn ở n ớc thuộc bộ m ời chân (Decapoda) t i sông Tiên huy n Tiên
Ph ớc tỉnh Qu ng Nam.
4. . Ph m vi nghiên cứu
Công t c kh o s t thực
a thu thập mẫu vật
ợc tiến h nh 8 ợt thu
mẫu, m i ợt 2-3 ngày, trong thời gian từ tháng 3/2015 ến th ng 10/2015
i di n cho c hai mùa, mùa khô v mùa m a t i 10 i m thu mẫu thuộc
sông Tiên huy n Tiên Ph ớc tỉnh Qu ng Nam.
5.
5. .
ngh a hoa học và ngh a thực ti n của ề tài
ngh a hoa học
Cung cấp một c ch c h th ng v th nh phần lo i phân b
sự biến
ộng v th nh phần lo i v mật ộ mức ộ a d ng sinh h c, m i t
ng
quan giữa c c yếu t môi tr ờng với c c lo i Gi p x c cỡ lớn ở n ớc t i
khu vực nghiên cứu.
5.2. Ý ngh a thực ti n
L c sở khoa h c cho vi c xây dựng c c kế ho ch gi i ph p kh thi
nh m qu n lí b o tồn v sử dụng hợp l t i nguyên sinh vật; quy ho ch v
ph t tri n b n vững nguồn lợi các loài gi p x c cỡ lớn ở n ớc t i ây.
6. Những
ng g p mới của ề tài
- Lần ầu tiên cung cấp một c ch c h th ng v th nh phần lo i v
hi n tr ng ĐDSH các loài gi p x c cỡ lớn ở n ớc t i sông Tiên huy n Tiên
Ph ớc tỉnh Qu ng Nam.
- Cung cấp dẫn li u v sự biến ộng th nh phần lo i gi p x c cỡ lớn ở
n ớc theo mùa theo c c i m nghiên cứu.
- B ớc ầu cung cấp c c dẫn li u v tính t
ng ồng giữa c c i m
4
thu mẫu với nhau trong khu vực nghiên cứu.
7. Cấu trúc luận văn: Luận văn gồm c
Mở ầu
Ch
ng 1:Tổng quan t i li u
Ch
ng 2 : Thời gian
Ch
ng 3: Kết qu nghiên cứu v b n luận
a i m v ph
Kết luận v kiến ngh
Danh mục t i li u tham kh o
Phụ lục
ng ph p nghiên cứu
5
CHƯƠNG
TỔNG QU N TÀI IỆU
1.1. T NH H NH NGHIÊN CỨU VỀ Đ NG VẬT GI P
C CỠ
N TRÊN TH GI I
Vi c nghiên cứu v thuỷ sinh h c n i chung v Gi p x c cỡ lớn nói
riêng trên thế giới
c từ rất sớm ở c c n ớc châu Âu v c ng bắt ầu từ
c c n ớc châu Á vào những năm giữa thế kỷ XIX. Bắt ầu với những cơng
trình Nghiên cứu v
ộng vật Gi p x c nh trong n ớc hồ ở Đức của
Muller (1845) v của Eransmus ở Thụy S
tiên
ợc
thuật ngữ plankton lần ầu
xuất. Cùng với c c cơng trình nghiên cứu chế ộ n ớc của hồ
Leman ở Thụy S của Forel (1892-1895), c th coi ây l những c sở
ầu tiên của Hồ ao h c (Limnology) c ng nh của thủy sinh h c n ớc ng t
thế giới. Nghiên cứu v Thủy sinh h c n ớc ng t c ng ph t tri n v o giữa
thế kỷ XIX với nghiên cứu v ĐVN của Birge Juday ở hồ Mendota (1950)
v
c bi t l lần ầu tiên c sự mô t hồ với thủy sinh vật nh một h sinh
th i (Forbes 1887) [20].
