Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.65 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1/KT:</b>Qua bài này, từ tập hợp những hình do giáo viên tạo ra, hướng dẫn học sinh nắm
được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tự tìm ra tính chất tổng các góc trong một tam giác.
<b>2/KN:Học sinh biết vẽ, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.</b>
<b>3/TĐ:Học sinh biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- <b>GV</b>: Bảng phụ vẽ hình 1, hình 3, hình 5, hình 8 SGK trang 64, 65, 66. Giáo án, thước thẳng.
- <b>HS</b>: SGK, tập ghi chép, thước thẳng.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu chương I. (3phút)</b>
Ở chương trình lớp 7, các em đã học những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8 các
em sẽ học về các hình tứ giác, đa giác. Chương I của hình học 8 sẽ cho chúng ta hiểu về các khái
niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung như : ….. (Yêu
cầu học sinh mở SGK phần mục lục và đọc các nội dung của chương I phần hình học). Các kỹ
năng như vẽ hình, tính tốn đo đạc, gấp hình tiếp tục được rèn luyện - kỹ năng lập luận và chứng
minh hình học được coi trọng.
<b>Hoạt động 2: Định nghĩa (20phút)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
và trả lời câu hỏi:
* Trong những hình vẽ ở bên,
những hình nào thoả mãn tính
chất:
a/ Hình tạo bởi bốn đoạn
thẳng.
b/ Bất kỳ hai đoạn thẳng nào
cũng không nằm trên một
đường thẳng.
- Nhận xét sự khác nhau cơ
bản giữa hình 1e và các hình
cịn lại?
* Một hình thoả mãn tính chất
a và b đồng thời " khép kín" ta
gọi là một hình tứ giác.
<b>? </b>Vậy tứ giác ABCD là hình
như thế nào?
* Ta có: tứ giác ABCD là
hình tạo bởi bốn đoạn thẳng
AB, BC, CD, DA trong đó bất
kỳ hai đoạn thẳng nào cũng
Hình thành khái niệm tứ
giác.
Các em thực hiện theo
nhóm, mỗi nhóm thảo luận
và một học sinh đại diện
trình bày ý kiến nhóm của
nhóm mình.
(- H. 1a, 1b,1c.
- Hình 1e các đoạn thẳng
khơng khép kín).
- Tứ giác ABCD là hình tạo
bởi bốn đoạn thẳng AB, BC,
CD, DA trong đó bất kỳ hai
đoạn thẳng nào cũng khơng
cùng nằm trên một đường
thẳng.
- Thực hiện:
<b>TỨ GIÁC </b>
<b>1. Định nghĩa:</b> (SGK)
Tứ giác ABCD là hình tạo bởi
bốn đoạn thẳng AB, BC, CD,
DA trong đó bất kỳ hai đoạn
A
B
C
D
H. 1c
A B C
D
H. 1a
B
A
D
C
H. 1b
<b>°Q</b>
<b>Q</b>
B
D
A
C
H. 1d
D
đường thẳng.
Mỗi em hãy vẽ một hình tứ
giác vào vở và tự đặt tên.
<b>? </b>Một học sinh lên bảng vẽ
hình.
<b>? </b>Tương tự như cách gọi tên
của tam giác ta cũng cách gọi
tên của tứ giác như thế nào?
* Trong đó A, B, C, D là các
đỉnh của tứ giác. Các đoạn
thẳng AB, BC, CD, DA là các
?1 Các em quan sát và trả lời.
<b>? </b>Trong tất cả các tứ giác nêu
ở trên, tứ giác nào thoả mãn
thêm tính chất: " Nằm trên
cùng một nửa mặt phẳng bờ là
đường thẳng chứa bất kỳ cạnh
nào của tam giác"
Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ
giác lồi.
<b>? </b>Vậy tứ giác lồi là tứ giác
phải thoả mãn điều kiện gì?
* Vậy tứ giác lồi là tứ giác .…
<b>Chú ý</b>: từ đây về sau, nếu gọi
tứ giác mà khơng nói gì thêm
thì hiểu rằng đó là tứ giác lồi.
- Treo bảng phụ cho học sinh
quan sát: các em thực hiện ?2
SGK trang 65.
Yêu cầu học sinh hiểu các
định nghĩa mà không cần học
sinh thuộc: Hai đỉnh kề nhau,
hai đỉnh đối nhau, hai cạnh kề
nhau, hai cạnh đối nhau.
* Hoàn chỉnh bài làm cho học
sinh.
a) Hai đỉnh kề nhau :A và B,
B và C, C và D, D và A.
Hai đỉnh đối nhau: A và C,
B và D.
b) Đường chéo: AC, BD.
c) Hai cạnh kề nhau: AB và
BC, BC và CD, CD và DA.
Hai cạnh đối nhau: AB và
CD, AD và BC.
d) Góc: <i><sub>A</sub></i><sub>, </sub><i>B C D</i> , ,
- Tứ giác ABCD hoặc Tứ
giác BCDA, hay tứ giác
CDBA, ………
- Học sinh quan sát và trả
lời: Hình 1a.
- Tứ giác lồi là tứ giác ln
nằm trong một nửa mặt
phẳng có bờ là đường thẳng
chứa bất kỳ cạnh nào của tứ
giác.
- Các nhóm nhỏ cùng quan
sát và thực hiện. Đại diện
nhóm ghi vào bảng phụ ý
- Hai đỉnh cùng thuộc một
cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau.
- Hai đỉnh không kề nhau
gọi là hai đỉnh đối nhau.
- Hai cạnh cùng xuất phát tại
một đỉnh gọi là hai cạnh kề
nhau.
- Hai cạnh không kề nhau
gọi là hai cạnh đối nhau.
thẳng nào cũng không cùng nằm
trên một đường thẳng.
Đọc tên: Tứ giác ABCD hay tứ
giác BCDA, hay tứ giác CDBA,
………
- A, B, C, D là các đỉnh của tứ
giác.
- Các đoạn thẳng AB, BC, CD,
DA là các cạnh của tứ giác.
(Bảng phụ)
Tứ giác lồi là tứ giác ln nằm
trong một nửa mặt phẳng, có bờ
<b>Bài tập ?2 SGK </b>
a) Hai đỉnh <b>kề nhau</b>: A và B,
……..
Hai đỉnh <b>đối nhau</b>: A và C,
……
b) <b>Đường chéo </b>(đoạn thẳng nối
hai đỉnh không kề nhau): AC,
………
c) Hai cạnh <b>kề nhau</b>: AB và
BC, ………….
Hai cạnh <b>đối nhau</b>: AB và
CD,....
d) <b>Góc</b>: <i><sub>A</sub></i><sub>, ……..</sub>
N
P
Hai góc đối nhau: <i><sub>A</sub></i><sub> và </sub><i><sub>C</sub></i> <sub>,</sub>
<i>B</i> và <i><sub>D</sub></i> <sub>.</sub>
e) Điểm <b>nằm trong </b>tứ giác:
M, P.
Điểm <b>nằm ngoài </b>tứ giác:
N, Q.
Hai góc <b>đối nhau</b>: <i><sub>A</sub></i><sub> và </sub><i><sub>C</sub></i> <sub>,</sub>
…..
e) Điểm <b>nằm trong </b>tứ giác: M,
….
Điểm <b>nằm ngoài </b>tứ giác:
N, .…
<b>Hoạt động 3: (7phút)</b>
<b>TỔNG CÁC GÓC CỦA MỘT TỨ GIÁC</b>
<b>Hoạt động 3</b>:
Yêu cầu học sinh thực hiện ?
3 SGK trang 65.
<b>? </b>Nhắc lại định lý tổng các
góc trong của một tam giác?
<b>? </b>Vẽ tứ giác ABCD tuỳ ý.
Dựa vào định lý về tổng ba
góc của một tam giác, hãy
tính tổng:
<i><sub>A B C D</sub></i><sub> </sub> <sub></sub>
<b>? </b>Vậy tổng các góc trong một
tứ giác có bằng 1800<sub> khơng?</sub>
Có thể bằng bao nhiêu độ?
( Có thể hướng dẫn học sinh
thực hiện).
Ta có thể chia tứ giác ABCD
thành hai tam giác nào?
<b>? </b>Tìm tổng các góc trong hai
tam giác đó?
<b>? </b>Để tìm tổng các góc của tứ
giác ABCD thông qua hai
tam giác ta thực hiện như thế
nào?
