Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Giao An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.1 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUAÀN 8</b>



<i><b>Thứ hai, ngày tháng năm 200</b></i>


<b>Tốn</b>



<b>Tiết 36 </b>

<b>Luyện tập</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


-Tính được tổng của 3 số, vận dụng tính chất tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất


<b>II/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: </b> Tính chất kết hợp của phép cộng
- Gọi hs lên bảng tính bằng cách thuận tiện nhất.


- Gọi hs nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét, chấm ñieåm


<b>B. Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>2. HD luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i> Gọi hs đọc y/c


- Đề bài y/c chúng ta làm gì?


- Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số
hạng chúng ta phải chú ý điều gì?



- Ghi lần lượt từng bài lên bảng, Y/c hs thực hiện
bảng con, gọi 1 em lên bảng lớp thực hiện.


- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn cả đặt tính và tính
kết quả trên bảng.


<i><b>Bài 2: </b></i> Bài tập y/c chúng ta làm gì?


- Để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất chúng ta
làm sao?


- Ghi baûng 1 phép tính và làm mẫu


- Lần lượt 3 hs lên bảng:


* 1245 + 7897 + 8755 + 2103 =
(1245 + 8755) + (7897 + 3103) =
10.000 + 11.000 = 21.000
* 3215 + 2135 + 7865 + 6785 =


(3215 + 6785) + (2135 + 7865) =
10000 + 10000 = 20000
* 6547 + 4567 + 3453 + 5433 =


( 6547 + 3453) + (4567 + 5433) =
10 000 + 10 000 = 20 000
- HS nhaän xét


- 1 hs đọc y/c



- Đặt tính rồi tính tổng


- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột
với nhau.


- 1 hs lên bảng lớp thực hiện, cả lớp thực hiện vào B
b./26387 54293


14075 61934
+ 9210 + 7652
49672 123879
- HS nhận xét


- Tính bằng cách thuận tiện nhất.


- Ta áp dụng tính chất giao hốn và kết hợp của
phép cộng. Khi tính, ta đổi chỗ các số hạng của tổng
cho nhau để thực hiện phép cộng sao cho kết quả là
các số tròn (chục, trăm, nghìn,...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a) 9678 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78
= 100 + 78 = 178


- Các bài còn lại các yêu cầu hs làm vào vở nháp.
Gọi 1 hs lên bảng thực hiện.


- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng.


<i><b>Bài 4: </b></i>Gọi hs đọc đề bài.
- Y/c hs tự làm bài.



- Gọi 1 hs lên bảng lớp thực hiện


- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn
- Y/c hs đổi vở cho nhau để kiểm tra
- Chấm điểm, nhận xét chung


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Muốn tính tổng các số hạng ta làm sao?


- Để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất chúng ta
làm sao?


- Gọi 1 hs đọc bài 5.


- Về nhà làm baøi 5 vaø xem baøi sau:


- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp.
a)67+21+79 = 67 +(21+79) = 67+100= 167


408+85+92=(408+92)+85=500 + 85= 585
b) 789 + 285 + 15 = 789 + (285 + 15) =
789 + 300 = 1089
448 + 594 + 52 = (448+52) + 594 =


500 + 594 = 1094
677 + 969 + 123 = (677 + 123) + 969 =
800 + 969 = 1769
- HS nhận xét.



- 1 hs đọc đề bài


- cả lớp làm vào vở ô li
- 1 hs lên bảng thực hiện


a) sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm là: 79
+ 71 = 150 (người)


Đáp số: a) 150 người
.


- HS đổi vở nhau kiểm tra
- HS trả lời


- 1 hs đọc bài 5


- Lắng nghe, thực hiện.


<i><b>Thứ ba, ngày tháng năm 200</b></i>


<b>Toán</b>



<b>Tiết 37 </b>

<b>Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


-Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu cuẩ hai số đó.


-Bước đầu biết giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và của hai số đó.


<b>II/ Các hoạt động dạy-học:</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1/ KTBC: </b>Luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi hs nhận xét bài của bạn


<b>2/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i>Tiết tốn hơm nay cơ sẽ
giúp các em biết cách tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó và giải một số
bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.


<i><b>b) HD hs tìm hai số khi biết tổng và hiệu</b></i>
<i><b>của hai số đó.</b></i>


- Gọi hs đọc bài tốn trong SGK/47
- Bài tốn cho biết gì?


