Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

giao an Dao Duc Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.84 KB, 58 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 1: </b>

<b>TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP</b>


<b>I - M ục tiêu: HS nhận thức được:</b>


- Cần phải trung thực trong học tập.


- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
- HS có hành vi trung thực trong học tập.


- HS có thái độ trung thực trong học tập.


- HS biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán nhữ hành vi
thiếu trung thực trong học tập.


<b>II - Đ ồ dùng học tập: Tranh, ảnh theo SGK.</b>
<b>III - C ác hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài. </b>


<b>Hoạt động 2: Thảo luận tình huống:</b>


Mục tiêu: HS biết được việc làm đúng sai:
- Xem tranh và đọc mội dung tình huống.


- Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- Tóm tắt các cách giải quyết chính:


+ Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cơ giáo xem.
+ Nói dối cơ là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà.
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao.


- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao lại chọn cách giải


quyết đó?


- Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết và thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày-> Lớp trao đổi, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của
mỗi cách giải quyết.


-> Kết luận:


+ Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.


+ Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô
yêu mến, tôn trọng.


- HS đọc ghi nhớ trong SGK.


<b>Hoạt động 3: Làm việc cá nhân bài tập 1(GSK)</b>


Muc tiêu: HS nhận biết được việc nên làm và không nên làm:
- Nêu yêu cầu bài tập.


- Làm việc cá nhân.


- Trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
-> Kết luận:


+ Các việc (c) là trung thực trong học tập.


+ Các việc (a), (b), (đ) là thiếu trung thực trong học tập.
<b>Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm bài tập 2:</b>



- HS sử dụng thẻ.


- Tự lựa chọn đứng vào các vị trí quy ước theo 3 thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Tán thành.
+ Phân vân.


+ Không tán thành.


- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Đọc ghi nhớ trong SGK.


- Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của
mình.


Kết luận:


+ Ý kiến (b), (c) là đúng.
+ Ý kiến (a) là sai.
<b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ (bài tập 6/SGK).


- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.
<b>Rút</b>


<b> kinh ngh ieäm : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>---Bài 2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)</b>
<b>I - M ục tiêu : HS nhận thức được:</b>


- Cần phải trung thực trong học tập.


- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
- Có hành vi, thái độ trung thực trong học tập.


- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi
thiếu trung thực trong học tập.


<b>II/ Đ ồ dùng học tập: câu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.</b>
<b>III/ C ác hoạt động dạy học:</b>


<b>Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Vì sao cần trung thực trong học tập?
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài </b>


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3:</b>
- Từng nhóm bàn đọc bài tập rồi thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.


- Cả lớp chất vấn, trao đổi câu trả lời của nhóm bạn hoặc bổ sung.


- Cả lớp cùng nhận xét thảo luận và phát biểu cảm nghĩ về mẩu chuyện đó.
Kết luận:


a/ Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm đi học.
b/ Báo cáo với cô để sửa lại cho đúng.



c/ Nói với bạn vì nói như vậy là khơng trung thực.
Bài tập 4: Trình bày tư liệu:


- GV nêu hoặc trình bày tư liệu đã sưu tầm.


=> Trong cuộc sống có bao tấm gương cần được chúng ta học tập và noi theo.
Để học tập tốt, cần cố gắng vượt qua những khó khăn.


<b>Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm:</b>


- 2 HS lên bảng trình bày tiểu phẩm đã sưu tầm
- GV gợi ý HS nhận xét


+ Cảm nghĩ của em về tiểu phẩm vừa xem.
+ Nếu là em, em có xử lý như vậy khơng?
- GV nhận xét đánh giá chung.


<b>Củng cố - Dăn dò:</b>


- Về nhà thực hiện các nội dung ở mục “Thực hành” trong SGK.
- Xem bài “Vượt khó trong học tập”.


<b>Rút</b>


<b> kinh ngh ieäm :</b>








</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 3: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP</b>
<b>I .Mục tiêu: HS nhận thức được:</b>


- Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. Điều
quan trọng này là biết quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.


- Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và tìm cách khắc
phục.


- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hồn cảnh khó khăn.


- Q trọng và học tập những tấm gương vượt khó trong cuộc sống và trong
học tập.


<b>II - Đ ồ dùng học tập : Các câu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.</b>
<b>III - C ác hoạt đo äng dạy học:</b>


<b>Kiểm tra bài cũ: Trung thực trong học tập:</b>
+Thế nào là trung thực trong học tập?
+ Vì sao cần trung thực trong học tập?


+ Kể những câu chuyện trung thực trong học tập?
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>


<b>Hoạt động 2: Kể chuyện:</b>


Mục tiêu: HS biết được tấm gương hiếu thảo, vượt khó học tập:



- Trong cuộc sống ai cũng thể có thể gặp những khó khăn, rủi ro. Điều quan
trọng là chúng ta phải biết vượt qua. Chúng ta hãy cùng nhau xem bạn Thảo gặp
những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?


- GV kể truyện.


- u cầu HS tóm tắt lại câu chuyện.
<b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:</b>


Mục tiêu: HS biết được hành vi đúng sai:
- Chia lớp thành các nhóm.


- 2 HS kể lại câu chuyện cho cả lớp nghe.


- Các nhóm thảo luận câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.
- Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung.


- Ghi toùm tắt các ý trên bảng.


Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc
sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần
học tập tấm gương của bạn.


<b>Hoạt động 4: Làm bài tập theo cặp đôi (câu hỏi 3):</b>
- Ghi tóm tắt lên bảng.


- Kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi.



- Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- HS cả lớp trao đổi, đánh giá các cách giải quyết.
- HS đọc ghi nhớ SGK.


<b>Hoạt động 5: Làm việc cá nhân (Bài tập 1)</b>


- HS nêu cách sẽ chọn và nêu lí do - Lớp + GV nhận xét.
Kết luận: (a), (b), (đ) là những cách giải quyết tích cực.
+ Qua bài học hơm nay chúng ta sẽ rút ra được điều gì?
<b>Củng cố – Dặn dị</b>


- Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS vượt khó hay khơng?
- Chuẩn bị bài tập 3, 4 trong SGK.


- Thực hiện theo hoạt động ở mục Thực hành trong SGK.
<b>Rút</b>


<b> kinh ngh ieäm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>---Bài 4: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)</b>
<b>I - M ục tiêu:</b>


- Củng cố kiến thức đã được học ở tiết 1.


- Nhận ra khó khăn trong học tập của bản thân và biết tìm cách khắc phục,
vượt qua.


- Biết quan tâm tới những bạn có hồn cảnh khó khăn, biết chia sẻ giúp đỡ
bạn.



- Yêu mến, cảm phục và noi theo những tấm gương nghèo vượt khó.
<b>II - Đ ồ dùng học tập:</b>


- Sách, báo trong đó có viết về những tấm gương vượt khó học tốt.
<b>III - C ác hoạt động dạy học:</b>


<b>Kiểm tra bài cũ : Vượt khó trong học tập </b>


+ Khi gặp khó khăn trong học tập các em cần phải làm gì?
+ Nêu các gương vượt khó trong học tập?


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài </b>


<b>Hoạt động 2: Làm việc nhóm (Bài tập 2):</b>
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm.


Kết luận: Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập.
<b>Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đơi (Bài tập 3/SGK) </b>


- Giải thích yêu cầu bài tập.
- Các nhóm làm việc.


- Đại diện nhóm trình bày.


-> Kết luận: Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập.
<b>Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 4/SGK) </b>


- Giải thích yêu cầu bài tâp.



- Ghi tóm tắt ý kiến ccủa HS lên bảng.


=> Kết luận: khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn
đã đề ra để học tốt.


* Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng, để học tập tốt, cần
cố gắng vượt qua những khó khăn.


- HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục.
<b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- HS thực hiện các biện pháp để khắc phục khó khăn của bản thân, vươn lên
trong học tập.


- Chuẩn bị: Biết bày tỏ ý kiến.
<b>Rút</b>


<b> kinh ngh ieäm : </b>





</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>




<b>---BÀI 5: </b>

<b>BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN </b>



<b>I - M ục tiêu: HS nhận thức được:</b>


- Các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bài ý kiến của mình về những vấn


đề có liên quan đến trẻ em.


- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình,
nhà trường.


- Biết tơn trọng ý kiến của những người khác.
<b>II - Đ ồ dùng học tập:</b>


- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ, xanh và trắng.
<b>III - C ác hoạt động dạy học:</b>


<b>Kiểm tra bài cũ: Vượt khó trong học tập </b>


- Kể lại các biện pháp khắc phục khó khăn trong học tập?
- Nêu các gương vượt khó trong học tập mà em đã biết?
<b>Hoạt động 1: Trò chơi diễn tả:</b>


- Cách chơi: Chia HS thành 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm một đồ vật. Mỗi
nhóm ngồi thành vịng trịn và lần lượt từng người trong nhóm cầm đồ vật vừa quan
sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật đó.


Kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật.
<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Câu 1, 2/9 SGK) </b>


Mục tiêu: HS biết được cần bày tỏ ý kiến, mong muốn của mình để mọi
<b>người hiểu mình.</b>


- Chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một
tình huống trong phần đặt vấn đề của SGK.



- Thảo luận lớp: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những
việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em?


- Thảo luận: Ý kiến của cả nhóm về đồ vật có giống nhau khơng?
Kết luận:


-Trong mỗi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả
năng, nhu cầu, mong muốn ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi
người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ khơng hiểu và đưa
ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và trẻ
em nói chung.


- Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến riêng
của mình.


<b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đơi bài tập 1/SGK:</b>


<b>Mục tiêu: HS nhận biết được những hành vi đúng, sai: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nêu yêu cầu bài tập.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.


Kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn,
nguyện vọng của mình => việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng.


<b>Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2/SGK): </b>


Phổ biến cách bày tỏ thái độ thơng qua các tấm bìa màu:


- Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.


- Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.


- Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự.
- Thảo luận theo nhóm đơi.


- Một số nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2.


- HS biểu lộ theo cách đã quy ước.
- Giải thích lí do.


- Thảo luận chung cả lớp.


Kết luận: ý kiến: (a), (b), (c), (d) là đúng. Ý kiến (đ) là sai chỉ có những mong
muốn thực sự cho sự phát triển của chính các em và phù hợp với hồn cảnh thực tế
của gia đình, của đất nước mới cần được thực hiện.


<b>Củng cố – Dặn dò</b>


- Thực hiện u cầu bài tập 4 trong SGK.


