Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

giao an hinh hoc 6 hoc ki II du 4 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.41 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn : ...
Ngày dạy : ...


<b>CHƯƠNG II </b>

<b>GÓC </b>



<i>Tuần 20 Tiết 17 </i>


<b>§1 NỬA MẶT PHẲNG </b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


<i>1) Kiến thức :</i>


- Học sinh hiểu về mặt phẳng , khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, biết khái niệm hai nữa
mặt phẳng đối nhau, biết bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của
hai nữa mặt phẳng đối nhau, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.


- HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác
<i>2) Kỹ năng : </i>


- Nhận biết nửa mặt phẳng


- Biết vẽ , nhận biết tia nằm giữa hai tia khác
<b>II. Chuẩn bị : </b>


<i>1) Giáo viên : Thước thẳng , phấn màu , SGK , giáo án </i>
<i>2) Học sinh : SGK , thước thẳng </i>


<b>III. Tiến trìnhn dạy hoïc : </b>
<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động cũa học sinh </b></i>


<b>Hoạt động 1 : Nửa mặt phẳng </b>


<b>1. Nửa mặt phẳng bờ </b>
<b>a : </b>


a. Mặt phẳng :


- Gv giới thiệu : Mặt trang
giấy , mặt bảng , mặt
tường , mặt nước lặng sóng
… là hình ảnh của mặt
phẳng


- Mặt phẳng có giới hạn
khơng?


- hãy cho VD về hình ảnh
mặt phẳng trong thực tế
- Đường thẳng a trên mặt
phẳng của bảng chia mặt
phẳng thành hai phần riêng
biệt , mỗi phần được coi là
một nửa mặt phẳng bờ a .
Vậy thế nào là nửa mặt


- Mặt phẳng không giới hạn
về mọi phía


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>T</b></i>



<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động cũa học sinh </b></i>
Hình gồm đường thẳng


a và một phần mặt
phẳng bị chia ra bởi a
được gọi là một nửa
mặt phẳng bờ a


Hai nửa mặt phẳng có
chung bờ gọi là hai
nửa mặt phẳng đối
nhau


phẳng bờ a ?


( GV chuyển ý sang phần b
)


- Gv nêu khái niệm (SGK
trang 72 )


Vẽ hình



a


(I)


(II)



- Hãy chỉ rõ từng nửa mặt
phẳng trong hình ?


- GV giới thiệu về hai nửa
mặt phẳng đối nhau như
SGK trang 72


- GV giới thiệu cách đặt
tên nửa mặt phẳng như
SGK trang 72


Gv vẽ hình 2 lên bảng
(I)

.

N a

.

M (II)

.

P


- Cho HS laøm ?1 SGK
trang 72


Gọi HS trả lời


- 2 HS nhaéc lại khái niệm


- 1 HS lên bảng thực hiện , cả
lớp theo dõi


- HS ghi baøi


- HS vẽ hình vào vở



- HS làm ?1
- 1 HS trả lời


a. Nửa mặt phẳng bờ a chứa
điểm N


Nửa mặt phẳng bờ a chứa
điểm P


b. Đoạn thằng MN không cắt
đường thẳng a . Đoạn thẳng
MP cắt đường thẳng a
<b>Hoạt động 2 : Tia nằm giữa hai tia </b>


<b>2. Tia nằm giữa hai tia</b>
<b>: </b>


<b>SGK trang 72 </b>


- GV yêu cầu học sinh vẽ :
+ Ba tia Ox , Oy , Oz
chung gốc


+ Lấy 2 điểm M vàN sao
cho M thuộc tia Ox , N
thuoäc tia Oy


+ vẽ đoạn thẳng MN .
Quan sát hình xem tia Ox



- HS vẽ hình vào vở
- 1 HS lên bảng vẽ hình
Hình 1 x
M


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động cũa học sinh </b></i>
có cắt đoạn thẳng MN


khoâng ?


- Vậy khi nào tia Oz nằm
giữa hai tia Ox và Oy ?
- GV khẳng định và cho
HS ghi


- Cho HS laøm ?2 SGK
trang 73


M y
N


O z
Hình 2


Hình 1 : Đoạn thẳng MN cắt
tia Oz



Hình 2 : Đoạn thẳng MN
khơng cắt tia Oz


- trả lời


- cả lớp làm ?2
- 1 HS trả lời


a. Hình 3b tia Oz nằm giữa
hai tia Ox và Oy vì đoạn
thẳng MN cắt tia Oz tại O
b. Hình 3c tia Oz không nằm
giữa hai tia Ox và Oy


<b>Hoạt động 3 : Củng cố </b>
<i>Bài 2 SGK trang 73</i>


<i>Baøi 3 SGK trang 73 </i>
<i>Bài 5 SGK trang 73 </i>


Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình


- hs trả lời
- Hs điền


a. nửa mặt phẳng đối nhau
b. đoạn thẳng AB


- HS laøm baøi 5



- 1 HS lên bảng vẽ hình
A


O M
B
<b>Hoạt động 5 : hướng dẫn về nhà </b>


- Học kỹ lý thuyết


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngày soạn : ...
Ngày dạy : ...
<i>Tuần <b>21</b> Tiết <b>18</b></i>


<b>§2 GÓC</b>

<b> </b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


<i>Kiến thức :Học sinh hiểu góc là gì ? Góc bẹt là gì ? Hiểu vể điểm nằm trong góc </i>
<i>Kỹ năng :</i>


- Học sinh biết vẽ góc , đặt tên góc , đọc tên góc
- Nhận biết điểm nằm trong góc


<i>Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận </i>
<b>II. Chuẩn bị : </b>


1) <i>Giáo viên : SGK , thước thẳng , compa , phấn màu </i>
2) <i>Học sinh : Thước thẳng , SGK </i>


<b>III. Tiến trình dạy học : </b>
<i><b>T</b></i>



<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ </b>


Gv nêu câu hỏi kiểm tra
HS1: Thế nào là nửa mặt
phẳng bờ a ?


Vẽ đường thẳng aa’ , lấy
điểm O thuộc aa’ . Chỉ rõ
hai nửa mặt phẳng chung bờ
aa’


HS2: Thế nào là nửa mặt
phẳng đối nhau ?


Vẽ hai tia Ox , Oy


Trên hình vừa vẽ có những
tia nào ? Các tia có đặc
điểm gì ?


GV nhận xét , cho điểm HS


HS1 : trả lời
Vẽ hình
a


O




a’


HS2 : trả lời
Vẽ hình
x


O y
Tia Ox và Oy chung gốc
<b>Hoạt động 2 : Khái niệm góc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
Góc là hình gồm hai


tia chung gốc


Vậy góc là gì ?


- GV giới thiệu về đỉnh ,
cạnh , cách đọc góc , kí hiệu
góc như SGK trang 74


- Gv nêu lưu ý : Đỉnh góc
viết ở giữa


- Gọi HS lên vẽ góc , đọc
tên , đỉnh , cạnh , ký hiệu
Bài 7 SGK trang 75


G treo bảng phụ bài 7
Gọi HS lên điền


- Haõy quan sát hình sau :
a


O
a’


- Em hãy cho biết hình này
có những góc nào ? Nếu có
chỉ rõ


- Góc aOa’ có đặc điểm gì ?
Góc aOa’ gọi là góc bẹt ?
Vậy góc bẹt là góc như thế
nào?ta sang phần 2


- Trả lời
- Xem SGK


- 1 HS lên vẽ
- Cả lớp làm bài 7
- 1 HS lên điền


- có đó là góc aOa’


- Có hai tia Oa và Oa’ đối
nhau



<b>Hoạt động 3 : Góc bẹt </b>


<b>2. Góc bẹt : </b> - Góc bẹt là góc có đặc điểm - 1 HS trả lời


HìnhTên góc (Cách viết thơng thường)Tên đỉnhTên cạnhTên góc
(Cách viết ký hiệu)aGóc yCz,góczCy, góc C CCx,Cyb Góc


TMP,gócPMT,góc M
Góc MTP,gócPTM ,goùcT


Goùc MPT,goùc IPM,goùc PM
T


PMP,MT
TP,TM


PM,PTcGoùc xPy,goùc yPx, goùc P
Goùc ySz,goùczys, goùc SP


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
Góc bẹt là góc có hai


cạnh là hai tia đối nhau


gì ?