- Bài tốn hỏi gì?


<i><b>* HD hs nhận dạng bài tốn trên sơ đồ</b></i>


- Bài tốn y/c tìm hai số tức là số bé và số
lớn (vừa nói vừa vẽ hai đoạn thẳng biểu
diễn số bé và số lớn)


- Tổng của 2 số là mấy?


- Hiệu của 2 số là bao nhiêu?


- Hiệu của hai số là 10, tức là số bé nhỏ hơn
số lớn là 10. (GV hoàn thành sơ đồ tóm tắt)
- Vừa nói vừa chỉ vào sơ đồ tóm tắt: Đây là
sơ đồ tóm tắt dạng tốn tìm hai số khi biết
tổng và hiệu.


- Gọi vài hs lên bảng chỉ và nhận dạng bài
toán trên sơ đồ.


<i><b> * HD hs giải bài toán (Cách 1)</b></i>


- Che phần hơn của của số lớn và nói: Nếu
bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì
số lớn như thế nào so với số bé?


- Vậy muốn tìm hai lần số bé ta làm sao?
- Tìm số bé thì ta làm như thế nào?


- Có được số bé, ta tìm số lớn bằng cách
nào?


- Bạn nào có cách tìm số lớn bằng cách
khác?


- Gọi 1 hs lên bảng lớp giải, cả lớp làm vào
vở nháp


- Gọi hs đọc lại bài giải



- Dựa vào cách giải bài toán, các em hãy
nêu cách tìm số bé?


- Ghi: (70 - 10 ) : 2 = 30


b) P = (45+15) x 2 = 120 ( m )
- Hs nhận xét


- Lắng nghe


- 1 hs đọc bài tốn trong SGK


- Cho biết tổng của hai số là 70, hiệu của hai
số là 10


- Yêu cầu tìm hai số.
- lắng nghe, theo dõi
- là 70


- là 10


- Hs theo dõi và nhận dạng


- 2 hs lên bảng thực hiện
- Số lớn bằng số bé.
- Ta lấy 70 trừ 10


- Lấy hai lần số bé chia cho 2.
- Lấy số bé cộng với hiệu


- Ta lấy tổng trừ đi số bé


- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp
- 1 hs đọc to trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Dựa vào phép tính này, bạn nào hãy nêu
cơng thức tìm số bé?


- Ghi bảng: SB = (tổng - hiệu) : 2
- Gọi vài hs đọc cơng thức tính.


<i><b> * HD hs giải bài toán cách 2: </b></i>


- Nếu cô thêm vào số bé một phần đúng
bằng phần hơn của số lớn so với số bé thì số
bé như thế nào so với số lớn?


- Muốn tìm hai lần số lớn ta làm sao?
- Nêu cách tìm số lớn?


- Tìm số bé ta thực hiện thế nào?


- Gọi 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
nháp.


- Gọi hs đọc bài tốn.


- Y/c hs nêu cơng thức tìm số lớn.


- Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của


hai số đó ta có thể tính bằng mấy cách?
- Hãy nêu các cách tìm hai số khi biết tổng
và hiệu?


<i><b>c/ Luyện tập, thực hành:</b></i>


<b>Bài 1: </b>Gọi hs đọc đề tốn


- Gọi hs lên bảng tóm tắt bài tốn


- Gọi hs nhìn vào sơ đồ tóm tắt nhận dạng
bài tốn.


- Y/c hs giải bài tốn trong nhóm đơi (2 cặp
giải trên phiếu)


- Gọi nhóm giải trên phiếu lên dán bảng và
trình bày.


<b>Bài 2: </b>Gọi hs đọc bài tốn


- Chia lớp thành 2 nhóm: 1 nhóm giải theo
cách 1, 1 nhóm giải theo cách 2. (thực hiện
cả tóm tắt và giải trong nhóm 4)


- Dán bài làm và trình bày.


- SB = (tổng - hiệu) : 2
- 3 hs đọc to trước lớp
- Số bé bằng số lớn.


- Ta lấy 70 + 10


- lấy 2 lần số lớn chia cho 2


- Lấy số lớn trừ đi 10 hoặc lấy tổng trừ đi số
lớn.


