Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

bai 26 ung dung cua nam cham

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1. Giải thích vì sao người ta


dùng lõi sắt non để chế tạo


nam châm điện? (3đ)



1.

Giải thích vì sao người ta


dùng lõi sắt non để chế tạo


nam châm điện?

(3đ)



2. Các cách làm tăng lực từ


của nam châm điện tác


dụng lên một vật? (3đ)



2.

Các cách làm tăng lực từ


của nam châm điện tác


dụng lên một vật?

(3đ)



Vì lõi sắt non nhiễm từ mạnh, khi


ngắt điện thì lõi sắt khơng cịn từ


tính.



Vì lõi sắt non nhiễm từ mạnh, khi


ngắt điện thì lõi sắt khơng cịn từ


tính.



Có thể làm tăng lực từ của nam


châm điện tác dụng lên một vật


bằng cách tăng cường độ dòng điện


chạy qua các vòng dây hoặc tăng số


vịng của ống dây.



Có thể làm tăng lực từ của nam



châm điện tác dụng lên một vật


bằng cách tăng cường độ dòng điện


chạy qua các vòng dây hoặc tăng số


vòng của ống dây.



+


-A B


K


3. Trong nam châm điện ở


hình vẽ, nếu thay lõi sắt


non bằng niken thì:(4đ)



a) Từ trường có mạnh hơn


ống dây khi khơng có lõi


khơng?



b) Đầu A của ống dây là cực


gì?



3.

Trong nam châm điện ở


hình vẽ, nếu thay lõi sắt


non bằng niken thì:

(4đ)



a) Từ trường có mạnh hơn


ống dây khi khơng có lõi


khơng?




b) Đầu A của ống dây là cực


gì?



a. Từ trường mạnh hơn.


b. Đầu A là cực từ Bắc.


a.

Từ trường mạnh hơn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Nam châm được chế tạo khơng


mấy khó khăn và ít tốn kém


nhưng có vai trị quan trọng và


được ứng dụng rộng rãi trong


cuộc sống cũng như trong ký


thuật. Vậy nam châm có những


ứng dụng nào trong thực tế?



<b>I. LOA ĐIỆN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I. Loa điện:</b>



1. Ngun tắc hoạt động của loa điện:



Đóng cơng tắc K cho dòng điện cho dòng điện chạy qua ống dây

.


<i>a) Thí nghiệm: </i>



N



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I. Loa điện:</b>



1. Ngun tắc hoạt động của loa điện:


<i>a) Thí nghiệm: </i>




N



S



Đóng cơng tắc K cho dịng điện cho dịng điện chạy qua ống dây.



<sub> Đóng cơng tắc K, di chuyển tay quay của biến trở để tăng, giảm </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I. LOA ĐIỆN:</b>


<b>1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện:</b>


<i>a) Thí nghiệm</i>
<i>b) Kết luận: </i>


Khi có dịng điện chạy qua,



ống dây chuyển động.



Khi cường độ dòng điện



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>I. LOA ĐIỆN:</b>


<b>1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện:</b>
<b>2. Cấu tạo của loa điện:</b>


Ống dây

đặt trong từ trường



của

<i><b>nam châm</b></i>




Một đầu của ống dây gắn



chặt với

<i><b>màng loa</b></i>



Ống


dây


Màng


loa



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>I. LOA ĐIỆN:</b>


<b>1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện:</b>
<b>2. Cấu tạo của loa điện:</b>


<b>II. RƠLE ĐIỆN TỪ:</b>


<i>1.Cấu tạo và hoạt động của </i>


<i>rơle điện từ:</i>



Rơ le điện từ là một thiết bị tự động


đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và



điều khiển sự làm việc của mạch


điện.



