Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

GIAO AN DIA LY 12 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.86 KB, 64 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần</b>:01 <b>Ngày soạn</b>: 25/11/2009
<b>Tiết PPCT</b>:<b> 01 </b>


<b> ĐỊA LÍ DÂN CƯ </b>



<b>B</b>



<b>B</b>

<b>à</b>

<b>à</b>

<b>i</b>

<b>i</b>

<b>1</b>

<b>1</b>

<b>6</b>

<b>6</b>



<b>ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA </b>



<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:Sau bài học HS cần:


<i>1. Về kiến thức</i>:


- Hiểu và nắm đựơc những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân cư nước ta.



- Xác định và hiểu được nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số và hậu quả của sự gia tăng dân


số nhanh, đồng thời biết được chiến lược phát triến dân số và sử dụng hợp lý lao động.



<i>2. Về kĩ năng</i>:


- Phân tích sơ đồ, BSL thống kê, lược đồ trong nội dung bài học.


- Khai thác nội dung từ bản đồ dân cư .



<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>:


- Át lát địa lí Việt Nam, bản đồ phân bố dân cư nước ta


- Bảng biểu, số liệu liên quan đến nội dung bài học.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:



<i>1. Ổn đinh tổ chức</i>: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh.


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>:


<i>3. Giảng bài mới</i>:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung chính </b>


<i><b>- Hoạt động 1</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết
của mình, em hãy cho biết quy mơ dân số của
nước ta, so sánh với các nước trong khu vực và
trên thế giới?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Đặc điểm đó có ảnh hưởng thế nào
đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?


<i><b>- Hoạt động 2</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Em hãy chứng minh nước ta có
nhiều thành phần dân tộc?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Ảnh hưởng của đặc điểm này đến
sự phát triển kinh tế-xã hội?


<i><b>- Hoạt động 3</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào H16.1SGK, em hãy nhận
xét tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta qua


các năm?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Ảnh hưởng của gia tăng dân số
nhanh đến sự phát triển kinh tế-xã hội?


<b>1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc: </b>
<b>a. Dân số: </b>


<b>* Số dân nước ta là 84.156 nghìn người (năm </b>
<b>2006). Đứng thứ 3 trong khu vực, thứ 13 TG.</b>
- Thuận lợi: là nguồn lao động dồi dào và là thị
trường tiêu thụ rộng lớn.


- Khó khăn: trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế,
giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần cho người dân.


<b>b. Thành phần dân tộc: </b>


<b>* Dân tộc: </b>54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Việt
(Kinh), chiếm khoảng 86,2% dân số, các dân tộc
khác chỉ chiếm 13,8% dân số cả nước. Ngoài ra,
cịn có khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống
ở nước ngoài.


- Thuận lợi: sự phong phú và đa dạng của bản sắc
văn hóa, các dân tộc anh em có tinh thần đồn kết
trong quá trình đấu tranh dựng nước và giữ nước,
khai thác hết thế mạnh của đất nước. Kiều bào ln
có tinh thần hướng về Tổ quốc.



- Khó khăn: Sự chênh lệch về trình độ phát triển
kinh tế - xã hội giữa các dân tộc.


<b>2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ: </b>
<i><b>a. Dân số còn tăng nhanh: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>+ Bước3</b></i>: GV giảng giải thế nào là nước có kết
cấu dânn số già, kết cấu dân số trẻ; qua đó em
có nhận xét gì về bảng số liệu 16.1 SGK?


<i><b>+ Bước 4</b></i>: Những thuận lợi và khó khăn của
kết cấu dân số trẻ ở nước ta, hiện nay cơ cấu
dân số theo độ tuổi ở nước ta đang thay đổi
theo hướng nào?


<i><b>- Hoạt động 4</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Yêu cầu HS quan sát Atlat địa lí
Việt Nam trang dân số:Giáo viên giảng giải:
dân cư trên thế giới phân bố không đều vậy
dân số ở nước ta phân bố như thế nào?
<i><b>+ Bước 2</b></i>: Tại sao khơng hợp lí, biểu hiện của
sự khơng hợp lí như thế nào?Nhận xét BSL
16.2 SGK?


<i><b>+ Bước 3</b></i>: Dựa vào BSL 16.3. Em hãy so sánh
và cho nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng dân số
thành thị, nông thôn nước ta qua các năm?



<i><b>+ Bước 4</b></i>: Hậu quả của phân bố dân cư chưa
hợp lí?


<i><b>- Hoạt động 4</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào SGK em hãy cho biết
chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng
có hiệu quả nguồn lao động ở nước ta?
<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên giảng giải thêm;


nhau giữa các thời kì.


- Mức tăng dân số hiện nay có giảm nhưng còn
chậm, mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình
hơn 1 triệu người.


=> Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn
đối với phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên môi trường và nâng cao chất
lượng cuộc sống.


<i><b>b. Cơ cấu dân số trẻ:</b></i>


* Dân số nước ta thuộc loại trẻ, cơ cấu dân số theo
nhóm tuổi đang có sự thay đổi theo hướng già hóa
dân số, tuy nhiên số người trong độ tuổi lao động
và dưới lao động vẫn chiếm tỉ lệ cao.


- Thuận lợi: Lực lượng lao động trẻ, khỏe có khả
năng tiếp thu nhanh trình độ khoa học kỹ thuật.


- Khó khăn: Vấn đề y tế, giáo dục…


<i><b>3. Phân bố dân cư chưa hợp lí: </b></i>


- Mật độ dân số trung bình 254 người/ km2 (2006).
<i><b>a. Giữa đồng bằng với trung du, miền núi: </b></i>


- Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật
độ dân số cao. (Đồng bằng sông Hồng 1225 người/
km2, Đồng bằng sông Cửu Long 429 người/ km2).
- Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp
hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập
trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của
đất nước (Tây Nguyên 89 người/ km2, Tây Bắc 69
người/ km2).


<i><b>b. Giữa thành thị với nông thôn: </b></i>


Năm 2005, dân số thành thị chiếm 26,9%, dân số
nông thôn chiếm 73,1%


<i><b>=> Q trình đơ thị hóa ở nước ta diễn ra còn </b></i>
<i><b>chậm. </b></i>


<i><b>Hậu quả của phân bố dân cư chưa hợp lí</b></i>?


<i><b>4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng </b></i>
<i><b>có hiệu quả nguồn lao động ở nước ta: </b></i>


<i><b>(SGK) </b></i>


<b>IV. CỦNG CỐ</b>:


<b>- </b>Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế-xã hội và môi trrường/
- Tại sao ở nước ta hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục
tăng? Nêu ví dụ minh họa?


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tuần</b>: 01 <b>Ngày soạn</b>: 30/12/09
<b>Tiết PPCT</b>:<b> 02 </b>


<b>BÀI: 17 </b>



<b>LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:Sau bài học HS cần:


<i>1. Về kiến thức</i>:


- Chứng minh được nước ta có nguồn lao động dồi dào, với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất
phong phú, chất lượng lao động đã được nâng lên.


- Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta.


- Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề kinh tế – xã hội lớn đặt ra với nước ta hiện nay.Tầm quan
trọng của việc sử dụng lao động trong quá trình triển kinh tế theo hướng CNH – HĐH, hướng giải quyết
việc làm cho người lao động


<i>2. Về kĩ năng</i>:


- Khai thác kiến thức từ bảng số liệu.


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>:


- Vẽto các biểu đồ từ bảng số liệu 17.1; 17.2 ;17.3; 17.4.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<i>1. Ổn đinh tổ chức</i>: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh.


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>:


<b>- </b>Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế-xã hội và môi trrường/
- Tại sao ở nước ta hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục
tăng? Nêu ví dụ minh họa?


<i>3. Giảng bài mới</i>: Giáo viên giảng giải: Nguồn lao động, dân số hoạt động kinh tế, % thất nghiệp, %
thiếu việc làm.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung chính </b>


<i><b>- Hoạt động 1</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào nội dung SGK. Em hãy
cho biết đặc điểm nguồn lao động nước ta?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Dựa vào BSL 17.1 và nội dung
SGK. Em hãy cho biết nguồn lao động nước ta
có những mặt mạnh và mặt hạn chế nào?


<i><b>- Hoạt động 2</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Quan sát BSL 17.2. Em hãy nhận


xét và rút ra kết luận về cơ cấu lao động có
việc làm phân theo khu vực kinh tế ở nước ta
giai đoạn 2000-2005?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên chỉnh sửa, bổ sung?
<i><b>- Hoạt động 3</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Quan sát BSL 17.3. Em hãy so
sánh, nhận xét và rút ra kết luận về cơ cấu lao
động có việc làm phân theo thành phần kinh tế
ở nước ta giai đoạn 2000-2005?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên chỉnh sửa, bổ sung?
<i><b>- Hoạt động 4</b></i>:


<i><b>1. Nguồn lao động: </b></i>
<i><b>a. Đặc điểm: </b></i>


* 2005, dân số hoạt động kinh tế nước ta là 42,53
triệu người ( 51,2% tổng số dân ), mỗi năm nước ta
có thêm hơn 1 triệu lao động.


<i><b>b. Ảnh hưởng: </b></i>
<i><b>- Mặt mạnh: </b></i>


- Người lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có kinh
nghiệm sản xuất phong phú , chất lượng nguồn lao
động ngày càng tăng.


<i><b>- Hạn chế: </b></i>



So với yêu cầu hiện nay, lực lượng lao động có
trình độ cao vẫn cịn ít, đặc biệt là đội ngũ cán bộ
quản lí, cơng nhân kỹ thuật lành nghề còn thiếu
nhiều.


<i><b>2. Cơ cấu lao động: </b></i>


<i><b>a. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế: </b></i>
=> Có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa tuy nhiên sự chuyển dịch này
diễn ra còn chậm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>+ Bước 1</b></i>: Quan sát BSL 17.4. Em hãy so
sánh, nhận xét và rút ra kết luận về cơ cấu lao
động có việc làm phân theo thành thị và nông
thôn ở nước ta giai đoạn 2000-2005?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên chỉnh sửa, bổ sung?
<i><b>- Hoạt động 5</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Tại sao việc làm đang là vấn đề
kinh tế-xã hội lớn ở nước ta hiện nay?
<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên chỉnh sửa, bổ sung;


<i><b>+ Bước 3</b></i>: Hướng giải quyết việc làm ở nước
ta hiện nay là gi? Ở địa phương em hiện nay có
những cơ sở sản xuất nào, khoảng baoo nhiêu
lao động?



<i><b>c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thơn: </b></i>
<i><b>=> </b></i>Q trình đơ thị hóa ở nước ta diễn ra còn
chậm.


<i><b>3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm: </b></i>
<i><b>a. Việc làm là vấn đề kinh tế-xã hội lớn ở nước ta </b></i>
<i><b>hiện nay: </b></i>


* Mỗi năm nước ta có thêm một triệu việc làm mới,
tuy nhiên việc làm vẫn là vấn đề kinh tế - xã hội
lớn ở nước ta hiện nay vì:


- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn gay
gắt:


+ Năm 2005, trung bình cả nước, tỉ lệ thất nghiệp
là 2,1%, tỉ lệ thiếu việc làm là 8,1%, có sự khác
nhau giữa thành thị và nông thôn: thành thị 5,3%,
nông thôn 1,1%, tỉ lệ thiếu việc làm: 4,5%, 9,3%.
<i><b>b. Hướng giải quyết việc làm: </b></i>


<i><b>(SGK) </b></i>


<b>IV. CỦNG CỐ</b>:


<b>- </b>Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta?


- Những chuyển biến hiện nay về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân ở nước ta?
<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:



- Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ dựa vào BSL SGK.
- Chuẩn bị bài 18.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tuần</b>:02 <b>Ngày soạn</b>: 05/01/2010
<b>Tiết PPCT</b>:<b> 03 </b>


<b>BÀI: 18 </b>


<b>ĐÔ THỊ HĨA</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH U CẦU</b>:Sau bài học HS cần:


<i>1. Về kiến thức</i>:


1. Kiến thức



- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm của đơ thị hố ở nước ta.



- Phân tích được ảnh hưởng qua lại giữa đơ thị hóa và phát triển kinh tế - xã hội. - Hiểu được sự


phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta.



<i>2. Về kĩ năng</i>:


- Phân tích, so sánh sự phân bố các đô thị giữa các vùng trên bản đồ, Atlát


- Nhận xét bảng số liệu về phân bố đơ thị.



- Phân tích biểu đồ.


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>:


- Bản đồ Dân cư Việt Nam, Atlát địa lí Việt Nam.


- Bảng số liệu về phân bố đô thị ở các vùng của nước ta.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<i>1. Ổn đinh tổ chức</i>: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh.


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>:


<b>- </b>Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta?


- Những chuyển biến hiện nay về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân ở nước ta?


<i>3. Giảng bài mới</i>:

Đơ thị hố là q trình tăng nhanh số dân thành thị, sự tập trung dân cư vào các


đô thị lớn và phổ biến lối sống thành thị. Đó là những đặc điểm chung của quá trình đơ thi hố.


Vậy đơ thị hố ở nước ta có những đặc điểm gì? Đơ thị hố có ảnh hưởng như thế nào tới phát


triển kinh tế – xã hội?



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung chính </b>


<i><b>- Hoạt động l</b></i>:


<i><b>+ Bước1</b> : </i>Các nhóm tìm và thảo luận theo các
nhiệm vụ GV đề ra. Cụ thể:


* Các nhóm có số lẻ:


+ Dựa vào SGK, vốn hiểu biết chứng minh
rằng nước ta có quá trình đơ thị hố diễn ra
chậm chạp, trình độ đơ thị hố thấp.


Dựa vào hình 16.2, nhận xét về sự phân bố các
đô thị ở nước ta.



* Các nhóm có số chẵn: Dựa vào bảng 18.1
nhận xét về sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ
dân thành thị trong giai đoạn 1990 - 2005.
Dựa vào bảng 18. 2 nhận xét về sự phân bố đô
thị và số dân đô thị giữa các vùng trong nước.
<i><b>+ Bước 2</b>: </i>HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ
các vùng có nhiều đơ thị, vùng có số dân đô thị
đông nhất, thấp nhất, GV giúp HS chuẩn kiến
thức.


<i><b>1. Đặc điểm: </b></i>


<i><b>a) Q trình đơ thị hóa diễn ra chậm chạp, trình </b></i>
<i><b>độ đơ thị hóa thấp: </b></i>


- Q trình đơ thị hố chậm:


+ Thế kỉ thứ III trước CN đã có
đô thị đầu tiên (Cổ Loa).


+ Năm 2005: tỉ lệ dân đô thị mới là 26,9%.
- Trình độ đơ thị hóa,thấp:


+ Tỉ lệ dân đô thị thấp.


+ Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức độ thấp so với
khu vực và thế giới.


<i><b>b) Tỉ lệ dân thành thị tăng</b></i>:



- Năm 2005, số dân thành thị chiếm 26,9% dân số
cả nước, nhưng còn thấp so với các nước trong khu
vực. => q trình đơ thị hóa diễn ra cịn chậm.
<i><b>c) Phân bố đô thị không đều giữa các vùng: </b></i>
- Cả nước có 689 đơ thị, trong đó tập trung nhiều ở
trung du miền núi Bắc bộ, Đồng bằng sông Hồng,
Đồng bằng sông Cửu Long. Nơi ít đơ thị nhất là ở
Tây Bắc, sau đó Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây
Nguyên.


- Số thành phố lớn cịn q ít so với số lượng đơ thị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>- Hoạt động 2</b></i>: Tìm hiểu về mạng lưới đô thị ở
nước ta


+<i><b>Bước 1</b></i>: Dựa vào các tiêu chí cơ bản nào để
phân loại các đô thị nước ta thành 6 loại?
+ Các tiêu chí: Số dân, chức năng, mật độ DS,
tỉ lệ dân tham gia vào hoạt động sản xuất phi
nông nghiệp).


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Dựa vào SGK, nêu các loại đô thị ở
nước ta? Xác định trên bản đồ 5 thành phố trực
thuộc Trung ương, 2 đô thị đặc biệt.


<i><b>- Hoạt động 3</b></i>: Thảo luận về ảnh hưởng của
đơ thị hố đến phát triển kinh tế - xã hội.
Hình thức: Cặp/ nhĩm


<i><b>+ Bước 1</b>: </i>HS thảo luận về những ảnh hưởng


tích cực và tiêu cực của đơ thị hoá đến phát
triển kinh tế - xã hội.


Liên hệ thực tiễn địa phương


<i><b>+ Bước 2</b>: </i>HS trình bày kết quả, GV giúp HS
chuẩn kiến thức


Năm 2005: khu vực đơ thị đóng góp 70,4%
GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp và xây
dựng, 87% GDP dịch vụ, 80% ngân sách nhà
nước.


Các đô thị là thị trường tiêu thụ sản phẩm
hàng hoá lớn, là nơi sử dụng đông đảo lực
lượng lao động có trình độ chun mơn kĩ
thuật, có sơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức
hút đối với đầu tư trong và ngồi nước.


- Mạng lưới đơ thị được phân thành 6 loại.


- Năm 2009: có 5 thành phố trực thuộc Trung ương,
2 đơ thị đặc biệt.


<i><b>3. Ảnh hưởng cuả Đô thị hóa đến phát triển kinh </b></i>
<i><b>tế – xã hội</b></i>:


<i><b>a. Tích cực</b></i>:


+ Tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế


+ Anh hưởng rất lớn đến phát triển kinh tế - xã hội
của phương, các vùng.


+ Tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh
tế.


+ Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao
động.


<i><b>b. Tiêu cực</b></i>:


+ Ơ nhiễm mơi trường
+ An ninh trật tự xã hội,…


<b>IV. CỦNG CỐ</b>:


<b>- </b>Trình bày đặc điểm đơ thị hóa ở nước ta?


- Phân tích những ảnh hưởng của đơ thị hóa đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta?
<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:


<b>- </b>Hướng dẫn HS vễ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện q trình đơ thị hóa ở nước ta dựa vào BSL
18.1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tuần</b>:02 <b>Ngày soạn</b>: 05/01/2010
<b>Tiết PPCT</b>:<b> 04 </b>


<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:Sau bài học HS cần:


<i>1. Về kiến thức</i>:



- Nhận biết và hiểu được sự phân hoá về thu nhập bình quân đầu người giữa các vung.


- Biết được một số nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về thu nhập bình quân theo đầu người


giữa các vùng.



<i>2. Về kĩ năng</i>:


- Vẽ biểu đồ và phân tích bảng số liệu



- So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>:


- Bảng số liệu về thu nhập bình quân theo đầu người của các vùng nước ta


- Các dụng cụ để đo vẽ ( Com pa, thước kẻ, bút chì,... )



<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<i>1. Ổn đinh tổ chức</i>: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh.


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>:


<b>- </b>Trình bày đặc điểm đơ thị hóa ở nước ta?


- Phân tích những ảnh hưởng của đơ thị hóa đối với sự phát triển kinh - xã hội ở nước ta?


<i>3. Giảng bài mới</i>:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung chính </b>


<i><b>- Hoạt động l</b></i>:



+<i><b>Bước 1: </b></i>GV yêu cầu HS đọc nội dung của
bài thực hành, trả lời rõ vẽ biểu đồ nào là thích
hợp nhất?


<i><b>+ Bước 2:</b></i> GV gọi 2 HS lên bảng vẽ , mỗi em
vẽ theo một cách, HS dưới lớp tự vẽ vào vở.
GV theo dõi HS vẽ và giúp đỡ nếu cần.
+ <i><b>Bước 3</b></i>: Cả lớp nhận xét kết quả vẽ trên
bảng, GV kết luận và giới thiệu biểu đồ mẫu.


<i><b>- Hoạt động 2</b></i>:


<i><b>+ Bước1</b>: Nhận xét khái quát </i>tình hình thu
nhập bình quân đầu người của cả nước và các
vùng khác. So sánh sự thay đổi thu nhập bình
quân đầu người qua các năm trên các vùng(
Chọn một số vùng tiêu biểu)


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên chuẩn xác kiến thức.
.