- Cả lớp giải bài toán theo cách 2
- 1 hs đọc to trước lớp


SL = (tổng + hiệu) : 2
- Ta có thể tính bằng 2 cách


- Cách 1: tìm SB = (tổng - hiệu) : 2
SL = SB + hiệu
- Cách 2: SL = (tổng - hiệu) : 2
SB = SL - hiệu
- 1 hs đọc bài toán
- 1 hs lên bảng tóm tắt


- 1 hs lên bảng nhận dạng bài tốn trên sơ đồ
tóm tắt.


- HS tự làm bài trong nhóm đơi


Tuổi con là:


(58 - 38 ) : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi của bố là:



58 - 10 = 48 (tuoåi)


Đáp số: Bố 48 tuổi con: 10 tuổi


- HS nhận xét bài của bạn đối chiếu với bài
của mình


- 1 hs đọc đề toán


- Cả lớp làm bài (2 nhóm 4 làm trên phiếu)
- 2 nhóm giải trên phiếu lên dán bài làm
Số học sinh trai là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>3/ </b></i>


<i><b> </b></i><b>Củng cố, dặn dò:</b>


- Gọi hs nêu cách tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó


- Về nhà học thuộc công thức, làm bài 3/47
- Bài sau: Luyện tập


Nhận xét tiết học


Số học sinh gái là:
16 - 4 = 12 (học sinh)
Đáp số: 16 hs trai 12 hs gái



<b></b>

<i><b>---Thứ tư, ngày tháng năm 200</b></i>



<b>Toán</b>
<b>Tiết 38 </b>

<b>Luyện tập</b>



<b>I/ Mục tiêu: </b> Giúp hs củng cố về giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng


<b>II/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1/ KTBC: </b>Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó


- Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số đó ta làm sao?


- Gọi hs lên bảng giải bài 3/47


Nhận xét, chấm điểm


<b>2/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i> Tiết tốn hơm nay các em
sẽ được luyện tập về giải bài tốn tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số đó.


<i><b>b) HD luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i> Gọi hs đọc y/c



- Y/c hs làm vào B, gọi 1 hs lên bảng thực
hiện.


- Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai


- 1 hs lên bảng trả lời
- SB = (tổng - hiệu) : 2
- SL = SB + hiệu
- 1 hs lên bảng giải


Số cây lớp 4 B trồng:
(600 + 50 ) : 2 = 325 (cây)
Số cây lớp 4A trồng:


325 - 50 = 275 (caây)


Đáp số: 4A: 275 cây 4B: 325 cây
- Lắng nghe


- 1 hs đọc y/c


- Cả lớp thực hiện B, 1 hs lên bảng thực hiện
a) SL = (24+6):2 = 15


SB = 15 - 6


b) SL = (60 + 12) : 2 = 36
SB = 36 - 12 = 24



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

số đó ta làm sao?


<i><b>Bài 2: </b></i>Gọi hs đọc đề bài


- Y/c hs tóm tắt và giải bài tốn trong nhóm
đơi


- Gọi nhóm lên thực hiện trên bảng và nhận
dạng bài tốn.


- Gọi hs nhận xét phần tóm tắt và giải của
nhóm bạn


<i><b>Bài 5: </b></i> Gọi hs đọc đề bài


- Y/c hs thảo luận và cùng nhau giải trong
nhóm 4 (2 nhóm giải trên phiếu)


- Gọi 2 nhóm lên làm bài của mình


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số đó ta làm sao?


- Về nhà làm baøi 4.


- Xem trước bài sau: Luyện tập chung
Nhận xét tiết học.



- 1 hs đọc đề bài


- HS thực hiện trong nhóm đơi
- 2 hs lên bảng thực hiện
Tuổi của chị là:
(36 + 8 ) : 2 = 22 (tuổi)
Tuổi của em là:
22 - 8 = 14 (tuổi)


Đáp số: chị 22 tuổi em 14 tuổi
- HS nhận xét


- 1 hs đọc đề bài


- HS làm bài theo nhóm 4
- 2 nhóm lên trình bày
<b>Bài giải</b>


5 tấn 2 tạ = 52 tạ


Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ I là:
(52 + 8 ) : 2 = 30 (tạ)


30 taï = 3000 kg


Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ II là:
30 - 8 = 22 (tạ)


22 taï = 2200 kg



Đáp số: 3000 kg thóc 2200 kg thóc
- HS nhận xét bài làm của nhóm bạn


<b></b>


<i><b>---Thứ năm , ngày tháng năm 200</b></i>


<b>Tốn</b>



<b>Tiết 39 </b>

<b>Luyện tập chung</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b> Giuùp hs:


- Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ, vận dụng một số tính chất của phép cộng,
tính giá trị biểu thức số


- Củngc ố về giải bài tốn dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng.