Mạch
điện 1


Mạch


điện 2
Thanh sắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>I. LOA ĐIỆN:</b>


<b>1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện:</b>
<b>2. Cấu tạo của loa điện:</b>


<b>II. RƠLE ĐIỆN TỪ:</b>


<i>1.Cấu tạo và hoạt động của </i>


<i>rơle điện từ:</i>



Tại sao khi đóng cơng tắc K để


dịng điện chạy trong mạch điện 1


thì động cơ M ở mạch điện 2 hoạt


động?



Mạch
điện 1


Mạch
điện 2
Thanh sắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>I. LOA ĐIỆN:</b>


<b>1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện:</b>
<b>2. Cấu tạo của loa điện:</b>



<b>II. RƠLE ĐIỆN TỪ:</b>


<i>1.Cấu tạo và hoạt động của rơle </i>


<i>điện từ:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Hai miếng kim loại của công tắc K



Chuông điện C



Rơle điện từ có nam châm điện N và


miếng sắt non S



P


S


C


Nguồn điện Q



N


Nguồn điện P



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

? Tại sao chuông kêu khi ta mở


cửa?



C
S
N


P


 Khi ta mở cửa mạch


điện 1 hở, nam châm điện


không hoạt động. Miếng


sắt S rơi xuống, mạch 2


kín, chng kêu.



? Khi đóng cửa chng có kêu khơng, tại sao?



? Khi đóng cửa chng có kêu không, tại sao?



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>I. LOA ĐIỆN:</b>


<b>1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện:</b>
<b>2. Cấu tạo của loa điện:</b>


<b>II. RƠLE ĐIỆN TỪ:</b>


<b>1. Cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ:</b>
<b>2. Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ- </b>
<b>Chuông báo động:</b>


<b>III VẬN DỤNG:</b>


C3. Làm thế nào mà Bác sĩ có


thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi


mắt của bệnh nhân khi không


thể dùng panh hoặc kìm? Bác sĩ


đó có thể sử dụng nam châm




được khơng? Vì sao?



C3. Làm thế nào mà Bác sĩ có


thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi


mắt của bệnh nhân khi không


thể dùng panh hoặc kìm? Bác sĩ


đó có thể sử dụng nam châm



được khơng? Vì sao?



Bác sĩ có thể sử dụng nam


châm. Vì khi đưa nam châm


lại gần vị trí có mạt sắt, nam


châm sẽ tự động hút mạt sắt


ra khỏi mắt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>I. LOA ĐIỆN:</b>


<b>1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện:</b>
<b>2. Cấu tạo của loa điện:</b>


<b>II. RƠLE ĐIỆN TỪ:</b>


<b>1. Cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ:</b>
<b>2. Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ- </b>
<b>Chuông báo động:</b>


<b>III VẬN DỤNG:</b>



Bác sĩ có thể sử dụng nam


châm. Vì khi đưa nam châm


lại gần vị trí có mạt sắt, nam


châm sẽ tự động hút mạt sắt


ra khỏi mắt.



Bác sĩ có thể sử dụng nam


châm. Vì khi đưa nam châm


lại gần vị trí có mạt sắt, nam


châm sẽ tự động hút mạt sắt


ra khỏi mắt.



C3.Mơ tả cấu tạo của rơle dịng



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>I. LOA ĐIỆN:</b>


<b>1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện:</b>
<b>2. Cấu tạo của loa điện:</b>


<b>II. RƠLE ĐIỆN TỪ:</b>


<b>1. Cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ:</b>
<b>2. Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ- </b>
<b>Chuông báo động:</b>


<b>III VẬN DỤNG:</b>
<b>C<sub>3</sub>:</b>


C3.Mô tả cấu tạo của rơle dịng




C3

.

Mơ tả cấu tạo của rơle dịng



? Giải thích vì sao dịng điện


tăng q mức cho phép thì


mạch điện tự động ngắt,


động cơ không làm việc.



? Giải thích vì sao dịng điện


tăng q mức cho phép thì


mạch điện tự động ngắt,


động cơ khơng làm việc.




xo
L


M

Thanh sắt S


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×