Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

ktat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.11 MB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<sub>GVHD: Cô ĐỖ THỊ NGỌC KHÁNH</sub>



<sub>Nhóm sinh viên thực hiện</sub><sub>:</sub>


<sub>LÊ BÁ NGỌC 20501839</sub>
<sub>HOÀNG LÊ MINH 20503063</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XƯỞNG C1 </b>



 <b><sub>Giới thiệu</sub></b>


Xưởng Cơ khí C1 thuộc quyền quản lý khoa Cơ khí trường Đại học Bách khoa Thành
phố Hồ Chí Minh, nhằm đào tạo kỹ năng thực hành cho sinh viên khoa Cơ khí và đáp ứng
nhu cầu nghiên cứu , phát triển cơng nghệ trong lĩnh vực Cơ khí.


 <b><sub>Cơ sở vật chất </sub></b>


<b> </b>Xưởng được trang bị nhiều loại trang thiết bị cơ khí như máy tiện, máy bào, máy phay,


máy khoan, máy mài,máy phay lăn răng,v máy phay CNC, tiện CNC….


 <b><sub>Đào tạo</sub></b>


+ Thực tập công nhân


+ Thực tập cơ khí đại cương
+ Thực tập tốt nghiệp


+ Thí nghiệm công nghệ chế tạo máy


+ Thực hành nếu có nhu cầu nâng cao tay nghề



 <b><sub>Nghiên cứu và phát triển công nghệ </sub></b>


Phục vụ cho việc nghiên cứu khoa học của sinh viên, học viên cao học trong lĩnh vực
cơ khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I. VẤN ĐỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG XƯỞNG C1</b>



Hệ thống chiếu sáng


Rác thải



Bụi



Hệ thống thơng gió chống nóng


Vệ sinh nhà xưởng



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II. VẤN ĐỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG XƯỞNG C1</b>



 <sub>Nhìn chung vệ sinh nhà xưởng tương </sub>
đối tốt, kết thúc các buổi làm việc,
công nhân đều làm vệ sinh sạch sẽ các
máy và chỗ làm việc, có người kiểm
tra trước và sau khi làm việc


 <sub>Tuy nhiên trong lúc làm việc , vấn đề </sub>
vệ sinh xưởng và nhà máy vẫn chưa
thật sự tốt


 <sub>Dụng cụ làm việc chưa được sắp xếp </sub>
ngăn nắp, thiếu khoa học. Nhưng


không mất mát, không bị hư hại quá
mức


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>II. VẤN ĐỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG XƯỞNG C1</b>



<sub>Nhà vệ sinh của công nhân </sub>



không được quan tâm và vệ sinh


đúng cách có thể gây ra 1 số



bệnh về da và đường tiêu hóa nếu


sử dụng nước bị nhiễm khuẩn,


cần trang bị lại nhà vệ sinh, xây


dựng hệ thống rửa sau khi xong


việc



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>II</b>

<b>. VẤN ĐỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG XƯỞNG C1</b>



 <sub>Rác thải công nghiệp để lâu ngày không </sub>
xử lý và dọn dẹp gây ra ô nhiễm môi
trường đất và mạch nước ngầm.


 <sub>Nguyên nhân: Thiếu kinh phí đầu tư vệ </sub>
sinh, thiếu sự quan tâm, chăm sóc của cấp
quản lý, ý thức người làm việc chưa cao,
thiếu nhân viên vệ sinh


 <sub>Biện pháp khắc phục: Đầu tư trang thiết bị </sub>
dọn dẹp vệ sinh, phổ biến, nâng cao ý



thức vệ sinh cho người lao trong trong
xưởng, xây dựng hệ thống hướng dẫn ,
quy định vệ sinh cho từng khu vực


