Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.78 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn 30/10/2010
<b>TIẾT 10 : BÀI 8 KHOAN DUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
- Giúp Hs hiểu được thế nào là lòng khoan dung của nó.
- Hình thành ở Hs phẩm chất đạo đức cao đẹp .
- Giúp Hs biết rèn luyện mình để trở thành người có lịng khoan dung, sống có tình người .- Biết quan
tâm và tôn trọng mọi người, không mặc cảm,khơng định kiến hẹp hịi.
- Biết lắng nghe và hiểu người khác, biết chấp nhận và tha thứ, cư xử tế nhị với mọi người. Sống cởi mở,
thân ái, biết nhường nhịn.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình, giấy khổ to, bút dạ, phiếu học tập.
- Một số mẩu chuyện, câu nói của các vị danh nhân.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>
Lớp Sĩ số Ngày dạy Ghi chỳ
7a
7b
2. Kiểm tra
Em hãy kể một việc làm thể hiện sự đoàn kết, tương trợ của em đối với bạn hoặc người xung quanh.
Em hiểu thế nào là đoàn kết, tương trợ ? ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ đối với cuộc sống.
<b>* GIỚI THIỆU BÀI ;</b>
<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
<b>Hoạt động 2 : Phân tích truyện đọc :</b>
HS đọc phân vai, đóng lại câu chuyện trên.
Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô giáo như thế
nào ?
Cơ giáo Vân đã có việc làm như thế
nào trước thái độ của Khơi ?
Vì sao bạn Khơi lại có sự thay đổi đó ?
<b>1. Tìm hiểu truyện đọc :</b>
Thái độ của Khơi :
Lúc đầu đứng dậy, nói to.
Về sau : chứng kiến cô tập viết, cúi đầu,
rơm rớm nước mắt, giọng ngèn ngẹn, xin cô tha
thứ.
Đứng lặng người, mắt chớp, mặt đỏ rồi
Cơ tập viết.
Tha lỗi cho hs.
Em có nhận xét gì về việc làm và thái
độ của cơ giáo Vân.
Em rút ra bài học gì qua câu chuyện
trên ?
Theo em, đặc điểm của lòng khoan
dung là gì ?
<b>Hoạt động 3 : Bài học :</b>
Vì sao cần phải biết lắng nghe và chấp
nhận ý kiến của người khác ?
Làm thế nào để có thể hợp tác hơn với
các bạn ở lớp ở trường ?
Phải làm gì khi có sự bất đồng, hiểu lầm,
hoặc xung đột ?
Khi biết bạn có khuyết điểm, ta nên xử sự
như thế nào ?
Khôi đã chứng kiến cảnh cô Vân tập viết,
biết được ngun nhân vì sao cơ viết khó khăn.
Cơ là người kiên trì, có tấm lịng khoan
dung và độ lượng.
Khơng nên vội vàng, định kiến khi nhận
xét người khác.
Cần biết chấp nhận và tha thứ cho người
khác.
<b>Đặc điểm của lòng khoan dung :</b>
- Biết lắng nghe để hiểu người khác
- Biết tha thứ cho người khác.
- Không chấp nhặt, không thô bạo.
- Khơng định kiến, khơng hẹp hịi khi nhận
xét người khác.
- Luôn tôn trọng và chấp nhận người khác.
<b>1. Bài học :</b>
- Có như vậy mới khơng hiểu lầm, khơng
gây sự bất hồ, khơng đối xử nghiệt ngã với nhau.
Tin tưởng và thông cảm với nhau, sống chân thành
và cởi mở hơn. Đây chính là bước đầu hướng tới
lịng khoan dung.
- Tin vào bạn, chân thành, cởi mở với
bạn, lắng nghe ý kiến, chấp nhận ý kiến đúng, góp
ý chân thành, khơng ghen ghét, định kiến, đoàn kết,
thân ái với bạn.
- Khi có sự bất đồng… phải ngăn cản, tìm
hiểu ngun nhân, giải thích, tạo điều kiện, giảng
hồ.