<i><b>+ Bước 3: </b></i>So sánh thu nhập bình quân đầu
người/tháng giữa các vùng, trong đó chú ý nhất
là 3 vùng cóa số dân đông nhất nước ta:


<i><b>1. Vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu </b></i>
<i><b>người trên tháng giữa các vùng nước ta năm </b></i>
<i><b>2004: </b></i>



<i><b>(Biểu đồ hình cột đứng hoặc thanh ngang) </b></i>


<i><b>2. So sánh và nhận xét về mức thu nhập bình </b></i>
<i><b>quân đầu người/tháng giữa các vùng qua các </b></i>
<i><b>năm: </b></i>


<i><b>a. Mức thu nhập bình quân đầu người/tháng </b></i>
<i><b>giữa các vùng nhìn chung đều tăng: </b></i>


- Tăng nhanh nhất là vùng Đông Bắc, năm 2004
đạt 180,9% so với năm 1999.


- Hai vùng có mức biến động đáng kể qua các năm
là:


+ Vùng Tây Nguyên từ năm 1999 - 2002 giảm,
TNBQN/tháng năm 2002 chỉ đạt 70,1% so với năm
1999, đến năm 2004 tăng lên đáng kể, đạt 113,2%
so với năm 1999. Tây Nguyên cũng là vùng có
mức tăng thấp nhất trong các vùng ở nước ta.
+ Vùng Tây Bắc cũng có tình trạng tương tự;
<i><b>b. Mức chênh lệch giữa các vùng: </b></i>


- Cao nhất là ĐNB, luôn đạt >170% ( cao hơn 1,7
lần so với mức bình quân cả nước).


<b>BÀI: 19 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ĐBSH, ĐNB, ĐBSCL. - ĐBSH&ĐBSCL thu nhập bình quânn đầu người


hàng tháng đạt trên dưới mức trung bình của cả
nước.


- Thấp nhất là Tây Bắc và Bắc trung Bộ ( TB 55%,
BTB là 65% mức trung bình cả nước)


- Chênh lệch mức thu nhập năm 2004:
+ Giữa ĐNB và Tây bắc lên tới hơn 3,1 lần.
+ Giữa ĐNB và ĐBSH cũng lên tới 1,7 lần.
* <i><b>Giải thích: </b></i>


- ĐNB là vùng có mức tăng trưởng kinh tế nhanh,
tổng thu nhập lớn nên là vùng có mức thu nhập
bình quân đầu người luônn cao nhất ở nước ta.
- ĐBSH có mức tăng trưởng nhanh nhưng là vùng
có số dân đông nên mức thu nhập bình quân đầu
người không cao, chỉ nhỉnh hơn mức trung bình
của cả nước.


- ĐBSCL có mức tăng trưởng khơng cao nhưng
dân số ít nên vẫn đạt mức thu nhập tương đối khá.


<b>IV. CỦNG CỐ</b>:


<b>- GV </b>nhận xét tinh thần học tập của lớp, có thể thu, chấm một số bài
<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:


<b>- </b>Hướng dẫn học sinh tiếp tục làm bài thực hành.
- Chuẩn bị bài 20.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tuần</b>:03 <b>Ngày soạn</b>: 07/01/2010
<b>Tiết PPCT</b>:<b> 05 </b>


<b>ĐỊA LÍ KINH TẾ </b>



<b>BÀI: </b>

20



<b>CHUYỂN DỊCH CƠ CẨU KINH TẾ </b>


<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:Sau bài học HS cần:


<i>1. Về kiến thức</i>:


- Hiểu dược sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại


hố (CNH, HĐH).



- Trình bày được các thay đổi trong cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu


lãnh thổ kinh tế nước ta trong thời kì Đổi mới.



<i>2. Về kĩ năng</i>:


<i>- </i>

Biết phân tích các biểu đồ và các bảng số liệu về cơ cấu kinh tế.


- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ (cơ cấu kinh tế).



<i>3. Thái độ</i>:


- Thấy được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta theo hướng tích cực.


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>:


- Phóng to biểu đồ: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Ơ nước ta,


đoạn 1990 - 2005 (hình 20.1)




- Phóng to bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<i>1. Ổn đinh tổ chức</i>: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh.


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>: Kiểm tra vở thực hành


<i>3. Giảng bài mới</i>: GV giảng giải cơ cấu kinh tế: Là tổng thể các ngành, các lĩnh vực, thành phần kinh tế
có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành. Có các loại cơ cấu kinh tế khác nhau như: cơ cấu kinh
tế theo ngành, theo vùng, theo thành phần kinh tế, trong đó cơ cấu kinh tế theo ngành là quan trọng
nhất.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung chính </b>


<i><b>- Hoạt động 1</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Quan sát H20.1, em hãy phân tích
sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực
kinh tế của nước ta, giai đoạn 1990 - 2005?
<i><b>+ Bước 2</b></i>: GV chỉnh sửa và bổ sung;


<i><b>- Hoạt động 2</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào nội dung SGK và bảng
20.1, em hãy trình bày sự chuyển dịch cơ cấu
trong nội bộ ngành kinh tế nước ta?


<i><b>1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế</b></i>:
<i><b>a. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành: </b></i>



- Tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây
dựng), giảm nhanh tỉ trọng của khu vực I (nông –
lâm – thủy sản), tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ)
khá cao nhưng chưa ổn định.


=> Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo
hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, tốc
độ chuyển dịch cịn chậm


<i><b>b. Trong nội bộ từng ngành:</b></i>Thể hiện khá rõ:<b> </b>
- Ở khu vực I:


+ Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ
trọng ngành thủy sản.


+ Trong nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), tỉ trọng
của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn
nuôi tăng.


- Ở khu vực II:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>+ Bước 2</b></i>: GV tổng kết: Xu hướng chuyển dịch
đó cho thấy các ngành kinh tế của nước ta
đang phát triển cân đối, toàn diện hơn, hiện đại
hơn và phù hợp với xu thế hòa nhập vào nền
kinh tế thế giới.


<i><b>- Hoạt động 3</b></i>:



<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào bảng 20.2, emhãy phân
tích để thấy sự chyển dịch cơ cấu GDP giữa
các thành phần kinh tế, sự chuyển dịch đó có ý
nghĩa gì?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: GV chỉnh sửa và bổ sung và kết
luận


<i><b>- Hoạt động 4</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết
của mình, emhãy nêu biểu hiện của sự chuyển
dịch cơ cấu lãnh thổ nước ta?


<i><b>+ Bước 2</b></i>:
<i><b>- Hoạt động 5</b></i>:
<i><b>+ Bước 1</b></i>:
<i><b>+ Bước 2</b></i>:


+ Trong từng ngành công nghiệp, cơ cấu sản
phẩm cũng chuyển đổi theo hướng tăng tỉ trọng của
các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh
được về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng
thấp và trung bình khơng phù hợp với yêu cầu của
thị trường trong nước và xuất khẩu.


- Ở khu vực III:


+ Đã có những bước tăng trưởng, nhất là trong
lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và


phát triển đô thị.


+ Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn
thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu tư ...
<i><b>2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: </b></i>


- Kinh tế nhà nước tuy có giảm về tỉ trọng nhưng
vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.


- Tỉ trọng của kinh tế ngoài Nhà nước ngày càng
tăng. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi tăng
nhanh.


=> Chuyển biến tích cực, phù hợp với đường lối
phát triển kinh tế nhiều thành phần trong thời kì Đổi
mới.


<i><b>3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế: </b></i>


- Đã hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế,
vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung,
khu chế xuất có quy mơ lớn.


- Đã hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm: Vùng
kinh tế trọng điểm phía Bắc, vùng kinh tế trọng
điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam.


<b>IV. CỦNG CỐ</b>:



<b>- </b>Nhắc lại sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta?
<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:


<b>- </b>Hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK.
- Chuẩn bị trước bài 21.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tuần</b>:03 <b>Ngày soạn</b>: 07/01/2010
<b>Tiết PPCT</b>:<b> 06 </b>


<b>ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ </b>



<b>MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP </b>


<b>BÀI 21 </b>



<b>ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:Sau bài học HS cần:


<i>1. Về kiến thức</i>:


- Biết được những thế mạnh và hạn chế của nông nghiệp nhiệt đới nước ta.



- Biết được đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt

<i>đới </i>

nước ta đang chuyển từ nông nghiệp cổ


truyền sang nơng nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hố quy mô lớn.



- Biết được xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ở nước ta.



<i>2. Về kĩ năng</i>:


- Phân tích lược đồ hình 21.1




- Phân tích các bảng số liệu có trong bài học

<i>. </i>



<i>3. Thái độ</i>:


- Có ý thức khai thác sử dụng tài ngun nơng nghiệp một cách hợp lí.


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>:


- Bản đồ kinh tế Việt Nam



- Một số hình ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp tiêu biểu.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<i>1. Ổn đinh tổ chức</i>: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh.


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>:


- Em hãy trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ ở nước ta?


<i>3. Giảng bài mới</i>:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung chính </b>


<i><b>- Hoạt động 1</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào hiểu biết của mình, em hãy
cho biết việc phát triển nền nông nghiệp nhiệt
đới cuar nước ta có thuận lợi, khó khăn gì?
=> Điều kiện đất trồng và khí hậu cho phép
nước ta trồng nhiều lồi cây, ni nhiều loại
con khác nhau, ngoài các sản phẩm nhiệt đới


cịn có các sản phẩm cận nhiệt và ơn đới.
=> Nền nhiệt độ cao...


<i><b>=> </b></i>Do sự phân hóa địa hình, khí hậu và đất
trồng giữa các địa phương.


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên chỉnh sửa và bổ sung;


<i><b>- Hoạt động 2</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: EM hãy chứng minh nước ta đang


<i><b>1. Nền nông nghiệp nhiệt đới: </b></i>


<i><b>a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên </b></i>
<i><b>cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp </b></i>
<i><b>nhiệt đới: </b></i>


<b>* Thuận lợi: </b>


- Cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp
đa dạng.


- Khả năng xen canh gối vụ lớn.


- Có thế mạnh canh tác khác nhau giữa các vùng.
+ Ở trung du và miền núi, thế mạnh là các
cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.


+ Ở đồng bằng, thế mạnh là các cây trồng


ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ và nuôi trồng thuỷ
sản.


<b>* Khó khăn</b>:


- Tính mùa vụ khắt khe trong nơng nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

khai thác có hiệu quả nền nông nghiệpnhiệt
đới?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: GV chỉnh sửa bổ sung: Việc áp
dụng các tiến bộ khoa học - cơng nghệ là cơ sở
để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt
đới nước ta.


<i><b>- Hoạt động 3</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Em hãy lập bảng so sánh giữa nền
nông nghiệp cổ truyền và nền nơng nghiệp
hiện đại, sản xuất hàng hóa ở nước ta?
<i><b>+ Bước 2</b></i>: Tại sao nói việc phát triển nơng
nghiệp hàng hóa kết hợp với cơng nghiệp chế
biến và dịch vụ lại góp phần nâng cao hiệu quả
của nơng nghiệp nhiệt đới?


Vì: Khắc phục hạn chế do tính mùa vụ khắt
khe trong nơng nghiệp.


Phát huy lợi thế của nông nghiệp nhiệt đới.
Cung cấp nơng sản hàng hóa với khối lượng


lớn.


Có sự khác biệt về mùa vụ giữa nước ta với
các nước trên thế giới.


=> <i><b>Tạo điều kiện chô kinh tế nơng thơn nước </b></i>
<i><b>ta có sự chnr dịch rõ nét</b></i>=>


<i><b>- Hoạt động 4</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Kinh tế nông thôn nước ta đang
chuyển dịch rõ nét như thế nào?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: GV chuẩn xác kiến thức:


<i><b>+ Bước 3</b></i>: Hướng sản xuất hàng hóa ở nơng
thôn được thể hiện như thế nào?


<i><b>- Hoạt động 5</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Quan sát H21, em có nhận xét gì về
sự phân hóa khơng gian của cơ cấu kinh tế
nông thôn nước ta?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: GV chuẩn xác kiến thức:


- Ở các tỉnh thuần nông ( hầu hết các tỉnh miền
núi phía Bắc, Tây Ngun) có tỉ lệ của nơng
nghiệp- lâm nghiệp và thủy sản trong cư cấu
nguồn thu của hộ nông thơn cao, thậm chí trên


90%.


- Ngược lai;


<i><b>b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả </b></i>
<i><b>nền nơng nghiệp nhiệt đới: </b></i>


- Các tập đồn cây, con được phân bố phù hợp với
các vùng sinh thái nơng nghiệp.


- Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy
mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công
nghiệp chế biến và bảo quản nông sản,


- Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo,
càphê, cao su, hoa quả, ...)


<i><b>2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất </b></i>
<i><b>hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nơng </b></i>
<i><b>nghiệp nhiệt đới: </b></i>


- Đặc điểm nền nông nghiệp hiện nay:


+ Có sự tồn tại song song nền nơng nghiệp tự
cấp tự túc, sản xuất theo lối cổ truyền và nền nơng
nghiệp hàng hóa, áp dụng tiến bộ kĩ thuật hiện đại.


+ Chuyển từ nông nghiệp tự cấp tự túc sang
nông nghiệp hàng hóa.



<i><b>( Xem phần so sánh ở mục rút kinh nghiệm) </b></i>
<i><b>3. Kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch rõ </b></i>
<i><b>nét: </b></i>


<i><b>a. Hoạt động nông nghiệp là một bộ phận chủ </b></i>
<i><b>yếu của kinh tế nông thôn: </b></i>


- Khu vực kinh tế nông nghiệp bao gồm: nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thủy sản.


- Xu hướng chung:


+ Hoạt động nông nghiệp ngày càng giảm.


+ Hoạt động phi nông nghiệp ngày càng tăng và
chiếm tỉ trọng cao.


<i><b>b. Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần </b></i>
<i><b>kinh tế: </b></i>


<i><b>(SGK) </b></i>


<i><b>c. Cơ cấu kinh tế nông thôn đang từng bước </b></i>
<i><b>chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và đa </b></i>
<i><b>dạng hóa: </b></i>


- Thể hiện rõ nét ở sự đẩy mạnh chun mơn hóa
nơng nghiệp, hình thành các vùng nơng nghiệp
chun mơn hóa.



- Kết hợp nông nghiệp với công nghiệp chế biến,
hướng mạnh ra xuất khẩu.


- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn thể hiện
ở:


+ Thay đổi tỉ trọng của các thành phần tạo
nên cơ cấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>IV. CỦNG CỐ</b>:


<b>- </b>Nền nông nghiệp nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn gì? Hãy cho ví dụ chứng minh nước ta
đang phát huy ngày càng có hiệu quả nền nơng nghiệp nhiệt đới?


- Hãy phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp sản
xuất hàng hóa?


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:


<b>- </b>Tìmhiểu về một số cây cơng nghiệp xuất khẩu chủ lực ở nước ta.
- Chuẩn bị bài 22.


<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>:


<b>Nền nông nghiệp cổ truyền</b> <b>Nền nơng nghiệp hàng hóa</b>


+ Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, sử
dụng nhiều sức người, năng suất lao
động thấp.



+ Nền nông nghiệp tiểu nơng mang tính
chất tự cấp tự túc (mỗi cơ sở sản xuất,
mỗi địa phương đều sản xuất nhiều loại
sản phẩm, và phần lớn sản phẩm để tiêu
dùng tại chỗ).


+ Còn phổ biến ở nhiều vùng lãnh thổ
của nước ta.


+ Mục đích sản xuất quan trọng là tạo ra nhiều lợi nhuận.
+ Sản xuất theo hướng nông nghiệp hàng hóa, đẩy mạnh
sản xuất thâm canh, chun mơn hóa, sử dụng ngày càng
nhiều máy móc, vật tư nơng nghiệp, cơng nghệ mới (trước
thu hoạch và sau thu hoạch), nông nghiệp gắn liền với
công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tuần</b>:04 <b>Ngày soạn</b>: 08/01/2010
<b>Tiết PPCT</b>:<b>07 </b>


<b>BÀI: 22 </b>



<b>VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:Sau bài học HS cần:


<i>1. Về kiến thức</i>:


- Hiểu dược sự thay đổi trong cơ cấu ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi)



<i>- Hiểu </i>

được sự phát triển và phân bố sản xuất cây lương thực – thực phẩm và sản xuất cây công



nghiệp, các vật nuôi chủ yếu.



<i>2. Về kĩ năng</i>:


- Đọc và phân tích biểu đồ (SGK).



- Xác định trên bản đồ và trên lược đồ các vùng chuyên canh cây lương thực -

thực phẩm và cây


công nghiệp trọng điểm.



- Đọc bản đồ, lược đồ và giải thích được đặc điểm phân bố ngành chăn nuôi.

<i>. </i>


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:


-

Bản đồ Nông - lâm - thuỷ sản Việt Nam, Kinh tế Việt Nam.


<i>- </i>

Biểu đồ, bảng số liệu về trồng trọt và chăn ni (phóng to) .


- Một số hình ảnh có liên quan đến thành tựu trong nơng nghiệp.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<i>1. Ổn đinh tổ chức</i>: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh.


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>: <i><b>Kiểm tra 15 phút</b></i>.


- Hãy phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp sản
xuất hàng hóa?


<i>3. Giảng bài mới</i>:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung chính </b>


<i><b>- Hoạt động 1</b></i>:



<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào H22, em có nhận xét gì về
cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt và xu hướng
chuyển dịch của cơ cấu này?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: GV chuẩn xác kiến thức;


<i><b>- Hoạt động 2</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Em hãy cho biết vai trò và yá nghĩa
của ngành sản xuất lương thực ở nước ta?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Sản xuất lương thực ở nước ta có
điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?


<i><b>1. Ngành trồng trọt</b></i>:
<i><b>* Đặc điểm chung</b></i>:
- Có sự tăng trưởng nhanh.


- Ngành trồng trọt hiện nay vẫn chiếm gần 75% giá
trị sản lượng nông nghiệp.


- Cơ cấu:


+ Đa dạng, nhiều loại cây, trong đó cây lương thực
chiếm tỉ trọng cao nhất.


+ Đang có sự chuyển dịch theo hướng: tăng tỉ lệ
cây công nghiệp, rau đậu.Giảm tỉ lệ cây lương thực
cây ăn quả và các loại cây khác.



<i><b>a. Sản xuất lương thực</b></i>:
* Vai trò - ý nghĩa:


- Bảo đảm lương thực cho nhân dân.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Nguồn hàng cho xuất khẩu.


- Cơ sở để đa dạng hóa cho sản xuất nông nghiệp.
* Điều kiện sản xuất:


- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất
lương thực phát triển:


+ Điều kiện tự nhiên:
+ Điều kiện kinh tế - xã hội:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>+ Bước 3</b></i>: Dựa vào nội dung SGK em hãy
trình bày tình hình sản xuật cây lương thực ở
nước ta?


<i><b>- Hoạt động 3</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Cho biết cây thực phẩm được phân
bố chủ yếu ở đâu, vì sao?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: GV chuẩn xác kiến thức;
<i><b>- Hoạt động 4</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào hiểu biết của mình, em hãy
cho biết nước ta có thuận lợi, khó khăn gì


trong sản xuất cây cơng nghiệp?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Em hãy cho biết tình hình phát triển
và phân bố của cây công nghiệp và cây ăn
quả?


<i><b>- Hoạt động 5</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: GV giảng giải về tình hình chung
của ngành chăn ni;


Tuy nhiên cũng có những khó khăn như thiên tai,
sâu bệnh…


* Tình hình sản xuất:
- Diện tích:


- Năng suất:
- Sản lượng:


- Bình quân lương thực trên người:


- Các vùng trọng điểm về sản xuất lương thực ở
nước ta:


<i><b>b. Sản xuất cây thực phẩm</b></i>:


Các loại rau, đậu được trồng ở khắp các địa
phương, tập trung hơn cả là ở ven các thành phố
lớn ( Hà Nội, Tp.Hồ Chí Minh, Hải Phịng…).


<i><b>c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả</b></i>:
* Điều kiện phát triển cây công nghiệp:


- Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, lại có
nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây công
nghiệp, nguồn lao động dồi dào, đã có mạng lưới
các cơ sở chế biến cây cơng nghiệp.


- Khó khăn: Thị trường thế giới về cây cơng nghiệp
có nhiều biến động, sản phẩm cây công nghiệp
nước ta chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường
khó tính.


* Tình hình phát triển và phân bố:
- Diện tích: Khoảng 2,5 triệu ha_ 2005.


- Cơ cấu:Cây công nghiệp lâu năm: 2005_ có 1,6
triệu ha, chiếm hơn 65% diện tích gieo trồng cây
công nghiệp cả nước.