- Gv khẳng định và cho HS
ghi



- Hãy vẽ một góc bẹt , đặt
tên


- hãy tìm hình ảnh góc bẹt
trong thực tế ?


- Vẽ hình


- HS có thể đưa ra góc đo
hai kim đồng hồ tạo thành
lúc 6 giờ


<b>Hoạt động 3 : Vẽ góc , điểm nằm trong góc </b>
<b>3. Vẽ góc : </b>


SGK trang 74


<b>4. Điểm nằm trong góc</b>
<b>: </b>


Khi Ox và Oy khơng
đối nhau , điểm M nằm
trong góc xOy nếu tia
OM nằm giữa hai tia Ox
và Oy


- Để vẽ góc xOy ta sẽ vẽ lần
lượt như thế nào ?



- GV vẽ hình x
O


y
GV giới thiệu cách đọc tên
một hình có nhiều góc như
SGK trang 74


GV vẽ hình 5 lên bảng
-Cho góc xOy , lấy điểm M
(hình vẽ )


x
M


O y
Ta noùi điểm M nằm trong
góc xOy . Vẽ tia OM . hãy
nhận xét về ba tia


Ox,Oy,OM ?


- Vậy điểm M nằm trong
góc xOy khi nào ?


- Vẽ hai tia chung gốc Ox ,
Oy


- Hs vẽ hình vào vở



- HS vẽ hình


- Tia OM nằm giữa hai tia
Ox và Oy


- trả lời
<b>Hoạt động 4 : Củng cố </b>


<i>Baøi 6 SGK trang 75 </i>


Gọi HS đứng tại chổ đọc - Cả lớp làm bài 6 a. góc xOy , đỉnh , cạnh
b. S,Sr và St


c. góc có hai cạnh là hai tia
đối nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
<i>Bài 8 SGK trang 75 </i>


- Hỏi thêm : hãy tìm góc bẹt
trong hình ?


- Hs đọc và lên bảng viết kí
hiệu


ˆ <sub>,</sub> ˆ <sub>,</sub> ˆ


<i>BAC CAD BAD</i>



- Góc BAD là góc bẹt
<b>Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài theo SGK


- làm bài 9, 10 SGK trang 75


- Tiết sau mang thước đo độ có ghi độ theo hai chiều
<b>IV. Rút kinh nghiệm : </b>


………
………


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ngày soạn : ...
Ngày dạy : ...
<i>Tuần <b>22</b> Tiết <b>19</b></i>


<b>§3 SỐ ĐO GÓC</b>

<b> </b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu : </b>


<i>1)Kiến thức :</i>


- Học sinh công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800<sub>.</sub>
- Biết khái niệm số đo góc.


- Học sinh biết định nghóa góc vuông , góc nhọn , góc tù


<i>2)Kỹ năng : </i>


- Biết đo góc bằng thước đo góc


- Biết so sánh hai góc, phân biệt hai khái niệm: Góc và số đo góc. Biết góc khơng có số
đo là 00.


<i>3)Thái độ : Đo góc cẩn thận , chính xác </i>
<b>II. Chuẩn bị : </b>


<i>1) Giáo viên :SGK , thước đo góc , thước thẳng </i>
<i>2) Học sinh :SGK , thước thẳng , thước đo góc </i>
<b>III. Tiến trình dạy học : </b>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ </b>


5’ GV nêu câu hỏi kiểm tra :


HS1: Vẽ một góc và đặt tên ,
chỉ rõ đỉnh , cạnh của góc
Vẽ một tia Om nằm giữa 2
cạnh của góc


Hình vừa vẽ có mấy góc ?
Viết tên các góc đó ?


GV: Trên hình bạn vừa vẽ ta
thấy có 3 góc , làm thế nào để
biết chúng có bằng nhau hay


khơng ? Muốn trả lời câu hỏi
này chúng ta phải dựa vào đại
lượng “Số đo góc “ mà bài


1 HS lên bảng


HS1: trả lời và vẽ hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>TG</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
hôm nay sẽ học


<b>Hoạt động 2 : Đo góc </b>
13’


- Hs thao tác đo góc theo
GV (Đo hình 10a SGK
trang 76)


- nêu lại cách ño


- cả lớp làm ?1


- Hs cả lớp đo hình trong
sách


- 1 HS lên bảng đo
Kết quả :


+ Độ mở của kéo là 600
+ Độ mở của compa là


55,50


- Đọc chú ý


- HS vẽ hình vào vở
- 1 HS lên bảng
- Nêu nhận xét


- Gv giới thiệu : Để xác định
số đo góc xOy ta cần một
dụng cụ gọi là thước đo góc
- Gv giới thiệu về thước đo
góc như SGK trang 76
- GV vẽ một góc xOy lên
bảng


- Gv vừa thao tác trên hình
vừa hướng dẫn cho học sinh
cách đo


- Gọi 1 HS nêu lại cách đo
- Giáo viên giới thiệu ký hiệu
Vd : Số đo góc xOy là 1050<sub> ký</sub>
hiệu là <i><sub>xOy</sub></i>ˆ <sub>105</sub>0




- Cho HS laøm ?1 SGK trang
77



GV treo hình 11 và 12 lên
bảng


- Gọi 1 HS lên bảng đo
- Gv nêu chú ý SGK trang 77
-Hãy vẽ góc bẹt , xác định số
đo của góc bẹt đó


- Sau khi đo , mỗi góc có mấy
số đo , số đo của góc bẹt là
bào nhiêu ?


- Giới thiệu các đơn vị đo : độ
và phút


10<sub> = 60’ ; 1’ = 60”</sub>


HS nêu lại cách đo


HS nêu lại cách đo


<b>Hoạt động 3 : So sánh hai góc </b>
12’ <b>2. So sánh hai góc : </b> - Gv treo bảng phụ vẽ hình 14


và hình 15 lên bảng


- Cho HS đo hình trong SGK ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>TG</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>



Hai góc bằng nhau nếu
số đo của chứng bằng
nhau


Trong hai góc khơng
bằng nhau , góc nào có
số đo lớn hơn thì góc đó
lớn hơn


- hãy so sánh các góc ở hình
14 và các góc của hình 15
- Vậy để so sánh hai góc ta
căn cứ vào đâu ?


- Vậy hai góc bằng nhau khi
nào ?


- Trong hai góc khơng bằng
nhau , góc nào là góc lớn hơn?
- Cho HS làm ?2 SGk trang 78
GV treo hình 16 lên bảng


0 0


0 0


ˆ <sub>35 , uIv=35</sub>ˆ
ˆ <sub>140 , pIq=35</sub>ˆ


<i>xOy</i>


<i>sOt</i>




- So saùnh


ˆ <sub> uIv ; </sub>ˆ ˆ <sub> > pIq</sub>ˆ


<i>xOy</i> <i>sOt</i>


- Để so sánh hai góc ta
so sánh số đo của chúng
- Trả lời


- Trả lời


- cả lớp làm ?2


- HS đo hình trong SGK
- 1 HS lên bảng đo


0 0


ˆ <sub>18 , IAC=45</sub>ˆ
ˆ <sub>IAC</sub>ˆ


<i>BAI</i>
<i>BAI</i>





 


<b>Hoạt động 4 : Góc vng , góc nhọn , góc tù </b>
7’ <b>3. Góc vng , góc nhọn</b>


<b>, góc tù : </b>


+ Góc có số đo 900<sub> là </sub>
góc vuông . Số đo của
góc vuông ký hiệu là 1v
+ Góc nhỏ hôn góc
vuông là góc nhọn


+ Góc lớn hơn góc nhọn
nhưng nhỏ hơn góc bẹt là
góc tù


- Cũng hình 16 , u cầu HS
đo thêm góc ACB , góc AIB
- Gv giới thiệu góc ACB là
góc vng , góc BAI là góc
nhọn , góc AIB là góc tù
- Vậy thế nào là góc vng ,
góc nhọn , góc tù ?