- Tìm hiểu ngun nhân, giải thích, thuyết
phục, góp ý với bạn.
Hs khái quát nội dung bài học trên những
ý sau : đặc điểm, ý nghĩa, cách rèn kuyện lòng
khoan dung.
<b>Hoạt động 5 : Luyện tập :</b>
Em hãy kể một việc làm thể hiện lòng
khoan dung của em. Một việc làm của em thiếu
khoan dung đối với bạn ?
Làm bài b sgk – 25.
Chơi sắm vai.
<b>Hoạt động 6: Luyện tập, củng cố :</b>
Hằng và Lan ngồi cạnh nhau trong lớp.
Một lần, Hằng vô ý làm dây mựac ra vở của Lan.
Lan nổi cáu mắng Hằng. Em hãy nhận xét thái độ
Trình bày ý kiến cá nhân.
<b>Hoạt động 7 : Dặn dị :</b>
Khoan dung là một đức tính cao đẹp và có
ý nghĩa to lớn. Nó có giúp con người dễ dàng sống
hoà nhập trong đời sống cộng đồng, nâng cao vai
trị uy tín cá nhân trong xã hội. Khoan dung làm
cho đời sống xã hội trở nên lành mạnh, tránh được
bất đồng gây xung đột căng thẳng có hại cho cá
nhân và xã hội.
Bài tập về nhà b, c, d.
Chuẩn bị bài sau.
<b>2. Bài tập :</b>
<b>TIẾT 11 : BÀI 11 TỰ TIN</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
- Giúp Hs hiểu được thế nào là tự tin và ý nghĩa của nó.
- Hiểu cách rèn luyện để trở thành người có lịng tự tin.
- Tự tin vào bản thân và có ý thức vươn lên trong cuộc sống.
- Kính trọng những người có tính tự tin và ghét thói a dua, ba phải.
- Hs biết được những biểu hiện của tính tự tin ở bản thân và những người xung quanh.
- Biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ : - Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.</b>
- Bài tập, tình huống, ca dao, tục ngữ nói về lịng tự tin, sách báo, tạp chí….
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>
Lớp Sĩ số Ngày dạy Ghi chỳ
7a
7b
2. Kiểm tra
<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
<b>Hoạt động 1 : Phân tích truyện đọc :</b>
Cho hs đọc và giải thích ý nghĩa câu tục
ngữ ;
Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
Có cứng mới đứng đầu gió.
Giải thích :
<i><b>Câu 1 : Khun chúng ta phải có lịng</b></i>
tự tin trước những khó khăn, thử thách, khơng nản
lịng, chùn bước.
<i><b>Câu 2 : Nhờ có lịng tự tin và quyết tâm</b></i>
thì con người mới có khả năng và dám đương đầu
với khó khăn và thử thách.
<b>Gv : Như vậy lòng tự tin sẽ giúp con</b>
người có thêm sức mạnh và nghị lực để làm nên
sự gnhiệp lớn. Vậy tự tin để làm gì ? Phải rèn
luyện tính tự tin như thế nào ? Chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu bài học hơm nay.
<b>1. Tìm hiểu truyện đọc :</b>
<b> Bạn Hà học tiếng Anh trong điều kiện, hồn</b>
<b>cảnh :</b>
+ Góc học tập là căn gác xép nhỏ ở ban
công, giá sách khiêm tốn, máy cát sét cũ kĩ.
+ Bạn Hà không đi học thêm, chỉ học
trong sgk, học sách nâng cao và học theo chương
trình dạy tiếng Anh trên ti vi.
+ Bạn Hà cùng anh trai nói chuyện với
người nước ngồi.
<b>- Bạn Hà được đi du học là do :</b>
+ Bạn là một hsg tồn diện.
+ Bạn nói tiếng Anh thành thạo.
+ Bạn đã vượt qua kì thi tuyển chọn của
Gọi hs đọc truyện, chia nhóm thảo luận
các nội dung a, b, c. trang 34.
Hướng dẫn hs liên hệ thực tế.
