Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.22 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Soạn: 18/11/2010
Giảng:
<i><b>Tiết 27: LUYỆN TẬP</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:
<i><b>- Kiến thức: HS nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.</b></i>
<i><b>- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. Rèn kĩ năng</b></i>
chứng minh, kĩ năng giải bài tập dựng tiếp tuyến.
<i><b>- Thái độ : Phát huy trí lực của HS.</b></i>
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên : Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh : Thước thẳng, com pa, ê ke.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1.Tổ chức: 9A………..</b>
9B………..
9C……….
<b>2. Kiểm tra:</b>
- GV nêu câu hỏi:
+ Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp
tuyến của đường tròn.
+ Vẽ tiếp tuyến của đường tròn (O) đi
qua điểm M nằm ngồi đường trịn.
- Y/cHS chữa bài tập 24 (a)
<111>SGK.
- GV đưa đầu bài lên bảng phụ.
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>h</b>
<b>o</b>
<b>c</b>
<b>b</b>
<b>a</b>
- GV nhận xét, cho điểm.
HS1: trả lời câu hỏi
HS2: Làm Bài tập 24 (a):
GT Cho (O) , dây AB ≠ 2R,
OC AB, TT AC
KL a) CB là TT
a) Gọi giao của OC và AB là H, AOB
cân ở O (vì OA = OB = R).
OH là đường cao nên là phân giác:
Ô1 = Ô2 ;xét OAC và OBC có:
OA = OB = R.
Ô1 = Ô2 (c/m trên).
OC chung
OAC = OBC (c.g.c).
<i>OBC</i> = <i>OAC</i> = 900 ( g.t.ư)
CB lµ tiÕp tuyÕn cña (O).
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
- GV yêu cầu HS làm tiếp câu b bài 24.
OA = 15cm; AB = 24 cm.
Tính độ dài AC?
- Để tính đợc OC, ta cần tính đoạn nào?
- Nêu cách tính.
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>h</b>
<b>o</b>
<b>c</b>
<b>b</b>
<b>a</b>
<b>- Yêu cầu HS làm bài 25 <112>.</b>
- GV hớng dẫn HS vÏ h×nh.
<b>e</b>
<b>R</b>
<b>m</b>
<b>o</b>
<b>c</b>
<b>b</b>
<b>a</b>
a) Tứ giác OCAB là hình gì ? Taị sao ?
b) Tính độ dài BE theo R ?
- Nhận xét gì về OAB ?
<b>- Yêu cầu HS làm bài tập sau:</b>
Cho đoạn thẳng AB, O là trung điểm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB, kỴ
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Bµi 24: </b>
b) Cã OH AB AH = HB =
2
<i>AB</i>
hay AH = 12
2
24
(cm)
Trong vu«ng OAH:
OH = <i><sub>OA</sub></i>2 <i><sub>AH</sub></i>2
OH =
OA2<sub> = OH. OC (hệ thức lợng trong</sub>
tam giác vuông).
OC =
9
<i>OH</i>
<i>OA</i>
= 25 (cm).
Vậy OC = 25 cm
<b>Bµi 25/ SGK tr112</b>
a) Cã OA BC (gt)
MB = MC (đ/l đk dây)
XÐt tø gi¸c OCAB cã:
MO = MA ; MB = MC
OA BC
Tứ giác OCAB là hình thoi (theo dấu
hiệu nhËn biÕt).
b) OAB đều vì có: OB = BA và
OB=OA
OB = BA = OA = R
BOA = 600<sub>.</sub>
Trong vu«ng OBE:
BE = OB. tg600<sub> = R</sub> <sub>3</sub><sub>.</sub>
<b>Bµi tËp </b> I
a) Xét OBD và OAI có:
<i>B</i> = Â = 900
OB = OA (gt)
Ô1 = Ô2 (đối đỉnh).
OBD = OAI (c.g.c)
OD = OI (cạnh tơng ứng).
Và BD = AI.
hai tia Ax và By vuông góc với AB. Trên
Ax và By lấy 2 điểm C và D sao cho
COD = 900<sub>, DO kéo dài cắt đoạn thẳng</sub>
CA tại I, chứng minh:
a) OD = OI.
b) CD = AC + BD.
c) CD là tiếp tuyến của đờng tròn đờng
kính AB.
- GV đa đề bài lên bảng phụ.
<b>i</b>
<b>d</b>
<b>2</b>
1
<b>h</b>
<b>o</b>
<b>c</b>
<b>b</b>
<b>a</b>
b) Chøng minh: CD = CI.
GV gọi ý: Nhận xét CD bằng đoạn nào ?
c) Để chứng minh CD là tiếp tuyến của
đờng trịn đờng kính AB tức (O ; OA) ta
cần chứng minh điều gì ?
đờng cao.
CID c©n : CI = CD.
Mµ CI = CA + AI
Vµ AI = BD (c/m trên)
CD = AC + BD
c) Kẻ OH CD (H CD), cÇn chøng
minh: OH = OA.
- CID cân tại C nên đờng cao CO đồng
thời là đờng phân giác.
OH = OA (t/c ®iĨm trên phân giác của
1 góc).
H (O ; OA).
Có CD đi qua H và CD OH
CD là tiếp tuyến của đờng tròn
(O;OA).
<b>4.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:</b>
- Cần nắm vững lí thuyết: Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến.
- Làm bài tập: 46, 47 <134 SBT>.
- Đọc “có thể em chưa biết”.
Soạn: 18/11/2010
Giảng:
<i><b>Tiết 28: </b></i><b>§6 - TÍNH CHẤT CỦA HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU</b>
<i><b>- Kiến thức: HS nắm được các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau; nắm được thế</b></i>
nào là đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đường tròn; hiểu được đường
tròn bàng tiếp tam giác.