- Chuẩn bị tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
<b>Rút</b>


<b> kinh ngh iệm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>---Bài 6: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)</b>
<b>I - M uïc tieâu : </b>



- Củng cố kiến thức đã được học ở tiết 1.


- Biết thực hiện quyến tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình.
- Biết tơn trọng ý kiến của người khác.


<b>II - Đ ồ dùng học tập:</b>


<b>III - C ác hoạt động dạy học:</b>


<b>Kiểm tra bài cũ: Biết bày tỏ ý kiến:</b>


+ Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em?
+ Em cần thực hiện quyền đó như thế nào?


<b>Hoạt động 1 : Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”:</b>
- Xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng.


- Yêu cầu HS thảo luận.


+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào?


+ Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp khơng?


+ Nếu em là Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào?


Kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái,
các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là những vấn đề có liên
quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời


các em cũng cần phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ.


<b>Hoạt động 2: Trò chơi “Phóng viên”:</b>
- Cách chơi: Chia HS thành từng nhóm.


- Từng người trong nhóm đóng vai là phóng viên phỏng vấn các bạn trong
nhóm.


+ Bạn hãy hiới thiệu về một bài hát, một bài thơ mà bạn ưa thích?
+ Bạn hãy kể về một truyện mà bạn ưa thích?


+ Người bạn yêu quý nhất là ai?
+ Sở thích của bạn là gì?


+ Điều mà bạn quan tâm nhất hiện nay?


Kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ
ý kiến của mình.


<b>Hoạt động 3: HS trình bày các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 4/SGK)</b>
Kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

* Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày những ý kiến về những vấn đề có
liên quan đến trẻ em.


* Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào cũng
phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hồn cảnh của gia
đình, của đấyt nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em.


* Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.


<b>Củng cố – Dặn dị:</b>


- Thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ, của lớp, của trường.
- Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản
thân em, đến gia đình em.


- Chuẩn bị bài “Tiết kiệm tiền của”.
<b>Rút</b>


<b> kinh ngh ieäm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>---Bài 7: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA</b>
<b>I - Mục tiêu: HS nhận thức được:</b>


- Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào.
- Vì sao cần tiết kiệm tiền của.


- Biết tiết kiệm giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi. . . trong sinh hoạt hằng ngày.
- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; không đồng tình
với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.


<b>II - Đồ dùng học tập: Bảng phụ Bìa xanh, đỏ, vàng. </b>
<b>III - Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Kieåm tra bài cũ: Bày tỏ ý kiến:</b>


+ Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em?
+ Em cần thực hiện quyền đó như thế nào?


+Nêu những vấn đề mà em đã trao đổi ý kiến với cha, mẹ?


<b>Bài mới: Giới thiệu bài.</b>


<b>Hoạt động 1: Thảo luận nhóm tìm hiểu thơng tin:</b>


- Thảo luận theo nhóm bàn - Các nhóm đọc và thảo luận các thơng tin SGK.
+Theo em có phải do nghèo nên các dân tộc Nhật, Đức, phải tiết kiệm khơng?
+Họ tiết kiệm để làm gì?


+ Em đã tiết kiệm những gì?
+Tiền của do đâu mà có?


+Chúng ta cần tiết kiệm như thế nào? Tìm câu ca dao nói về tiết kiệm tiền
của?


- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận.


Kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh,
xã hội văn minh, tiết kiệm để đất nước giàu mạnh, cũng chính là tiết kiệm sức lao
động.


<b>Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (bài tập 1/SGK)</b>
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1.


- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo thẻ xanh, đỏ.


Quy ước: đúng giơ màu đỏ sai giơ màu xanh, lưỡng lự không giơ.
- HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.


- GV giải thích rõ hơn nội dung từng ý kiến khi HS còn phân vân.


Kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Các ý kiến (c), (d) là đúng.
+ Ý kiến (a), (b) là sai.


<b>Hoạt động 3: Thảo luận bài tập 2/SGK:</b>


- Chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Các nhóm trao đổi thảo luận.


- Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm
tiền của vào phiếu BT:


Nên làm Không nên làm











-- Đại diện nhóm trình bày.


- Lớp + GV nhận xét, bổ sung.
- Tự liên hệ thực tiễn.


+ Tieàn bạc, của cải do đâu mà có?



+ Chúng ta phải tiết kiệm tiền như thế nào?
- Đọc ghi nhớ trong SGK.


Kết luận: Về những việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của:
Chúng ta nên tiết kiệm tiền của để phòng lúc cần thiết. Tiết kiệm tiền của chính là
tiết kiệm sức lao động.


<b>Hoạt động 4: HĐ cả lớp: </b>
- GV treo bảng phụ bài 3/SGK.


- HS chọn cách giải quyết phù hợp nhất.
<b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của.
- Tự liên hệ việc tiết kiệm của bản thân.


- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.
<b>Rút</b>


<b> kinh ngh ieäm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>---Bài 8: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 2)</b>
<b>I - MỤC TIÊU:</b>


- Củng cố kiến thức đã học ở tiết 1.


- HS biết tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi. . . trong sinh hoạt hằng ngày.
- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi tiết kiệm; khơng đồng tình với những
hành vi, việc làm lãng phí tiền của.



<b>II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Thẻ xanh, đỏ - Bảng phụ.</b>
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm tiền của:</b>
+ Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào?
+Tiết kiệm tiền của có lợi gì?


+ Em đã tiết kiệm được những gì?
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>


<b>Hoạt động 2: HS làm việc cá nhân (Bài tập 4/SGK): </b>
- GV nêu từng ý trong bài 4.


- HS chọn ý đúng - sai bằng cách giơ thẻ xanh, đỏ.
- Một số HS giải thích lí do theo từng tình huống.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét - Liên hệ bản thân.


Kết luận: Các việc làm (a), (b), (g), (h), (k) là tiết kiệm tiền của. Các việc làm
(c), (d), (đ), (e), (i) là lãng phí tiền của.


- Nhận xét, khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS
khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày.


<b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm và đóng vai (Bài tập 5/SGK):</b>


- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình
huống trong bài tập 5.


- Các nhóm thảo luận và thảo luận đóng vai.


- Vài nhóm đóng vai.


+ Cách ứng xử như vậy phù hợp chưa?


+ Có cách ứng xử nào hay hơn khơng? Vì sao?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?


Kết luận: về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Củng cố – Dặn dò:</b>
- Đọc lại ghi nhớ SGK.


- Thực hiện nội dung trong mục “Thực hành” của SGK.
<b>Rút</b>


<b> kinh ngh ieäm : </b>


<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>


<b>---Bài 9: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ</b>
<b>I - MỤC TIÊU:</b>


- Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
- Cách tiết kiệm thời giờ.


- HS biết sử dụng tiết kiệm thời giờ.



- HS biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.


- Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, không vừa làm vừa chơi.
- Phê phán, nhắc nhở các bạn cùng tiết kiệm.


<b>II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:</b>


- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm tiền của: </b>


- Kể lại những việc mà em đã tiết kiệm tiền của trong tuần qua.
<b>Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” - Tìm hiểu truyện kể: </b>
- GV kể chuyện.


- Thảo luận về truyện theo 3 câu hỏi trong SGK.
- Đại diện nhóm trình bày- Cả lớp trao đổi, thảo luận.
+ Từ câu chuyện trên Mi-chi-a rút ra bài học gì?


Kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2/SGK):</b>


- 1 nhóm thảo luận một tình huống.
- Đại diện nhóm trình bày.


- Các nhóm khác nhận xét - bổ sung ý kiến.
Kết luận:



- HS đến phịng thi muộn có thể bị lỡ kỳ thi, không thi được.
- Hàng khách lẽ bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay.


- Người bệnh được đưa đi bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến
tính mạng.


<b>Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3/SGK): </b>
Cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
- Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.


- Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự.
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước.


- Giải thích lí do - Thảo luận chung cả lớp.
- Đọc ghi nhớ trong SGK.


Kết luận: Các việc làm (a), (b), (c) là đúng.
<b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ.
- Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.


- Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.


- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.
<b>Rút</b>


<b> kinh ngh ieäm :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>---Bài 10: </b>

<b>TIẾT KIỆM THỜI GIỜ</b>

<b> (TIẾT 2)</b>
<b>I - Mục tiêu:</b>


- Củng cố kiến thức đã học ở tiết 1.
- HS biết sử dụng tiết kiệm thời giờ
- HS biết quý trọng thời gian.


<b>II - Đồ dùng học tập: Bảng phụ – Thẻ xanh đỏ.</b>
<b>III - Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm thời giờ:</b>
+ Thế nào tiết kiệm thời giờ?


+ Vì sao cần tiết kiệm thời giờ?


+ Chúng ta sử dụng thời giờ như thế nào?


+ Thời giờ, vàng bạc, lúa gạo cái gì q nhất? Vì sao?
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài. </b>


<b>Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp:</b>


- HS nêu các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương sưu tầm được về tiết kiệm
thời giờ.


<b>- Từng em nêu Lớp + GV nhận xét. </b>


<b> Hoạt động 3 : Thảo luận theo nhóm đơi (bài tập 4/SGK)</b>



- HS từng cặp một trao đổi với nhau về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như
thế nào và dự kiến thời gian biểu của cá nhân trong thời gian tới.


- Vài HS trình bày trước lớp.


- Nhận xét, khen ngợi những HS đã biết tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS
cịn sử dụng lãng phí thời giờ.


<b>Hoạt động 4: Làm việc chung cả lớp:</b>
- HS sắm vai các tình huống.


- GV treo 6 tình huống. Lớp chia 6 nhóm thảo luận.
- Các nhóm trình bày - Lớp nhận xét – GV nhận xét.
Kết luận:


+ Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.


+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có
hiệu quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hằng ngày.
- Xem bài “Hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ”.


<b>Rút</b>


<b> kinh ngh iệm :</b>


<b></b>


<b></b>
<b></b>
<b></b>


<b>---ƠN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GHKI</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


- Củng cố những kiến thức đã học.
II. Các hoạt động:


<b>Củng cố kiến thức: Tiết kiệm thời giờ</b>


+ Tại sao ta phải tiết kiệm thời giờ? Chúng ta phải biết tiết kiệm thời giờ ntn?
+ Em hãy nêu câu ca dao hoặc tục ngữ nói về thời giờ.


<b>Hoạt động 1: Ơn tập</b>


- HS chơi trò chơi hái hoa – Từng em lên bảng hái hoa trả lời theo câu hỏi
trong thăm.


1/ Trung thực trong học tập là thể hiện điều gì?
2/ Nếu trung thực trong học tập sẽ có lợi gì?
3/ Để học tập tốt chúng ta phải làm gì?