Chia lớp thành bốn nhóm và yêu cầu hs
cùng thảo luận để trả lời câu hỏi :
<b>Nhóm 1 + 2 : Nêu một việc làm mà bạn</b>
trong nhóm em đã hành động một cách tự tin.
<b>Nhóm 3 + 4 : Kể một việc làm do thiếu</b>
tự tin nên em đã khơng hồn thành cơng việc.
Hs trình bày.
Gv nhận xét và kl : Tự tin giúp con
người có thêm sức mạnh, nghị lực sáng tạo và làm
nên sự nghiệp lớn. Nếu không có sự tự tin con
người sẽ trở nên nhở bé và yếu đuối.
<b>Hoạt động 2 : Bài học :</b>
Dựa vào nội dung câu truyện và phần
thảo luận trên để rút ra bài học : Tự tin là gì ? ý
nghĩa ?
Em sẽ rèn luyện như thế nào để có lòng tự tin.
Thảo luận một yêu cầu trong các câu hỏi trên.
<b>Hoạt động 6: Luyện tập, củng cố : Bài tập b – 34</b>
đáp án : 1, 3,4,5,6,8.
Để có suy nghĩ và hành động một cách tự tin con
người cần có phẩm chất và điều kiện gì
Gv chốt : để tự tin, con người cần kiên trì, tích
cực, chủ động học tập, không ngừng vươn lên
nâng cao nhận thức và năng lực để có khả năng
hành động một cách chắc chắn.
<b>Hoạt động 7 : Dặn dò :</b>
Bài tập về nhà b, c, d.
<b>- Biểu hiện của sự tự tin ở Hà là :</b>
+ Bạn tin tưởng vào khả năng của bản
thân mình.
+ Bạn chủ động trong học tập : Tự học.
+ Bạn là người ham học : Chăm đọc
sách, học theo chương trình dạy học từ xa trên
truyền hình.
<b>2. Bài học :</b>
Hs dựa vào hiểu biết của bản thân và nội
dung kiến thức sgk để trình bày.
Đọc lại tồn bộ ghi nhớ.
<b>3. Bài tập :</b>
<b>Hãy phát biểu ý kiến của em về các nội dung sau</b>
A, Người tự tin chỉ cần một mình quyết định công
việc, không cần nghe ai và không cần hợp tác với
ai.
B, Em hiểu thế nào là tự học, tự lập. Từ
đó nêu mối quan hệ giữa tự học, tự tin và tự lập ?
C, Tự tin khác với tự cao, tự đại, tự ti, rụt
rè, ba phải, a dua như thế nào ?
<b>Trả lời :A, Người tự tin chỉ một mình quyết định</b>
cơng việc, khơng cần nghe ai và khơng cần hợp
tác với ai là khơng đúng vì : có ý kiến đóng góp ,
xây dựng của người khác sẽ có tác dụng lớn đến
cơng việc…
B, Tự lực là tự làm lấy và giải quyết các
công việc của mình.
C, Tự lập là tự xây dựng cuộc sống cho
mình, không sống dựa vào người khác.
D, Tự tin, tự lập, tự lực có mối quan hệ
chặt chẽ, người có tính tự tin mới có tính tự lập
Ngày soạn 13/11/2010
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
- Giúp Hs hiểu được nội dung bài học và ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hố.
- Mối quan hệ giữa quy mơ gia đình và chất lượng cuộc sống.
- Bổn phận và trách nhiệm của bản thân trong xây dựng gia đình văn hố.
- hình thành ở hs tình cảm u thương, gắn bó, q trọng gia đình và mong muốn tham gia xây dựng gia
đình văn hố, văn minh hạnh phúc.
- Biết giữ gìn danh dự gia đình, tránh thói hư, tật xấu, các tệ nạn xã hội. Có trrách nhiệm xây dựng gia
đình văn hố.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>
Lớp Sĩ số Ngày dạy Ghi chỳ
7a
7b
2. Kiểm tra
Em đồng ý với ý kiến nào sau đây :
- Nên tha thứ cho lỗi nhỏ của bạn.
- Khoan dung là nhu nhược, là không công bằng.
