ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ
Số: 120/BC-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ............ tháng 11 năm 2020
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nơng thơn mới
năm 2020 xã .............., huyện .............., tỉnh ..............
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG
1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
Xã .......là một xã biên giới của huyện .......... – tỉnh .........., nằm ở phía đơng
bắc của huyện ..............có tổng diện tích tự nhiên theo địa giới hành chính là
.............. ha.
- Phía Bắc – Đơng Bắc giáp với nước ...............
- Phía Bắc giáp với xã ..............;
- Phía Đơng - Đơng Nam giáp với xã ..............;
- Phía Tây – Tây Nam giáp với xã ..............;
- Phía Tây giáp với xã ..............;
Xã ..............có 199 hộ , dân số 818 nhân khẩu được phân bố trên 5 thôn bản
chủ yếu dọc theo đường DH 09, gồm bốn dân tộc anh em là Nùng, Tày, Kinh, Dao
trong đó dân tộc Nùng 573 người chiếm 70,9%, dân tộc Tày 220 người chiếm
27,2%.
Trình độ dân trí: Nhìn chung so với mặt bằng xã hội hiện nay cịn thấp. Song
đa số nhân dân trong xã có ý thức về pháp luật và áp dụng khoa học kỹ thuật vào
trong sản xuất và đời sống sinh hoạt.
- Tình hình phát triển kinh tế: Trong những năm gần đây cho thấy q trình
phát triển sản xuất có sự chuyển biến rõ rệt về năng xuất, diện tích, sản lượng, sản
phẩm, hàng hóa chính bao gồm:
- Trồng trọt: Lúa, ngơ, và trồng rừng..........................................
- Chăn ni: Trâu, bị, dê, lợn, gà, vịt...
Sản phẩm không chỉ đủ nhu cầu sinh hoạt của nhân dân mà cịn được đem
gia trao đổi hàng hóa với các vùng lân cận phục vụ cho đời sống nhân dân. Thu
nhập bình qn đầu người năm sau ln cao hơn năm trước, đời sống vật chất và
tinh thân của nhân dân ngày càng được nâng cao. Công tác Văn hóa - xã hội thể
dục thể thao ngày càng được quan tâm, phát triển.
2. Thuận lợi
Được sự quan tâm trong lãnh đạo, chỉ đạo và giúp đỡ của Cấp uỷ Đảng,
Chính quyền và các ngành chức năng của Tỉnh ..............cũng như của Huyện
...............
1
Được sự chỉ đạo của Đảng bộ và đồng tình ủng hộ của nhân dân trong xã
Đội Cấn; nhân dân sẵn sàng tự nguyện hiến đất, tự nguyện đóng góp tiền của, ngày
công lao động để xây dựng nông thôn mới.
Đội ngũ cán bộ từ xã tới thơn đồn kết, tích cực, đồng lịng trong cơng việc.
3. Khó khăn
Nhận thức của một bộ phận Nhân dân trong thực hiện chương trình xây dựng
Nơng thơn mới chưa đầy đủ, tồn diện, cịn tư tưởng trơng chờ ỷ lại, coi đây là
chương trình đầu tư của Nhà nước.
Việc xây dựng các cơng trình hạ tầng tiến độ cịn chậm.
Về thực hiện nguồn lực dành cho thực hiện Nơng thơn mới cịn hạn hẹp, chưa
đáp ứng được nhu cầu đầu tư của địa phương. Việc triển khai thực hiện Chương
trình nơng thơn mới theo phương châm “Nhà nước và Nhân dân cùng làm” trong
điều kiện kinh tế của xã cịn khó khăn, vì vậy kết quả huy động nguồn lực của
người dân tham gia còn hạn chế.
