Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiet 25HH7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.68 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Tuần: 13</i> <i> Tiết: 25</i> <i>Ngày soạn:</i>


<i>Lớp dạy: </i> <i>Ngày dạy:</i>


<b>TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI</b>


<b>CỦA TAM GIÁC CẠNH-GÓC-CANH (C.G.C)</b>


A. MỤC TIÊU:


+ HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.
+ Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.


+ Rèn luyện kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác c-g-c để chứng minh
hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng
nhau.


+ Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài
tốn hình.


B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


* Ổn định lớp:
* Bài mới:


<i><b>I.Hoạt động 1: KIỂM TRA </b></i>(5 ph).


<b>Hoạt động của giáo viên</b>
-Câu hỏi:



+Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ góc xBy
= 60o<sub>.</sub>


+Vẽ A  Bx; C  By sao cho AB = 3cm, BC =
4cm. Nối AC.


-GV qui ước 1cm ứng với 1dm trên bảng.
-Nhận xét cho điểm.


-ĐVĐ: Chúng ta vừa vẽ ABC biết hai cạnh và
góc xen giữa. Tiết này chúng ta biết chỉ cần xét
hai cạnh và góc xen giữa cũng nhận biết được
hai tam giác bằng nhau.


-Cho ghi đầu bài.


<b>Hoạt động của học sinh</b>
-Cả lớp vẽ hình vào vở.


-1 HS lên bảng kiểm tra.
x


A
3cm


60o


B 4cm C y


-Lắng nghe GV đặt vấn đề.


-Ghi đầu bài.


II.Hoạt động 2: VẼ TAM GIÁC BIẾT HAI CẠNH VÀ GÓC XEN GIỮA (10 ph)


<b>HĐ của Giáo viên</b>
-Yêu cầu làm bài toán SGK:
Vẽ ABC biết AB = 2cm,
BC = 3cm, gócB = 70o<sub>.</sub>
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vừa
vẽ vừa nêu cách vẽ.


-Yêu cầu cả lớp theo dõi và
nhận xét.


-Yêu cầu HS khác nêu lại.


<b>HĐ của Học sinh</b>
-1 HS lên bảng vẽ ABC
theo yêu cầu và nêu cách
vẽ.


-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Ghi cách vẽ vào vở.
-Cả lớp tập vẽ vào vở.


<b>Ghi bảng</b>


1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và
góc xen giữa:



Bài tốn: x


A


2cm


70o<sub> y</sub>


B 3cm C



-Mở rộng bài toán: Yêu


cầu a)vẽ tiếp A’B’C’ sao
cho : góc B’ = góc B; A’B’
= AB; B’C’ = BC.


-Cả lớp vẽ vào vở thêm
A’B’C’ có góc B’ = góc
B; A’B’ = AB; B’C’ = BC.


?1:Vẽ thêm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Tuần: 13</i> <i> Tiết: 25</i> <i>Ngày soạn:</i>


<i>Lớp dạy: </i> <i>Ngày dạy:</i>


b)So sánh độ dài AC và
A’C’; Â và Â’; <b>Ĉ</b> và<b> Ĉ</b>’ qua
đo bằng dụng cụ.



-Hãy nhận xét về hai tam
giác ABC và A’B’C’.
-Qua bài tốn trên, em có
nhận xét gì về hai tam giác
có hai cạnh vè góc xen giữa
bằng nhau từng đôi một?


-So sánh:


AC = A’C’;Â = Â’; <b>Ĉ</b> =<b> Ĉ</b>’
ABC = A’B’C’ (c.c.c)
-Nhận xét: Nếu hai cạnh và
góc xen giữa của tam giác
này bằng hai cạnh và góc
xen giữa của tam giác kia
thì hai tam giác đó bằng
nhau.


x


A’




y


B’ C’


III.Hoạt động 3: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH-GÓC-CẠNH (10 ph)


-Nói: Chúng ta thừa nhận


tính chất cơ bản sau ( đưa
lên bảng phụ)


-Hỏi: ABC = A’B’C’ khi
nào?


-Có thể thay đổi cạnh góc
bằng nhau khác có được
khơng?


-u cầu làm ?2 Hai tam
giác trên hình 80 có bằng
nhau hay khơng?


-HS nhắc lại trường hợp
bằng nhau của hai tam giác
cạnh-góc-cạnh.


-Có thể thay đổi:
-Trả lời ?2:


2.Trường hợp bằng nhau
cạnh-góc-cạnh:


ABC và A’B’C’có:
AB = A’B’; AC = A’C’;
 = Â’.Thì



ABC = A’B’C’ (c.g.c)
*?2:


ABC = ADC (c.g.c)
vì BC = DC (gt)


Góc BCA = Góc DCA (gt)
AC cạnh chung


IV.Hoạt động 4: HỆ QUẢ (6 ph).
-GV giải thích từ hệ quả là


gì.


-Yêu cầu nhìn hình 81 cho
biết tại sao tam giác vuông
ABC bằng tam giác vuông
DEF ?


-Từ bàI toán trên hãy phát
biểu trường hợp bằng nhau
c-g-c áp dụng vào tam giác
vng.


-Tính chất đó là hệ quả của
trường hợp bằng nhau c.g.c


-Xem hình 81.


-1 HS nêu lí do hai tám giác


bằng nhau.


-Phát biểu: Nếu hai cạnh
góc vng của tam giác
vng này bằng hai cạnh
góc vng của tam giác
vng kia thì hai tam giác
vng đó bằng nhau.


3.Hệ quả: SGK
H 81:


ABC và DEF có:
AB = DE (gt)


 = D = 1v
AC = DF (gt)


 ABC = DEF (c.g.c)


V.Hoạt động 5: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (12 ph)
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i>


-Yêu cầu làm BT 25/118 SGK
-Mỗi hình gọi 1 HS trả lời.
-Yêu cầu làm BT 26/118 SGK.
Đưa bài tốn lên bảng


-u cầu nhìn hình 85 SGK và GT, KL.



<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
-Làm BT 25/118 SGK:
-Trả lời:


+Hình 82: ABD = AED
+Hình 83: GIK = KHG


+Hình 84: Khơng có cặp tam giác nào bằng nhau.
-BT 26/118 SGK:


+Đọc đầu bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Tuần: 13</i> <i> Tiết: 25</i> <i>Ngày soạn:</i>


<i>Lớp dạy: </i> <i>Ngày dạy:</i>


-Yêu cầu đọc và sửa lại thứ tự câu trả lời.
ABC


GT MB = MC
MA = ME
KL AB // CE


Cho biết lưu ý trang 119 SGK khi ghi giả
thiết.


-Yêu cầu phát biểu lại trường hợp bằng
nhau cạnh-góc-cạnh của tam giác.


+Xem hình vẽ và phần ghi GT, KL.


+Sắp xếp lại các câu trả lời: làm miệng
AMB và EMC có:


MB = MC (gt)


Góc AMB = góc EMC (đối đỉnh)
MA = ME (gt)


Do đó AMB = EMC (c.g.c)


 góc MAB = góc MEC (góc tương ứng)
 AB // CE (góc so le trong bằng nhau)


V.Hoạt động6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph).


-Tập vẽ: Vẽ một tam giác tuỳ ý bằng thước thẳng, dùng thước thẳng và compa vẽ một
tam giác bằng tam giác vừa vẽ theo trường hợp c-g-c.


-BTVN: 24, 26 27, 28/118,119 SGK; BT 36, 37, 38/102 SBT
- Thuộc, hiểu kỹ càng tính chất hai tam giác bằng nhau c.g.c.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×