Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.33 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TiÕt 13: ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG V MÀ <b>ẶT PHẲNG ( TiÕp )</b>
Ng y già ảng Lớp Sĩ số Tªn học sinh vắng
11B3
<b>I.MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>
-Biết được cách xác định một mặt phẳng, khái niệm hình chóp và hình tứ diện.
- Hiểu được ba cách xác định mặt phẳng.
- Vận dụng giải bài tập linh hoạt.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>
-Vẽ được hình biểu diễn của một số hình khơng gian đơn giản.
-Xác định được giao tuyến của 2 mp, giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
-Biết sử dụng giao tuyến của 2 mặt phẳng để chứng minh 3 điểm thẳng hàng trong
không gian.
-Xác được đỉnh, cạnh bên, cạnh đáy của hình chóp.
<i><b>3. Tư duy, thái độ</b></i>
- Rèn luyện đức tính ham học hỏi, tích cực xây dựng bài và tham gia tích cực trong
hoạt động nhóm.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<i><b>1. Giáo viên</b></i>: Thước kẻ, phấn mầu
<i><b>2. Học sinh: </b></i>Phiếu học tập
<b>III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>
<i><b>1</b><b>: KiĨm tra bµi cị</b></i>
<b>Câu hỏi: Nêu quy tắc vẽ hình biểu diễn một hình trong khơng gian</b>
Phát biểu tính chất 1, tính chất 2
<i><b>2Bµi míi</b></i>
Hoạt động của thầy và trị Nội dung chính
<i><b>Hoạt động 1: Cỏch xỏc nh mt</b></i>
<i><b>mặt phẳng</b></i>
Gv: Da vào tính chất được thừa
nhận trên, hãy nêu các cách để xác
định một mặt phẳng
HS: mặt phẳng được hoàn toàn xác
định khi biết nó đi qua ba điểm
không thẳng hàng.
mặt phẳng được hoàn toàn xác
định khi biết nó đi qua một điểm và
chứa một đường thẳng khơng đi qua
điểm đó.
<b>III. Cách xác định một mặt phẳng</b>
<i><b>1. Ba cách xác định một mặt phẳng</b></i>
mp(ABC)
mặt phẳng được hoàn toàn xác định
khi biết nó chứa hai đường thẳng cắt
nhau
GV: Yêu cầu HS đọc VD1, VD2
Giải đáp các thắc mắc (nếu có)
<i><b>Hoạt động 2</b><b>: Hỡnh chúp và hỡnh</b></i>
<i><b>tứ diện</b></i>
GV: Đưa ra khái niệm hình chóp
HS: Ghi nhận kiến thức
GV: S gọi là gì và đa giác A1 A2…An
gọi là gì?
HS: ...
GV: các tam giác SA1A2, SA2A3, …,
SAnA1, các đoạn SA1, SA2, …,SAn
được gọi là gì?
GV: Đưa ra khái niệm hình tứ diện
Hình tứ diện đều là gì
HS: ....
GV:Chia lớp thành 4 nhóm thực
hiệnH 6
HS: Các nhóm thảo luận và điền kết
quả vào phiếu học tập
Cử đại diện nhóm trình bày kết quả
GV: Nhận xét và chính xác hố kết
mp(a,b)
<i><b>2. Một số ví dụ</b></i>
<b>IV. Hình chóp và hình tứ diện</b>
Trong mp(<sub>) cho đa giác lồi A</sub><sub>1</sub><sub> A</sub><sub>2</sub><sub>…A</sub><sub>n</sub>
Lấy điểm S nằm ngoài ( <sub>). Lần lượt nối</sub>
đỉnh S với các đỉnh A1, A2,…,An Ta được n
tam giác SA1A2, SA2A3, …, SAnA1. Hình
gồm đa giác A1 A2…An và n tam giác
SA1A2, SA2A3, …, SAnA1 gọilà hình chóp,
Kí hiệu S. A1 A2…An.
Ta gọi S là đỉnh và đa giác A1 A2…An là
mặt đáy.
Các tam giác SA1A2, SA2A3, …, SAnA1
được gọi là các mặt bên, các đoạn SA1,
SA2, …,SAn là các cạnh bên. Các cạnh của
đa giác đáy gọi là các cạnh đáy của hình
chóp. Ta gọi hình chóp có đáy là tam giác,
tứ giác, ngũ giác,.. lần lượt là hình chóp
tam giác, hình tứ giác, hình chóp ngũ giác.
Hình tứ diện có bốn mặt là các tam giác
đều gọi là hình tứ diện đều.
H 6
Cạnh bên: SA, SB, SC, SD
Mặt bên: SAB, SBC, SAC, SCD, SAD
Cạnh đáy: AB, BC, CD, AD
quả
GV: Yêu cầu HS đọc VD SGK-52)
Đưa ra chú SGK
<b>3: Cñng cè </b>
Cho điểm A không nằm trên mặt phẳng chøa tam gi¸c BCD. LÊy E, F là các
điểm lần lợt nằm trên các cạch AB,AC
a) Đờng thẳng EF nằm trong mp nào?