- Gv cho Hs xem hình 17 SGK


- HS ño



0 0


ˆ <sub>90 ;</sub> ˆ <sub>135</sub>


<i>ACB</i> <i>AIB</i>


- Trả lời


- Xem hình 17
<b>Hoạt động 5 : Củng cố </b>


7’ Baøi 11 SGK trang 79


Baøi 12 SGK trang 79


- Gv hướng dẫn HS cách ghi
tên các góc chính xác


Làm bt 14 SGK


- Đọc số đo các góc


0 0 0


ˆ <sub>50 ;</sub> ˆ <sub>100 ;</sub> ˆ <sub>130</sub>


<i>xOy</i> <i>xOz</i> <i>xOt</i>


- HS ño các góc



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>TG</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
<b>Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà(1’)</b>


- Học sinh nắm vững cách đo góc


- Phân biệt được góc vng , góc nhọn , góc tù
- làm bài 13, 15 SGK trang 79 – 80


<b>IV. Ruùt kinh nghieäm : </b>


Ngày soạn : ...
Ngày dạy : ...
<i>Tuần <b>23</b> Tiết <b>20</b></i>


<b>§4 KHI NÀO xOy + yOz = xOz </b>

<b> </b>


<b>I.</b>


<b> Mục tiêu : </b>
<i>1)Kiến thức :</i>


- Hoïc sinh nhận biết và hiểu khi nào thì <i><sub>xOy yOz xOz</sub></i>ˆ <sub></sub> ˆ <sub></sub> ˆ


- Học sinh nắm vững và nhận biết các khái niệm : Hai góc kề nhau , hai góc phụ
nhau , hai góc bù nhau , hai góc kề bù


<i>2)Kỷ năng : </i>


Củng cố , rèn kỷ năng sử dụng thước đo góc , kỷ năng tính góc , kỹ năng nhận biết
các quan hệ giữa hai góc



<i>3)Thái độ : </i>


Rèn tính cẩn thận , chính xác cho HS
<b>II. Chuẩn bị : </b>


<i>1) Giáo viên : SGK , thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ , phiếu học tập </i>
<i>2) Học sinh : SGK , thước đo góc </i>


<b>III. Tiến trình dạy học : </b>
<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ </b>


GV neâu câu hỏi :
HS1 : Vẽ góc xOz


Vẽ tia Oy nằm giữa hai tia
Ox và Oz


Dùng thước đo góc xác
định số đo các góc trong


HS1 :Vẽ hình


x y


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>



hình Đo các góc trong hình


<b>Hoạt động 2 : Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz? </b>
1.Khi nào thì tổng số


<b>đo hai góc xOy và yOz</b>
<b>bằng số đo góc xOz ? </b>


Nếu tia Oy nằm giữa
hai tia Ox và Oz thì


ˆ ˆ ˆ


<i>xOy yOz xOz</i> 


Ngược lại , nếu
ˆ ˆ ˆ


<i>xOy yOz xOz</i>  thì tia
Oy nằm giữa hai tia Ox
và Oz


- Qua kết quả đo của bạn
em có nhận xét gì ?


- Cho HS làm ?1 SGK trang
80


- Gv treo bảng phụ hình 23


lên baûng


- Qua kết quả đo được em
hãy trả lời câu hỏi trên ?
- Gv khẳng định nếu


ˆ ˆ ˆ


<i>xOy yOz xOz</i>  thì tia Oy
nằm giữa hai tia Ox và Oz


- Cho hình vẽ A
O


B
C


Hãy phát biểu nhận xét cho
hình này ?


Bài 18 SGK trang 82
GV vẽ hình 25 lên bảng
C


A


O B
-p dụng nhận xét tình số
đo góc BOC



Gợi ý : Xác định tia nào


- Nhận xét : <i><sub>xOy yOz xOz</sub></i>ˆ <sub></sub> ˆ <sub></sub> ˆ
- HS đo hình 23 SGK trang
81


Hình a :


ˆ <sub>....,</sub> ˆ <sub>...,</sub> <sub>....</sub>


<i>xOy</i> <i>yOz</i> <i>xOz</i>


Hình b :


ˆ <sub>....,</sub> ˆ <sub>...,</sub> <sub>....</sub>


<i>xOy</i> <i>yOz</i> <i>xOz</i>


Kết luận :
ˆ ˆ ˆ


<i>xOy yOz xOz</i> 


- Trả lời


- Vẽ hình vào vở


Vì tia OB nằm giữa hai tia
OA và OC nên



ˆ ˆ ˆ


<i>AOB BOC</i> <i>AOC</i>


- 1 HS đọc đề


1 HS trả lời miệng


vì tia OA nằm giũa hai tia
OB và OC nên ta có


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
nằm giữa


- G ghi lên bảng


- Nếu trong ba tia chung
gốc có một tia nằm giữa hai
tia , ta có mấy góc ?


- Chỉ cần đo mấy góc thì ta
biết được số đo ba góc ?


0 0
0


ˆ ˆ ˆ



ˆ


45 32


ˆ <sub>77</sub>


<i>BOA AOC BOC</i>
<i>BOC</i>
<i>BOC</i>


 


  


 


- ta có bao góc trong hình


- Chỉ cần đo hai góc ta có thể
biết được số đo ba góc


<b>Hoạt động 3 : Các khái niệm hai góc kề nhau , phụ nhau , bù nhau , kề bù </b>
<b>2. Hai góc kề nhau, </b>


<b>phụ nhau , bù nhau , </b>
<b>kề bù : </b>


<b>SGK trang 81 </b>


Gv u cầu HS tự đọc các


khái niệm ở mục 2 SGK
trang 81 trong thời gian 3
phút


Sau đó gv đưa câu hỏi cho
các nhóm


<i><b>Nhóm 1</b></i> : Thế nào là hai
góc kề nhau ? Vẽ hình
minh họa . Chỉ rõ hai góc
kề bù trong hình


<i><b>Nhóm 2</b></i> : Thế nào là hai
góc phụ nhau ?


Tìm số đo góc phụ với góc
450<sub>, 50</sub>0<sub> ? </sub>


<i><b>Nhóm 3</b></i> : Thế nào là hai
góc bù nhau ?


Cho <i><sub>A</sub></i>ˆ 105 ,0 <i><sub>B</sub></i> <sub>75</sub>0


  . Hai


góc A và B có bù nhau
không ?


<i><b>Nhóm 4</b></i> : Thế nào là hai
góc kề bù ? Hai góc kề bù


có số đo là bao nhiêu ? Vẽ
hình minh họa ?


- Gv nhận xét


- HS tự đọc SGk


- Lớp chia làm 4 nhóm


- HS thảo luận sau đó cử đại
diện trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

a) Vì xOt < xOy ( 25o<sub> < 50</sub>o<sub> ) nên</sub>
tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy
b) So sánh góc tOy và xOt


Vì Ot là tia nằm giữa hai tia Ox và Oy
nên : xOt + tOy = xOy


25o<sub> + tOy = 50</sub>o


tOy = 50o<sub> – 25</sub>o<sub> = 25</sub>o
Vaäy tOy = xOt


c) Vì Ot nằm giữa hai tia Ox , Oy và xOt =
tOy nên Ot là tia phân giác của góc xOy .
<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
<b>Hoạt động 4 : Củng cố </b>



Baøi 19, 21, 22 SGK trang
82


Gv vẽ hình 28 lên bảng


- Hs đo các góc trong hình
- Các góc phụ nhau ở hình
28b là :


ˆ <sub>,</sub> ˆ <sub> , </sub> ˆ <sub>,</sub> ˆ


<i>aOb bOd</i> <i>aOc cOd</i>


<b>Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà</b>
- Học bài kết hợp SGK


- Làm bài 20 SGK trang 82
<b>IV. Rút kinh nghieäm : </b>


………
……….


Ngày soạn : ...
Ngày dạy : ...
<i>Tuần <b>24-25</b> Tiết <b>21-22</b></i>


<b>Luy</b>

<b>ện tập</b>



<b>I.- Mục tiêu : </b>



1./ <i>Kiến thức cơ bản</i> :


- Biết vẽ góc khi biết số đo , khi nào thì xOy + yOz = xOz ,tính chất hai góc kề bù , tia
phân giác của một góc .