- Người khôn ngoan là người có tấm lịng bao dung.
- Quan hệ mọi người sẽ tốt đẹp nếu có lịng khoan dung.
- Chấp vặt và định kiến sữ có hại cho quan hệ bạn bè.
<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :</b>
Tối thứ bảy, cả gia đình Mai đang vui vẻ trị chuyện sau bữa cơm tối thì bác tổ trưởng tổ dân
phố đến chơi. Bố mẹ vui vẻ mời bác ngồi, Mai lễ phép chào bác. Sau một hồi trò chuyện, bác đứng lên
đưa cho mẹ Mai giấy chứng nhận gia đình văn hố và dặn dị, nhắc nhở gia đình Mai cố gắng giữ vững…
Khi bác tổ trưởng ra về, Mai vội hỏi mẹ : Mẹ ơi, gia đình văn hố có nghĩa là gì hả mẹ. Mẹ Mai cười.
Để giúp Mai và các em hiểu…
<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
<b>Hoạt động 2 : Phân tích truyện đọc :</b>
Hs đọc truyện, thảo luận nhóm theo
những câu hỏi sau :
- Gia đình cơ Hoa có mấy người ? Thuộc
mơ hình gia đình như thế nào ?
- Đời sống tinh thần của gia đình cơ Mai ra sao ?
<b>1, Tìm hiểu truyện đọc :</b>
Mọi người chia sẻ lẫn nhau.
Đồ đạc trong nhà được sắp xếp gọn gàng,
sạch sẽ, đẹp mắt.
Không khí gia đình đầm ấm, vui vẻ.
Gia đình cơ Mai đối xử như thế nào với bà con
hàng xóm lắng giềng ?
Gia đình cơ đã làm tốt nhiệm vụ công dân thế nào
Gv chốt : gia đình cơ Hoa đã đạt gia đình văn hố.
Hs thảo luận tiêu chuẩn đạt gia đình văn hố .
Liên hệ tình hình địa phương và nêu ví dụ
Thảo luận các tình huống sau :
1. Gia đình bác Ân là cán bộ công chức
về hưu, nhà tuy nghèo nhưng mọi người rất yêu
thương nhau. Con cái ngoan ngỗn chăm học,
chăm làm. Gia đình bác ln thực hiện tốt bổn
phận của công nhân.
2. Cô chú Hùng là gia đình giàu có. Chú
làm giám đốc cơng ty trách nhiệm hữu hạn. Cơ là
kế tốn cho một cơng ty xuất nhập khẩu. Do cô
chú mải làm ăn, không quan tâm đúng mức đến
con cái nên chúng mắc phải thói hư tật xấu như bỏ
học, đua địi bạn bè. Gia đình cơ chú khơng quan
tâm đến mọi người xung quanh. Trước đây chú
Hùng còn trốn nghĩa vụ quân sự.
3 Gia đình bác Huy có hai con trai lớn. Vợ chồng
bác thường hay cãi nhau. Mỗi khi gia đình bất hoà
là bác lại uống rượu và chửi bới lung tung. Hai
con trai bác cũng cãi nhau và xưng hô rất vô lễ.
<b>Hoạt động 3 : củng cố Gv chốt lại : Nói đến gia</b>
đình văn hố là nói đến đời sống vật chất và tinh
thần. Đó là sự kết hợp hài hồ tạo nên gia đình
hạnh phúc. Gia đình hạnh phúc sẽ góp phần tạo
nên xã hội ổn định và văn minh.
<b>Hoạt động 4 : Dặn dò : Sưu tầm ca dao, tục ngữ.</b>
Bài tập về nhà a, b, c, d, e, g.
vui cùng nhau.
Đọc sách báo, trao đổi chuyên môn.
Tú ngồi học bài.
Cô chú là chiến sĩ thi đua, Tú là hsg.
Tích cực xây dựng nếp sống văn hố ở khu
dân cư.
Cơ chú quan tâm giúp đỡ nối xóm.
Tận tình giúp đỡ người ốm đau, bệnh tật.
Vận động bà con làm vệ sinh môi trường.