<b>II/ Các hoạt động dạy-học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1/ KTBC: </b> Gọi hs lên bảng giải bài 4/48


Nhận xét, chấm điểm


<b>2/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i>Tiết tốn hơm nay chúng
ta sẽ củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng,
phép trừ, vận dụng một số tính chất của
phép cộng, tính giá trị biểu thức số và củng
cố về giải tốn dạng tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của chúng.



<i><b>b) HD luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>Gọi hs đọc y/c


- Muốn biết một phép tính cộng làm đúng
hay sai, chúng ta làm thế nào?


- Muốn biết một phép tính trừ làm đúng hay
sai chúng ta làm thế nào?


- Ghi lần lượt từng phép tính lên bảng, gọi
hs lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm
vào B


- Goïi hs nhận xét bài của bạn


<b>Bài 2: </b>Gọi hs đọc y/c


Gọi hs nêu cách tính giá trị của biểu thức.


- Y/c hs thực hiện trong nhóm đơi. (2 nhóm
thực hiện trên phiếu)


- Gọi 2 nhóm giải trên phiếu lên dán bài
lên bảng


- Cả lớp nhận xét, đối chiếu với bài của
nhóm mình.


<b>Bài 3: </b> Gọi hs đọc y/c



- Để tính bằng cách thuận tiện nhất chúng


- 1 hs lên bảng giaûi


Số sản phẩm phân xưởng I làm là:
(1200 - 120 ) : 2 = 540 (sản phẩm)
Số sản phẩm phân xưởng II làm là:
530 + 120 = 660 (sản phẩm)


Đáp số: 540 sản phẩm 660 sản phẩm
- Lắng nghe


- 1 hs đọc y/c


- Ta lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được
kết quả là số hạng kia thì phép cộng làm
đúng.


- Ta lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết
quả là SBT thì phép tính làm đúng


- HS thực hiện


a) 35269 + 27458 = 62727
80326 - 45719 = 34607
- Hs nhận xét


- 1 hs đọc y/c



+ Trong 1 biểu thức chỉ có cộng, trừ thì ta
thực hiện từ trái sang phải


+ Có cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện
nhân chia trước, cộng, trừ sau


+ Trong biểu thức nếu có dấu ngoặc thì ta
thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc
trước.


- HS thực hiện trong nhóm đơi
- HS dán bài lên bảng


- Lớp nhận xét


- 1 hs đọc y/c: Tính bằng cách thuận tiện
nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ta laøm sao?


- Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên
bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp.


<b>Bài 4: </b>Gọi hs đọc đề toán
- Y/c hs tự làm bài vào vở ôi li
- Gọi 1 hs lên bảng giải


- GV chấm bài, hs đổi vở nhau để kiểm tra
- Nhận xét chung



<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà xem lại bài, làm bài 5
- Bài sau: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Nhận xét tiết học


của phép cộng. Ta có thể đổi chỗ các số
hạng để làm sao cho kết quả là các số tròn.
- lần lượt 4 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở nháp


a) 98 + 3 + 97 + 2 = 98 + 2 + 3 + 97
= 100 + 100 = 200
* 56 + 399 + 1 + 4 = 56 + 4 + 399 + 1
= 60 + 400 = 460
b) 364 + 136 + 219 + 181 =


(364 + 136) + (219 + 181) =
500 + 400 = 900
- HS nhận xét bài của bạn


- 1 hs đọc đề toán
- HS làm bài
- 1 hs lên bảng giải
- Đổi vở nhau để kiểm tra


<b></b>







<i><b>Thứ năm, ngày tháng năm 200</b></i>



<b>Tốn</b>



<b>Tiết 39 </b>

<b>Góc nhọn, góc tù, góc bẹt</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b> Giúp hs:


- Có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt.


<b>- Biết dùng ê ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt.</b>


<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>I/ KTBC: </b>Gọi hs lên bảng sửa bài 2b, 5


- Nhận xét, chấm điểm


- 4 hs lên bảng sửa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>II/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>Ở lớp 3, các em đã được
học góc gì?


- Tiết học hơm nay, các em sẽ làm làm
quen thêm một vài loại góc nữa đó là góc
nhọn, góc tù, góc bẹt.



