Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giáo án tuần 19 l5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.21 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 19</b>
Ngày soạn: 08/1/2021


Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2021
<b>Tốn</b>


<b>Tiết 91: DIỆN TÍCH HÌNH THANG</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình thang.


2. Kĩ năng: Biết vận dụng để giải các bài toán liên quan.
3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học


<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bộ lắp ghép hình học phẳng (PHTN)
- Hình thang, bảng phụ


<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Thế nào là hình thang? Hình thang
vng?


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>



GV nêu mục tiêu của tiết học.
<b>2. Hình thành kiến thức (7’)</b>


- GV chuẩn bị 1 hình tam giác như
SGK.


- Em hãy xác định trung điểm của cạnh
BC


- GV cắt rời hình tam giác ABM, sau
đó ghép thành hình ADK.


- Em có nhận xét gì về diện tích hình
thang ABCD so với diện tích hình tam
giác ADK?


- Dựa vào cơng thức tính diện tích hình
tam giác, em hãy suy ra cách tính diện
tích hình thang?


<b>* Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta</b>
làm thế nào?


<b>* Cơng thức</b>


Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các
cạnh đáy, h là chiều cao thì S được tính
NTN?



<b>3. Luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1. (5p) </b>


- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu.


- Muốn biết hình nào có diện tích bé
hơn 50cm² ta làm thế nào?


- 2 HS trả lời.


- HS lắng nghe


- HS xác định điểm M là trung điểm
của BC


+ Diện tích hình thang ABCD bằng
diện tích tam giác ADK.



+ Shình thang ABCD =


( )


2
<i>DC AB xAH</i>


+ Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân
với chiều cao (cùng một đơn vị đo)
rồi chia cho 2.



- HS nêu: S =


( )


2
<i>a b xh</i>




- HS nêu yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện
tích hình thang.


- Cho HS làm vào nháp.


- Cả lớp và GV nhận xét.


<b>Bài 2. (10p) Viết số thích hợp vào ô</b>
trống


- Y/C 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho một HS nêu cách làm.


- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS
đổi vở chấm chéo.


- GV nhận xét, đánh giá bài làm của
HS.



<b>Bài 3. 8’</b>


- Gọi HS đọc bài
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- GV vẽ hình


- Yêu cầu HS làm bài


- Nhận xét


- HS nêu lại
- HS làm bài


+ Hình thang thứ nhất có diện tích
là:


(5 9) 7
49
2


 




cm²


+ Hình thang thứ hai có diện tích là:


(13 18) 6


93
2


 




cm²


+Vậy hình thang thứ hai có diện tích
bé hơn 50cm²


- HS nhận xét.


- HS nêu yêu cầu
- HS nêu


- HS làm bài
Hình


thang


(1) (2) (3)


Đáy
lớn


2,8m 1,5m 1


3<sub>dm</sub>



Đáy


1,6m 0,8m 1


5<sub>dm</sub>


Chiều
cao


0,5m 5dm 1


2<sub>dm</sub>


Diện
tích


1,1m² 0,575dm² 2
15


dm²


- 1 HS đọc bài tốn
- HS nêu


- Quan sát hình
- HS làm bài


Bài giải



Diện tích hình tam giác:
13 x 9 : 2 = 58,5 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình thang:


(12 22) 12
210
2


 




(cm²)
Diện tích hình H là :
58,5 + 210 = 268,5 (cm2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>C. Củng cố, dặn dò. 1’ </b>


- Cho HS nhắc lại quy tắc và cơng thức
tính diện tích hình thang.


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
lại các kiến thức vừa học.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>



<b>Tiết 37: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật với
lời tác giả.


2. Kỹ năng: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước của
người thanh niên Nguyễn Tất Thành.


3. Thái độ: HS yêu thích môn học.


<b>TT HCM: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.</b>
<b>QTE:</b> Quyền được tham gia (yêu nước và tham gia chống thực dân Pháp xâm lược,
hi sinh vì tổ quốc).


<b>BVMT: Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.</b>
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bảng phụ, tranh


<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’) </b>


- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.


<b>2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: </b>
<b>a) Luyện đọc: 12’</b>


- Y/C 1 HS đọc.
- GV Chia 3 đoạn.


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1


- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó.


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm
- Gọi 3 nhóm đọc, nhận xét
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
<b>b) Tìm hiểu bài: 10’</b>


- 1 HS đọc đoạn 1:


+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+ Nêu nội dung chính đoạn 1?


- Người công dân số Một


- Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào
Sài Gịn này làm gì?


- Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn
nữa.



- Đoạn 3: Phần còn lại.


Sa- xơ-lu Lô-ba; lo lắng; việc làm
- 3 HS đọc


- 6 nhóm đọc


- Đọc nhóm, nhận xét
- Lắng nghe


- 1 HS đọc


- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc
làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- 2 HS đọc đoạn 2,3:


+ Những câu nói nào của anh Thành cho
thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
+ Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê
nhiều lúc khơng ăn nhập với nhau. Hãy
tìm những chi tiết thể hiện điều đó và
giải thích vì sao như vậy?


+ Nêu nội dung chính đoạn 2,3?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.


<b>c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: 8’</b>


- Y/C 3 HS đọc phân vai.


- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
nhân vật.


- Cho HS luyện đọc phân vai trong
nhóm 3 đoạn từ đầu đến <i>anh có khi nào</i>
<i>nghĩ đến đồng bào khơng?</i>


- Đại diện 3 nhóm HS thi đọc diễn cảm.
- HS khác nhận xét.


- GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay
nhất.


<b>C. Củng cố, dặn dị: (1’)</b>


<b>TTHCM: Thấy được tinh thần u nước</b>
dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.
<b>QTE: Các em có quyền được tham gia</b>
(yêu nước và tham gia chống thực dân
Pháp xâm lược, hi sinh vì tổ quốc)


- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc
bài và chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc


- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu
đỏ da vàng. Nhưng… anh có khi


nào nghĩ đến đồng bào không? …
- Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gịn
này làm gì? Anh Thành đáp: Anh
học ở trường Sa - xơ - lu Lơ-ba…
thì…ờ… anh là người nước nào?…
<b>2. Sự trăn trở của anh Thành.</b>
<b>Nội dung: Bài cho thấy tâm trạng</b>
day dứt, trăn trở tìm đường cứu
nước của Nguyễn Tất Thành.


- 3 HS đọc.


- 1 HS tìm giọng đọc diễn cảm cho
mỗi đoạn.


- HS luyện đọc diễn cảm.


- HS thi đọc.
- HS nhận xét.


- HS ghi nhớ và thực hiện.
- Lắng nghe


<b></b>
<b>---Chính tả</b>


<b>Tiết 19: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.


2. Kĩ năng: Làm được BT2, BT3a.


3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học


<b>QTE: quyền được tham gia (yêu nước và tham gia chống thực dân Pháp xâm lược,</b>
hi sinh vì tổ quốc)


<b>ANQP: Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc</b>
ngoại xâm


<b>II/ Đồ dùng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>III/ Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi HS làm bài 2a trong tiết chính tả
trước.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
<b>2. Hướng dẫn HS nghe – viết: (25’)</b>
- GV đọc bài viết.



+ Tìm những chi tiết cho thấy tấm lòng
yêu nước của Nguyễn Trung Trực?


- Cho HS đọc thầm lại bài.


- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con:


- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.


- GV thu 7 bài để chấm.
- Nhận xét chung.


<b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả </b>
<b>Bài 2: 5’</b>


- Một HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc học sinh:
+ Ô 1 là chữ r, d hoặc gi.
+ Ô 2 là chữ o hoặc ô.


- Cho cả lớp làm bài cá nhân.


- GV dán 4 – 5 tờ giấy to lên bảng lớp,
chia lớp thành 5 nhóm, cho các nhóm lên
thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ
bài thơ.



- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng
cuộc


<b>Bài 3: 5’</b>


- 1 HS đọc đề bài.


- Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm
7 (nhóm 1, 2 phần a ; nhóm 3, 4 phần b).
- Một số nhóm trình bày.


- 2 HS trình bày.
- HS nhận xét.


- HS theo dõi SGK.


+ Bài chính tả cho chúng ta biết
Nguyễn Trung Trực là nhà yêu
nước nổi tiếng của Việt Nam.
Tr-ước lúc hi sinh ơng đã có một câu
nói khẳng khái, lưu danh muôn
thuở: “Bao giờ người Tây nhổ hết
cỏ nước Nam thì mới hết người
Nam đánh Tây.”