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>II</b>

<b>. VẤN ĐỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG XƯỞNG C1</b>



 <sub>Nhà xưởng được xây dựng hướng </sub>


đông để lấy hướng gió, phù hợp yêu
cầu xây dựng nhà xưởng


 <sub>Trần nhà xưởng cao, thơng thống , </sub>


thốt khí dễ


 <sub>Tuy nhiên trần nhà xưởng khơng có </sub>


hệ thống hút gió để giải nhiệt khơng
khí , và hút bụi cho xưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>II. VẤN ĐỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG XƯỞNG C1</b>



 <sub>Khắc phục:</sub>


 <sub>Dùng các hệ thóngo thơng gió </sub>


cơ khí


 <sub>Trần nhà được bố trí thơng </sub>



thống


 <sub>Sử dụng các thiết bị thơng gió </sub>


khác như quạt công nghiệp,..


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>II</b>

<b>. VẤN ĐỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG XƯỞNG C1</b>



<sub>lọc bụi và xử lý bụi chưa tốt</sub>



<sub>Sử dụng phương tiện bảo hộ lao </sub>



động chưa được áp dụng trongnhà


xưởng không đeo khẩu trang khi


làm việc ở nơi có mật độ bụi cao,


như vậy dể bị bệnh nghề nghiệp



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>II. VẤN ĐỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG XƯỞNG C1</b>



<sub>Nguyên nhân</sub>



o

<sub>Do ý thức người lao động chưa cao</sub>



o

<sub>Công tác vệ sinh sau khi làm việc chưa tốt</sub>


o

<sub>Thiếu những hướng dẫn cụ thể</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>II. </b>

<b>VẤN ĐỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG XƯỞNG C1</b>



 <sub>Tác hại</sub>



o <sub>dễ gây bệnh bụi phổi. Đây là loại bệnh nghề nghiệp phổ biến </sub>


nhất hiện nay.


o <sub>Theo các chuyên gia nhận định, số người mắc bệnh nghề </sub>


nghiệp có xu hướng ngày càng gia tăng nhưng công tác khám
bệnh nghề nghiệp cho công nhân hiện mới đáp ứng được


khoảng 10%-20% nhu cầu thực tế. Hiện cả nước mới chỉ có
31 tỉnh, thành lập được phịng khám bệnh nghề nghiệp. ‘


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>VẤN ĐỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG XƯỞNG C1</b>



 <sub>Biện pháp khắc phục</sub>


<sub>Xây dựng hệ thống thơng gió tốt</sub>
<sub>Có các thiết bị lọc bụi chuyên dung</sub>


<sub>Sử dụng các phương tiện bảo hộ lao động : kính bảo hộ, khẩu </sub>


trang, găng tay…


<sub>Nâng cao ý thức phòng tránh bụi cho người lao động</sub>
<sub>Sử dụng hệ thống kazen vào quản lý…</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II. </b>

<b>VẤN ĐỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG XƯỞNG C1</b>



 <sub>Các rác thải và phoi, chất làm </sub>



nguội gây ôi nhiễm môi
trường lao động


 <sub>Cần phải dọn dẹp rác thải sau </sub>


khi gia công, trang bị thêm
nhiều thùng chứa rác và các
dụng cụ dọn dẹp, các bảng
hướng dẫn về vệ sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>II. VẤN ĐỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG XƯỞNG C1</b>



<sub>Do trần nhà xưởng cao nên khá thơng thống và có ánh </sub>



sáng tốt vào những ngày trời nắng



<sub>hệ thống chiếu sáng tốt bởi hệ thống đèn dây tóc bên </sub>



cạnh đèn ne-ơng.