<b>? </b>Vậy tổng các góc trong tam
giác bằng bao nhiêu độ?
Ta có định lý tổng các góc
trong một tứ giác bằng 3600<sub>.</sub>
Các nhóm thực hiện, đại
diện nhóm trả lời.
- Tổng ba góc của một
tam giác bằng 3600<sub>.</sub>
- Vẽ tứ giác ABCD
- Tổng các góc trong một
tứ giác có không bằng
1800<sub>.</sub>
- Một học sinh vẽ đường
chéo AC.
- Tứ giác ABCD chia
thành hai tam giác ABC
và ADC.
- Cộng các góc của hai
tam giác trên lại.
- Tổng các góc trong của
một tứ giác bằng 3600<sub>.</sub>
<b>2. Tổng các góc trong của một tứ </b>
<b>giác. </b>
Trong tứ giác ABCD có hai tam
giác:
<i>ABC</i>
<sub> có </sub><i>A B C</i><sub>1</sub><sub></sub> <sub></sub> <sub>1</sub><sub></sub>1800
<i>ADC</i>
<sub> có </sub><i>A</i><sub>2</sub><sub></sub><i>D C</i> <sub></sub> <sub>2</sub><sub></sub>1800
Nên tứ giác ABCD có:
0 0
1 2 1 2 180 180
<i>A</i> <i>A</i> <i>B C C</i> <i>D</i>
hay <i><sub>A B C D</sub></i> <sub>360</sub>0
<b>Định lý</b>: Tổng các góc trong của
một tứ giác bằng 3600<sub>.</sub>
<b>Hoạt động 4: (13 phút)</b>
<b>LUYỆN TẬP CỦNG CỐ</b>.
- Các em xem H. 6 SGK
trang 66. ( treo bảng phụ cho
học sinh quan sát).
<b>- </b>Các nhóm cùng quan sát
và thực hiện. Đại diện mỗi
nhóm học sinh trả lời
miệng, mỗi học sinh làm
từng phần.
a/
x=3600<sub>-(110</sub>0<sub>+120</sub>0<sub>+80</sub>0<sub>)</sub>
=500<sub>.</sub>
Bài tập 1 SGK trang 66.
Hồn chỉnh bài giải cho học
sinh.
<b>? </b>Bốn góc của một tứ giác có
thể đều nhọn hoặc đều tù
hoặc đều vuông không?
- Cho học sinh thực hiện bài
tập 2a SGK trang 66.
( Đề bài đưa vào bảng phụ)
Lưu ý học sinh: góc ngồi là
góc kề bù với một góc của tứ
giác.
Nêu câu hỏi củng cố:
- Định nghĩa tứ giác ABCD.
- Thế nào gọi là tứ giác lồi?
- Phát biểu định lý về tổng
các góc của một tứ giác.
- Cho học sinh nhận xét bài
làm trên bảng.
b/
x=3600<sub>-(90</sub>0<sub>+90</sub>0<sub>+90</sub>0<sub>)</sub>
=900
c/
x=3600<sub>-(90</sub>0<sub>+90</sub>0<sub>+65</sub>0<sub>)</sub>
d/
x=3600<sub>-(75</sub>0<sub>+120</sub>0<sub>+90</sub>0<sub>)</sub>
=750
a/
0 0 0)
0
360 (65 95 <sub>100</sub>
2
<i>x</i>
b/ 10x = 3600
x = 360
- Một tứ giác khơng thể có
cả bốn góc đều nhọn vì
như thế thì tổng số đo bốn
góc đó nhỏ hơn 3600<sub>, trái</sub>
với định lý.
- Một tứ giác khơng thể có
- Một tứ giác có thể có cả
bốn góc vng, khi đó thì
tổng số đo các góc bằng
3600<sub>. thoả mãn định lý.</sub>
- Các học sinh làm bài tập
theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày
bảng cách tìm góc D
ngồi.
Trả lời các câu hỏi củng
cố:
- Tứ giác ABCD là hình
…….
- Tứ giác lồi là tứ giác….
- Tổng các góc của một tứ
giác bằng 3600<sub>.</sub>
- Học sinh nhậbn xét bài
làm của học sinh trên
bảng.
Hình 5
Hình 6
Bài tập 2 SGK.
- Ta có: Tứ giác ABCD có
<sub>360</sub>0
<i>A B C D</i>
Nên: 750<sub> + 90</sub>0<sub>+120</sub>0<sub>+</sub><i><sub>D</sub></i><sub></sub> <sub>=360</sub>0
2850<sub> + </sub><sub></sub>
<i>D</i> = 3600<sub>.</sub>
<i><sub>D</sub></i><sub> = 360</sub>0<sub>-285</sub>0<sub>.</sub>
<i><sub>D</sub></i><sub> = 75</sub>0<sub>.</sub>
Có <i><sub>D</sub></i> <sub>+</sub><i><sub>D</sub></i><sub>1</sub><sub>= 180</sub>0<sub>.</sub>
<i><sub>D</sub></i> <sub>1</sub><sub> = 180</sub>0<sub>- </sub><sub></sub>
<i>D</i> = 1800<sub>- 75</sub>0
<i><sub>D</sub></i> <sub>1</sub><sub> = 105</sub>0<sub>.</sub>
Các góc ngồi khác tìm tương tự
như trên.
<b>Hoạt động 5:</b>
<b> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút)</b>
- Các em học thuộc các định nghĩa, định lý trong bài.
- Chứng minh được định lý Tổng các góc của tứ giác.
- Làm các bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5 SGK trang 66, 67.
- Đọc bài " Có thể em chưa biết" giới thiệu về tứ giác Long Xuyên trang 68.
- Xem trước bài mới: Hình thang.
<b>---NỘI DUNG CẦN BỔ SUNG </b>
----
<b>---§</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Qua bài học này học sinh cần:
<b>1/KT: </b>Nắm chắc định nghĩa hình thang, hình thang vng, các yếu tố của hình thang.
<b>2KN</b>:Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vng. Nhận dạng hình thang
- Biết vẽ một hình thang, hình thang vng, biết vận dụng định lý tổng số đo của các góc
trong trường hợp hình thang, hình thang vng.
<b> 3/TĐ:</b>Biết vận dụng toán học vào thực tế: kiểm tra một tứ giác là hình thang dựa vào Eâke.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV: Bảng phụ, giáo án, thước, SGK.
HS: phiếu học tập, SGK.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> 1:Oån định lớp(1ph)</b>
<b> 2: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 phút)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Yêu cầu học sinh trả lời các
câu hỏi phần nội dung.
Đáp án:
Phát biểu đúng định lý : 2đ.
Phát biểu đúng định nghĩa:
2đ.
Vẽ hình đúng: 2đ.
Chỉ ra đúng các yếu tố: 2đ.
Có làm bài tập về nhà: 2đ.
- Hoàn chỉnh và cho điểm.
- Học sinh trả lời theo định nghĩa
SGK.
Tứ giác ABCD có:
- Các đỉnh: A, B, C, D.
- Các góc của tứ giác: <i><sub>A B C D</sub></i><sub>, , ,</sub> <sub>.</sub>
- Các cạnh : AB, BC, CD, DA.
- Các đường chéo: AC, BD
Học sinh nhận xét bài làm trên
bảng.
1. Phát biểu định lý về
tổng các góc trong một
tứ giác.
2. Phát biểu định nghĩa
về tứ giác lồi? Vẽ tứ giác
lồi ABCD chỉ ra các yếu
tố của nó.( Đỉnh, cạnh,
góc, đường chéo)
<b> </b>
<b>GV : Giới thiệu bài mới</b>: Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang. Vậy thế nào là
một hình thang? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hơm nay: bài HÌNH THANG.
<b>3.Bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1: ĐỊNH NGHĨA (18 phút</b>).
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Cho học sinh quan sát H14
SGK.
<i><b>?</b> Một học sinh đọc định nghĩa</i>
<i>hình thang SGK trang 69.</i>
GV: Vẽ hình lên bảng và
hướng dẫn học sinh vẽ hình
Học sinh quan sát hình vẽ.
<i>- Hình thang là tứ giác có</i>
<i>hai cạnh đối song song.</i>
- Vẽ hình vào vở.
HÌNH THANG
1. Định nghĩa:
A B
D <sub>C</sub>
A cạnh đáyB
cạnh
bên
cạnh
vào vở.
Ta có hình thang ABCD có
- AB // CD.
- Các đoạn thẳng AB và CD
gọi là các cạnh đáy.