- Đọc thầm lại bài


- HS viết bảng con: lưu danh;
khẳng khái; nổi tiếng.



- 2 HS nêu
- HS viết bài.


- HS soát bài, đổi chéo vở kiểm
tra bài


- HS nêu yêu cầu.
Lời giải:


Các từ lần lượt cần điền là: <i>giấc,</i>
<i>trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt.</i>


- HS đọc đề bài.
Lời giải:


Các tiếng cần điền lần lượt là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.


<b>C. Củng cố dặn dò: (2’)</b>
- GV nhận xét giờ học.


<b>QTE: Các em có quyền được tham gia</b>
(yêu nước và tham gia chống thực dân
Pháp xâm lược, hi sinh vì tổ quốc)


- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và
xem lại những lỗi mình hay viết sai.



<i>b) hồng, ngọc, trong, trong, rộng</i>


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b></b>
<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 37: DUNG DỊCH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về dung dịch.


2. Kĩ năng: Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
3. Thái độ: Thích nghiên cứu khoa học


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


- Đường hoặc muối, nước sôi để nguội, một cốc (li) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán
dài.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


+ Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách cát
trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng
+ Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách


dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước
+ Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách
gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hoạt động 1: Thực hành 1: “Tạo</b>
<b>ra một dung dịch”. 10’</b>


- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ:


a) Tạo ra một dung dịch nước đường
(nước muối).


- Thảo luận các câu hỏi:


+ Để tạo ra dung dịch cần có những
điều kiện gì?


+ Dung dịch là gì?


+ Kể tên một số dung dịch khác mà bạn


- 3 HS trả lời
- Lớp nhận xét


- Các nhóm thực hành



- Đại diện các nhóm nêu cơng thức
pha dung dịch nước đường (hoặc
nước muối) và trả lời các câu hỏi
- Lớp nhận xét, bổ sung hồn chỉnh:
- Cần phải có ít nhất hai chất trở lên
trong đó phải có một chất ở thể lỏng
và chất kia hoà tan được vào trong
chất lỏng đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

biết.


<b>- GVgiải thích: Hiện tượng đường</b>
không tan hết là vì khi cho q nhiều
đường hoặc muối vào nước, khơng tan
mà đọng ở đáy cốc. Khi đó ta có một
dung dịch nước đường bão hoà.


- GV kết luận: Tạo dung dịch ít nhất
có hai chất một chất ở thể lỏng, chất
kia hoà tan trong chất lỏng. Dung dịch
là hỗn hợp của chất lỏng với chất hồ
tan trong nó.


<b>Hoạt động 2: Thực hành 2. 10’</b>


- GV thực hành theo dẫn SGK trang 77
SGK yêu cầu HS quan sát, dự đoán kết
quả thí nghiệm



- Yêu cầu đại diện HS lên thử nếm
những giọt nước đọng trên đĩa


- GV nhận xét, chốt lại: Những giọt
nước đọng trên đĩa khơng có vị mặn
như nước muối trong cốc vì chỉ có hơi
nước bốc lên, khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ
lại thành nước, muối vẫn còn lại trong
cốc


<b>Hoạt động 3: Làm việc với SGK. 10’</b>
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 3 và
trả lời các câu hỏi sau:


+ Nhận xét và mô tả tranh 3


+ Làm thế nào để tách các chất trong
dung dịch?


+ Trong thực tế người ta sử dụng
phương pháp chưng cất để làm gì?
- GV nhận xét, kết luận: Tách các chất
trong dung dịch bằng cách chưng cất.
Sử dụng chưng cất để tạo ra nước cất
dùng cho ngành y tế và một số ngành
khác.


<b>C. Củng cố -dặn dò. 3’</b>


- Trò chơi đố bạn (SGK trang 77)



+ Để sản xuất ra nước chưng cất dùng
trong y tế, người ta sử dụng phương


nước và xà phòng, dung dịch giấm
và đường hoặc giấm và muối,…
- Các nhóm nhận xét, xem có cốc
nào có đường (hoặc muối) khơng tan
hết mà cịn đọng ở đáy cốc.


- HS quan sát GV úp đĩa lên một cốc
nước muối nóng khoảng một phút
rồi nhấc đĩa ra


- Dự đốn kết quả thí nghiệm.
- HS nếm thử cơng bố kết quả
- HS thử giải thích kết quả


- HS quan sát tranh 3 và trả lời
+ Nước từ ống cao su sẽ chảy vào li.
+ Chưng cất.


+ Tạo ra nước cất.


- Nhiều HS tham gia trả lời các câu
đố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

pháp nào?


+ Làm cách nào để sản xuất muối từ


nước biển?


- GV công bố đáp án:


- Nhắc HS xem lại bài và học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Sự biến đổi hoá học.
- Nhận xét tiết học.


dùng trong y tế, người ta dùng
phương pháp chưng cất


+ Để sản xuất muối từ nước biển,
người ta dẫn nước biển vào các
ruộng làm muối. Dưới ánh nắng mặt
trời, nước sẽ bay hơi và còn lại muối


<b></b>
---Ngày soạn: 09/1/2021


Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2021
<b>Toán</b>


<b>Tiết 92: LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình thang.
2. Kĩ năng: Làm các bài tập có liên quan
3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học
<b>II/ Đồ dùng</b>



- Bảng nhóm, bút dạ.


<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’) </b>


- Cho HS làm lại bài tập 2 SGK.
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


GV nêu mục tiêu của tiết học.
<b>2. Luyện tập </b>


<b>Bài 1. (5’) Viết số đo thích hợp vào</b>
ơ trống.


- 1 HS nêu yêu cầu.


- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện
tích hình thang.


- HS làm bài


- Y/C 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.


<b>Bài 2. (5’)</b>


- 1 HS đọc bài toán.


- 2 HS làm bài.
- HS nhận xét.


- HS nêu yêu cầu.


- Nhắc lại cơng thức tính diện hình
thang.


- HS làm bài


Hình thang
Đáy


lớn


Đáy bé Chiều
cao


Diện tích
15cm 10cm 12cm 150cm²


4
5<i>m</i>


1
2<i>m</i>



2
3<i>m</i>


13
30<sub>m²</sub>


1,8dm 1,3dm 0,6dm 0,93dm²


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Bai tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Y/C HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.


- Cho HS đổi vở, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>Bài 3. (5’)</b>


- 1 HS đọc bài tốn.
+ Bai tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Y/C HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.


- Cho HS đổi vở, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>Bài 4. 4’</b>



- Gọi HS đọc bài tập
- GV vẽ hình


+ Nêu cách tính diện tích phần đã
tơ đậm?


- Gọi HS lên bảng làm bài


- HS nêu
- HS làm bài


Bài giải
a. 20m2<sub> = 2000dm</sub>2
Chiều cao hình thang :
2000 : (55 + 45) × 2 = 40 (dm)
b. Gọi đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao, diện
tích của hình thang lần lượt là: a; b; h; S


S=


( )


2
<i>a b</i>


<i>h</i>





à 2
<i>a b</i>


= S : h


Trung bình cộng hai đáy của hình thang
là:


7 : 2 = 3,5(m)


Đáp số : a. 40dm ; b. 3,5m
- 1 HS đọc


- HS nêu
- HS làm bài


Bài giải


Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:
26 + 8 = 34 (m)


Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
26 – 6 = 20 (m)


Diện tích thửa ruộng hình thang là:
(34 + 26) × 20 : 2 = 600 (m²)


600m2<sub> gấp 6 lần 100m</sub>2


Số ki-lơ-gam thóc thu hoạch được trên


thửa ruộng đó :


6 × 70,5 = 423(kg)


Đáp số: 423 kg


- 1 HS đọc bài
- Quan sát hình
- HS nêu


- HS làm bài


Bài giải


Chiều cao của tam giác bằng chiều rộng
hình chữ nhật là 4cm.


Cạnh đáy của tam giác:
8 – (2 + 2) = 4 (cm)
Diện tích phần tơ đậm là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dò: (1’) </b>


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về
ôn các kiến thức vừa luyện tập.


Đáp số: 8cm2
- HS lắng nghe và và ghi nhớ.



<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 37: CÂU GHÉP</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nắm được khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi
vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ
chặt chẽ với ý của những vế câu khác.


