Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.34 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 33</b>
<i>Ngày soạn: 30/04/2021</i>
<i>Ngày giảng: Dạy bù sáng thứ 7 ngày 8/5/2021</i>
<b>Buổi sáng</b>
<b>Tốn</b>
<b>Tiết 161: ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức: Thực hiện được nhân chia phân số.</b>
<b>2. Kĩ năng: Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.</b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Vở bài tập
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện
nhân chia phân số. Cách tìm thành phần
chưa biết trong phép nhân, chia phân số.
- Nhận xét
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (3’)</b>
<b>Bài 1: (5’)</b>
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào
vở.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2: (5’)
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số,
số bị chia, số chia chưa biết.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách
tính vào vở.
<b>Hoạt động của HS</b>
- Nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HS ở lớp làm vào vở.
2
x 21
8
7
4
; 21
8
: 7
4
2
3
21
8
3
2
<i>X</i>
21
8
: 3
2
4
7
21
; 7
4
x 21
8
3
2
b) 11
6
2
11
3
<i>X</i>
; 3 2
11
; 11
6
11
3
2<i>X</i>
c/
2 4 2 4 2 8 8 2
4 ; : 4
7 1 7 1 7 7 7 7
8 2 2 8
: 4 ; 4
7 7 7 7
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc
- 2 HS đọc nhắc lại cách tìm thành
phần chưa biết trong phép tính
nhân và chia.
- GV gọi HS lên bảng tính.
- Nhận xét
<b>Bài 3: (5’)</b>
- Y/C HS làm bài vào vở
<b>Bài 4: (5’)</b>
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề
- Y/c HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở
- GV gọi HS lên bảng tính kết quả
- Nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Nhận xét bài bạn.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
làm
- Nhận xét sửa bài
- 1 HS đọc
- Tiếp nối nhau phát biểu
- 1 HS lên bảng tính mỗi HS làm
một mục
<i><b>Giải</b></i>
a) Chu vi tờ giấy hình vng là
5
2
x 4 = 5
8
(m)
Diện tích tờ giấy hình vng là
5
2
x 5
2
= 25
4
(m2<sub>)</sub>
Đáp số: p= 5
8
(m); s =25
4
m2
- Nhận xét bài bạn.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn
lại
<b></b>
<b>---TẬP ĐỌC</b>
<b>Tiết 65: QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tt)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của </b>
vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
<b>2. Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân </b>
biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé)
<b>3. Thái độ: Có ý thức luyện đọc.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>
<b>- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.</b>
- Tranh ảnh minh hoạ SGK
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc
thuộc lòng 2 bài thơ bài “Ngắm trăng
và Không đề" và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>
- GV treo tranh minh hoạ và hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
- GV giới thiệu bài
<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm</b>
<b>hiểu bài</b>
<b>a. Luyện đọc (12’)</b>
- Y/c HS cả lớp đọc, giúp Hs đọc đúng
khơng vấp váp các từ khó đọc trong bài
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
của bài (3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn
HS đọc.
- Yêu cầu HS đọc lại các câu trên.
- GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ
khó đọc đã nêu ở mục tiêu.
- Gọi một, hai HS đọc lại cả bài.
- Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau
các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các
cụm từ trong những câu.
- GV đọc mẫu.
<b>b. Tìm hiểu bài (10’)</b>
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH
+ Cậu bé đã phát hiện ra những chuyện
buồn cười ở đâu?
+ Vì sao những chuyện đó lại buồn
cười ?
+ Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
- GV gọi HS nhắc lại.
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Lớp lắng nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình
tự.
- Đoạn 1: Từ đầu ... đến nói đi ta
trọng thưởng
- Đoạn 2: Tiếp theo ...đến đứt giải
rút ạ.
- Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ 2 HS luyện đọc.
+ Luyện đọc các tiếng: lom khom,
<i>dải rút, dễ lây, tàn lụi,… </i>
- 2 HS đọc
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc
+ Ở xung quanh cậu: Ở nhà vua
-quên lau miệng, bên mép vẫn dính
một hạt cơm; Ở quan coi vườn ngự
uyển - trong túi áo đang căng phồng
+ Vì những câu chuyện đó bất ngờ
và trái với tự nhiên: trong buổi thiết
triều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên
ngai vàng nhưng bên mép lại dính
một hạt cơm, quan coi vườn ngự
uyển dấu một quả táo đang cắn dở
trong túi áo, chính cậu bé thì đứng
lom khom vì đứt dải rút
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH
+ Bí mật của tiếng cười là gì ?
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì
- Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 và TLCH
+ Tiếng cười đã làm thay đổi cuộc sống
ở vương quốc u buồn như thế nào?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
<b>3. Đọc diễn cảm: (8’)</b>
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi
em đọc 1 đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần
luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả
câu truyện.
- Nhận xét về giọng đọc HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét
- Nêu nội dung bài?
- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại .
C. Củng cố, dặn dò (3’)
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
cho bài học sau .
<b>buồn cười.</b>
- 2 HS đọc
+ Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện
những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ,
trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ
<b>2. Cần nhìn mọi việc bằng cái nhìn</b>
<b>vui vẻ, lạc quan yêu đời.</b>
- 1 HS đọc
+ Tiếng cười như có phép màu làm
mọi gương mặt đều rạng rỡ tươi tỉnh,
hoa nở, chim hót, những tia nắng
mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang
dưới những bánh xe.
<b>3. Sự mầu nhiệm của tiếng cười</b>
<b>đối với con người và mọi vật .</b>
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo
hướng dẫn của giáo viên.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc cả bài.
<b>ND: Tiếng cười như một phép mầu</b>
làm cho cuộc sống của vương quốc u
buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ
tàn lụi
-2 đọc
<b>KHOA HỌC </b>
<b>Tiết 65: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức: Biết mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.</b>
<b>2. Kĩ năng: Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.</b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b>
- Kĩ năng khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật.
- Kĩ năng phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn các sinh vật trong tự nhiên.
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>
- Hình trang 130, 131 SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>
<b>2. Trình bày mối quan hệ của thực vật</b>
<b>đối với các yếu tố vô sinh trong tự</b>
<b>nhiên. 10’</b>
- Xác định mối quan hệ giữa yếu tố vơ
sinh và hữu sinh trong tự nhiên thơng
qua q trình trao đổi chất của thực vật.
* Cách tiến hành:
<b>Bước 1</b>
- Cho hs quan sát hình 1 trang 130 SGK:
- Gọi 2 học sinh kể tên được kẻ trong
hình.
- Hỏi : Sau khi quan sát các em thấy mũi
tên xuất phát từ khi nào đến khí nào
<b> </b>
<b>Bước 2</b>
- “Thức ăn” của cây ngơ là gì?
- Từ những thức ăn đó cây ngơ có thể
chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để
ni cây?
Kết luận: Chỉ có thực vật mới hấp thụ
năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các
chất vơ sinh như nước, khí các-bơ-níc để
<b>3. Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ</b>
<b>thức ăn giữa các sinh vật. 10’</b>
<b> Bước 1: Làm việc cả lớp</b>
- Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu mối quan hệ
giữa các sinh vật:
+ Thức ăn của châu châu là gì?
+ Giữa cây ngơ và châu chấu có quan
hệ gì?
+ Thức ăn của ếch là gì?
+ Giữa châu chấu và ếch có quan hệ
<b>Hoạt động của HS</b>
- HS trả bài học.
- HS nhắc lại tựa bài
- HS quan sát hình và kể ra.
