Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài soạn Thi vào 10_Toán 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.9 KB, 4 trang )

ĐỀ THI KIỂM TRA VÀO MƯỜI
Môn: Toán 9
Năm học: 2010 – 2011
Thời gian 120 phút
I.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Kiểm tra đánh gía kết quả học tập của học sinh qua những kiến thức đã học
ở trương trình lớp 9 qua các nội dung kiến thức. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, hàm
số bậc nhất, giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, góc với đường tròn.
- Để từ đó có biện pháp khắc phục những tồn tại trước khi vào học cấp THPT.
2. Kĩ Năng: Học sinh có kỹ năng thành thạo trong việc áp dung kiến thức từ lý thuyết vào
làm bài tập, thành thạo trong cách biến đổi công thức, vận dụng công thức để tính toán.
3. Thái độ: Rèn luyện tư duy lô gíc; lòng yêu thích bộ môn.
II.Thiết lập ma trận hai chiều:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL
Hệ hai phương trình
bậc nhất hai ẩn
C1,2
(3,5đ)
2
(3.5)
Hàm số bậc nhất.
C3
(2)
1
(2)
Giải bài toán bằng
cách lập hệ phương


trình
C4
(2)
1
(2)
Góc với đường tròn
C5
(2,5)
1
(2,5)
Tổng
2
(3,5)
1
(2)
2
(4,5)
10
(10)
III.ĐỀ BÀI
Câu 1(2đ): Giải các hệ phương trình sau:
a)
{
7x 2y 1
3x y 6
− =
+ =

( )
x 3y 4y x 5

b)
2x y 3x 2 y 1
+ = − +


− = − +

Câu2 (1,5 đ): Giải các phương trình sau:
a)
2
5x 3x 2 0− − + =
;
b)
2
1,5x 0,1x 1,6 0+ − =
;
1
Câu3 (2đ): Cho hai hàm số
2
1
y x
2
= −

1
y x 1
2
= −
. Vẽ đồ thị của hai hàm số này trong
cùng một mặt phẳng toạ độ.

Câu 4 (2đ): (Giải bài toán bằng cách lập phương trình)
Một xuồng máy xuôi dòng sông 30km và ngược dòng 28km hết một thời gian bằng thời
gian mà xuồng đi 59,5km trên mặt hồ yên lặng. Tính vận tốc của xuồng khi đi trên hồ biết
rằng vận tốc của nước chảy trên sông là 3km/h.
Câu 5(2,5đ): Cho hình bình hành ABCD có đỉnh D nằm trên đường tròn đường kính AB.
Hạ BN và DM cùng vuông góc với đường chéo AC.
a) Khi
·
0
NBA 65=
thì
·
NDB
có số đo độ là bao nhiêu ?
b) Chứng minh tứ giác CBMD nội tiếp được.
c) Chứng minh ACD BDN.
IV.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1 (2đ):
a)
{ {
7x 2y 1 7x 2y 1
3x y 6 y 6 3x
− = − =

+ = = −

0,25 đ

( )
{

7x 2 6 3x 1
x 1
y 6 3x
y 6 3x

− − =
=
⇔ ⇔

= −
= −

0.25đ

{ {
x 1 x 1
y 6 3.1 y 3
= =
⇔ ⇔
= − =
0,25đ
Vậy hệ phương trình có nghiệm (1; 3) 0,25 đ
( )
{
x 3y 4y x 5
2x y 5
b)
2x y 3x 2 y 1
x y 2
+ = − +


− =


− = − +
− + = −

0,25 đ

{ {
2x y 5 x 3

x 3 y 2x 5
− = =
⇔ ⇔
= = − 0,25 đ

{ {
x 3 x 3

y 2.3 5 y 1
= =
⇔ ⇔
= − =
0,25 đ
Vậy hệ phương trình có nghiệm là (3; 1). 0,25 đ
C âu2 (1,5đ) :
a)
2
5x 3x 2 0− − + =