+ Cà phê:
+ Cao su:
+ Hồ tiêu:
+ Điều:
+ Dừa:
+ Chè:


- Cây cơng nghiệp hàng năm:
+ Mía đường:



+ Lạc:
+ Đậu tương:
+ Đay, cói:


+ Bơng, dâu tằm, thuốc lá:
* Cây ăn quả:


- Tập trung nhất ở ĐBSCL & ĐNB; Bắc Giang.
- Các cây ăn quả chủ yếu: Chuối, cam, xoài, nhãn,
vải thiều, chơm chơm.


<i><b>2. Ngành chăn ni</b></i>:
* Tình hình chung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>+ Bước 2</b></i>: Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết
của mình, em hãy trình bày các điều kiện để
phát triển ngành chăn nuôi nuôi ở nước ta?


<i><b>+ Bước 3</b></i>: Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết
của mình, em hãy cho biết tình hình phát triển
và phân bố của ngành chăn nuôi của nước ta?


- Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện
nay:


+ Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất
hàng hóa.


+ Chăn ni trang trại theo hình thức cơng
nghiệp.



+ Các sản phẩm khơng qua giết mổ ( trứng,
sữa ) ngày càng tăng.


* Điều kiện phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta:
- Thuận lợi: Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn,
dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ.


- Khó khăn: Giống, gia súc gia cầm có năng suất
thấp, dịch bệnh…


<i><b>a. chăn nuôi lợn và gia cầm</b></i>:
- Tình hình phát triển:


+ Là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu.


+ Đàn lợn có hơn 27 triệu con_2005, cung cấp trên
3/4 sản lượng thịt các loại.


+ Gia cầm có khoảng hơn 20 triệu con_2005.
- Phân bố: Tập trung nhiều nhất ở ĐBSH&ĐBSCL.
<i><b>b. Chăn nuôii gia súc ăn cỏ</b></i>:


- Tình hình phát triển:
- Phân bố:


<b>IV. CỦNG CỐ</b>:


<b>- </b>Tại sao nói việc đảm bảo an tồn lương thực là cơ sở để đa dạng hóa nơng nghiệp?



- Chứng minh rằng việc đẩy mạnh sản xuất cây cơng nghiệp và cây ăn quả góp phần phát huy thế mạnh
của nông nghiệp nhiệt đới nước ta?


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:


- Hướng dẫn học sinh làm một số bài thực hành dựa vào các bảng số liệu trong SGK.
- Chuẩn bị bài 23.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tuần</b>:04 <b>Ngày soạn</b>: 10/01/2010
<b>Tiết PPCT</b>:<b> 08 </b>


<b>BÀI: 23 </b>



<b>THỰC HÀNH</b>



<b>PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌT </b>


<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:Sau bài học HS cần:


<i>1. Về kiến thức</i>:


- Củng cố kiến thức đã học về ngành trồng trọt.


<i>2. Về kĩ năng</i>:


- Rèn luyện kỹ năng tính tốn số liệu, vẽ biểu đồ


- Ren luyện kỹ năng phân tích bảng số liệu và rút ra những nhận xét cần thiết.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:


- Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng



- Các biểu đồ hỗ trợ



- Phiếu học tập



- Thước kẻ, bút chì, máy tính bỏ túi


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<i>1. Ổn đinh tổ chức</i>: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh.


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>:


- Chứng minh rằng việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả góp phần phát huy thế mạnh
của nông nghiệp nhiệt đới nước ta?


<i>3. Giảng bài mới</i>:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung chính </b>


<i><b>- Hoạt động 1</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Yêu cầu học sinh đứng dậy đọc và
xác định yêu cầu của bài tập 1 và 2?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: GV hướng dẫn HS tính tốc độ tăng
trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt lấy
1990 = 100%:


<i><b>- Hoạt động 2</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ


đường (chú ý khoảng cách năm, độ cao của
trục tung, việc lựa chọn kí hiệu, chú thích cho
biểu đồ).


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Gọi 1 hoặc 2 HS lên bảng vẽ, giáo
viên theo dõi HS dưới lớp làm bài thực hành.
<i><b>- Hoạt động 3</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào biểu đồ đã vẽ và BSL, em
hãy nhận xét mối quan hệ giữa tốc độ tăng
trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị ngành
trồng trọt?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: GV chuẩn xác kiến thức;


<i><b>1. Bài tập 1: </b></i>


<i><b>a. Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành </b></i>
<i><b>trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm </b></i>
<i><b>1990 = 100%: </b></i>


<i><b>b. Vẽ biểu đồ biểu diễn tốc độ tăng trưởng giá trị </b></i>
<i><b>sản xuất của các nhóm cây trồng: </b></i>


<i><b>(Vẽ biểu đồ đường) </b></i>


<i><b>c. Nhận xét mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng </b></i>
<i><b>và sự thay đổi cơ cấu giá trị ngành trồng trọt: </b></i>


<i>Có mối quan hệ chặt chẽ: Những thành phần nào </i>


<i>có tốc độ tăng trưởng thấp hơn mức tăng trưởng </i>
<i>chungthì tỉ trọng sẽ có xu hướng giảm, ngược lại; </i>


- Quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay


đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt:


+ Giá trị sản xuất nhóm cây cơng nghiệp tăng


nhanh nhất, cây rau đậu tăng nhì và cao hơn tốc


độ tăng trưởng chung (nhóm cây CN tăng 3,82


lần; rau đậu 2,57 lần; mức tăng chung 2,17 lần)



Tỉ trọng giá trị sản xuất cũng tăng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>- Hoạt động 4</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Yêu cầu HS dựa vào BSL, tính cơ
cấu diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp lâu
năm và cây công nghiệp hàng năm của nước ta
qua các năm?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Dựa vào bảng số liệu vừa tính em
hãy phân tích xu hướng biến động diện tích
gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây
công nghiệp lâu năm ở nước ta trong khoảng
thời gian từ 1975-2005?


<i><b>- Hoạt động 5</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Sự thay đổi cơ cấu diện tích cây
cơng nghiệp có liên quan thế nào đến sưu thay
đổi trong phân bố sản xuất cây công nghiệp?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: GV chuẩn xác kiến thức:


của các nhóm cây này giảm trong cơ cấu trồng


trọt.



Sự thay đổi trên phản ánh:



+ Trong sản xuất cây LTTP đã có sự phân hố


và đa dạng, cây rau đậu được đẩy mạnh SX.


+ Cây công nghiệp tăng nhanh gắn với sự mở


rộng diện tích vùng chuyên canh cây công


nghiệp đặc biệt là nhóm cây cơng nghiệp nhiệt


đới.



<i><b>2. Bài tập 2: </b></i>


<i><b>a.Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo </b></i>
<i><b>trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công </b></i>
<i><b>nghiệp lâu năm trong khoảng thời gian từ </b></i>
<i><b>1975-2005: </b></i>


- Từ 1975 – 2005 diện tích cả 2 nhóm cây cơng


nghiệp đều tăng nhưng cây công nghiệp lâu


năm tăng nhanh hơn:



+ Cây công nghiệp hàng năm: tốc độ tăng 4,1


lần và tăng không đều; tỷ trọng cao, giảm khá


nhanh



+ Cây công nghiệp lâu năm: tốc độ tăng 9,4 lần



và tăng liên tục; tỷ trọng tăng nhanh.



<i><b>b. Sự thay đổi cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp </b></i>
<i><b>có liên quan thế nào đến sưu thay đổi trong phân </b></i>
<i><b>bố sản xuất cây công nghiệp:</b></i>


- Tốc độ tăng và cơ cấu diện tích cây cơng


nghiệp lâu năm tăng nhanh dẫn đến sự thay đổi


phân bố: hình thành và phát triển các vùng


chuyên canh, đặc biệt là các cây công nghiệp


chủ lực (cao su, caphê, chè, hồ tiêu, điều…)


+ Với các vùng chuyên canh lớn: Tây Nguyên,


Đông Nam Bộ…



<b>IV. CỦNG CỐ</b>:


<b>- </b>Nhắc lại nội dung chính của bài thực hành:
<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:


- GV cho học sinh tiếp tục hoàn thành nội dung bài thực hành.
- Chuẩn bị trước bài 24.


<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tuần</b>: 05 <b>Ngày soạn</b>: 12/01/2010
<b>Tiết PPCT</b>:<b> 09 </b>


<b>BÀI: 24 </b>



<b>VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP </b>



<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:Sau bài học HS cần:


<i>1. Về kiến thức</i>:


- Phân tích được các điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với phát triển ngành thủy sản.


- Hiểu được đặc điểm phát triển và phân bố ngành thủy sản.



- Biết được các vấn đề chính trong phát triển và phân bố sản xuất lâm nghiệp nước ta.



<i>2. Về kĩ năng</i>:


- Phân tích các bảng số liệu trong bài học.


- Phân tích bản đồ nơng – lâm – thủy sản.



<i>3. Thái độ</i>:


- Có ý thức bảo vệ mơi trường.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:


- Bản đồ nông –lâm – thủy sản VN


- Bản đồ kinh tế VN



<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<i>1. Ổn đinh tổ chức</i>: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh.


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>:
- Kiểm tra vở thực hành.


<i>3. Giảng bài mới</i>:



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung chính </b>


<i><b>- Hoạt động 1</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Em hãy trình bày những thuận lợi
và khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển
ngành thủy sản nước ta?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: GV chuẩn xác kiến thức:


<i><b>1. Ngành thủy sản: </b></i>


<i><b>a. Những diều kiện thuận lợi và khó khăn để phát </b></i>
<i><b>triển ngành thủy sản: </b></i>


<b>* Thuận lợi: </b>


- Bờ biển dài 3.260 km và vùng đặc quyền kinh tế
rộng lớn.


- Nguồn lợi hải sản khá phong phú: tổng trữ lượng
khoảng 3,9-4,0 triệu tấn, có hơn 2000 lồi cá, 1647
lồi giáp xác, hơn 100 lồi tơm, nhuyễn thể có hơn
2500 loài, rong biển hơn 600 loài ... Ngồi ra cịn
có nhiều loại đặc sản (hải sâm, bào ngư ...)


- Có 4 ngư trường trọng điểm:


+ Ngư trường Cà Mau – Kiên Giang (ngư


trường vịnh Thái Lan),


+ Ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận –
Bà Rịa – Vũng Tàu,


+ Ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh (ngư
trường vịnh Bắc Bộ)


+ Ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo
Trường Sa.


- Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng
ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước
lợ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>- Hoạt động 2</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Ngành thủy sản đã có sự phát triển
to lớn như thế nào?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Cho HS dựa vào bảng 24.1, tính cơ
cấu sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản qua
một số năm?


<i><b>- Hoạt động 3</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào bảng 24.2 và nội dung
SGK, em hãy nêu tình hình phát triển và phân
bố nghề nuôi tôm, nuôi cá ở nước ta?



<i><b>+ Bước 2</b></i>: GV chuẩn xác kiến thức:


- Ven bờ có nhiều đảo và vũng, vịnh tạo điều kiện
cho các bãi cá đẻ.


- Có nhiều sơng suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng
đồng bằng có các ơ trũng có thể ni thả cá, tôm
nước ngọt.


- Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh
bắt và nuôi trồng thuỷ sản.


- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị
ngày càng tốt hơn.


- Các dịch vụ thủy sản và chế biến thuỷ sản được
mở rộng.


- Nhu cầu về các mặt hàng thuỷ sản ở trong nước
và thế giới tăng nhiều trong những năm gần đây.
- Sự đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển
ngành thuỷ sản.


<b>* Khó khăn: </b>


- Hằng năm có tới 9-10 cơn bão xuất hiện ở Biển
Đông và khoảng 30-35 đợt gió mùa Đơng Bắc, gây
thiệt hại về người và tài sản, hạn chế số ngày ra
khơi.



- Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung
cịn chậm được đổi mới.


- Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
- Việc chế biến thuỷ sản, nâng cao chất lượng
thương phẩm cũng còn nhiều hạn chế.


- Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái
và nguồn lợi thủy sản cũng bị đe dọa suy giảm.
<i><b>b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản: </b></i>
<b>* Phát triển mạnh trong những năm gần đây: </b>
- Sản lượng thủy sản năm 2005 hơn 3,4 triệu tấn,
lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia
súc, gia cầm.


- Sản lượng thủy sản tính bình qn trên đầu người
hiện nay khoảng 42kg/ năm.


- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao
trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản.
<b>* Khai thác thuỷ sản: </b>


- Sản lượng khai thác hải sản năm 2005 đạt 1791
nghìn tấn (gấp 2,7 lần năm 1990), trong đó riêng cá
biển là 1367 nghìn tấn. Sản lượng khai thác nội địa
đạt khoảng 200 nghìn tấn.


- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt
hải sản, nhưng nghề cá có vai trị lớn hơn ở các tỉnh
dun hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>- Hoạt động 4</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Em hãy nêu ý nghĩa kinh tế và sinh
thái to lớn của rừng và vai trò của lâm nghiệp?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Dựa vào bài 14, hãy chứng minh
rằng rừng nước ta đã bị suy giảm nhiều và
đang được phục hồi một phần?


<i><b>+ Bước 3</b></i>: Dựa vào SGK và hiểu biết của mình
hãy nêu một vài nét về 3 loại rừng ở nước ta?


<i><b>- Hoạt động 5</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Hoạt động lâm nghiệp ở nước ta bao
gồm các lĩnh vực nào, được phát triển và phân
bố ra sao?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: GV chuẩn xác kiến thức:


<b>* Nuôi trồng thủy sản: </b>
- Nuôi tôm:


+ Nghề nuôi tôm nước lợ (tôm sú, tôm he, tôm
rảo, ...) và tôm càng xanh phát triển mạnh.


+ Kĩ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng
canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh CN
+ Vùng nuôi tôm lớn nhất: Đồng bằng sông Cửu


Long, nổi bật các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc
Trăng, Bến Tre, Trà Vinh và Kiên Giang. Nghề
nuôi tôm cũng đang phát triển mạnh ở hầu hết các
tỉnh duyên hải.


+ Tính đến năm 2005, sản lượng tôm nuôi đã lên
tới 327194 tấn, riêng Đồng bằng sông Cửu Long là
265.761 tấn (chiếm 81,2%).


- Nuôi cá nước ngọt:


+ Cũng phát triển, đặc biệt ở Đồng bằng sông Cửu
Long và Đồng bằng sông Hồng (An Giang)


Tính đến năm 2005, sản lượng cá nuôi đã lên tới
179 triệu tấn, riêng.


<i><b>2. Lâm nghiệp: </b></i>


<i><b>a. Lâm nghiệp ở nước ta có vai trị quan trọng về </b></i>
<i><b>mặt kinh tế và sinh thái: </b></i>


<i><b>(SGK) </b></i>


<i><b>b. Tài nguyên rừng của nước ta vốn giàu có, </b></i>
<i><b>nhưng đã bị suy thoái nhiều: </b></i>


<i><b>* * Rừng được chia thành 3 loại: </b></i>


- Rừng phòng hộ (gần 7 triệu ha), có ý nghĩa rất


quan trọng đối với môi sinh, bao gồm: các khu
rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay, các
dải rừng chắn sóng.


- Rừng đặc dụng: các vườn quốc gia (Cúc Phương,
Ba Vì, Ba Bể, Bạch Mã, Nam Cát Tiên ..), các khu
dự trữ thiên nhiên, các khu bảo tồn văn hóa – lịch
sử – mơi trường.


- Rừng sản xuất (khoảng 5,4 triệu ha): rừng tre nứa,
rừng lấy gỗ, củi ...


<i><b>c. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp: </b></i>


- Các hoạt động lâm nghiệp bao gồm: lâm sinh
(trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng) và khai thác,
chế biến gỗ, lâm sản.


<b>* Trồng rừng:</b> Cả nước có khoảng 2,5 triệu ha
rừng tập trung, trong đó chủ yếu là rừng làm
nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, thông nhựa ...,
rừng phòng hộ. Hàng năm, cả nước trồng trên dưới
200 nghìn ha rừng tập trung.


<b>* Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: </b>
<b>IV. CỦNG CỐ</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Hãy nêu hiện trạng phát triển ngành trồng rừng và các vấn đề phát triển vốn rừng ở nước ta hiện nay.
<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:



<b>- </b>Hướng dẫn HS xử lí BSL, trong SGK.
- Chuẩn bị bài 25.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tuần</b>:05 <b>Ngày soạn</b>: 12/01/2010
<b>Tiết PPCT</b>:<b> 10 </b>


<b>BÀI 25 </b>



<b>TỔ CHỨC LÃNH THỔ NƠNG NGHIỆP</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH U CẦU</b>:Sau bài học HS cần:


<i>1. Về kiến thức</i>:


- Phân tích được các nhân tố tác động đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta.


- Hiểu được các đặc trưng chủ yếu của các vùng nông nghiệp.



- Biết được các xu hướng chính trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo các vùng.



<i>2. Về kĩ năng</i>:


- Rèn luyện và củng cố kỹ năng so sánh



- Phân tích bảng thống kê và biểu đồ để thấy rõ xu hướng thay đổi trong tổ chức sản xuất nông


nghiệp.



-Xác định một số vùng chuyên canh lớn, vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm.



<i>3. Thái độ</i>:


- HS phải biết việc đa dạng hố kinh tế nơng thơn là cần thiết nhưng phải biết cách giảm thiểu



những mặt trái của vấn đề (môi trường, trật tự xã hội …).



<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:


- Atlat Địa lý Việt Nam, bản đồ nơng nghiệp VN, biểu đồ hình

33

(phóng to).


- Bảng cơ cấu ngành nghề, thu nhập của hộ nông thơn cả nước (SGK).



<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<i>1. Ổn đinh tổ chức</i>: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh.


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>:


- Hãy nêu hiện trạng phát triển ngành trồng rừng và các vấn đề phát triển vốn rừng ở nước ta hiện nay.


<i>3. Giảng bài mới</i>:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung chính </b>


<i><b>- Hoạt động 1</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Em hãy cho biết những nhân tố nào
ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
nước ta?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Lấy ví dụ chứng minh các nhom
nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội ảnh hưởng
thế nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?
<i><b>+ Bước 3</b></i>: Giáo viên chuẩn xác kiến thức:



<i><b>- Hoạt động 2</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào Átlat địa lí Việt Nam,
trang nơng nghiệp em hãy xác định phạm vi
của 7 vùng nông nghiệp và công nghiệp chế
biến của nước ta?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Dựa vào bảng tóm tắt, đối chiếu
với bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và các
trang bản đồ khác hãy trình bày các đặc điểm
chủ yếu của một vùng nông nghiệp?


<i><b>+ Bước 2: </b></i>Giáo viên chuẩn xác kiến thức:


<i><b>1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông </b></i>
<i><b>nghiệp ở nước ta: </b></i>


- Sự tác động tổng hợp của nhiều nhân tố tự nhiên,
kinh tế – xã hội, kĩ thuật, lịch sử ... lên các hoạt
động nông nghiệp trên các vùng lãnh thổ khác nhau
của nước ta là cơ sở cho tổ chức lãnh thổ nơng
nghiệp.


- Sự phân hóa các điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên tạo ra cái nền của sự phân hóa lãnh thổ
nơng nghiệp. Trên nền chung ấy, các nhân tố kinh
tế – xã hội, kĩ thuật, lịch sử ... có tác động khác
nhau.


- Trong điều kiện của nền kinh tế tự cấp tự túc, sản


xuất nhỏ thì sự phân hóa lãnh thổ nơng nghiệp bị
chi phối chủ yếu bởi các điều kiện tự nhiên. Khi
nông nghiệp trở thành nền sản xuất hàng hóa, thì
các nhân tố kinh tế – xã hội tác động rất mạnh, làm
cho tổ chức lãnh thổ nông nghiệp chuyển biến.
<i><b>2. Các vùng nông nghiệp ở nước ta: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>- Hoạt động 3</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào nội dung SGK, hãy nêu
phương hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ
nông nghiệp nước ta trong nghững năm qua?
Lấy ví dụ chứng minh?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên hướng dẫn học sinh khai
thác thêm kiến thức ở bảng 25.2 SGK:


<i><b>+ Bước 3</b></i>: Dựa vào bảng 25.3, em có nhận xét
gì về sự thay đổi cơ cấu trang trại phân theo
loại hình sản xuất trên đất nước ta


<i><b>+ Bước 4</b></i>: Quan sát hình 25 và kiến thức đã
học, Hãy giải thích tại sao kinh tế trang trại lại
rất phát triển ở đồng bằng sông Cửu Long?


<i><b>3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông </b></i>
<i><b>nghiệp ở nước ta: </b></i>


<i><b>a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta trong </b></i>
<i><b>những năm qua thay đổi theo hai hướng chính: </b></i>


- Tăng cường chuyên mơn hóa sản xuất. Phát triển
các vùng chun canh quy mô lớn đối với các sản
phẩm nông nghiệp, chủ yếu.