- Mũi tên xuất phát từ khí
các-bơ-níc và vào lá của cây ngô là khí
các-bơ-níc được hấp thụ qua lá.
- Lá ngô.
- Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
- Là châu chấu.
gì?
<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm.</b>
- Chia nhóm, phát giấy và bút vẽ.
- Bước 3: Các nhóm trình bày sản phẩm.
Kết luận: Sơ đồ sinh vật này là thức ăn
của sinh vật kia:
Cây ngô Châu châu Ếch
<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGk.
- Thi đua vẽ sơ đồ.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài: “Chuỗi thức ăn trong tự
nhiên
này là thức ăn của sinh vật kia.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
- Cử đại diện trình bày trước lớp.
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ
<b></b>
<b>---Hoạt động ngoài giờ lên lớp</b>
<b>BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG </b>
<b>Bài 8: BÁC HỒ THĂM XÓM NÚI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu được vẻ đẹp của Bác Hồ trong cuộc sống thường ngày, đó là sự</b>
quan tâm giúp đỡ những người xung quanh, nhất là người già và trẻ nhỏ
<b>2. Kĩ năng: Biết yêu thương, chăm lo mọi người nhất là người già em nhỏ</b>
<b>3. Thái độ: Thực hiện mình vì mọi người</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>1. KT bài cũ (5’)</b>
<b>+ Tại sao chúng ta cần phải học tập suốt đời? 2</b>
- Nhận xét
<b>2. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài (2’) Bác Hồ thăm xóm núi</b>
<b>b. Hoạt động 1: Đọc – Hiểu (15’)</b>
- Gọi HS đọc mục tiêu bài học
- Yêu cầu HS đọc bài đọc
* Hoạt động cá nhân:
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Hãy kể lại vài việc Bác Hồ đã làm khi đến
thăm xóm núi?
- Khi làm các việc ấy, Bác cịn nói những gì?
- Tại sao Bác Hồ lại làm và nói tự nhiên được
như thế?
- Cuộc viếng thăm xóm núi của Bác đã có tác
<b>Hoạt động của HS</b>
- Học sinh lắng nghe
- HS xung phong trả lời
- Các bạn khác bổ sung
- Hoạt động nhóm
dụng như thế nào?
<b>* Hoạt động nhóm</b>
<b> GV cho HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi</b>
- Câu chuyện đã gọi cho chúng ta những ý nghĩ
gì về tấm lịng và cách ứng xử đối với trẻ em và
người già của Bác
Kết luận: Bác Hồ ln quan tâm chăm sóc mọi
người nhất là người già và các em nhỏ.
<b>c. Hoạt động 3: Thực hành-Ứng dụng</b>
* Hoạt động cá nhân
- Kể một vài việc làm thể hiện sự quan tâm của
em tới ông bà?
- Ở nhà , em đã làm gì để giúp đỡ cha, mẹ, ơng
bà?
Nhận xét
* Hoạt động nhóm
3. Củng cố, dặn dò: 1’
<b>- Tại sao chúng ta cần phải quan tâm giúp đỡ</b>
người già, em bé?
- Nhận xét tiết học
- HS trả lời
<b></b>
<b>---BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG </b>
<b>Bài 9 : SỰ RA ĐỜI CỦA HAI BÀI THƠ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Nhận thấy được tấm lòng biết ơn, quý trọng của Bác Hồ trước sự
quan tâm của mọi người
2. Kĩ năng: Trình bày được ý nghĩa của đức tính tốt đẹp, thể hiện trong câu tục ngữ
“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
3. Thái độ: Thể hiện được đức tính trên bằng hành động cụ thể
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>-</b> Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống
<b>III. NỘI DUNG </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ. 3’</b>
- Kể lại vài sự việc mà Bác Hồ đã làm khi thăm xóm
núi
<b>2. Hoạt động 1</b>
- GV kể chuyện (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về
đạo đức, lối sống/ trang 32)
- Bà Hằng Phương đã gửi tặng Bác nmón q gì?
- Món q đó thể hiện tình cảm gì đối với Bác Hồ?
- Bác Hồ đã có thái độ thế nào khi nhận món quà bà
Hằng Phương?
<b>3. Hoạt động 2</b>
- 2 HS trả lời
- GV chia lớp làm hai nhóm, HS đọc bài thơ và thảo
luận nhóm về ý nghĩa 2 bài thơ:
Bài 1 của bà Hằng Phương: Nhóm 1
Cam ngon Thanh Hóa vốn dịng
Kính dâng Chủ tịch tỏ lòng mến yêu
Đắng cay Cụ đã nếm nhiều
Ngọt bùi trời trả đủ điều từ đây
Cùng quốc dân hưởng những ngày
Tự do, hạnh phúc ngập đầy trời Nam
Anh hùng mở mặt giang san
Lưu danh thiên cổ, vẻ vang giống nòi./
Bài 2 của Bác Hồ làm khi nhận quà của bà Hằng
Phương: Nhóm 2
Cảm ơn bà biếu gói cam
Nhận thì không đặng từ làm sao đây!
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
<b>4. Hoạt động 3: Thực hành-Ứng dụng</b>
- Với những ngưởi trong gia đình, em cần biết ơn ai?
Vì sao?
- Kể lại 1 câu chuyện mà em biết có ý nghĩa “Ăn quả
nhớ kẻ trồng cây-Nhận xét
5. Củng cố, dặn dò
<b>- Tại sao chúng ta cần phải biết ơn mọi người? </b>
- Nhận xét tiết học
- Hoạt động nhóm
- Các nhóm thảo luận về
2 bài thơ
- Đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ sung
- HS trả lời theo ý riêng
- Các bạn bổ sung
- HS xung phong kể
- HS trả lời
<b></b>
<i>---Ngày soạn:1/5/2021</i>
<i>Ngày giảng: Thứ ba, ngày 4 tháng 5 năm 2021</i>
<b>TỐN</b>
<b>Tiết 162: ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tính giá trị của biểu thức với các phân số.</b>
<b>2. Kĩ năng: Giải được bài tốn có lời văn với các phân số.</b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Vở bài tập
<b>III. Hoạt động trên lớp </b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện
cộng trừ nhân chia phân số.
- Nhận xét
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>
<b>2. Thực hành:</b>
<b>Hoạt động của HS</b>
<b>Bài 1: (5’)</b>
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Y/cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện .
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2 : (5’)
- Y/cầu học sinh nêu đề bài.
- u cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách
tính vào vở.
- GV gọi HS lên bảng tính.
- Nhận xét.
Bài 3 : (5’)
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- GV hỏi HS dữ kiện và yêu cầu đề
- Y/c HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở
- GV gọi HS lên bảng tính kết quả
- Nhận xét
<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS đọc
- HS ở lớp làm vào vở.
a) Tính: ( 7
3
7
3
11
11
7
3
)
11
5
11
6
<i>X</i> <i>X</i>
c)
6 4 2 6 4 2 2 2 2 5 2 5 5
( ) : : :
7 7 5 7 5 7 5 7 2 7 2 7
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc
- HS thực hiện vào vở .
b)
2 3 4 1
:
3 4 5 5<i>x x</i> <sub>=</sub>
2 3 4 5
3 4 5 1<i>x x x</i> <sub>=</sub>
2 3 4 5
2
3 4 5 1
<i>x x x</i>
<i>x x x</i> <sub> </sub>
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc
- 1 HS lên bảng tính
Giải
Số mét vải đã may quần áo là
20 x
4
5<sub> = 16 (m)</sub>
Số vải dùng may các túi là
20 - 16 = 4 (m)
Số túi đã may được là
4 : 3
2
= 6 (túi)
<b>Đáp số : 6 cái túi</b>
- Về nhà học bài và làm bài tập cịn
lại
<b></b>
<b>---CHÍNH TẢ </b>
<b>Tiết 33: NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể </b>
thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát; không mắc quá năm lỗi trong bài. HS trên
chuẩn viết đúng và đẹp
<b>2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả. </b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học</b>
- Bảng phụ viết sẵn 2 bài thơ “Ngắm trăng - Không đề” để HS đối chiếu khi soát
lỗi
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- GV gọi 3 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS ở lớp viết vào nháp
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>
<b>2.Hướng dẫn viết chính tả </b>
<b>a. Trao đổi về nội dung đoạn văn: (3’)</b>
- Gọi 2 HS đọc thuộc lịng hai bài thơ
“Ngắm trăng và khơng đề”.