II. CĂN CỨ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 2020;
Căn Cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg, ngày 17/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-TTg, ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và
công bố địa phương đạt chuẩn nơng thơn mới; địa phương hồn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 69/QĐ-BNN - VPĐP, ngày 09/01/2017 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số ............./QĐ-UBND, ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh
..............về việc áp dụng một số tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn
mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh ..............;
Căn cứ hướng dẫn riêng của các Sở, ngành phụ trách tiêu chí trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Hướng dẫn 94/HD-VPĐP, ngày 08/5/2017 của Văn phịng Điều phối
..............Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã
đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh ..............;
Căn cứ Kế hoạch của UBND huyện ..............về về triển khai, thực hiện quy
định xây dựng xã, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
2
Căn cứ Kế hoạch số: 23/KH-UBND, ngày 17/02/2020 của UBND huyện
..............về việc triển khai thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng
NTM huyện ..............;
UBND xã Đội Cấn báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí đã đạt chuẩn nông
thôn mới trên địa bàn xã .............., huyện .............. năm 2020 như sau:
III. KẾT QUẢ CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN XÂY DỰNG NƠNG THƠN
MỚI
1. Cơng tác chỉ đạo, điều hành
Xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã
hội, xác định việc lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện chương trình xây dựng nơng thôn
mới là nhiệm vụ trọng tâm. Đảng ủy xã ..............Ban hành Nghị quyết số 02NQ/ĐU về xây dựng NTM năm 2020. Ban hành QĐ số 03-QĐ/ĐU ngày 11/6/2020
Kiện toàn BCĐ xây dựng NTM năm 2020. QĐ số 04-QĐ/ĐU ngày 11/6/2020
Kiện tồn BCĐ và tổ giúp việc phân cơng phụ trách các tiêu chí.
UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 07/02/2020 về Kế
hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn xã ..............năm 2020. Quyết định số 80/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 8 năm
2020 về việc kiện toàn các thành viên Ban quản lý xây dựng NTM xã ........., và
phân công các thành viên Ban quản lý để triển khai thực hiện chương trình xây
dựng NTM.
Xã đã phối hợp với các đơn vị, phịng ban chun mơn của huyện, sở tài
ngun và môi trường tỉnh tổ chức tập huấn về công tác xây dựng NTM cho các
thành viên BCĐ, BQL, Ban phát triển thôn và nội dung liên quan đến các tiêu chí
thuộc về trách nhiệm của cấp ủy,chính quyền và nhân dân.
2. Công tác tuyên truyền , đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền truyền:
Ban chỉ đạo, Ban quản lý xây dựng NTM xã đẩy mạnh công tác tuyên
truyền các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về xây dựng
nông thôn mới. tuyên truyền vận động các cán bộ đảng viên và nhân dân tham gia
xây dựng nông thôn mới được triển khai sâu rộng, tuyên truyền bằng nhiều hình
thức như trong các cuộc họp giao ban hàng tháng, quý, các buổi họp dân, sinh hoạt
của các tổ chức đoàn thể. Số cuộc tuyên truyền lồng ghép là 81 cuộc, có trên 2.035
lượt người tham gia. Thơng qua đó người dân nhận thức rõ hơn về mục đích, ý
nghĩa, vai trị chủ thể của mình trong phong trào xây dựng nông thôn mới.
Kết quả đã vận động nhân dân đóng góp với 512 cơng tham gia lao động
tham gia làm đường giao thông nông thôn, làm nhà văn hóa thơn, trồng đường hoa,
nhân dân đóng góp trên 340m3 vật liệu cát, sỏi, hiến 1.820 m2 đất. Tổng số tiền
nhân dân đóng góp là: 113.710.000 đ.
b) Cơng tác đào tạo, tập huấn
Thực hiện kế hoạch đào tạo, tập huấn của cấp tỉnh, huyện, Ngày 15 tháng 6
năm 2020 Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện phối hợp với UBND xã mở lớp
tập huấn về Công tác bảo vệ mơi trường, hướng dẫn thực hiện tiêu chí số 17 về Môi
3
trường trong xây dựng nông thôn mới, thành phân là cán bộ, cơng chức, Bí thư chi
bộ, trưởng thơn, các chi hội ở 5/5 thôn, với 44 người tham gia.