-Đẩy mạnh đa dạng hóa nơng nghiệp, đa dạng hóa
kinh tế nơng thơn.


(Xem bảng 25.2 trang 109/ SGK)


<i><b>b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc </b></i>
<i><b>đẩy sản xuất nông - lâm nghiệp và thủy sản theo </b></i>
<i><b>hướng sản xuất hàng hóa: </b></i>


- Kinh tế trang trại ở nước ta phát triển từ kinh tế
hộ gia đình, nhưng từng bước đã đưa nơng nghiệp
thốt khỏi tình trạng tự cấp, tự túc lên sản xuất
hàng hóa.


- Số lượng trang trại ngày càng phát triển; cơ cấu
trang trại có sự thay đổi;


(Xem bảng 25.3 trang 110/ SGK)


<b>IV. CỦNG CỐ</b>:


<b>- </b> Hãy lấy ví dụ chứng minh rằng các điều kiện tự nhiên tạo ra nền chung của sự phân hóa lãnh thổ nơng
nghiệp, cịn các nhân tố kinh tế - xã hội làm phong phú hơn và làm biến đổi sự phân hóa đó?


- Hãy tìm sự khác nhau trong chun mơn hóa nơng nghiệp giữa:
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.



+ Đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long?
<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tuần</b>: <b>Ngày soạn</b>:


<b>Tiết PPCT</b>:<b> </b> <b>Ngày dạy</b>:


<b>MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP </b>



<b>BÀI 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:Sau bài học HS cần:


<i>1. Về kiến thức</i>:


- Hiểu được cơ cấu ngành công nghiệp nước ta với sự đa dạng của nó, cùng một số ngành công nghiệp
trọng điểm, sự chuyển dịch cơ cấu trong từng giai đoạn và các hướng hoàn thiện.


- Hiểu được sự phân hố lãnh thổ cơng nghiệp và giải thích sự phân hố đó.


- Phân tích được cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế cũng như sự thay đổi của nó và vai trị của
mỗi thành phần.


<i>2. Về kĩ năng</i>:


- Phân tích biểu đồ chuyển dịch cơ cấu cơng nghiệp


- Xác định được trên bản đồ công nghiệp chúng (hoặc Atlát địa lý Việt Nam) các khu vực tập trung chủ
yếu của nước ta vào các trung tâm công nghiệo chính cùng với cơ cấu ngành của chúng trong mỗi khu
vực.



<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:
- Bản đồ công nghiệp chung Việt Nam
- Atlát địa lý Việt Nam


- Bảng số liệu, sơ đồ, biểu đồ các loại


- Tranh ảnh, băng hình về hoạt động cơng nghiệp.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<i>1. Ổn đinh tổ chức</i>: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh.


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>:


<b>- </b> Hãy lấy ví dụ chứng minh rằng các điều kiện tự nhiên tạo ra nền chung của sự phân hóa lãnh thổ nơng
nghiệp, còn các nhân tố kinh tế - xã hội làm phong phú hơn và làm biến đổi sự phân hóa đó?


- Hãy tìm sự khác nhau trong chun mơn hóa nơng nghiệp giữa:
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.


+ Đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long?


<i>3. Giảng bài mới</i>:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung chính </b>


<i><b>- Hoạt động 1</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: EM hãy cho biết, thế nào là cơ cấu
công nghiệp theo ngành?



<i><b>+ Bước 2</b></i>: Theo cách phân loại hiện hành,
cơng nghiệp nước ta có cơ cấu như thế nào?
<i><b>+ Bước 3</b></i>: Theo em thế nào là ngành công
nghiệp trọng điểm? Kể tên một số ngành?
- GV giảng giải thêm về một số tồn tại còn bộc
lộ của công nghiệp nước ta: (thiết kế bài giảng
Địa Lí 12 tập 2)


<i><b>+ Bước 4</b></i>: Dựa vào H.26.1, em hãy nhận xét
sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công
nghiệp qua các năm?


<i><b>+ Bước 5</b></i>: Trình bày một số phương hướng
chủ yếu để hồn thiện cơ cấu cơng nghiệp theo
ngành ở nước ta?


<b>1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành: </b>
<b>- Khái niệm: SGK </b>


<b>* Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối </b>
<b>đa dạng:</b>


- Theo cách phân loại hiện hành, nước ta có 3
nhóm với 29 ngành cơng nghiệp: nhóm cơng
nghiệp khai thác (4 ngành), nhóm cơng nghiệp chế
biến (23 ngành) và nhóm sản xuất, phân phối điện,
khí đốt, nước (2 ngành).Trong đó nổi lên một số
ngành công nghiệp trọng điểm:



+ Năng lượng.


+ Chế biến lương thực – thực phẩm.


+ Dệt – may.


+ Hố chất – phân bón – cao su.


+ Vật liệu xây dựng.


+ Cơ khí – điện tử ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>- Hoạt động 2</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Quan sát bản đồ công nghiêpj VN,
giáo viên giảng giải về các kí hiệu của các đối
tượng địa lí trên bản đồ, HS quan sát Atlát địa
lí VN.


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Em có nhận xét gì về hoạt độn công
nghiệp của nước ta về mặt lãnh thổ? Trình bày
sự phân hố đó


<i><b>+ Bước 3</b></i>: Tại sao trên các vùng khác nhau
trên đất nước ta lại có sự khác biệt về phân hố
lãnh thổ công nghiệp như vậy?


<b>* Phương hướng chủ yếu hoàn thiện cơ cấu </b>
<b>ngành: (SGK).</b>



<b>2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ: </b>


<b>* Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở </b>
<b>một số khu vực:</b>


- Ở Bắc Bộ: đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận
là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao
nhất cả nước. Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp
tỏa đi các hướng với các nhành chuyên mơn hóa
khác dọc theo các tuyến đường giao thông huyết
mạch:


+ Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả (cơ khí
– khai thác than).


+ Đáp Cầu – Bắc Giang (vật liệu xây dựng, phân
hóa học).


+ Đơng Anh – Thái Nguyên (cơ khí, luyện kim).
+ Việt Trì – Lâm Thao (hố chất – giấy).


+ Sơn La – Hồ Bình (thuỷ điện).


+ Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hoá (dệt may,
điện, vật liệu xây dựng).


- Ở Nam Bộ: hình thành một dải phân bố cơng
nghiệp, trong đó nổi lên các trung tâm cơng nghiệp
hàng đầu cả nước như Tp. Hồ Chí Minh, Biên Hoà,
Vũng Tàu...



- Dọc theo DHMT có các trung tâm: Đà Nẵng
(quan trọng nhất), Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang...
- Ở các khu vực còn lại, nhất là vùng núi, hoạt
động CN phát triển chậm; phân bố rời rạc, phân
tán.


<b>* Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp nước ta là </b>
<b>kết quả tác động của hàng loạt nhân tố: </b>


+ Những khu vực tập trung cơng nghiệp thường
gắn liền với sự có mặt của tài nguyên thiên nhiên,
nguồn lao động có tay nghề, thị trường, kết cấu hạ
tầng và vị trí địa lý thuận lợi.


+ Những khu vực gặp nhiều hạn chế trong phát
triển công nghiệp (trung du và miền núi) là do sự
thiếu đồng bộ của các nhân tố trên, đặc biệt là giao
thông vận tải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>- Hoạt động 3</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Quan sát H 26.3, em hãy trình bày
cơ cấu cơng nghiệp theo thành phần kinh tế ở
nước ta?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Em hãy cho biết xu hướng chuyển
dịch của cơ cấu công nghiệp theo thành phần
kinh tế của nước ta hiện nay?



trọng thấp hơn nhiều.


<b>3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế: </b>
- Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế bao
gồm: khu vực Nhà nước, khu vực ngồi Nhà nước
và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.


=> Xu hướng chung là: giảm mạnh tỉ trọng của khu
vực Nhà nước, tặng tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà
nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư của nước
ngoài.


<b>IV. CỦNG CỐ</b>:


- Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng?
- Tại sao nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành?


- Chứng minh rằng, cơ cấu cơ cấu công nghiệp nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ, giải thích tại sao
lại có sự phân hố đó?


- Nhận xét về cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta?
<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:


- Tìm hiểu thêm về một số ngành cơng nghiệp trọng điểm ở nước ta.
- Về nhà chuẩn bị bài 27.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Tuần</b>: <b>Ngày soạn</b>:


<b>Tiết PPCT</b>:<b> </b> <b>Ngày dạy</b>:



<b>BÀI 27: </b>



<b>VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH </b>


<b>CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:Sau bài học HS cần:


<i>1. Về kiến thức</i>:


- Biết được cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng của nước ta cũng như các nguồn lực tự nhiên,


tình hình sản xuất và phân bố của tùng phân ngành



- Hiểu rõ được cơ cấu ngành CN thực phẩm, cơ sở nguyên liệu, tình hình sản xuất và phân bố


của từng phân ngành.



<i>2. Về kĩ năng</i>:


- Xác định được trên bản đồ nhứng vùng phân bố than, dầu khí cũng như các nhà máy nhiệt


điện, thủy điện chính đã và đang xây dựng ở nước ta.



- Chỉ trên bản đồ các vùng nguyên liệu chính và các trung tâm công nghiệp thực phẩm của nước


ta



<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:


- Bản đồ Địa chất - khoáng sản VN.


- Bản đồ công nghiệp năng lượng.


- Atlat đại lí VN



- Bản đồ cơng nghiệp VN.



<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<i>1. Ổn đinh tổ chức</i>: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh.


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>:


- Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng?
- Tại sao nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu cơng nghiệp theo ngành?


- Chứng minh rằng, cơ cấu cơ cấu công nghiệp nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ, giải thích tại sao
lại có sự phân hố đó?


<i>3. Giảng bài mới</i>:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung chính </b>
<i><b>- Hoạt động 1</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào sơ đồ H27.1,
emhãy trình bày cơ cấu ngành cơng
nghiệp năng lượng của nước ta?
<i><b>+ Bước 2</b></i>: Dựa vào bản đồ Địa chất
khoáng sản nước ta và kiến thức đã
học, hãy trình bày về tài nguyên than
ở nước ta(các loại, trữ lượng, phân
bố).


<i><b>+ Bước 3</b></i>: Dựa vào H27.2, nhận xét về
sản kượng than của nước ta qua các
năm?



<i><b>- Hoạt động 2</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Xác định các bể trầm tích
dầu khí của nước ta?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: GV giới thiệu về nhà máy
lọc dầu Dung Quất;


<b>1. Công nghiệp năng lượng. </b>


<b>a. Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu: </b>
<b>* Công nghiệp khai thác than:</b>


- Than antraxit: tập trung ở khu vực Quảng Ninh
với trữ lượng hơn 3 tỉ tấn, cho nhiệt lượng 7000 –
8000 calo/kg.


- Than nâu: phân bố ở đồng bằng sông Hồng, trữ
lượng hàng chục tỉ tấn.


- Than bùn: tập trung nhiều ở khu vực U Minh.
- Sản lượng than liên tục tăng, năm 2005 đạt gần
34 triệu tấn.


<b>* Công nghiệp khai thác dầu, khí:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>- Hoạt động 3</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Hãy phân tích những thế
mạnh về tự nhiên để phát triển công


nghiệp điện lực của nước ta?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Trình bày những đặc điểm
chung của ngành công nghiệp điện lực
nước ta?


<i><b>+ Bước 3</b></i>: Trình bày tình hình phát
triển của ngành thuỷ điện nước ta?
<i><b>+ Bước 4</b></i>: Xác định một số nhà máy
thủy điện có cơng suất lớn trên bản đồ
cơng nghiệp năng lượng?


<i><b>- Hoạt động 4</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Trình bày tình hình phát
triển và phân bố của ngành công
nghiệp nhiệt điện của nước ta?
<i><b>+ Bước 2</b></i>: Xác định một số nhà máy
nhiệt điện có công suất lớn của nước
ta?


- Gv giảng giải thêm về nguồn nhiên
liệu của các nhà máy nhiệt điện ở phía
Bắc và phía Nam khác nhau;


- Khai thác dầu khí bắt đầu từ năm 1986. sản lượng
tăng liên tục và đạt hơn 18.5 triệu tấn/ năm 2005.
- Khí đốt đang được khai thác phục vụ cho các nhà
máy điện.



- Công nghiệp lọc, hoá dầu với Nhà máy lọc dầu
Dung Quất (Quảng Ngãi), cho ra đời dòng sản
phẩm đầu tiên ngày 22/02/09, với công suất 6.5
triệu tấn/ năm.


<b>b. Công nghiệp điện lực: </b>


- Tiềm năng phát triển điện lực rất nhiều: than, dầu,
trữ lượng thuỷ điện, năng lượng sức gió, sức nước
...


- Sản lượng điện tăng rất nhanh (từ 5,2 tỉ kwh năm
1985 lên gần 52,1 tỉ kwh năm 2005).


- Cơ cấu sản lượng điện: giai đoạn 1991 – 1996,
thuỷ điện luôn chiếm hơn 70%; đến 2005, sản xuất
điện từ than và khí chiếm 70% sản lượng, trong đó
tỉ trọng cao nhất thuộc về điezen-tuabin khí.


- Về mạng lưới tải điện: đáng chú ý là đường dây
siêu cao áp 500 KV từ Hồ Bình đi Phú Lâm (Tp.
Hồ Chí Minh) dài 1488km.


<b>* Thủy điện:</b>


- Tiềm năng rất lớn, tập trung chủ yếu ở hệ thống
sông Hồng (37%) và hệ thống sông Đồng Nai
(19%)


- Các nhà máy thủy điện lớn:



<b>Miền</b> <b>Tên nhà </b>


<b>máy</b>


<b>Nằm ở </b>
<b>sơng</b>


<b>Cơng </b>
<b>suất</b>
Hồ Bình Đà 1920 MW
Thác Bà Chảy 110 MW
Sơn La


(đang xây
dựng)


Đà 2400 MW
Bắc


Tuyên
Quang
(đang xây
dựng)


Gâm 342 MW


Y-a-li Xe Xan 720 MW
Hàm



Thuận –
Đa Mi


La Ngà 300 MW
Trung và


Tây
Nguyên


Đa Nhim Đa Nhim 160 MW
Trị An Đồng Nai 400 MW
Nam


Thác Mơ Bé 150 MW
<b>* Nhiệt điện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>- Hoạt động 5</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Giải thích vì sao cơng
nghiệp chế biến lương thực, thực
phẩm là ngành công nghiệp trọng
điểm của nước ta hiện nay?
<i><b>+ Bước 2</b></i>: Dựa vào H27.4, em hãy
trình bày cơ cấu ngành công nghiệp
chế biến lương thực, thực phẩm của
nước ta?


<i><b>+ Bước 3</b></i>: Dựa vào bảng 27, em hãy
nêu các nơi phân bố chủ yếu của từng
phân ngành của ngành CNCBLTTP và


giải thích?


nguồn đầu nhập nội. Từ sau năm 1995 có thêm khí
tự nhiên phục vụ cho các nhà máy điện chạy bằng
tuốc bin khí ở Bà Rịa, Phú Mỹ và Cà Mau.


- Các nhà máy nhiệt điện lớn của nước ta:
<b>Miền</b> <b>Tên nhà </b>


<b>máy</b>


<b>Nhiên </b>
<b>liệu</b>


<b>Công </b>
<b>suất</b>
Phả Lại 1 Than 440
MW
Phả Lại 2 Than 600


MW


ng Bí Than 150


MW
ng Bí mở


rộng Than


300


MW
<b>Bắc </b>


Ninh Bình Than 110
MW
Phú Mỹ


1,2,3,4 Khí


4164
MW


Bà Rịa Khí 411


MW
Hiệp Phước


(Tp.HCM) Dầu


375
MW
Thủ Đức


(Tp.HCM) Dầu


165
MW
<b>Nam </b>


Cà Mau 1 &



2 Khí


1500
MW


<b>2. Cơng nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. </b>
- Là ngành cơng nghiệp trọng điểm, có cơ cấu
ngành đa dạng (nhờ có nguồn nguyên liệu tại chỗ
phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong
và ngoài nứơc) bao gồm:


+ Chế biến sản phẩm trồng trọt (công nghiệp
xây xát, đường mía; chè, cà phê, thuốc lá; rượu,
bia, nước ngọt; sản phẩm khác).


+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi (sữa và các
sản phẩm từ sữa, thịt và các sản phẩm từ thịt).


+ Chế biến hải sản (nước mắm, muối; tôm,
cá; sản phẩm khác).


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>IV. CỦNG CỐ</b>:


<b>- </b>Tại sao công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?


- Hãy xác định các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện lớn nhất của nước ta trên bản đồ và giải thích sự phân
bố của chúng?


- Phân tích cơ cấu ngành công nghiệp chế biến LTTP,(cơ sở nguyên liệu, tình hình sản xuất và phân bố)


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Tuần</b>: <b>Ngày soạn</b>:


<b>Tiết PPCT</b>:<b> </b> <b>Ngày dạy</b>:


<b>BÀI 28: </b>



<b>VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CƠNG NGHIỆP</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH U CẦU</b>:Sau bài học HS cần:


<i>1. Về kiến thức</i>:


- Nắm được các kiến thức về hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp
- Phân tích các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp.


<i>2. Về kĩ năng</i>:


- Xác định trên bản đồ các hình thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp chủ yếu ở nước ta.


- Phân tích được sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến các hình thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp


<i>3. Thái độ</i>:


- Ủng hộ các chủ trương của Đảng và Nhà nước về xây dựng các khu CN tập trung.


- Khơng đồng tình với một số điểm CN, TTCN không tuân thủ luật pháp bảo vệ môi trường.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:



+ Bản đồ CN chung VN, At lát địa lý VN.
+ Bảng số liệu, Biểu đồ, tranh ảnh có liên quan.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<i>1. Ổn đinh tổ chức</i>: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh.


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>:


<b>- </b>Tại sao công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?


- Hãy xác định các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện lớn nhất của nước ta trên bản đồ và giải thích sự phân
bố của chúng?


<i>3. Giảng bài mới</i>:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung chính </b>


<i><b>- Hoạt động 1</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào nội dung SGK, em hãy cho
biết tổ chức lãnh thổ công nghiệp là gì? Vai trị
của tổ chức lãnh thổ công nghiệp?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên chỉnh sửa, bổ sung:
<i><b>- Hoạt động 2</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa jvào H28.1, hãy phân tích các
nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ
công nghiệp?



<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáop viên chỉnh sửa bổ sung;
<i><b>- Hoạt động 3</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10,
em hãy cho biết có các hình thức tổ chức lãnh
thổ công nghiệp nào?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy
nêu các đặc điểm chính của điểm cơng nghiệp?
Xác định một số điểm công nghiệp trên bản đồ
công nghiệp?


<i><b>- Hoạt động 4</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào nội dung SGK và kiến thức
đã học, hãy nêu đặc điểm chính của khu cơng
nghiệp nước ta?


<b>1. Khái niệm: (SGK). </b>


<b>2. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức </b>
<b>lãnh thổ cơng nghiệp. </b>


<b>Hình 28.1 SGK. </b>


<b>3. Các hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ </b>
<b>công nghiệp. </b>


<i><b>a. Điểm công nghiệp: </b></i>



<i><b>Đồng nhất với một điểm dân cư, gồm một đến hai </b></i>
<i><b>xí nghiệp công nghiệp nằm gần nguồn nguyên – </b></i>
<i><b>nhiên liệu công nghiệp hoặc vùng nơng sản, </b></i>
<i><b>khơng có mối liên hệ giữa các xí nghiệp cơng </b></i>
<i><b>nghiệp. </b></i>


- Ở nước ta có nhiều điểm công nghiệp. Các điểm
công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh
miền núi như Tây Bắc, Tây Nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>+ Bước 2 </b></i>: Kể tên một số khu công nghiệp ở
nước ta?


<i><b>- Hoạt động 5</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Trình bày một số đặc điểm chính
của trung tâm cơng nghiệp?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Xác định một số trung tâm công
nghiệp trên bản đồ công nghiệp, và nêu cơ cấu
ngành của các trung tâm công nghiệp nay?