;
Ta có
( )
a b c 5 3 2 0− + = − − − + =
. Nên phương trình có hai nghiệm là:
0,25 đ
1
x 1= −
;
2
2 2
x
5 5

 
= − =
 ÷
 
0,5 đ
b)
2
1,5x 0,1x 1, 6 0+ − =
;
Ta có
a b c 1,5 0,1 ( 1,6) 0+ + = + + − =
. Nên phương trình có hai nghiệm
là:
0,25 đ
2
s

1
x 1=
;
2
1, 6 16
x
1,5 15

= = −
.
0,5 đ
C âu3 (2đ) :
* Đồ thị hàm số
2
1
y x
2
= −
x -3 -2 -1 0 1 2 3
2
y x= −
-4,5 -2 -0,5 0 -0,5 -2 -4,5
0,5 đ
* Đồ thị hàm số
1
y x 1
2
= −
x = 0


y = -1; y = 0

x = 2
0,5 đ
(Vẽ đúng
đồ thị
hàm số
1
y x 1
2
= −
0,5 đ )
(Vẽ đúng
đồ thị
hàm số
2
1
y x
2
= −
0,5đ)
Câu 4(2đ):
Gọi vận tốc của xuồng khi đi trên mặt hồ yên lặng là x(km/h), x > 3.
Vận tốc của xuồng khi đi xuôi dòng sông là: x + 3 (km/h).
Vận tốc của xuồng khi đi ngược dòng sông là:
x 3−
(km/h). 0,25đ
Thời gian đi 59,5 km là:
59,5 119
x 2x

=
(giờ).
Thời gian đi 30 km xuôi dòng là
30
x 3+
(giờ).
0,25đ
0,25đ
Thời gian 28 km ngược dòng sông là
28
x 3−
(giờ)
Ta có phương trình:
30 28 119
x 3 x 3 2x
+ =
+ −
(*)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Giải phương trình : (*)
( ) ( ) ( ) ( )
− + + = + −60x x 3 56x x 3 119 x 3 x 3

⇔ − + + = −
⇔ − − + =
⇔ + − =
2 2 2
2

2
60x 180x 56x 168x 119x 1071
3x 12x 1071 0
x 4x 357 0

2
' 2 1.( 357) 361, 19∆ = − − = ∆ =
0,25đ
0,25đ
3
-15 -14 -13 -12 -11 -10 -9 -8 -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 1 2 3 4
-17
-16
-15
-14
-13
-12
-11
-10
-9
-8
-7
-6
-5
-4
-3
-2
-1
1
2

x
y
O
2
1
y x
2
= −
1
y x 1
2
= −
x
1
=
21−
(loại), x
2
= 17 (TMĐK).
Vậy: Vận tốc của xuồng khi đi trên mặt hồ yên lặng là 17 (km/h).
C âu 5 (2,5đ) :
GT
Cho ABCD là hbh, D

AB
O;
2
 
 ÷
 

,
DMAC; BNAC.
KL
a)
· ·
0
Khi NBA 65 , NDB ?= =
b) CBMD nội tiếp.
c) ACD BDN. (0,25đ )

Chứng minh:
a)
·
·
BDC MDC=

·
MDC
là góc chắn nửa đường tròn nên
·
0
BDC 90=
b) Xét tứ giác ABCD có:
·
BDC
= 90
0
(c/m câu a)
·
BAC

= 90
0
(theo giả thiết).
Điểm A và D cùng nhìn đoạn BC cố định dưới góc 90
0
.
Vậy A và D cùng nằm trên đường tròn đường kính BC. Hay ABCD là
tứ
giác nội tiếp đường tròn đường kính BC.
c)
·
·
SDM MCS=
(1) (cùng chắn cung MS của đường tròn (O)). Lại có

·
·
ADB ACB=
(2) (cùng chắn cung AB của đường tròn đường kính
BC ). Từ (1) và (2) suy ra :

·
·
SCA ACB=
Vậy CA là tia phân giác của
·
SCB
.
0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
Duyệt của tổ
TM tổ
Duyệt của nhà trường Người ra đề
4
O
N
M
D
C
B
A
s

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×