Vi c nghiên cứu thủy sinh h c n ớc ng t nói chung và Giáp xác cỡ
lớn n i riêng cịn
nh
ợc thúc ẩy bởi sự chế t o ra c c thiết b nghiên cứu
a Secchi l ới vớt sinh vật phù du ở hồ gầu thu mẫu sinh vật
i u ki n cho vi c nghiên cứu
nh l ợng. Tuy nhiên cùng với sự ph t tri n
của phân lo i h c ộng vật với những c sở l luận v ph
nghiên cứu ng y càng
y t o
ng ph p
ợc nâng cao ph m vi nghiên cứu ng y c ng
mở rộng cho tới nay h th ng phân lo i tôm cua n ớc ng t
ợc
c nhi u
thay ổi so với giai o n ầu [20], [24].
V o cu i thế kỷ XIX
c sự th nh lập một s tr m nghiên cứu thủy
sinh h c n ớc ng t ầu tiên trên thế giới nh tr m Plon ở Đức (1891)
6
Glubokoe ở Nga (1894) Illinois ở M (1894) v tiếp theo l c c tr m ở
Thụy Đi n v Đan M ch
thúc ẩy vi c nghiên cứu ng y c ng ph t tri n
m nh h n. Trong giai o n ầu tiên n y c c nghiên cứu thủy sinh h c n ớc
ng t chủ yếu cịn mang tính chất i u tra ở từng
nghiên cứu
a ph
c tính c c thủy vực n ớc ng t của từng
ng g p phần
a ph
ng ở c c
n ớc [20].
Nghiên cứu thủy sinh h c n ớc ng t tiếp tục ph t tri n
ợc bắt ầu
từ ầu thế kỷ XX. Khi c sự ph t tri n của hồ ao h c n i chung v sự ph t
tri n của k thuật kh o s t
c bi t l k thuật thiết b
nh l ợng. Thủy
sinh h c n ớc ng t bắt ầu i v o nghiên cứu c c vấn
v l luận chu
trình vật chất trong c c thủy vực với sự tham gia của thủy sinh vật năng
suất sinh h c của thủy vực c chế m i quan h v h qu của c c qu trình
chuy n h a vật chất v năng l ợng trong thủy vực -
ợc coi nh một h
sinh th i ở n ớc. Trong giai o n n y những nh khoa h c tiêu bi u i ầu
cho sự ph t tri n của thuỷ sinh h c n ớc ng t gồm c : Welch (1935),
Rutter (1940), Hutchison (1957), Thiennman (1925, 1934), Vinberg (1966).
V o cu i thế kỷ XX trong qu trình nghiên cứu c c vấn
v cân b ng vật
chất v năng l ợng trong c c thủy vực lo i hình h c thủy vực thì l i tiếp
cận với vấn
v ơ nhi m môi tr ờng n ớc do t c ộng tiêu cực của vi c
ph t tri n công nghi p v dân s l m suy tho i t i nguyên môi tr ờng n ớc
ng y c ng to lớn. Từ những thực tr ng
gi
dự b o
t ra một vấn
ợc tình hình ơ nhi m h qu v
a ra
ph i
nh
ợc c c gi i ph p
khắc phục [20].
V vi c nghiên cứu th nh phần lo i v sự phân b của Gi p x c cỡ lớn
n ớc ng t trong khu vực Đông châu Á
ợc nhi u t c gi nghiên cứu từ
những năm giữa cu i thế kỷ XIX với những cơng trình ầu tiên của De
Man (1892), Kemp (1918), Bouvier (1904 1919 1925). Trong s những
7
cơng trình này ph i k
ến cơng trình rất lớn của De Man (1892) nghiên
cứu v tôm n ớc ng t thuộc c c h Palaemonidae và Atyidae ở vùng Đông
Ấn Độ Indonesia v c c vùng lân cận. Trong cơng trình n y kết qu
nghiên cứu th nh phần lo i c c gi ng Palaemon, Macrobrachium,
Caridina
tìm thấy trong
c nhi u lo i mới
ợc mơ t . Một cơng
trình lớn kh c nghiên cứu v tôm Palaemonidae của Holthuis (1950) từ kết
qu của c c chuyến kh o s t Siboga (1899-1900) và Snellius (1929-1930) ở
vùng phía Tây Th i Bình D
tơm Palaemonidae
ng. Cơng trình
tìm thấy trong
cơng b th nh phần lo i
c c c lo i tôm n ớc ng t thuộc
c c gi ng Palaemon, Macrobrachium [20], [24].