2./ <i>Kỹ năng cơ bản</i> :


- Rèn kỹ năng vẽ thành thạo , cẩn thận ,chính xác .Lý luận vững chắc khi giải bài tập


3./ <i>Thái độ</i> : - Vẽ , đo cẩn thận , chính xác


<b>II.-</b> <b>Phương tiện dạy học</b> :


Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke, compa .


<b>III.-</b> <b>Hoạt động trên lớp</b> :


<i>1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số</i>
<i>2./ Kiểm tra bài cũ :</i>


Bài tập 30 SGK trang 83
y




</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>



25o



O x


<i>3./ Bài mới </i>


RÚT KINH NGHIỆM :


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Ngày dạy : ...
<i>Tuần <b>26</b> Tiết <b>23</b></i>


<b>§5 VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO </b>

<b> </b>


<b>II.</b> <b>Mục tiêu : </b>


<i>Kiến thức :</i>


Học sinh hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox , bao giờ cũng vẽ được
một và chỉ một tia Oy sao cho <i><sub>xOy m</sub></i>ˆ 0


 (0 < m < 180 )
<i>Kỹ năng :</i>


<i> Học sinh biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc </i>
<i>Thái độ :</i>


Đo , vẽ cẩn thận , chính xác
<b>III.</b> <b>Chuẩn bò : </b>


1) <i>Giáo viên : SGK , thước thẳng , thước đo góc </i>
2) <i>Học sinh : Thước thẳng , thước đo góc , SGK </i>
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ </b>


10’ Gv nêu câu hỏi kiểm tra


HS1 : Khi nào
ˆ ˆ ˆ


<i>xOy yOz xOz</i> 


Bài 20 SGK trang 82
HS2: Thê nào là góc phụ
nhau , bù nhau , kề bù
Bài 19 SGK trang 82
GV nhận xét cho điểm HS


2 HS lên bảng
HS1: trả lời
Bài 20 :
Kết quả :


0 0


ˆ <sub>15 ,</sub> ˆ <sub>45</sub>


<i>BOI</i>  <i>AOI</i> 



HS2: trả lời
Bài 19 :


Kết quả : <i><sub>yOy</sub></i>ˆ ' 600



<b>Hoạt động 2 : Vẽ góc trên nửa mặt phẳng </b>


13’ <b>1. Vẽ góc trên nửa </b>
<b>mặt phẳng : </b>


-GV : Khi có một góc ta có
thể xác định số đo của nó
bằng thước đo góc . Ngược
lại nếu có số đo của một góc
làm sao vẽ được góc đó . Ta
xét VD sau :


Ví dụ 1 : Cho tia Ox , vẽ góc
xOy sao cho <i><sub>xOy</sub></i>ˆ <sub>40</sub>0




Gv hướng dẫn Hs cách vẽ


- Vẽ theo hướng dẫn của
giáo viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>T</b></i>



<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>


Nhận xét : Trên nửa
mặt phẳng có bờ
chứa tia Ox ta vẽ
được một và chỉ một
tia Oy sao cho


0


ˆ


<i>xOy m</i>


như SGK trang 83


- Gv nêu VD 2 :Hãy vẽ góc
ABC biết <i><sub>ABC</sub></i>ˆ <sub>135</sub>0



Để vẽ góc <i><sub>ABC</sub></i>ˆ <sub>135</sub>0


 em


tiến hành như thế nào ?
- Trên nửa mặt phẳng có bờ
chứa tia BA , ta vẽ được mấy
tia BC sao cho <i><sub>ABC</sub></i>ˆ <sub>135</sub>0


 ?



- Tương tự trên nửa mặt
phẳng có bờ chứa tia Ox ta
vẽ mấy tia Oy để <i><sub>xOy m</sub></i>ˆ 0


 ?


- Ghi VD2
- Veõ tia BA


- Vẽ tia BC tạo với BC góc
1350


- 1 HS lên bảng vẽ , các học
sinh khác vẽ vào vở


- Trên nửa mặt phẳng có bờ
chứa tia BA , ta vẽ được một
tia BC sao cho <i><sub>ABC</sub></i>ˆ <sub>135</sub>0



- Nêu nhận xét


<b>Hoạt động 3 : Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng </b>
12’ 2. vẽ hai góc trên hai


nửa mặt phẳng :


Nhận xét : <i><sub>xOy m</sub></i>ˆ 0



 ,


0


ˆ


<i>xOz n</i> , nếu m0
< n0<sub> thì tia Oy nằm </sub>
giữa hai tia Ox và Oz


- Gv nêu VD3


+ Vẽ tia Ox , vẽ góc


0


ˆ <sub>30</sub>


<i>xOy</i>


+ Vẽ góc <i><sub>xOz</sub></i>ˆ <sub>75</sub>0


 trên cùng
một nửa mặt phẳng


Gọi Hs lên bảng vẽ


+ Trong ba tia Ox, Oy,Oz tia
nằm giữa hai tia còn lại ?
- Gv giải thích rõ vì 300<sub> < 75</sub>0


nêu tia Oy nằm giữa hai tia
Ox và Oz


- Trên một nửa mặt phẳng có
bờ chứa tia Ox vẽ <i><sub>xOy m</sub></i>ˆ 0


 ,


0


ˆ


<i>xOz n</i> , m < n . Hỏi tia nào
nằm giữa hai tia còn lại ?


- Hs cả lớp vẽ hình vào vở
- 1 HS lên bảng vẽ


z


y


O x
- Tia Oy nằm giữa hai tia Ox
và Oz


- Trả lời


<b>Hoạt động 3 : Củng cố </b>



8’ Baøi 24, 25,27 SGK trang 84


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
<b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà (2’)</b>


- Tập vẽ góc với số đo cho trước
- làm bài 28 SGK trang 84 – 85
<b>IV. Rút kinh nghiệm : </b>


………
……….


………
……….


………
……….


Ngày soạn : ...
Ngày dạy : ...
<i>Tuần <b>25</b> Tiết <b>22</b></i>


<b>§6 TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC </b>

<b> </b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


<i>Kiến thức :</i>



- Học sinh hiểu thế nào là tia phân giác của góc ?
-Học sinh hiểu đường phân giác của góc là gì ?
<i>Kỹ năng : Biết vẽ tia phân giác của góc .</i>


Tính được số đo dựa vào định nghĩa tia phân giác của gĩc.
<i>Thái độ :Rèn tính cẩn thận khi vẽ , đo , gấp giấy </i>


<b>II. Chuẩn bị : </b>


1) <i>Giáo viên : SGK , thước thẳng , thước đo góc , giấy để gấp , compa</i>
2) <i>Học sinh : Thước thẳng , com pa , giấy </i>


<b>III. Tiến trình dạy học : </b>
<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i>


<i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
HS1:Cho tia Ox , trên cùng một


nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ,
vẽ tia Oy , tia Oz sao cho


0 0



ˆ <sub>100 ;</sub> ˆ <sub>50</sub>


<i>xOy</i> <i>xOz</i>


a. Vị trí của tia Oz so với hai tia
Ox và Oy ?


HS2: Tính <i><sub>yOz</sub></i>ˆ <sub>, so sánh </sub><i><sub>yOz</sub></i>ˆ <sub>với</sub>
ˆ


<i>xOz</i> ?


Gv nhận xét , cho điểm HS


HS1: Vẽ hình
y z


O
x


Tia Oz nằm giữa hai tia Ox
và Oy vì <i><sub>xOy xOz</sub></i>ˆ <sub></sub> ˆ


HS2: Theo câu a ta coù


0 0
0 0
0
ˆ ˆ ˆ
ˆ


50 100
ˆ
100 50
ˆ
50
ˆ ˆ


<i>xOz yOz xOy</i>
<i>yOz</i>
<i>yOz</i>
<i>yOz</i>
<i>yOz xOz</i>
 
  
  
 
 


<b>Hoạt động 2 : Tia phân giác của một góc là gì ? </b>
<b>1. Tia phân giác của </b>


<b>một góc là gì ? </b>
Tia phân giác của
một góc là tia nằm
giữa hai cạnh của góc
và tạo với hai cạnh
ấy hai góc bằng nhau


- Gv : Tia Oz nằm giữa hai tia
Ox và Oy và tạo với Ox , Oy hai


góc bằng nhau ta gọi Oz là tia
phân giác của góc xOy


- Vậy tia phân giác của một góc
là tia như thế nào ?


