Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tài liệu Ngữ văn 7 TPPCT 85

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.03 KB, 3 trang )

Thứ 5 ngày 10 tháng 2 năm 2011
Tiết 85
S GIU P CA TING VIT
I. Mc tiờu
1. Kin thc
- HS nhn bit c nhng nột chung v s giu p ca Ting Vit qua s phõn tớch, chỳng minh ca
tỏc gi.
- Nm c nhng im ni bt trong ngh thut ngh lun ca bi vn.
2. K nng
- HS cú k nng nhn bit v phõn tớch mt vn bn ngh lun, chng minh, b cc, h thng lp lun, lớ
l, dn chng.
3. Thỏi
- HS thờm yờu ting Vit v cú ý thc gi gỡn strong sỏng ca ting Vit.
II. Chun b
- Giỏo viờn: ti liu tham kho
- Hc sinh: son bài
III. T chc gi hc
1.n nh t chc
2.Kim tra bi c:
? Em hiu cõu Tinh thn yờu nc cng nh cỏc th ca quý, cú khi c trng by trong t kớnh.
Trong rng, trong hũm nh th no?.
3.Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy v hc
Hot ng ca thy v trũ Ni dung chớnh
*Hot ng 1: Khi ng
Mc tiờu: To hng thỳ cho HS
tip thu kin thc v vn bn "S giu
p ca ting Vit"
Phơng pháp : thuyết trình
Ting Vit ca chỳng ta rt giu v p,
s giu p y ó c nh vn ng Thai
Mai chng minh c th v sinh ng trong


bi ngh lun m hụm nay chỳng ta s hc.
*Hot ng 2: c - hiu vn bn
Mc tiờu: HS nhn bit c
nhng nột chung v s giu p ca Ting
Vit qua s phõn tớch, chỳng minh ca tỏc
gi.
- Nm c nhng im ni bt trong
ngh thut ngh lun ca bi vn.
Phơng pháp: Nêu vấn đề, phân tích. .
- GV hng dn c: rừ rng, mch lc,
nhn ging nhng cõu in nghiờng.
- GV c mu. Hc sinh c
Hc sinh nhn xột.GV nhn xột
- HS c thm chỳ thớch * sgk
? Nờu vi nột v tỏc gi.
I. c v tho lun chỳ thớch
1. c
? Hiểu biết của em về văn bản?
? Xác định thể loại của văn bản?
- Nghị luận chứng minh
? Tìm bố cục của bài và nêu ý chính của
mỗi đoạn.
+ P1: từ đầu -> "thời kỳ lịch sử"
+P2: tiếp theo -> "văn nghệ"
+P3: còn lại
GV: mỗi phần tương ứng: mở bài, thân
bài, kết bài
- Mở bài: Nêu luận đề và luận điểm chủ
đạo
- Thân bài: Chứng minh luận điểm

- Kết bài: kết thúc vấn đề
Học sinh đọc thầm đoạn 1
? Câu văn nào khái quát phẩm chất của
tiếng Việt?
? Trong nhận xét đó, tác giả đã phát hiện
phẩm chất của tiếng Việt trên những
phương diện nào?
- Tiếng Việt đẹp
- Têíng Việt hay
? Tác giả giải thích cái hay, cái đẹp đó
bằng lập luận nào? Chỉ rõ?
- Nói thế có nghĩa nói rằng…
- Nói thế cũng có nghĩa nói rằng…
? Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì để
lập luận? Tác dụng của nó?
? Tác giả giải thích cái hay, cái đẹp của
Tiếng Việt như thế nào? Qua khía cạnh
nào?
- Về phát ấm, ngữ âm, hài hoà về âm
hưởng, thanh điệu
- Về cú pháp: tế nhị, uyển chuyển trong
cách đặt câu
- Khả năng diễn đạt: Có khả năng diễn đạt
thoả mãn yêu cầu về đởi sống văn hoá
? Em có nhận xét gì về cách giải thích đó?
- Cách giải thích có tính chất khái quát cao
thể hiện tầm nhìn uyên bác của người viết
*Học sinh theo dõi đoạn: "Tiếng Việt
trong cấu tạo của nó" – trang 35
? Nhiệm vụ của đoạn này?