Ngày 15 tháng 6 năm 2020 Văn phòng điều phối xây dựng nông thôn mới
tỉnh Lạng Sơn mở lớp tập huấn đào tạo bồi dưỡng, cán bộ làm công tác xây dựng
NTM tại UBND xã ......... năm 2020, thành phần là thành viên Ban chỉ đạo, ban
quản lý xây dựng NTM cấp xã, tồn thể cán bộ, cơng chức, bí thư chi bộ, trưởng
thôn và các thành viên ban phát triển thôn và một số hộ nông dân tiêu biểu trên địa
bàn xã, với 64 người tham gia.
IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NƠNG
THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới theo quy
định là 19/19 tiêu chí đạt 100% cụ thể như sau:
1. Tiêu chí 01: Quy hoạch
a) u cầu của tiêu chí:
- Có quy hoạch chung xây dựng xã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và
được công bố công khai đúng thời hạn;
- Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực
hiện theo quy hoạch.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí của xã:
- Đã có quy hoạch xây dựng nơng thơn mới được cấp có thẩm quyền phê
duyệt và công bố, công khai đúng thời hạn:
+ Đề án Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã ........., huyện .........
giai đoạn 2011 - 2020 được UBND huyện .........phê duyệt tại Quyết định số
2971/QĐ-UBND ngày 11/12/2012;
+ Các bản vẽ để người dân biết và thực hiện (có biên bản công bố công khai
Quy hoạch ngày 20/7/2012 tại UBND xã và các biên bản công bố tại Nhà văn hóa
các thơn).
+ Có quy chế quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới được UBND
huyện phê duyệt tại Quyết định số 3011/QĐ-UBND, ngày 28/11/2018 về việc ban
hành quy chế quản lý quy hoạch xây dựng NTM xã ........., huyện ........., tỉnh .........
giai đoạn 2011-2020
c) Kết quả đánh giá tiêu chí số 01 Quy hoạch: Đạt chuẩn.
2.2. Tiêu chí số 2: Giao thơng
a) u cầu của tiêu chí:
- Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc
bê tơng hóa đảm bảo ơ tơ đi lại thuận tiện quanh năm đạt 100%;
- Đường trục thôn, bản và đường liên thôn, bản, ấp được cứng hóa mặt
đường đạt tỷ lệ từ 50% trở lên, các tuyến đường đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
quanh năm.
- Đường ngõ, xóm được cứng hóa mặt đường đạt tỷ lệ từ 50% trở lên, các
tuyến đường đảm bảo sạch và không lầy lội vào mùa mưa.
- Đường trục chính nội đồng: Khơng lầy lội, đảm bảo vận chuyển hàng hóa
4
thuận tiện.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí của xã:
- Tuyến đường trục xã:
+ Đường từ trung tâm xã đến huyện là đường ĐH 09 dài 16 Km đã được
nhựa hóa, và hệ thống thốt nước, hệ thống ATGT hồn chỉnh 100% đảm bảo ô tô
đi lại thuận tiện quanh năm.
+ Trên địa bàn xã có 02 tuyến đường trục xã tổng chiều dài 12,85km, mặt
đường đã được bê tông hóa với chiều dài là 12,85 km đạt tỷ lệ 100%. Quy mô mặt
đường rộng 3,0m nền đường rộng 5,0m. Hệ thống thốt nước cơ bản hồn thiện
đảm bảo thốt nước.
- Các tuyến đường trục thôn:
Tổng số đường trục thôn gồm có 06 tuyến có tổng chiều dài 2,197km, chiều
rộng nền đường Bn=2,5 – 4,0m, mặt đường Bn=2,0 – 4,0m, hệ thống thoát nước chủ
yếu là thoát nước tự nhiên, chưa có hệ thống rãnh thốt nước.
+ Mặt đường BTXM là 2.147/2.197m, đạt 97,7%; Các chỉ tiêu kỹ thuật tuyến
cơ bản tối thiểu đạt được đối với đường trục thôn (tương đương cấp C) trở lên với
bề rộng nền đường trên 3,0m, bề rộng mặt đường trên 2,0m
+ Hệ thống rãnh dọc để thoát nước, hiện tại chủ yếu là thoát nước tự nhiên
chảy dọc theo đường hoặc chảy sang hai bên đường tùy theo địa hình. Chiều rộng
nền đường bằng chiều rộng mặt đường.