<sub>Nhìn chung vấn đề chiếu sáng được xưởng giải quyết </sub>



khá tốt, giúp người lao động thuận tiện quan sát, thao


tác dễ dàng



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>7. Hệ thống chiếu sáng</b>



Hình: trần nhà cao, thống


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>II. </b>

<b>VẤN ĐỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG XƯỞNG C1</b>




<sub>Tiếng ồn phát ra nhiều nhất từ máy bào giường, máy mài, </sub>



nên được đặt ở những chỗ riêng để tránh ồn chung cho


nhà xưởng



<sub>Trần nhà xưởng được thiết kế cao có tác dụng phân tán, </sub>



giúp thốt tiếng ồn



<sub>Mặt bằng nhà xưởng thơng thống, phịng làm việc riêng </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>III. VẤN ĐỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG</b>



 <sub>Vùng nguy hiểm là khoảng không gian trong đó tồn tại </sub>


các yếu tố nguy hiểm, có hại phát sinh trong sản xuất.


 <sub>Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe cũng như tinh thần của </sub>


con người


 <sub>Yếu tố nguy hiểm có thể xuất hiện thường xuyên, gián </sub>


đoạn hay có tính chu kỳ


 <sub>Tóm lại: nơi nào phát sinh các yếu tố nguy hiểm , tác </sub>


động xấu đến mơi trường, con người… thì ở đó có
nguy hiểm và cần phải khắc phục, cải thiện.



1. Vùng nguy hiểm



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>III. VẤN ĐỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG</b>



1. Vùng nguy hiểm



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>III. VẤN ĐỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG</b>



 <sub>Vùng nguy hiểm ở các cơ cấu truyền động hoặc ở những nơi làm </sub>


việc của cơ cấu truyền động.


 <sub>Vùng nguy hiểm là không gian gia công, dụng cụ di chuyển, … </sub>
 <sub>Vùng nguy hiểm do nhiệt </sub>


 <sub>Vùng nguy hiểm do phóng xạ: xuất hiện tia phóng xạ, tia tử </sub>


ngoại, gây nhiễm xạ…


 <sub>Ngồi ra còn một số vùng nguy hiểm khác như: nơi đặt dây điện </sub>


trần có dịng điện chạy qua, nơi có chất độc, bụi độc, chất nổ,...


1. Vùng nguy hiểm



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>III. VẤN ĐỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG</b>



1. Vùng nguy hiểm




Vùng nguy hiểm chỗ mâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>III. VẤN ĐỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG</b>



 <sub>Nguyên cứu kỹ các nguyên nhân gây ra nguy hiểm.</sub>
 <sub>Cải tiến, thay đổi thiết kế, kết cấu hợp lý.</sub>


 <sub>Áp dụng phương pháp 5s để loại bỏ các yếu tố nguy hiểm.</sub>


 <sub>Vận dụng mọi người cùng tham gia cải thiện môi trường làm việc.</sub>
 <sub>Áp dụng các thiết bị kỹ thuật hiện đại hỗ trợ các quá trình sản xuất, </sub>


phát hiện các dấu hiệu nguy hiểm.


 <sub>Sử dụng các thiết bị an tồn, bản bảo hiệu, đèn tín hiệu … ở những </sub>


nơi nghi ngờ có nguy hiểm để phịng ngừa tai nạn xảy ra


1. Vùng nguy hiểm



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>III. VẤN ĐỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG</b>



2. Những biện pháp an tồn chủ yếu



a

u cầu chung



• Hình dáng bên ngoài phải đẹp, gọn để giảm căng thẳng, mỏi mệt và
nâng cao hiệu quả lao động.


• Bề ngồi phải nhẵn, khơng có cạnh sắc và gồ ghề để dễ lau chùi tránh


gây chấn thương.


• <sub>Các bộ phận truyền động nên đặt trong thân máy hoặc phải bao che kín.</sub>
• <sub>Cơng việc nặng nên bố trí làm việc ở tư thế đứng, có khả năng thay đổi </sub>


tư thế trong khi làm việc.