<i><b>- Hoạt động6</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Trình bày các đặc điểm chính của
vùng công nghiệp ở nước ta?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Kể tên 6 vùng công nghiệp ở nước
ta+



<i><b>xuất cao, sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu dùng </b></i>
<i><b>trong nước vừa để xuất khẩu, có các xí nghiệp </b></i>
<i><b>dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp. </b></i>


- Các khu công nghiệp tập trung phân bố không
đều theo lãnh thổ. Tập trung nhất là ở Đông Nam
Bộ (chủ yếu là Tp. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình
Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu), sau đó đến Đồng
bằng sông Hồng (phần lớn ở Hà Nội, Hải Phòng)
và Duyên hải miền Trung. Ở các vùng khác, việc
hình thành các khu cơng nghiệp tập trung cịn bị
hạn chế.


<i><b>c. Trung tâm công nghiệp: Gắn với đơ thị vừa và </b></i>
<i><b>lớn,có vị trí địa lí thuận lợi, bao gồm khu công </b></i>
<i><b>nghiệp, điểm cơng nhiệpvà nhiều xí nhiệp cơng </b></i>
<i><b>nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ về kỹ thuật, kĩ </b></i>
<i><b>thụât, cơng nghệ, có các xí nghiệp nịng cốt hay </b></i>
<i><b>hạt nhân, có các xí nghiệp bổ trợ và phục vụ. </b></i>
- Dựa vào vai trò của trung tâm công nghiệp (hoặc
vào giá trị sản xuất cơng nghiệp), có thể chia thành
các nhóm sau đây:


+ Các trung tâm có ý nghĩa quốc gia (hoặc
quy mơ rất lớn và lớn): Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội.


+ Các trung tâm có ý nghĩa vùng (hoặc quy
mơ trung bình): Hải Phịng, Đà Nẵng, Cần Thơ...


+ Các trung tâm có ý nghĩa địa phương (hoặc


quy mơ nhỏ): Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, Nha
Trang...


<i><b>d. Vùng công nghiệp:Vùng lãnh thổ rộng lớn, </b></i>
<i><b>bao gồm nhiều điểm, khu, trung tâm cơng nghiệp </b></i>
<i><b>có mối liên hệ về sản xuất và có những nét tương </b></i>
<i><b>đồng trong q trình hình thành cơng nghiệp, có </b></i>
<i><b>một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên </b></i>
<i><b>hướng chun mơn hóa, có các ngành bổ trợ và </b></i>
<i><b>phục vụ. </b></i>


- Theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp năm (2001),
cả nước được phân thành sáu vùng công nghiệp:


+ Vùng 1: Các tỉnh Trung du và miền núi
Bắc Bộ (trừ Quảng Ninh)


+ Vùng 2: Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông
Hồng và Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà
Tĩnh.


+ Vùng 3: Các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh
Thuận.


+ Vùng 4: Các tỉnh thuộc Tây Nguyên (trừ
Lâm Đồng). .


+ Vùng 5: Các tỉnh Đông Nam Bộ và Bình
Thuận, Lâm Đồng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>IV. CỦNG CỐ</b>:


- Dựa vào Atlát địa lý VN em hãy :


+ Kể tên 10 điểm công nghiệp và cơ cấu ngành CN của từng điểm.


+ Kể tên 5 trung tâm công nghiịep lớn nhất của nước ta và cơ cấu ngành CN của mỗi trung tâm.
<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:


- Về nhà hoàn thành câu hỏi sau: Tại sao TP. Hồ – Chí – Minh và Hà Nội lại là hai trung tâm CN lớn
nhất cả nước ?


- Làm các câu hỏi và bài tập trang 127 SGK.
<b>- </b>Chuẩn bị bài thực hành 29.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Tuần</b>: <b>Ngày soạn</b>:


<b>Tiết PPCT</b>:<b> </b> <b>Ngày dạy</b>:


<b>BÀI 29: THỰC HÀNH </b>


<b>VẼ BIỂU ĐỒ, NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH </b>


<b>SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CƠNG NGHIỆP </b>



<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:Sau bài học HS cần:


<i>1. Về kiến thức</i>:


- Củng cố kiến thức đ học về một số vấn đề phát triển ngành công nghiệp Việt Nam.
- Bổ sung kiến thức về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp.



<i>2. Về kĩ năng</i>:


-Biết cách phân tích lựa chọn và vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất cơng nghiệp.
-Biết phân tích nhận xét , giải thích sự chuyển dịch cơ cấu cơng nghiệp trên cơ sở đọc bản đồ SGK hoặc
Atlat Địa lí Việt Nam.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:
-Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
-Thước kẻ, copa, máy tính…..
- Máy chiếu.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<i>1. Ổn đinh tổ chức</i>: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh.


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>: Kiểm tra dụng cụ học tập


<i>3. Giảng bài mới</i>:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung chính </b>


<i><b>- Hoạt động 1</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Xác định dạng biểu đồ thích hợp để
vẽ (biểu đồ hình trịn có bán kính khác nhau).
<i><b>+ Bước 2</b></i>: Hướng dẫn HS xứ lí số liệu, tính độ
chênh lệch về bán kính của hai đường trịn sau
đó vẽ.



<i><b>- Hoạt động 2</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Quan sát BSL 29.1, em hãy nhận
xét sự thay đổi về giá trị sản xuất công nghiệp
phân theo thành phần kinh tế của nước ta?
<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên chuẩn xác kiến thức;


<i><b>- Hoạt động 3</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Quan sát BSL 29.2, em hãy nhận
xét sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công
nghiệp phân theo vùng lãnh thổ của nước ta
năm 1996 và năm 2005?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên chỉnh sửa bổ sung;


<b>1. Vẽ biểu đồ, nhận xét cơ cấu giá trị sản xuất </b>
<b>công nghiệp nước ta phân theo thành phần kinh </b>
<b>tế năm 1996 và năm 2005: </b>


<i><b>a. Vẽ biểu đồ: </b></i>
<b>Vẽ hai biểu đồ tròn. </b>
<i><b>b. Nhận xét: </b></i>


<b>- </b>Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo
thành phần kinh tế nước ta năm 2005 so với năm
1996 có sự thay đổi:


+ Khu vực kinh tế Nhà nước có xu hướng giảm
(dẫn chứng).



+ Khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu
tư nước ngồi tăng, đặc biệt là khu vực có vốn đầu
tư nước ngồi (dẫn chứng).


<i><b>2. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản </b></i>
<b>xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ của nước </b>
<b>ta năm 1996 và năm 2005: </b>


<b>- </b>Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta qua
các năm phân bố không đều theo lãnh thổ: (dẫn
chứng vùng nào cao nhất, vùng nào thấp nhất).
- Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo
vùng lãnh thổ có sự thay đổi: ( Những vùng tăng,
những vùng giảm, vùng nào tăng nhanh nhất, vùng
nào tăng thấp nhất?)


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>- Hoạt động 4</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào Átlát địa lí VN và kiến
thức đã học hãy giải thích tại sao ĐNB là vùng
có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao
nhất cả nước?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên chỉnh sửa, bổ sung;


<b>3. Giải thích tại sao Đơng Nam Bộ là vùng có tỉ </b>
<b>trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả </b>
<b>nước: </b>



* Vì đây là vùng có nhiều điều kiện thuận lợi cho
công nghiệp phát triển:


- Có vị trí địa lí thuận lợi:


+ Dễ thông thương với các vùng khác và thế giới
bằng đường bộ đường thủ và đường hành không.
+ Liền kề với ĐBSCL là vùng sản xuất LTTP lớn
nhất cả nước, gần Tây Nguyên ( chuyên canh cây
cơng nghiệp), gần DHNTB, là vùng có ngành thuỷ
sản phát triển.


+ Gần các ngư trường lớn;


- Khống sản: Dầu khí ở thềm lục địa, sét cho CN
VLXD, cao lanh cho CN gốm sứ.


- Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nên có
nhiều nguyên liệu cho CN chế biến.


- Lực lượng lao động dồi dào, có tay nghề.
- Nguồn vốn và kỹ thuậ lớn.


- Cơ sở hạ tầng hoàn thiện nhất so với cả nước đặc
biệt là GTVT và TTLL.


- Chính sách phù hợp thu hút nhiều vốn đầu tư
trong và ngoài nước.


<b>IV. CỦNG CỐ</b>:



<b>- </b>GV nhắc lại một số nội dung chính của bài thực hành.
<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:


<b>- </b> HS hoàn thành nội dung bài thực hành.GV kiểm tra mức độ hoàn thiện của HS.
- Về nhà chuẩn bị bài: Vấn đề phát triển ngành GTVT và TTLL.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Tuần</b>: <b>Ngày soạn</b>:


<b>Tiết PPCT</b>:<b> </b> <b>Ngày dạy</b>:


<b>MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ </b>


<b>CÁC NGÀNH DỊCH VỤ </b>



<b>BÀI 30: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ </b>


<b>THƠNG TIN LIÊN LẠC </b>



<b>I. MỤC ĐÍCH U CẦU</b>:Sau bài học HS cần:


<i>1. Về kiến thức</i>:


- Trình bày được sự phát triển và các tuyến đường chính của các loại hình vận tải ở nước ta.
- Nêu được đặc điểm phát triển của các ngành Bưu chính và Viễn thơng..


<i>2. Về kĩ năng</i>:


- Đọc bản đồ Giao thơng Việt Nam.


- Phân tích bảng số liệu về phân bố máy điện thoại theo các vùng.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:



-Bản đồ Giao thông Việt Nam.
-Atlat Địa lý Việt Nam.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<i>1. Ổn đinh tổ chức</i>: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh.


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>: Kiểm tra vở thực hành.


<i>3. Giảng bài mới</i>:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung chính </b>


<i><b>- Hoạt động 1</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu
biết của mình, em hãy cho biết ngành GTVT
nước ta đã có sự phát triển và phân bố như thế
nào?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Quan sát bản đồ GTVT VN hoặc
Átlát, kể tên và xác định một số tuyến đường
bộ quan trọng của nước ta?


Nêu vai trò của quốc lộ 1A?


<i><b>- Hoạt động 2</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào bản đồ và kiến thức đã


học, hãy kể tên và xác định các tuyến đường
sắt quan trọng của nước ta?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên chỉnh sửa, bổ sung;


<b>1. Giao thông vận tải. </b>
<i><b>a. Đường bộ (đường ôtô): </b></i>


- Mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hiện đại
hoá. Về cơ bản, mạng lưới đường ơ tơ đã phủ kín
các vùng.


- Các tuyến đường chính: từ Lạng Sơn đến Cà
Mau:


+ Quốc lộ 1 dài 2300 km, là tuyến đường
xương sống của cả hệ thống đường bộ nứơc ta, nối
các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên) và hầu hết các
trung tâm kinh tế lớn của cả nước.


+ Đường Hồ Chí Minh là trục đường bộ
xuyên quốc gia thứ hai, có ý nghĩa thúc đẩy sự phát
triển kinh tế – xã hội của dải đất phía tây của cả
nước.


+ Trong quá trình hội nhập quốc tế, hệ thống
đường bộ của nước ta đang đựơc kết nối vào hệ
thống đường bộ trong khu vực với các tuyến đường
thuộc mạng Đường bộ xuyên Á.



<i><b>b. Đường sắt: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>- Hoạt động 3</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Kể tên và xác định một số hệ thống
sông lớn ở nước ta?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên chỉnh sửa bổ sung;


<i><b>- Hoạt động 4</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Kể tên và xác định một số tuyến
đường biển của nước ta, xác định một số tuyến
GT đường biển quốc tế và một số cảng biển
quốc tế?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên chỉnh sửa, bổ sung;


<i><b>- Hoạt động 5</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Kể tên các sân bay quốc tế ở Việt
Nam?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên chỉnh sửa, bổ sung;


<i><b>- Hoạt động 6</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Giáo viên giảng giải qua về ngành
bưu chính ở nước ta;



<i><b>+ Bước 2</b></i>: Kể tên một số loại hình dịch vụ bưu
chính ở nước ta?


- Các tuyến đường chính khác: Hà Nội – Hải
Phòng (102 km), Hà Nội – Lào Cai (293 km), Hà
Nội – Thái Nguyên (75 km), Hà Nội – Đồng Đăng
(162,5 km), Lưu Xá-Kép-ng Bí – Bãi Cháy (175
km).


<i><b>c. Đường sông: </b></i>


- Chiều dài giao thơng 11000 km.
- Các tuyến chính:


+ Hệ thống sơng Hồng – Thái Bình.
+ Hệ thống sơng Mê Kông – Đồng Nai.
+ Một số sông lớn ở miền Trung.
<i><b>d. Ngành vận tải đường biển: </b></i>


- Thuận lợi: Đường bờ biển dài 3260 km, nhiều
vũng, vịnh rộng, kín gió và nhiều đảo, quần đảo
ven bờ, nằm trên đường hàng hải quốc tế.


- Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là theo
hướng Bắc – Nam. Quan trọng nhất là tuyến Hải
Phòng – Thành phố Hồ Chí Minh, dài 1500 km.
- Các cảng biển và cụm cảng quan trọng: Hải
Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng – Liên Chiểu – Chân
Mây, Nha Trang, Sài Gòn – Vũng Tàu – Thị Vải.
<i><b>e. Đường hàng không: </b></i>



- Là ngành non trẻ, nhưng có bước tiến nhanh.
- Đầu năm 2007, cả nước có 19 sân bay, trong đó có
5 sân bay quốc tế:


- Các tuyến đường bay trong nước được khai thác
trên cơ sở ba đầu mối chủ yếu là: Hà Nội, Thành
phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Ngoài ra, có các
đường bay đến nhiều nước trong khu vực và trên
thế giới.


<i><b>g. Đường ống: </b></i>


- Vận chuyển bằng đường ống ngày càng phát
triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.
- Ngồi tuyến đường ống vận chuyển sản phẩm
xăng dầu B12 (Bãi Cháy – Hạ Long) tới các tỉnh
Đồng bằng sông Hồng, các đường ống dẫn khí từ
nơi khai thác dầu khí ngồi thềm lục địa vào đất
liền đã được xây dựng và đi vào hoạt động.


<b>2. Ngành thông tin liên lạc. </b>
<i><b>a. Bưu chính: </b></i>


- Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.


- Toàn bộ mạng lưới Bưu chính Việt Nam có hơn
300 bưu cục với bán kính phục vụ là 5,85 km/ bưu
cục, khoảng 18 nghìn điểm phục vụ với mật độ
bình quân 2,3 km/điểm và hơn 8000 điểm bưu điện


– văn hoá xã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>- Hoạt động 7</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết
của mình, em hãy trình bày một số nét về tình
hình phát triển của ngành viễn thông nước ta?
<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên chỉnh sửa, bổ sung; cho
xem phim phóng vệ tinh Vinasat 1.


lao động có trình độ cao ...


- Hướng phát triển: cơ giới hoá, tự động hoá, tin
học hoá; bên cạnh các hoạt động cơng ích, đẩy
mạnh các hoạt động kinh doanh.


<i><b>b. Viễn thông: </b></i>


- Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc và đón đầu
được các thành tựu kĩ thuật hiện đại cao.


- Trước thời kì Đổi mới, mạng lưới và thiết bị viễn
thông cũ kĩ, lạc hậu; các dịch vụ viễn thông nghèo
nàn.


- Những năm gần đây, viễn thông Việt Nam tăng
trưởng với tốc độ cao, đạt mức trung bình
30%/năm. Đến năm 2005, đã có trên 15,8 triệu thuê
bao điện thoại, đạt 19 thuê bao/100 dân. Điện thoại
đã đến hầu hết các xã trong toàn quốc.



- Công tác nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu
khoa học – kĩ thuật, công nghệ mới, hiện đại đang
được chú trọng đầu tư. Sử dụng mạng kĩ thuật số,
tự động hoá và đa dịch vụ. Các tuyến truyền dẫn
liên tỉnh viba và cáp quang đã đạt tiêu chuẩn vào
loại cao nhất hiện nay. Việt Nam có trên 5000 kênh
đi quốc tế qua các hệ thống thông tin vệ tinh và cáp
biển hiện đại.


- Mạng lưới viễn thông nước ta tương đối đa dạng
và khơng ngừng phát triển. Đã có vệ tinh nhân tạo
Vinasat 1.


+ Mạng điện thoại:
+ Mạng phi thoại:
+ Mạng truyền dẫn:


- Mạng lưới viễn thông quốc tế ngày càng phát
triển mạnh, hội nhập với thế giới thông qua thông
tin vệ tinh và cáp biển. Năm 2005, có khoảng 7,5
triệu người Việt Nam sử dụng Internet.


<b>IV. CỦNG CỐ</b>:


- Hãy nêu vai trò của ngành GTVT và TTLL trong sự phát triển kinh tế-xã hội?
- Xác định lại một số tuyến đường giao thông quan trọng ở nước ta:


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:



- Hướng dẫn HS phân tích BSL trang 136 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Tuần</b>: <b>Ngày soạn</b>:


<b>Tiết PPCT</b>:<b> </b> <b>Ngày dạy</b>:


<b>BÀI 31: </b>



<b>VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH </b>



<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:Sau bài học HS cần:


<i>1. Về kiến thức</i>:


- Hiểu được cơ cấu phân theo ngành của thương mại v tình hình hoạt đơng Nội thương của nước ta.
- Nắm vững được tình hình, cơ cấu gi trị xuất, nhập khẩu v thị trường chủ yếu của VN.


- Biết được cc loại TN chính của nước ta ( Trong đó cĩ TN Du lịch)
- Trình by được tình hình pht triển v cc trung tm Du lịch quan trọng.


<i>2. Về kĩ năng</i>:


- Chỉ ra được trn BĐ cc thị trường xuất, nhập khẩu của VN, cc loại TN Du lịch v cc trung tm Du lịch cĩ
ý nghĩa Quốc gia v vng của nước ta.


- Xác định trên bản đồ các loại tài nguyên du lịch, trung tâm du lịch lớn của nước ta.


- Phân tích số liệu, biểu đồ và xy dựng biểu đị lin quan tới sự pht triển thương mại v du lịch của nước ta.


<i>3. Thái độ</i>:



- Có ý thức bảo vệ, tơn tạo tài nguyên du lịch và giáo dục du lịch trong công đồng.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:


- Bản đồ du lịch Việt Nam , Atlat địa lí Việt Nam


- Trang ảnh về một số hoạt động thương mại, địa điểm du lịch của nước ta.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<i>1. Ổn đinh tổ chức</i>: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh.


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>:


- Hãy nêu vai trị của giao thơng vận tải và thơng tin liên lạc trong sự phát triển kinh tế - xã hội?


<i>3. Giảng bài mới</i>:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung chính </b>


<i><b>- Hoạt động 1</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Em hãy nêu đặc điểm ngành nội
thương nước ta trong thời kì đổi mới?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Quan sát H31.1, em có nhận xét gì
về sự thay đổi cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng
hoá và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần
kinh tế của nước ta qua các năm?


<i><b>- Hoạt động 2</b></i>:



<i><b>+ Bước 1</b></i>: Quan sát H31.2, em có nhận xét gì
về sự thay đổi cơ cấu xuất, nhập khẩu của
nước ta giai đoạn 1990-2005?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Quan sát H31.3, dựa vào nội dung
SGK và hiểu biết của mình em hãy nêu và giải
thích tình hình xuất nhập khẩu của nước ta giai
đoạn 1990-2005?


<b>1. Thương mại. </b>
<i><b>a. Nội thương: </b></i>


- Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất,
hàng hóa phong phú, đa dạng.


- Nội thương đã thu hút sự tham gia của nhiều
thành phần kinh tế (Nhà nước, ngoài Nhà nước, tập
thể, tư nhân, cá thể).


<i><b>b. Ngoại thương: </b></i>


- Thị trường buôn bán ngày càng đựơc mở rộng
theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá. Tháng
1/2007, Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của
WTO và hiện có quan hệ bn bán với hầu hết các
nước và các vùng lãnh thổ trên thế giới.


- Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay là Mĩ, tiếp
đến là Nhật Bản, Trung Quốc.



- Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh, phản
ánh sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu
dùng cũng như đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.


- Các mặt hàng nhập khẩu: chủ yếu là nguyên liệu,
tư liệu sản xuất ( máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên,
vật liệu) và một phần nhỏ là hàng tiêu dùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>- Hoạt động 3</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào Atlát địa lí VN, H31.4 và
31.5, em hãy trình bày về tài nguyên du lịch
trên đất nước ta?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên chỉnh sửa và bổ sung kiến
thức;


<i><b>- Hoạt động 4</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào H31.6, hãy phân tích và
giải thích tình hình phát triển du lịch ở nước
ta?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên chuẩn xác kiến thức;


<b>2. Du lịch. </b>


<i><b>a. Tài nguyên du lịch: </b></i>



- Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di
tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn,
cơng trình lao động sáng tạo của con người có thể
được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là
yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu
du lịch nhằm tạo sự hấp dẫn du lịch.