- Các tuyến đường ngõ, xóm:
+ Tổng số đường ngõ, xóm có chiều dài 3.828m, chiều rộng nền B n=2,0m –
3,0m, mặt đường Bm=1,0m – 2,0m, mặt đường BTXM là 2.993m đạt 78,8%. Đảm
bảo sạch sẽ, không lầy lội về mùa mưa.
+ Hệ thống rãnh dọc để thoát nước, hiện tại chủ yếu là thoát nước tự nhiên
chảy dọc theo đường hoặc chảy sang hai bên đường tùy theo địa hình. Chiều rộng
nền đường bằng chiều rộng mặt đường.
- Đường nội đồng:
- Xã khơng có quy hoạch đường nội đồng.
c) Kết quả đánh giá tiêu chí số 2 Giao thơng: Đạt chuẩn.
3. Tiêu chí số 3: Thuỷ lợi
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nơng nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
đạt từ 80% trở lên:
+ Đối với xã đã có các cơng trình thủy lợi trên địa bàn đáp ứng tỷ lệ diện tích
đất sản xuất nơng nghiệp được tưới và tiêu chủ động đạt 80% năng lực tưới thiết kế
của cơng trình trở lên.
+ Đối với xã chưa có cơng trình thủy lợi, nhưng có quy hoạch xây dựng cơng
trình thủy lợi trên địa bàn xã và đủ điều kiện để đầu tư xây dựng thì phải đầu tư xây
dựng để đảm bảo tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp tưới và tiêu đạt 80% năng
lực tưới thiết kế của cơng trình trở lên.
5
+ Trường hợp xã khơng có quy hoạch đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi
hoặc có quy hoạch nhưng khơng đủ điều kiện để đầu tư xây dựng thì khơng xem
xét tiêu chí thủy lợi.
- Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng
chống thiên tai tại chỗ.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí của xã:
Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nơng nghiệp được tưới và tiêu nước
chủ động đạt từ 80% trở lên:
Trên địa bàn xã có tổng cộng 41 cơng trình thủy lợi với hệ thống kênh
mương có tổng chiều dài khoảng 10,67km, hiện nay đã kiên cố được 4,56 km đạt tỷ
lệ 42,7%
Tổng diện tích đất nơng nghiệp trên địa bàn xã trong phạm vi tưới thiết kế
của cơng trình thủy lợi là 84,52ha, thực tế hiện nay các cơng trình thủy lợi đảm bảo
phục vụ tưới, tiêu chủ động cho 80,36ha đạt 95,1%.
- Chỉ tiêu 2: Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy
định về phòng chống thiên tai tại chỗ.
- Về tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực:
Xã có Ban chỉ huy phịng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn được kiện
tồn tại Quyết định số 49/QĐ-UBND ngày 28/5/2020 của UBND xã ..........
Xã có quyết định số: 50/QĐ- UBND, ngày 28 tháng 5 năm 2020. về việc
phân công giao nhiệm vụ cho các thành viên ban chỉ huy phịng chống thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn xã ..........
- Về nguồn nhân lực:
Có 21/21 cán bộ, cơng chức cấp xã tham gia trực tiếp cơng tác Phịng, chống
thiên tai được tập huấn, nâng cao năng lực, trình độ. Đạt 100%;
Quyết định số 81/QĐ-UBND ngày 05/8/2020 về việc Kiện tồn đội dân
phịng PCCC&CNCH tại thơn và Có lực lượng dân qn nịng cốt gồm 46 đồng
chí,
Thành lập, củng cố và duy trì hoạt động thường xun của các đội xung kích
phịng, chống thiên tai nòng cốt là lực lượng dân quân tự vệ được đào tạo, tập huấn
nghiệp vụ thường xuyên đáp ứng yêu cầu ứng phó giờ đầu khi có thiên tai xảy ra.