Vào những năm 30 của thế kỷ XX
v lo i tôm tyidae ở Trung Qu c trong
Yu (1938), Shen (1948)
c nhi u cơng trình nghiên cứu
tiêu bi u l c c cơng trình của
mơ t nhi u lo i mới cho vùng n y. Tuy nhiên
ph i tới cu i thế kỷ XX cho tới nay nghiên cứu v tôm
Qu c mới
ợc chú
v nghiên cứu nhi u h n với những cơng trình
nghiên cứu của Liang Yang Cai (1996)
t
tr ng. Một tập ộng vật chí Trung Qu c (tập 36)
tơm
tyidae ở Trung
ợc nhi u th nh tựu quan
ợc công b riêng v
tyidae (Liang X. Q. 2003) bao gồm 130 lo i v phân lo i thuộc 74
gi ng trong
gi ng Caridina có 25 lồi, Neocaridina 12 lo i cịn l i c c
lo i thuộc c c gi ng Typhlocaridina, Paracaridina và Manicaris [23], [24].
Ituo Kubo (1938)
qu nghiên cứu t c gi
nghiên cứu khu h tôm
tyidae ở Nhật B n kết
công b thành phần lo i tôm
tyidae của Nhật
B n bao gồm 11 lo i v phân lo i thuộc 4 gi ng (Atya, Paratya, Caridina,
Neocaridina). Trong
gi ng Caridina chiếm nhi u lo i nhất (5 lồi), cịn
c c gi ng kh c c s lo i ít h n. V khu h tơm tyidae Nhật B n gần ây
cịn c nhi u cơng trình nghiên cứu của Cai Shigemitsu Kiyoshi (2006), tu
chỉnh phân lo i h c một s lo i tôm Caridina Nhật B n do Stimpson
8
(1860) công b tr ớc ây [23], [24].
T i Philippin từ nửa ầu thế kỷ XX
v tôm Atyidae trong
ph i k
c nhi u cơng trình nghiên cứu
ến các cơng trình của Blanco (1935,
1939) v gần ây l cơng trình của Chace (1997), công b c c kết qu
nghiên cứu tôm Atyidae của chuyến kh o s t Albatros (1907-1910) t i
Philippines và cơng trình nghiên cứu của Cai (2004) với 41 lồi tơm thuộc
c c gi ng Atyoida, Atyopsis và Caridina trong
nhi u nhất l gi ng
Caridina (38 loài). Năm 2004 c c c cơng trình nghiên cứu của Cai v
bổ sung nhi u lo i v gi ng mới cho khu h tôm Atyidae của
Anker
Philippin bao gồm 19 lo i trong
nhi u lo i mới
ợc mô t gồm
Parisia macrophora, Caridina sama, C. gortio, C, minidentata. Trong khi
t i Myanmar tơm
tyidae cịn
ợc nghiên cứu rất ít. Cơng trình
nghiên cứu ầu tiên của Kemp (1918) chỉ cho biết 2 lo i. Cho ến năm
2000, có các cơng trình nghiên cứu của Cai v Peter mới bổ sung thêm 3
lo i mới
ợc mô t gồm: C. williamsin, C. rangoira, và C. burmensis. T i
Indonesia tôm
tyidae
của thế kỷ XIX, trong
ợc nghiên cứu từ rất sớm vào những năm cu i
ph i k
ến Công trình nghiên cứu của De Man
(1892) v tơm, cua của vùng n y. Kết qu nghiên cứu t c gi
công b 11
lo i thuộc c c gi ng Atya (2 loài) và Caridina (9 loài) trong
lo i mới
c nhi u
ợc mô t . Đến năm 1978 tôm Atyidae của Indonesia
ợc
Holthuis nghiên cứu v bổ sung 4 loài cho vùng n y gồm: Atya spinipes, A.