+ 2 bài thơ này nói lên điều gì ?
<b>b. Hướng dẫn viết chữ khó: (3’)</b>
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.
- GV nhớ chú ý cách trình bày từng bài
thơ (Ghi tên bài giữa dòng và cách viết
các dịng thơ trong mỗi bài.
<b>c. Viết chính tả: (15’)</b>
- GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa nhớ
lại để viết vào vở 2 bài thơ trong bài
“Ngắm trăng - Khơng đề”.
<b>d. Sốt lỗi chấm bài: (3’)</b>
- Treo bảng phụ 2 bài thơ và đọc lại để
HS soát lỗi tự bắt lỗi.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (8’)</b>
<b> Bài tập 3b</b>
<b>- GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài</b>
tập lên bảng.
- Yêu cầu lớp đọc thầm yêu cầu đề bài,
sau đó thực hiện làm bài vào vở.
- GV nhắc HS: Chú ý điền từ vào bảng
chỉ
là những từ láy (là những từ phối hợp
những tiếng có âm đầu hay vần hoặc cả
âm đầu và vần giống nhau)
- Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu
của mình lên bảng.
- HS lên bảng viết .
<i>- Vì sao, năm sau, xứ sở, xương</i>
<i>rồng, sương mù, chim sen, sao sa,</i>
<i>xanh xao, xông xáo, sông sâu,...</i>
<i> - Nhận xét </i>
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc
+ Nói lên lịng lạc quan, thư thái
trước những khó khăn gian khổ
của Bác Hồ.
- HS viết vào giấy nháp các tiếng
khó dễ lần trong bài như: hững
<i>hờ, tung bay, xách bương , .. .</i>
- Nhớ và viết bài vào vở.
- Từng cặp soát lỗi cho nhau và
ghi số lỗi ra ngoài lề tập.
- Quan sát, lắng nghe GV giải
thích.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ
cần điền ở mỗi cột rồi ghi vào
phiếu.
- 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp
làm
vào vở.
b) Từ láy tiếng nào cũng có vần
<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.
- Từ láy tiếng nào cũng có vần iu:
<i>thiu thiu, liu điu, hiu hiu, dìu dịu, </i>
- Nhận xét bổ sung các từ nhóm
bạn chưa có
- HS cả lớp.
<b></b>
<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>Tiết 65: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu nghĩa từ lạc quan, biết thêm một số câu tục ngữ khun con</b>
người ln lạc quan, khơng nản chí trước khó khăn.
<b>2. Kĩ năng: Biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa, xếp</b>
các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa
<b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>
- Một vài trang phô tô Từ điển Hán - Việt Hoặc sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học để
học sinh tìm nghĩa các từ ở BT3.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu trong đó
có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Gọi HS nhận xét cách đặt câu có
trạng ngữ chỉ nguyên nhân của các
bạn.
- Nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài (3’)</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
Bài 1: (7’)
- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- GV lưu ý HS: Đối với các từ ngữ
trong bài tập 2 và BT3 sau khi giải
xong bài các em có thể đặt câu với
mỗi từ đó để hiểu nghĩa của mỗi từ.
+ Ở 2 câu tục ngữ ở BT4 sau khi hiểu
được lời khuyên của từng câu tục ngữ
các em hãy suy nghĩ xem từng câu tục
ngữ này được sử dụng trong hồn
- Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi
thảo luận và tìm từ. Nhóm nào làm
xong trước dán phiếu lên bảng.
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc
- Lắng nghe.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đọc các câu và giải thích nghĩa
Câu
Ln tin
tưởng
vào
tương lai
tốt đẹp
Có triển
vọng
Tình hình đội
tuyển rất lạc
quan
+
Chú ấy sống
rất lạc quan
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
<b>Bài 2: (8’)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để
đặt câu với các từ ngữ chỉ về sự lạc
quan của con người trong đó có từ
"lạc" theo các nghĩa khác nhau.
- GV gợi ý: Các em muốn đặt được
đúng câu thì các em phải hiểu được
nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng
trong trường hợp nào, nói về phẩm
chất gì, của ai.
- Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng .
- Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các câu
mà bạn vừa đặt đã đúng với chủ điểm
chưa.
- GV nhận xét
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn yêu cầu
của bài.
- Gợi ý HS thực hiện yêu cầu tương tự
như BT2 .
- Gọi HS lên bảng thực hiện đặt câu.
- Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
liều thuốc bổ
- Bổ sung các ý mà nhóm bạn chưa
có.
- 1 HS đọc
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm .
- 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết
vào phiếu
- Lắng nghe
- HS đọc kết quả:
a/ Mỗi HS đặt 1 câu trong đó có từ
“lạc” có nghĩa là “vui mừng” “Lạc
quan”
+ Các chú cơng nhân rất lạc quan
với tình hình khai thác mỏ.
+ Huấn luyện viên trưởng đội tuyển
bóng đá rất lạc quan về tình hình các
cầu thủ.
+ HS đặt 1 câu trong đó có từ “lạc”
có nghĩa là “rớt lại” “sai” ...
+ Anh ấy mặc chiếc áo trông rất lạc
<i>hậu.</i>
+ Một con bò đi ăn bị lạc đàn cứ
chạy lung tung.
- Nhận xét bổ sung cho bạn .
- 1 HS đọc
- Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và
- Những từ trong đó “quan” có
nghĩa là “quan lại” quan quân.
- Mỗi buổi vào chầu các quan lại ăn
mặc rất nghiêm trang.
- Tô Hiến Thành là vị quan thanh
liêm của nước ta
- Những từ trong đó “quan” có
nghĩa là “nhìn, xem” lạc quan.
- HS phát biểu GV chốt lại.
- Nhận xét, tuyên dương
<b>Bài 4: (5’)</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gợi ý HS: Để biết câu tục ngữ nào
nói về lòng lạc quan tin tưởng, câu
nào nói về sự kiên trì nhẫn nại, các em
dựa vào từng câu để hiểu nghĩa của
nó .
- Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại .
- Khen những HS có cách giải thích
<b>C. Củng cố, dặn dị (3’)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục
ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ
điểm đã học ở trên và học thuộc các
câu tục ngữ đó, chuẩn bị bài sau.
cho dù trong hoàn cảnh khó khăn
nào.
- Những từ trong đó “quan” có
nghĩa là “liên hệ, gắn bó” quan hệ,
quan tâm.
+ Cô giáo chúng em rất quan tâm
học sinh.
- Các mơn học đều có sự quan hệ
chặt chẽ với nhau
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc
- Lắng nghe.