4/ Trong cuộc sống hồn cảnh của mỗi người có giống nhau khơng? Vì sao?
5/ Nêu những câu tục ngữ, thành ngữ nói về đức tính vượt khó.


6/ Em cần phải làm gì để mọi người hiểu được mong muốn của em?



7/Em bày tỏ ý kiến, mong muốn của mình với mọi người xung quanh như thế
nào?


8/ Vì sao ta phải tiết kiệm tiền của?


9/ Chúng ta cầnlàm gì để tiết kiệm tiền của?


10/ Hãy nêu một số câu ca dao tục ngữ nói về tiết kiệm tiền của?
11/ Tại sao ta phải tiết kiệm thời giờ?


12/ Hãy nêu một số câu ca dao tục ngữ nói về tiết kiệm thời giờ.
13/ Vì sao phải hiếu thảo với ơng bà cha mẹ?


14/ Tìm câu ca dao nói về hiếu thảo với ơng bà cha mẹ?
<b>Hoạt động 2: Bài tập:</b>


- HS lên bốc thăm – thảo luận theo nội dung từng thăm.


- Em hãy điền các từ “thời giờ”; “vàng ngọc” “dong dài” “có ích” “ quý nhất”
vào các chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp.


a/ Thời giờ là...


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

b/... thấm thốt thoi đưa.
Nó đi, đi mất, có chờ đợi ai.


Đừng như con bướm là loài chơi rong.
c/ Thời giờ là cái...


d/ Cần sử dụng thời giờ vào những việc...


<b>Hoạt động 3: Trị chơi phóng viên </b>


- Từng cặp 1em đóng vai phóng viên 1 em làm người được phỏng vấn.
- Cách chơi: một HS đóng vai phóng viên giới thiệu:


VD: Xin chào các bạn, tơi là phóng viên của báo thiếu niên Tiền phong. Xin
các bạn vui lịng cho biết lớp các bạn có những hoạt động gì để chào mừng ngày nhà
giáo Việt Nam 20/11.


- Lớp nhận xét.


- GV nhận xét các nhóm.
<b>Củng cố – Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài: Hiếu thảo với ông bà cha me.ï
<b>Rút</b>


<b> kinh ngh ieäm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>---HIẾU THẢO VỚI ƠNG BÀ CHA MẸ</b>



<b>I - Mục tiêu:</b>


- HS hiểu cơng lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của
con cháu đối với ông bà cha mẹ.


- HS biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lịng hiếu thảo với
ơng bà, cha mẹ trong cuộc sống.



- HS kính u ơng bà, cha mẹ.
<b>II - Đồ dùng học tập:</b>


- Đồ dùng hoá trang để diễn tiểu phẩm <i>Phần thưởng.</i>


- Bài hát “Cho con” - Nhạc và lời: Nhạc sĩ Phạm Trong Cầu.
- Thẻ xanh đỏ.


<b>III - Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Củng cố kiến thức: Tiết kiệm thời giờ. </b>


+ Kể những việc em đã làm để tiết kiệm thời giờ?
+ Bài hát nói về điều gì?


+ Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Là
người con trong gia đình, em có thể làm gì để vui lịng cha mẹ?


<b>Hoạt động 2: Thảo luận tiểu phẩm “Phần thưởng”</b>
- GV kể chuyện “Phần thưởng”.


- 2 em đọc lại.


GV treo câu hỏi lên bảng:


1. Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng trong câu chuyện?


2. Theo em bà của bạn Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của Hưng?
*3. Chúng ta phải đối xử với ông bà cha mẹ như thế nào?



4. Vì sao phải hiếu thảo với ơng bà cha mẹ?


5. Tìm câu ca dao khuyên răn chúng ta pải biết yêu thương, hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ?


- HS trả lời – lớp nhận xét.
- HS sắm vai:


- GV đặt câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Đối với bạn đóng vai Hưng: Vì sao em lại mời “bà” ăn những chiếc bánh mà
em vừa được thưởng?


+ Đề nghị bạn đóng vai “bà” của Hưng cho biết: bà cảm thấy thế nào trước
việc làm của đứa cháu đối với mình?” (yêu kính bà, chăm sóc bà; một đứa cháu hiếu
thảo.)


+ Thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? (quan tâm tới ơng bà cha mẹ,
chăm sóc ơng bà, cha mẹ lúc ốm dau, mệt làm giúp ông bà cha mẹ những việc phù
hợp).


Kết luận Chúng ta phải hiếu thảo với ơng bà cha me vì: ơng bà cha mẹ là
những người có cơng sinh thành và ni dưỡng chúng ta nên người. Vì vậy chúng ta
phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ.


- HS đọc ND ghi nhớ.


<b>Hoạt động 3: HS thảo luận nhóm Bài tập 1 (SGK).</b>
- HS nêu yêu cầu của bài tập



- GV đọc từng tình huống HS nghe và giơ thẻ xanh đỏ.


Kết luận: Việc làm của các bạn Loan (b), Hồi (d), Nhâm (đ) thề hiện lịng
hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; việc làm của bạn Sinh (a) và bạn Hồng (c) là chưa
quan tâm đến ơng bà, cha me.


<b>Hoạt động 4: Thảo luận nhóm (bài tập 2 SGK)</b>


- Chia nhóm và 2 nhóm thảo luận 1 tranh ghi vào bảng phụ.
+ Chúng ta nên làm gì đối với ông bà cha mẹ.


Kết luận: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là biết quan tâm tới sức khỏe, niềm
vui, công việc của ông bà, cha mẹ. Làm việc giúp đỡ ơng bà, cha mẹ, chăm sóc ơng
bà, cha mẹ.


- Liên hệ: Kể những việ tốt em đã làm giúp ông bà cha mẹ.
- Những việc chưa tốt mà em đã mắc phải? Vì sao chưa tốt?
<b>Củng cố - Dặn dị:</b>


** Vì sao phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ?


- Sưu tầm truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ ca ngợi người con hiếu thảo.
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.


- Chuẩn bị bài tập 5, 6.
<b>Rút</b>


<b> kinh ngh ieäm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>---HIẾU THẢO VỚI ƠNG BÀ, CHA MẸ (TIẾT 2)</b>




<b>I - Mục tiêu </b>


- Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1.


- HS biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lịng hiếu thảo với
ơng bà, cha mẹ trong cuộc sống.


- HS kính yêu ông bà, cha meï.


<b> II - Đồ dùng học tập: Thẻ xanh đỏ; bảng phụ. </b>
<b>III - Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Củng cố kiến thức : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.</b>
+Vì sao phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ?


+ Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
<b>Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 2, SGK).</b>


- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh.
- Từng nhóm bắt thăm tranh.


- Phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS đóng vai ơng bà về cảm
xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu.


Kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ,
nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.


<b>Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đơi (Bài tập 4 SGK).</b>
- HS trình bày – Các nhóm nhận xét.



- Khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
<b>Hoạt động 3: Xử lí tình huống (BT3/SGK)</b>


- GV đưa ra 2 tình huống – HS trả lời cá nhân:


+ Nếu mình là bạn nhỏ trong tình huống em sẽ làm gì? Vì sao em làm thế?
- HS trả lời – Lớp nhận xét.


**Kết luận: Chúng ta, cần biết hiếu thảo với ông ba, cha mẹ bằng cách quan
tâm, giúp đỡ ông bà, cha mẹ; biết làm cho ơng bà cha mẹ vui lịng. Như vậy gia đình
ta sẽ ln vui vẻ, hịa thuận, hạnh phúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Hoạt động 4: HS trình bày, giới thiệu các sáng tác, tư liệu hoặc bài thơ; hát</b>
những bài hát, câu ca, dao, tục ngữ đã sưu tầm về ông bà cha mẹ (Bài tập 5, 6 SGK)


- Từng HS trình bày.


- Lớp - GV nhận xét về nội dung của các bạn có phù hợp khơng.
- GV kể chuyện: “Quạt nồng ấp lạnh”


<b>Củng cố – Dặn dò</b>


- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.
- Chuẩn bị: Biết ơn thầy giáo, cơ giáo.


<b>Rút</b>


<b> kinh ngh iệm : </b>



<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>


<b>---BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO</b>



<b>I - Mục tiêu:</b>


- HS hiểu cơng lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS.
- HS phải biết kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cơ giáo.
- HS biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
<b>II - Đồ dùng học tập:</b>


GV: bảng phụ thẻ xanh; đỏ.
- Các băng chữ


<b>III - Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Củng cố kiến thức : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ</b>
+ Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
+ Vì sao phải hiếu thảo với ơng bà cha mẹ?


+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
<b>Hoạt động 1: Xử lí tình huống (trang 20, 21 SGK)</b>


-u cầu HS xem tranh trong SGK và nêu tình huống 2 em đọc tình huống.
- GV cho 2 em diễn đóng vai theo tình huống.


+ Hãy đốn xem các bạn nhỏ trong tình huống sẽ làm gì?


+ Nếu là em, em sẽ làm gì?


+ Tại sao nhóm em lại chọn cách đó?
+ Việc làm của nhóm em thể hiện điều gì?
- Từng nhóm trả lời – Các nhóm khác nhận xét
<b>Hoạt động 2: Rút ghi nhớ: </b>


* Đối với thầy cơ giáo chúng ta phải có thái độ như thế nào?
+ Tại sao phải biết ơn, kính trọng thầy cơ giáo?


+ Để tỏ lịng biết ơn thầy cơ giáo em phải làm gì?
- HS đọc ghi nhớ SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

**Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều
tốt, dạy chúng ta nên người. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.


“Thầy cô như thể mẹ cha


Kính u, chăm sóc mới là trị ngoan”


<b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bàn (bài tập 1 SGK)</b>


- Từng nhóm HS thảo luận ghi ý kiến vào bảng phụ (3 nhóm)ï - Lớp ghi vào
nháp.


- Lần lượt từng nhóm dán bảng - các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV giáo dục HS theo từng tranh.


+ Các tranh 1, 2, 4: Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cơ giáo.
+ Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô giáo khơng dạy lớp mình là biểu hiện sự


khơng tơn trọng thầy giáo, cô giáo


+ Nêu những việc làm thể hiện sự kính trọng và biết ơn thầy cơ giáo.


+ Nếu em có mặt trong tình huống ở bức tranh 3, em sẽ nói gì với các bạn
trong bức tranh đó.


**Kết luận: Biết lễ phép chào hỏi, giúp đỡ thầy cô giáo những việc phù hợp,
chúc mừng, cảm ơn các thầy cô khi cần thiết. Biết lễ phép với tất cả các thầy cơ giáo
mặc dù thầy, cơ đó khơng dạy mình.