<i><b>2. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt:</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu góc nhọn</b></i>


- Vẽ lên bảng góc nhọn AOB như SGK
- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của
góc này?


- Chỉ và nói: Góc này là góc nhọn


- Các em hãy quan sát, và kiểm tra độ lớn
của góc nhọn và xem góc nhọn có độ lớn
như thế nào so với góc vng.


- Thực hiện thao tác kiểm tra


- Cả lớp hãy cầm ê ke và kiểm tra độ lớn
của góc nhọn.


- Độ lớn của góc nhọn như thế nào so với
góc vng?


- Nói và viết: Góc nhọn bé hơn góc vuông
- Gọi hs lặp lại


- Y/c hs nêu ví dụ thực tế về góc nhọn
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ 1 góc nhọn


<i><b>b. Giới thiệu góc tù: </b></i>


- GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK


- Gọi hs đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh
của góc


- Chỉ vào hình và nói: Đây là góc tù


- Y/c hs dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của
góc tù và cho biết góc tù như thế nào so với
góc vng.


- Nói và viết: Góc tù lớn hơn góc vng
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ 1 góc tù


<i><b>c. Giới thiệu góc bẹt:</b></i>


- Vẽ lên bảng góc bẹt COD và gọi hs đọc
tên góc, tên đỉnh, các cạnh của góc


- Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như
thế nào với nhau?


- Y/c hs sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn
của góc bẹt.


- Viết và nói: Góc bẹt bằng 2 góc vuông


- góc vuông
- Lắng nghe


- HS quan sát hình



- Góc AOB, đỉnh O, hai cạnh OA và OB
- HS nói: Góc AOB là góc nhọn


- Lắng nghe
- Quan saùt.


- Cả lớp thực hiện thao tác kiểm tra góc
nhọn trong SGK


- Bé hơn góc vuông
- Lắng nghe


- 3 hs lặp lại


- Góc tạo bởi hai kim đồng hồ chỉ lúc 2 giờ,
góc nhọn tạo bởi 2 cạnh của một tam giác...
- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp theo dõi


- HS quan sát


- Góc MON, đỉnh O và hai cạnh OM, ON
- HS lặp lại: Góc MON là góc tù


- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi,
sau đó kiểm tra góc MON trong SGK. 1 hs
nêu: Góc tù lớn hơn góc vng


- 3 HS lặp lại
- Cả lớp theo dõi



- Góc COD có đỉnh O, cạnh OC và OD
- 3 điểm C, O, D thẳng hàng với nhau


- HS kieåm tra hình trong SGK và nêu: Góc
bẹt bằng hai góc vuông


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Gọi 1 hs lên bảng vẽ 1 góc bẹt


- Y/c hs tìm trong thực tế những ví dụ về
góc bẹt.


<b>3. Luyện tập, thực hành:</b>
<b>Bài 1: </b>Gọi hs đọc y/c


- Y/c hs quan sát các hình và nêu miệng góc
nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc
bẹt.


<b>Bài 2: </b>Y/c hs dùng ê ke để kiểm tra các góc
của từng hình tam giác trong bài


<b>III/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Độ lớn của góc bẹt, góc nhọn, góc tù như
thế nào so với góc vng?


- Về nhà tìm trong thực tế những ví dụ về
các góc đã học


- Bài sau: Hai đường thẳng vng góc


Nhận xét tiết học


- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp quan sát


- 1 hs đọc y/c
- HS lần lượt nêu:


+ Góc MAN và góc VDU là góc nhọn
+ Góc PBQ, GOH là góc tù


+ Góc ICK là góc vuông
+ Góc XEY là góc bẹt


- Tam giác ABC có 3 góc nhọn
- Tam giác MNP có 1 góc tù
- Tam giác DEG có 1 góc vuông


- Góc nhọn bé hơn góc vng, góc tù lớn
hơn góc vng, góc bẹt bằng 2 lần góc
vng




<i><b>---Thứ sáu, ngày tháng năm 200</b></i>


<b>Toán</b>



Tiết 40

Hai đường thẳng vng góc


I/ Mục tiêu: Giúp hs:


- Có biểu tượng về hai đường thẳng vng góc. Biết được hai đường thẳng vng góc với


nhau tạo thành 4 góc vng có đỉnh chung


- Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng vng góc với nhau hay không.
II/ Đồ dùng dạy-học: ê ke


III/ Các hoạt động dạy-học:


Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: Tiết tốn hơm nay các


em sẽ được làm quen với hai đường thẳng
vng góc và biết dùng ê ke để kiểm tra
hai đường thẳng có vng góc với nhau
hay khơng.