• Khi ngồi làm việc mà tay phải chiu lực thì nên có chỗ tỳ tay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>III. VẤN ĐỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG</b>



 <sub>Làm việc phải an toàn.</sub>


 <sub>Tạo điều kiện làm việc tốt, nhẹ nhàng, thuận lợi. </sub>


 <sub>Phù hợp với thể lực, thần kinh và các chức năng của cơ thể con </sub>


người sử dụng: tầm vóc, tầm làm việc của tay chân, phạm vi nhìn
v.v…


 <sub>Khơng bắt người sử dụng chú ý quá mức hoặc phản ứng quá nhanh. </sub>
 <sub>Bảo đảm phân biệt rõ, nhanh những chỉ số của thiết bị trong quá </sub>


trình theo dõi và vận hành.


 <sub>Cần đề phòng việc thao tác nhầm lẫn.</sub>
 <sub>Phù hợp với nhân chủng học con người.</sub>


2. Những biện pháp an toàn chủ yếu




</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>III. VẤN ĐỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG</b>



<i>Cơ cấu che chắn</i>



<sub>Cơ cấu cách ly công nhân ra khỏi vùng nguy hiểm.</sub>


<sub>Gồm hai loại: </sub>



<sub>Cơ cấu che chắn cố định: Dùng cho các truyền động như puly, </sub>



đai, xích, các trục truyền động không cần tháo lắp hay điều


chỉnh thường xuyên.



<sub>Cơ cấu che chắn tháo lắp: Dùng để che chắn các bộ phận </sub>



truyên động mà phải thường xuyên điều chỉnh, tháo ráp, tra


dầu, mỡ….



2. Những biện pháp an toàn chủ yếu



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>III. VẤN ĐỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG</b>



<i>Cơ cấu bảo vệ</i>



Khi khơng thể che chắn hồn tồn khu vực nguy



hiểm thì người ta thiết kế cơ cấu bảo vệ nhằm


tạo ra một khu vực an tồn đủ bảo vệ cho người


cơng nhân



2. Những biện pháp an toàn chủ yếu




</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

2. Những biện pháp an toàn chủ yếu



b

Cơ cấu che chắn và bảo vệ



<b>III. VẤN ĐỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG</b>



Cơ cấu che chắn



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>III. VẤN ĐỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG</b>



<sub>Là cơ cấu đề phòng sự cố của thiết bị có liên quan đến điều </sub>



kiện an tồn của cơng nhân.



Sự cố và hư hỏng thiết bị do nhiều nguyên nhân kỹ thuật khác


nhau: Quá tải, di chuyển vượt quá giới hạn, vượt quá áp suất,


cường độ, điện áp, nhiệt độ v.v…



<sub>Nhiệm vụ</sub>



<sub>Tự động ngắt máy, thiết bị hoặc một bộ phận của thiết bị khi </sub>



một thơng số nào đó vượt q trị số giới hạn quy định.



2. Những biện pháp an tồn chủ yếu



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>III. VẤN ĐỀ AN TỒN LAO ĐỘNG</b>



 <i><sub>Các cơ cấu điều khiển:</sub></i>



<sub>Gồm các nút mở máy, đóng máy, hệ thống tay gạt, vơ lăng v.v…</sub>
<sub>Tất cả phải làm việc tin cậy, dễ thao tác, dễ phân biệt, đặt ở xa vùng </sub>


nguy hiểm.


<sub>Khi sử dụng khơng phải cúi gập người hoặc mất thăng bằng.</sub>


<sub>Thích ứng với thói quen và phản xạ bình thường của con người: gạt </sub>


sang phải - trái, tiến - lùi…


<sub>Bố trí ở độ cao từ khuỷu tay đến vai và gần chỗ cơng nhân đứng.</sub>
<sub>Tay quay cần lực mạnh thì bố trí song song với đường chính diện, </sub>


khi cần quay nhanh thì bố trí vng góc đến đường lệch 600


2. Những biện pháp an toàn chủ yếu



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>III. VẤN ĐỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG</b>



 <i><sub>Cơ cấu phanh hãm. </sub></i>


<sub>Vừa để dừng máy nhanh chóng, vừa ngăn chặn sự cố, vừa để giảm </sub>


thời gian chạy máy.