<b>Hoạt động 4: (Bài tập 2 SGK) </b>


- Viết chữ đầu mỗi ý trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm
thể hiện lịng biết ơn thầy giáo, cơ giáo chọn ghi vào bảng con.


Kết luận: Có nhiều cách thể hiện lịng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
Các việc làm (a), (b), (d), (e), (g) là những việc làm thể kiện lịng biết ơn thầy
giáo, cơ giáo giúp đỡ thầy, cô những việc nhỏ cũng thể hiện sự biết ơn. Không nên
xa lánh thầy cô, không nên ngại tiếp xúc với thầy cô giáo.


- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
<b>Củng cố – Dặn dò </b>


- Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học (Bài tập 4 SGK)


- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ, truyện ... ca ngợi công lao của
các thầy giáo, cơ giáo.


<b>Rút</b>



<b> kinh ngh ieäm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> </b>


<b>BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (TIẾT 2)</b>



<b>I - Mục tiêu:</b>


- Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1.


- HS phải biết kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
- HS biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cơ giáo.
<b>II - Đồ dùng học tập:</b>


- Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán.
<b>III - Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Củng cố kiến thức : Biết ơn thầy giáo, cô giáo:</b>
+ Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cơ giáo?


+ Cần thể hiện lịng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào?
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


- Lần lượt từng em kể kĩ niệm đáng nhớ nhất về thầy, cô giáo (Bài tập 3)
<b>Hoạt động 2: Trình bày, sáng tác, hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 4, 5)</b>
- Thảo luận nhóm.


- HS trình bày, giới thiệu.
- Lớp nhận xét, bình luận


- GV nhận xét.


<b>Hoạt động 3: Cá nhân </b>


- HS trình bày những bài thơ, bài hát, kể truyện, ca dao, tục ngữ nói về cơng
lao của các thầy giáo cơ giáo. Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.


VD: Các câu tục ngữ:


- Không thầy đố mày làm nên
- Muốn sang thì bắc cầu kiều


- Muốn con hay chữ thì yêu lấy thấy
- Học thầy, học bạn vô vạn phong lưu


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Dốt kia thì phải cậy thầy


- Vụng kia cậy thợ thì mày mới nên.


**KL: Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. Chăm ngoan, học
tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.


<b>Củng cố – Dặn dò</b>


- Thực hiện các nội dung “Thực hành” trong SGK.
<b>Rút</b>


<b> kinh ngh ieäm :</b>


<b></b>


<b></b>
<b></b>
<b></b>


<b>---U LAO ĐỘNG</b>



<b>I - Mục tiêu </b>


- HS biết được giá trị của lao động.


- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với
khả năng của bản thân.


- HS biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
<b>II - Đồ dùng học tập:</b>


- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
<b>III -Các hoạt động dạy học:</b>


<b> Củng cố kiến thức: Biết ơn thầy giáo, cô giáo</b>
+ Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cơ giáo?


+ Cần thể hiện lịng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào?
<b>Hoạt động 2: Đọc truyện </b><i><b>Một ngày của Pê-chi-na:</b></i>


- GV đọc, 2 em đọc.


- HS thảo luận nhóm bàn theo ba câu hỏi trong SGK.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, tranh luận.
- GV kể chuyện.



Kết luận: Trong cuộc sống và xã hội, mỗi người đều có cơng việc của mình và
đều phải lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người
sống tốt hơn và nuôi sống được bản thân và xã hội.


+ Trong bài em thấy mọi người làm việc như thế nào?
* Lao động có ích lợi gì?


+ Để có của cải ni sống bản thân và xã hội mọi người phải làm gì?
+ Lao động như thế nào?


- GV rút ra phần ghi nhớ trong SGK.
- HS đọc ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Hoạt động 3: HĐ cả lớp </b>


- HS laøm bài tập trắc nghiệm vào bảng con.


Kết luận: về các biểu hiện của yêu lao động; lười lao động.
<b> Hoạt động 4 : Đóng vai (bài tập 2 SGK)</b>


- Chia nhóm và - Các nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống.
- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai.


- HS bắt thăm tình huống
- Một số nhóm đóng vai.
- HS nhận xét:


+ Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+ Ai có cách ứng xử khác?



-Nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống.


Kết luận: Phải tích cực tham gia lao động ở gia đình, nhà trường nơi ở phù hợp
với sức khỏe và hoàn cảnh của bản thân, và phải tích cực tham gia cơng việc chung.


<b>Củng cố – dặn dò</b>
-HS đọc lại ghi nhớ.


-<b>Chuẩn bị trước bài tập 3, 4, 5, 6 trong SGK.</b>
<b>Rút</b>


<b> kinh ngh ieäm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>---YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 2)</b>



<b>I - Mục tiêu:</b>


- HS biết được giá trị của lao động.


- Tích cực tham gia các cơng việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với
khả năng của bản thân.


- HS biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
<b>II - Đồ dùng học tập:</b>


- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trị chơi đóng vai.
<b>III - Các hoạt động dạy học</b>


<b>Củng cố kiến thức: Yêu lao động.</b>


+Vì sao phải yêu người lao động?


+ Cần thể hiện lịng kính trọng, biết ơn người lao động như thế nào?
+ Hãy nêu câu ca dao tục ngữ nói về yêu lao động


<b>Hoạt động 1: Làm việc theo cặp bài tập 3, 4:</b>


- HS trình bày các câu ca dao, tục ngữ thành ngư nói về ý nghĩa, tác dụng của
lao động.


- Kể về tấm gương lao động của Bác Hồ, của anh hùng lao động.
- Lần lượt HS trình bày trước lớp.


- Lớp nhận xét bạn nêu đúng chủ đề chưa?


<b>GV: Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. </b>
<b>Hoạt động 2: Mơ ước của em:</b>


- HS thảo luận nhóm đôi:


“Nói về ước mơ của mình lớn lên làm nghề gì và cho biết vì sao em thích nghề
đó? Để thực hiện được ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì?


-Từng HS trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Lớp nhận xét – GV nhận xét.


**GV: Ai cũng có ước mơ, mơ ước là quyền của con người giúp con người hình
dung ra tương lai và ln có ý thức vươn lên trong cuộc sống. Ta cần phải cố gắng,
học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.



<b>Hoạt động 3: HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ.</b>


- HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ về cơng việc mà em u
thích và các tư liệu sưu tầm được (BT 3, 4, 6)


- Cả lớp nhận xét và kết luận


Kết luận: Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản
thân, gia đình và xã hội.Trẻ em cần phải tham gia các cơng việc ở nhà ở trường và
ngồi xã hội phù hợp với khả năng của mình.


<b>Củng cố – dặn dò:</b>


- Thực hiện nội dung mục thực hành SGK.
- Xem lại các bài đã học.


<b>Ruùt</b>


<b> kinh ngh ieäm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>---ƠN TẬP THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HKI</b>



<b>I .Mục tiêu:</b>


- Củng cố các kiến thức đã học.
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Củng cố kiến thức: Yêu lao động:</b>



+ Vì sao mọi người đều phải biết yêu lao động?


+ Hãy đọc bài thơ hoặc câu ca dao tục ngữ nói về u lao động.
<b>Hoạt động 1: Ơn tập: “Trị chơi hái hoa” </b>


<b>- Lần lượt tùng em lên hái hoa và trả lời.</b>
<b>+Trung thực học tập có lợi gì?</b>


+ Để học tập tốt em cần phải làm gì?
+ Mỗi trẻ em đều có quyền gì?


+ Khi bày tỏ ý kiến em cần phải thế nào?
+ Vì sao phải tiết kiệm tiền cuûa?


+ Chúng ta cần phải sử dụng thời giờ như thế nào?
+ Vì sao phải biết ơn thầy cơ giáo?


+ Để tỏ lịng biết ơn thầy cơ giáo em cần phải làm gì?
+ Vì sao ta phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ?


+ Hãy đọc bài thơ hoặc câu ca dao tục ngữ nói về lịng hiếu thảo.
+ Để tỏ lịng kính trọng thầy giáo, cơ giáo em phải làm gì?


+Vì sao mọi người đều phải biết yêu lao động?


+ Hãy đọc bài thơ hoặc câu ca dao tục ngữ nói về yêu lao động.
<b>Hoạt động 2: Bài tập:</b>


- HS làm vào bảng con - Chọn câu trả lời em cho là đúng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

a. Cơm ăn, áo mặc, sách vở, ... đều nhờ người lao động mới có.
b. Chỉ người nghèo mới phải lao động.


c. Lao động đem lại cho con người niềm vui.
d. Làm biếng chẳng ai thiết.


e. Siêng việc ai cũng chào mời.
g. Lười lao độnglà đáng chê cười.


<b>Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
<b>Rút</b>


<b> kinh ngh iệm : </b>


<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>


<b>---KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU:Học xong bài này, HS có khả năng.</b>


- Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.


- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>



- Một số đồ dùng cho trị chơi đóng vai
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b> Hoạt động 1 : Truyện buổi học đầu tiên </b>
- GV kể truyện (2 lần).


- HS thảo luận nhóm bàn 2 câu hỏi SGK, Câu 1 trả lời, câu 2 đóng vai.


1/ Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề
nghiệp bố mẹ mình


2/ Nếu em là bạn cùng lớp với Hà em sẽ làm gì trong tình huống đó?
- Đại diện từng nhóm trình bày và đóng vai


- Các nhóm khác bổ sung.


<b>KL: Tất cả người lao động, kể cả những người lao động bình thường nhất, cũng</b>
cần được tôn trọng.


<b>Hoạt động 2: Rút bài học:</b>


+ Vì sao phải tơn trọng người lao động?


* Chúng ta phải đồi xử với người lao động như thế nào?
- HS trả lời - Lớp bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù những người lao động</b>
bình thường nhất. Vì họ làm ra của cải cho xã hội và gia đình, làm cho xã hội ngày
càng phát triển và cho chúng ta được cắp sách tới trường. Chúng ta phải biết ơn họ.


<b>Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm, đội:</b>


<b>Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu </b>


- GV đọc từng câu –HS chọn đúng sai bằng cách giơ thẻ xanh đỏ.
- HS giải thích họ làm gì mà lại gọi là người lao động.


<b>Kết luận: Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà</b>
khoa học, người đạp xích lơ, giáo viên, kỹ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những
người lao động (trí óc hoặc chân tay).


Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
<b>Bài tập 2: </b>


- GV chia nhóm giao việc mỗi nhóm thảo luận một tranh.
- GV ghi lại kết quả của mỗi nhóm.