pilipes, C. sundanella, C. celebensis. T i Singapore tơm
tyidae
ợc
nghiên cứu bởi c c cơng trình của Peter (1990, 1991), Satish và Choy, các
tác gi
mới
ghi nhận 5 lo i tôm Caridina
biết v một lo i tôm Caridina
ợc mô t là Caridina temasek [23], [24].
V tôm n ớc ng t Palaemonidae c tầm quan tr ng v kinh tế nên
ợc nghiên cứu ầy ủ h n so với tôm
tyidae. Cho tới nay
th ng kê
9
ợc 276 lo i thuộc 13 gi ng của h n y trong
gi ng Macrobrachium
c th nh phần lo i lớn nhất phân b phổ biến ở vùng Đông v Nam châu Á
gồm kho ng 220 lo i v phân lo i s ng ở n ớc ng t v n ớc lợ. Trung
Qu c l n ớc c s loài Macrobrachium phong phú với 33 lo i
ợc
nghiên cứu v công b từ những năm 30 của thế kỷ XX bởi Yu (1931) và
sau
ợc nhi u t c gi
i u tra ph t hi n v bổ sung gồm Dai (1984),
Liu et al. (1990), Cai et al. (1999), Shy et al. (1998) v nhất là cơng trình
tổng hợp v tơm Palaemonidae cơng b trong tập 44 của Động vật chí
Trung Qu c do t c gi Li v Liu et al. biên so n năm 2007. Nhi u lo i tôm
thuộc gi ng Macrobrachium mới cho khoa h c
Qu c c 11 lo i
ợc coi l
ợc công b ở Trung
c hữu của Trung Qu c (45,8%) (Rung, T.
C. 2009). Ở nhật B n, trên phần l nh thổ chính tơm Palaemonidae n ớc
ng t ít
khi
ợc nghiên cứu cho tới nay mới
ợc ghi nhận c 4 lo i. Trong
th nh phần lo i tôm Macrobrachium ở quần
Nhật B n) c
o Ryukyu (Nam
tới 12 lo i. T i Philippines, th nh phần lo i tôm
Palaemonidae (Macrobrachium) n ớc ng t kh phong phú
ợc 20 lo i trong
th ng kê
c một s lo i phân b rộng trong khu vực nh : M.
nipponense, M. rosenbergii, M. equidens, M. lar, M. mammiladactylus, M.
latidactylus… v một s lo i
c tr ng cho Philippines nh : M. jaroense,
M. lanceifrous, M.conlesi…. Th nh phần lo i tôm Palaemonidae
(Macrobrachium) ở Malaysia và Singapore c ng
nghiên cứu trong
ph i k
ợc nhi u t c gi
ến các cơng trình của Peter (1989, 1990,
1994 1995) v của Choy (1989 1990). C c t c gi n y
a một danh
lục bao gồm 15 lo i tôm Macrobrachium ở vùng n y với những lo i phổ
biến trong khu vực nh M. latidactylus, M. rosenbergii, M. sintangense, M.
equidens, M. pilimanus, M. lar, và một s lo i
c tr ng cho vùng n y
nh : M. alkowi, M. palawaense, M. tronfii, M. malayanus, M. sabanus, M.
