Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.96 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tuần 15 - Tiết 29</b></i>
<i><b>Ngày soạn : 14/11/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 15/11/2010</b></i>
Bài Thực hành (Kiểm tra 15<b>’<sub>)</sub></b>
<b>Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Nrung Bộ</b>
<b>I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học hs cần:</b>
1. Kiến thức:
- Củng cố bài học cho HS các kiên thức cơ bản về cơ cấu kinh tế biển ở hai vùng Bắc Trung
Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ
2. Kĩ năng, thái độ:
- Rèn kĩ năng khai thác bảng số liệu thống kê, đọc bản đồ
- Yêu quê hương đất nước
<b>II/ Phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Lược đồ vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ
<b>III/ Tiến trình tổ chức bài mới:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
<b>Các bước lên lớp</b> <b>Nội dung cần ghi bảng </b>
<b>GM1: bài tập1</b>
- GV: Treo hai bản đồ kinh tế của hai vùng
+ Hãy xác định các cảng biển, bãi cá, bãi tôm,
và các cơ sở sản xuất muối của hai vùng?
+ Hãy xác định những bãi biển có giá trị du lịch
nổi tiêng của hai vùng?
+ Qua trên hãy nhận xét tiềm năng phát triển
kinh tế biển ở Bắc trung Bộ và Nam Trung Bộ?
<b>Câu1: (5đ) Tiềm năng nuôi trồng, khai thác</b>
- Các cảng biển như: Cửa Lò, Đồng Hới, Huế,
Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Nha Trang
- Các bãi cá, bãi tơm: Đà Nẵng, Qng Nam,
Qng Ngãi, Bình Định, Phú n, Khánh Hồ,
Ninh Thuận, Bình Thuận
- Các cơ sở sản xuất muối:Sa Huỳnh, Cà Ná
- Những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiêng của
hai vùng
+ Bắc Trung Bộ: Sầm Sơn, Cửa Lị, Thiên Cầm,
Nhật Lệ, Lăng Cơ
+ Nam Trung Bộ: Non Nước, Sa Huỳnh, Quy
Nhơn, Đại Lãnh, Nha Trang, Mũi Né
- Tiềm năng phát triển kinh tế của hai vùng là
rất lớn, bao hàm nhiều ngành nghề: muối, thuỷ
sản, du lịch…
<b>GM2: Bài tập 2</b>
<b>- GV:cho HS quan sát bảng 27.1</b>
+ So sánh sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai
thác của hai vùng Bắc Trung Bộ và dun hải
Nam Trung Bộ?
+ Vì sao có sự chênh lệch như trên?
<b>Câu 2: (5đ) So sánh tiềm năng biển giữa hai</b>
<b>vùng</b>
- Nuôi trồng: vùng Bắc Trung Bộ cao hơn vùng
Nam Trung Bộ
- Khai thác: vùng Nam Trung Bộ cao hơn vùng
Bắc Trung Bộ
Vì sao?
-Về khai thác, vùng Nam Trung Bộ có truyền
thống từ xưa, vùng biển Nam Trung Bộ có trữ
lượng các lồi thuỷ sản tự nhiên lớn hơn
<b>IV/ Củng cố bài học:</b>
- Lên bảng xác định các bãi tôm, cá, muối của hai vùng
- Xác định các khu du lịch biển của hai vùng
<b>V/ Dặn dò:</b>
- Học thuộc bài
<i><b>Tuần 15 - Tiết 30</b></i>
<i><b>Ngày soạn : 18/11/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 19/11/2010</b></i>
Bài 28: VÙNG TÂY NGUÊN
<b> I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học hs cần:</b>
1. Kiến thức:
- Nhận biết được vị trí đại lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với phát triển
kinh tế - xã hội
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuạn lợi khó
khăn trong phát triển kinh tế - xa hội
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát
triển của vùng
2. Kỹ năng, thái độ
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí giới hạn của vùng và các tài nguyên thiên nhiên,
khoáng sản
- Yêu quê hương đất nước
<b>II/ Phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Lược đồ vùng Tây Nguyên
<b>III/ Tiến trình tổ chức bài mới:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Trình bày các tiềm năng kinh tế biển của hai vùng Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
<b>Các bước lên lớp</b> <b>Nội dung cần ghi bảng </b>
<b>GM1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ</b>
<b>GV:Cho HS đọc phần giới thiệu chung về Tây</b>
Nguyên
Cho HS quan sát H28.1-SGK trang 102
+ Xác định giới hạn lãnh thổ của vùng?