- BC, AD là các cạnh bên.
- AH là đường vng góc kẻ từ
A đến đường thẳng CD, gọi là
một đường cao.
<i>Học sinh làm bài tập ?1 SGK. </i>
<i>( GV chuẩn bị sẳn hình 15</i>
<i>SGK trong bảng phụ).</i>
a) Tìm các tứ giác là hình
thang.
b) Có nhận xét gì về hai góc kề
một cạnh bên của hình thang?
Hoàn chỉnh phần trả lời của
học sinh.
GV trình bày ở bảng phụ.
<i>( GV chuẩn bị sẳn hình 16, 17</i>
<i>SGK trong bảng phụ).</i>
Học sinh làm bài tập ?2 SGK.
Hình thang ABCD có đáy AB,
CD.
a) Cho biết AD // BC. Chứng
minh rằng AD = BC, AB = CD.
b) Cho biết AB = CD. Chứng
minh rằng AD // BC, AD = BC.
- Hai học sinh lên ghi GT và
<i>- Quan sát hình 15 SGK và</i>
<i>các nhóm nhỏ cùng thực</i>
<i>hiện.</i>
Đại diện nhóm học sinh
đứng tại chổ trả lời.
a) Tứ giác ABCD là hình
thang vì có BC // AD (do hai
góc ở vị trí sole trong bằng
nhau).
- Tứ giác EHGF là hình
thang vì có EH // FG do có
hai góc trong cùng phía bù
nhau.
- Tứ giác IHKM khơng phải
là hình thang vì khơng có hai
cạnh đối nào song song.
b) Hai góc kề một cạnh bên
của hình thang bù nhau vì đó
là hai góc trong cùng phía
của hai đường thẳng song
song.
<i>- Các nhóm cùng thực hiện.(</i>
<i>các nhóm thuộc tổ 1 và nửa</i>
Đại diện hai học sinh của hai
nhóm lên bảng thực hiện
b)
Hình thang ABCD
GT (AB // CD)
AB = CD
KL AD // BC
AD = BC
<b>Hình thang là tứ giác có</b>
<b>hai cạnh đối song song.</b>
Hình thang ABCD
(AB//CD)
- Các đoạn thẳng AB và CD
gọi là các cạnh đáy.
- BC, AD là các cạnh bên.
- AH là một đường cao.
?1 Cho hình 15.
a) Tứ giác ABCD là hình
- Tứ giác EHGF là hình
thang vì có EH // FG do có
hai góc trong cùng phía bù
nhau.
- Tứ giác I HKM khơng phải
là hình thang vì khơng có hai
cạnh đối nào song song.
b) Hai góc kề một cạnh bên
của hình thang bù nhau vì đó
là hai góc trong cùng phía
của hai đường thẳng song
song.
?2
a)
Hình thang ABCD
GT (AB // CD)
AD // BC
KL AD = BC
AB = CD
Nối AC. Xét <i>DAC</i> và
<i>BCA</i>
có:
1 1
<i>A C</i> (hai góc so le trong
do AD // BC (gt))
2 2
<i>A C</i> (hai góc so le trong
A
B C
D
600
600
a)
I N
K
M
750 <sub> 120</sub>0
1150
A B
D C
1 2
21
A B
D C
- Hai học sinh khác trình bày
phần chứng minh của nhóm
mình.
GV ghi trình bày lên bảng phụ.
<i>Từ kết quả ?2 các em hãy điền</i>
<i>tiếp vào (…) để được câu</i>
<i>đúng:</i>
- Nếu một hình thang có hai
cạnh bên bằng nhau thì …..
- Nếu một hình thang có hai
cạnh đáy bằng nhau thì …
Đó chính là nhận xét mà chúng
ta cần ghi nhớ để áp dụng làm
bài tập, thực hiện các phép
<i>Một học sinh nhắc lại phần</i>
<i>nhận xét SGK trang 70.</i>
Nối AC. Xét <i>DAC</i> và
<i>BCA</i>
có:
AB = Dc (gt)
1 1
<i>A C</i> (hai góc so le trong
do AD // BC (gt))
Cạnh AC chung
<i>DAC</i>=<i>BCA</i> ( c.g.c)
2 2
<i>A C</i> (hai góc tương ưng
AD // BC vì có hai góc sole
trong bằng nhau.
và AD = BC (hai cạnh tương
ứng)
<i>Học sinh điền vào dấu …</i>
- thì hai cạnh bên bằng nhau,
hai cạnh đáy bằng nhau.
- thì hai cạnh bên song song
và bằng nhau
<i>- Học sinh nhắc lại.</i>
do AB // CD (gt)).
<i>DAC</i><sub> = </sub><i>BCA</i><sub> ( c.g.c)</sub>
<i>AD BC</i>
<i>BA CD</i>
(hai cạnh tương
ứng)
Nhận xét:
Nếu một hình thang có hai
cạnh bên bằng nhau thì hai
cạnh bên bằng nhau, hai
cạnh đáy bằng nhau.
- Nếu một hình thang có hai
cạnh đáy bằng nhau thì hai
cạnh bên song song và bằng
nhau
<b>Hoạt động 2: HÌNH THANG VUÔNG ( 7 phút)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Hãy vẽ một hình thang có một
góc vng và đặt tên cho hình
thang đó.
<i><b>? </b>Hãy đọc phần nội dung ở mục</i>
<i>2 và cho biết hình thang bạn vừa</i>
<i>vẽ là hình thang gì?</i>
<b>? </b>Vậy thế nào là hình thang
vng?
Đó chính là định nghĩa của hình
thang vng.
<i><b>? </b>Vậy để chứng minh một tứ giác</i>
<i>là hình thang ta cần chứng minh</i>
<i>điều gì?</i>
<b>? </b>Để chứng minh một tứ giác là
Học sinh vẽ vào vở, Một
học sinh lên bảng vẽ.
<i>Hình thang vng.</i>
- Hình thang vng là hình
thang có một góc vng.
- <i>Ta cần chứng minh tứ</i>
<i>giác đó có hai cạnh đối</i>
<i>song song.</i>
- Ta cần chứng minh tứ
<b>2. Hình thang vng.</b>
Hình thang ABCD có AB //
CD, <i><sub>A</sub></i> <sub>90</sub>0
. Ta gọi ABCD là
hình thang vng.
Định nghĩa:
<b>Hình thang vng là hình</b>
<b>thang có một góc vng.</b>
A B
hình thang vng ta cần chứng
minh điều gì? giác đó có hai cạnh đốisong song và và có một
góc bằng 900<i><sub>.</sub></i>
<b>4: CỦNG CỐ (10 phút)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Học sinh thực hiện bài tập 6
trong 3 phút.
Cho học sinh quan sát Hình 19
SGK trang 70 và cho học sinh
tiến hành kiểm tra hai đường
thẳng có song song với nhau
khơng.
Gợi ý: Các em có thể vẽ thêm
một đường thẳng vuông góc
với cạnh có thể là đáy của hình
thang rồi dùng êke kiểm tra
cạnh đối của nó.
<i>GV ghi sẳn bài tập 7a SGK</i>
<i>trên bảng phụ.</i>
- Các nhóm học sinh cùng thực
hiện.
Đại diện học sinh lên trình bày
ở bảng.
Hoàn chỉnh bài làm của học
sinh.
<i>Cho học sinh thực hiện bài tập</i>
<i>8 SGK trang 71.</i>
Đề bài cho ta biết những yếu tố
nào?
Từ <i><sub>A D</sub></i> <sub>20</sub>0
, các nhóm tìm
ra <i><sub>A</sub></i> <sub>,</sub><i><sub>D</sub></i><sub>.</sub>
Từ <i><sub>B</sub></i> <sub></sub><sub>2</sub><i><sub>C</sub></i> <sub>, các nhóm tìm ra </sub><i><sub>B</sub></i>
,<i><sub>C</sub></i>
Hồn chỉnh bài giải.
- Các em nhắc lại định nghĩa
hình thang.
- Các em nhắc lại định nghĩa
hình thang và hình thang
vng.
- Quan sát hình và các nhóm
nhỏ cùng thực hiện và trả lời.
- Tứ giác ABCD và tứ giác
INMK là hình thang.
- Tứ giác EFGH không là
hình thang.