10
rodochiie, M. clymene, M. oxyphilus, M. gua, M. platycheles. T i
Indonesia th nh phần lo i tôm Palaemonidae n ớc ng t (Macrobrachium)
ợc nghiên cứu từ rất sớm bởi những chuyến kh o s t Sibora (18991900) và Snellius (1929-1930). Kết qu nghiên cứu c c t c gi
có 9 lo i phân b trong khu vực và có 7 lo i
công b
c tr ng cho vùng n y nh :
M. joppae, M. jacobsoni, M.horstii, M. palaemonoides, M. placidum, M.
bariense, M. callirhoe. Trong khi
vùng Đông D
c ng
tôm Palaemonidae t i Th i Lan trong
ng v gần s t với Vi t Nam trong l u vực sông Mê Kông
ợc nghiên cứu từ rất sớm bởi c c t c gi De Man (1879)
Lanchester (1902) Kemp (1918)
ph t hi n ra c c lo i M. rosenbergii,
M. sintangense, M. Lanchesteri và M. latidactylus. Sau
tôm n ớc ng t Th i Lan còn
th nh phần lo i
ợc bổ sung nhi u lo i mới nh
M.
pilimanus, M. mirabile (Suvatii, 1937, 1950, 1967), M. hirsutimanus
(Tiwari, 1952), M. asperulum, M. esculentum, M. nipponensis (Liuribol,
1980) M. niphanae (Takeda 1989). Gần ây nhất th nh phần lo i tôm
Macrobrachium Th i Lan
trong
c 3 lo i mới
ợc tổng hợp l i v lập danh lục 25 lo i
ợc mơ t (M. dolatum, M. thai, M. tratense). Có
th coi ây l danh lục th nh phần lo i ầy ủ nhất v tôm Macrobrachium
ở Th i Lan hi n nay [24].
T i Lào, tơm n ớc ng t cịn ít
trình mới
ợc nghiên cứu. Gần ây c cơng
ợc cơng b của Yukio Hamura et al 2011 cho biết tôm
Macrobrachium (Plaemonidae) trong c c thuỷ vực thuộc l u vực sông
Mekong ở L o c 11 lo i gồm những lo i
biết trong khu vực nh : M.
amplimanus, M. rosenbergii, M. dienbienphuense, M. eriocheirum, M.
niphanae, M. nipponense, M. yui... Đ ng l u
l
b ng ph
nghiên cứu phân lo i h c phân tử phân tích gen ty th 16S rRN
gi
ng ph p
c ct c
chứng minh 3 lo i c quan h phân lo i gần: M. dienbienphuense,
11
M. amplimanus, M. eriocheirum,
u l c c lo i riêng bi t [24].
V cua n ớc ng t t i khu vực phía Đơng châu Á
ợc nghiên cứu
từ ầu thế kỷ XX với những cơng trình i u tra v th nh phần lo i ở vùng
Indonesia (De Man 1892) Th i Lan v
v Đông D
nnam (Kemp 1923) Trung Qu c
ng (Rathbun 1904 1905). Tuy nhiên ph i từ nửa sau thế kỷ
XX mới c h ng lo t công trình kh o s t c b n quan tr ng v th nh phần
lo i cua n ớc ng t ở khu vực n y chủ yếu l c c nh m cua Potamoidea v
Gecarcinucoidae của nhi u t c gi
nh : Bott (1966 1968 1970) Dai
(1995, 1997, 1999), Naiyanetr (1988), Naiyanetr and Dai (1997), Peter
(1988), Yeo (1998, 2007). T i Trung Qu c, th nh phần lo i cua n ớc ng t
thuộc c c h Potamidae v Parathelphusidae
ợc Dai (1999) công b
c h th ng trong tập 17 của Bộ ộng vật Chí Trung Qu c sau
ợc bổ
sung b ng c c kết qu nghiên cứu mới nhất của Shih et Peter 2011 chủ yếu
thuộc 2 h Potamidae (3 gi ng 247 lo i) v Parathelphusidae (27 lo i).
Nhi u gi ng mới
x c lập nh
c tr ng cho cua n ớc ng t vùng Trung Qu c
ợc
Sinopotamon (84 loài), Huananpotamon (11 loài),
Nanhaipotamon (11 loài), Chinapotamon (6 loài), Aparapotamon (11 loài),
Tenuilapotamon (8 loài), Yarepotamon (4 loài), Bottapotamon (4 loài),
Neilupotamon (4 loài) [24], [32].