2. Kĩ năng: Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu
trong câu ghép; Thêm được vế câu tạo thành câu ghép


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Bảng nhóm, bút dạ.


<b>III/ Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC
trước.


- GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới:</b>



<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.


<b>2. Phần nhận xét (8’)</b>
Bài tập 1: 6’


- 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung
các bài tập. Cả lớp theo dõi.


- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn
của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện
từng Y/C:


+ Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu
trong đoạn văn ; xác định CN, VN
trong từng câu. (HS làm việc cá nhân)
+ Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào hai
nhóm: câu đơn, câu ghép.


(HS làm việc nhóm 2)


+ Yêu cầu 3: (cho HS trao đổi nhóm
4)


- Sau từng yêu cầu GV mời một số
học sinh trình bày.



- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải


- 3 HS trình bày.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- 2 HS đọc
Lời giải:
a) Yêu cầu 1:


1. Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ
cũng…


2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ …
3. Con chó chạy sải thì con khỉ …
4. Chó chạy thong thả, khỉ buông
thõng …


b) Yêu cầu 2:


- Câu đơn: câu 1
- Câu ghép: câu 2,3,4
c) Yêu cầu 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

đúng.


<b>3. Ghi nhớ (2’)</b>


- Thế nào là câu ghép?



- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi
nhớ.


<b>4. Luyện tập</b>


<b>Bài 1. 7’. Tìm CN- VN trong từng vế</b>
câu:


- 1 HS nêu yêu cầu.


- Cho HS thảo luận nhóm 4.
- Một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.


<b>Bài 2. Tách câu: 5’</b>
- 1 HS đọc yêu cầu.


- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Một số HS trình bày.


- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
<b>Bài 3. 5’</b>


- 1 HS đọc yêu cầu.
- Một số HS trình bày.


- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
<b>C. Củng cố dặn dò: (2’)</b>



- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.


đơn sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc,
không gắn kết với nhau về nghĩa.
- HS nêu


- Đọc ghi nhớ


Vế 1 Vế 2
Trời / xanh


thẳm


biển /cũng thẳm
xanh, …


Trời / rải mây
trắng nhạt.


biển /


ơ màng dịu hơi
sương


Trời


âm u mây…


biển / xám xịt, nặng


nề.


Trời / ầm ầm


biển / đục ngầu, gi
n giữ…


Biển / nhiều
khi …


ai / cũng thấy như
thế.


- HS nêu yêu cầu


+ Khơng thể tách mỗi vế câu ghép nói
trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu
thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ
với các ý của vế câu khác.


- Mùa xuân đã về, <i>cây cối đâm chồi</i>
<i>nảy lộc.</i>


- Mặt trời mọc, <i>sương tan dần.</i>


- HS lắng nghe.


<b></b>
<b>---Kể chuyện</b>



<b>Tiết 19: CHIẾC ĐỒNG HỒ</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ
SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.


2. Kĩ năng: Biết trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của
Cách mạng cũng cần thiết, quan trọng; do đó cần làm tốt việc được phân cơng,
khơng nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình…


<b>QTE: Có quyền được tư hào về Bác Hồ vĩ đại. Có bổn phận học tập, làm theo tấm</b>
gương Bác Hồ vĩ đại.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


- Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Dạy bài mới (28’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.



- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc
thầm các yêu cầu của bài KC trong
SGK.


<b>2. GV kể chuyện: 6’</b>


- GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp xúc
động


- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh
minh hoạ.


2.3-HD HS kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- Cho HS nêu nội dung chính của từng
tranh.


a) KC theo nhóm:


- Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 (HS
thay đổi nhau mỗi em kể một tranh,
sau đó đổi lại)


- HS kể tồn bộ câu chuyện, cùng trao
đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
b) Thi KC trước lớp:



- GV nhận xét, đánh giá.


+ Nêu ý nghĩa câu chuyện.


<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


- Chiếc đồng hồ


- Lắng nghe


- HS nêu nội dung chính của từng
tranh:


- HS kể chuyện trong nhóm lần lượt
theo từng tranh.


- HS kể tồn bộ câu chuyện sau đó
trao đổi với bạn trong nhóm về ý
nghĩa câu chuyện.


- HS thi kể từng đoạn theo tranh
trước lớp.


- Các HS khác NX bổ sung.


- HS thi kể chuyện và trao đổi với
bạn về ý nghĩa câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV nhận xét giờ học.



<b>QTE, HCM: Các em có quyền được</b>
tự hào về Bác Hồ vĩ đại. Có bổn phận
học tập, làm theo tấm gương Bác Hồ
vĩ đại.


- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b></b>
---Ngày soạn: 10/1/2021


Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2021


<i><b>Sáng:</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 93: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Tính diện tích hình tam giác vng, hình thang.
2. Kĩ năng: Giải tốn liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


- Bảng nhóm, bút dạ.
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’) </b>


- Cho HS nêu cơng thức tính diện tich
hình thang.


- Gv nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài (2’) </b>


GV nêu mục tiêu của tiết học.
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


<b>Bài 1. 5’. Viết tiếp vào chỗ chấm cho</b>
thích hợp


- Y/C 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.


- Y/C 3 HS lên bảng chữa bài.


- Cả lớp và GV nhận xét.


- 3 HS trình bày
- HS nhận xét.





- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
- HS đọc bài


Diện tích hình tam giác có :


a. Độ dài đáy 10cm, chiều cao 8cm
là : 10 × 8 : 2 = 40cm2


b. Độ dài đáy 2,2dm, chiều cao
9,3cm là:


Đổi 2,2dm = 22cm
Diện tích hình tam giác là :


22 × 9,3 : 2 = 102,3cm2
c. Độ dài đáy


4


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Bài 2. 7’.</b>


- 1 HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- GV hướng dẫn HS cách làm.


- Cho HS làm vào bảng vở, 2 học sinh


làm vào bảng nhóm.


- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>Bài 3. 4’</b>


- Y/C 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.


+ Hình có diện tích khác với diện tích 3
hình cịn lại là hình nào?
<b>Bài 4. 5’</b>


- 1 HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài


là:


4 5 1


: 2


5 8 4<sub>m²</sub>


- 1 HS đọc bài toán.


- HS nêu


- HS làm bài


Bài giải


Diện tích tam giác MDC :
6,8 x 2,5 : 2 = 8,5 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích hình thang ABCD :
(3,2 + 6,8) × 2,5 : 2=12,5(cm²)
Diện tích hình thang lớn hơn diện
tích hình tam giác là :


12,5 – 8,5 = 4cm2


Đáp số : 4cm2
- Nhận xét


- HS nêu
- HS theo dõi


- HS làm bài ra nháp
Diện tích các hình :


Hình A : 4,5 x 4,5 = 20,25cm2
Hình B : 9 x 6,3 = 56,7cm2
Hình C : 9 x 12,6 : 2 = 56,7 cm2
Hình D : 13,5 x 8,4 : 2 = 56,7cm2
+ Hình A



Vậy khoanh vào hình A.
- 1 HS đọc bài tốn.
- HS nêu


- HS làm bài


Bài giải


Diện tích hình chữ nhật cho ban
đầu là:


16 x 10 = 160 (m2<sub>)</sub>


Sau khi tăng thêm 4m thì chiều dài
mới là :


16 + 4 = 20 (m2<sub>)</sub>


Diện tích của hình chữ nhật mới là
20 x 10 = 200 (m2<sub>)</sub>


Tỉ số phần trăm giữa diện tích hình
chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ
là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (4’)</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện


tập


lên :


125% - 100% = 25%


Đáp số : 25%
- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 38: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tiếp theo)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật với lời tác
giả.


2. Kĩ năng: Hiểu ND ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngồi
tìm con đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và
quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>TT HCM:</b> Tinh thần yêu nước dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. Quyền
được tham gia (yêu nước và tham gia chống thực dân Pháp xâm lược, hi sinh vì tổ
quốc).


<b>BVMT: Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.</b>
<b>II/ Đồ dùng</b>



- Bảng phụ.


<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra: 3’</b>
<b>- Gọi 3 HS đọc bài</b>
- Hỏi nội dung của bài
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. GTB: (2’) GV nêu MĐYC của tiết </b>
học.


<b>2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: </b>
<b>a) Luyện đọc: (12’)</b>


- Y/C 1 HS đọc.
- GV Chia bài 2 đoạn.


- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1


- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó


- GV: cần đọc đúng theo phân vai: anh
Thành; anh Lê; anh Mai; người dẫn


chuyện.


- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi 3 nhóm đọc bài- nhận xét
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
<b>b) Tìm hiểu bài: (10’)</b>


- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài Người
công dân số Một và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.


- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm
- Đoạn 1: Từ đầu đến Lại cịn say
sóng nữa…


- Đoạn 2: Phần cịn lại.
- say sóng; nơ lệ; nơn sơng
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- 2HS đọc chú giải


- 2 hs đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Gọi HS đọc đoạn 1:


+ Anh Lê, anh Thành đều là những
thanh niên u nước, nhưng giữa họ có
gì khác nhau?


+ Nêu nội dung chính của đoạn 1
- Gọi 2 HS đọc đoạn 2, 3:



+ Quyết tâm của anh Thành đi tìm
đường cứu nước được thể hiện qua lời
nói, cử chỉ nào?


+ Người công dân số Một trong đoạn
kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?
+ Nêu nội dung chính của đoạn 2,3


- Nội dung chính của phần hai, của
tồn bộ đoạn trích là gì?


- GV chốt ý đúng, ghi bảng.


<b>c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: (8’)</b>
- 4 HS đọc phân vai.


- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
nhân vật.


- Cho HS luyện đọc phân vai trong
nhóm 4 đoạn hai.


- Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm.
- HS khác nhận xét.


- GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay
nhất.


<b>C. Củng cố, dặn dò:(2’) </b>


- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị
bài sau.


- 1 HS đọc
- Khác nhau:


+ Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu
cảnh …


+ Anh Thành: không cam chịu,
ngược lại …


<b>1. Cuộc trò chuyện giữa anh </b>
<b>Thành và anh Lê.</b>


- 2 HS đọc


- Lời nói: Để giành lại non sơng, chỉ
có….


- Cử chỉ: X hai bàn tay ra: “Tiền
đây ...”


- Người công dân số Một là Nguyễn
Tất Thành có thể gọi như vậy là vì ý
thức cơng dân….


<b>2. Anh Thành nói chuyện với anh </b>


<b>Mai và anh Lê về chuyến đi của </b>
<b>mình.</b>


- 2 HS nêu.


<b>Nội dung: Bài cho thấy tâm trạng </b>
day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước
của Nguyễn Tất Thành.


- HS đọc.


- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho
mỗi đoạn.


- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.


- HS lắng nghe và ghi nhớ. Về nhà
chuẩn bị bài sau.


- HS lắng nghe


<b></b>


<i><b>---Chiều</b></i>


<b>Trải nghiệm</b>


<b>PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM</b>



<b>MÁY PHÁT ĐIỆN TỪ NĂNG LƯỢNG GIÓ (Tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Học sinh lắp ghép được máy phát điện từ năng lượng gió
2. Kĩ năng:


- Rèn kỹ năng, chọn chi tiết, lắp ráp chi tiết nhanh chính xác
- Thảo luận nhóm hiệu quả.


3. Thái độ:


- Học sinh nghiêm túc, tơn trọng các quy định của lớp học.


*KNS: Rèn cho học sinh tính độc lập, óc sáng tạo. Tự tin lắp sản phẩm và sáng tạo
trong khi lắp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bộ thiết bị tìm hiểu khoa học năng lượng
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ( 3')</b>


- Tiết trước học bài gì?


+ Em đã lắp mơ hình nào? Nêu các
bước đã học?


- GV nhận xét


<b>2. Bài mới: (35')</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)</b>
<b>2.2. Quan sát</b>


- Hs quan sát các bước tiếp theo


<b>- Để lắp hòa thiện được máy phát điện </b>
chúng ta trải qua mấy bước? Đó là
những bước nào?


<b>2.3. Hướng dẫn</b>


<b>- Gv hướng dẫn Hs cách lắp</b>
<b>2.4. Thực hành</b>


- Gv yêu cầu nhóm trưởng phân các
bạn trong nhóm mỗi bạn 1 nhiệm vụ.
+ 03 HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở
từng bước rồi bỏ vào khay phân loại.
+ 01 HS lấy các chi tiết đã nhặt ghép.
- Gv quan sát hướng dẫn nhóm cịn lúng
túng


<b>3. Tổng kết (2')</b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở
phòng học.



- Máy phát điện từ năng lượng gió
- Hs nêu .


-Lắng nghe
- Quan sát
- HSTL


- Quan sát


- Các nhóm thực hành lắp tiếp các
bước


+ Các nhóm thực hiện tự bầu nhóm
trưởng,thư ký, các thành viên trong
nhóm làm gì


+ HS lắng nghe và thực hiện.


- HS lắng nghe


<b></b>
---Ngày soạn: 11/1/2021


Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2021


<i><b>Buổi sáng:</b></i>


<b>Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

1. Kiến thức: Nhận biết được về hình trịn, đường trịn và các yếu tố của hình trịn


như tâm, bán kính, đường kính


2. Kĩ năng: Biết sử dụng com pa để vẽ hình trịn.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Các dụng cụ học tập, hình trịn bằng tấm xốp.
- Sử dụng bộ hình học 2D, 3D (PHTN)


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


Cho HS nêu cơng thức tính diện tích
hình tam giác, hình thang.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’) </b>


GV nêu mục tiêu của tiết học.


<b>2. Giới thiệu về hình trịn, đường</b>
<b>trịn (5’)</b>


- GV đưa ra bộ hình học 2D hình trịn,
nói: “Đây là hình trịn”.



- Một số HS lên chỉ và nói.


- GV dùng com pa vẽ trên bảng một
hình trịn rồi nói: “Đầu chì của com pa
vạch ra một đường trịn”.


- HS dùng com pa vẽ trên giấy một
hình trịn.


- GV giới thiệu cách tạo dựng một bán
kính hình trịn. Chẳng hạn: Lấy một
điểm A trên đường tròn nối tâm O với
điểm A, đoạn thẳng OA là bán kính của
hình trịn.


+ Cho HS tự tạo dựng các bán kính
khác.


- Các bán kính của một hình trịn như
thế nào với nhau?


- Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS
tạo dựng đường kính.


+ Trong một hình trịn đường kính gấp
mấy lần bán kính?


<b>4. Luyện tập </b>



<b>Bài 1. (9’) Vẽ hình trịn …</b>
- 1 HS nêu u cầu.


+ Bài u cầu vẽ đường trịn có bán
kính là bao nhiêu?


- GV hướng dẫn HS cách làm.


- 3 HS trình bày
- HS nhận xét.


- HS quan sát


- HS vẽ hình trịn.


- HS vẽ bán kính.


+ Trong một hình trịn các bán kính
đều bằng nhau.


- HS vẽ đường kính.


+ Trong một hình trịn đường kính
gấp 2 lần bán kính.


- HS nêu u cầu


+ Có bán kính là 2cm và 1,5cm
- HS thực hành vẽ



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Cho HS làm vào nháp.
- Chữa bài.


<b>Bài 2. (9’)</b>


- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm vào vở.


- Cho HS đổi vở kiểm tra. Hai HS lên
bảng vẽ.


- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>Bài 3. (9’)</b>


- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm vào vở.


- Cho HS đổi vở kiểm tra. Hai HS lên
bảng vẽ.


- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (5’)</b>


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
lại các kiến thức vừa học


- Nhận xét


- HS nêu yêu cầu
- HS vẽ vào vở.



- HS đổi vở kiểm tra chéo.


- HS nêu yêu cầu


- HS vẽ vào vở rồi tô màu
- HS đổi vở kiểm tra chéo.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.
<b></b>


<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 37. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài)</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn
tả người


2. Kĩ năng: Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho hai trong 4 đề ở BT2.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.


<b>* QTE: có bổn phận u thương, kính trọng ơng bà, cha mẹ.</b>
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp.
- Bảng nhóm, bút dạ.


<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
<b>2. Hướng dẫn HS luyện tập </b>
<b>Bài 1. 10’</b>


- Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Có mấy kiểu mở bài? Đó là những
kiểu mở bài nào?


- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy
nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.


- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận.


<b>Bài 2. 10’</b>


- GV hướng dẫn HS hiểu y/c của bài
và làm bài theo các bước sau:


+ Chọn đề văn để viết đoạn mở bài.
Chú ý chọn đề nói về đối tượng mà
em u thích, em có cảm tình, hiểu
biết về người đó.


+ Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn
mở bài: Người em định tả là ai, tên là


gì? Em có quan hệ với người ấy thế
nào? Em gặp gỡ, quen biết hoặc nhìn
thấy người ấy trong dịp nào? ở đâu?
Em kính trọng, yêu quý, ngưỡng mộ...
người ấy thế nào?


- Y/c HS tiếp nối nhau nêu tên đề bài
đã chọn.


- Y/c HS viết đọan mở bài vào vở.
- Y/c HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết
của mình.


- Nhận xét .


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu
mở bài trong văn tả người.


<b>QTE: Mỗi chúng ta có bổn phận u</b>
thương, kính trọng ơng bà, cha mẹ.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết
chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và
chuẩn bị bài sau.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc



- Có hai kiểu mở bài:


+ Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay
đối tượng được tả.


+ Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác
để dẫn vào chuyện.


a) Kiểu mở bài trực tiếp: giới thiệu
ngay người bà trong gia đình.


b) Kiểu mở bài gián tiếp: giới thiệu
hồn cảnh, sau đó mới giới thiệu bác
nông đân đang cày ruộng.


- 1 HS đọc y/c của bài.


- HS tiếp nối nhau nêu đề bài mà
mình chọn.


- HS viết hai đoạn mở bài cho đề bài
đã chọn.


- HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của
mình.


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Tiết 38: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của
nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.


2. Kĩ năng: Kĩ năng quản lí thời gian, ứng phó trước tình huống khi làm thí nghiệm.
3. Thái độ: u thích mơn khoa học


<b>II. GIÁO DỤC KNS</b>


- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm


- Kĩ năng ứng phó trước những tình huống khơng mong đợi xảy ra trong khi tiến
hành thí nghiệm (của trị chơi)


<b>III. CHUẨN BỊ</b>


- Phiếu học tập, giấy, bật lửa.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
+ Dung dịch là gì?


+ Kể tên một số dung dịch mà bạn biết.
<b>- GV nhận xét, đánh giá</b>


<b>B. Bài mới:</b>



<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>


<b>2. HĐ1: HS thực hành các thí nghiệm:</b>
10’


+ Thí nghiệm 1
+ Thí nghiệm 2


+ Hiện tượng chất này bị biến đổi
thành chất khác gọi là gì?


- GV nhận xét đánh giá
<b>HĐ2: Thảo luận. 10’</b>


GV nhận xét, chốt lại các kết quả sau:


- HS trả lời


- Lớp nhận xét, bổ sung


- Các nhóm đốt tờ giấy
- Các nhóm ghi nhận xét
+ Giấy bị cháy cho ta tro giấy


- Các nhóm chưng đường - nhận xét
+ Đường cháy đen, có vị đắng
+ Sự biến đổi hố học


- HS đọc định nghĩa



- Các nhóm quan sát H2-3-4-5-6-7
- Các nhóm thảo luận báo cáo


<b>Hình</b> <b>Trường hợp</b> <b>Biến</b>


<b>đổi</b>


<b>Giải thích</b>
<b>1</b> Cho vơi sống


vào nước


Hố
học


Vơi sống khi thả vào nước đã khơng giữlại
được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến
đổi thành vơi tơi dẽo qnh, kèm theo sự
toả nhiệt.


<b>2</b> Xé giấy thành
những mảnh vụn


Lí học Giấy bị cắt vụn vẫn giữ nguyên tính chất,
không bị biến đổi thành chất khác.


<b>3</b> Xi măng trộn cát Lí học Xi măng và cát thành hỗn hợp xi măng cát,
tính chất của cát và xi măng vẫn giữ



ngun, khơng đổi
<b>4</b> Xi măng trộn cát


và nước


Hóa
học


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

chất của ba chất tạo thành nó là cát, xi
măng và nước


<b>5</b> Đinh mới để lâu
ngày thành đinh
gỉ


Hóa
học


Dưới tác dụng của hơi nước trong KK,
chiếc đinh bị gỉ tính chất của đinh gỉ khác
hẳn tính chất của đinh mới


<b>6</b> Thủy tinh ở thể
lỏng sau khi
được thổi thành
các chai, lọ, để
nguội thành thủy
tinh ở thể rắn


Hóa


học


Dù ở thể rắn hay thể lỏng, tính chất của
thủy tinh vẫn khơng thay đổi


<b>C. Củng cố, dặn dị: 2’</b>


- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần: Bạn cần biết.


- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.


<b></b>
<b>---Lịch sử</b>


<b>Tiết 19: CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ.


2. Kĩ năng: Sơ lược diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ. Nêu được ý nghĩa của
chiến dịch Điện Biên Phủ.


3. Thái độ: Giáo dục HS lịng say mê ham học bộ mơn.
<b>PHTM</b>


<b>II/ Đồ dùng</b>


- Lược đồ chiến dịch Điện Biên Phủ
- Máy tính bảng



<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


Hậu phương những năm sau chiến dịch
BG.


- Hãy nêu sự kiện xảy ra sau năm 1950?
- Nêu thành tích tiêu biểu của 7 anh
hùng được tuyên dương trong đại hội
anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc
lần thứ I?


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


- Chiến thắng Điện Biên Phủ (7 – 5
-1954).


<b>2. Hoạt động 1: Vị trí Điện Biên Phủ.</b>
10’


- Xác định vị trí Điện Biên Phủ


Gv treo bản đồ hành chính Việt Nam
yêu cầu học sinh quan sát và tìm vị trí



- Học sinh nêu.
- Nhận xét bạn


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

của tỉnh Điện Biên trên bản đồ.
- Gv giới thiệu Điện Biên Phủ.


Điện Biên Phủ trước đây thuộc tỉnh
Lai Châu nay thuộc thành phố Điện Biên
tỉnh Điện Biên. Đây là một thung lũng
rộng lớn nằm ở giữa vùng rừng núi Tây
Bắc - một vị trí chiến lược trọng yếu.
Được sự giúp đỡ của Mỹ về tiền của vũ
khí, chuyên gia quân sự Pháp đã cho xây
dựng ở đây một tập đoàn cứ điểm.


- Gv u cầu Hs đọc chú thích và tìm
hiểu khái niệm: “tập đoàn cứ điểm”.


- Gv gọi hs nhận xét kết luận.


<b>Hoạt động 2: Chuẩn bị cho chiến dịch</b>
<b>của quân dân ta. 10’</b>


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 SGK
trang 37


+ Tại buổi họp TW Đảng và Bác Hồ đã
nêu ra quyết tâm gì?



- Cho hs quan sát hình 1 SGK trang 38
Cuộc họp của bộ chính trị


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 sgk trang
37 trả lời câu hỏi: “Quân và dân ta đã
chuẩn bị gì cho chiến dịch?”


<b>Hoạt động 3: Diễn biến chiến dịch</b>
<b>Điện Biên Phủ. 10’</b>


+ Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia
làm mấy đợt tấn công?


- Đợt 1 diễn ra như thế nào?


- Hs lắng nghe


+ Tập đoàn cứ điểm: là nhiều cứ điểm
(vị trí phịng thủ có cơng sự vững
chắc) hợp thành một hệ thống phòng
thủ kiên cố (tại Điện Biên Phủ địch có
49 cứ điểm).


- 1Hs đọc, cả lớp đọc thầm.


+ Mùa đông năm 1953, tại chiến khu
Việt Bắc, Trung ương Đảng và Bác
Hồ đã họp, nêu quyết tâm giành thắng
lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ để


kết thúc thắng lợi.


- Hs quan sát.


- Hs đọc và trả lời câu hỏi.


+ Để chuẩn bị cho chiến dịch lịch sử
này, cả tiền tuyến và hậu phương đều
sẵn sàng với tinh thần cao nhất.
Khoảng năm vạn rưỡi chiến sĩ từ các
mặt trận hành quân về Điện Biên Phủ,
hàng vạn tấn vũ khí được vận chuyển
vào trận địa. Gần ba vạn người từ hậu
phương tham gia vận chuyển lương
thực, thực phẩm, quần áo, thuốc
men... lên Điện Biên Phủ


+ Chiến dịch Điện Biên Phủ được
chia làm 3 đợt tấn công


+ Đợt 1 : ngày 13/3/1954


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Hành động của anh Phan Đình Giót
thể hiện điều gì?


+ Đợt 2 diễn ra như thế nào?


+ Đợt 3 diễn ra như thế nào?
- Gv chỉ lược đồ giảng cho hs hiểu



<b>Hoạt động 4: Ý nghĩa của chiến thắng.</b>
<b>5’</b>


+ Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ có
ý nghĩa gì?