<i>- Học sinh quan sát hình 21</i>
<i>SGK, đại diện học sinh trả</i>
<i>lời:</i>
ABCD là hình thang đáy
AB; CD có AB // CD, suy ra
x+800<sub>= 180</sub>0<sub> và y + 40</sub>0<sub>=</sub>
1800<sub> (hai góc trong cùng</sub>
phía)
x=1000 ; y = 1400.
<i>Các nhóm cùng thực hiện.</i>
- AB // CD; <i><sub>A D</sub></i> <sub>20</sub>0
và
<sub>2</sub>
<i>B</i> <i>C</i>
- Ta có: <i><sub>A D</sub></i> <sub>180</sub>0
<i>D</i> 800và <i>D</i>800
-Ta có <i><sub>B</sub></i> <sub></sub><sub>2</sub><i><sub>C</sub></i> <sub> và </sub><i><sub>B C</sub></i> <sub>180</sub>0
<i>B</i> 1200 và <i>C</i> 600
- Hình thang là tứ giác có hai
cạnh đối song song<i>.</i>
- Hình thang vng là hình
thang có một góc vng.
Bài tập 6 SGK
Bài tập 7a SGK.
Ta có: AB // CD
x+800= 1800 và
y + 400<sub>= 180</sub>0<sub> (hai góc</sub>
trong cùng phía)
x=1000 ; y = 1400.
Bài tập 8 SGK.
Ta có: <i><sub>A D</sub></i> <sub>20</sub>0
<i>A D</i> 200 (1)
mà <i><sub>A D</sub></i> <sub>180</sub>0
(2)
thế (1) và (2):
<sub>20</sub>0
<i>D</i> + <i>D</i> 1800
<sub>2</sub><i><sub>D</sub></i> <sub>180</sub>0 <sub>20</sub>0
<sub>2</sub><i><sub>D</sub></i> <sub>160</sub>0
<i><sub>D</sub></i> <sub>80</sub>0
<i>A</i>1000
<b>5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút)</b>
A
B C
D
a) I N
M
K
c)
F
G
H
b)
D
A B
- Các em nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vng, và hai nhận xét SGK trang
70.
- Xem lại định nghĩa và các tính chất của tam giác cân đã học.
- Làm các bài tập về nhà: 9, 10 SGK trang 71.
bài tập 11, 12, 19 SBT.
<b>---NỘI DUNG CẦN BỔ SUNG </b>
----
---
----
---
----
---
----
---
----
---
----
---
----
---
----
---
----
---
-
---§
<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b>1/KT:</b> Học sinh nắm vững định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
<b>2/KN:</b> Hs biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong
tính tốn và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân.
<b> 3/TĐ:</b>Giáo dục cho HS tính lập luận khi chứng minh một bài tốn hình học.
<b>II/ chuẩn bị:</b>
GV: Bảng phụ,thước kẻ, thước đo góc,compa.
HS: n lại các kiến thức của bài hình thang.
Thước kẻ, thước đo góc ,compa, bảng nhóm.
<b>III/ Các hoạt động dạy học trên lớp:</b>
<b>1:Oån định lớp(1ph)</b>
<b>2: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút)</b>
<b>Tuần: 02</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Các em trả lời hai câu hỏi sau:
1. Phát biểu định nghĩa về hình
- Nêu nhận xét về hình thang
có hai cạnh bên song song,
hình thang có hai cạnh đáy
bằng nhau.
<b>Đáp án:</b>
- Phát biểu định nghĩa đúng:
2đ.
- Vẽ hình đúng: 1đ.
- Nêu tên các cạnh đáy, cạnh
bên, đường cao đúng: 1đ.
- Nêu nhận xét thứ I đúng: 2đ.
- Nêu nhận xét thứ II đúng: 2đ.
- Có thực hiện BT về nhà: 2đ.
Một học sinh nhận xét bài làm
của bạn.
Đánh giá, cho điểm.
- Hình thang là tứ giác có hai
cạnh đối song song<i>.</i>
<b> </b>
Cạnh đáy: AB và CD.
Cạnh bên: AC và BD.
Đường cao: AH.
Nếu một hình thang có hai
cạnh bên bằng nhau thì hai
cạnh bên bằng nhau, hai
cạnh đáy bằng nhau.
- Nếu một hình thang có hai
cạnh đáy bằng nhau thì hai
cạnh bên song song và bằng
nhau
- Học sinh nhận xét.
1. Phát biểu định nghĩa về
hình thang và nêu rõ các khái
niệm cạnh đáy, cạnh bên,
đường cao, chiều cao hình
thang.
2. Nêu nhận xét về hình thang
có hai cạnh bên song song,
hình thang có hai cạnh đáy
bằng nhau.
<b>3.Bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1: ĐỊNH NGHĨA (12 phút)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Cho học sinh quan sát H.23
SGK.
?. Hình 23 có gì đặc biệt.
?. Hình thang cân là hình như
thế nào?
Nhắc lại định nghĩa hình thang
cân.
Chú ý ABCD là hình thang cân
(đáy BA, CD) thì <i><sub>A</sub></i><sub>=</sub><i><sub>D</sub></i> <sub> và </sub><i><sub>C</sub></i>
= <i><sub>B</sub></i>
-Cho học sinh thực hiện ?2 .
Các em quan sát hình 24
(SGK) (GV vẽ sẳn trên bảng
phụ)
?. Qua bài tập khái qt được
vấn đề gì về các góc đối của
hình thang cân?
Trình bài hồn chỉnh ?2
-Vẽ hình thang vào vở học
-Hình hình thang cân là
………
Nhắc lại định nghĩa.
- Các nhóm cùng thực hiện.
-Xem hình vẽ để trả lời 3 câu
hỏi có ở SGK.
- Nêu nhận xét.
<b>Bài 3. HÌNH THANG CÂN</b>
<b>1. Định nghĩa.</b>
<b> Hình thang cân là thang có</b>
<b>hai góc kề một đáy bằng</b>
<b>nhau.</b>
ABCD là hình thang cân (đáy
BA, CD)
AB//CD
<i><sub>A</sub></i>
A B
<b>Hoạt động 2: TÍNH CHẤT (14 phút)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 2: Tìm tính chất hai
cạnh bên của hình thang cân.
- Hãy vẽ một hình thang cân,
có nhận xét gì về hai cạnh bên
của hình thang cân? Đo đạc để
kiểm tra nhận xét đó? (GV yêu
cầu HS làm trên phiếu học tập),
GV sẽ chấm một số bài, nhận
xét kết quả.
-Yêu cầu HS rút ra được kết
luận qua kết quả tìm được.
Phát biểu định lý SGK.
?. Yêu cầu học sinh chứng
minh nhận xét trên.
GV: Một hình thang có hai
cạnh bên bằng nhau có phải là
một hình thang cân khơng?
- Nêu chú ý SGK.
Các em có nhận xét gì về hai
đường chéo của hình thang
cân?
Hình thành định lý 2.
- Hướng dẫn học sinh CM định
lý 2.
Hoạt động 2:
HS: Đo đạc để so sánh độ dài
hai cạnh bên của hình thang
cân.
HS: Hình thang cân có hai
cạnh bên bằng nhau.
HS: Chứng minh nhận xét
trên.
HS: Hình thang cân có hai
cạnh bên bằng nhau.
- Không?
HS: Hai đường chéo của
hình thang cân bằng nhau.
<b>2. Tính chất.</b>
<i><b>Định lý 1: </b></i>
<b>Trong hình thang cân, hai</b>
<b>cạnh bên bằng nhau.</b>
Chứng minh:
SGK.
<i>Chú ý</i>: Có những hình thang
có hai cạnh bên bằng nhau
nhưng không là hình thang
cân.
Định lý 2:
Trong hình thang cân, hai
đường chéo bằng nhau.
CM.
SGK
<b>Hoạt động 3: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT (7phút)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
(Tìm kiếm dấu hiệu nhận biết
hình thang cân)
GV: Cho HS làm trên phiếu
học tập do GV chuẩn bị trước:
Vẽ các điểm A,B thuộc đường
thẳng m sao cho hình thang
ABCD có hai đường chéo AC
= BD.
Đo hai góc A & B từ đó rút ra
kết luận gì?
m A B
D C
-Vẽ A, B (bằng compa…)
-AB//CD (bài cho)
-Đo, nhận thấy: góc A và góc
B có cùng số đo.
Kết luận: Hình thang có hai
đường chéo bằng nhau là
hình thang cân.
<b>3. Dấu hiệu nhận biết</b>
<i><b>Định lý 3:</b></i>
Dấu hiệu nhận biết hình thang
cân.