- Chứng minh vẻ đẹp và cái hay của Tiếng
2. Chú thích
* Tác giả:
Đặng Thai Mai (1902-1984) là nhà văn,
nhà nghiên cứu văn học nổi tiếng, nhà hoạt
động xã hội có uy tín
* Tác phẩm
Văn bản thuộc phần đầu bài nghiên cứu
Tiếng Việt in 1967 trong tuyển tập Đặng
Thai Mai tập 2
II.Thể loại, bố cục
- Thể loại: Nghị luận chứng minh
- Bố cục: 3 phần
III. Tìm hiểu văn bản
1. Nhận định phẩm chất của tiếng Việt
" Tiếng Việt có những đặc sắc của một
thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay"
- Dùng điệp ngữ, quán ngữ để nhấn mạnh
và mở rộng cái hay cái đẹp của Tiếng Việt:
+ Hài hoà về âm hưởng, thanh điệu
+ Tế nhị, uyển chuyển
+ Có khả năng diễn đạt cao
Việt
? Để làm rõ Tiếng Việt đẹp, người viết nêu
ra mấy dẫn chứng?
( - Nhận xét của người ngoại quốc
- Trích lời của giáo sĩ nước ngoài)
? Em có nhận xét gì về dẫn chứng được tác
giả dẫn ra?
- Dẫn chứng khách quan và tiêu biểu

-> tích hợp với yêu cầu về luận cứ trong
văn nghị luận.
GV: Nếu tác giả dẫn lời nhận xét của
người Việt sẽ thiếu khách quan, vì “tự
khen mình”
? Tác giả chứng minh và giải thích vẻ đẹp
của Tiếng Việt ở những phương diện nào?
? ở đây
? Em hãy nhận xét cách nghị luận của tác
giả về vẻ đẹp của tiếng Việt?
*Đọc đoạn còn lại ( 1 em)
? Tác giả chứng minh Tiếng Việt hay bằng
những luận điểm nhỏ nào?
Ta thấy cái hay của Tiếng Việt mà tác giả
phân tích giống cái giàu của Tiếng Việt mà
Phạm Văn Đồng đã khẳng định
*Hoạt động 3: Tổng kết rút ra ghi nhớ
• Mục tiêu: HS khái quát được nội
dung và nghệ thuật nghị luận của bài.
• Ph¬ng ph¸p : §µm tho¹i
? Bài nghị luận này mang lại cho em
những hiểu biết sâu sắc nào về tiếng Việt?
- Học sinh đọc ghi nhớ. GV chốt kiến thức
*Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập
• Mục tiêu: HS biết vận dụng thực hành
• Cách tiến hành
- GV Hướng dẫn HS thực hiện bài tập ddã
sưu tầm.
2. Biểu hiện giàu đẹp của tiếng Việt
* Tiếng Việt đẹp

- Hệ thống nguyên âm, phụ âm khá phong
phú
- Giàu thanh điệu
- Cú pháp cân đối, nhẹ nhàng
- Từ vựng dồi dào 3 mặt thơ, nhạc , hoạ
-Kết hợp những chứng cớ khoa học và đời
sống làm cho lí lẽ trở nên sâu sắc, tác giả
đã khẳng định làm rõ vẻ đẹp của tiếng
Việt.
* Tiếng Việt là thứ tiếng hay
- Thoả mãn nhu cầu trao đổi tình cảm, ý
nghĩa
- Từ vựng tăng nhiều
- Ngữ pháp dần dần uyển chuyển, chính
xác hơn
IV.Ghi nhớ ( sgk)
V. Luyện tập
* Đọc thêm : Tiếng Việt giàu và đẹp-
Phạm Văn Đồng
4.Củng cố:
Tiếng Việt hay và đẹp như thế nào?
5. Hướng dẫn học bài:
- Học ghi nhớ và nội dung phân tích. Làm bài tập phần luyện tập
- Sọan bài: Thêm trạng ngữ cho câu
+ trả lời câu hỏi phần I và làm trước một số bài tập theo khả năng.
---------------------------------------------------

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×