<i><b>- Kĩ năng : Biết vẽ một đường tròn nội tiếp 1 tam giác cho trước. Biết vận dụng các</b></i>
tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau vào các bài tập về tính tốn và chứng minh. Biết cách
tìm tâm của đường trịn bằng "Thước phân giác".
<i><b>- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận cho HS.</b></i>
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên : Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng phụ, phấn màu, thước phân giác.
- Học sinh : Ôn định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
Thước thẳng, com pa, ê ke.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Tổ chức: 9A...</b>
9B...
9C...
<b>2. Kiểm tra: </b>
- GV yêu cầu HS:
+ Phát biểu định lí, dấu hiệu nhận biết
tiếp tuyến của đường trịn.
+ Chữa bài tập 44 <134 SBT>.
<b>d</b>
<b>c</b>
<b>b</b>
<b>a</b>
- GV nhận xét, cho điểm.
<b>Bài 44: </b>
Chứng minh: ABC và DBC có:
AB = DB = R (B)
AC = DC = R(C)
BC chung
ABC = DBC (c.c.c)
BAC = BDC = 900.
CD BD CD là tiếp tuyến của
đường tròn (B).
- CA là tiếp tuyến của (B).
<b>3. Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
- GV yêu cầu HS làm ?1
- Gợi ý: Có AB, AC là các tiếp tuyến
của đường trịn (O) thì AB, AC có tính
chất gì ?
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. ĐỊNH LÍ VỀ HAI TIẾP TUYẾN CẮT</b>
<b>NHAU :</b>
- HS làm ?1.
<b>1</b>
<b>2</b> <b>2</b>
<b>1</b>
<b>O</b>
<b>C</b>
<b>B</b>
<b>A</b>
- Yêu cầu HS nêu tính chất tiếp tuyến.
- Yêu cầu HS đọc định lí và xem chứng
minh SGK.
- GV giới thiệu các ứng dụng của định lí
này tìm tâm các vật.
- GV đưa "thước phân giác" cho HS
quan sát.
- Yêu cầu HS làm ?2.
AB OB ; AC OC.
<i><b>Chứng minh:</b></i>
Xét ABO và ACO có:
<i>B</i> = <i>C</i> = 900 (tính chất tiếp tuyến)
OB = OC = R
AO chung
ABO = ACO (cạnh huyền - cạnh
góc vuông) AB = AC.
<b>- HS nêu nội dung định lí: SGK/ tr114</b>
<b>?2. Đặt miếng gỗ hình trịn tiếp xúc hai</b>
cạnh của thước.
- Kẻ theo "Tia phân giác của thước, vẽ
được một đường kính của đường trịn".
- Xoay miếng gỗ tiếp tục làm như trên,
vẽ được đường kính thứ hai.
- Giao hai đường kính là tâm của miếng
gỗ hình tròn.
- Thế nào là đường tròn ngoại tiếp tam
giác ? Tâm của đường tròn ngoại tiếp
tam giác nằm ở đâu ?
- Yêu cầu HS là ?3. SGK – tr114
F
E
D C
B
A
I
- GV giới thiệu đường tròn (I; ID) là
đường tròn nội tiếp tam giác, tâm của
đường tròn nội tiếp tam giác ở vị trí
nào?
<b>2. ĐƯỜNG TRỊN NỘI TIẾP TAM GIÁC:</b>
- HS trả lời.
- HS đọc ?3.
- HS vẽ hình và trả lời:
Vì I thuộc phân giác góc A nên IE = IF
vì I thuộc phân giác góc B nên IF = ID.
Vậy IE = IF = ID D, E, F cùng nằm
trên 1 đường tròn (I; ID).
- <i>Đường tròn nội tiếp</i> tam giác là đường
tròn tiếp xúc với 3 cạnh của tam giác.
Tam giác gọi là <i>tam giác ngoại tiếp</i>
- Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác
là giao điểm của các đường phân giác
trong của tam giác.
- GV cho HS làm ?4.SGK – Tr115
<b>D</b>
<b>F</b>
<b>K</b>
<b>E</b>
<b>C</b>
<b>B</b>
<b>A</b>
- GV giới thiệu: Đường tròn (K; KD) là
đường tròn bàng tiếp tam giác ABC.
- Vậy thế nào là đường tròn bàng tiếp
tam giác ?
- Tâm của đường tròn bàng tiếp tam giác
ở vị trí nào ?
- Một tam giác có mấy đường tròn bàng
tiếp ?
- GV đưa lên bảng phụ ABC có 3
đường trịn để HS quan sát.
<b>3. ĐƯỜNG TRÒN BÀNG TIẾP TAM </b>
- HS đọc ?4 và quan sát.
<b>- Chứng minh:</b>
Vì K thuộc tia phân giác <i><sub>xBC</sub></i><sub> nên</sub>
KF = KD. Vì K thuộc tia phân giác <i><sub>BCy</sub></i>
nên KD = KE KF = KD = KE. Vậy D,
E, F nằm trên cùng một đường tròn (K;
KD).
- HS trả lời:
- Đường tròn tiếp xúc với một cạnh của
tam giác và tiếp xúc với phần kéo dài
của hai cạnh kia gọi là đường tròn bàng
<i><b>tiếp tam giác </b></i>
- Tâm là giao 2 phân giác ngoài của tam
giác.
- Một tam giác có 3 đường trịn bàng
tiếp nằm trong góc A, B, C.
<b>CỦNG CỐ : - Phát biểu định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau của đường tròn.</b>
- Cách xác định tâm đường tròn nội tiếp và tâm đường tròn bàng tiếp.
<b>4.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:</b>