- Khẳng định và cho HS ghi


- Trả lời
- Ghi bài
<b>Hoạt động 2 : Cách vẽ tia phân giác của một góc </b>
<b>2. Cách vẽ tia phân </b>


<b>giác của một góc : </b> - Gv nêu ví dụ : Cho


0


ˆ <sub>64</sub>


<i>xOy</i> .


Vẽ tia Oz là phân giác của góc
xOy


- hãy vẽ góc cOy có số đo 640


- Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và


- Vẽ hình



x


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
Oy ta có điều gì ?


- Tia Oz là tia phân giác của góc
xOy ta có điều gì ?


- Vậy hãy vẽ tiếp góc xOz có số
đo 320


Bài tập : Cho <i><sub>AOB</sub></i>ˆ <sub>80</sub>0


 . Vẽ tia
phân giác OC của góc AOB
Gọi 1 HS lên bảng vẽ


Gợi ý : Hãy tính số đo góc AOC


- Ngồi cách dùng thước đo góc
ta có thể gấp giấy để xác định
tia phân giác của một góc
- Mỗi góc (Khơng phải là góc
bẹt) có mấy tia phân giác ?
- Cho góc bẹt xOy . Hãy vẽ tia
phân giác của góc này ?


Góc bẹt có mấy tia phân giác ?



- <i><sub>xOz yOz xOy</sub></i>ˆ <sub></sub> ˆ <sub></sub> ˆ


0
0


ˆ <sub>64</sub>


ˆ ˆ <sub>32</sub>


2 2


<i>xOy</i>


<i>xOz</i><i>yOz</i>  


- HS lên bảng vẽ tiếp
- Ghi đề


- 1 HS lên bảng vẽ
A C


B


O


0
0


80



ˆ ˆ <sub>40</sub>


2


<i>AOC BOC</i>  


- HS gấp giấy theo hướng
dẫn của giáo viên


- Mỗi góc (Không phải là
góc bẹt) có 1 tia phân giác
- 1HS lên bảng vẽ hình
t


O


x
y


t’


Góc bẹt có hai tia phân
giác


<b>Hoạt động 4 : Chú ý </b>
<b>3. Chú ý : </b>


SGK trang 86



- Gv trở lại hình trên có góc xOy
và tia phân giác Oz . Gv vẽ
đường thẳng zz’ và giới thiệu
zz’ là đường phân giác của góc
xOy


- Quan sát hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
Vậy đường phân giác của một


góc là gì ?


- Đường thẳng chứa tia
phân giác của một góc là
đường phân giác của góc
đó


<b>Hoạt động 5 : Củng cố </b>
Bài 30 SGK trang 87


Goïi 1 HS lên bảng vẽ hình


a. Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox
và Oy khơng ? Vì sao ?


b. So sánh góc tOy và góc xOt



c. Tia Oz có là phân giác của
góc xOy không ?


Bài 31,33 SGK trang 87
Gọi HS trả lời


- Cả lớp làm bài 30
- 1 HS lên bảng vẽ hình
y


t
O x
- Tia Ot nằm giữa hai tia
Ox và Oy vì <i><sub>xOt</sub></i>ˆ <sub></sub><i><sub>xOy</sub></i>ˆ
ta có


0


ˆ
25


ˆ ˆ


<i>tOy</i>
<i>tOy xOt</i>


 


 



- Tia Ot là tia phân giác của
góc xOy vì tia Ot nằm giữa
hai tia Ox và Oy và tạo với
hai cạnh hai góc bằng nhau
- cả lớp làm bài 31,33


<b>Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà</b>
- Học bài kết hợp với SGK


- Laøm baøi 32,34 SGK trang 87
<b>IV . Rút kinh nghiệm : </b>


………
………


………
………


0 0


0 0


ˆ ˆ ˆ


ˆ


25 50


ˆ



50 25


<i>xOt tOy xOy</i>
<i>tOy</i>
<i>tOy</i>


 


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

………
………


Ngày soạn : ...
Ngày dạy : ...
<i>Tuần <b>26</b> Tiết <b>23</b></i>


<b>LUYEÄN TẬP </b>

<b> </b>


<b>I.Mục tiêu : </b>


<i>Kiến thức :</i>


Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc
<i>Kỹ năng : </i>


- Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc , kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác
của một góc đề làm bài tập


<b>II. Chuẩn bò : </b>



1) <i>Giáo viên : SGK , bảng phụ , thước thẳng , thước đo độ </i>
2) <i>Học sinh : Thước thẳng , thước đo độ </i>


<b>III. Tiến trình dạy học : </b>
<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ </b>


13’ Gv nêu câu hỏi kiểm tra


HS1: Thế nào là tia phân giác của một
góc


Bài 31 SGK trang 87


HS2 : Baøi 33 SGK trang 87


2 HS lên bảng
HS1: trả lời
Bài 31 :


y t


O x
HS2: Baøi 33


y t



x’ x
O


Ta coù : <i><sub>xOy yOx</sub></i>ˆ ˆ ' 1800


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>


GV nhận xét , cho điểm HS


0 0 0 0


ˆ ˆ


' 180 180 130 50


<i>x Oy</i> <i>xOy</i>


     


Vì Ot là tia phân giác của góc xOy ta có :


0
0


ˆ <sub>130</sub>


ˆ ˆ <sub>65</sub>



2 2


<i>xOy</i>


<i>xOt tOy</i>   


Ta có Oy nằm giữa hai tia Ox’ và Ot nên


0 0
0


ˆ ˆ ˆ


' '


ˆ


50 65 '


ˆ


' 115


<i>x Oy yOt</i> <i>x Ot</i>


<i>x Ot</i>
<i>x Ot</i>


 



  


 


<b>Hoạt động 2 : Luyện tập </b>
30’ Bài 35 SGK trang 87


- Goïi 1 HS lên bảng vẽ hình


- Tính góc mOn như thế nào ?
Gv hướng dẫn HS theo sơ đồ


ˆ <sub>?;</sub> ˆ <sub>?</sub>

ˆ ˆ ˆ
nOy+yOm=mOn

ˆ
mOn=?


<i>nOy</i> <i>yOm</i>





Gọi HS lần lượt trả lời
- Gv ghi lời giải lên bảng
Bài 37 SGK trang 87
Gọi HS lên bảng vẽ hình



Tính số đo góc yOz


- 1 HS đọc đề SGK
- 1 HS lên bảng vẽ hình
z n


y
m


O x
Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz vì


ˆ ˆ


<i>xOy xOz</i>


+ Tia Om là tia phân giác của góc xOy


0
0
ˆ <sub>30</sub>
ˆ <sub>15</sub>
2 2
<i>xOy</i>
<i>mOy</i>
   


+ Tia On là tia phân giác của góc yOz



0 0
0


ˆ <sub>80</sub> <sub>30</sub>


ˆ <sub>25</sub>


2 2


<i>yOz</i>


<i>yOn</i> 


   


mà tia Oy nằm giữa hai tia Om và On


0 0 0


ˆ ˆ ˆ


ˆ <sub>15</sub> <sub>25</sub> <sub>40</sub>


<i>mOn mOy yOn</i>
<i>mOn</i>


  


   



z n
y
m
O x
Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz (


ˆ ˆ


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>


- Gọi 1 HS lên vẽ tia phân giác


- Tia Om là tia phân giác của góc xOy ta
có điều gì ?


- Tia On là tia phân giác của góc xOz ta
có điều gì ?