SGK trang 74
4: CỦNG CỐ (3phút)
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Cho hình thang cân ABCD
(AB//CD chứng minh:
a) <sub>ACD</sub> <sub></sub><i><sub>BDC</sub></i><sub>.</sub>
b) Cho hai đường chéo cắt nhau
ở E, Chứng minh ED = EC.
Chứng minh định lý 3 (SGK).
B 11: Tính độ dài AD bằng
cách nào?
B 12: Các trường hợp bằng
nhau của tam giác vng.
B 13: Tính chất hình thang cân
và phương pháp chứng minh
tam giác cân.
B 15: Các phương pháp chứng
minh hai đường thẳng song
song?
B 18: Vẽ thêm một cách hợp lý
một đoạn thẳng bằng một trong
hai đường chéo làm trung gian?
Chẳng hạn vẽ qua F tia Fx//
EG? (Xem hình vẽ ở bảng)
- Thực hiện
HS: làm các bài tập 11, 12,
13, 15 ở nhà.
- Ghi nhận
<b>5.Dặn dò(2ph)</b>
-Nắm vững các định nghĩa , định lý của bài học.
-Làm bài tập 11,12,13 sgk
-Nghiên cứa trước các bài tập phần luyện tập
<b>NỘI DUNG CẦN BỔ SUNG </b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>1/KT:</b> Học sinh biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải được một số bài
tập tổng hợp.
<b>2/KN:</b>Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân, kỹ năng phân tích, chứng minh.
<b> 3/TĐ:</b>Giáo dục HS cách phân tích và lập luận khi giaỉo tốn hình học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: ke , bảng phụ gghio bài tập 17,19 trang 75 sgk.
- HS: Oân tập bài hình thang ,hình thang cân.
Eâke , bảng nhóm.
<b>Tuần : 02</b>
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> 1:</b><i><b>Oån định lớp(1ph</b></i><b>)</b>
<b>2: </b><i><b>KIỂM TRA BÀI CŨ ( 9 phút</b><b>)</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Ghi phần kiểm tra bài cũ vào
bảng phụ.
1. Phát biểu định nghĩa về hình
thang cân và các tính chất của
hình thang cân.
2. Muốn chứng minh một hình
thang nào đó là hình tang cân
thì ta phải chưng minh thêm
điều kiện nào?
Đánh giá, cho điểm.
Học sinh lên bảng trả lời.
- Học sinh nhận xét bài làm
của bạn.
<b>3:</b><i><b> LUYỆN TẬP (33 phút</b><b>)</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Cho HS thực hiện Bài tập 16
SGK.
- u cầu các nhóm cùng vẽ
hình và ghi giả thiết, kết luận.
- Hướng dẫn học sinh thực
hiện từng bước.
?. Để chứng minh DEDC là
hình thang cân ta phải chứng
minh gì?
- Trình bày hồn chỉnh.
(Luyện tập vận dụng dấu
hiệu nhận biết hình thang
cân)
- Các nhóm cùng thực hiện
trên vở nháp.
Đại diện nhóm lên bảng
thực hiện.
- Trả lời.
LUYỆN TẬP
Bài tập 16 SGK.
A
E D
B C
<i>ABC</i> cân tại A
GT DB là đường phân giác.
CE là đường phân giác.
KL BEDC là hình thang cân
EB = ED.
CM.
Tam giác ABC cân
nên <b><sub>B</sub></b> <sub> = </sub><i><sub>C</sub></i>
Suy ra:
1
<i>B</i> =
1
<i>C</i>
Hai tam giác ABD và ACD có:
1
<i>B</i> =
1
<i>C</i> .
Yêu cầu học sinh thực hiện bài
Cho hình thang ABCD
(AB//CD) có <i><sub>ACD</sub></i><sub> = </sub><i><sub>BDC</sub></i><sub>.</sub>
Chứng minh ABCD là hình
thang cân có đáy nhỏ bằng
cạnh bên.
Yêu cầu học sinh trả lời một số
câu hỏi để hoàn chỉnh bài 17
SGK.
Cho học sinh thực hiện bài 18
SGK trang 75.
- Các nhóm cùng thực hiện
trên vở nháp.
Đại diện nhóm lên bảng
thực hiện.
- Các nhóm cùng thực hiện
trên vở nháp.
Đại diện nhóm lên bảng
thực hiện.
<i><sub>A</sub></i><sub> chung.</sub>
Nên: <i>ABD</i><i>ACE</i> <sub>(c.g.c)</sub>
AD = AE.
<i>ADE</i> cân.
<i><sub>E</sub></i> <sub> =</sub>
0
180
2
<i>A</i>
.
Mặt khác:
<i>B</i>=
0
180
2
<i>A</i>
Vậy <i><sub>E</sub></i><sub> = </sub><i><sub>B</sub></i>
ED // BC
BCDE là hình thang.
và <i><sub>B</sub></i><sub>= </sub><i><sub>C</sub></i>
Nên BCDE là hình thang cân.
Ta lại có: <i><sub>D</sub></i> <sub>1</sub><sub>=</sub>
2
<i>B</i> vì ED // BC
2
<i>B</i> =
1
<i>B</i> (BD là pg<i><sub>B</sub></i> <sub>)</sub>
Vậy <i><sub>D</sub></i><sub>1</sub><sub>= </sub>
1
<i>B</i>
<i>BED</i><sub>cân tại E.</sub>
EB = ED
Bài 17 SGK.
A B
D C
AB // CD.
GT <i><sub>ACD</sub></i><sub> = </sub><i><sub>BDC</sub></i>
………
KL ABCD là hình thang cân
CM.
………
Bài 18 SGK.
<b>4: Dặn dò:</b><i><b>( 2 phút)</b></i>
- Xem lại các bài tập đãlàm.
- Bài tập về nhà: bài 17,18,19 SGK.
<b>Gợi ý bài tập 17 trang 75:</b>
Chứng minh hình thang ABCD có hai đường chéo AC và BD bằng nhau.
……….
<b>NỘI DUNG CẦN BỔ SUNG </b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>1/KT:</b> Học sinh nắm vững định nghĩa về đường trung bình của tam giác, nội dung của
định lý 1 và định lý 2. Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
<b>2/KN:</b> Học sinh vẽ được đường trung bình của tam giác, vận dụng các định lý 1 và định
lý 2 để tính độ dài các đoạn thẳng.
<b>3/TĐ:</b> Học sinh thấy được ứng dụng thực tế của đường trung bình trong tam giác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Eâke, thước đo góc, bảng phụ vẽ hình 33, BT 20 trang 79.
- HS: Oân tập phần nhận xét bài hình thang.
Eâke, thước đo góc.
<b>III. Tiến trình bài dạy</b>:
<b> 1:</b><i><b>Oån định lớp(1ph)</b></i>
<b>2: </b><i><b>KIỂM TRA BÀI CŨ ( 4 phút)</b></i>
<b>Tuần: 03</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Đưa bài kiểm tra vào bảng phụ.
Các câu sau đây, câu nào đúng?
Câu nào sai? Hãy giải thích rõ
hoặc chứng minh cho điều kết
luận của mình.
1. Hình thang có hai góc kề
một đáy bằng nhau là hình
thang cân.
2. Tứ giác có hai đường chéo
bằng nhau là hình thang cân.
4. Tứ giác có hai góc kề một
cạnh bằng nhau là hình thang
cân.
5. Tứ giác có hai góc kề một
cạnh bù nhau và có hai góc đối
bù nhau là hình thang cân.
<b>3.Bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1</b><i><b>: ĐỊNH LÝ 1 (15 phút)</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 3: Hoạt động phát</b>
<b>hiện tính chất, khái niệm</b>
<b>đường trung bình của tam</b>
<b>giác. </b>
Cho <i>ABC</i><sub> tùy ý, nếu cho D là</sub>
trung điểm của cạnh AB, qua D
vẽ đường thẳng // với BC, tia
Dx có đi qua trung điểm E của
cạnh AC khơng?.
Hình thành cho học sinh định
lý 1 SGK.
Một HS lên bảng ghi GT và
KL theo định lý.
Hướng dẫn HS chứng minh
định lý.
- Hoàn chỉnh bài CM.
<b>Hoạt động 3:</b>
- Thực hiện vẽ hình theo
hướng dẫn của SGK
- Trả lời.
- Nêu định lý.
- Lên bảng ghi GT và KL.