Tục ngữ Ý nghĩa câu tục ngữ
Sông có
khúc,
người
có lúc
Kiến
tha lâu
đầy tổ
- Nghĩa đen: Mỗi dịng
sơng đều có khúc thẳng,
khúc cong, khúc rộng,
khúc hẹp, con người có
lúc khổ lúc sướng, lúc
vui, lúc buồn.
+ Lời khuyên: Gặp khó
<i>khăn là chuyện thường</i>
<i>tình, khơng nên buồn</i>
<i>phiền, nản chí.</i>
- Nghĩa đen: Con kiến rất
nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha
được một ít mồi nhưng
tha mãi cũng có ngày đầy
tổ.
- Lời khuyên: Nhiều cái
- Lắng nghe.
- HS cả lớp.
<b></b>
<b>---KHOA HỌC</b>
1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên
2. kĩ năng: Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác
bằng sơ đồ.
3. Thái độ: Yêu thích mơn học
<b>II. GD KNS</b>
- Kĩ năng bình luận, khái qt, tổng hợp thông tin để biết mối quan hệ thức ăn
trong tự nhiên rất đa dạng
- Kĩ năng phân tích, phán đoán
Và hoán thành 1 sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế
hoạch cho bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong
tự nhiên
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>
- Hình trang 132,1313 SGK.
- Giấy a3, bút vẽ đủ dùng cho 4 nhóm.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi 2 HS vẽ sơ đồ sinh vật này là
thức ăn của sinh vật kia.
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>
<b>2. Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ</b>
<b>thức ăn giữa các sinh vật với nhau</b>
<b>và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh.</b>
<b>15’</b>
- Y/c học sinh thực hiện vẽ sơ đồ
quan hệ giữa bò và cỏ.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp
<b>- Cho học sinh quan sát hình 1 trang</b>
- Hỏi: Thức ăn của bị là gì?.
- Hỏi : Giữa bị và cỏ có quan hệ gì?
- Phân bò được phân huỷ trở thành
chất gì cung cấp cho cỏ?
- Phân bị và cỏ có quan hệ gì?
<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm</b>
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát
giấy cho học sinh vẽ
- GV cho hs thực hành vẽ sơ đồ
- Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm
- Các nhóm đại diện trình bày
Sơ đồ “Mối quan hệ giữa bị và cỏ”
* Chú ý:
- 2 HS thực hiện vẽ sơ đồ .
- HS nhắc lại tựa bài
- Lớp tìm hiểu hình
- HS nêu thức ăn của bò là cỏ.
- Giữa bị và cỏ có quan hệ cỏ là thức
ăn của bị.
- Phân bị được phân huỷ thành chất
khống cung cấp cho cỏ.
- Phân bò là thứuc ăn của cỏ.
- HS làm việc theo nhóm
- Tập thể nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ
giữa bò và cỏ bằng chữ.
- Chất khống do phân bị huỷ ra là
yếu tố vô sinh.
- Cỏ là yếu tố hữu sinh.
<b>3. Hoạt động 2: Hình thành khái</b>
<b>niệm chuỗi thức ăn. 15’</b>
<b> Mục tiêu: nêu một số ví dụ khác về</b>
chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
+ Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn
trong tự nhiên
+ Cách tiến hành:
<b> Bước 1: Làm việc cặp</b>
- Gv hướng dẫn HS quan sát sơ đồ
chuỗi thức ăn ở hình 2 SGK trang 133
- GV nhận xét
<b>Bước 2: Hoạt động lớp</b>
- Hỏi: Cỏ ngoài là thứuc ăn của bò
còn là thứuc ăn của những con gì?
- GV giảng: Cỏ là thức ăn của cáo,
xác chết của cáo là thức ăn của nhóm
vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có vi khuẩn
hoại sinh mà xác chết hữu cơ trở
thành những chất khống (chất vơ cơ)
những chất khống này lại trở thành
thức ăn của cỏ và các cây khác.
- Gọi HS nêu VD về thức ăn của một
số con như con Trâu, lợn, thỏ,…
- GV nhận xét
- Kết luận:
- Mối quan hệ về thức ăn trong tự
nhiên được gọi là chuỗi thức ăn.
- Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi
thức ăn.Các chuỗi thức ăn thường bắt
đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức
ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên
<b>C. Củng cố, dặn dị (3’)</b>
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGk.
- Thi đua vẽ sơ đồ.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài: “ôn tập thực vật và
động vật”
- 2 HS nêu
- Lớp nhận xét.
- HS nêu cỏ ngoài là thức ăn của bò
còn là thức ăn của Trâu, Thỏ…
- HS nêu.
- Lớp nhận xét
<b></b>
<b>---LỊCH SỬ </b>
<b>Tiết 33: TỔNG KẾT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước
2. Kĩ năng: Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu
biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh,
Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi,
quang Trung.
3. Thái độ: tôn trọng lịch sử dân tộc
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- PHT của HS
- Băng thời gian biểu thị các thời kì LS trong SGK được phóng to .
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Cho HS đọc bài: “Kinh thành Huế”.
- Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của
quần thể kinh thành Huế ?
- Em biết thêm gì về thiên nhiên và con
người ở Huế ?
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>
<b>* Hoạt động cá nhân</b>
- GV đưa ra băng thời gian, giải thích
băng thời gian (được bịt kín phần nội
dung).
- GV đặt câu hỏi, Ví dụ:
+ Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học
trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào?
+ Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo
dài đến khi nào ?
+ Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất
nước ta?
+ Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử
này là gì ?
- GV nhận xét, kết luận.
<b> Hoạt động nhóm</b>
- GV phát PHT có ghi danh sách các nhân
vật LS :
+ Hùng Vương
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS dựa vào kiến thức đã học,
làm theo yêu cầu của GV.
- HS lên điền.
- HS nhận xét, bổ sung.
+ An Dương Vương
+ Hai Bà Trưng
+ Ngô Quyền
+ Đinh Bộ Lĩnh
+ Lê Hoàn
+ Lý Thái Tổ
+ Lý Thường Kiệt
+ Trần Hưng Đạo
+ Lê Thánh Tông
+ Nguyễn Trãi
+ Nguyễn Huệ ……
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi
tóm tắt về cơng lao của các nhân vật LS
trên (khuyến khích các em tìm thêm các
nhân vật LS khác và kể về công lao của
họ trong các giai đoạn LS đã học ở lớp 4).
- GV cho đại diện HS lên trình bày phần
tóm tắt của nhóm mình. GV nhận xét, kết
luận
<b>* Hoạt động cả lớp</b>
- GV đưa ra một số địa danh, di tích LS,
văn hóa có đề cập trong SGK như :
+ Lăng Hùng Vương
+ Thành Cổ Loa
+ Sông Bạch Đằng
+ Động Hoa Lư
+ Thành Thăng Long
+ Tượng Phật A-di- đà ….
- GV yêu cầu một số HS điền thêm thời
gian hoặc sự kiện LS gắn liền với các địa
danh, di tích LS, văn hóa đó(động viên
HS bổ sung các di tích, địa danh trong
SGK mà GV chưa đề cập đến)
- GV nhận xét, kết luận.
<b>C. Củng cố, dặn dị (3’)</b>
- Gọi một số em trình bày tiến trình lịch
sử vào sơ đồ.
- GV khái quát một số nét chính của lịch
sử Việt Nam từ thời Văn Lang đến nhà
Nguyễn
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị ôn tập
- Nhận xét tiết học.
- HS đại diện nhóm trình bày kết
quả làm việc.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- HS cả lớp lên điền .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày.
- HS cả lớp.