2. Giới thiệu hai đường thẳng vng góc:
- Vẽ lên bảng HCN ABCD


- Em hãy đọc tên hình vừa vẽ và cho biết
đó là hình gì?


- Em có nhận xét gì về các góc của hình
chữ nhật ABCD?


- Lắng nghe


- HS quan sát


- ABCD là hình chữ nhật



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Vừa thực hiện thao tác vừa nói: Ta kéo
dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo
dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi
đó ta được hai đường thẳng DM và BN
vng góc với nhau .


- Hãy cho biết các góc BCD, DCN, NCM,
BCM là góc gì?


- Góc này có đỉnh nào chung?


- Các em có kết luận gì về 2 đường thẳng
DM và BN?


- Các em hãy quan sát ĐDHT của mình,
quan sát xung quanh để tìm hai đường
thẳng vng góc có trong thực tế.


* HD hs vẽ 2 đường thẳng vng góc:
- Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ 2
đường thẳng vng góc với nhau. (vừa
nói vừa vẽ) như sau: Dùng ê ke vẽ góc
vng MON (cạnh OM, ON) rồi kéo dài
hai cạnh góc vng để được 2 đường
thẳng OM và ON vng góc với nhau
- Gọi hs nêu kết luận


- Y/c hs thực hành vẽ đường thẳng NM
vng góc với PQ tại O



3. Luyện tập-thực hành:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c


- Vẽ lên bảng hai hình a,b như SGK/50
- Y/c cả lớp dùng ê ke để kiểm tra
- Gọi hs nêu ý kiến


Bài 2: Gọi hs đọc y/c


- Vẽ lên bảng hình chữ nhật như SGK
- Các em quan sát hình chữ nhật ABCD
và suy nghĩ nêu tên từng cặp cạnh vng
góc với nhau có trong hình chữ nhật.


- Lắng nghe


- Là các góc vuông
- Đỉnh C


- Hai đường thẳng BN và DM vng góc
với nhau tạo thành 4 góc vng có chung
đỉnh C


- Cửa ra vào, 2 cạnh của bảng đen, 2 cạnh
của cây thước, 2 đường mép liền nhau
của quyển vơ,...


- Laéng nghe


- Hai đường thẳng vng góc OM và ON


tạo thành 4 góc vng có chung định O
- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở nháp.


- 1 hs đọc y/c
- Quan sát


- 1 hs lên bảng kiểm tra, hs còn lại kiểm
tra trong SGK


- 2 đường thẳng HI và KI vng góc với
nhau, hai đường thẳng PM và MQ khơng
vng góc với nhau.


- 1 hs đọc y/c
- Quan sát


+ AB và AD là một cặp cạnh vng góc
với nhau


+ BA và BC là một cặp cạnh vng góc
với nhau


+ CB và CD là một cặp cạnh vng góc
với nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bài 3: Gọi hs đọc y/c


- Giải thích: Trước hết các em dùng ê ke
để xác định được trong mỗi hình góc nào
là góc vng, rồi từ đó nêu tên từng cặp


đoạn thẳng vng góc với nhau có trong
mỗi hình đó.


- Gọi lần lượt hs lên bảng chỉ vào hình và
nêu.


Bài 4: Gọi hs đọc y/c


- Vẽ hình lên bảng, gọi hs lần lượt nêu.


4. Củng cố, dặn dò:


- Hai đường thẳng vng góc với nhau tạo
thành mấy góc vng?


- Về nhà tìm trong thực tế những ví dụ về
hai đường thẳng vng góc với nhau
- Bài sau: Hai đường thẳng song song.


với nhau.
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe


- HS lên thực hiện:


a) Góc đỉnh E và góc đỉnh D vng. Ta
có AE, ED; CD, DE là những cặp đoạn
thẳng vng góc với nhau.


b) Góc đỉnh P và góc đỉnh N là góc


vng. Ta có PN, MN; PQ, PN là 2 cặp
cạnh đoạn thẳng vng góc với nhau.
- 1 hs đọc y/c


a) AD, AB; AD, DC là 2 cặp cạnh vng
góc với nhau


b) AB, BC; BC, CD là 2 cặp cạnh vng
góc với nhau.


- Tạo thành 4 góc vuông


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×