- Trình bày chứng minh.
<b>Bài 4. ĐƯỜNG TRUNG</b>
<b>BÌNH CỦA TAM GIÁC</b>
<b>1. Đường trung bình của</b>
<b>tam giác.</b>
<b>Định lý 1: </b>
<i><b>Đường thẳng đi qua</b></i>
<i><b>trung điểm một cạnh của t.</b></i>
<i><b>giác và song song với cạnh</b></i>
<i><b>thứ hai thì đi qua trung điểm</b></i>
<i><b>cạnh thứ ba</b></i>
A
E
B D C
- Qua định lý 1 hình thành định
nghĩa đường trung bình của
tam giác.
Cho học sinh thực hiện ?2
SGK.
- Nêu định nghĩa.
- Ghi định nghĩa vào vở.
-Các nhóm cùng thực hiện ?
2 vẽ hình và thực hành đo.
GT AD = DB,
DE // BC
KL AE = EC
CM.
SGK trang 76.
<i><b>Định</b></i><b> nghĩa</b>:
<i><b> Đừơng trung bình của tam</b></i>
<i><b>giác là đoạn thẳng nối trung</b></i>
<i><b>điểm hai cạnh của tam giác.</b></i>
A
B C
?2 Vẽ hình và thực hiện.
<b>Hoạt động 2</b><i>: <b>ĐỊNH LÝ 2 ( 12 phút)</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Hình thành định lý 2 SGK
-Yêu cầu học sinh nhắc lại
định lý 2.
- Cho học sinh lên bảng ghi
GT và KL dựa theo định lý 2.
- Hướng dẫn học sinh các
bước chứng minh.
Yêu cầu học sinh trả lời các
câu hỏi để CM định lý 2.
- Trình bày CM hồn chỉnh.
- Cho học sinh thực hiện ?3
SGK
Vẽ hình 33 và nội dung vào
bảng phụ cho học sinh thực
hiện.
Dựa vào bài trên dự đốn
tính chất đường trung bình.
- Nêu định lý 2 SGK.
- Ghi GT và KL.
- Các nhóm cùng thực hiện.
- Trả lời các câu hỏi của giáo
viên.
- Các nhóm nhỏ cùng thực
hiện.
Một học sinh lên bảng trình
bày.
<b>Định lý 2</b>:
<i><b>Đường trung bình của tam</b></i>
<i><b>giá thì song song với cạnh</b></i>
<i><b>thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.</b></i>
A
F
B C
<i>ABC</i><sub>, </sub>
GT AD = DB,
AE = EC
KL DE // BC, DE=1
2BC
CM.
SGK trang 77
Bảng phụ H.33
Bài giải.
………..
<b>4: </b><i><b>CỦNG CỐ (11 phút)</b></i>
E
D
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Một học sinh nhắc lại định
nghĩa đường trung bìng của
tam giác.
- Hai học sinh nhắc lại định lý
1 và định lý 2.
- Vẽ H.41 lên bảng phụ. Yêu
cầu học sinh thực hiện.
Hoàn chỉnh bài giải của học
sinh .
- Ghi bài tập 21 vào bảng phụ
cho học sinh quan sát và thực
hiện.
- Nhắc lại định nghĩa đường
trung bình của tam giác.
- Nhắc lại các định lý
- Các nhóm nhỏ cùng thực
hiện. Đại diện nhóm lên
bảng trình bày.
- Cả lớp cùng thực hiện
- Một học sinh trình bày
bảng.
<b>5: </b><i><b>DẶN DÒ (2 phút)</b></i>
- Bài tập về nhà: bài 22 SGK.
- Học thuộc các nội dung bài học.
-Tiếp tục N/C mục số 2: ĐTB của hình thang.
<b>Gợi ý bài tập 22:</b>
Chứng minh AD=DE và DI // EM.
………..
<b>NỘI DUNG CẦN BỔ SUNG </b>
………
……….
………
……….
………
……….
………
……….
………
……….
………
……….
………
……….
………
……….
………
……….
………
……….
……….
………
……….
………
……….
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1/KT:</b>Học sinh nắm vững định nghĩa về đường trung bình của hình thang; nắm vững nội dung
định lý 3, định lý 4 (thuộc định lý, viết được giả thiết và kết luận của định lý).
<b>2/KN:</b>Vận dụng định lý tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức về đoạn thẳng.
<b> 3/TĐ:</b>Về tư duy, thấy được sự tương tự giữa định nghĩa và định lý về đường trung bình trong
tam giác và trong hình thang; sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác để chứng minh
các tính chất của đường trung bình trong hình thang.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
GV:ke, bảng phụ vẽ hình 40,44.
HS:Oân tập đường trung bình của tam giác.
Thước đo độ dài , êke.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b> 1:</b><i><b>Oån định lớp(1ph)</b></i>
<b>2</b><i><b>: KIỂM TRA (5phút)</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ:
GV: (đưa đề kiểm tra với nội
dung sau):
1. Phát biểu định nghĩa về
đường trung bình của tam giác.
2. Phát biểu, ghi giả thiết và kết
luận của định lý 1, định lý 2 có
kèm theo hình vẽ.
Nhận xét, đánh giá, cho điểm.
<b>3.Bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1</b><i><b>: ĐỊNH LÝ 3(10 phút</b></i>)
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Cho học sinh thực hiện ?4
SGK.
Hình thành định lý 3 SGK.
Hai học sinh nhắc lại định lý
3.
Dựa vào nội dung định lý yêu
cầu học sinh ghi GT và KL
của định lý.
Học sinh: ( làm theo yêu cầu
của GV ):
Học sinh 1: lên bảng trả lời
câu hỏi và giải bài toán.
Học sinh còn lại (nghe và
làm bài tại chỗ).
Các nhóm cùng thực hiện.
<b>Bài 4. ĐƯỜNG TRUNG</b>
<i><b>Đường thẳng đi qua trung</b></i>
<i><b>điểm một cạnh bên của hình</b></i>
<i><b>thang và song song với hai</b></i>
<i><b>đáy thì đi qua trung điểm</b></i>
<i><b>cạnh bên thứ hai.</b></i>
-Nhắc lại đường trung bình của
tam giác
- Hướng dẫn học sinh CM.
Yêu cầu học sinh trả lời các
câu hỏi nhằm CM định lý 3
SGK.
Hoàn chỉnh bài CM.
- Học sinh phát hiện định lý
3.
- Nhắc lại định lý
- Ghi GT và KL của định lý
3.
- Nhắc lại.
- Các nhóm cùng thực hiện.
I
D C
ABCD là hình thang
GT AB // CD
AE = ED, EF // AB,
EF // CD
KL BF = FC.
CM.
SGK trang 78.
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>ĐỊNH NGHĨA (7phút)</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
-Hình thành cho học sinh định
nghĩa đường trung bình của
hình thang.
-Hai học sinh nhắc lại định
nghĩa.
<b>Định nghĩa:</b>
<i><b> Đường trung bìmh của hình</b></i>
A B
D C
<b>Hoạt động 3: </b><i><b>ĐỊNH LÝ 4 (14phút)</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Giới thiệu định lý 4.
- Cho học sinh nêu nội dung
định lý 4.
Hai học sinh lên bảng ghi GT
và KL.
- Hướng dẫn học sinh chứng
minh.
Trình bày hồn chỉnh phần
CM.
- Vẽ Hình 40 SGK trên bảng
- Nêu nội dung định lý 4.
- Ghi GT và KL.
Các nhóm cùng tiến hành
- Một học sinh đại diện các
nhóm lên bảng CM.
Học sinh thực hiện.
<b>Định lý 4:</b>
<i><b>ĐTB của hình thang thì</b></i>
<i><b>song song với hai đáy và</b></i>
<i><b>bằng nửa tổng độ dài hai đáy.</b></i>
A B
D C K
ABCD là hình thang
GT AB // CD
AE = ED, BF = FC
EF // AB,
KL EF // CD
EF =
2
<i>AB CD</i>
E F
phụ. Cho học sinh thực hiện ?
5. CM. SGK trang 79.
?5 ………
<i><b>4.</b><b>CỦNG CỐ (6phút)</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 6: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
định nghĩa đường trung bình
của hình thang.
- Hai học sinh nhắc lại các
định lý.
- Yêu cầu học sinh thực hiện
các bài tập 23, 25 SGK.
- Đường trung bình của hình
thang là ………
- Phát biểu các định lý.