<i>---Ngày soạn:2/5/2021</i>
<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2021</i>
<b>TỐN </b>
<b>Tiết 163: ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VƠÍ PHÂN SỐ (TT)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Thực hiện được bốn phép tính với phân số.</b>
<b>2. Kĩ năng: Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải tốn.</b>
<b>3. Thái độ: u thích môn học</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>
Vở bài tập
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện
cộng trừ nhân chia phân số
- Nhận xét.
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>
<b>2. Thực hành</b>
<b>*Bài 1 (5’)</b>
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào
vở.
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét.
<b>Bài 2: (5’)</b>
- Y/C HS làm vào bài, cho 2 HS làm
bảng nhóm
- Gọi 1 số HS trình bày
* Bài 3: (5’)
<b>Hoạt động của HS</b>
- Hs nêu
- 1 HS đọc
- HS ở lớp làm vào vở.
* Tổng của: 35
38
35
10
35
28
7
2
5
4
:
7
2
5
4
2
5
4
<i>va</i>
35
18
35
10
35
28
7
2
5
4
* Tích của: 7
2
5
4
<i>va</i>
35
2
5
4
<i>va</i>
10
28
2
7
5
4
7
2
:
- Nhận xét bài bạn .
- HS làm vào bài. 2 HS làm bảng
nhóm
Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở
- GV gọi HS lên bảng tính kết quả.
<b>Bài 4: 5’</b>
Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở
- GVgọi HS lên bảng tính kết quả.
- Nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS đọc
- Tiếp nối nhau làm bài
2 5 3 8 30 9 38 9 29
3 2 4 12 12 12 12 12 12
2 1 1 2 1 1 1 3 3
: :
5 2 3 5 2 3 5 1 5
2 2 1 2 9 1 2 9 1 1
:
9 9 2 9 2 2 9 2 2 2
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i>x x</i>
<i>x</i> <i>x x</i>
<i>x x</i>
- 1 HS đọc
- 1 HS lên bảng tính.
<b>Giải</b>
a) Số phần bể nước sau 2 giờ vịi
nước đó chảy là
5
2
+ 5
2
= 5
4
(bể)
<i><b>Đáp số:</b></i> 5
4
bể
- Nhận xét bài bạn.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn
lại
<b></b>
<b>---KỂ CHUYỆN </b>
<b>Tiết 33: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao</b>
đổi về ý nghĩa câu chuyện.
<b>2. Kĩ năng: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn</b>
truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
<b>3. Thái độ: Yêu thích mơn học</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Một số truyện thuộc đề tài nói về lịng lạc quan, u đời, có khiếu hài hước của
bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện viễn tưởng, truyện danh nhân, có thể tìm
ở các sách báo dành cho thiếu nhi, hay những câu chuyện về người thực, việc thực.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn
truyện “Khát vọng sống” bằng lời của
mình.
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi về nội dung
và ý nghĩa của câu truyện.
- Nhận xét.
<b>Hoạt động của HS</b>
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>
<b>2. Hướng dẫn kể chuyện</b>
<b>a. Tìm hiểu đề bài: (5’)</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch các từ: được nghe, được đọc về
tinh thần lạc quan yêu đời.
- Y/cầu học sinh tiếp nối đọc gợi ý 1, 2
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ
và đọc tên truyện.
- GV lưu ý HS: Trong các câu truyện
được nêu làm ví du như các câu truyện
trên có trong SGK, cho ta thấy những
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh và đọc tên truyện
- Lắng nghe.
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện:
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện về “Ông vua của những tiếng
<i>cười”. Đây là một câu chuyện rất</i>
hay kể về vua hề Sác - lô lần đầu tiên
lên sân khấu mới lên sân khấu đã bộc
lộ được tài năng, khiến khán giả trên
+ Tơi xin kể câu chuyện "Món ăn
<i>hoa đá". Nhân vật chính là ơng trạng</i>
Quỳnh người đã chơi khăm chúa
nhiều lần nhưng chúa khơng làm gì
được.
- Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể
chuyện
<b> b. Kể trong nhóm (7’)</b>
- HS thực hành kể trong nhóm đơi.
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn
Gợi ý:
+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên
nhân vật mình định kể.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa
của câu chuyện.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết
thúc, kết truyện theo lối mở rộng.
+ Nói với các bạn về tính cách nhân
vật, ý nghĩa của truyện.
<b>c. Kể trước lớp: (7’)</b>
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và
hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội
dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Khen HS kể tốt.
<b>C. Củng cố, dặn dò (3)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị một câu chuyện có nội dung
Kể về một người vui tính mà em biết,
rồi mang đến lớp.
chịu trả tiền để người ta vớt lên .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho
nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện
.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý
nghĩa truyện.
<i>+ Bạn thích nhất là nhân vật nào</i>
<i>trong câu chuyện ? Vì sao ?</i>
<i>+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn</i>
<i>thấy buồn cười nhất ? </i>
<i>+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều</i>
<i>gì ?</i>
<i>+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút</i>
<i>ra được bài học gì về những đức tính</i>
<i>về lịng lạc quan u đời ?</i>
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu
chí đã nêu
- HS cả lớp.
<b></b>
<b>---TẬP ĐỌC</b>
<b>Tiết 66: CON CHIM CHIỀN CHIỆN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu Ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong</b>
cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu
trong cuộc sống.
<b>3. Thái độ: yêu thích mơn học.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
- Ảnh chụp con chim chiền chiện để HS quan sát.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi 3 HS lên bảng phân vai đọc 3
trong bài "Vương quốc vắng nụ cười"
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 1 HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và
nêu câu hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- GV giới thiệu bài
<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài</b>
<b>a. Luyện đọc (12’)</b>
- Y/c 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ
của bài thơ (mỗi em đọc 2 khổ) 3 lượt
HS đọc.
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS
- Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó
trong bài như: cao hồi, cao vợi, thì, lúa
tròn bụng sữa ...
- Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các
cụm từ giữa các dòng thơ:
- Gọi 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Đọc diễn cảm cả bài - giọng tha thiết
nhẹ nhàng, hồn nhiên; nhấn giọng
những từ ngữ gợi tả, gợi cảm về tiếng
hót của chim trên bầu trời cao rộng như:
ngọt ngào, cao hồi, cao vợi, long lanh,
sương chói, chứa chan,..
<b>b. Tìm hiểu bài: 12’</b>
- Yêu cầu HS đọc đoạn đầu và TLCH
<b>Hoạt động của HS</b>
- Quan sát.
- Bức tranh chụp cảnh một con
chim nhỏ đang bay trên cánh đồng
lúa xanh tươi phía trên là bầu trời
trong xanh cao vợi.
- Lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Đoạn 1: 2 khổ thơ đầu
+ Đoạn 2: 2 khổ thơ tiếp theo
+ Đoạn 3: 2 khổ thơ còn lại
- Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm
cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn
giọng.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.
- Lắng nghe.
+ Con chim chiền chiện bay lượn giữa
khung cánh thiên nhiên như thế nào ?
+ Em hiểu “cao hồi” có nghĩa là gì ?
+ Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Y/c HS đọc đoạn tiếp theo và TLCH
+ Hãy tìm những câu thơ trong bài nói
về tiếng hót của chim chiền chiện?
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì
- Y/cầu HS đọc đoạn cịn lại và TLCH
+ Tiếng hát của chim chiền chiện gợi
cho em những cảm giác như thế nào ?
+ Nội dung đoạn thơ này nói lên điều gì
?
- GV gọi HS nêu lại.