Chống các tệ nạn xã hội.
Xây dựng kế hoạch hố gia đình.
Xây dựng gia đình hồ thuận, tiến bộ, hạnh
phúc, sinh hoạt văn hố lành mạnh.
Đồn kết với cộng đồng.
Thực hiện tốt nghĩa vụ cơng dân.
1. Gia đình bác Ân khơng giàu nhưng vui
vẻ, đầm ấm, hạnh phúc.
2. Gia đình chú Hùng giàu nhưng không hạnh phúc,
thiếu hẳn cuộc sống tinh thần lành mạnh.
3.Gia đình bác Huy bất hồ thiếu nề nếp gia phong.
Ngày soạn 13/11/2010
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
- Bổn phận và trách nhiệm của bản thân trong xây dựng gia đình văn hố.
- hình thành ở hs tình cảm u thương, gắn bó, q trọng gia đình và mong muốn tham gia xây dựng gia
đình văn hố, văn minh hạnh phúc.
- Biết giữ gìn danh dự gia đình, tránh thói hư, tật xấu, các tệ nạn xã hội. Có trrách nhiệm xây dựng gia
đình văn hố
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>
Lớp Sĩ số Ngày dạy Ghi chỳ
7a
7b
2. Kiểm tra
Tiêu chuẩn cụ thể về xây dựng gia đình văn hố là gì
<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
<b>Hoạt động 1: Bài học :</b>
Từ phần tìm hiểu trên, chúng ta đã biết :
tiêu chuẩn, nội dung hoạt động, bài học thực tiễn
để xây dựng gia đình văn hố.
Theo em, thế nào là gia đình văn hố ?
Ý nghĩa của gia đình văn hố ?
Bổn phận trách nhiệm của bản thân ?
Quan hệ giữa hạnh phúc gia đình và hạnh
phúc xã hội ?
Hướng dẫn cho hs hiểu những biểu hiện trái với
gia đình văn hố và nguyên nhân của nó.
<b>Hoạt động 2 : Luyện tập :</b>
Hướng dẫn hs làm bài tập d – 29 – sgk.
Những câu tục ngữ sau chỉ mối quan hệ
như thế nào ?
Anh em như thể chân tay.
Em ngã đã có chị nâng.
Cha sinh không tày mẹ dưỡng.
Con khôn không lo, con khó khơng dại
<b>1, Bài học :</b>
<b>Tiêu chuẩn gia đình văn hố :</b>
- Gia đình hồ thuận, hạnh phúc, tiến bộ.
- Thực hiện KHHGĐ.
- Đồn kết với hàng xóm láng giềng, hồn
thành nghĩa vụ cơng dân.
<b>Ý nghĩa :</b>
- Gia đình là tổ ấm nuôi dưỡng con
người.
- Gia đình bình yên thì xã hội sẽ ổn định.
<b>Trách nhiệm :</b>
- Sống lành mạnh, sinh hoạt giản dị.
- Chăm ngoan học giỏi.
- Kính trọng giúp đỡ ơng bà, cha mẹ.
- Thương yêu anh chị em.
có cũng như khơng.
Sẩy cha cịn chú, sẩy mẹ bú dì.
Của chồng công vợ.
<b>Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố :</b>
Cho hs chơi trị sắm vai các tình huống
thể hiện sự ứng xử trong gia đình.
Chia hs làm 3 nhóm, yeu cầu tự xây dựng
tình huống, tự xây dựng kịch bản, phân công vai
diễn.
Nội dung :
- Cách ứng xử giữa hai chị em.
- Cách ứng xử giữa con cái với bố mẹ.
Gv nhận xét, lí giải.
Kết luận : Vấn đề gia đình và xây dựng gia
đình văn hố có ý nghĩa hết sức quan trọng. Gia
đình là tế bào xã hội, là cái nơi hình thành nhân
cách con người. Xây dựng gia đình văn hố lá góp
phần làm cho xã hội bình yên hạnh phúc. Hs
chúng ta phải cố gắng rèn luyện góp phần xây
dựng gia đình có lối sống văn hoá - giữ vững
truyền thống của dân tộc.