T ic c
o v quần
Philippin) c ng
(Trung Qu c)
o ở phía ơng châu Á (H i Nam Đ i Loan
ợc nhi u t c gi nghiên cứu. Trên
th ng kê
o H i Nam
ợc 9 lo i thuộc 3 gi ng cua Potamidae
l
c c gi ng Apotamonautes, Neotiwaritamon và Hainanpotamon. Đây là các
gi ng v lo i
c hữu của
et al, 2009). T i Đ i Loan
o này (Yeo and Naruse, 2007; Dai, 1995; Shih
mô t
ợc 42 loài cua với c c gi ng u thế
c tr ng gồm Geothelphusa (38 loài), Candidiopotamon (1 loài),
Nanhaipotamon (2 loài) và Somannithelphusa (1 loài) [32]. T i Philippin,
12
th nh phần lo i cua n ớc ng t
ợc cơng b trong c c cơng trình của
Bott, 1960; Peter and Takeda 1992, 1993. Trong
5 gi ng với 3 gi ng
h Potamidae gồm c
biết Isolapotamon (2 loài), Tiwaripotamon (1 loài),
Nanhaipotamon (1 loài) và 3 gi ng mới
c tr ng cho qu c
o n y gồm
Ovitamon (2 loài), Isulamon (1 loài) và Mindoron (1 lo i). H
Parathelphusidae gồm c c gi ng: Sundathelphusa (6 loài), Mainitria (1
loài) và Parathelphusa (8 loài) [24].
T i Nhật B n cua n ớc ng t trên phần l nh thổ chính v
o Rykyus
ợc nghiên cứu bởi Hsih and Peter, 2011. Kết qu nghiên cứu t c gi
công b t i ây c 23 lo i thuộc c c gi ng
c tr ng Amamikit (2 loài),
Candidipotamon (3 loài), Geothelphusa (17 loài) và Ryukyum (1 loài) [32].
Th nh phần lo i cua n ớc ng t Th i Lan
ợc công b nhi u trong
những năm 90 cu i th kỷ XX bởi c c cơng trình nghiên cứu của Naiyanetr
(1992, 1993, 1994, 1995) và Peter (1993, 1995). Chỉ từ 1978 tới 1998 c c
t c gi
n y
mô t
kho ng 30 lo i mới thuộc c c h
Potamidae
Gecarcinucidae Parathelphusidae từ c c vùng kh c nhau ở Th i Lan. C th
n i trong khu vực Đông Nam Á
ợc nghiên cứu
ầy
ây l n i th nh phần lo i cua n ớc ng t
ủ h n c . Nhi u gi ng mới
ợc x c lập:
Dromothelphusia, Thaipotamon, Kempotamon (Potamidae), Siamthelphusa,
Heterrothelphusa,
Mekhongthelphusa,
Chulathelphusa,
Sayamia,
Esanthelphusa (Parathelphusidae), Thaksinthelphusa (Gecarcinucidae).
Nh m lo i cua Potamidae c c gi ng Potamon (Silato), Larnaudia,
Demanietta c s lo i nhi u nhất (kho ng 30 lo i) rồi ến c c lo i cua
Parathelphusidae trong
gi ng
cua
mới
gi ng Somanniathelphusa (kho ng 11 lo i). C c
ợc
mô
t
nh ;
Thaipotamon,
Thaksinthelphusa... c th coi nh những gi ng
Kempotamon,
c hữu cho vùng này [24].