- Tính số đo góc mOn ?
Gv nhận xét bài laøm HS


0 0


0 0
0


ˆ ˆ ˆ



ˆ


30 120


ˆ


120 30


ˆ
90


<i>xOy yOz xOz</i>
<i>yOz</i>


<i>yOz</i>
<i>yOz</i>


  


  


  


 


- 1 HS lên bảng vẽ hình


0



ˆ


ˆ ˆ <sub>15</sub>


2


<i>xOy</i>


<i>xOm mOy</i>  


0


ˆ


ˆ ˆ <sub>60</sub>


2


<i>xOz</i>


<i>xOn nOz</i>  


0 0 0


ˆ ˆ ˆ


ˆ ˆ ˆ <sub>60</sub> <sub>15</sub> <sub>45</sub>


<i>xOn xOm mOn</i>
<i>mOn xOn xOm</i>



 


     


<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà (2’)</b>
- Xem lại các bài tập đã làm


- Cho HS chuẩn bị dụng cụ thực hành : cọc tiêu , búa , dây
<b>IV. Rút kinh nghiệm : </b>


………
………


………
………


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Ngày soạn : ...
Ngày dạy : ...
<i>Tuần <b>27 – 28 </b> Tiết <b>24 - 25</b></i>


<b>§7 THỰC HÀNH ĐO GĨC TRÊN </b>


<b>MẶT ĐẤT </b>

<b> </b>



<b>I. Mục tiêu : </b>


<i>Kiến thức :Học sinh hiểu cấu tạo của giác kế </i>



<i>Kỹ năng : Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất </i>


<i>Thái độ : Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ năng</i>
thực hành cho học sinh


<b>II. Chuaån bị : </b>
<i>1) Giáo viên : </i>


- 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài, 1 búa đóng cọc
- 3 bộ thực hành cho HS


- Địa điểm thực hành


2) <i>Học sinh : Chuẩn bị các dụng cụ thực hành </i>
<b>III. Tiến trình dạy học : </b>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất và hướng dẫn cách đo </b>
- Gv đặt giác kế trước lớp rồi giới thiệu cho


học sinh: Dụng cụ đo góc trên mặt đất là
giác kế.


Bộ phận chính của giác kế là một đóa
tròn


- Hãy quan sát và cho biết trên mặt đóa
tròn là gì ?



- Trên mặt đóa tròn có một thanh có thể


- HS quan sát giác kế và trả lời câu
hỏi


- Mặt đĩa tròn được chia từ 0 đến 1800<sub>.</sub>
hai nửa hình trịn ghi theo hai chiều
ngược nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
quay xung quanh tâm của đĩa . Hãy mơ tả


thanh quay đó ?


- Đĩa tròn được đặt như thế nào ?


- GV giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa
- Cách đo góc trên mặt đất Gv sử dụng
hình 41,42 SGK để hướng dẫn HS


- Gv gọi 1 HS đọc SGK trang 88


khe hở và tâm của đĩa thẳng đứng.
- Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên
một giá ba chân, có thể quay quanh
trục


- Đọc SGK
<b>Hoạt động 2 : Chuẩn bị thực hành </b>


- GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo về


việc chuẩn bị thực hành của tổ về dụng cụ,
mỗi tổ phân công 1 HS ghi biên bản thực
hành


- Các tổ báo cáo việc chuẩn bò


<b>Hoạt động 3 : Học sinh thực hành </b>
- GV cho HS tới địa điểm thực hành phân


công vị trí từng tổ và nói rõ u cầu : Các
tổ chia thành từng nhóm nhỏ , mỗi nhóm 3
HS bạn làm nhiệm vụ đóng cọc tại A và B,
sử dụng giác kế theo 4 bước đã học. Các
nhóm thực hành lần lượt, có thể thay đổi vị
trí các địa điểm A, B, C để luyện cách đo
- GV quan sát các tổ thực hành nhắc nhở,
điều chỉnh, hướng dẫn thêm cho HS cách
đo góc


- Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí
được phân cơng. Chia tổ thành nhiều
nhóm nhỏ để thực hành


- Mỗi tổ cử 1 bạn HS ghi biên bản


<i><b>Nội dung biên bản </b></i>



THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN


MẶT ĐẤT


Tổ …….., Lớp ………
1. Dụng cụ : đủ hay thiếu (lí do)
2. Ý thức kỉ luật trong giờ thực hành
(cụ thể từng cá nhân)


3.Kết quả thực hành :
+ Nhóm 1 : Gồm bạn …..
<i><sub>ADB</sub></i>ˆ <sub>………..</sub>


+ Nhóm 2 : Gồm bạn ………….
<i><sub>ACB</sub></i>ˆ <sub>………..</sub>


+ Nhóm 3 : Gồm bạn …………. <i><sub>AEB</sub></i>ˆ <sub></sub>
………..


<b>Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá </b>
- Gv đánh giá nhân xét kết quả các tổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
thực hành


- Rút kinh nghiệm cho HS


<b>Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà</b>
- HS cất dụng cụ


- Nhắc HS đem theo compa khi học tiết sau
Ngày soạn : ...



Ngày dạy : ...
<i>Tuần <b>29</b> Tiết <b>26</b></i>


<b>§8 ĐƯỜNG TRÒN </b>

<b> </b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


<i>Kiến thức :</i>


-Hiểu đường trịn là gì ? Hình trịn là gì ?


- Hiểu thế nào là tâm, cung, dây cung, đường kính, bán kính. Nhận biết được điểm
nằm bên trong và bên ngồi đường trịn.


<i>Kỹ năng:</i>


- Sử dụng compa thành thạo, biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ nguyên độ
mở của compa.biết gọi tên và kí hiệu đường trịn.


<i>Thái độ:</i>


Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa vẽ hình
II. Chuẩn bị :


1) <i>Giáo viên : Thước kẻ, compa, thước đo góc</i>
2) <i>Học sinh : Thước đo góc, compa</i>


<b>III. Tiến trình dạy học : </b>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>


<b>Hoạt động 1 : Đường trịn và hình trịn </b>


15’ 1. Đường trịn và hình trịn
:


- Em hãy cho biết để vẽ
đường trịn người ta dùng
dụng cụ gì ?


- Cho điểm O. hãy vẽ
đường tròn tâm O bán
kính 2 cm


- Dùng Compa để vẽ đường
trịn


- 1 HS lên bảng vẽ hình
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>TG</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>


Đường trịn tâm O bán
kinh R là hình gồm các
điểm cách O một khỗng
bằng R


Ký hiệu là (O,R)


Hình trịn là hình gồm
các điểm nằm trên đường


tròn và các điểm nằm
trong đường tròn


- lấy các điểm A, B, C
trên đường tròn. Hỏi các
điểm này cách điểm O
bao nhiêu ?


- GV giới thiệu : Đường
tròn tâm O bán kính 2 cm
là hình gồm các điểm
cách O một khỗng bằng
2 cm


- vậy đường trịn tâm O
bán kinh R là gì ?
- Gv giới thiệu ký hiệu
đường tròn (),2cm), (O,R)
- Giới thiệu điểm nằm
trong, điểm nằm ngồi
đường trịn


- Hình tròn là hình như
thế nào ?


- Hãy cho biết sự khác
nhau giữa đường trịn và
hình tròn?


- GV nhấn mạnh sự khác


nhau vho HS nắm


A


- Các điểm A, B, C cách
điểm O một khoãng bằng
2cm


- Trả lời


- Trả lời


- So saùnh


<b>Hoạt động 2 : Cung và dây cung</b>
15’ 2. Cung và dây cung :


SGK trang 90


- Yêu cầu HS đọc SGk,
quan sát hình 44, 45 trả
lời các câu hỏi


+ Cung tròn là gì ?


+ Dây cung là gì ?
+ thế nào là đường kính
của đường trịn ?


- Đọc SGK



+ Cung tròn được tạo thành
từ hai điểm nằm trên đường
tròn


+ Dây cung là đoạn thẳng
nối 2 mút của cung


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>TG</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
GV vẽ hình lên bảng cho


HS quan saùt


- GV gọi HS vẽ đường
tròn (O, 2cm) . vẽ dây
cung EF dài 3cm


Vẽ đường kính PQ của
đường trịn


- Hỏi PQ dài bao nhiêu ?
- Vậy đường kính và bán
kính quan hệ với nhau
như thế nào?


tâm


- 1 HS lên bảng vẽ hình


PQ = OP + OQ = 4 cm


Đường kính dài gấp đơi bán
kính


<b>Hoạt động 3 : Một số cơng dụng khác của compa </b>
13’ <b>3. Một số cơng dụng </b>


<b>khác cuûa compa : </b>
SGK trang 90 – 91




- Em hãy cho biết compa
cịn có cơng dụng nào
nữa ?