<b>Kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và</b>
xã hội vì thế họ tích cực lao động và nỗi người có 1 nghề riêng.


- Các việc làm (a) (c) (d) (đ) (e) (g) là thể hiện sự kính trọng biết ơn người lao
động.


- Các việc (b) (h) là thiếu kính trọng người lao động.
- GV mời 1, 2, HS đọc ghi nhớ


<b>Củng cố - Dặn dò:</b>


- Chuẩn bị bài taäp 5, 6 (SGK).


- Sưu tầm tranh ảnh, bài thơ, bài hát, … nói về người lao động.
<b>Rút</b>



<b> kinh ngh ieäm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>---KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (T2)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Học xong bài này, HS có khả năng.


- Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.


- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Một số đồ dùng cho trị chơi đóng vai
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Củng cố kiến thức: Biết ơn những người lao động:</b>
- Tại sao phãi biết ơn những người lao động?
- HS đọc ghi nhớ của tiết học trước.


<b>Hoạt động 1: Cá nhân </b>


- HS đọc thơ, ca dao, tục ngữ, bài hát, tranh, ảnh, truyện … nói về người lao
động.


<b>- Lớp nhận xét – GV nhận xét. </b>
<b>Hoạt động 2: HĐ cả lớp </b>


<b>- HS chọn ý đúng bằng bảng xanh đỏ – Giải thích vì sao?</b>



<b>GV: Mọi sản phẩm trong xã hội do người lao động vất vả mới có được. Nghề</b>
nào cũng cao quý và được coi trọng.


<b>Hoạt động 3: Đóng vai </b>


- Thảo luận nhóm - Các nhóm lên đóng vai theo tình huống.
- Lớp nhận xét – GV nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp
chưa? Vì sao?


+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
- HS trình bày – Lớp nhận xét.


- GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
<b>Hoạt động 4: Kể chuyệân về người lao động.</b>


- Một số em kể chuyện – Lớp bình chọn bạn kể xuất sắc.
<b>Củng cố dặn dị:</b>


- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Lịch sự với mọi người
<b>Rút</b>


<b> kinh ngh ieäm :</b>


<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>



<b>---LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI </b>



<b>I. Mục tiêu: Học xong bài này HS hiểu: </b>
- Thế nào là lịch sự với mọi người.
- Vì sau cần phải lịch sự với mọi người.


- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.


- Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Mỗi học sinh chuẩn bị 3 tấm bìa màu: Xanh, đỏ, trắng.
- Một số đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.


<b>III. Các hoạt động dạy học : </b>


<b>Củng cố kiến thức: Biết ơn những người lao động:</b>
+ Tại sao phải biết ơn những người lao động?
- HS đọc ghi nhớ của tiết học trước.


<b>Hoạt động 1: Thảo luận nhóm: Chuyện ở tiệm may </b>
- Các nhóm đọc truyện rồi thảo luận theo câu hỏi.


+ Em có nhận xét gì về cách ứng xử của bạn Trang và Hà trong câu chuyện.
+ Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn đều gì? Vì sao?


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Kết luận:



- Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết
thơng cảm với cơ thợ may…


- Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
- Biết cư xử lịch sự là sẽ được mọi người tôn trọng quý mến.
<b>Hoạt động 2: Đàm thoại </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Thế nào là lịch sự với mọi người?
* Lịch sự vơi mọi người có lợi gì?
- Từng em trả lời – Lớp bổ sung
- HS đọc ghi nhớ.


Hoạt động 3: Xử lí tình huống
- Thảo luận nhóm (BT1/SGK)
- Đại diện nhóm trình bày.


<b>Kết luận. b) và d) là đúng; a), c), đ) là sai.</b>


<b>GV: Lịch sự với mọi người là có những lời nói, cử chỉ, hành động thể hiện sự</b>
tơn trọng với bất cứ người nào mà mình gặp gỡ hay tiếp xúc.


<b> Hoạt động 4: Bài tập 2: Bày tỏ ý kiến </b>
- HS chọn ý đúng sai - giơ thẻ xanh đỏ.
- Lớp nhận xét – GV nhận xét.


KL: a, b, đ là sai; c, d là đúng.
<b>Hoạt động 5: Bày tỏ ý kiến: </b>


- GV đưa ra từng nội dung – HS trả lời cá nhân: nêu nhận xét về việc làm của


từng trường hợp như thế là đúng hay sai.


1. Long kéo tóc của bạn nữ trong lớp.


2. Trong giờ ăn cơm Lan vừa ăn vừa cười đùa.


3. Có một tốp HS đang trêu chọc và bắt chước hành động của một ông lão ăn
xin.


4. Khi thanh toán tiền ở quầy sách nhường cho em bé hơn lên thanh toán trước
GV: Bất kể mọi lúc mọi nơi, khi ăn uống nói năng, chào hỏi chúng ta cũng cần
phải giữ phép lịch sư.


- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
<b> Củng cố – Dặn dò: </b>


- Sưu tầm ca dao tục ngữ, mẫu truyện tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè
mọi người.


<b>Rút</b>


<b> kinh ngh iệm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>---LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (T2</b>

<b>)</b>



<b>I. Mục tiêu: Học xong bài này HS hiểu: </b>
- Thế nào là lịch sự với mọi người.
- Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.


- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.



- Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
- Đồng tình với những người cư xử mất lịch sự.


<b>II. Đồ dùng day học:</b>


- Mỗi học sinh chuẩn bị 3 tấm bìa màu: Xanh, đỏ, trắng.
- Một số đồ vật phục vụ cho trị chơi đóng vai.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Củng cố kiến thức: Lịch sự với mọi người:</b>
- Tại sao phải biết lịch sự với mọi người?
- HS đọc ghi nhớ của tiết học trước.
<b>Hoạt động 1: Cá nhân </b>


- Từng em đọc ca dao tục ngữ, kể chuyện về cư xử lịch sự với mọi người
- Lớp nhận xét


<b>Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến.</b>
- Thảo luận nhóm bàn - Bài 3.


- Đại diện từng nhóm trả lời –Lơp nhận xét


GV chốt ý đúng: Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở:
+ Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, khơng nói tục, chửi bậy.
+ Biết lăng nghe khi người khác đang nói.


+ Chào hỏi khi gặp gỡ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+ Cảm ơn khi được giúp đỡ.


+ Xin lỗi khi làm phiền người khác.


+ Biết dùng những lời yêu cầu đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
+ Gõ cửa bấm chuông khi vào nhà người khác.


+ Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai, vừa nói
<b>Bài tập 3: HS đọc yêu cầu đề bài.</b>


- GV chia nhóm - Đóng vai.
- Học sinh thảo luận.


- Một nhóm đóng vai các nhóm khác tìm cách giải quyết.


Kết luận: Khi lỡ tay làm hỏng cái gì của người khác thì trước hết phải xin lỗi
người đó; sau đó tìm cách giải quyết ổn thỏa. Khi mắc ỗi thì phải xin lỗi để người
người khác thơng cảm và tha thứ cho mình.


<b>Bài tập 4: HS đọc yêu cầu </b>


- Tìm hiểu ý nghĩa câu ca dao - Nhóm đơi.
- HS trình bày - Lớp nhận xét.


=> Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái, dễ
chịu. “Lời chào cao hơn mâm cỗ”.


Kết luận: Lịch sự với mọi người là có lời nói, cử chỉ hành động thể hiện sự tơn
trọng đối với người mình khi gặp gỡ tiếp xúc, lịch sự với mọi người cũng sẽ được mọi
người tôn trọng quý mến.



- GV đọc câu ca dao giải thích ý nghĩa.
<b>Dặn dị:</b>


- Thực hiện cư xử với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
- Chuẩn bị bài sau.


<b>Rút</b>


<b> kinh ngh iệm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>---GIỮ GÌN CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG</b>



<b>I Mục tiêu:</b>


- HS hiểu mọi người đều các trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng
cộng vì lợi ích của bản thân và cộng đồng.


- Có những hành vi, việc làm tích cực nhằm bảo vệ, giữ gìn những cơng trình
cơng cộng ở địa phương hay ở những nơi các em qua lại.


- Trân trọng tài sản chung của xã hội, tôn trọng công sức lao động của con
người.


- Đồng tình với những ai biết giữ gìn và khơng đồng tình với những ai vi phạm
các cơng trình cơng cộng.


<b> II. Chuẩn bị:</b>


<b> - Tranh phóng to của SGK. </b>


<b> III. Các hoạt động:</b>


<b>Củng cố kiến thức: Lịch sự được mọi người.</b>


+ Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào?
+ Đọc ghi nhớ của bài học tiết trước


- GV nhận xét, ghi điểm.


Giới thiệu: Cơng trình cơng cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người dân
đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn. Là học sinh cịn ngồi trên ghế nhà trường các em
cần phải có thái độ, việc làm tích cực để bảo vệ, giữ gìn những cơng trình cơng cộng.


<b>Hoạt động 1: Thảo luận tình huống.</b>


MT: Giáo dục HS phải biết giữ gìn các cơng trình cơng cộng.
- GV đưa tranh tình huống (SGK) đã được phóng to lên bảng.
- 1 HS đọc phần nội dung dưới bức tranh.


- HS thảo luận và trình bày ý kiến của nhóm.


+Nếu em là Thắng tong tình huống trên , em sẽ làm gì ? Vì sao ?


<b>GV kết luận: Nhà văn hố thơn là một cơng trình cơng cộng, là nơi sinh hoạt</b>
văn hoá của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều cơng sức tiền của. Vì vậy, Thắng cần
phải khun Hùng nên giữ gìn, khơng được vẽ bậy lên đó.


<b>Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ </b>


+ Công trình công cộng là tài sản của ai?



** Bảo vệ cơng trình cơng cộng là trách nhiệm của ai?
- HS trả lời –Lớp nhận xét


<b>Hoạt động 3: HS hiểu mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn các cơng</b>
trình cơng cộng.


- Bài tập 1 - HS thảo luận nhóm đơi, nêu lý do lựa chọn cách ứng xử.


- HS quan sát tranh, thảo luận - ghi Đ vào ô dưới tranh vẽ việc làm đúng, chữ S
dưới tranh vẽ việc làm sai và giải thích.


- Từng đại diện chỉ tranh trả lời – lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- GV đưa ra phương án đúng của bài tập.
<b>Hoạt động 4: Giải quyết tình huống </b>


- Tình huống a trả lời, tình huống b đóng vai


- Thảo luận và trình bày – Lớp nhận xét và đưa ra hướng giải quyết


** Cơng trình cơng cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người dân đều có
trách nhiệm bảo vệ và giữ gìn.


<b>Hoạt động 5: Liên hệ thực tế.</b>


+ Nêu những cơng trình cơng cộng ở địa phương và lợi ích của chúng.