<b>* Tài nguyên du lịch nước ta phong phú, đa </b>
<b>dạng:</b> Tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân tạo.
- Tự nhiên:


+ Địa hình: có cả đồng bằng, đồi núi, bờ biển, hải
đảo, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp ( 2 di sản thiên
nhiên thế giới ); địa hình cácxtơ (vịnh Hạ Long,
động Phong Nha...) có khoảng 125 bãi biển lớn nhỏ
dọc bờ biển, 200 hang động.


+ Khí hậu: sự phân hố theo vĩ độ, theo mùa, theo
độ cao tạo nên sự đa dạng của khí hậu tương đối
thuận lợi cho phát triển du lịch.


+ Nước: nhiều vùng sông nước (hệ thống sơng Cửu
Long, hồ Ba Bể, Hồ Bình, Dầu Tiếng, Thác Bà...)
đã trở thành các điểm tham quan du lịch. Nước
khoáng thiên nhiên; vài trăm nguồn, có sức hút
cao đối với du khách.


+ Sinh vật: có nhiều giá trị trong việc phát triển du
lịch, đặc biệt là các vườn quốc gia.



- Nhân văn:


+ Các di tích văn hố – lịch sử: có khoảng 4 vạn,
trong đó hơn 2600 di tích đã được Nhà nước xếp
hạng. Tiêu biểu nhất là các di tích đã được cơng
nhận là di sản văn hố thế giới (Cố đơ Huế, Phố cổ
Hội An, Di tích Mĩ Sơn, Nhã nhạc cung đình Huế,
Cồng chiêng Tây Nguyên).


+ Các lễ hội: diễn ra hầu như khắp trên đất nước và
ln ln gắn liền với các di tích văn hoá – lịch sử.
+ Tiềm năng về văn hoá dân tộc, văn nghệ dân gian
và hàng loạt làng nghề truyền thống với những sản
phẩm đặc sắc mang tính nghệ thuật cao.


<i><b>b.Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch </b></i>
<i><b>chủ yếu: </b></i>


- Ngành du lịch nước ta đã hình thành từ những
năm 60 của thế kỉ XX.


- Từ năm 1991 đến 2005, số lượt khách và doanh
thu từ du lịch của nước ta tăng nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta:


+ Hà Nội (ở phía Bắc), Thành phố Hồ Chí Minh (ở
phía Nam), Huế – Đà Nẵng (ở miền Trung).


+ Ngồi ra, cịn một số trung tâm du lịch quan


trọng khác như Hạ Long, Hải Phòng, Nha Trang,
Đà Lạt, Cần Thơ...


<b>IV. CỦNG CỐ</b>:


- Chứng minh rằng hoạt động xuất, nhập khẩu của nước ta đang có những chuyển biến tích cực trong
những năm gần đây?


- Chứng minh rằng, tài nguyên du lịch của nước ta tương đối phong phú và đa dạng?
<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:


- Hướng dẫn HS lam bài tập só 1 SGK.
- Tìm hiểu trước bài 32.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Tuần</b>: <b>Ngày soạn</b>:


<b>Tiết PPCT</b>:<b> </b> <b>Ngày dạy</b>:


<b>ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ</b>


<b>Bài 32: </b>


<b>VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU </b>


<b>VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ </b>



<b>I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC</b>:
Sau bài học, HS cần:


<i>1. Về kiến thức</i>:


- Phân tích được các thế mạnh của vùng, hiện trạng khai thác và khả năng phát phát huy các thế mạnh


đó để phát triển kinh tế - xã hội.


- Hiểu được ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc của việc phát huy các thế mạnh của vùng.


<i>2. Về kĩ năng</i>:


-Đọc và phân tích khai thác các kiến thức từ Atlat, bản đồ giáo khoa treo tường và bản đồ trong SGK.
-Thu thập và xử lí các tư liệu thu thập được.


<i>3. Về thái độ, hành vi</i>:


- Tăng tình yêu quê hương đất nước. Thấy rõ trách nhiệm của bản thân trong việc xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:
-Bản đồ tự nhiên VN treo tường.
-Bản đồ kinh tế vùng


-Tranh ảnh, phim tư liệu.
-Atlat địa lý Việt Nam.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<i>1. Ổn đinh tổ chức</i>: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh.


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>:


-Tại sao tài nguyên du lịch lại là một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển
du lịch?



-Phân tích các thế mạnh và hạn chế của tài nguyên du lịch nước ta? Liên hệ với địa phương em?


<i>3. Giảng bài mới</i>:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung chính </b>


<b>- Hoạt động 1</b>:Tìm hiểu những nét khái quát
của vùng.


<i>+ Bước 1: </i>Dựa vào bản đồ treo tường hoặc
Atlat, em hãy xác định vị trí tiếp giáp và
phạm vi lãnh thổ của vùng?


Dựa vào SGK, em hãy cho biết một vài
thơng tin về diện tích và số dân của vùng
TD&MNBB


->Nêu ý nghĩa?


-Y/c hs tự xác định 02 bộ phận ĐB và TB
(dự vào SGK và Atlat).


+ <i>Bước 2</i>: Nêu ý nghĩa của vị trí tiếp giáp?


<i>+ Bước 3:</i> Dựa vào Atlat ( trang tự nhiên,
khoáng sản) và SGK,em hãy cho biết những
đặc điểm nổi bật về tự nhiên và xã hội của
vùng TD&MNBB?


<b>I. KHÁI QUÁT CHUNG</b>:


<b>1. Qui mơ và vị trí</b>:


-DT hơn 101.000Km2 = 30,5% DT cả nước.
-Gồm 15 tỉnh. + Tây Bắc: 4 tỉnh


+ Đông Bắc: 11 tỉnh
-DS>12 triệu (2006) = 14,2% DS cả nước.
-Tiếp giáp (Atlat).


=> VTĐL đặc biệt,giao thông vận tải đang được đầu
tư thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng khác
trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.


<b>2. Đặc điểm tự nhiên, xã hội</b>:


<i><b>a.Tự nhiên:</b></i> TNTN đa dạng -> có khả năng đa dạng
hóa cơ cấu ngành kinh tế:


- Khoáng sản phong phú và đa dạng: Kim loại, phi
kim, năng lượng.


- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng lạnh.
- Đất feralit có diện tích lớn.


- Có nhiều sơng lớn.
<i><b>b. Xã hội: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

*GV nêu thêm vấn đề cho hs khá giỏi: việc
phát huy các thế mạnh của vùng có ý nghĩa
KT, CT, XH như thế nào?



<i><b>- Hoạt động 2</b></i>:Khai thác thế mạnh trong các
hoạt động kinh tế.( Hình thức: cặp/nhóm nhỏ)


<i>Bước 1:</i> Quan sát bản đồ tự nhiên, khoáng sản
của vùng em hãy cho biết những điều kiện
thuận lợi để phát triển ngành khai thác, chế
biến khoáng sản và thủy điện? Một số khó
khăn?


-GV lập bảng sau để hs điền thơng tin vào


<i>Bước 2:</i> HS trả lời ( có gợi ý)


<b>Loại khoáng sản </b> <b>Phân bố </b>


<b>Tên nhà </b>
<b>máy </b>


<b>Công suất </b> <b>Phân bố </b>


<i>Bước 3:</i> GV nhận xét, giúp hs chuẩn kiến
thức.


<b>- Hoạt động 3</b>: Tìm hiểu thế mạnh về trồng
trọt và chăn ni. Phương án 1: Nếu lớp sôi
nổi sẽ phát phiếu học tập và cho thảo luận.
Phương án 2, nếu lớp trầm giáo viên chủ động
sử dụng phương pháp phù hợp.



Hình thức: chia nhóm lớn.


chế biến cây công nghiệp.


+ Là vùng căn cứ địa cách mạng…
<i><b>* Hạn chế: </b></i>


- Thường xuyên bị thiên tai;


- Thưa dân, thiếu lao động nhất là lao động lành
nghề.


- Tình trạng lạc hậu, du canh du cư vẫn còn ở một số
tộc người.


=><i>Việc phát huy các thế mạnh của vùng có ý nghĩa </i>
<i>kinh tế lớn và ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc. </i>


<b>II. VẤN ĐỀ KHAI THÁC CÁC THẾ MẠNH</b>:
<b>1. Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và </b>
<b>thủy điện. </b>


<i><b>a. Điều kiện phát triển</b></i>:


<i>- Thuận lợi: </i>


- Giàu khoáng sản.


- Trữ năng lớn nhất nước.(dẫn chứng).



<i>- Khó khăn</i>:


-Khai thác KS, xây dựng các cơng trình thủy điện
địi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí
cao.


-Một số loại KS có nguy cơ cạn kiệt…
<i><b>b. Tình hình phát triển và phân bố</b></i>:
- Khai thác, chế biến khoáng sản:
+ Kim loại: (atlat).


+ Năng lượng: ( than ):(atlat).
+ Phi KL: (atlat).


+ VLXD: (atlat).


=> Thuậnlợi cho việc phát triển cơ cấu công nghiệp
đa dạng.


- Thủy điện: (atlat).


<b>Tên nhà máy </b> <b>Công suất </b> <b>Phân bố </b>
Đang hoạt


động:


Đang xây dựng
và các thủy điện
nhỏ:



*Cần chú ý đến vấn đề môi trường và sử dụng hợp lý
tài nguyên.


<b>2. Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, </b>
<b>rau quả cận nhiệt và ôn đới</b>:


<i><b>a. Điều kiện phát triển</b></i>:
- Thuận lợi:


*Tự nhiên:


+ Đất: có nhiều loại: đất feralit, phù sa cổ, phù
sa…


+ Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng lạnh,
chịu ảnh hưởng của địa hình núi cao.


*KT-XH:


+ Nhân dân có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất
cây cơng nghiệp.


+ Có các cơ sở CN chế biến


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>+ Bước 1:</i> Phân 06 nhóm làm việc và giao
nhiệm vụ cho các nhóm: (phát phiếu học tập).


-Nhóm chẵn: tìm hiểu thế mạnh về trồng trọt.


-Nhóm lẻ: tìm hiểu thế mạnh về chăn ni.



<i>+ Bước 2:</i> Các nhóm tiến hành thảo luận, ghi
kết quả.


<i>+ Bước 3:</i> đại diện các nhóm lên trình bày ->
các nhóm khác bổ sung-> GV giúp hs chuẩn
kiến thức.


<i><b>- Hoạt động 4</b></i>: Tìm hiểu thế mạnh về kinh tế
biển.


<i>+ Bước 1</i>: Dựa vào các hình ảnh, nội dung
SGK và hiểu biết của mình,nêu các thế mạnh
về kinh tế biển của vùng và ý nghĩa của nó?


<i>+ Bước 2</i>: GV giúp hs chuẩn kiến thức;


+ Rét, sương muối.


+ Thiếu nước về mùa đông.


+ Địa hình hiểm trở, cơng nghiệp chế biến, GTVT
chưa thật hoàn thiện.


<i><b>b. Tình hình phát</b><b>triển</b></i>: ( phiếu học tập số 1).


<i><b>c.Ý nghĩa</b></i>: cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng
hóa, hạn chế du canh du cư.


<b>3. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc</b>.


<i><b>a. Điều kiện phát triển</b></i>:


-Nhiều đồng cỏ.


-Lương thực cho người được giải quyết tốt hơn.
*Tuy nhiên: Vận chuyển khó khăn, đồng cỏ nhỏ và
đang xuống cấp.


<i><b>b. Tình hình phát triển và phân bố</b></i>:
( phiếu học tập số 2).


<b>4.Kinh tế biển. </b>


- Đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản:
- Du lịch biển:


- GTVT biển…


<i><b>*Ý nghĩa</b></i>: Sử dụng hợp lí tài nguyên, nâng cao đời
sống, góp phần bảo vệ an ninh quốc phòng…


<b>IV. CỦNG CỐ</b>:


- Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của TD&MNBB có ý nghĩa kinh tế lớn và ý nghĩa chính trị xã
hội sâu sắc?


- Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp của vùng?
- Giải pháp khắc phục các hạn chế để phát huy thế mạnh của vùng
- Trả lời một số câu trắc nghiệm:



Câu 1:Loại khống sản có trữ lượng lớn và chất lượng tốt bậc nhất Đông Nam Á của vùng TD&MNBB
là:


a. Sắt b. Than đá


c. Thiếc d. Apatit


Câu 2: Yếu tố quyết định nhất để TD&MNBB thành vùng chuyên canh chè lớn nhất nước ta:
a. Có đất Feralit màu mỡ b. Có địa hình hiểm trở


c. Khí hậu có mùa Đơng lạnh và nhiều đồi núi d. Truyền thống canh tác lâu đời
Câu 3: Trữ năng thủy điện lớn nhất nước ta là ở:


a.Hệ thống sông Hồng b. Hệ thống sông Đà


c. Hệ thống sơng Thái Bình d. Hệ thống sông Đồng Nai
Câu 4: Cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở TD&MNBB là:


a. Cà Phê b.Cao su


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:


-Học và trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Xem trước bài mới cho tiết học sau.
<b>VI. PHỤ LỤC</b>:


1./ Phiếu học tập


a./ Điều kiện phát triển của ngành trồng trọt và chăn nuôi:



<b>Thuận lợi </b> <b>Khó khăn </b>


Tự nhiên KT-XH Tự nhiên KT-XH


b./ Tình hình phát triển và phân bố:


<b>Tên/loại </b> <b>Tình hình phát triển và phân bố </b>


2./ Thông tin phản hồi:
a./ Thế mạnh về trồng trọt:
Điều kiện phát triển:


<b>Thuận lợi </b> <b>Khó khăn </b>


<b>Tự nhiên </b> <b>KT-XH </b> <b>Tự nhiên </b> <b>KT-XH </b>


-Đất: có nhiều loại:
đất feralit, phù sa cổ,
phù sa…


-Khí hậu: nhiệt đới
ẩm gió mùa, có mùa
đơng lạnh.


-Địa hình cao.


-> Có thế mạnh để
phát triển cây công
nghiệp, cây dược liệu,
rau quả cận nhiệt và


ôn đới.


- Có truyền thống, kinh
nghiệm sản xuất


-Có các cơ sở CN chế
biến


-Chính sách, thị trường,
vốn, kỹ thuật…thuận
lợi


-Địa hình hiểm trở.
-Rét.


-Sương muối.


-Thiếu nước về mùa
đơng…


-Cơ sở chế biến cịn
nhiều hạn chế.
-GTVT chưa thật
hoàn thiện


Phiếu học tập số 1. Tình hình phát triển và phân bố một số nơng sản:


<b>Tên/loại </b> <b>Tình hình phát triển và phân bố </b>


-Chè



-Hồi, tam thất, đỗ trọng…


-Đào, lê, táo, mận…


-Rau ôn đới


-Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Hà
Giang…


-Hoàng Liên Sơn, Cao Bằng, Lạng Sơn…


-Lạng Sơn, Cao Bằng…


-SaPa…


Phiếu học tập số 2. Tình hình phát triển và phân bố ngành chăn ni:


<b>Tên/loại </b> <b>Tình hình phát triển và phân bố </b>


-Trâu


-Bị


-Gia súc nhỏ


-Chăn thả trong rừng với 1,7 triệu con=50% cả nước


-Lấy thịt + lấy sữa – trên các cao nguyên Mộc Châu, Sơn La…với
900.000 con=16% cả nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Tuần</b>: <b>Ngày soạn</b>:


<b>Tiết PPCT</b>:<b> </b> <b>Ngày dạy</b>:


<b>BÀI 33: </b>



<b>VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH </b>


<b>Ở ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG </b>



<b>I. MỤC ĐÍCH U CẦU</b>:Sau bài học HS cần:


<i>1. Về kiến thức</i>:


- Biết xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Đồng bằng sơng Hồng.



- Phân tích đựơc các thế mạnh chủ yếu và những hạn chế của Đồng bằng sơng Hồng.



- Hiểu được tính cấp thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và những định hướng về


sự chuyển dịch đó.



<i>2. Về kĩ năng</i>:


- Xác định trên bản đồ một số tài nguyên thiên nhiên (đất, nuớc, thuỷ sản, …), mạng lưới giao


thông và đô thị ở Đồng bằng sông Hồng.



- Phân tích được các hình ảnh và bảng biểu trong SGK.



<i>3. Thái độ</i>:



- Có nhận thức đúng về vấn đề dân số.



- Thấy rõ sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:


- Atlát địa lí Việt Nam


- Bản đồ tự nhiên ĐBSH



- Một số bản đồ sử dụng máy chiếu.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<i>1. Ổn đinh tổ chức</i>: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh.


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>:


- Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc sản của vùng
TD&MNBB?


- Hãy phân tích khả năng và hiên trạng phát triển ngành chăn nuôi gia súc của vùng TD&MNBB?


<i>3. Giảng bài mới</i>:


<b>Hoạt động của giáo viên và học </b>
<b>sinh </b>


<b>Nội dung chính </b>
<i><b>- Hoạt động 1</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào Atlát địa lí VN,
hãy xác định phạm vi và các tỉnh của


ĐBSH?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Trình bày một số nét khái
quát về diện tích, số dân và vị trí địa
lí của ĐBSH?


<i><b>- Hoạt động 2</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào sơ đồ H.33.1
SGK, em hãy trình bày các thế mạnh
chủ yếu của ĐBSH?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: GV chỉnh sửa và bổ sung
kiến thức;


<i><b>- Hoạt động 3</b></i>:


<b>1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng. </b>
<i><b>a. Quy mơ và vị trí của vùng: </b></i>


- Gồm 10 tỉnh, thành phố: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương,
Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình,
thành phố Hà Nội và Hải Phịng.


- Diện tích gần 15 nghìn km2 (chiếm 4,5% diện tích toàn quốc)
và số dân (năm 2006) 18,2 triệu người (chiếm 4,5% diện tích và
21,6% dân số cả nước).


- <i>Vị trí địa lí:</i> nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, giáp các
vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và giáp Biển


Đông => ý nghĩa?


<i><b>b. Các thế mạnh chủ yếu của vùng: </b></i>
<b>Sơ đồ H 31 SGK. </b>
<b>2. Các hạn chế chủ yếu của vùng. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>+ Bước 1</b></i>: Trình bày một số hạn chế
của ĐBSH? Phân tích sức ép về dân
số đối với việc phát triển kinh tế - xã
hội ở ĐBSH?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Các hạn chế về tự nhiên
đã ảnh hưởng thế nào đến việc phát
triển kinh tế - xã hội ở ĐBSH?


<i><b>- Hoạt động 4</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào H.33.2 SGK, hãy
nêu thực trạng về chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo ngành ở ĐBSH?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: GV chuẩn xác kiến thức;


<i><b>- Hoạt động 5</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Em hãy cho biết một số
định hướng trong chuyển dịch cơ cấu
kinh tế trong tương lai của ĐBSH?
<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên giảng giải thêm
và chuẩn xác kiến thức;



- Chịu ảnh hưởng của những thiên tai như bão, lũ lụt, hạn
hán... Một số loại tài nguyên (đất, nước trên mặt...) bị suy
thoái. Là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công
nghiệp; phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến.
- Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy
thế mạnh của vùng.


<b>3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định </b>
<b>hướng chính. </b>


<i><b>a. Thực trạng: </b></i>


- Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông, lâm, ngư nghiệp giảm,
công nghiệp – xây dựng tăng, dịch vụ có nhiều biến chuyển.
Năm 2005, trong cơ cấu kinh tế, ngành nông, lâm, ngư
nghiệp chiếm 25,1%; công nghiệp – xây dựng chiếm 29,9%;
dịch vụ chiếm 45,0%.


- Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo chiều
hướng tích cực; tuy nhiên, cịn chậm.


<i><b>b. Các định hướng chính: </b></i>


- Xu hướng chính là phải tiếp tục giảm tỉ trọng của khu vực I
(nông – lâm – ngư nghiệp) và tăng nhanh tỉ trọng của khu
vực II (công nghiệp – xây dựng) và khu vực III (dịch vụ) trên
cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh, hiệu quả
cao gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường.
- Trong nội bộ từng ngành:



+ Đối với khu vực I: giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng
tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thuỷ sản. Riêng trong ngành
trồng trọt lại giảm tỉ trọng của cây lương thực và tăng dần tỉ
trọng của cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.
+ Đối với khu vực II: quá trình chuyển dịch lại gắn với việc
hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm (chế biến
lương thực – thực phẩm, ngành dệt – may và da giày, ngành
sản xuất vật liệu xây dựng, ngành cơ khí – kĩ thuật điện –
điện tử).