<sub>Sử dụng phải tin cậy, thuận lợi .Vừa để dừng máy nhanh chóng, vừa </sub>


ngăn chặn sự cố, vừa để giảm thời gian chạy máy.



<sub>Sử dụng phải tin cậy, thuận lợi và phải dừng máy sau một thời gian </sub>


quy


2. Những biện pháp an toàn chủ yếu



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>III. VẤN ĐỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG</b>



Loại trừ khả năng gây ra nguy hiểm do sử dụng



không đúng nguyên tắc hoặc thao tác nhầm lẫn.



Khố liên động có thể dùng: cơ khí, điện, thuỷ



lực, khí nén, ánh sáng v.v… hoặc phối hợp chúng



2. Những biện pháp an toàn chủ yếu



e

Cơ cấu liên động



1 2 <sub>3</sub> <sub>4</sub> 5


1 1 1 0 9
6


7 8


1 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

2. Những biện pháp an tồn chủ yếu



f

Tín hiệu và dấu hiệu an tồn



<b>III. VẤN ĐỀ AN TỒN LAO ĐỘNG</b>



Tín hiệu màu sắc



<b>2</b>



Tín hiệu ánh sáng



<b>31</b>



Tín hiệu âm thanh



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

2. Những biện pháp an tồn chủ yếu



f

Tín hiệu và dấu hiệu an tồn



<b>III. VẤN ĐỀ AN TỒN LAO ĐỘNG</b>



<sub>Anh sáng màu đỏ: Tín hiệu cấm, biểu hiện sự nguy hiểm </sub>



<sub>Anh sáng màu vàng: Tín hiệu đề phịng, cần phải chú ý.</sub>



<sub>Anh sáng màu xanh: Tín hiệu cho phép biểu thị sự an tồn.</sub>



Tín hiệu ánh sáng




</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

2. Những biện pháp an tồn chủ yếu



f

Tín hiệu và dấu hiệu an tồn



<b>III. VẤN ĐỀ AN TỒN LAO ĐỘNG</b>



 <sub>Nhóm chính gồm tín hiệu màu đỏ, vàng và xanh lá cây.</sub>


 Màu đỏ: kích thích sự hoạt động của con người, gây phản xạ có điều


kiện, khiến con người phải tự bảo vệ và có phản ứng tức thời.


 Màu vàng: Kích thích thị giác, có khả năng tập trung sự chú ý, nên


thường dùng báo hiệu sự đề phóng.


Màu xanh lá cây: làn hạ huyết áp,biểu hiện sự yên tĩnh không nguy


hiểm, dùng làm tín hiệu an tồn.


 <sub>Nhóm phụ gồm các tín hiệu khác: trắng, da cam, tim…</sub>


Tín hiệu màu sắc



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

2. Những biện pháp an tồn chủ yếu



f

Tín hiệu và dấu hiệu an tồn



<b>III. VẤN ĐỀ AN TỒN LAO ĐỘNG</b>




 <sub>Để báo hiệu một cách gấp rút, khẩn trương.</sub>


 <sub>Được phát ra bằng các cơ cấu khác nhau như: cịi, chng, v.v…</sub>


 <sub>Chúng thường được trang bị trên cần trục, xe vận chuyển, máy liên hợp.</sub>
 <sub>Chúng dùng báo hiệu tình trạng làm việc của thiết bị ở mức giới hạn cho </sub>


phép nếu quá sẽ gây nguy hiểm.


 <sub>Có thể sử dụng độc lập hoặc kết hợp với các cơ cấu phòng ngừa khác.</sub>


 <sub>Âm thanh phải phải báo hiệu trước khi xảy ra nguy hiểm một thời gian nhất </sub>
định.