+ Những hành động bảo vệ, giữ gìn hay vi phạm, phá hoại những cơng trình đó
mà em biết.



+ Tình trạng của những cơng trình đó?


KL: HS biết có ý thức trân trọng tài sản chung của xã hội, tôn trọng sức lao
động của con người.


<b>Củng cố - dặn dò:</b>


- Các tổ HS điều tra về các cơng trình cơng cộng ở địa phương (BT4).
- Chuẩn bị bài: Giữ gìn các cơng trình cơng cộng (tt)


<b>Rút</b>


<b> kinh ngh ieäm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>---GIỮ GÌN CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG (T2)</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


- HS hiểu mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng
cộng vì lợi ích của bản thân và cơng cộng.


- Có những hành vi, việc làm tích cực nhằm bảo vệ giữ gìn những cơng trình
cơng cộng ở địa phương hay ở những nơi các em qua lại.


- Trân trọng tài sản chung của xã hội, tôn trọng công sức lao động của con
người.


- Đồng tình với những ai biết giữ gìn và khơng đồng tình với những ai vi phạm
các cơng trình cơng cộng.



<b> II. Chuẩn bị :</b>


- Phiếu điều tra dành cho HS (bài tập 4).
<b> III. Các hoạt động :</b>


<b>1/KTBC:</b>


- Vì sao cần phải giữ gìn các cơng trình cơng cộng?
- HS đọc ghi nhớ của bài học


- GV nhận xét, ghi điểm.
- Ghi bảng tựa bài.


<b>Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra.</b>


- Đại diện các tổ lên báo cáo kết quả điều tra về những cơng trình cơng cộng ở
địa phương.


- u cầu cả lớp thảo luận về bản báo cáo.
- GV nhận xét.


<b>Hoạt động 2: Giúp HS có thể ứng xử, có hành động cụ thể nhằm bảo vệ, giữ</b>
gìn những cơng trình cơng cộng.


- Yêu cầu HS thảo luận bài tập 3 (SGK).


- Các nhóm lên trình bày, bổ sung tranh luận ý kiến trước lớp.
** Để giữ gìn các cơng trình cơng cộng, em cần phải làm gì?



<b>Kết luận: Mọi người dân, không kể già trẻ, nghề nghiệp … đều phải có trách</b>
nhiệm giữ gìn, bảo vệ các cơng trình công cộng.


<b>Hoạt động 3: Bài tập 4</b>


MT: Giúp HS biết đồng tình và khơng đồng tình với những hành vi, việc làm
tích cực hay tiêu cực trong việc giữ gìn các cơng trình cơng cộng.


- GV u cầu H S thảo luận bài tập 3 (SGK).
- Đại diện nhóm lên trình bày.


**Kết luận: Ai cũng có trách nhiệm bảo vệ các cơng trình cơng cộng và có ỳ
thức giữ gìn thì xã hội càng văn minh và sạch đẹp hơn .


<b>Củng cố - Dặn dò:</b>


+ Em cần làm gì để giữ gìn bảo vệ cơng trình cơng cộng?
- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Thực hiện những nội dung ở mục “Thực hành”.


- Chuẩn bị bài: “Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo”
<b>Rút</b>


<b> kinh ngh ieäm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>---ƠN TẬP (Thực hành giữa kì 2)</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>- Ôn lại những kiến thức đã học.</b>


- Giúp HS có ý thức đối với mọi người xung quanh
<b> II. Chuẩn bị:</b>


- Phiếu học tập dành cho HS
<b> III. Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: Trò chơi hái hoa </b>


- Từng HS lên chọn hoa và trả lời theo nội dung yêu cầu.
+ Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ơng bà cha mẹ?


+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
+ Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cơ giáo?


+ Cần thể hiện lịng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào?
+ Vì sao phải yêu người lao động?


+ Cần thể hiện lịng kính trọng, biết ơn người lao động như thế nào?
+ Hãy nêu câu ca dao tục ngữ nói về u lao động


+ Vì sao ta phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ?


+ Hãy đọc bài thơ hoặc câu ca dao tục ngữ nói về lịng hiếu thảo.
+ Để tỏ lịng kính trọng thầy giáo, cơ giáo em phải làm gì?


+ Vì sao mọi người đều phải biết yêu lao động?


+ Hãy đọc bài thơ hoặc câu ca dao tục ngữ nói về yêu lao động.


+ Tại sao phải biết ơn những người lao động?


+ Thế nào là lịch sự với mọi người?
+ Vì sao cần phải lịch sự với mọi người?


+ Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh là thể hiện đức tình gì ở mỗi
chúng ta?


+ Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào?
+ Những cơng trình cơng cộng ở địa phương có lợi ích gì cho mỗi chúng ta?
+ Nêu những hành động bảo vệ, giữ gìn hay vi phạm, phá hoại những cơng
trình đó mà em biết.


+Vì sao cần phải giữ gìn các cơng trình cơng cộng?
<b>Hoạt động 2: Bài tập</b>


- GV đưa nội dung BT lên bảng - HS làm việc cá nhân.
- Ghi những ý trả lời em cho là đúng vào bảng con:


a. Cơm ăn, áo mặc, sách vở, ... đều nhờ người lao động mới có.
b. Chỉ người nghèo mới phải lao động.


c. Lao động đem lại cho con người niềm vui.
d. Siêng năng lao động được mọi người kính trọng
e. Lười lao độnglà đáng chê cười.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Củng cố dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn chuẩn bị bài: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo


<b>Rút</b>


<b> kinh ngh iệm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>---TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO</b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Giúp HS hiểu: Thế nào là hoạt động nhân đạo? Vì sao cần tích cực tham
gia các hoạt động nhân đạo.


<b>- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương</b>
phù hợp với khả năng.


<b>- Biết thơng cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.</b>
<b>II/ TAØI LIỆU VAØ PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV bảng phụ - Tranh minh hoạ cho thông tin.
- HS: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Củng cố kiến thức: Giữ gìn các cơng trình cơng cộng.</b>
+Vì sao cần phải giữ gìn các cơng trình cơng cộng?


+ Cần phải làm gì để giữ gìn, bảo vệ các cơng trình cơng cộng?
- GV nhận xét.


<b>Giới thiệu</b><i><b>:</b></i>


- GV treo tranh - HS quan saùt tranh:



<b>+Em hãy cho biết bức tranh này vẽ những cảnh gì?</b>
+Tranh1: Cảnh ủng hộ đồng bào Miền Trung bị lũ lụt.
+Tranh 2: Sinh viên tham gia hiến máu nhân đạo.


+Tranh 3: Thanh niên tình nguyện tham gia xoá mù tại vùng cao.
+Tranh 4: Các em HS thăm hỏi người tàn tật.


- GV: Những hoạt động này gọi là các hoạt động nhân đạo. Là HS chúng ta
cần phải làm gì để thể hiện việc làm nhân đạo? Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề
này qua bài:” Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo”.


<b>Hoạt động 1 : HS hiểu thế nào là hoạt động nhân đạo. Từ đó có thái độ đúng</b>
với các phong trào hoạt động nhân đạo.


- Đàm thoại thông tin trang 37 SGK.


- HS đọc thông tin SGK có tranh minh hoạ.


+ Em có suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải
hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra?


+ Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?


** Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu
nhiều khó khăn, thiệt thịi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền
của, đồ dùng cá nhân (quần áo, giày dép…), đồ dùng học tập để giúp đỡ họ. Đó là một
hoạt động nhân đạo.


<b>Hoạt động 2: Rút ra bài học ï</b>
+ Thế nào là việc làm nhân đạo?



** Việc làm nhân đạo những ai cần thực hiện?


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

+ Tìm câu ca dao nói về việc làm nhân đạo?


<b>GV: Không chỉ những người dân ở vùng thiên tai, lũ lụt mà cịn rất nhiều người</b>
rơi vào hồn cảnh khó khăn, mất mát cần nhiều trợ giúp từ những người khác, trong
đó có chúng ta.


<b>Hoạt động 3: HS biết tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng</b>
của mình.


- Thảo luận BT1 trong SGK - HS đọc yêu cầu bài tập 1:


+Trong những việc làm với đây, việc làm nào thể hiện lịng nhân đạo? Vì sao?
a/ Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các bạn HS các tỉnh bị thiên
tai .


b/ Trong buổi quyên góp giúp các bạn nhỏ Miền Trung bị bão lụt, Lương đã
xin Tuấn nhường cho một số sách vở để đóng góp, lấy thành tích.


- Chia nhóm đóng vai – GV đưa ra tình huống:


c/ Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bị tật nguyền do ảnh hưởng chất
đọc màu da cam, Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiền được mừng tuổi của mình để
giúp những nạn nhân đó.


-Từng nhóm đóng vai – Lớp và GV nhận xét về hành động của Cường.


<b>Hoạt động 3: Hình thành thái độ tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo cho</b>


HS.


- GV dán phiếu BT 3 lên bảng - HS đọc yêu cầu.


- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu: tán
thành; phải đối; phân vân.


- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong BT3.


a/ Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là việc làm cao cả.


b/ Chỉ cần tham gia vào những hoạt động nhân đạo do nhà trường tổ chức.
c/ Điều quan trọng nhất khi tham gia vào các hoạt động nhân đạo là để mọi
người khỏi chê mình ích kỉ.


d/ Cần giúp đỡ nhân đạo khơng chỉ với người ở địa phương mình mà cịn cả với
người ở địa phương khác, nước khác.


**Mọi người cần tích cực tham gia vào các hoạt động nhân dạo phù hợp với
hồn cảnh của mình.


<b>Củng cố - Dặn doø</b>


+ Em nào đã từng tham gia các hoạt động nhân đạo nào hãy kể cho các bạn
nghe.


- Nếu em nào chưa từng tham gia hoạt động nhân đạo thì ngay từ bây giờ hãy
tích cực tham gia hoạt động nhân đạo như: Tặng sách vở, áo cũ, quyên góp tiền, thăm
hỏi người neo đơn… Đó chính là việc làm có ích. Nếu tích cực tham gia hoạt động
nhân đạo thì các em được mọi người u q, khen ngợi. Ngược lại khơng tham gia


hoạt động nhân đạo thì các em sẽ bị mọi người chê trách.