<b>Hoạt động 4: Dặn dò :</b>
Bài tập về nhà a, b, c, d, e, g.
Sưu tầm ca dao, tục ngữ.
Chuẩn bị bài sau.
<b>Biểu hiện của gia đình văn hố :</b>
- Coi trọng tiền bạc.
- Khơng quan tâm giáo dục con.
- Khơng có tình cảm đạo lí.
- Con cái hư hỏng.
- Vợ chồng bất hồ, khơng chung thuỷ.
- Bạo lực trong gia đình.
- Đua địi ăn chơi.
<b>Ngun nhân :</b>
- Cơ chế thị trường.
- Chính sách mở cửa, ảnh hưởng tiêu cực
của nền văn hoá ngoại lai.
- Tệ nạn xã hội.
- Lối sống thực dụng.
- Quan niệm lạc hậu.
<b>3, Bài tập :</b>
Tình anh em.
Tình chị em.
Cha mẹ.
Con cái.
Bà con họ hàng.
Của chồng công vợ.
<b>TIẾT 14 BÀI 10 : GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA GIA ĐÌNH,</b>
<b>DỊNG HỌ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
Giúp Hs hiểu được thế nào là giữ gìn và Ý nghiã của phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.
- Hs biết kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp và xoá bỏ tập tục lạc hậu, bảo thủ.
- Phân biệt hành vi đúng, sai đối với truyền thống gia đình, dịng họ.
- Tự đánh giá và thực hiện tốt bổn phận của bản thân để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dịng họ.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình. - Phiếu học tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>
Lớp Sĩ số Ngày dạy Ghi chỳ
7a
7b
2. Kiểm tra
Theo em, những gia đình sau đây có ảnh hưởng đến con cái như thế nào ?
Gia đình bị phá vỡ ( bố mẹ li hôn ). Gia đình giàu có. Gia đình nghèo. Gia đình có chức có quyền.
- Gia đình có cha mẹ làm ăn bất chính, nghiện hút, số đề….
<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :</b>
<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
<b>Hoạt động 2 : Phân tích truyện đọc :</b>
Hs đọc diễn cảm.
Thảo luận nhóm :
1. Sự lao động cần cù và quyết tâm vượt
khó của mọi người trong gia đình trong truyện đọc
thể hiện qua những tình tiết nào ?
2. Kết quả tốt đẹp mà gia đình đó đạt
được là gì ?
3. Những việc làm nào chứng tỏ nhân vật
<b>1.Tìm hiểu truyện đọc :</b>
<b>a. Sự lao động cần cù và quyết tâm vượt khó :</b>
- Hai bàn tay cha và anh trai tơi dày lên,
chai sạn vì phải cày cuốc đất.
- Bất kể thời tiết khắc nghiệt không bao giờ
rời trận địa.
- Đấu tranh gay go quyết liệt.
tơi đã gìn giữ truyền thống tốt đẹp của gia đình.
GV kết luận : Sự lao động mệt mỏi của các thành
viên trong gia đình trong truyện nói riêng và nói
riêng của nhân dân ta nói chung là tấm gương sáng
để chúng ta hiểu rằng không bao giờ được ỷ lại
hay chờ vào người khác mà phải đi lên bằng sức
lao động của chính mình.
Hãy kể lại những truyền thốngtốt đẹp của
gia đình mình?
Có phải tất cả các truyền thống đều cần phải giữ
gìn và phát huy ?
khi nói về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng
họ của mình, em có cảm xúc gì ?
<b>Hoạt động 3 : Bài học :</b>
Hs thảo luận để tìm ra nội dung bài học.
- Truyền thống tốt đẹp của gia đình dịng
họ gồm những nội dung gì ?
- Giữ gìn và phát huy trền thống là gì ?
- Vì sao phải giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ ? Cần phê
phán biểu hiện sai trái gì ?
Từ câu trả lời của hs, gv bổ sung và chốt
kiến thức.
<b>Hoạt động 4 : Luyện tập : Bài tập sgk </b>
Đáp án đúng a, b, g.