- GV neâu VD1 SGK trang
90


- Gọi HS nêu cách so
sánh đoạn thẳng AB và
MN


- Nếu cho hai đoạn thẳng
AB và CD . Làm thế nào
để biết tổng độ dài của
hai đoạn thẳng đó mà
không phải đo từng đoạn
thẳng


A B


C D


- Dùng vẽ đường tròn, dùng
so sánh hai đoạn thẳng
- Nêu cách thực hiện như
SGK


- HS đọc SGK trang 91
VD2


- Veõ tia Ox, OM = AB ,
ON = CD


Đo độ dài đoạn thẳng ON
ON = AB + CD


O M N x


<b>Hoạt động 4 : Củng cố </b>


10’ Bài 40 SGK trang 92


- GV treo bảng phụ lên
bảng


- Gọi HS lên bảng đo
Bài 38 SGK trang 92


- Cả lớp làm bài 40
- HS lên bảng đo


Kết quả :


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>TG</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
<b>Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (2’)</b>


- Học kỹ bài kết hợp với SGK
- Làm bài 39, 41 SGK trang 91 – 92
IV. Rút kinh nghiệm :


………
………


Ngày soạn : ...
Ngày dạy : ...
<i>Tuần 30 Tiết <b>27</b></i>


<b>§9 TAM GIÁC </b>

<b> </b>


<b>I. Mục tieâu : </b>


<i>Kiến thức :</i>


Định nghĩa được khái niệm tam giác, hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ? Nhận
biết được điểm nằm bên trong tam giác và điểm nằm ngồi tam giác.


<i>Kỹ năng : </i>


- Biết vẽ tam giác, biết gọi tên và ký hiệu tam giác. Biết đo các yếu tố cạnh và góc
của tam giác.


- Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác


<b>II. Chuẩn bị : </b>


1) <i>Giáo viên : SGK, giáo án, compa, thước có chia cm </i>
2) <i>Học sinh : Thước thẳng, compa</i>


<b>III. Tiến trình dạy hoïc : </b>
<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ </b>


7’ GV nêu câu hỏi kiểm tra


HS1: Thế nào là đường
trịn tâm O, bán kính R ?
Cho đoạn thẳng BC = 3,5
cm, vẽ đường tròn (B;2,5
cm) và (C;2 cm). Hai
đường trịn cắt nhau tại A
và D. tính độ dài AB, AC


HS1: Trả lời và vẽ hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
Chỉ cung AD lớn, cung


AD nhỏ . Vẽ dây cung
AD



<b>Hoạt động 2 : Tam giác ABC </b>
28’ 1. Tam giác ABC là gì ?


Tam giác ABC là hình
gồm ba đoạn thẳng AB, BC,
CA khi ba điểm A, B, C
không thẳng hàng


A


B C
Tam giác ABC kí hiệu là 
ABC


<b>Tên tam giác Tên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
- GV chỉ vào hình vẽ vừa kiểm tra để giới thiệu tam giác ABC


- Vaäy tam giác ABC là gì ?


- Gv vẽ hình và giới thiệu ký hiệu
- GV vẽ hình


A B C


Hình gồm 3 đoạn thẳng như hình trên có là tam giác ABC khơng ? Vì sao ?


- Gv giới thiệu về cách đọc tên tam giác ABC


- Hãy đọc tên 3 cạnh, 3 đỉnh , 3 góc của tam giác ABC ?


- Cho HS làm bài 43 SGK trang 94
Gọi HS trả lời miệng


Baøi 44 SGK trang 95


GV treo bảng phụ ghi bài 44 lên bảng
GV vẽ hình 55 lên bảng


- Cho HS lên bảng điền
A


B I C


- Gv vẽ hình 53 lên bảng và giới thiệu về điểm nằm trong , nằm ngoài tam giác


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
<b>Ho</b>


<b>ạt</b>
<b>độ</b>
<b>ng</b>
<b>3 :</b>
<b>Vẽ</b>
<b>ta</b>


<b>m</b>
<b>giá</b>


<b>c </b>
-
Qu
an
sát

trả
lời


-
Vẽ
hìn
h


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
sát


hìn
h
vẽ
-
Đó
kh
ơn
g



ta
m
giá
c

3
điể
m
A,
B,
C
kh
ơn
g
thẳ
ng

ng


- 3
cạ
nh
:
A
B,


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>


BC


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
Ba


đo
ạn
thẳ
ng
M
N,
NP
,
P
M
khi
ba
điể
m
M,
N,
P
kh
ôn
g
thẳ
ng


ng
b.
gồ
m
ba
đo
ạn
thẳ
ng
TU
,
U
V,


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
UT


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
- Đọc ví dụ 110’


- Quan sát hình vẽ và nêu cách vẽ như SGK
- HS lên vẽ hình


T


2 2.5


I 3 R


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
<b>Ho</b>


<b>ạt</b>
<b>độ</b>
<b>ng</b>
<b>4 :</b>
<b>Củ</b>
<b>ng</b>
<b>cố</b>
<b></b>
<b>-G</b>
<b>V</b>
<b>nê</b>


<b>u</b>
<b>V</b>
<b>D1</b>
<b>SG</b>
<b>k</b>
<b>tra</b>


<b>ng</b>
<b>94</b>
<b>2.</b>
<b>Veõ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
trê


n
ta

m
thế

o ?
-
G
V

m
mẫ
u
ch
o
HS
xe
m
-

u
cầ
u


HS

m
bài
47
SG
K
tra
ng
95
SG


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
K


tra
ng
95


<b>Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (2’)8’</b>
- Xem lại các bài tập đã làm


- Làm các câu hỏi ôn tập phần III SGK trang 96
Bài 42a,b


IV. Rút kinh nghiệm :


………


………


………
………


………
………


Ngày soạn : ...
Ngày dạy : ...
<i>Tuần <b>31</b> Tiết <b>28</b></i>


<b>OÂN TẬP CHƯƠNG II </b>

<b> </b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>Kỹ năng : Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác </i>
<i>Thái độ : Bước đầu tập suy luận đơn giản </i>


<b>II. Chuẩn bị : </b>


1) <i>Giáo viên : SGK, giáo án , thước thẳng, compa, thước đo góc </i>
2) <i>Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, Làm các câu hỏi ơn tập </i>
<b>III. Tiến trình dạy học : </b>


<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>N</b><b>ội dung</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>


<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra việc ơn tập của học sinh </b>



8’ HS1: Góc là gì ? Vẽ góc


xOy khác góc bẹt
Lấy điểm M là điểm
nằm trong góc xOy. Vẽ
tia OM. Giải thích tại
sao


ˆ ˆ ˆ


<i>xOM MOy xOy</i> 


HS2: Tam giác ABC là
gì ?


Vẽ tam giác ABC có AB
= 3cm,


AC = 4cm, BC = 5 cm
Xác định số đo của góc
BAC, ABC ? Các góc
này thuộc loại góc nào ?


HS1: Trả lời , vẽ hình
y


M
O
x



ˆ ˆ ˆ


<i>xOM MOy xOy</i>  vì tia OM


nằm giữa hai tia Ox và Oy
HS2: Trả lời – vẽ hình
A


B
C


0


ˆ <sub>90</sub>


<i>BAC</i> là góc vuông


0


ˆ <sub>53</sub>


<i>ABC</i>  là góc nhọn
<b>Hoạt động 2 : Củng cố kiến thức </b>


10’ u cầu học sinh trả lời


các câu hoûi


1. Thế nào là nữa mặt
phẳng bờ a ?



2. Thế nào là góc nhọn,
góc vuông, góc tù, góc
bẹt ?


3. Thế nào là hai góc
phụ nhau, hai góc kề


- Lần lượt trả lời các câu hỏi
của giáo viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>N</b><b>ội dung</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>


nhau, hai góc bù nhau ?
4.Tia phân giác của một
góc là gì ?