- Từ đây về sau các em nhớ thực hiện và nhắc nhở mọi người cùng tham gia
các hoạt động nhân đạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Rút</b>


<b> kinh ngh iệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>---TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (T2)</b>



<b> I.Mục tiêu: Giúp HS hiểu:</b>


- Thế nào là hoạt động nhân đạo? Tại sao cần phải tích cực tham gia các hoạt
động nhân đạo.


- Thơng cảm với người gặp khó khăn hoạn nạn. Đồng tình ủng hộ với những
người tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo; khơng đồng tình với những người thờ
ơ với hoạt động nhân đạo.


- HS tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa
phương phù hợp với khả năng.


<b> II. Chuẩn bị: Bảng phụ.</b>
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>Củng cố kiến thức: Tích cực tham gia vào các hoạt động nhân đạo:</b>
+ Thế nào là việc làm nhân đạo?


+ Việc làm nhân đạo những ai cần thực hiện?


- GV nhận xét, đánh giá.


<b>Hoạt động 1: HS hiểu thể nào là hoạt động nhân đạo. Từ đó có thái độ đúng</b>
với các phong trào hoạt động nhân đạo.


- Thảo luận tình huống - Chia lớp thành các nhóm.


- GV yêu cầu các nhóm HS đọc và thảo luận tình huống trong SGK.
- Các nhóm đọc và thảo luận câu hỏi:


+ Em suy nghĩ gì về những khó khăn mà nhân dân và các bạn nhỏ ở các vùng
lũ lụt phải hứng chịu?


+ Em có thể làm gì để gip đỡ họ? Vì sao?


- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp.


Kết luận: Trẻ em và nhân dân các vùng đó đã chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi
như mất nhà cửa, đồ đạc, thiếu ăn, thiếu nước sạch, … Chúng có thể quyên góp tiền,
đồ dùng cá nhân (quần áo, giày dép …) đồ dùng học tập để cứu trợ, giúp đỡ họ. Đó là
1 hoạt động nhân đạo.


<b>Hoạt động 2: HS biết tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng</b>
của mình.


- Bài tập 1 - HS thảo luận theo từng nhóm bàn.


- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp.
Kết luận:



+ Việc làm trong các tình huống a , c là đúng.


+Việc làm trong tình huống b là sai, vì khơng phải xuất phát từ tấm lịng cảm
thơng, mong muốn chia sẻ với người tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích của bản thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Hoạt động 3: Hình thành thái độ tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo cho</b>
HS


- Bài tập 3 - HS tự làm.


- Cá nhân trình bày kết quả lớp bổ sung, tranh luận ý kiến
Kết luận: a và d là đúng; b và c là sai.


<b>Củng cố – Dặn dò:</b>


** Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
+ Làm phần thực hành trong SGK.


- Chuẩn bị bài: Tơn trọng lụât an tồn giao thơng
<b>Rút</b>


<b> kinh ngh iệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>---TƠN TRỌNG LỤÂT AN TOÀN GIAO THÔNG </b>


<b> I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu:</b>


- Cần phải tơn trọng luật lệ an tồn giao thơng. Đó là cách bảo vệ cuộc sống
của mình và mọi người.


- HS có thái độ tơn trọng luật lệ an tồn giao thơng, ủng hộ những người chấp


hành luật lệ an tồn giao thơng.


- HS chấp hành luật lệ an tồn giao thơng.
<b> II. Chuẩn bị:</b>


- GV: 1 số biển hiệu an tồn giao thơng.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>Củng cố kiến thức: Giúp đỡ những người có hồn cảnh khó khăn:</b>
+ Em đã làm gì để giúp đỡ những người có hồn cảnh khó khăn.
- GV nhận xét.


<b>Hoạt động 1: HS hiểu cần phải tôn trọng luật lệ an tồn giao thơng. </b>
- HS thảo luận nhóm bàn.


- Các nhóm đọc các sự kiện trong SGK và thảo luận nhóm các câu hỏi về
nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thơng.


- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung.


Kết luận:


+ Tai nạn giao thơng để lại nhiều hậu quả, tổn thất về người và của (người
chết, người bị thương, bị tàn tật, xe bị hỏng, giao thông bị ngừng trệ, làm sản xuất bị
gián đoạn hoặc chậm trễ…)


+ Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai bão lụt, động
đất, núi lửa…), do con người (lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, khơng
chấp hành đúng luật lệ an tồn giao thơng, cản trở giao thơng…)



+ Do đó tất cả mọi người dân đều có trách nhiệm tơn trọng và chấp hành luật
lệ an tồn giao thơng.


**HS hiểu cần phải tơn trọng luật lệ an tồn giao thơng. Đó là cách bảo vệ
cuộc sống của mình và mọi người.


<b>Hoạt động 2: HS phân biệt những việc làm thực hiện đúng luật lệ an tồn giao</b>
thơng.


- Thảo luận nhóm - Bài tập 1.


+ Các nhóm quan sát tranh và tìm hiểu xem bức tranh nói về điều gì? Những
việc làm đó đã theo đúng luật lệ an tồn giao thơng chưa?


* Nên làm thế nào thì đúng luật lệ an tồn giao thơng?
- Mỗi nhóm thảo luận 1 bức tranh.


- Các nhóm quan sát tranh và ghi kết quả vào phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- 1 số nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc.
- Các nhóm khác chất vấn và bổ sung.


Kết luận: Các tranh 1, 2, 3, 6 thể hiện các việc làm không chấp hành hoặc cản
trở giao thông. Các tranh 4, 5 là các việc làm chấp hành đúng luật lệ an tồn giao
thơng.


<b>Hoạt động 3: Bài tập 2.</b>


- Mỗi nhóm nhận một tình huống, thảo luận, tìm cách giải quyết


- Tùng nhóm nhận xét kết quả


- GV đánh giá kết quả làm việc của HS
<b>Củng cố- Dặn dò:</b>


** Khi đi học về các em thực hiện quy tắc an tồn giao thơng nào?


- Các em về nhà tìm hiểu các biển báo giao thông gần nơi em ở và trường học,
tác dụng của biển báo.


<b>Ruùt</b>


<b> kinh ngh ieäm :</b>


<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>TƠN TRỌNG LUẬT AN TOÀN GIAO THƠNG (T2)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>- HS hiểu: Cần phải tơn trọng luật lệ an tồn giao thơng. Đó là cách bảo vệ</b>
cuộc sống của mình và mọi người.ø


- HS có thái độ tơn trọng luật lệ an tồn giao thơng, ủng hộ những người chấp
hành luật lệ an tồn giao thơng.


- HS chấp hành luật lệ an tồn giao thơng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



- GV: 1 số biển hiệu an tồn giao thơng.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>Củng cố kiến thức: Luật an toàn giao thơng</b>


+ Nên làm thế nào thì đúng luật an tồn giao thông?
- HS đọc ghi nhớ của bài học.


- GV nhận xét.


<b>Hoạt động 1: Trị chơi tìm hiểu biển báo giao thơng</b>
- GV chia HS thành 4 nhóm và phổ biến cách chơi.
- Một HS điều khiển trò chơi


- GV cùng HS đánh giá kết quả.


<b>Hoạt động 2: Giúp HS biết xử lý các tình huống an tồn giao thơng.</b>
- Thảo luận bài tập 3.


- GV chia nhóm - thảo luận các tình huống.


- Mỗi nhóm thảo luận, dự đốn kết quả của từng tình huống và cách sử lý.
- Các nhóm trình bày dưới dạng trị chơi đóng vai.


- Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
Kết luận:


+ Các tình huống a, b, c, d, đ, e, g, là sai. Cần phải dừng ngay.
+ Luật lệ an toàn giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.


+ Các tình huống h, i là đúng


<b>Củng cố - Dặn dò:</b>


** Khi đi học về các em thực hiện quy tắc an tồn giao thơng nào?


- Các em về nhà tìm hiểu các biển báo giao thông gần nơi em ở và trường học,
tác dụng của biển báo.


- Nhận xét tiết học.
<b>Rút</b>


<b> kinh ngh iệm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>---BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>



<b> I .Mục tiêu:</b>


- HS hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường như với 1 người bạn.
Môi trường liên quan chặt chẽ đến cuộc sống con người hôm nay và mai sau. Do đó
con người có trách nhiệm gìn giữ mơi trường trong sạch.


- HS có thái độ bảo vệ môi trường. Ủng hộ những hành vi bảo vệ mơi trường.
- HS biết bảo vệ, gìn giữ mơi trường.


<b> II. Chuẩn bị:</b>


<b> - GV: phiếu giao việc.</b>
<b> III. Các hoạt động:</b>



<b> Củng cố kiến thức: Phịng tránh tai nạn giao thơng.</b>
+ Làm thế nào để phịng tránh tai nạn giao thơng?
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>Hoạt động 1: HS thấy được mối quan hệ giữa con người và môi trường.</b>
- GV cho HS ngồi thành vòng tròn – Thảo luận.


- Mỗi HS đưa ra 1 ý kiến em đã nhận được gì từ mơi trường: lưu ý khơng nói
trùng lắp ý kiến của nhau.


** Kết luận: Giữa môi trường và cuộc sống con người có mối quan hệ chặt chẽ,
con người nhận tất cả những khí cần thiết cho cuộc sống từ mơi trường.


<b>Hoạt động 2: </b>HS thấy được những tác hại của việc không quan tâm bảo vệ
môi trường.


- HS đọc thông tin.
- Cả lớp đọc thầm.


- GV chia lớp thành 4 nhóm - Mỗi nhóm thảo luận 1 thơng tin.
- Đại diện các nhóm trình bày.


- Lớp nhận, xét bổ sung
Kết luận:


+ Đất biến thành sa mạc, lượng đất trồng trọt sẽ giảm, lương thực giảm người
dân khơng có đất canh tác, sẽ nghèo đói, lượng nước giảm.


+ Dầu đổ vào đại dương: nước bị nhiễm bẩn, đất bị ô nhiễm, các sinh vật biển
sẽ bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh.



+ Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra giảm
hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu.


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.


<b>Hoạt động 3: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.</b>
- Bài tập 1 - HS đọc đề bài.


Cách làm bài: ghi dấu x vào ô chỉ việc làm bảo vệ mơi trường và giải thích ảnh
hưởng của các việc làm trên đến môi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- GV kết luận: b, d, đ, h, i, k.


+ Dùng than đá để tạo ra năng lượng ảnh hưởng xấu đến tầng ơ dơn làm ơ
nhiễm khơng khí.


+ Túi ni lông lâu phân huỷ làm ô nhiễm đất, gây bệnh cho người và cho động
vật.


