Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.36 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tiết PPCT: 38</b>
<b>Ngày dạy: 22.01.10 </b>
I.<b>Mục tiêu</b>:
1.<b>Kiến thức:</b>
Sau bài học học sinh cần:
-Củng cố kiến thức đã học về những thụân lợi và khó khăn trong quá trình phát triển
kinh tế của vùng, khắc sâu hơn nữa vai trị của vùng Đơng Nam Bộ.
2.<b>Kỹ năng</b>:
-Rèn luyện kó năng xủ lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng
điểm.
-Có kỹ năng lựa chọn biểu đồ thích hợp.
3.<b>Thái độ</b>:
-Có ý thức, trách nhiệm trong vấn đề khai thác và bảo vệ tài ngun đặc biệt là mơi
trường.
II.<b>Chuẩn bị</b>:
a. Giáo viên: -Bản đồ kinh tế Đông Nam Bộ + Đông Nam Á
-Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam.
b. Học sinh: -Tranh ảnh về các thắng cảnh ở Đông Nam Bộ.
-Tập bản đồ.
III. Phương pháp dạy học
-Phương pháp trực quan
-Hình thức tổ chức: nhóm
IV.<b>Tiến trình:</b>
1. <i>n định lớp</i>: Kiểm diện học sinh – nề nếp học tập
2. <i>Kiểm tra bài cũ</i>:
3. <i>Giảng bài mới</i>:
<i><b>Khởi động</b></i>:
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<i>Hoạt động 1:</i> Cặp
GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng
34.1, sau đó hỏi: Thế nào là ngành cơng
nghiệp trọng điểm (xem trong bảng tra thuật
ngữ SGK/ 153)
? Có bao nhiên ngành công nghiệp
trọng điểm. Sắp xếp lại thứ tự các ngành
theo tỉ trọng từ lớn đến bé so với cả nước.
GV dẫn dắt HS nhận thức mối quan
GV cho HS có ý kiến chọn biểu đồ?
Tại sao chọn biểu đồ đó
GV kết luận: Có nhiều cách để thể hiện
nhưng cách tốt nhất là chọn biểu đồ hình
cột.
GV hướng dẫn HS cách vẽ:
-Vẽ hệ tọa độ tâm O, trục tung chia
thành 10 đoạn, mỗi đoạn tương ứng với 10%,
tổng cộng là 100%. Đầu mút trục tung ghi
%.
-Vẽ trục hồnh có độ dài hợp lý cân
đối với trục tung, chia đều 8 đoạn để thể
hiện các ngành công nghiệp trọng điểm theo
thứ tự như trong bảng số liệu.
-Vẽ các cột. Trên đầu mỗi cột ghi trị
số đúng như trong bảng 34.1
-Nhắc nhở HS ghi tên biểu đồ, ghi
chú và đánh màu để phân biệt các ngành
trọng điểm.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Nhóm
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm:
nghiên cứu và tìm cách trả lời theo câu hỏi
a, b, c, d, SGK.
Cử đại diện nhóm trình bày kết quả.
<i>GV chuẩn xác kiến thức:</i>
điểm sử dụng nguồn nguyên liệu sẵn có
trong vùng: năng lượng, chế biến thực phẩm.
b. Những ngành công nghiệp trọng
điểm sử dụng nhiều lao động: dệt may, chế
biến thực phẩm
c. Những ngành cơng nghiệp trọng
điểm địi hỏi kỹ thuật cao: năng lượng, cơ
khí, điện tử…
d. Vai trị của Đông Nam Bộ trong
phát triển công nghiệp của cả nước:
-Là vùng có ngành cơng nghiệp phát
triển nhất nước.
-Một số sản phẩm chính của các
ngành công nghiệp trọng điểm dẫn đầu
trong cả nước.
-Khai thác dầu thô chiếm 100% tỉ
-Động cơ đieden chiếm 77,8% tỉ trọng
so với cả nước.
-Điện sản xuất chiếm 47,3% tỉ trọng
so với cả nước.
* <i>Kết luận</i>: Đông Nam Bộ có vai trị quyết
định trong sự phát triển vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam và thúc đẩy mạnh mẽ sự
phát triển cơng nghiệp trong cả nước.
4. <i><b>Củng cố và luyện tập</b></i>:
-GV chấm điểm bài thực hành của HS.
5. <i><b>Hướng dẫn học sinh tư học ở nhà</b></i>
-Học bài + Làm bài tập bản đồ bài 34.
-Chuẩn bị bài 35: “Vùng Đồng Bằng Sông Cửa Long”
V.<i><b>Ruùt kinh nghiệm</b></i>
<b>1/Nội dung:</b>
+Ưu điểm:……… +Tồn tại:
………..
CHướng khắc phục……….
<b>2/Phương pháp</b>:
+Ưu điểm:………..
+Tồn tại:………
CHướng khắc phục………
<b>3/Hình thức tổ chức</b>