A. (ABC); B. (BCD); C. (ACD);
b) Khẳng định nào sau đây đúng:
A. EF và BC song song.
B. EF và BC không cùng thuộc một mp.
C. EF và BC cắt nhau tại 1 điểm.
<b>4: Hớng dẫn học ở nhµ</b>
-Häc bµi theo vë ghi + sgk.
- Xem vÝ dơ 3, 4 (SGK – T51)
- Lµm bµi tËp 2, 3, 4 (SGK – T53)
Ng y già ảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng
11B3
TiÕt 14:
<b>I. Mơc tiªu</b>
<i><b>1. KiÕn thøc : </b></i>
- Học sinh biết cách tìm giao điểm của đờng thẳng và mặt phẳng, giao tuyến của
hai mặt phẳng.
- Hiểu đợc các tính chất mở đầu của hình học khơng gian. Hiểu cách vẽ hình biểu
diễn của hình khơng gian.
- Xác định đợc giao tuyến của 2 mp, giao điểm của đờng thẳng và mặt phẳng.
- Biết sử dụng giao tuyến của 2 mặt phẳng đẻ chứng minh 3 điểm thẳng hàng trong
không gian
<i><b>3.Về thái độ:</b></i>
- Rèn luyện đức tính ham học hỏi, tích cực xây dựng bài và tham gia tích cực trong
hoạt động nhóm.
<b>II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
<i><b>1. Giáo viên: Thớc kẻ, phấn mầu</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, bảng nhóm.</b></i>
<b>iii. Tiến trình bài dạy</b>
<i> 1: Kim tra bài cũ: Câu hỏi: Nêu các cách xác định mặt phẳng?</i>
2: Bài mới
Hoạt động của thầy và trò NộI DUNG CHíNH
<i><b>Hoạt động 1: Củng cố về cách tìm</b></i>
<i><b>giao điểm của đờng thẳng và mặt</b></i>
<i><b>phẳng</b></i>
GV: nêu cách tìm giao điểm của đờng
thẳng d và ( )
HS: Để tìm giao điểm của đờng thẳng d
và () ta tìm trong ( ) có đờng thẳng d/
cắt d tại I thì I chính là giao điểm của d
và ( ).
GV: V× AB và CD không song song nên
ta có điều gì?
HS:
GV:Tìm giao tuyến của (MAB) và (SCD)
HS:
GV: Em có nhận xét gì giữa ME và SD
HS:
GV: HÃy Chỉ ra điểm I thuộc SO
HS: .
<b>Bài 5( SGK </b><b> 53)</b>
a, Tìm giao điểm N của đờng thẳng SD và
mp(MAB)
Gäi <i>E</i><i>AB CD</i>
Ta cã (<i>MAB</i>) ( <i>SCD</i>)<i>ME</i>
Ta cã <i>N</i> <i>ME</i><i>SD</i> <i>N</i> <i>SD</i>(<i>MAB</i>)
b, Gọi O là giao điểm của AC và BD. Chứng
minh ba đờng thẳng SO, AM, BN đồng quy.
Gọi I = AM <sub>BN</sub>
Ta cã
( )
( )
( ) ( )
<i>I</i> <i>AM</i> <i>BN</i>
<i>AM</i> <i>SAC</i>
<i>I SO</i>
<i>BN</i> <i>SBD</i>
<i>SAC</i> <i>SBD</i> <i>SO</i>
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<b>Bµi 6( SGK </b>–<b> 54)</b>
a,Gäi E = CD<sub>NP</sub>
<b> Hoạt động 2: </b>
<b>Cđng cè vỊ t×m giao tuyến của hai mặt</b>
<b>phẳng</b>
GV: : Chia lớp thành 4 nhóm
HS: Các nhóm thảo luận và điền kết quả
vào phiếu häc tËp
Cử đại diện nhóm trình bày kết quả, đại
diện nhúm khỏc nhn xột
GV: Nhận xét và chính xác hoá kết quả
GV: Gọi HS vẽ hĩnh
HS: Vẽ hình
GV: Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng
( IBC) và ( KAD)
( IBC) vµ ( DMN)
<b>Bµi 7</b>
<b>( SGk</b>
<b>-54)</b>
a) (
IBC)
<sub>(</sub>
KAD) = KI
b) Gäi E = MD <sub>BI, F = ND </sub><sub>CI</sub>
Ta cã EF = ( IBC) <sub> ( DMN)</sub>
<b>3: Cñng cè</b>
1) Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. Nếu hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng trïng nhau.
B. Nếu hai mặt phẳng có một điểm chung thì giao tuyến của chúng là đờng thẳng đi
qua điểm chung y.
C. Nếu hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có một điểm chung duy nhất.
2) Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J và K lần lợt là trung điểm của AC, BC, BD. Giao
tuyến của 2 mặt phẳng (ABC) và (IJK) là
A. KJ; B. KI; C. IJ;
<b>4: H íng dÉn häc ë nhµ</b>
-Học bài theo vở ghi + Sgk.
-Xem lại các bài tập đã chữa.