+ Các loài thú bị tuyệt chủng làm nguồn gien bị suy giảm.
+ Phân hoá học gây ơ nhiễm và làm đất bạc màu.


<b>Củng cố – Dặn dò:</b>


** Làm gì để bảo vệ mơi trường?


- Tìm hiểu tình hình bảo vệ mơi trường ở địa phương.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.



<b>Ruùt</b>


<b> kinh ngh iệm : </b>


<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>


<b>---BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG (T2)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b> I. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường như với 1 người bạn.
Môi trường liên quan chặt chẽ đến cuộc sống, con người hôm nay và mai sau. Do đó
con người có trách nhiệm gìn giữ mơi trường trong sạch.


- HS có thái độ bảo vệ môi trường, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
- HS biết bảo vệ, gìn giữ mơi trường.


<b> II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Phiếu giao việc.


<b> III.Các hoạt động dạy và học:</b>


<b>Củng cố kiến thức: Bảo vệ môi trường:</b>


+ Ở địa phương đã làm những việc gỉ để bảo vệ môi trường.
- GV nhận xét – ghi điểm.



<b>Hoạt động 1: Giáo dục HS có thái độ bảo vệ mơi trường.</b>
- Thảo luận BT2/ SGK.


- GV chia nhóm - Giao việc cho nhóm yêu cầu thảo luận trong 2 phút.
- Mỗi nhóm nhận 1 tình huống để thảo luận và tìm cách giải quyết.
- Từng nhóm trình bày.


- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.
- GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm.


<b>Hoạt động 2: Giáo dục HS biết bảo vệ và gìn giữ mơi trường.</b>
- Bài tập 3/ SGK.


- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trình bày ý kiến của mình.


Kết luận: Câu a, b không tán thành. Câu c, d, đ tán thaønh.


<b>Hoạt động 3: Giáo dục HS biết xử lý các tình huống liên quan đến mơi trường</b>
- Thảo luận BT4.


- GV chia lớp thành 3 nhóm.


- GV giao việc cho các nhóm thảo luận và tìm cách xử lý của từng nhóm.
- Mỗi nhóm thảo luận 1 vấn đề.


- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả.
- GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
<b>Củng cố - Dặn dị:</b>



**Giáo dục HS có ý thức bảo vệ mơi trường.


- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ mơi trường tại địa phương.
- Nhận xét tiết học.


<b>Rút</b>


<b> kinh ngh ieäm :</b>


<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>


<b>Ở ĐỊA PHƯƠNG Ở THÔN XĨM</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Có trách nhiệm giữ mơi trường trong sạch.
- Có ý thức bảo vệ làng xóm, nơi ở sạch sẽ.


- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi làm sạch nơi ở của mình.
<b> II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Phiếu giao việc.


<b> III.Các hoạt động dạy và học:</b>



<b>Củng cố kiến thức: Bảo vệ mơi trường.</b>
+ Vì sao ta phải bảo vệ mơi trường?
+ Nêu lợi ích của môi trường trong sạch.
- GV nhận xét – ghi điểm.


<b>Hoạt động 1: HS có thái độ bảo vệ mơi trường:</b>
- Thảo luận nhóm đơi.


+ Nêu ngun nhân làm mơi trường ở địa phươmg em bị ô nhiễm?
+ Muốn làm sạch mơi trường ở địa phương em phải làm gì?


- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- HS vá GV nêu nhận xét và bổ sung.


<b>Hoạt động 2: HS biết bảo vệ và gìn giữ mơi trường:</b>
- Làm việc cả lơp.


+Nêu tác hại của môi trường bị ô nhiễm?
*Môi trường trong sạch có lợi ích gì?
- HS lần lượt trả lời câu hỏi


- Cả lớp nhận xét bổ sung.


** Giáo dục HS biết bảo vệ và gìn giữ mơi trường.
<b>Củng cố - Dặn dị:</b>


**Mơi trường trong sạch có lợi ích gì?
- GV nhận xét tiết học


- HS tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.


<b>Rút</b>


<b> kinh ngh ieäm : </b>


<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>Ở THƠN XĨM; THỰC HIỆN ATGT</b>


<b>I .Mục tiêu:</b>


- Có trách nhiệm giữ mơi trường trong sạch.
- Có ý thức bảo vệ làng xóm, nơi ở sạch sẽ.


- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi làm sạch nơi ở của mình.
<b> II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Phiếu giao việc, sách Đạo đức 4.
<b> III.Các hoạt động dạy và học:</b>


<b>Củng cố kiến thức: Bảo vệ mơi trường:</b>
+ Vì sao ta phải bảo vệ mơi trường?
+ Nêu lợi ích của môi trường trong sạch?
- GV nhận xét – ghi điểm.


<b>Hoạt động 1: Xử lí tình huống</b>


+ Em hãy thảo luận với các bạn trong nhóm và bày tỏ thái độ về các ý kiến


sau đây (tán thành, phân vân, không tán thành)


a/ Chỉ bảo vệ môi trường xung quanh nhà của mình.


b/ Việc xã rác, phóng uế của những người khác khơng liên quan đến cuộc sống
của gia đình em.


c/ Khi xác xúc vật bị chết em đem ra đường vứt.
<b>Hoạt động 2: làm việc cả lơp</b>


+ Ở địa phương em có xảy ra những vụ giao thơng nào?
+ Vì sao lại xảy ra tai nạn giao thơng đó?


+Thực hiện luật giao thông là trách nhiuệm của ai?
<b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bàn </b>


<b>+ Hãy nêu những điều em biết khi tham gia giao thơng được an tồn. </b>
+ Đối với các em khi tham gia giao thông phải thực hiện như thế nào?
- Đại diện nhóm báo cáo


- Cả lớp và GV nhận xét


Kết luận: Phải tôn trọng luật giao thông, không uống rượu bia, đánh võng khi
chạy xe trên đường, ... Đi sát lề bên phải, khơng nơ đùa trên đường, qua đường đúng
vạch qui định.


<b>Củng cố - Dặn dò:</b>


- Em mong điều gì về mọi người khi tham gia giao thông
- GV nhận xét tiết học



- Dặn HS tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương và
thực hiện ATGT tốt khi lưu thơng trên đường.


<b>Rút</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>


<b>---DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG</b>



<b>I .Mục tiêu:</b>


- Có trách nhiệm giữ mơi trường trong sạch nơi ở.
- Có ý thức bảo vệ làng xóm, nơi ở sạch sẽ.


- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi làm sạch nơi ở của mình.
<b> II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Phiếu giao việc.


<b> III.Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>Củng cố kiến thức: Thực hiện ATGT:</b>
- Thực hiện ATGT là trách nhiệm của ai?


- Kể tên một số biển báo giao thông mà em biết.
- GV nhận xét – ghi điểm.



<b>Hoạt động 1: Xử lí tình huống:</b>


<i>+ Em hãy thảo luận với các bạn trong nhóm và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau</i>
<i>đây (tán thành, phân vân, không tán thành)</i>


a/ Chỉ bảo vệ mơi trường xung quanh nhà của mình.


b/ Vứt rác,xác xua vật xuống đường cống, gầm cầu, ngoài đường phố.
c/ Vứt rác đúng quy định.


d/ Sau cơn mưa đường sá trong xóm em bị tắt nghẽn vì bị rác ứ đọng lại, em
cùng mọi người ở xóm khai thơng cống rãnh.


- HS các nhóm trình bày ý kiến của mình.
- Cả lớp và GV trình bày ý kiến, bổ sung
<b>Hoạt động 2: Làm việc cả lơp:</b>


<b>+Em hãy kể một số việc đã làm để bảo vệ môi trường ở địa phương?</b>
- HS tiếp nối nhau kể.


- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>Hoạt động: Sắm vai </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Bạn và gia đình em làm gì để bảo vệ mơi trường ở địa phương được sạcg
đẹp?


- HS các nhóm bốc thăm và thực hiện sắm vai.
- Cả lớp và GV nhận xét


<b>Củng cố - Dặn dò:</b>



+Em mong điều gì về mọi người khi tham gia giao thông


** Giáo dục HS tích cực hưởng ứng nhiệt tình về việc bảo vệ mơi trường ở địa
phương trong sạch.


- Nhận xét tiết học.
<b>Rút</b>


<b> kinh ngh iệm :</b>


<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>


<b>---THỰC HÀNH ƠN TẬP</b>
<b>I .Mục tiêu:</b>


- Có trách nhiệm giữ mơi trường trong sạch nơi ở.
- Có ý thức bảo vệ làng xóm, nơi ở sạch sẽ.


- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi làm sạch nơi ở của mình.
<b> II. Chuẩn bị:</b>


GV: Phiếu giao vieäc.


<b> III.Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>Củng cố kiến thức:</b>



+ Muốn địa phương trong sạch em phải làm gì?
+ Mơi trường trong sạch sẽ có lợi gì?


- GV nhận xét – đánh giá.
<b>Hoạt động 1: Đàm thoại: </b>


+ Vì sao phải kính trọng biết ơn người lao động?
* Thế nào là lịch sự với mọi ngưới?


+ Hãy kể những việc lam để giữ gìn cơng trình cơng cộng?
+ Vì sao cần tích cực tham gia hoạt động nhân đạo?


+ Tại sao ta phải biết tham gia ATGT?
+ Vì sao ta phải bảo vệ môi trường?
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
<b>Hoạt động 2: Làm việc cả lơp:</b>


<b>- Em hãy kể một số việc đã làm để bảo vệ môi trường ở địa phương?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- HS tiếp nối nhau kể
- Cả lớp và GV nhận xét


<b>Hoạt động: Bài tập trắc nghiệm</b>
<b>Khoanh tròn ý đúng </b>


<i><b>1/ Tham gia ATGT là trách nhiệm của</b></i>


a/ Của tồn xã hội
b/ Của mỗi cá nhân em
c/ Của mỗi gia đình em.


d/ Của mỗi con người.
đ/ Cả a, b,c, d đều đúng


<i><b>2/ Khi tham gia ATGT cần thực hiện điều gì?</b></i>


a/ Đi sát bên lề phải.


b/ Khơng uống rượu bia khi chạy xe.
c/ Khơng chạy nơ đùa ngồi đường.
d/ Đi xe đảm bảo an toàn.


đ/ Cả a, b, c, d đều đúng
<b>Củng cố - Dặn dò:</b>


- Giáo dục HS tích cực hưởng ứng nhiệt tình về việc bảo vệ mơi trường ở địa
phương trong sạch


- GV nhận xét tiết học.
<b>Rút</b>


<b> kinh ngh iệm : </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×