- Các nhóm cùng thực hiện
bài tập 23, 25 SGK. Đại diện
nhóm lên bảng thực hiện.
<i><b>5: Dặn dị:(2 phút).</b></i>
- Học thuộc nội dung bài học sinh học.
-N/C trước các bài tập phần luyện tập trang 80 sgk.
………..
<b>NỘI DUNG CẦN BỔ SUNG </b>
………
……….
………
……….
………
……….
………
……….
………
……….
………
……….
………
……….
………
……….
………
……….
………
……….
……….
………
……….
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1/KT:</b>Thông qua thực hành luyện tập, học sinh được vận dụng kiến thức để giải toán
nhiều lần, nhiều trường hợp khác nhau, do đó hiểu sâu và nhớ lâu các kiến thức cơ bản.
<b>2/KN:</b>Học sinh được rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập
phân tích và chứng minh các bài tốn.
<b> 3/TĐ:</b>Giáo dục HS cách trình bày lập luận khi giải một bài tốn hình học.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b>GV:</b>Eâke , bảng phụ vẽ hình 45 trang 80 sgk.
HS:Oân lại bài đường trung bình của tam giác của hình thang.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>1:</b><i><b>Oån định lớp(1ph)</b></i>
<b>2: </b><i><b>Kiểm tra(7ph)</b></i>
GV: (đưa đề kiểm tra).
1. Phát biểu định nghĩa về
đường trung bình của tam
giác, của hình thang cân.
2. Phát biểu tính chất của
đường trung bình trong tam
giác, trong hình thang (định
lý 2 và ( định lý 4).
3. Tính x trên hình vẽ sau
(H. 44
<b>3: </b><i><b>Tiến hành luyện tập.</b></i>
<i><b>(30ph)</b></i>
- Treo bảng phụ Hình 45
SGK và nội dung bài tập 26.
- Yêu cầu học sinh tính x=?
cm và y=?cm.
Hồn chỉnh bài làm của học
sinh .
- Các nhóm cùng thực hiện.
Hai học sinh lên trình bày
bảng.
- Học sinh nhận xét.
- Các nhóm cùng thực hiện.
- Một học sinh vẽ hình.
- Ghi GT và KL.
- Hai học sinh đại diện
nhóm lên thực hiện.
- Nhận xét.
<b>LUYỆN TẬP</b>
Bài tập 26 SGK.
A 8cm B
C x D
E 16 cm F
G y H
Giải.
-Vì CD là ĐTB của hình thang
ABFE(AB//EF)nên:
CD= <i>AB</i> <i>EF</i> 12<i>cm</i>
2
16
8
2
Hay: x=12cm
-Vì EF là ĐTB của hình thang
CDHG(CD//HG)nên:
<b>Bài tập 27 SGK.</b>
Ghi nội dung bài tập lên
bảng phụ.
Yêu cầu học sinh vẽ hình.
Một học sinh lên ghi GT và
KL của bài.
Hai học sinh lên làm câu
27a và 27b.
- Cho học sinh nhận xét và
hoàn chỉnh bài giải.
<b>4: </b><i><b>Củng cố (5ph</b><b>)</b></i>
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
định nghĩa đường trung bình
của tam giác và của hình
thang.
<b>5:</b><i><b>Dặn dị(2ph)</b></i>
- Xem lại các bài tập đã làm.
Xem trước bài mới.
-Làm bài tập 28 trang 80
sgk.
-Xem trước bài học số
5:dựng hình bằng thước và
com pa, dựng hình thang.
-ƠN tập lại 7 bài tốn dựng
hình cơ bản giống mục 2 của
bài học(tập dựng lại 7 bài
toán trên).
- Các nhóm cùng thực hiện.
- Một học sinh vẽ hình.
- Ghi GT và KL.
- Hai học sinh đại diện
- Nhận xét.
- Phát biểu định nghĩa.
Ghi nhận lại
EF<i>CD</i><sub>2</sub><i>GH</i> 12<sub>2</sub><i>y</i>
<i>cm</i>
<i>EF</i>
<i>y</i>
20
12
16
.
2
12
2
<b>Bài tập 27 SGK.</b>
A B
E
F
D
C
GT: ABCD , AE=ED, BF=FG
AK=KC
a) so sánh EK vàCD
KL: KF và AB
b) EF<i>AB</i><sub>2</sub><i>CD</i>
Chứng minh:
a) Vì AE=ED (gt)
AK=KC(gt)
Nên EK làĐTB của ADC
Do đó: EK= <i>DC</i>
2
1
-Vì AK=KC (gt)
BF=FC (gt)
Nên KF là ĐTB của <i>ABC</i>
Do đó KF= <i>AB</i>
2
1
b)Vì EF
)
(
2
1
2
1
2
1
<i>AB</i>
<i>CD</i>
<i>AB</i>
<i>CD</i>
<i>KF</i>
<i>EK</i>
hay: EF ( )
2
1
<i>CD</i>
<i>AB</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1/KT:</b> HS hiểu được khái niệm "Bài tốn dựng hình". Đó là bài tốn vẽ hình chỉ sử dụng hai
dụng cụ cơ bãn là thước thẳng và compa; Bước đầu, HS hiểu rằng giải một bài tốn dựng hình là
chỉ ra một hệ thống các phép dựng hình cơ bản liên tiếp nhauđể xác định dược hình đó (cách
dựng) và phải chỉ ra rằng hình dựng được theo phương pháp đã nêu thoả mãn đầy đủ các yêu cầu
đặt ra (chứng minh).
<b>2/KN:</b>HS bước đầu biết cách trình bày phần cách dựng và chứng minh; biết sử dụng thước và
compa để dựng hình vào trong vở (theo các số liệu cho trước bằng số) tương đối chính xác.
<b> 3/TĐ:</b>Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi sử dụng dụng cụ,biết vận dụng kiến thức vào
thực tế .
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV:Bảng phụ ghi 7 bài tốn dựng hình cơ bản(có vẽ hình minh hoạ)
Thước kẻ , thước đo góc , compa.
HS:Oân tập 7 bài tốn dựng hình cơ bản (tốn 6,7)
Thước kẻ , thước đo góc , compa.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>1:</b><i><b>Oån định lớp(1ph)</b></i>
<b>2: </b><i><b>Kiểm tra(3ph)</b></i>
(H)Nêu lại 7 bài tốn dựng
hình cơ bản đã biết ở khối
6 ,7?
- Đáng giá, cho điểm.
<b>-3</b><i><b>: Bài mới.</b></i>
<b>Hoạt động 1:(5ph)</b>
Giới thiệu cho học sinh bài
tốn dựng hình.
<b>Hoạt động 2:(10ph)</b>
- Hãy nêu tóm tắt các bài
tốn dựng hình cơ bản đã
biết ở lớp 6 và lớp 7 và thực
hiện việc dựng hình đó vào
vở nháp?
u cầu học sinh thực hiện
một số bài toán dựng hình
cơ bản.
Theo dõi cả lớp tiến hành
dựng.
HS 1: lên bảng trả lời.
Học sinh nhận xét.
Lần lựot HS trả lời.
- Làm trên vở nháp các bài
tốn dựng hình cơ bản đã nêu.
- Dựng đoạn thẳng.
- Dựng góc.
- Dựng đường trung trực.
- Dựng tia phân giác.
- Dựng đường thẳng.
- Dựng tam giác.
Ba học sinh lên bảng thực
hiện.
B
O A
<b>BÀI 5. DỰNG HÌNH BẰNG</b>
<b>THƯỚC VÀ COMPA.</b>
<b>DỰNG HÌNH THANG.</b>
<b>1. Bài tốn dựng hình.</b>
SGK trang 81.
<b>2. Các bài tốn dựng hình đã</b>
<b>biết.</b>
- Dựng đoạn thẳng bằng đoạn
thẳng cho trước .
- Dựng góc bằng góc cho trước.
- Dựng đường trung trực của
một đoạn thẳng cho trước.
- Dựng tia phân giác của một
góc cho trước.
- Dựng đường thẳng đi qua
<b>Hoạt động 3:(15ph)</b>
Trình bày các bước dựng
hình thang
- Nêu bài toán dựng hình
thang.
Đưa về bài toán dựng cơ
bản đã nêu.
- Tiến hành bước phân tích,
cho học sinh thấy đựơc ý
nghĩa của việc phân tích.
Cho học sinh phân tích theo
hệ thống câu hỏi:Giả sử
dựng được hình thang thoả
mãn các u cầu đề bài.
