Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.78 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 – 2011</b>
<b>KHỐI 3</b>
<b>MÔN TIẾNG VIỆT</b>
( Thời gian làm bài 90 phút)
A/ KIỂM TRA ĐỌC
I/ Đọc hiểu (6 điểm)
Học sinh đọc thầm bài : “ Hũ bạc của người cha” (TV3 tập 1/121). Dựa
vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
1/ Người cha trong bài tập đọc là người dân tộc nào?
A. Dân tộc Kinh B. Dân tộc Chăm
C. Dân tộc M’<sub>nông</sub> <sub>D. Dân tộc Dao</sub>
2/ Cuối đời người cha để dành được gì?
A. Một ví tiền
B. Một hũ bạc
C. Khơng dành dụm được gì?
3/ Khi người cha ném những đồng tiền do mình vất vả làm mới kiếm được
vào bếp lửa, người con đã phản ứng thế nào?
A. Thản nhiên như không
B. Cho tay vào lửa vội lấy ra
C. Khóc lóc van xin cha
4/ Theo người cha cái gì là hũ bạc tiêu không bao giờ hết?
A. Hũ thần
B. Hũ bạc không đáy
C. Bàn tay con người
5/ Em hãy gạch chân các hình ảnh được so sánh với nhau trong câu thơ sau:
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
6/ Câu “ Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc kiểu câu gì?
A. Ai (con gì, cái gì)?
B. Ai thế nào?
C. Ai là gì?
B/ PHẦN KIỂM TRA VIẾT
I/ Chính tả: nghe - viết (5 điểm)
Bài : Vầng trăng quê em (TV3/ tập 1- Trang 142)
II/ Tập làm văn (5 điểm)
Hãy viết một bức thư thăm hỏi, báo tin với một người mà em quý mến
(như: ông, bà, chú, bác, cô giáo cũ, bạn cũ…..), dựa theo gợi ý dưới đây:
- Nội dung thư từ (5 đến 7 câu): Thăm hỏi (về sức khỏe cuộc sống
hàng ngày của người nhận thư ….), (báo tin về tình hình học tập, sức
khỏe của em…..). Lời chúc và hứa hẹn……
<b>ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 – 2011</b>
KHỐI 3
MƠN TỐN
( Thời gian làm bài 60 )
<b>A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:( 4 điểm )</b>
Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
1/ 6m 8cm = ….cm
A. 68 B. 608 C. 806 D. 6008
<b> 2/ Mỗi tổ có 9 học sinh. Bốn tổ có số học sinh là:</b>
A. 26 B. 38 C. 36 D. 12
3/1
3của 15 kg là:
A. 3 kg B. 5 kg C. 6 kg D. 4 kg
4/ 22 giờ tức là mấy giờ đêm
A. 9 giờ B. 11 giờ C. 12giờ D. 10 giờ
B/ PHẦN TỰ LUẬN:( 6 điểm )
<b>Bài 1: Tính.</b>
9 x 5 = 63 : 7 = 8 x 7 = 7 x 7 =
3 x 8 = 40 : 5 = 56 : 8 = 81: 9 =
<b> a/ Đặt tính rồi tính</b>
281 x 3 872 : 2
<b> b/ Tính giá trị của biểu thức</b>
64 : 8 + 30 = 4 x 8 – 24 =
<b>Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 36 cm, chiều rộng bằng </b>1
2chiều dài.
Tính chu vi hình chữ nhật đó?
<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM</b>
<b>TIẾNG VIỆT</b>
A/ PHẦN ĐỌC(10 điểm)
I/ Phần đọc thành tiếng (4 điểm)
GV cho học sinh bốc thăm các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17. Đọc
và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc
- Đọc đúng, rành mạch ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút) trả lời được
câu hỏi do gv yêu cầu được 4 điểm.
-Tùy theo vào mức độ đọc của hs, gv cho điểm phù hợp
Câu Đáp án Điểm
1 D 1
2 B 1
3 B 0,5
4 C 0,5
5 <b>Tiếng suối </b><i>so </i>
<i>sánh</i> tiếng hát
0,5
6 B 0,5
B PHẦN VIẾT (10 điểm)
I/ Chính tả (5 điểm)
*Học sinh viết đúng bài chính tả trình bày sạch đẹp, viết đúng mẫu chữ
được 5 điểm
* Học sinh viết sai 4 lỗi trừ 1 điểm. Một lỗi lặp lại nhiều lần chỉ tính sai
1 lỗi.
II/ Tập làm văn (5 điểm)
Học sinh viết được bức thư có nội dung như yêu cầu đạt 5 điểm. Tùy
theo mức độ bài viết của học sinh GV cho điểm phù hợp.
<b>TOÁN</b>
<b>A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:( 4 điểm)</b>
<b>Khoanh vào mỗi ý đúng được 1 điểm</b>
<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b>
<b>B</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>D</b>
<b>B/ PHẦN TỰ LUẬN</b>
<b>Bài 1:( 2 điểm)</b>
Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm
Bài 2: ( 2 điểm)
Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
= 38 = 8
Bài 3:( 1,5đ)
Giải
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
36 : 2 = 18 (cm)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(36 + 18) 2 = 108 (cm)
Đáp số: 108 cm.
Bài 4: (0.5đ<sub>)</sub>
Giải
Mỗi hàng có số học sinh là:
36 : 4 = 9 (bạn)
Lớp 3A có số bạn nữ là:
9 2 + 2 = 20 (bạn)
Lớp 3A có số bạn nam là:
36 – 20 = 16 (bạn)
Đáp số: 16 bạn nam;
20 bạn nữ.