 <sub>Nhờ nó mà có thể khơng cần người theo dõi thường xuyên các thông số </sub>
làm việc của thiết bị.


Tín hiệu âm thanh



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

2. Những biện pháp an toàn chủ yếu



f

Thử máy trước khi sử dụng



<b>III. VẤN ĐỀ AN TỒN LAO ĐỘNG</b>



 <i><sub>Dị khuyết tật. </sub></i>


<sub>Ngồi việc kiểm tra hình dáng, kích thước, độ nhám , dò khuyết tật </sub>


bên trong như rỗ, nứt, tạp chất v.v… có thể gây ra sự cố khi sử dụng



<sub>Có thể dùng siêu âm, laze, các chất phóng xạ (tia hồng ngoại, tử </sub>


ngoại…), phương pháp chùm tia điện tử…


 <i><sub>Thử quá tải. </sub></i>


<sub>Trước khi đưa vào sản xuất thì các máy mới hoặc mới sửa chữa lại, </sub>


các thiết bị quan trọng, các thiết bị chụi lực… cần được kiểm tra trong
đó có việc thử quá tải mới bảo đảm chúng làm việc an toàn, đúng tải
trọng định mức.


<sub>Tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật, chế độ làm việc mà mỗi thiết bị có một chế </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

2. Những biện pháp an tồn chủ yếu



f

Tín hiệu và dấu hiệu an tồn



<b>III. VẤN ĐỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG</b>



 <sub>Là các trang bị dùng cho mỗi người trong thời gian làm việc để </sub>


tránh huỷ hoại trực tiếp của môi trường.


 <sub>Đây là các biện pháp phụ để phòng chống tai nạn. Tuy nhiên trong </sub>


một số trường hợp nó lại là biện pháp duy nhất bảo đảm an toàn.


 <sub>Tuỳ theo điều kiện làm việc mà có trang bị phịng hộ cá nhân phù </sub>



hợp (trong mơi trường có bụi, hố chất, vi khí hậu xấu có tiếng ồn
v.v…).


 <sub>Để các phương tiện bảo hộ cá nhân là một biện pháp an tịan thì:</sub>
 <sub></sub><sub> Trang bị đầy đủ, hợp lý theo đ/kiện làm việc cụ thể</sub>


 <sub></sub><sub> Đảm bảo chất lượng theo tiệu chuẩn và k/tra định kỳ trước khi </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

3. An toàn trên các máy



a

Máy tiện



<b>III. VẤN ĐỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG</b>



<sub>Các máy tiện được che chắn tốt, tay </sub>



quay điều khiển hành trình của dao


tiện.



<sub>Được thiết kế thuận tiện sử dụng</sub>



<sub>Trục chính, có tầm nhìn tương đối tốt, </sub>


<sub>cách ly tối thiểu vùng gia công</sub>



<sub>Đường dây điện được bao bọc cẩn thận,</sub>


<sub>Các ngăn đựng dụng cụ có nắp đậy</sub>



<sub>Trên mỗi máy đều có bảng hướng dẫn </sub>




</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

3. An tồn trên các máy



b

Máy mài



<b>III. VẤN ĐỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG</b>



<sub>Ở vùng gia công máy mài rất </sub>



nguy hiểm, vận tốc mài khá


cao do đó được che chắn cẩn


thận, tránh hạt mày bắn đi


các hướng, gây tai nạn



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

3. An toàn trên các máy



c

Máy phay



<b>III. VẤN ĐỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG</b>



<sub>Khi gia công, người thao tác máy </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

4. An tồn điện



<b>III. VẤN ĐỀ AN TỒN LAO ĐỘNG</b>



<sub>An tồn điện là vấn đề rất quan </sub>



trọng, vì trong nhà xưởng hầu hết


là các chất dẫn điện, dễ gây tai


nạn khi có sự cố xảy ra.




<sub>Các cơng tắc và đường dây điện </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×