<b>3. Đọc diễn cảm: (8’)</b>
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ
của bài thơ
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo
đúng nội dung của bài, yêu cầu HS ở
+ Chim bay lượn trên cánh đồng lúa
xanh, giữa một khung cảnh cao và
rộng
+ Là bay cao lên mãi khơng thơi.
+ HS tìm ra các từ ngữ chỉ hình ảnh
chim chiền chiện: Chim bay lượn tự
do: lúc sà xuống cánh đồng - chim
bay - chim sà; lúa tròn bụng sữa,...
lúc vút lên cao - các từ ngữ chỉ chim
bay: bay vút, bay cao, vút cao, cao
vút, cao hồi, cao vợi - hình ảnh:
cánh đập trời xanh, chim biến mất
rồi, chỉ cịn tiếng hót làm xanh da
trời. Vì bay lượn tự do nên lịng
chim vui nhiều, hót khơng biết mỏi
<b>1. Nói lên sự tự do bay lượn của</b>
<b>cánh chim chiền chiền.</b>
- 1 HS đọc
Khúc hát ngọt ngào
Tiếng hát long lanh; Như cành
sương chói
Chim ơi, chim nói; Chuyện chi,
chuyện chi ?
Tiếng ngọc trong veo; Chim gieo
từng chuỗi
Đồng quê chan chứa; Những lời
Chỉ còn tiếng hót; Làm xanh da trời.
<b>2. Miêu tả tiếng hót của chim</b>
<b>chiền chiện.</b>
- 1 HS đọc
+ Tiếng hát của chim gợi cho em
một cảm giác về một cuộc sống
thanh bình, hạnh phúc
<b>3. Tiếng hát của chim gợi cho em</b>
<b>thấy cuộc sống rất hạnh phúc và</b>
<b>tự do.</b>
+ Tiếng hát của chim gợi cho em
yêu hơn cuộc sống, yêu hơn mọi
người.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc
diễn cảm.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
- Ghi ý chính của bài.
<b>C. Củng cố, dặn dị (3’)</b>
- Hỏi: Hình ảnh thơ nào trong bài khiến
em thích nhất ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và
chuẩn bị tốt cho bài học sau .
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
- Lắng nghe
- Thi đọc từng khổ theo hình thức
tiếp nối.
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và
đọc diễn cảm cả bài thơ.
+ Bài thơ gợi lên hình ảnh con chim
chiền chiện tự do chao lượn, hát ca
giữa không gian cao rộng, trong
khung cảnh thiên nhiên thanh bình
là hình ảnh của cuộc sống ấm no,
- 2 HS nhắc lại.
- HS phát biểu theo ý hiểu:
<i>- Bay vút, vút cao </i>
<i>- Áo xanh sông mặc như là mới may</i>
<i> Khúc hát ngọt ngào</i>
<i>Cánh đập trời xanh </i>
<i>Cao hoài, cao vợi </i>
<i>Tiếng hót long lanh </i>
<i>Như cánh sương chói.</i>
- HS cả lớp.
<b></b>
<i>---Ngày soạn:3/5/2021</i>
<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2021</i>
<b>TỐN</b>
<b>Tiết 164: ƠN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG</b>
I. Mục tiêu
<b>1. Kiến thức: Chuyển đổi được số đo khối lượng.</b>
<b>2. Kĩ năng: Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng.</b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng nhưng không điền kết quả.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
- Gọi HS nêu cách Yêu cầu HS nhắc lại
các đơn vị
khối lượng
- Nhận xét
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (3’)</b>
<b>2. Thực hành</b>
<b>Bài 1 (5’)</b>
- GV treo bảng kẻ sẵn lên bảng.
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào
vở.
- Yêu cầu HS lên điền vào bảng để hoàn
chỉnh.
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- GV hướng dẫn học sinh tính và điền số
đo thích hợp vào các chỗ chấm.
- Y/c HS tự suy nghĩ và tìm cách tính
vào vở.
- GV gọi HS đọc chữa bài.
- Nhận xét.
<b>Bài 3 (5’)</b>
- Y/C HS làm vào vở
* Bài 4: (5’)
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề
- Y/c HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở
- GV gọi HS lên bảng tính kết quả
- Nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HS ở lớp làm vào vở.
1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc
- Quan sát, lắng nghe giáo viên
hướng dẫn
- HS thực hiện vào vở.
a) 10 yến = 100 kg; 2
1
yến = 5 kg
50 kg = 5 yến; 1 yến 8 kg = 18 kg
b) 5 tạ = 50 yến; 1500 kg = 15 tạ
30 yến = 3 tạ; 7 tạ 20 kg = 720 kg
c) 32 tấn = 320 tạ; 4000 kg = 4 tấn
230 tạ = 23 tấn; 3 tấn 25 kg = 3025
kg
- Nhận xét bài bạn.
- HS làm vào vở theo Y/C
- Nhận xét, sửa bài
2 kg 7 hg = 2700g
60 kg7g > 6007g
5kg 3g < 5036g
12500g = 12kg 500g
- 1 HS đọc
- 1 HS lên bảng tính.
<b>Giải </b>
Đổi : 1kg 700g = 1700g.
Con cá và bó rau cân nặng là
1700 + 300 = 2000 (g)
2000 g = 2 kg
<i><b>Đáp số</b></i> : 2 kg
- Nhận xét bài bạn.
- Dặn về nhà học bài và làm bài. lại
<b></b>
<b>---TẬP LÀM VĂN </b>
<b>Tiết 65: MIÊU TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
<b>1. Kiến thức: Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn </b>
miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự
nhiên, chân thực
<b>2. Kĩ năng: Viết được bài văn hoàn chỉnh.</b>
<b>3. Thái độ: u q lồi vật ni trong gia đình.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về dàn
bài miêu tả con vật
- Gọi 2 - 3 HS nêu về sự chuẩn bị của
em về dàn bài miêu tả một con vật mà
em thích.
- Nhận xét chung.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>
<b>2. Gợi ý về cách ra đề</b>
Bốn đề kiểm tra ở tiết tập làm văn là
những đề bài gợi ý. GV có thể dùng 4
đề này (vì đó là những đề bài mở).
- Khi ra đề cần chú ý những điểm sau :
- Nêu ra ít nhất 3 đề để HS lựa chọn
được 1 đề bài tả một con vật gần gũi,
mình ưa thích
- Ra đề gắn với những kiến thức TLV
(về các cách mở bài, kết bài) vừa học.
<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
cho tiết học sau.
<b>Hoạt động của HS</b>
- 2 HS thực hiện.
- 3 HS đọc bài làm.
- Lắng nghe
* Một số đề gợi ý:
1. Hãy tả một vật mà em yêu thích.
Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
2. Hãy tả một con vật nuôi trong nhà
em. Chú ý kết bài theo cách mở rộng.
3. Em hãy tả một con vật lần đầu em
- 2 HS đọc thành tiếng .
- HS thực hiện viết bài vào giấy kiểm
tra.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của
giáo viên
<b></b>
<b>---Chiều </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức: Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước</b>
ta: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng.
- Hệ thống tên một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng
Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung; Tây Nguyên.
- Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng
bằng, biển, đảo.
<b>2. Kĩ năng: Chỉ được trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam một số yếu tố địa lí</b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bản đồ ĐLTNVN, bản đồ hành chính Việt Nam; phiếu học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. (5’)</b>
+ Nêu những dẫn chứng cho thấy biển
nước ta rất phong phú về hải sản?