-Tiếp giáp:duyên hải Nam Trung Bộ, Đơng
Nam Bộ, Campuchia, Lào
-Là vùng nội địa phía Tây của Duyên hải Nam
Trung Bộ
+ Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
- Là vùng có quan hệ giao thơng với các vùng
lân cận và Campuchia, Lào
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk
Nông, Lâm Đồng.
- S: 54 475 km2<sub> - 2002</sub>
- Dân số: 4,4 triệu người (2002)
- Phía Bắc, Đơng giáp vùng DHNTB, phía Tây
giáp Lào và Campuchia, phía Nam giáp Đơng
Nam Bộ.
- Là vùng duy nhất của nước ta không giáp biển.
* Ý nghĩa: gần vùng ĐNB có nền kinh tế phát
triển và là thị trường tiêu thụ sản phẩm, có mối
liên hệ với vùng DHNTB, mở rộng quan hệ với
Lào và Campuchia
<b>GM2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên</b>
nhiên
<b>GV:Cho HS quan sát bản đồ tự nhiên của vùng</b>
+ Nhận xét đặc điểm địa hình của vùng (Địa
hình cao nguyên xếp tầng, là nơi bắt nguồn của
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình: Là những cao nguyên xếp tầng, nơi
bắt nguồn của nhiều con sông.
nhiều con sông)
<b>GV:Cho HS xác định những con sơng</b>
+ Trình bày các điều kiện tự nhiên thuận lợi của
vùng?
-Tài nguyên đất: đất badan, thích hợp cho việc
trồng rừng, cây cơng nghiệp
-Tài ngun khí hậu, nước:Khí hậu cận xích đạo
nguồn nước và tiềm năng thuỷ điện lớn
-Khống sản: bơ xít có trữ lượng lớn
<b>GV:Cho HS tham khảo bảng 28.1</b>
<b>GV:Ngồi ra, vùng vùng cịn có nhiều điều kiện</b>
thuận lợi cho việc phát triển du lịch
+ Trình bày những khó khăn của vùng?
- Mùa khơ kéo dài-hạn hán:thiếu nước và nguy
cơ cháy rừng
- Việc khai thác tài nguyên rừng quá mức làm
nương rẫy đã có ảnh hưởng xấu tới mơi trường
và đời sơng dân cư
- Khống sản: Quặng bơ-xít có trữ lượng lớn (3
tỉ tấn).
*Thuận lợi
- Tài nguyên đất: đất badan, thích hợp cho việc
trồng rừng, cây cơng nghiệp
-Tài ngun khí hậu, nước: Khí hậu cận xích
đạo nguồn nước và tiềm năng thuỷ điện lớn
-Khống sản: bơ xít có trữ lượng lớn
*Khó khăn
- Mùa khơ kéo dài-hạn hán:thiếu nước và nguy
cơ cháy rừng
- Việc khai thác tài nguyên rừng quá mức làm
nương rẫy đã có ảnh hưởng xấu tới môi trường
và đời sông dân cư
<b>GM3: Đặc điểm dân cư xã hội</b>
<b>GV:Cho HS đọc kênh chữ-SGK trang 104</b>
+ Trình bày đặc điểm dân cư của vùng?
-Gồm nhiều dân tộc: việt, Gia Rai, Êđê, Bana,
Mông, Cơho
-Mật độ thấp: 81 người/km2<sub>(2002)</sub>
-Phân bố không đồng đều tập trung ven đường
giao thơng đơ thị
-Người dân có truyền thốngđoàn kết, kiên
cường, có bản sắc văn hố phong phú
<b>GV:cho HS quan sát bảng28.2-SGK trang 104</b>
+ Nhận xét tình hình kinh tế của vùng?
<i> TL</i>:Là vùng có nhiều khó khăn so với cả nước
<b>GV:Hiện nay dưới sự quan tâm của Đảng và</b>
Nhà nước Tây Nguyên đang có những thành tựu
đáng kể trong công cuộc đổi mới.
III. Đặc điểm dân cư xã hội
-Gồm nhiều dân tộc: việt, Gia Rai, Êđê, Bana,
Mông, Cơho
-Mật độ thấp: 81 người/km2<sub>(2002)</sub>
-Phân bố không đồng đều tập trung ven đường
giao thông đô thị
-Người dân có truyền thống đồn kết, kiên
cường, có bản sắc văn hố phong phú
- Kinh tế cịn nhiều khó khăn
<b>IV/ Củng cố bài học:</b>
- -Nêu những thuận lợi và khó khăn của vùng?
- Hướng dẫn làm bài tập 3 trang 105
<b>V/ Dặn dò:</b>
- Học thuộc bài