?. Hình nào có thể vẽ được?.
Vì sao?
?. Hãy xác định vị trí của
điểm B sau khi đã dựng tam
giác ADC?
? Hãy nêu các bước dựng
Yêu cầu ba học sinh nêu lại
các cách dựng.
<i><b>4: Củng cố.(9ph)</b></i>
Hãy phân tích để tím cách
dựng bài 31 SGK.
B/
O/<sub> A</sub>/
A B
C D
A
B d
- Đọc đề bài
Cả lớp theo dõi.
Trả lời các câu hỏi của giáo
viên.
-Tam giác ADC dựng được vì
đã biết 2 cạnh và góc xen giữa.
- Điểm B nằm trên đường
thẳng đi qua A và song song
- Điểm B nằm trên đường tròn
(A, 3cm) suy ra dựng được
điểm B.
- Học sinh trình bày.
- Các nhóm cùng thảo luận.
Nêu phần phân tích của nhóm .
Tam giác ADC dựng được vì
………
- Điểm B nằm trên trên tia
Ax // DC và B thuộc đường
tròn (A, 2cm)
Suy ra cách dựng điểm B.
<b>3. Dựng hình thang.</b>
Ví dụ: SGK trang 82.
A 3 cm B
2cm
700<sub> </sub>
D 4cm C
<b>Bài giải</b>
<b>a) cách dựng :</b>
-Dựng t. giác ADC có
<i>cm</i>
<i>AD</i>
<i>cm</i>
<i>DC</i>
<i>D</i>ˆ 700, 4 , 2
-Dựng Ax // DC( tia Ax và
điểm C nằm trên cùng một nửa
mặt phẳng bờ là AD)
-Dựng điểm B trên tia Ax, sao
cho AB=3cm, kẻ đoạn thẳng
BC.
<b>b) chứng minh</b>:
tứ giác ABCD là hình thang
vì:AB // CD
hình thang ABCD có CD=
4cm,
<i>cm</i>
<i>AB</i>
<i>cm</i>
<i>AD</i>
<i>D</i>ˆ 700, 2 , 3
nên thoả yêu cầu của bài toán.
<b>Bài tập 31 SGK</b>.
A 2cm B
2cm 4cm
D 4 cm C
<b>a)Cách dựng</b>.
-Dựng t. giác ADC có
AD=2cm,DC=AC=4cm
- Chỉ yêu cầu học sinh
làm phần dựng hình và
chứng mihn.
Trình bày hồn chỉnh cách
dựng.
<i><b>5: Dặn dị.(2ph)</b></i>
<b>-</b>Nắm vững các bước dựng
hình thang(phải biết dựng
hình thang).
-Bài tập về nhà: 29, 30, 32
SGK trang 83.
-Xem trước các bài tập phần
luyện tập trang 83.
1HS lên bảng thực hiện
HS khác của lớp nhận xét.
Ghi nhận.
điểm C nằm trên cùng một nửa
mặt phẳng bờ là AD)
-Dựng điểm B trên tia Ax, sao
cho AB=2cm, kẻ đoạn thẳng
BC.
<b>b) chứng minh</b>:
tứ giác ABCD là hình thang
vì:AB // CD
hình thang ABCD có CD=AC=
4cm, AB=2cm.
nên thoả yêu cầu của bài toán
<b>NỘI DUNG CẦN BỔ SUNG </b>
………
……….
………
……….
………
……….
………
……….
………
……….
………
……….
………
……….
………
………
……….
………
……….
<b>I. Mục tiêu:</b>
giải bài tốn dựng hình; được tập phân tích bài tốn dựng hình để chỉ ra cách dựng dựng hình.
<b>II. chuẩn bị:</b>
GV: Thước , com pa , thước đo góc, bảng phụ.
HS: Oân tập các bước dựng hình thang.
Thước , com pa , thước đo góc.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>1:Oån định lớp(1ph)</b>
<b>2 : Kiểm tra:(7ph)</b>
GV: (đưa câu hỏi kiểm tra)
1. Theo em hiểu muốn giải
một bài toán dựng hình phải
làm những cơng việc gì?
2. Nội dung lời giải một bải
tốn dựng hình gồm những
phần nào?
3. Trình bày lời giải bài tốn
29 SGK.
Dựng tam giác ABC, vuông
tại A, biết cạnh huyền BC =
4 cm, góc nhọn <i><sub>B</sub></i> <sub>= 65</sub>o<sub>.</sub>
<b>3: Luyện tập.(30ph)</b>
Yêu cầu học sinh thực hiện
bài 33 SGK.
Cả lớp cùng thực hiện.
Một học sinh đứng tại chổ
nêu phần phân tích.
- Một học sinh lên bảng
trình bày cách dựng và chứng
- Hoàn chỉnh bài giải.
Cho học sinh nhận xét bài
tốn dựng hình trên đã sử
dụng những bài tốn dựng
hình cơ bản nào?
- Mỗi học sinh dựng góc có
số đo bằng 300<sub>.</sub>
HS 1: lên bảng trả lời câu hỏi
của GV và giải bài tập 29
SGK.
HS còn lại theo dõi bài làm
của bạn.
- Các nhóm thảo luận trình
bày cách phân tích và dựng
hình bài tập 33.
- Đại diện nhóm trình bày lên
bảng.
CD = 4cm dựng được.
<i>D</i>= 800 dựng được.
Điểm A nằm trên tia Dx và
thuộc đường tròn (C, 4cm)
A dựng được.
B thuộc tia Ax // DC và thuộc
đường tròn ( D, 4cm).
cách dựng B.
- Các nhóm cùng thực hiện
phần cách dựng và chứng
minh.
- Trả lời………
Các nhóm thảo luận để trình
bày bài 32 SGK.
<b>LUYỆN TẬP.</b>
<b> Bài tập 33 SGK.</b>
A B
D C
Cách dựng.
………..
Chứng minh
………
Bài tập 32 SGK.
Cách dựng:
+ Dựng tam giác đều ABC.
+ Dựng tia phân giác của một
?. Yêu cầu học sinh vẽ hình
tam giác nào có các góc 600<sub>.</sub>
Hướng dẫn học sinh thực
hiện các bước.
- Bài tốn dựng hình trên ta
sử dụng các bài tốn dựng
hình cơ bản nào?
Hồn chỉnh bài dựng hình.
<b>4: Củng cố.(4ph)</b>
- Yêu cầu học sinh thực hiện
bài tập 34 SGK.
Cho đại diện học sinh các
nhóm lên bảng trình bày.
Hồn chỉnh bài giải.
<b>5: Dặn dị.(2ph)</b>
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài tập về nhà: Dựng
Hướng dẫn:
Tính độ dài DH, tam giác
ADH dựng được suy ra……
* Nêu cách dựng và vẽ hình
theo hai bước:
+ Dựng tam giác đều ABC.
+ Dựng tia phân giác AE của
góc A.
* Chứng minh BAE = EAC
=30o<sub>. </sub>
- Trả lời………..
- Một học sinh trình bày cách
dựng.
- Một học sinh trình bày
chứng minh.
- Các nhóm cùng thực hiện.
- Một học sinh nêu phần phân
- Một học sinh lên bảng trình
bày cách dựng.
- Một học sinh lên bảng trình
bày phần chứng minh.
Ghi nhận lại bài tập
góc đều.
Chứng minh.
+ Tam giác dựng được là tam
giác đều nên mỗi góc bằng 600<sub>.</sub>
+ Việc dựng tia phân giác góc
cho ta góc cần dựng 300<sub> phải</sub>
dựng.
<b>Bài tập 34 SGK</b>
A B
2cm 3cm
D 3cm C
Cách dựng.
-dựng tam giác ADC có:
-Dựng tia Ax song song với
DC.
-Dựng đường tròn tâm C bán
kính bằng 3cm cắt tia Ax tại B
-Kẻ đoạn thẳng BC.
Chứng minh.
-Tứ giác ABCD là hình thang
vì: AB// CD
-Hình thang ABCD có:
AD=2cm,DC=3cm,BC=3cm,
<i>D</i> =900. nên hìmh dựng được
thoả mãn yêu cầu bài toán.
<b>NỘI DUNG CẦN BỔ SUNG </b>
gi¸o án 3 cột theo yêu cầu đây là giáo án mÉu
nÕu cÇn xin liên h theo đt 01693172328 có các bộ môn theo phân phối mới