- Gv nhận xét
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. (3’)</b>
<b>2. Hoạt động 1</b>
<b>a. Câu hỏi 1</b>
- Tổ chức HS quan sát bản đồ
DDLTNVN treo tường:
- Chỉ các vị trí các dãy núi, các thành
phố lớn, các biển:
- GV chốt lại chỉ trên bản đồ:
<b>b. Câu hỏi 3</b>
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm:
- Trình bày:
- GV cùng HS nhận xét chung, khen
nhóm hoạt động tốt.
<b>c. Câu hỏi 4</b>
- Tổ chức HS trao đổi cả lớp:
- GV cùng HS nhận xét, trao đổi, chốt
ý đúng:
<b>d. Câu hỏi 5</b>
- Tổ chức cho HS trao đổi theo n2:
- Trình bày:
- GV cùng HS nhận xét, trao đổi kết
luận ý đúng:
<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét tiết học
- Ôn tập tiết sau kiểm tra cuối năm.
<b>Hoạt động của HS</b>
- Lần lượt HS lên chỉ.
- HS quan sát.
- Mỗi nhóm chọn kể về một dân tộc.
- Chọn ý đúng và thể hiện giơ tay.
- 4.1: ý d 4.3: ý b
4.2: ý b; 4.4: ý b.
- N2 trao đổi.
- Lần lượt các nhóm nêu kết quả.
- Ghép : 1-b; 2-c; 3 - a; 4 - d; 5 - e ; 6
- đ.
<i>Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 7 tháng 5 năm 2021</i>
<b>TỐN</b>
<b>Tiết 165: ƠN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức: Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.</b>
<b>2. Kĩ năng: Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. </b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>III. Hoạt động trên lớp</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo thơì
- Nhận xét
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>
<b>2. Thực hành</b>
<b>Bài 1: (5’)</b>
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào
vở.
- Y/cầu HS lên điền vào bảng để hoàn
chỉnh.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2: (5’)
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- GV hướng dẫn học sinh tính và điền số
đo thích hợp vào các chỗ chấm.
- Y/c HS tự suy nghĩ và tìm cách tính
vào vở.
- GV gọi HS đọc chữa bài.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- HS ở lớp làm vào vở.
1 giờ = 60 phút ; 1 năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây ;
1 thế kỉ = 100 năm
1 giờ = 3600 giây
1 năm thường = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc
- Quan sát
- HS thực hiện vào vở.
a) 5 giờ = 300 phút ;
3 giờ 15 phút = 195 phút
420 giây = 7 phút;
12
1
giờ = 5 phút
b/ 4 phút= 240 giây;
3phút 25 giây = 205 giây
2 giờ = 7200 giây;
1
10<sub>phút = 6 giây</sub>
c) 5 thể kỉ = 500 năm;
20
1
<b>Bài 3 (5’)</b>
- Y/C HS tự làm bài
- Nhận xét, sửa bài
<b>Bài 4: (5’)</b>
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và trả lời vào
vở
- GV gọi HS đọc kết quả
- Nhận xét
<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét đánh giá tiết học .
2000 năm = 20 thế kỉ
- Nhận xét bài bạn.
- HS làm vở, 2 HS làm bảng.
5giờ 20 phút > 300 phút
1
3 <sub>giờ = 20 phút</sub>
495giây = 8 phút 15 giây
1
5 <sub>phút < </sub>
1
3 <sub>phút</sub>
- 1 HS đọc
a) Hà ăn sáng hết 30 phút
b) Buổi sáng Hà ở trường trong
thời gian là 4 giờ.
- Nhận xét bài bạn.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập
<b></b>
<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>Tiết 66: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả</b>
lời CH Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? vì cái gì ?).
<b>2. Kĩ năng: Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; bước đầu biết dùng</b>
trạng ngữ chỉ mục đích trong câu
<b>3. Thái độ: yêu thích môn học</b>
<b>Điều chỉnh: Không dạy nhận xét, ghi nhớ. Phần luyện tập chỉ u cầu tìm hoặc</b>
thêm trạng ngữ (khơng yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Gọi 2 HS lên bảng đọc câu tục ngữ
và giải thích ý nghĩa của mỗi câu tục
ngữ đã học ở BT3
- Nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>
<b>2. Hướng dẫn các hoạt động</b>
<b>Bài 1: (10’)</b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài vào
vở.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Tiếp nối giải thích nghĩa từng câu
tục ngữ
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Lắng nghe.
- Mời 3 HS đại diện lên bảng làm vào
3 tờ phiếu lớn.
- GV nhắc HS chú ý:
- Bộ phận trạng ngữ trong câu thứ
nhất trả lời câu hỏi: Nhằm mục đích
gì ?
- Trạng ngữ trong hai câu sau trả lời
cho câu hỏi Vì cái gì ?
- Bộ phận trạng ngữ trong câu thứ ba
trả lời câu hỏi: Nhằm mục đích gì ?
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
<b>Bài 2: (10’)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý HS các em cần phải thêm
đúng bộ phận trạng ngữ nhưng phải là
trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
- Nhận xét tuyên dương
<b>Bài 3: (10’)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý HS các em cần phải suy
nghĩ lựa chọn để đặt câu (điền chủ
ngữ và vị ngữ).
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét tuyên dương những HS có
đoạn văn viết tốt.
<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết cho hoàn chỉnh
- Lắng nghe.
* Câu a:
- Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh
đã cử nhiều đội y tế về các bản.
* Câu b:
- Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng !
* Câu c:
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
<i>cho học sinh, các trường đã tổ chức</i>
nhiều hoạt động thiết thực.
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- 1 HS đọc
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn
- Thảo luận trong bàn, suy nghĩ để
điền trạng ngữ chỉ mục đích.
- Câu a:
<i>- Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, xã</i>
em vừa đào một con mương.
<i> - Câu b: </i>
<i>- Vì danh dự của lớp, chúng em quyết</i>
<i>tâm học tập và rèn luyện thật tốt.</i>
- Câu c:
<i>- Để thân thể khoẻ mạnh, em phải</i>
năng tập thể dục.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe.
- 4 HS đại diện lên bảng làm trên
phiếu.
+ Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm
các đồ vật cứng .
+ Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng
cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
- Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có
đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay
nhất.
ngữ chỉ mục đích, chuẩn bị bài sau.
<b></b>
<b>---TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Tiết 66: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn:</b>
Thư chuyển tiền;
<b>2. Kĩ năng: Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi</b>
đã nhận được tiền gửi.
<b>3. Thái độ: yêu thích môn học</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Một số bản phô tô mẫu “Thư chuyển tiền” đủ cho từng HS.
- 1 Bản phô tô “Thư chuyển tiền” cỡ to để GV treo bảng khi hướng dẫn học sinh
điền vào phiếu
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Nhận xét chung về bài kiểm tra viết
miêu tả con vật
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1 : (15’)</b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi 1 HS đọc nội dung của bài
- Giúp HS hiểu về tình huống của
bài tập (giúp mẹ điền những điều cần
thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về
quê biếu bà.
- GV treo bảng “Thư chuyển tiền”
phơ tơ phóng to lên bảng giải thích
những chữ viết tắt, những từ khó
hiểu trong mẫu thư chẳng hạn:
+ SVĐ, TBT, ĐBT (nằm ở mặt trước
cột bên phải phía trên) đây là những
kí hiệu của ngành bưu điện các em
không cần biết
+ Nhật ấn (ở phía sau, cột bên trái)
là dấu ấn trong ngày của bưu điện
+ Căn cước (ở mặt sau cột giữa ở
trên) là giấy chứng minh thư
+ Người làm chứng (ở mặt sau cột
giữa ở dưới) là người chứng nhận
việc đã nhận đủ tiền
- Phát Thư chuyển tiền đã phô tô sẵn
cho từng học sinh
- Lắng nghe.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc
- Quan sát
- Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
Mặt
trước
thư
- Ngày gửi thư, sau đó là
tháng năm
- Yêu cầu HS tự điền vào phiếu in
sẵn.