T i Malaysia và Singapore cua n ớc ng t c ng
ợc nhi u t c gi
13
nghiên cứu trong
ph i k
ến l c c cơng trình của Lanchester (1900
1901) mô t một s lo i thuộc gi ng Parathelphusa cơng trình của Roux
(1934, 1936) mơ t 5 lo i thuộc gi ng Potamon (Potamiscus). Cơng trình
tiếp theo của Bott (1966 1970) mô t thêm 1 lo i v 4 phân lo i mới thuộc
các gi ng Somaniathelphusa, Siamthelphusia, Stoliczia (Johora). Năm
(1985) Peter
mô t thêm 22 lo i v phân lo i mới ở Malaysia v
Singapore. Cho tới cu i những năm 1980 th nh phần lo i cua n ớc ng t
t i Malaysia v Singapore
biết gồm c c h Potamidae với c c gi ng
Johora (11 loài), Stoliczia (13 loài), Terrapotamon (1 lo i)
h
Parathelphusidae với c c gi ng Irmengardia (2 loài), Parathelphusa (2
loài), Siamthelphusa (1 loài), Somanniathelphusa (1 loài), Heterothelphusa
(1 loài), Salangathelphusa (1 loài) [24].
T i Indonesia, cua n ớc ng t c ng
trong
lo i
ph i k
thuộc
c c
ợc nhi u t c gi nghiên cứu
ến c c cơng trình của Bott (1970)
gi ng
Sundathelphusa,
th ng kê
Parathelphusa
(5
ợc 10
lồi),
Nautilothelphusa (2 lo i) ở vùng Sulawesi. Cơng trình nghiên cứu của
Oliver, Chia và Peter (2006)
vùng này t
ng
cho ra một danh lục lo i cua n ớc ng t
i ầy ủ h n với 24 lo i thuộc 5 gi ng Sundathelphusa
(3 loài), Nautilothelphusa (1 loài), Migmathelphusa (1 loài), Parathelphusa
(17 loài), Syntripsa (2 loài). Trong s
Migmathelphusa l c c gi ng mới
n y c c gi ng Syntripsa,
ợc x c lập [24].
Ngồi ra, nghiên cứu v tơm, cua n ớc ng t cịn c c c cơng trình mơ
t nhi u gi ng v lo i mới nh : Yeo v Naiyanetr (1999) mô t 3 gi ng cua
mới ở bắc L o cùng với những l u
v lo i Potamiscus (Ranguna)
pealianoides Bott, 1966 (Crustacea, Decapoda, Brachyura, Potamidae)
[39], Yeo v cộng sự mô t một gi ng cua mới thuộc h Potamidae ở Th i
Lan v o năm 2000 một lo i cua mới thuộc gi ng Esanthelphusa t i L o
14
v o năm 2004 v 3 lo i cua mới thuộc gi ng Hainanpotamon t i Trung
Qu c Vi t Nam v L o v o năm 2007 [41], [42], [43], Naiyanetr (2001)
mô t một lo i cua mới thuộc h Potamidae t i Th i Lan [35], Hanamura
v cộng sự (2011) nghiên cứu v gi ng Macrobrachium Bate 1868 thu
ợc từ h th ng sông của L o ghi nhận
ợc 4 lo i mới cho khoa h c v
11 lo i mới cho L o c c t c gi c ng chứng minh m i liên h giữa c c lo i
thuộc gi ng n y c quan h gần với khu h tôm n ớc ng t Bắc Vi t Nam
[31]. Nguy n Văn Xuân (2012) mô t
Macrobrachium thu
lo i tôm mới thuộc gi ng
ợc từ hồ Tonle Sap của Campuchia t c gi c ng ghi
nhận tầm quan tr ng v gi tr kinh tế v n i s ng của lo i n y [37]…
Từ năm 2002 ến 2008 dự n Đ nh gi ĐDSH ộng vật n ớc ng t
(F D ) với sự t i trợ của nhi u tổ chức nh : Tổ chức b o tồn ĐDSH
(CBD), Trung tâm nghiên cứu Qu c gia Ph p (CNRS) …nh m
nh gi
tổng quan v mức ộ ĐDSH ở bậc gi ng v lo i ộng vật thực vật trong
c c h sinh th i n ớc ng t trên thế giới
ợc thực hi n bởi 163 nh khoa
h c trên thế giới nghiên cứu trên nhi u lo i ộng vật n ớc ng t trong
nghiên cứu v
Gi p x c c : Yeo v
cộng sự (Crustacea: Decapoda:
Brachyura) [44] De Grave v cộng sự (Crustacea: Decapoda: Caridea)
[30]…. Kết qu nghiên cứu cho thấy
ng t chiếm 9 5% tổng s
(1.324.000 lo i). Trong
nghiên cứu n y
lo i
mô t 125.531 lo i ộng vật n ớc
ộng vật
ợc công b
trên to n cầu
Crustacea: 11.990 lo i chiếm 10%. C c kết qu
th ng kê c b n hi n tr ng ĐDSH ộng vật ở n ớc ở c c
bậc phân lo i kh c nhau cùng với vùng phân b của chúng. Đây l những
công trình có gi tr g p phần quan tr ng v o công t c nghiên cứu phân
lo i h c v
a ộng vật h c v
ộng vật ở n ớc
c bi t l ĐVKXS [27].