+ Đối với khu vực III: du lịch là một ngành tiềm năng, trong
tương lai, du lịch sẽ có vị trí xứng đáng trong nền kinh tế của
vùng. Các dịch vụ khác như tài chính, ngân hàng, giáo dục –
đào tạo... cũng phát triển mạnh.


<b>IV. CỦNG CỐ</b>:


- Tại sao phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH?


- Phân tích những nguồn lực ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH?


- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH diễn ra như thế nào? Nêu những định hướng chính
trong tương lai?


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:


- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài thực hành 34.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Tuần</b>: <b>Ngày soạn</b>:



<b>Tiết PPCT</b>:<b> </b> <b>Ngày dạy</b>:


<b>BÀI 34: THỰC HÀNH </b>



<b>PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ VỚI VIỆC SẢN </b>


<b>XUẤT LƯƠNG THỰC Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG </b>



<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:Sau bài học HS cần:


<i>1. Về kiến thức</i>:


- Củng cố thêm kiến thức trong bài 33



- Biết được sức ép nặng nề của Ds đối với các vấn đề KT-Xh ở ĐBSH



- Phân tích được mối quan hệ giữa DS với sản xuất lương thực và tìm ra hướng giải quyết.



<i>2. Về kĩ năng</i>:


- Xử lí và phân tích số liệu theo yêu cầu đề bài và rút ra nhận xét cần thiết.



- Biết giải quyết một cách khoa học về mối quan hệ giữa DS và vấn đề sản xuất lương thực ở


ĐBSH, từ đó có thể đề ra định hướng cần thiết



<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:


- Các loại bản đồ: hình thể, phân bố dân cư, nông nghiệp của vùng ĐBSH


- Máy tính bỏ túi, máy chiếu.




<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<i>1. Ổn đinh tổ chức</i>: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh.


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>:


- Tại sao phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH?


- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH diễn ra như thế nào? Nêu những định hướng chính
trong tương lai?


<i>3. Giảng bài mới</i>:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung chính </b>


<i><b>- Hoạt động 1</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Hướng dẫn HS tính tốc độ tăng
trưởng của các chỉ số trong bảng số liệu: Lấy
năm 1995 làm gốc (1995 = 100%), sau đó tính
cho năm 2005 đối với các chỉ số còn lại.
<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên theo dõi và yêu cầu HS
tính;


<i><b>- Hoạt động 2</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào kết quả tính tốn hãy so
sánhtốc độ tăng trưởng của các chỉ số giữa
ĐBSH và cả nước?



<i><b>+ Bước 2</b></i>: GV chỉnh sửa bổ sung;


<i><b>- Hoạt động 3</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Giáo viên hướng dẫn học sinh tính
tỉ trọng của các chỉ số của ĐBSH so với cả
nước.


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên quan sát và đối chiếu.
<i><b>- Hoạt động 4</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Em có nhận xét gì về tỉ trọng các
chỉ số của ĐBSH so với cả nước?


<b>1. Tính tốc độ tăng trưởng và so sánh tốc độ </b>


<b>tăng trưởng của các chỉ số trên của đồng </b>


<b>bằng sông Hồng so với cả nước. </b>



<i><b>a. Tính tốc độ tăng trưởng: </b></i>
<b>Phụ lục BSL </b>


<i><b>b. So sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ số giữa </b></i>
<i><b>ĐBSH và cả nước: So với cả nước ĐBSH có tốc </b></i>
<i><b>độ tăng trưởng:</b></i>


- Cao hơn về dânn số (117,7% so với 115,4%).
- Thấp hơn về:


+ Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt:
94,8% so với 114,5%.



+ Sản lượng lương thực có hạt : 122,1% so với
151,6%.


+ Bình quân lương thực có hạt/người: 109,4% so
với 131,4%.


<b>2. Tính tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước theo </b>
<b>các chỉ số và nhận xét. </b>


<i><b>a. Tính tỉ trọng: </b></i>
<i><b>b. Nhận xét: </b></i>


<b>* So với cả nước, ĐBSH có: </b>
- Tỉ trọng dân số cao nhất cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên chỉnh sửa, bổ sung;


<i><b>+ Bước 3</b></i>: Hãy phân tích và giải thích mối
quan hệ giữa dân số với việc sản xuât lương
thực của ĐBSH?


<i><b>+ Bước 4</b></i>: GV chỉnh sửa, bổ sung;
<i><b>- Hoạt động 5</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Bằng hiểu biết của mình và nội
dung SGK, em hãy đưa ra phương hướng giải
quyết vấn đề dân số và lương thực của ĐBSH.
<i><b>+ Bước 2</b></i>:



thấp hơn.


- Tỉ trọng dân số và sản xuất lương thực đều có xu
hướng giảm:


+ Dân số giảm nhẹ.


+ Tỉ trọng sản xuất lương thực giảm nhanh.
<b>3. Phân tích và giải thích. </b>


<b>-</b> Đơng bằng sơng Hồng có mức độ tậph trung dân
số rất cao.


- Sức ép của dân số rất lớn lên vấn đề lương thực.
- Đây là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước.
<b>4. Phương hướng giải quyết. </b>


- Thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hố gia
đình.


- Phân bố lại dân cư và lao động.


- Đẩy mạnh sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.


<b>IV. CỦNG CỐ</b>:


- Nhắc lại nội dung chính của bài thực hành.
<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:


<b>- </b> Hoàn thành nội dung bài thực hành.



- Về nhà chuẩn bị bài 35 - Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>:


<b>VII. PHỤ LỤC BẢNG SỐ LIỆU</b>:


Tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trong bảng số liệu



Đồng bằng sông Hồng

Cả nước



Các chỉ số



1995

2005

1995

2005



Số dân

100

111.7

100

115.4



Diện tích gieo trồng



cây LT có hạt

100

109.3

100

114.4



Sản lượng LT có hạt

100

122.0

100

151.5



Bình quân LT có hạt

100

109.4

100

131.4



Tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước theo các chỉ số



Đồng bằng sông Hồng

Cả nước



Các chỉ số




1995

2005

1995

2005



Số dân

22.4

21.7

100

100



Diện tích gieo trồng



cây LT có hạt

15.3

14.6

100

100



Sản lượng LT có hạt

20.4

16.5

100

100



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Tuần</b>: <b>Ngày soạn</b>:


<b>Tiết PPCT</b>:<b> </b> <b>Ngày dạy</b>:


<b>BÀI 35: </b>



<b>VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ </b>



<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:Sau bài học HS cần:


<i>1. Về kiến thức</i>:


- Trình bày được vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đặc biệt của vùng cũng như những thế mạnh


nổi trội của vùng (tài nguyên thiên nhiên, truyền thống dân cư) và cả những khó khăn trong quá


trình phát triển.



- Hiểu và trình bày được thực trạng và triển vọng phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp, sự


phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng .



<i>2. Về kĩ năng</i>:



- Đọc và khai thác thông tin từ Atlat, bản đồ giáo khoa và các lược đồ trong bài



- Phân tích, thu thập các số trên các phương tiện khác nhau và rút ra các kết luận cần thiết.



<i>3. Thái độ</i>:


- Thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây dựng


và bảo vêh Tổ quốc



<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:
- Bản đồ tự nhiên VN.


- Bản đồ kinh tế chung VN.


- Một số tư liệu sử dụng máy chiếu.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<i>1. Ổn đinh tổ chức</i>: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh.


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>: Kiểm tra mức độ hoàn thành bài thực hành.


<i>3. Giảng bài mới</i>:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung chính </b>


<i><b>- Hoạt động 1</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào bản đồ treo tường hoặc
Átlát, xác định phạm vi và các tỉnh của vùng


Bắc Trung Bộ.


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Trình bày một số nét khái quát về
diện tích, số dân của vùng BTB?


<i><b>+ Bước 3</b></i>: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của
vùng, nêu ý nghĩa của vị trị địa lí đến sự phát
triển kinh tế - xã hội?


<i><b>- Hoạt động 2</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết
của mình, em hãy trình bày một số thế mạnh
và hạn chế đối với sự phát triển kinh tế-xã hội
của vùng?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: GV chỉnh sửa, bổ sung;


<b>1. Khái quát chung. </b>
<i><b>a) Vị trí địa lí và lãnh thổ</b></i>:


- Gồm các tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh,
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.


- Diện tích: 51,5 nghìn km2, số dân 10,6 triệu người
(năm 2006), chiếm 15,6% diện tích và 12,7% dân
số cả nước.


- BTB là vùng kéo dài và hẹp ngang nhất cả nước (
là cầu nối hai đầu Tổ quốc ).



- Giáp TD&MNBB, Lào và Biển Đông => Giao
lưu phát triển kinh tế - xã hội với các vùng khác và
nước khác bằng đường bộ, đường thủy…


<i><b>b) Các thế mạnh và hạn chế</b></i>:
* Thế mạnh:


- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa đa
dạng:


- Địa hình: đồng bằng ven biển, đất đai đa dạng:
- Tài nguyên thiên nhiên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>- Hoạt động 3</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: EM hãy cho biết ý nghĩa của việc
hình thành cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư
nghiệp của vùng?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giấo viên chỉnh sửa, bổ sung;


<i><b>- Hoạt động 4</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Em hãy trình bày điều kiện để phát
triển thế mạnh về lâm nghiệp của vùng?
<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên giảng giải thêm và chuẩn
kiến thức;


<i><b>+ Bước 3</b></i>: Việc bảo vệ tài nguyên rừng ở vùng


Bắc trung Bộ có ý nghĩa gì?


+ Rừng: đứng thứ 2 sau Tây Nguyên.


+ Sơng ngịi: có hệ thống sơng Cả, Mã,có giá trị
lớn về thuỷ lợi, giao thông thuỷ (ở hạ lưu) và tiềm
năng thuỷ điện.


+ Diện tích vùng gị đồi tương đối lớn có khả năng
phát triển kinh tế vườn rừng, chăn nuôi gia súc.
+ Ven biển có khả năng phát triển đánh bắt nuôi
trồng thủy hải sản.


- Kinh tế – xã hội:


+ Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu
khó, nhiều di tích lịch sử van hóa, nhiều bãi biển
đẹp, là mảnh đất địa linh nhân kiệt.


* Hạn chế:


+ Chịu nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, gió fơn
Tây Nam khơ và nóng;


+ Tài nguyên thiên nhiên phân bố phân tán.


+ Mức sống của người dân thấp, chịu nhiều hậu
quả nặng nề của chiến tranh.


+ Cơ sở hạ tầng kém phát triển, khả năng thu hút


các dự án đầu tư nước ngồi cịn hạn chế.


<b>2. Hình thành cơ cấu nơng - lâm- ngư nghiệp. </b>
* <i><b> Ý nghĩa:</b></i>:


+ Góp phần tạo ra cơ cấu ngành.


+ Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế
theo không gian.


+ Phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng, trong đó
có thế mạnh về nơng – lâm – ngư nghiệp.


<i><b>a. Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp: </b></i>
<i><b>* Điều kiện phát triển: </b></i>


- Diện tích rừng 2,46 triệu ha, chiếm khoảng 20%
diện tích rừng cả nước. Độ che phủ rừng là 47,8%
(năm 2006),chỉ đứng sau Tây Nguyên.


- Trong rừng có nhiều loại gỗ quý (táu, lim, sến,
kiền kiền, săng lẻ, lát hoa, ..), nhiều lâm sản, chim,
thú có giá trị.


- Hiện nay, rừng giàu chỉ còn tập trung chủ yếu ở
vùng sâu giáp biên giới Việt – Lào.


- Rừng sản xuất chiếm khoảng 34% diện tích, cịn
khoảng 50% diện tích là rừng phòng hộ và 16% là
rừng đặc dụng.



* <i><b>Ý nghĩa của tài nguyên rừng</b></i>:


- Việc bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ
môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn
nguồn gen của các loài động thực vật q hiếm,
cịn có tác dụng điều hoà nguồn nước, hạn chế tác
hại của các cơn lũ đột ngột trên các sông ngắn và
dốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>- Hoạt động 5</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào H35.1, hãy trình bày điều
kiện để khai thác tổng hợp các thế mạnh về
nông nghiệp của vùng?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Dựa vào Átlát trang thuỷ sản và các
trang khác, điều kiện để phát triển ngành thuỷ
sản của vùng là gì, một số khó khăn chủ yếu?


<i><b>- Hoạt động 6 </b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Trình bày một số điều kiện để phát
triển công nghiệp của vùng


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Việc giải quyết nhu cầu năng lượng
của vùng được giải quyết bằng cách nào?


bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy, lấn ruộng
đồng, làng mạc.



<i><b>b. Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông </b></i>
<i><b>nghiệp của trung du, đồng bằng, ven biển: </b></i>


- Vùng đồi trước núi có thế mạnh về chăn ni đại
gia súc (đàn trâu 750 nghìn con, đàn bị 1,1 trịệu
con).


- Vùng có đất Bazan bao phủ (diện tích tuy khơng
lớn, nhưng khá màu mỡ) là nơi hình thành một số
vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà
phê, cao su, hồ tiêu, chè).


- Trên các đồng bằng: phần lớn là đất cát pha,
thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp hàng năm
(lạc, mía, thuốc lá...), khơng thật thuận lợi cho cây
lúa. Đã hình thành một số vùng chuyên canh cây
công nghiệp hàng năm và các vùng lúa thâm canh.
Bình quân lương thực theo đầu người năm 2005 đạt
348 kg/ người.


<i><b>c. Đấy mạnh phát triển ngư nghiệp: </b></i>


- Các tỉnh đều có khả năng phát triển nghề cá biển,
đường bờ biển dài.Tuy nhiên, tàu thuyền có cơng
suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính. Nghệ An là tỉnh
trọng điểm về nghề cá của vùng.


- Hiện nay, việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn
đang được phát triển khá mạnh.



=> Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp đang làm thay
đổi rõ nét cơ cấu kinh tế nông thôn của vùng.
=> Hoạt động đánh bắt chủ yếu là ven bờ nên dễ
dẫn đến nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên sinh vật
biển.


<b>3. Hình thành cơ cấu cơng nghiệp và phát triển </b>
<b>cơ sở hạ tầng giao thông vận tải. </b>


<i><b>a. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm </b></i>
<i><b>và các trung tâm công nghiệp chun mơn hố: </b></i>
- Cơng nghiệp của vùng hiện đang phát triển dựa
trên một số tài ngun khống sản có trữ lượng lớn,
nguồn nguyên liệu của nông – lâm – thuỷ sản và
nguồn lao động dồi dào, tương đối rẻ.


=>Cơ cấu công nghiệp của vùng chưa thật định
hình và sẽ có nhiều biến đổi sắp tới.


- Trong vùng có một số nhà máy xi măng lớn như
Bỉm Sơn, Nghi Sơn (Thanh Hố), Hồng Mai
(Nghệ An). Nhà máy thép liên hợp Hà Tĩnh (sử
dụng quặng sắt Thạch Khê) đã được kí kết xây
dựng.


- Vấn đề phát triển cơ sở năng lượng (điện) là một
ưu tiên trong phát triển công nghiệp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>- Hoạt động 6</b></i>:



<i><b>+ Bước 1</b></i>: Tại sao việc xây dựng cơ sở hạ tầng
ở BTB lại chú ý trước hết là vấn đề giao thông
vận tải?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Hiện nay, giao thông vận tải ở BTB
được phát triển theo hướng - tuyến nào vì sao?
<i><b>+ Bước 3</b></i>: GV chuẩn xác kiến thức;


+ Một số nhà máy thuỷ điện đang được xây dựng:
Bản Vẽ (320MW) trên sông Cả (Nghệ An), Cửa
Đại (97MW) trên sơng Chu (Thanh Hố), Rào
Qn trên sông Rào Quán (64MW) ở Quảng Trị.
- Các trung tâm cơng nghiệp của vùng là Thanh Hố –
Bỉm Sơn, Vinh, Huế.


<i><b>b. Xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là giao thông </b></i>
<i><b>vận tải: </b></i>


- Mạng lưới giao thông của vùng chủ yếu gồm:
quốc lộ 1, đường sắt Thống Nhất, các tuyến đường
ngang (quốc lộ 7,8,9), đường Hồ Chí Minh.


- Hàng loạt cửa khẩu được mở để phát triển giao
thương với các nước láng giềng, trong đó Lao Bảo
là cửa khẩu quốc tế quan trọng.


- Một số cảng nước sâu đang được đầu tư xây
dựng, hoàn thiện (Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân
Mây).



- Các sân bay Phú Bài (Huế), Vinh (Nghệ An),
Đồng Hới (Quảng Bình) đựơc nâng cấp.


=> Việc phát triển CSHT đặc biệt là giao thơng vận
tải sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội ở haiđầu B – N của vùng đặc biệt là của các
huyện phía Tây.


<b>IV. CỦNG CỐ</b>:


<b>- </b>Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển kinh tế ở BTB?


- Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành
cơ cấu kinh tế của vùng?


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Tuần</b>: <b>Ngày soạn</b>:


<b>Tiết PPCT</b>:<b> </b> <b>Ngày dạy</b>:


<b>BÀI 36: </b>



<b>VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI </b>


<b>Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ </b>



<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:Sau bài học HS cần:


<i>1. Về kiến thức</i>:



- Hiểu được Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng lãnh thổ tương đối giàu tài nguyên thiên nhiên,


có khả năng phát triển nền kinh tế nhiều ngành, nhưng sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng


gặp khó khăn do thiên tai và hậu quả nặng nề của chiến tranh.



- Hiểu được thực trạng và và triển vọng phát triển tổng hợp kinh tế biển, sự phát triển công


nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng.



- Hiểu được trong những năm tới, với sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng, với sự


khai thác tốt hơn kinh tế biển, hình thành nền kinh tế mở, kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ


sẽ có bước phát triển đột phá.



<i>2. Về kĩ năng</i>:


- Phân tích các bản đồ tự nhiên, kinh tế, đọc Atlat Địa Lí Việt Nam.



<i>3. Thái độ</i>:


<b>II. PHƯƠNG TIỆNN DẠY HỌC</b>:


- Bản đồ treo tường Địa lí tự nhiên Việt Nam.



- Bản đồ treo tường Kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.


- Atlat Địa lí Việt Nam.



- Một số hình ảnh, video clip về tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ


(nếu có ).



<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:



<i>1. Ổn đinh tổ chức</i>: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh.


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>:


<b>- </b>Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển kinh tế ở BTB?


- Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành
cơ cấu kinh tế của vùng?


<i>3. Giảng bài mới</i>:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung chính </b>


<i><b>- Hoạt động 1</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào SGK, bản đồ nông nghiệp
chung, xác định phạm vi và các tỉnh của vùng
kinh tế DHNTB?, GV xác dịnh thêm về vùng
chủ quuyền trên biển của nước ta?


<i><b>+ Bước 2 </b></i>:Xác định vị trí tiếp giáp của vùng
DHNTB và nêu ý nghĩa của vị trí đối với sự
phát triển kinh tế?


<b>1. Khái quát chung </b>
<i><b>a) Phạm vi lãnh thổ</b></i>:


- Gồm: thành phố Đà Nẵng, các tỉnh Quảng Nam,
Quảng Ngãi, Bình Định, Phú n, Khánh Hồ,
Ninh Thuận, Bình Thuận,



- Diện tích: gần 44,4 nghìn km2, số dân gần 8,9
triệu người, chiếm 13,4% diện tích và 10,5% dân
số cả nước (năm 2006).


- Có 2 quần đảo xa bờ: Hoàng Sa (huyện đảo thuộc
TP Đà Nẵng), Trường Sa (huyện đảo thuộc tỉnh
Khánh Hồ).


<i><b>b) Vị trí địa lí</b></i>:
+ Thuận lợi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>- Hoạt động 2</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Phân tích những điều kiện thuận lợi
và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế của
vùng DHNTB?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên chỉnh sửa, bổ sung(Bảng
phụ lục kiến thức).


<i><b>- Hoạt động 3</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Tại sao vùng BTB và vung DHNTB
đêu giáp biển nhưng vùng DHNTB lại có thế
mạnh về nghề cá hơn só với vùng BTB?
<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên chỉnh sửa, bổ sung;


<i><b>+ Bước 3</b></i>: Em hãy cho biết ý nghĩa của việc
phát triển nghề cá ở vùng DHNTB?