- Mời lần lượt từng HS đọc phiếu
"Thư chuyển tiền " sau khi điền.
- Treo bảng Bản phô tô “Thư chuyển
tiền” cỡ to, gọi HS đọc lại sau đó
nhận xét, sửa lỗi và cho từng học
sinh
<b>Bài 2 : (15’)</b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn học sinh đóng vai
- Một, hai HS trong vai người nhận
tiền (là bà) nói trước lớp:
- Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền
kèm theo thư chuyển tiền này?
- GV hướng dẫn để học sinh biết:
Người nhận cần viết gì, viết vào chỗ
nào trong mặt sau bức thư chuyển
tiền
- Người nhận tiền phải viết: - Số
chứng minh thư của mình.
Ghi rõ tên, địa chỉ hiện tại của mình.
- Kiểm tra lại số tiền được nhận xem
có đúng với số tiền đã ghi ở mặt
trước thư chuyển tiền không
- Kí đã nhận đủ số tiền gửi đến vào
ngày, tháng, năm nào, tại địa điểm
nào
<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn
thành “Thư chuyển tiền”
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
Mặt sau
thư
tiền
- Số tiền gửi (viết toàn
bằng chữ)
- Họ tên người nhận tiền
(viết 2 lần vào cả hai bên
phải và trái của tờ phiếu)
- Em thay mẹ viết thư cho
người nhận tiền bà em
-viết vào phần: Phần dành
riêng để viết thư. Sau đó
đưa cho mẹ kí tên
Nhận xét phiếu của bạn
- 1 HS đọc.
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ
sung nếu có.
- 1 HS đọc
- Lắng nghe.
- HS thực hành viết vào mẫu thư
chuyển tiền.
- HS khác lắng nghe và nhận xét.
- HS cả lớp
<b>TUẦN 33</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần để HS thấy có hướng phấn đấu
và sửa chữa
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp
3. Thái độ: Giúp HS có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Cờ thi đua
- HS: Danh sách bình chọn.
<b>III. Các hoạt động</b>
<b>A. Nhận xét tuần qua</b>
1. Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình trong tuần qua
2. Các lớp phó lên nhận xét
3. Lớp trưởng lên nhận xét
4. GV nhận xét chung (giáo viên dựa trên nhận xét của BCS lớp bổ sung nhận xét)
a) Ưu điểm:
*) Về nề nếp:
- Đi học đúng giờ, đầy đủ
- Thực hiện tốt 15 phút truy bài đầu giờ
- Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô
*) Về học tập:
- Hăng hái xây dựng bài, hồn thành nhiệm vụ học tập cơ giao và chuẩn bị bài và
đồ dùng học tập đầy đủ: ………..
- Các nhóm “đơi bạn cùng tiến” đã giúp đỡ nhau trong học tập
- Chữ viết tiến bộ: ………..
- Đọc bài tốt: ………..
b) Nhược điểm:
- 1 số HS chữ viết còn sai chính tả: ………..
- Nói chuyện và làm việc riêng trong lớp: ………..
c) Hoạt động khác:
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ
- Có ý thức vứt rác đúng nơi quy định
- Có đầy đủ đồ dùng học tập
- Chăm sóc cơng trình măng non tốt
d) Tun dương:
- Cá nhân: ………..
- Tổ: ………..
<b>B. Phương hướng tuần 34</b>
- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm
- Khuyến khích động viên HS để HS hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Tham gia tích cực HĐNGLL
- Thực hiện nghiêm các biện pháp chống dịch Covid-19 hiệu quả.
<b>Thực hành Kĩ năng sống (20p)</b>
1. Kiến thức: Biết được một số nguyên nhân có thể gây ra hỏa hoạn
2. Kĩ năng: Hiểu được một số yêu cầu, các bước cơ bản cần thực hiện khi gặp hỏa
hoạn
3. Thái độ: Vận dụng được các bước cơ bản để thoát hiểm khi gặp hỏa hoạn
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Tài liệu kỹ năng sống lớp 4.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>
+ Hãy nêu những việc cần làm giúp bảo vệ
môi trường
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>
<b> - Gv nêu yêu cầu thực hiện của tiết học.</b>
<b> 1. Hoạt động cơ bản</b>
<b>* Hoạt động 1: Trải nghiệm</b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài
+ u cầu Hs khoanh trịn ở hình ảnh chứa
các vật có thể là ngun nhân gây cháy nổ?
+ Tơ màu vào ơ trịn trước hình ảnh chứa
dụng cụ chữa cháy?
+ Y/c HS chia sẻ trước lớp?
<b>- Gv nhận xét, chốt: Bếp ga, bàn là, lị vi</b>
sóng, nến…là những vật có thể gây ra cháy
nổ nếu chúng ta khơng sử dụng cẩn thận. Khi
không mau xảy ra cháy, nổ ta cần đến một số
dụng cụ chữa cháy như: bình cứu hỏa,
nước…
<b>Hoạt động 2: Chia sẻ - Phản hồi</b>
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập sgk
+ Hãy điền vào chỗ trống các trường hợp,
tình huống cần thiết mà em sẽ gọi đến các số
điện thoại 113, 114, 115.
+ Em có nên đùa nghịch để gọi vào các số
điện thoại trên khơng? Vì sao?
- GV đưa ra kết luận
<b>Hoạt động 3: Xử lí tình huống</b>
- Gọi Hs đọc tình huống
- Gv y/c Hs thảo luận nhóm 2, tìm cách ứng
xử phù hợp
<b>- HS trả lời</b>
- HS nêu ý kiến – HS khác nhận
xét.
- HS đọc
- HS làm bài
+ Hình: 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10
+ Hình 2
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Hs đọc
- Hs đọc bài trước lớp
+ 113: báo có trộm, cướp, phát hiện
tội phạm
+ 114: có người ốm cần đi viện gấp
+ 115: Báo cháy
- Hs trả lời
- Nhận xét
- Hs đọc
- Hs làm bài
- Gv chốt lời khun phù hợp, có ích.
- Nhận xét, tuyên dương
<b>* Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm</b>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gv chốt lời khun phù hợp, có ích.
<b>* Ghi nhớ</b>
<b>2. Hoạt động thực hành</b>
<b>* Hoạt động 1: Rèn luyện</b>
- Gọi Hs đọc
- G/v yêu cầu học sinh đánh số thứ tự từ 1
đến 9 trước những hành động phịng tránh và
- Nhận xét kết quả
<b>* Hoạt động 2: Định hướng ứng dụng</b>
<b>- Gv chia nhóm phân cơng hoạt động cho Hs</b>
- Nhận xét
<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- Hãy nêu 3 hành động cần thực hiện ngay
khi phát hiện căn hộ ngay bên cạnh nhà đang
bốc cháy?
- Dặn dò HS vận dụng những điều đã học vào
cuộc sống tốt.
- Chuẩn bị tiết học sau
- Nhận xét, bổ sung
- Khi gặp hỏa hoạn em nên làm gì?
Hãy đánh dấu vào ơ trước đáp án
đúng.
- Hs trình bày
- 2 Hs đọc
- Hs đọc
- Hs làm bài
- Hs lắng nghe và thực hiện
- HS nêu
- Hs lắng nghe và thực hiện