<b>Hoạt động 3 : Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ </b>


10’ Gv phát phiếu học tập


cho học sinh


<b>Bài 1 : Điền từ thích hợp</b>
vào chổ trống


1. Bất kì đường thẳng
nào cũng là ………


của ………..


2. Mỗi góc có một
……….., số đo góc bẹt
là ……….


3. Nếu tia Ob nằm giữa
hai tia Oa và Oc thì
………..


4. Nếu ˆ ˆ ˆ


2


<i>xOy</i>
<i>xOt tOy</i> 
thì ………..


<b>Bài 2 : Đúng hay sai </b>
1. Góc là hình tạo bởi
hai tia cắt nhau


2. Góc tù là góc lớn hơn
góc vng


3. Nếu Oz là tia phân
giác của góc xOy thì


ˆ ˆ



<i>xOz</i><i>zOy</i>


4. Nếu <i><sub>xOz zOy</sub></i>ˆ <sub></sub> ˆ <sub> tia Oz </sub>
là tia phân giác của góc
xOy


5. Góc vuông là góc có
số đo bằng 900


6. Hai góc kề nhau là hai
góc có một cạnh chung
7. Tam giác DEF là hình
gồm ba đoạn thẳng DE,


HS làm trong phiếu học tập
Bài 1 :


1. bờ chung, hai nửa mặt phẳng
đối nhau


2. số đo , 1800
3. <i><sub>aOb bOc aOc</sub></i>ˆ <sub></sub> ˆ <sub></sub> ˆ


4. tia Ot nằm giữa hai tia Ox và
Oy


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>N</b><b>ội dung</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>



EF, FD


8. Mọi điểm nằm trên
đường trịn đều cách tâm
một khỗng bằng bán
kính


<b>Hoạt động 4 : Luyện tập kỹ năng vẽ hình và tập suy luận </b>


15’ Bài 3 : Trên cùng nửa


mặt phẳng có bờ chứa tia
Ox, vẽ hai tia Oy và Oz
sao cho


0 0


ˆ <sub>30 ,</sub> ˆ <sub>110</sub>


<i>xOy</i> <i>xOz</i>


a. Trong ba tia Ox,
Oy,Oz tia nào nằm giữa
hai tia cịn lại ? vì sao ?
b. Tính số đo góc yOz ?
c. Vẽ tia Ot là tia phân
giác của góc yOz. Tính
số đo các góc zOt và tOx
Gợi ý :



- Em hãy so sánh góc
xOy và góc xOz, từ đó
suy ra tia nào nằm giữa
hai tia còn lại?


- Có tia Oy nằm giữa hai
tia Ox và Oz ta suy ra
điều gì ?


- Làm thế nào để tính
góc tOx ?


Sử dụng tính chất đường
phân giác


- HS ghi đề


- HS lên bảng vẽ hình


X y z

O t
- 1 HS lên bảng làm câu a
Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và
Oz vì <i><sub>xOy</sub></i>ˆ <sub></sub> <i><sub>yOz</sub></i>ˆ <sub> ( vì 30</sub>0<sub> < 110</sub>0<sub>)</sub>
b. Tia Oy nằm giữa hai tia Ox
và Oz


0 0 0



ˆ ˆ ˆ


ˆ ˆ ˆ <sub>110</sub> <sub>30</sub> <sub>80</sub>


<i>xOy yOz xOz</i>
<i>yOz xOz xOy</i>


  


     


c. Vì tia Oy là phân giác của
góc yOz nên ta có


0
0
ˆ <sub>80</sub>
ˆ <sub>40</sub>
2 2
<i>xOy</i>


<i>zOt</i>  


có <i><sub>zOt zOx</sub></i>ˆ <sub></sub> ˆ <sub> ( vì 40</sub>0<sub> < 110</sub>0<sub> ) </sub>
nên tia Ot nằm giữa hai tia Oz
và Ox


0 0 0


ˆ ˆ ˆ



ˆ ˆ ˆ <sub>110</sub> <sub>40</sub> <sub>70</sub>


<i>zOt tOx zOx</i>
<i>tOx zOx zOt</i>


  


     


<b>Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (2’)</b>
- Ôn tập lý thuyết và bài tập đã học


- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>IV. Rút kinh nghiệm : </b>


………
……….


………
……….


………
……….


Ngày soạn : ...
Ngày dạy : ...
<i>Tuần 32 Tiết 29</i>



KIEÅM TRA 1 TIẾT



<b>I. Mục tiêu : </b>


<i>1) Kiến thức :</i>


n tập các kiến thức về góc, đường phân giác, tam giác, đường tròn
<i>2) Kỹ năng : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>3) Thái độ : </i>


Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác, trung thực
<b>II. Chuẩn bị : </b>


1) <i>Giáo viên : đề kiểm tra </i>


2) <i>Học sinh : Oân lại các phần đã học , xem lại các bài tập đã làm </i>
3) <i>Nội dung : </i>


<b>Nội dung </b> <i><b>Đáp án </b></i>


<b>Bài 1 : Điền từ thích hợp vào chổ trống (3 điểm)</b>
1. Góc là hình gồm hai tia …………


2. Hai góc có tổng số bằng 1800<sub> là hai góc ………</sub>
3. Góc bẹt là góc có số đo bằng ……


4. Neáu <i><sub>xOy yOz xOz</sub></i>ˆ <sub></sub> ˆ <sub></sub> ˆ <sub> thì tia Oy ………… hai tia Ox và</sub>
Oz



5. Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai
cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc ………
6. Hai góc .………. là hai góc có tổng số đo bằng 900
<b>Bài 2 : Đánh dấu x vào ơ thích hợp (3 điểm)</b>




<b>ài 3 : (4 ñieåm)</b>


Cho hai tia Oy, Oz cùng nằm trên một nửa mặt
phẳng có bờ chứa tia Ox. Biết <i><sub>xOy</sub></i>ˆ <sub>30 ,</sub>0 <i><sub>xOz</sub></i>ˆ <sub>90</sub>0


 


a. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia
cịn lại ? Vì sao ?


b. Tính số đo góc yOz ?


c. Vẽ tia Om là tia phân giác của góc xOy. Tính số
đo góc mOx ?


<b>Bài 1 : (3 điểm)</b>
1. chung gốc
2. bù nhau
3. 1800
4. nằm giữa
5. bằng nhau
6. phụ nhau
<b>Bài 2 : (3 điểm)</b>


1. Đ


2. S
3.Đ
4. Đ
5. S
6. S


<b>Bài 3 : (4 điểm) </b>
z


y
m
O x
a. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia Oy
<i>Tốn 6 \ Hình học </i>


<i><b>Câu </b></i> <b>Đ S</b>


1. Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia
đối nhau


2. Neáu <i><sub>xOy</sub></i>ˆ <sub></sub><i><sub>yOz</sub></i>ˆ <sub> thì tia Oy là tia phân </sub>
giác của góc xOz


3. Góc vng là góc có số đo 900
4. Dây cung đi qua tâm gọi là đường
kính


5. Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn


thẳng AB, BC, CA


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Nội dung </b> <i><b>Đáp án </b></i>
nằm giữa hai tia cịn lại vì


ˆ ˆ


<i>xOy xOz</i> ( 300 < 900)


b. Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và
Oz nên


0 0 0


ˆ ˆ ˆ


ˆ ˆ ˆ


ˆ <sub>90</sub> <sub>30</sub> <sub>60</sub>


<i>xOy yOz xOz</i>
<i>yOz xOz xOy</i>
<i>yOz</i>


 


  


   



c. Vì tia Om là tia phân giác của góc
xOy nên ta có ˆ ˆ 300 <sub>15</sub>0


2 2


<i>xOy</i>


<i>xOm</i>  


<b>III. Nhận xét tiết kiểm tra - dặn dò : </b>


………
………


<b>IV . Nhận xét kết quả kiểm tra : </b>
<i>1) Bảng thống kê : </i>


TT Lớp TSHSKT/


SS lớp <i><b>Kết quả</b></i>


Ghi chuù
0 - 2 2.5


-4.5


5 - 6.5 7 - 8.5 9 - 10


1 6A3



2 6A4


<i>2) Nhận xét kết quả kiểm tra : </i>


………
……….


</div>

<!--links-->

×