<b>ƯD PHTM: Yêu cầu HS sử dụng máy</b>
tính bảng truy cập mạng tìm hiểu về
chiến thắng Điện Biên Phủ và chia sẻ
với cả lớp


<b>C. Củng cố - dặn dị. 1’</b>
- Gv nhận xét tiết học.


phía bắc như : Him Lam, Độc Lập,
Bản Kéo. Trong trận đánh ở Him
Lam, anh Phan Đình Giót đã lấy thân
mình lấp lỗ châu mai để đồng đội
xông lên tiêu diệt địch.


+ Thể hiện tinh thần chiến đấu bất
khuất, kiên cường.


+ Đợt 2 : ngày 30/3/1954


Ta đồng loạt cơng kích địch lần thứ
hai. Sân bay Mường Thanh bị uy
hiếp, máy bay địch không xuống được
sân bay buộc phải thả hàng tiếp tế,
nhưng rơi không đúng vị trí, bộ đội ta


thu được nhiều chiến lợi phẩm. Ta và
địch giành giật nhau từng tấc đât, từng
đoạn giao thông hào. Đến ngày
26/4/1954, phần lớn các cứ điểm phía
đơng đã thuộc quyền kiểm soát của ta,
riêng hai cứ điểm quan trọng là đồi
C1 và A1, địch vẫn còn kháng cự
quyết liệt.


+ Đợt 3: ngày 1/5/1954


Ta mở đợt tấn công thứ ba, đánh
chiếm các cứ điểm còn lại. Tối
6/5/1954, trái bộc phá nặng khoảng
một tấn do bộ đội ta đào đường ngầm
đặt vào lịng đồi A1 được phát nổ. Đó
là hiệu lệnh tổng cơng kích, bộ đội ta
xung phong như vũ bão.


Ngày 7/5/1954 tướng Đờ Ca-xtơri, Bộ
chỉ huy tập đoàn cứ điểm bị bắt sống,
chiến dịch kết thúc thắng lợi


+ Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc
thắng lợi chín năm kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Yêu cầu học sinh học thuộc bài và
chuẩn bị bài hôm sau học



<b></b>
---Ngày soạn: 12/1/2021


Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2021
<b>Tốn</b>


<b>Tiết 95: CHU VI HÌNH TRỊN</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết quy tắc, cơng thức tính chu vi hình trịn


2. Kĩ năng: Biết vận dụng để để giải các bài tốn có yếu tố thực tế về chu vi hình
trịn


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Hình trịn, bộ hình học 2D,3D (PHTN)
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>A. Bài cũ (4’) </b>


- Nhận xét về bán kính của hình
trịn


- Trong 1 hình trịn, đường kính
NTN so với bán kính?



<b>B. Bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hoạt động 1: Nhận biết chu vi</b>
<b>của hình trịn. 7’</b>


+ Em nào có thể nhắc lại cho cơ
biết thế nào là chu vi của một hình?
+ Vậy theo em chu vi của hình trịn
là gì ? vì sao em nghĩ như vậy?
- GV: Độ dài của 1 đường trịn gọi
là chu vi của hình trịn đó.


- GV tổ chức cho HS thảo luận theo
nhóm đơi để giải quyết nhiệm vụ
sau : các em đã chuẩn bị 1 hình trịn
bằng giấy có bán kính 2cm, chiếc
thước, một sợi chỉ, hãy sử dụng các
dụng cụ này để tìm độ dài đường
tròn của một hình trịn bán kính
2cm.


- YC các nhóm báo cáo –nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.


- GV cho cả lớp tìm lại độ dài của
đường tròn theo cách của SGK.
GV kết luận: Độ dài của 1 đường



- 1 HS
- 1 HS


+ Chu vi của một hình chính là độ dài
đường bao quanh của hình đó.


+ Chu vi của hình trịn là độ dài dường
trịn vì bao quanh hình trịn chính là
đường trịn.


- HS thảo luận nhóm đơi để tiòm độ dài
của đường tròn.


+ Đặt sợi chỉ vòng một đường xung
quanh hình trịn và độ dài của sợi chỉ.


Các nhóm báo cáo- nhận xét chéo, bổ
sung ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

tròn gọi là chu vi của hình trịn đó.
<b>Hoạt động 2: Giới thiệu cơng</b>
<b>thức tính chu vi hình trịn. 7’</b>
- Gọi HS nhắc lại: Độ dài của 1
đường tròn gọi là chu vi của hình
trịn đó.


- Giới thiệu các cơng thức tính chu
vi hình trịn.



- Vẽ hình trịn SGK


C: là chu vi hình trịn, d là đường
kính hình trịn, r là bán kính hình
trịn.


- Gợi mở để HS rút ra cơng thức.
- Y/C HS phát biểu qui tắc tính chu
vi hình trịn.


- Ví dụ về tính chu vi của hình trịn:
- Ví dụ : Tính C hình trịn có d = 6
cm


- Nhận xét, sửa sai


- Ví dụ 2: Tính C hình trịn có r = 5
cm


<b>3. Thực hành </b>
<b>Bài 1. 7’</b>


- Yêu cầu HS đọc bài tập


- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu
vi hình trịn


- Nhận xét, sửa sai.
<b>Bài 2. 7’</b>



- u cầu HS đọc bài tập


- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu
vi hình trịn


- Nhận xét, sửa sai.
<b>Bài 3. 7’</b>


- Yêu cầu HS đọc bài tập
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- 1 HS đọc, lớp quan sát.
- 3 HS


- Quan sát.


C = d x 3,14 hoặc C = r x 2 x 3,14
- HS nêu quy tắc:


Muốn tính chu vi của hình trịn ta lấy
đường kính nhân số 3,14


Hoặc : Muốn tính chu vi của hình trịn ta
lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14
- 4 HS


- Làm BC + BL
Chu vi hình trịn là :
6 x 3,14 = 18,84 (cm)


Chu vi hình trịn là:
5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)


- Nêu y/c bài 1
- HS nhắc lại


a/ C = 1,2 x 3,14 = 3,768 (cm)
b/ C = 1,6 x 3,14 = 5,024 (dm)
c/ C = 0,45 x 3,14 = 1,413 (m)
- Nêu y/c bài 1


- HS nhắc lại


Chu vi hình (1): C = d x 3,14


= r x 2 x 3,14 = 5 x 2 x 3,14 = 31,4m
Chu vi hình (2): C = 2,7 x 2 x 3,14


= 16,956dm
Chu vi hình (3): C = 0,45 x 2 x 3,14


= 2,826cm
- Nêu y/c bài 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Tóm tắt


Bánh xe ô tô : d = 1,2m
C bánh xe: … m?


- Yêu cầu HS làm bài


- Nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò (2’) </b>


+ Hãy nêu quy tắc và cơng thức tìm
chu vi hình trịn, biết đường kính
(d) hoặc r?


- Về học bài, làm bài tập
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- Nhận xét tiết học


Bài giải
Chu vi bánh xe là:
1,2 x 3,14 = 3,768 (m)
Đáp số : 3,768m
- Nhận xét


- 2 HS nêu




<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 38: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nắm được cách nối các vế câu trong câu ghép bằng quan hệ từ, nối
các vế câu không dùng từ nối.



2. Kĩ năng: Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn; viết được đoạn văn theo yêu
cầu của BT2.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bảng nhóm, bút dạ.
<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


+ Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ?
<b>B. Dạy bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’) </b>


GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.


<b>2. Phần nhận xét (10’)</b>


<b>Bài 1. 5’. Tìm danh giới giữa hai vế</b>
câu trong mỗi câu sau:


- 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung
các bài tập. Cả lớp theo dõi.


- Cho cả lớp đọc thầm lại các câu văn,


đoạn văn.


- Y/cầu HS dùng bút chì gạch chéo để
phân tách hai vế câu ghép ; gạch dưới
những từ và dấu câu ở ranh giới giữa
các vế câu.


- 4 học sinh lên bảng mỗi em phân
tích một câu.


- 3 HS trình bày
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc y/c bài tập
1-2.


- HS đọc các câu văn, đoạn văn, dùng
bút chì gạch chéo để phân biệt các vế
câu ghép, gạch dưới những từ và dấu
câu ở danh giới giữa các vế câu.


- 4 HS lên bảng làm bài.
*Lời giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải
đúng.