<b>Hoạt động 5: Luyện tập, củng cố :</b>
1. Giải thích các câu tục ngữ sau :
A, Giấy rách phải giữ lấy lề.
B, Chim có tổ, người có tơng.
C, Cây có cội, nước có nguồn.
<b>Hoạt động 7 : Dặn dò :</b>
Bài tập về nhà b, c, d. Chuẩn bị bài sau.
- Biến quả đồi thành trang trại kiểu mẫu.
- Trang trại có hơn 100 héc ta đất đai màu mỡ.
- trồng bạch đàn, h, mía, cây ăn quả.
- Ni bị, dê, gà.
<b>c. Những việc làm nào chứng tỏ nhân vật tôi đã</b>
<b>gìn giữ truyền thống tốt đẹp của gia đình.</b>
- Sự nghiệp nuôi trồng của tôi bắt đầu từ chuồng gà
bé nhỏ.
- Mẹ cho 10 gà con nay thành 10 gà mái đẻ trứng.
- Số tiền có được tơi mua sách vở, đồ dùng
học tập, truyện tranh và sách báo.
- Đó là giữ gìn và phát huy truyền thống
văn hố tốt đẹp của gia đình, dịng họ.
Dịng họ em có truyền thống hiếu học.
Dịng họ em có nghề đúc đồng truyền thống.
Tiếp thu cái mới, gạt bỏ truyền thống lạc
hậu, bảo thủ, khơng cịn phù hợp.
<b>2.Bài học :</b>
<b>a. Gia đình dịng họ nào cũng có những truyền</b>
<b>thống tốt đẹp về :</b>
Học tập. Lao động. Nghề nghiệp. Đạo đức văn hoa
<b>b. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của</b>
<b>gia đình dòng họ là :</b>
- Bảo vệ.Tiếp nối. Phát triển. Làm rạng rỡ thêm
truyền thống.
<b>c. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của</b>
<b>dịng họ để :</b>
- Có thêm kinh nghiệm, sức mạnh.
- Làm phong phú truyền thống, bản sắc dân tộc.
<b>3.Bài tập : Em đồng ý với ý kiến nào trong bài tập</b>
<b>TIẾT 15 ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
- Giúp hs hệ thống hoá lại kiến thức của các bài học.
- Rèn cho hs cách tư duy có hệ thống, cách lập biểu , bảng thống kê.
- Rèn cho hs việc ôn tập bài cũ.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- Bảng phụ hệ thống kiến thức lí thuyết….
- Một số bài tập củng cố kiến thức….
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>
Lớp Sĩ số Ngày dạy Ghi chỳ
7a
7b
<b>Hoạt động 1 : Ơn tập lí thuyết :</b>
<b>STT</b> <b>Tên bài học</b> <b>Nêu khái</b>
<b>niệm</b>
<b>Tìm biểu</b>
<b>hiện</b>
<b>Cách rèn luyện</b> <b>Lấy vd minh hoạ</b>
<b>1</b> <b>Sống giản dị</b>
<b>2</b> <b>Sống giản dị</b>
<b>3</b> <b>Sống giản dị</b>
<b>4</b> <b>Trung thực</b>
<b>5</b> <b>Tự trọng</b>
<b>6</b> <b>Đạo đức và kỉ </b>
<b>luật</b>
<b>7</b> <b>Yêu thương </b>
<b>mọi người </b>
<b>8</b> <b>Tôn sư trọng </b>
<b>đạo</b>
<b>10</b> <b>Tự tin</b>
<b>11</b> <b>Khoan dung</b>
<b>12</b> <b>Xây dựng gia </b>
<b>đình văn hố</b>
<b>13</b> <b>Giữ gìn và phát</b>
<b>huy truyền </b>
<b>thống gia đình, </b>
<b>Hoạt động 2 : Luyện tập : Giải một số bài tập</b>
<b>Hoạt động 3 : Thi đóng tiểu phẩm :</b>
<b>Hoạt động 4 : Thi trình bày tham luận :</b>
<b>TIẾT 16 : KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>