<i><b>- Hoạt động 4</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào Átlát địa lí VN trang du
lịch, hãy trình bày những điều kiện thuận lợi
để phát triển du lịch ở cùng DHNTB?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Xác định trên bản đồ giao thông
một số cảng nước sâu và cảng tổng hợp của
vùng DHNTB?


<i><b>- Hoạt động 5</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Vì sao vùng DHNTB lại có thế
mạnh về khai thác khống sản và sản xuất
muôi?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên chỉnh sửa, bổ sung;


+ Khó khăn:


Khu vực thường xảy ra thiên tai.
<i><b>c. Thuận lợi và khó khăn: </b></i>
<i><b>Bảng phụ lục. </b></i>


<b>2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển. </b>
<i><b>a. Nghề cá: </b></i>


- Tiềm năng phát triển:



+ Biển lắm tôm nhiều cá và các hải sản quý hiếm
khác. Tỉnh nào cũng có bãi tơm, bãi cá, lớn nhất là
các tỉnh cực Nam Trung Bộ.


+ Bờ biển có nhiều vũng, đầm, phá thuận lợi cho
nuôi trồng thủy hải sản.


+ Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng
phong phú.


+ Có hai ngư trường lớn Ninh Thuận-Bình Thuận,
Trường Sa-Hồng Sa.


- Tình hình phát triển:


+ Sản lượng thủy sản _ 2005: > 624nghìn tấn ( cá
biển 420 nghìn tấn): trình, thu, ngừ, tơm hùm…
<i><b>- Ý nghĩa</b></i>: Giải quyết vấn đề thực phẩm của vùng
và tạo nhiều sản phẩm hàng hóa.


=> Khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
có ý nghĩa rất cấp bách.


<i><b>b. Du lịch biển: </b></i>


- Tiềm năng phát triển: Có nhiều bãi biển đẹp và
nổi tiếng nhất nước: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh
(Quảng Ngãi), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang
(Khánh Hồ), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình
Thuận)...



Bãi biển, gần với các di sản văn hóa TG, đồng bào
dân tộc ít người có văn hóa đặc sắc=> lợi thế về du
lịch văn hóa biển.


- Việc phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch
đảo và hàng loạt hoạt động du lịch nghỉ dưỡng, thể
thao khác nhau.


<i><b>c. Dịch vụ hàng hải: </b></i>


<b>- </b>Có nhiều vũng, vịnh để xây dựng cảng nước sâu.
- Đã phát triển nhiều cảng tổng hợp lớn: Đà Nẵng,
Quy Nhơn, Nha Trang, đang xây dựng cụnm cảng
Dung Quất, Vân Phong.


<i><b>d. Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản </b></i>
<i><b>xuất muối: </b></i>


- Hiện nay đã tiến hành khai thác các mỏ dầu khí ở
phía đơng quần đảo Phú Quý (Bình Thuận).


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>+ Bước 3</b></i>: Dựa vào Átlát trang công nghiệp
của vùng DHNTB và Tây Nguyên, hãy nêu các
trung tâm công nghiệp của vùng và các ngành
chun mơn hố?


<i><b>+ Bước 4</b></i>: Điều kiện để phát triển những
ngành đó là gì?



<i><b>+ Bước 5</b></i>: Việc giải quyết nhu cầu năng lượng
của vùng được giải quyết bằng cách nào?


<i><b>+ Bước 6</b></i>:Việc phát triển cơ sở hạ tầng của
vùng được phát triển theo hướng nào?Vì sao?


<i><b>3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng: </b></i>
- Đã hình thành một chuỗi các trung tâm công
nghiệp, lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp đến là Nha
Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.


- Đã hình thành một số khu cơng nghiệp tập trung
và cả khu chế xuất.


=> Vấn đề công nghiệp năng lượng (điện) đựơc giải
quyết theo hướng sử dụng điện lưới quốc gia qua
đường dây 500 kV, xây dựng một số nhà máy thủy
điện quy mô trung bình như sơng Hinh (Phú n),
Vĩnh Sơn (Bình Định), tương đối lớn như Hàm
Thuận – Đa Mi (Bình Thuận), A Vương (Quảng
Nam).


- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang được
chú trọng đầu tư;=> sẽ có bước phát triển rõ nét
trong những thập kỉ tới.


- Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
(nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc Nam, đường
Hồ Chí Minh, khơi phục hệ thống sân bay của vùng,
phát triển các tuyến đường ngang, xây dựng các


cảng nước sâu) tạo ra thế mở cửa cho vùng.


<b>IV. CỦNG CỐ</b>:


- Hãy phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển kinh tế của vùng DHNTB?
- Vấn đề lương thực thực phẩm trong vùng được giải quyết bằng cách nào? Khả năng giải quyết vấn đề
này?


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:


<b>- </b>Về nhà chuẩn bị bài Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>:


<b>VII. PHỤ LỤC </b>:


<b>Phiếu học tập </b>Thông tin phản hồi


<b>Tiêu mục </b> <b>Thế mạnh </b> <b>Hạn chế </b>


Tự nhiên -Phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy
sản


-Chăn nuôi gia súc
-Khai thác khoáng sản
-Phát triển thủy điện


-Khai thác tài nguyên lâm sản


- Mùa mưa lũ lên nhanh



- Mùa khô thiếu nước, khơ hạn kéo
dài(Ninh Thuận, Bình Thuận)


- Đồng bằng nhỏ hẹp, đất cát pha và
đất cát là chủ yếu


Kinh tế – xã hội - Các di sản văn hóa thế giới: Phố cổ
Hội An, Di tích Mỹ Sơn


- Góp phần làm phong phú thêm về thế
mạnh du lịch của vùng


- Có nhiều đơ thị thu hút đầu tư nước
ngoài.


- Khu vực chịa ảnh hưởng nặng nề
trong chiến tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Tuần</b>: <b>Ngày soạn</b>:


<b>Tiết PPCT</b>:<b> </b> <b>Ngày dạy</b>:


<b>BÀI 37 </b>



<b>VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN </b>


<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:Sau bài học HS cần:


<i>1. Về kiến thức</i>:


- Biết được vị trí và hình dạng lãnh thổ của vùng



- Biết được những khó khăn, thuận lợi và triển vọng của việc phát huy các thế mạnh nhiều mặt của Tây
Nguyên, đặc biệt là về phát triển cây công nghiệp lâu năm, lâm nghiệp và khai thác nguồn thủy năng
- Trình bày được các tiến bộ về mặt KT-XH của Tây Nguyên gắn liền với việc khai thác các thế mạnh
của vùng, những vấn đề KT-XH và môi trường với việc khai thác các thế mạnh này.


<i>2. Về kĩ năng</i>:


- Củng cố các kĩ năng sử dụng bản đồ, biểu đồ, lược đồ, sưu tầm và xử lí các thơng tin bài học
- Rèn luyện kĩ năng trình bày và báo cáo các vấn đề KT-XH của một vùng


<i>3. Thái độ</i>:


- Thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây đựng và bảo vệ
Tổ Quốc.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:
- Bản đồ kinh tế Tây Nguyên.


- Các bảng số liệu liên quan đến bài học.
- Atlat địa lí VN.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<i>1. Ổn đinh tổ chức</i>: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh.


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>:


- Hãy phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển kinh tế của vùng DHNTB?
- Vấn đề lương thực thực phẩm trong vùng được giải quyết bằng cách nào? Khả năng giải quyết vấn đề


này?


<i>3. Giảng bài mới</i>:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung chính </b>


<i><b>- Hoạt động 1</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào Átlát địa lí VN trang nơng
nghiệp chung, xác định phạm vi và các tỉnh
của vùng Tây Nguyên? Cho biết một vài thông
tin về diện tích và dân số của vùng?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Xác định vị trí tiếp giáp của vùng, ý
nghĩa của vị trí địa lí?


<i><b>- Hoạt động 2</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào Átlát địa lí VN và nội dung
SGK và hiểu biết của mình, hãy trình bày một
số thế mạnh và hạn chế của vùng Tây Nguyên?
<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên chỉnh sửa, bổ sung;


<b>1. Khái qt chung. </b>
<i><b>a. Quy mơ và vị trí: </b></i>


- Gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk
Nơng và Lâm Đồng.


- Diện tích tự nhiên gần 54,7 nghìn km2, số dân gần


4,9 triệu người (năm 2006), chiếm 16,5% diện tích
và 5,8% dân số cả nứơc.


- Là vùng duy nhất không giáp biển.


- Có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng và
xây dựng kinh tế.


<i><b>b. Thế mạnh và hạn chế: </b></i>


- Đất đai màu mỡ, tài nguyên khí hậu và rừng đa
dạng, tạo nhiều tiềm năng to lớn về nơng, lâm
nghiệp.


- Khống sản: Bơxit ( Trữ lượng hàng tỉ tấn).
- Trữ năng thuỷ điện khá, trên các sông Xê Xan,
Xrê Pôk và thượng nguồn sông Đồng Nai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>- Hoạt động 3</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Phân tích những điều kiện thuận lợi
ảnh hưởng đến sự phát triển cây công nghiệp
lâu năm ở Tây Nguyên?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên chỉnh sửa, bổ sung;


<i><b>- Hoạt động 4</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dụă vào Átlát địa lí VN và kiến
thức đã học, hãy trình bày hiện trạng phát triển


cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên?
<i><b>+ Bước 2</b></i>: Giáo viên chỉnh sửa, bổ sung;


<i><b>+ Bước 3</b></i>: Ý nghĩa của việc phát triển cây
công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên?


độc đáo.


- Điều kiện kinh tế – xã hội cịn nhiều khó khăn:
+ Thiếu lao động lành nghề, cán bộ khoa học kĩ
thuật.


+ Mức sống của nhân dân còn thấp, tỉ lệ chưa biết
đọc biết viết còn cao.


+ Cơ sở hạ tầng còn thiếu thốn nhiều, trước hết là
mạng lưới đường giao thông, các cơ sở dịch vụ y
tế, giáo dục, dịch vụ kĩ thuật.


+ Công nghiệp trong vùng mới trong giai đoạn
hình thành, với các trung tâm công nghiệp nhỏ và
điểm công nghiệp.


<b>2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm. </b>
<i><b>a. Điều kiện phát triển: </b></i>


- Đất Bazan có tầng phong hóa hố sâu, giàu chất
dinh dưỡng, phân bố tập trung với những mặt bằng
rộng lớn thuận lợi cho việc thành lập các nông
trường và vùng chuyên canh cây công nghiệp quy


mô lớn.


- Khí hậu có tính chất cận xích đạo với một mùa
mưa và một mùa khơ kéo dài (có khi 4-5 tháng).
- Do ảnh hưởng của độ cao, nên bên cạnh các cây
công nghiệp nhiệt đới (cà phê, cao su, hồ tiêu) có
thể trồng cả cây có nguồn gốc cận nhiệt đới (chè)
khá thuận lợi.


* Khó khăn:


+ Thiếu lao động lành nghề, công nghiệp chế biến
chưa phát triển, thiếu nước


<i><b>b. Hiện trạng phát triển: </b></i>


<b>- Cà phê:</b> cây công nghiệp quan trọng số một của
Tây Ngun. Diện tích hơn 568,8 nghìn ha, chiếm
4/5 diện tích cà phê cả nước. Đắk Lắk là tỉnh có
diện tích cà phê lớn nhất.


<b>- Chè</b>: được trồng chủ yếu trên các cao nguyên ở
Lâm Đồng và một phần ở Gia Lai. Lâm Đồng hiện
nay là tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước.
<b>- Cao su:</b> Tây Nguyên là vùng trồng cao su lớn thứ
hai, sau Đông Nam Bộ. Cao su được trồng chủ yếu
ở tỉnh Gia Lai và tỉnh Đắk Lắk.


<i><b>c. Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp lâu </b></i>
<i><b>năm: </b></i>



- Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công
nghiệp lâu năm đã thu hút nguồn lao động từ các
vùng khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>+ Bước 4</b></i>: Những giải pháp để phát triển bền
vững cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên
là gì?


<i><b>- Hoạt động 6</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Trình bày những thế mạnh về khai
thác và chế biến lâm sản của Tây Nguyên?
<i><b>+ Bước 2</b></i>:Hiện trạng khai thác và chế biến lâm
sản của Tây Nguyên? Ý nghĩa của việc bảo vệ
vốn rừng của Tây Nguyên?


<i><b>- Hoạt động 7</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>: Dựa vào Átlát địa lí VN trang tự
nhiên, các trang khác và kiến thức đã học, hãy
kể tên các hệ thống sông có khả năng phát
triển thủy điện của vùng Tây Nguyên?


<i><b>+ Bước 2</b></i>: Kể tên các nhà máy thủy điện đã và
đang xây dựng ở Tây Nguyên, công suất?
<i><b>+ Bước 3</b></i>: Việc khai thác thủy năng kết hợp
với thủy lợi ở Tây Nguyên có ý nghĩa như thế
nào?



<i><b>+ Bước 4</b></i>: GV chuẩn xác kiến thức;


rãi các mơ hình kinh tế vườn trồng cà phê, hồ tiêu...
- <i><b>Việc nâng cao hiệu quả kinh tế – xã hội của sản </b></i>
<i><b>xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên đòi hỏi nhiều </b></i>
<i><b>giải pháp, trong đó phải kể đến</b></i>:


+ Hồn thiện quy hoạch các vùng chun canh cây
cơng nghiệp; mở rộng diện tích cây cơng nghiệp có
kế hoạch và có cơ sở khoa học, đi đôi với việc bảo
vệ rừng và phát triển thuỷ lợi.


+ Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp, để vừa hạn
chế những rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm, vừa sử
dụng hợp lí tài nguyên.


+ Đẩy mạnh khâu chế biến các sản phẩm công
nghiệp và xuất khẩu.


<b>3. Khái thác và chế biến lâm sản. </b>
<i><b>a. Thế mạnh: </b></i>


- Vào đầu thập kỉ 90, rừng che phủ 60% diện tích
lãnh thổ.


- Trong rừng vẫn còn nhiều gỗ quý (cẩm lai, gụ
mật, nghiến, trắc, sến), nhiều chim, thú quý (voi,
bị tót, gấu...). rừng chiếm 36% diện tích đất có
rừng và 52% sản lượng gỗ có thể khai thác của cả
nước.



<i><b>b. Hiện trạng khai thác: </b></i>


- Sản lượng gỗ khai thác hiện nay khoảng 200 –
300 nghìn m3/ năm. Phần lớn gỗ khai thác được
đem xuất ra ngồi dưới dạng gỗ trịn chưa qua chế
biến.


- Các xí nghiệp liên hiệp khai thác và chế biến gỗ:
<i><b>c. Biện pháp: </b></i>


+ Phải ngăn chặn nạn phá rừng.


+ Khai thác rừng hợp lí đi đơi với khoanh nuôi
trồng rừng mới.


+ Công tác giao đất giao rừng cần được đẩy mạnh.
+ Đẩy mạnh việc chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế
xuất khẩu gỗ tròn.


<b>4. Khai thác thủy năng kết hợp với thuỷ lợi. </b>
<i><b>a. Tiềm năng thủy điện: </b></i>


- Tài nguyên nước của các hệ thống sông Xê Xan,
Xrê Pôk, Đồng Nai... đang đựơc sử dụng ngày càng
có hiệu quả hơn. Hàng loạt cơng trình thủy điện lớn
đã và đang được xây dựng.


<i><b>b. Hiện trạng khai thác: </b></i>



- Tên và công suất của các nhà máy thủy điện:
- Tên một số cơng trình thủy lợi:


<i><b>c. Ý nghĩa của việc khai thác thủy năng kết hợp </b></i>
<i><b>với thủy lợi: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

khai thác và chế biến bột nhôm từ nguồn Bôxit.
Đồng thời, các hồ thuỷ điện đem lại nguồn nước
tưới quan trọng trong mùa khơ và có thể khai thác
cho mục đích du lịch, ni trồng thuỷ sản.


<b>IV. CỦNG CỐ</b>:


- Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế ở Tây
Nguyên?


- Trình bày các điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển cây công nghiệp lâu
năm ở Tây Nguyên? Giải pháp phát triển ổn định cây cà phê ở Tây Nguyên?


- Chứng minh rằng thế mạnh về thủy điện của Tây Nguyên đang được phát huy, điều này sẽ là động lực
cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Tuần</b>: <b>Ngày soạn</b>:


<b>Tiết PPCT</b>:<b> </b> <b>Ngày dạy</b>:


<b>BÀI: </b>




<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:Sau bài học HS cần:


<i>1. Về kiến thức</i>:


<i>2. Về kĩ năng</i>:


<i>3. Thái độ</i>:


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>:
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<i>1. Ổn đinh tổ chức</i>: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh.


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>:


<i>3. Giảng bài mới</i>:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung chính </b>


<i><b>- Hoạt động 1</b></i>:
<i><b>+ Bước 1</b></i>:
<i><b>+ Bước 2</b></i>:
<i><b>- Hoạt động 2</b></i>:
<i><b>+ Bước 1</b></i>:
<i><b>+ Bước 2</b></i>:
<i><b>- Hoạt động 3</b></i>:
<i><b>+ Bước 1</b></i>:
<i><b>+ Bước 2</b></i>:
<i><b>- Hoạt động 4</b></i>:
<i><b>+ Bước 1</b></i>:


<i><b>+ Bước 2</b></i>:
<i><b>- Hoạt động 5</b></i>:
<i><b>+ Bước 1</b></i>:
<i><b>+ Bước 2</b></i>:


<b>IV. CỦNG CỐ</b>:


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>:


<b>Tuần</b>: <b>Ngày soạn</b>:


<b>Tiết PPCT</b>:<b> </b> <b>Ngày dạy</b>:


<b>BÀI: </b>



<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:Sau bài học HS cần:


<i>1. Về kiến thức</i>:


<i>2. Về kĩ năng</i>:


<i>3. Thái độ</i>:


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>:
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<i>1. Ổn đinh tổ chức</i>: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh.


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>:



<i>3. Giảng bài mới</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>- Hoạt động 1</b></i>:
<i><b>+ Bước 1</b></i>:
<i><b>+ Bước 2</b></i>:
<i><b>- Hoạt động 2</b></i>:
<i><b>+ Bước 1</b></i>:
<i><b>+ Bước 2</b></i>:
<i><b>- Hoạt động 3</b></i>:
<i><b>+ Bước 1</b></i>:
<i><b>+ Bước 2</b></i>:
<i><b>- Hoạt động 4</b></i>:
<i><b>+ Bước 1</b></i>:
<i><b>+ Bước 2</b></i>:
<i><b>- Hoạt động 5</b></i>:
<i><b>+ Bước 1</b></i>:
<i><b>+ Bước 2</b></i>:


<b>IV. CỦNG CỐ</b>:


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:


<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>:


<b>Tuần</b>: <b>Ngày soạn</b>:


<b>Tiết PPCT</b>:<b> </b> <b>Ngày dạy</b>:


<b>BÀI: </b>




<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:Sau bài học HS cần:


<i>1. Về kiến thức</i>:


<i>2. Về kĩ năng</i>:


<i>3. Thái độ</i>:


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>:
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<i>1. Ổn đinh tổ chức</i>: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh.


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>:


<i>3. Giảng bài mới</i>:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung chính </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>IV. CỦNG CỐ</b>:


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>:


<b>Tuần</b>: <b>Ngày soạn</b>:


<b>Tiết PPCT</b>:<b> </b> <b>Ngày dạy</b>:


<b>BÀI: </b>




<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:Sau bài học HS cần:


<i>1. Về kiến thức</i>:


<i>2. Về kĩ năng</i>:


<i>3. Thái độ</i>:


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>:
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<i>1. Ổn đinh tổ chức</i>: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh.


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>:


<i>3. Giảng bài mới</i>:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung chính </b>


<i><b>- Hoạt động 1</b></i>:
<i><b>+ Bước 1</b></i>:
<i><b>+ Bước 2</b></i>:
<i><b>- Hoạt động 2</b></i>:
<i><b>+ Bước 1</b></i>:
<i><b>+ Bước 2</b></i>:
<i><b>- Hoạt động 3</b></i>:
<i><b>+ Bước 1</b></i>:
<i><b>+ Bước 2</b></i>:
<i><b>- Hoạt động 4</b></i>:


<i><b>+ Bước 1</b></i>:
<i><b>+ Bước 2</b></i>:
<i><b>- Hoạt động 5</b></i>:
<i><b>+ Bước 1</b></i>:
<i><b>+ Bước 2</b></i>:


<b>IV. CỦNG CỐ</b>:


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×