<b>3. Ghi nhớ (2’)</b>



- Có mấy cách nối các vế câu trong
câu ghép?


- HS nối tiêp nhau đọc ghi nhớ.
<b>4. Luyện tâp (18’)</b>


<b>Bài 1. 8’. Xác định các câu văn và các</b>
vế câu trong đoạn văn sau:


- 1 HS nêu yêu cầu.


- Cho HS thảo luận nhóm 7.
- Một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.


<b>Bài 2. 7’</b>


- 1 HS đọc yêu cầu.


- GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề
bài.


- Cho HS làm bài vào vở.
- Một số HS trình bày.


- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn
người có đoạn văn hay nhất.


<b>C. Củng cố dặn dò: (1’) </b>



- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.


giữa 2 vế câu.


- Câu 2: Dấu phẩy đánh dấu ranh giới
giữa 2 vế câu.


- Câu 3: Dấu hai chấm đánh dấu ranh
giới giữa 2 vế câu.


- Câu 4: Các dấu chấm phẩy đánh dấu
ranh giới giữa 3 vế câu.


+ Hai cách: dùng từ có tác dụng nối,
dùng dấu câu để nối trực tiếp.


- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.


- 2 Hs tiếp nối đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc thầm bài và tự làm bài.
- Đoạn a có một câu ghép, với 4 vế
câu: 4 vế câu nối với nhau trực tiếp,
giữa các vế câu có dấu phẩy.


- Đoạn b có một câu ghép, với 3 vế
câu: 3 vế câu nối với nhau trực tiếp,
giữa các vế câu có dấu phẩy.


- Đoạn c có một câu ghép, với 3 vế


câu: vế 1 và vế 2 nối với nhau trực
tiếp, giữa 2 vế câu có dấu phẩy. Vế 2
nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi.
- HS làm bài vào vở.


- HS trình bày.


- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.


- HS làm bài vào vở, 2- 3 em làm
bảng phụ


VD: Bích Vân là bạn thân nhất của
em, tháng 2 vừa rồi bạn tròn 11 tuổi.
Bạn thật xinh xắn và dễ thương, vóc
người bạn thanh mảnh, dáng đi nhanh
nhẹn, mái tóc cắt ...


- HS nêu và ghi nhớ.
<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tiết 38. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (dựng đoạn kết bài)</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: - Nhận biết được hai kiểu kết bài: mở rộng và không mở rộng qua hai
đoạn kết bài trong SGK


2. Kĩ năng: Viết được hai đoạn kết bài: mở rộng và không mở rộng theo yêu cầu
BT2.



3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu kết bài: kết bài không mở rộng và kết bài mở
rộng


- Bảng nhóm, bút dạ.
<b>III. Hoạt động dạy - học </b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>


- HS nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu
mở bài trong bài văn tả người.


- 2 HS đọc các đoạn mở bài đã viết tiết
trước.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới.</b>


<b>1. Giới thiệu bài (2’)</b>


GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
<b>2. Hướng dẫn HS luyện tập </b>
<b>Bài 1. 15’. Nêu các kiểu kết bài:</b>
- Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.


- Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu


kết bài nào?


- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy
nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.


- Yêu cầu HS nêu được sự khác nhau về
hai kiểu kết bài ở bài tập 1.


- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận.


- HS nêu


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc nội dung bài tập.
Có hai kiểu kết bài:


+ Kết bài mở rộng: từ hình ảnh,
hoạt động của người được tả suy
rộng ra các vấn đề khác.


+ Kết bài không mở rộng: nêu nhận
xét chung hoặc nói lên tình cảm
của em với người được tả.


- HS đọc lại bài, suy nghĩ và trả lời
câu hỏi.


- HS tiếp nối nhau phát biểu.



a) Kiểu kết bài không mở rộng: tiếp
nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình
cảm với người được tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Bài 2. 15’. Đọc đoạn văn sau…</b>
- Một HS đọc yêu cầu.


- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Cho HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS
làm vào bảng nhóm.


- Một số HS đọc. 2 HS mang bảng nhóm
treo lên bảng.


- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết
bài trong văn tả người.


- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết
chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và
chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc yêu cầu của bài và đọc
lại bốn đề văn ở bài tập 2 tiết trước.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu đề mà
các em chọn.



- HS trình bày bài viết.
- Cả lớp nhận xét, góp ý.
- HS viết đoạn văn vào vở
- HS đọc.


- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài
sau.


<b></b>
<b>---Sinh hoạt + KNS</b>


<b>A. Sinh hoạt (20p)</b>
<b>TUẦN 19</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần để HS thấy có hướng phấn đấu
và sửa chữa


2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp


3. Thái độ: Giúp HS có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Cờ thi đua.


- HS: Danh sách bình chọn.
<b>III. Các hoạt động</b>


<b>A. Ổn định tổ chức</b>


- Cho HS chơi trò chơi.


<b>B. Nhận xét- Phương hướng</b>


<b>1. Tổng kết, đánh giá hoạt động tuần 19</b>
<b>a) Về KT - KN: </b>


¿ Ưu điểm:


...
...
...
...
...


¿ Nhược điểm:


...
...
...


<b>b) Về năng lực:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

...
...
...


¿ Hạn chế: Một số HS


...


...
...


<b>c) Về phẩm chất:</b>


¿ Ưu điểm:


...
...


¿ Hạn chế:


...
...


<b>2. Phổ biến phương hướng hoạt động tuần 20</b>
<b>a) Về KT - KN: </b>


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.
- Rèn kĩ năng đọc, viết đúng chính tả cho HS.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải tốn cho HS.
<b>b) Về năng lực:</b>


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm


- Rèn thói quen chuẩn bị sách vở, làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
- Khuyến khích động viên HS để HS hăng hái phát biểu xây dựng bài.
<b>c) Về phẩm chất:</b>


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.



- Rèn kĩ năng giao tiếp khi nói chuyện với bạn bè, thầy cô và những người lớn tuổi.
<b>d) Các hoạt động khác:</b>


- Tham gia đầy đủ, có ý thức các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
<b>3. Ý kiến HS:</b>


- HS khơng có ý kiến.


- Bình chọn các cá nhân tiêu biểu: HS tự bình chọn.
<b>4. Danh sách HS được tuyên dương: </b>


………
………...


<b>B. KNS (20p)</b>
<b>BÀI KIỂM TRA</b>


<b>NHÓM KĨ NĂNG ỨNG XỬ TRONG GIA ĐÌNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Ơn lại các kĩ năng đã học từ bài 5 đến bài 6


2. Kĩ năng: Vận dụng được các kĩ năng vào giải quyết các bài tập
3. Thái độ: HS yêu thích mơn học


<b>II. Đồ dùng</b>


- Phiếu tự kiểm tra



<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>A. Kiểm tra bài cũ: 2’</b>


+ Để bảo vệ gia đình sống lành mạnh,
bạn cần làm gì?


+ Bảo vệ gia đình sống lành mạnh là
trách nhiệm của những ai?


- Gv nhận xét
<b>B. Dạy bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Tự kiểm tra</b>


- Gv phát phiếu kiểm tra. y/c Hs tự làm
bài


<b>Bài tập 1: 5’</b>


- Hãy đánh dấu √ và chấm tròn trước
những việc làm phù hợp.


- Cho HS nêu


- Yêu cầu Hs liên hệ bản thân mình
- Nhận xét


<b>Bài tập 2: 5’</b>



Sau đây là những thói quen thường gặp
của các thành viên trong gia đình. Hãy
dùng bút đỏ tơ màu vào biểu tượng trái
tim nếu đó là thói quen tốt, tơ vào hình
trịn nếu đó là thói quen xấu.


+ Hãy giải thích lí do.