Một trong những h ớng nghiên cứu v ĐVKXS n ớc ng t l nghiên
cứu t
ng quan giữa quần x ĐVKXS n ớc ng t với c c yếu t môi tr ờng
15
n ớc nh pH nhi t ộ
ộ cao DO TDS… v th nh phần vật chất tầng
y. Ng ời ta th ờng sử dụng c c phần m m
nh
xử l s li u nh m x c
c tính cấu trúc phân b v m i quan h giữa quần x sinh vật với
c c yếu t môi tr ờng nh pH nhi t ộ
ộ cao v th nh phần vật chất tầng
y. Theo Braak v Verdoschot (1995) CC
ph p phổ biến
l một trong những ph
ợc sử dụng trong c c nghiên cứu thủy sinh vật h c. Trong
Gi p x c cỡ lớn ở n ớc l một trong những
Ph
ng
ng ph p CC
th ờng
i t ợng
ợc sử dụng nh m x c
môi tr ờng trong h sinh th i trong
ợc nghiên cứu.
nh c c th nh phần
c bi t l c c th nh phần môi
tr ờng l yếu t giới h n của h sinh thái [28]. Lonergan v cộng sự (1996)
sử dụng ph
ng ph p CC
x c
nh m i t
ng quan của 72 lo i ĐVĐ
với c c yếu t môi tr ờng nh pH nồng ộ canxi
i m hình th i trong 45 hồ ở Canada. Kết qu
azteca l lo i c chỉ th t t nhất
v o ph
ng ph p CC
ộ dẫn m u sắc v
x c
nh
ợc Hyallela
i với pH [34]. Hunt v cộng sự (2003) dựa
nh gi t
ng quan giữa c c yếu t môi tr ờng
v ĐVKXS ở n ớc của 16 su i t i Oklahoma (M ) kết qu
yếu t l
c
ộ cao DO v kích th ớc vật chất t o n n
yc
cho thấy 3
nh h ởng lớn
nhất ến sự phong phú v cấu trúc th nh phần lo i ĐVKXS [33].
Có th n i r ng c c nghiên cứu v ĐVKXS ở n ớc ng t nói chung và
Gi p x c cỡ lớn n ớc ng t n i riêng trên thế giới
c từ rất sớm bắt ầu
từ những năm cu i thế XIX t i châu Âu. T i châu Á sang những năm giữa
thế kỷ XX vi c nghiên cứu v Gi p x c cỡ lớn mới ph t tri n m nh mẽ.
Trong giai o n ầu c c nghiên cứu chỉ tập trung chủ yếu nghiên cứu th nh
phần lo i phân lo i h c
a ộng vật v
c i m sinh h c sinh th i h c
của lo i. Sau n y khi c sự ra ời của c c thiết b trợ giúp nh vợt ao (Pond
net) thiết b thu mẫu
nh l ợng (gầu Petersen)
a Secchi … và c c phần
m m trợ giúp xử l v phân tích s li u phục vụ cho công t c nghiên cứu