- Yêu cầu Hs liên hệ gia đình mình


- Nhận xét
<b>Bài tập 3: 5’</b>


Hãy sáng tạo hoặc sưu tầm những lời
chúc thật hay trong các tình huống sau:
+ Lời chúc sinh nhật


+ Lời chúc Tết


- 2 HS trả lời
- Nhận xét


- Hs lắng nghe
- Hs làm bài


- Hs làm bài


+ Lan có con búp bê rất xinh. Bé Na
hàng xóm rất thích nên lan thường
rủ bé chơi cùng



- Rút ra nhận xét về bản thân mình
- HS liên hệ


- Hs làm bài, mỗi Hs sẽ có những
lời nhận xét khác nhau


- Thói quen tốt:


+ Tập thể dục thể thao
- Thói quen xấu


+ Hút thuốc
+ Uống rượu bia
- HS tự trả lời
- Hs liên hệ
- Thói quen xấu
+ Nói to


+ Vứt đồ linh tinh
+ Bừa bộn


- Thói quen tốt:
+ Biết giúp đỡ nhau


+ Dọn dẹp nhà của sạch sẽ
+ Chào hỏi người lớn tuổi


- Hs làm bài, mỗi Hs sẽ có những
lựa chọn khác nhau



- Lời chúc sinh nhật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV thu phiếu


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
<b>- Nhận xét giờ học</b>


- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.


nghe lời ông bà, cha mẹ
- Lời chúc Tết


+ Chúc ơng (bà) sống lâu trăm tuổi
+ Chúc gia đình năm mới vui vẻ,
làm ăn phát tài, phát lộc, gặp nhiều
may mắn.


<b></b>


<i><b>---Chiều:</b></i>


<b>HĐNGLL</b>
<b>Văn hóa giao thơng</b>


<b>Bài 5: TƠN TRỌNG NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN GIAO THƠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>



- Biết tơn trọng người điều khiển giao thông.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết cách chấp hành các hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
<b>3. Thái độ:</b>


- Học sinh thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng quy định của
người điều khiển giao thơng.


- Học sinh có ý thức tơn trọng người điều khiển giao thông.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên</b>


- Tranh, ảnh có người điều khiển giao thơng.


- Tranh ảnh sưu tầm về người đi sai/ đúng quy định.


- Nếu học sinh ở sân trường có thể chuẩn bị xe đạp, cờ để học sinh thực hành đóng
người điều khiển và người tham gia giao thơng.


<b>2. Học sinh</b>


- Sách văn hóa giao thông lớp 5.


- Sưu tầm một số tranh ảnh khi tham gia giao thông trên đường.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Trải nghiệm: 6’</b>



- H: Bạn nào đã được nhìn thấy người
điều khiển giao thông?


- H: Người điều khiển giao thơng các em
nhìn thấy là ai?


- H: Em và người thân có chấp hành
lệnh của người điều khiển giao thông
không?


- GV không nhận xét đúng sai, đưa ra
một số hình ảnh có người điều khiển


<b>- Trả lời theo ý kiến cá nhân</b>


- Trả lời theo sự trải nghiệm của
mình? ( Cảnh sát giao thơng, thanh
niên tình nguyện,…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

giao thông. Vậy người điều khiển giao
thống giúp người tham gia giao thơng
những gì. Chúng ta cùng tìm hiểu câu
chuyện.


<b>2. Hoạt động cơ bản: Tơn trọng người</b>
điều khiển giao thơng. 7’


- GV đưa ra hình ảnh minh họa cho câu
chuyện và kể mẫu câu chuyện/ 20.



- GV nêu các câu hỏi:


H: Dấu hiệu để nhận biết người điều
khiển giao thông là gì?


H: Theo em, việc cơ gái khơng thực hiện
theo u cầu của người điều khiển giao
thông là đúng hay sai? Tại sao?


H: Tại sao chúng ta phải tôn trọng người
điều khiển giao thơng?


- GV cho HS thảo luận nhóm đơi trả lời
câu hỏi. (3’)


- Gọi các nhóm trình bày
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý:


Khi tham gia giao thông trên đường phải
thực hiện đúng luật giao thông, cần chấp
hành yêu cầu của người điều khiển giao
thơng. Để đảm bảo an tồn giao thơng
cho tất cả mọi người.


- Kết luận:


Những người điều khiển giao thông
Giữ yên đường phố, em không coi


thường


Chấp hành trên mọi ngả đường
An ninh trật tự phố phường yên vui.
<b>3. Hoạt động thực hành: 5’</b>


- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 trong
sách/21


- GV đưa ra hình ảnh minh họa


+ Tranh có người điều khiển giao thơng.
+ Tranh khơng có người điều khiển giao
thơng


- u cầu HS nêu ý kiến cá nhân về hai
bức tranh.


- Nhận xét: Khi có người điều khiển
giao thông, các phương tiện đi đúng,
tránh xảy ra ùn tắc, va chạm.


* Hãy ghi Đ vào hình ảnh thể hiện hành


- 1 HS kể mẫu, lớp đọc thầm
- Lắng nghe u cầu


- Thảo luận nhóm đơi


- Đại diện các nhóm trình bày


- Bổ sung


- Lắng nghe


- Đọc lại phần ghi nhớ


- 1HS đọc, lớp đọc thầm
- Quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

động đúng, S vào hình ảnh thể hiện hành
động sai.


- GV cho HS quan sát 4 bức tranh


- YC HS thực hiện điền Đ/ S bằng bút
chì vào SGK


- GV kiểm tra bằng hình thức trị chơi:
“Ai đúng, ai sai”


+ YC cả lớp hoạt động: GV đưa từng
bức tranh, nếu hành động đúng đưa thẻ
xanh, hành động sai đưa thẻ đỏ.


+ Sau mỗi bức tranh GV giải thích.
- Tranh 1 Đúng: Khi tay phải của CSGT
giơ về phía trước: báo hiệu cho người
tham gia giao thơng ở phía sau và bên
phải người điều khiển dừng lại, người đi
ở phía trước người điều khiển chỉ được


rẽ phải, người đi ở phía bên trái người
điều khiển được đi tất cả các hướng.
- Tranh 2: Sai vì người ĐK đưa tay phải
về phía trước nhưng người tham gia giao
thơng bên phải không dừng lại.


- Tranh 3: Đúng. Khi người ĐK dơ tay
thẳng đứng để báo hiệu cho người tham
gia giao thông ở các hướng đều phải
dừng lại.


- Tranh 4: Sai. Vì người Đk dơ tay thẳng
đứng nhưng người tham gia giao thông
vẫn tiếp tục đi không dừng lại.


<b>* Kết luận:</b>


<i>Chấp hành và tôn trọng</i>
<i>Người điều khiển giao thơng</i>
<i>Là ý thức, tấm lịng</i>


<i>Của người cơng dân tốt.</i>


<b>4. Hoạt động ứng dụng. 5’</b>
- GV cho 1 HS đọc câu chuyện


- H: Theo em, đề nghị của Thư là đúng
hay sai? Tại sao?


- Cho HS suy nghĩ và trả lời cá nhân.


- GV nhận xét, tuyên dương.


- GV mở rộng: YC HS đóng vai lại câu
chuyện và đưa ra đoạn kết cho câu
chuyên.


- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội sẽ thảo
luận phân vai trong thời gian 3’.


- Gọi 2 đội đóng vai


- Quan sát


- Cá nhân HS trả lời vào SGK
- Tham gia trò chơi


- Lắng nghe


- Lắng nghe


- Lắng nghe


- Lắng nghe


- Lắng nghe, nhắc lại


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


- Trả lời
- Lắng nghe



- Tham gia đóng vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- GV nhận xét, tuyên dương, chốt ý:


<i>Cảnh sát giao thông</i>
<i>Hay người điều khiển</i>
<i>Cùng chung trách nhiệm</i>
<i>Hướng dẫn, chỉ đường</i>
<i>Lưu thông phố phường</i>
<i>Xe đi đúng hướng.</i>


<i>- </i>Đưa đoạn phim nêu lên ý nghĩa của
người điều khiển giao thông (Nếu có
GAĐT)


<b>5. Củng cố, dặn dị: 3’</b>


<b>- GV cho HS trải nghiệm lại thực tế</b>
thơng qua trị chơi “Tham gia giao
thông”


- GV sẽ là người điều khiển giao thông
tại ngã tư, 8 HS sẽ ở 4 hướng. Mỗi
hướng 2 HS.


- GV sẽ điều khiển bằng hình thức đưa
tay ra hiệu, HS sẽ tham gia giao thông.
Lớp sẽ nhận xét bạn nào đi đúng, bạn
nào đi sai.



(Nếu tổ chức dưới sân cần chuẩn bị
phương tiện tham gia giao thông).


- GV liên hệ giáo dục thái độ tôn trọng
người điều khiển giao thông.


- Nhận xét tiết học


- Lắng nghe, nhắc lại


- Hiểu được tầm quan trọng của
người điều khiển giao thông. Cần
tôn trọng người điều khiển giao
thơng.


- Tham gia trị chơi


- Lắng nghe


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×