Có từ 100% người dân thuộc vùng thường xuyên chịu ảnh hướng của thiên
tai được phổ biến kiến thức về phòng, chống thiên tai.
- Về hoạt động phòng, chống thiên tai được triển khai chủ động và có hiệu
quả, đáp ứng nhu cầu dân sinh:
UBND xã ban hành kế hoạch số 23a/KH-UBND ngày 28/02/2020 về phòng
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai xã Đội Cấn số
01/PA-UBND ngày 12/02/2020.
- Về cơ sở hạ tầng thiết yếu:
Đã thực hiện lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào các quy hoạch
sử dụng đất, phát triển dân sinh, kinh tế - xã hội – môi trường; phát triển khu dân
6
cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có, đảm bảo phù hợp với quy hoạch
phịng, chống lũ.
- Có cơ sở hạ tầng thiết yếu đáp ứng yêu cầu phòng, chống thiên tai.
c) Kết quả đánh giá tiêu chí số 3 Thủy lợi: Đạt chuẩn
4. Tiêu chí số 4: Điện
a) u cầu của tiêu chí:
- Có hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện.
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn (≥95%).
b) Kết quả thực hiện tiêu chí của xã:
- Chỉ tiêu 1: có hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ngành điện
Số trạm biến áp trên địa bàn xã 04 trạm, tổng số công suất 330KVA, đường
dây trung thế trục (Cáp trần)14.595Km. đường dây trung thế rẽ nhánh (Cáp trần)
0.3Km, đường dây 0.4kV bọc đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật 19.380 km. Đường dây
0.4kV trần 0.256Km.
- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn:
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn trên địa bàn xã là 197/ 199 hộ
đạt tỷ lệ 98,99%.
c) Kết quả đánh giá tiêu chí số 4 Điện nơng thơn: Đạt chuẩn
5. Tiêu chí số 5: Trường học
a) Yêu cầu của tiêu chí:
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, Tiểu học, THCS có cơ sở vật chất và thiết
bị dạy học đạt chuẩn quốc gia: ≥ 70%.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí của xã:
Trên địa bàn xã có 01 trường chung cả 3 cấp học: Trường mầm non, tiểu
học, THCS Đội Cấn:
- Khuôn viên nhà trường được xây dựng riêng biệt, có tường rào, cổng
trường, biển trường theo quy định, các khu vực trong nhà trường được bố trí hợp
lý, đảm bảo. Tổng diện tích đất đang sử dụng là 1953 m2 , bình qn 15m2 /học
sinh. Diện tích sân chơi chiếm 40% tổng diện tích của nhà trường. Sân chơi, bãi tập
thống mát, có cây xanh được chăm sóc thường xun.
- Phịng học bộ mơn và khối phục vụ học tập Nhà trường có đầy đủ cơ sở vật
chất theo quy định của Điều lệ trường phổ thơng có nhiều cấp học. Trung học, cụ
thể: Có 12 phịng học kiên cố đủ cho đủ cho tổ chức dạy và học, có đủ bàn ghế phù
hợp với tầm vóc học sinh, có đủ bàn ghế cho giáo viên, có bảng từ, đủ điều kiện về
ánh sáng, thoáng mát, đảm bảo cho học sinh học 2 buổi/ngày đáp ứng yêu cầu các
hoạt động của nhà trường và theo quy định.
Nhà trường có 06 phịng học bộ mơn: 01 phịng tin học được trang đủ máy
tính, hệ thống máy tính nối mạng internet, 01 phịng thực hành Hóa, 1 phịng thực
hành Sinh, 1 phịng thực hành Lý, 01 phịng thực hành Cơng nghệ, 01 phịng dạy
Tiếng Anh. Các phịng học bộ mơn được trang bị đầy đủ các thiết bị đảm bảo cho
hoạt động dạy và học của nhà trường.
7
Nhà trường có 01 phịng thiết bị, 01 phịng thư viện, 01 thư viện ngồi trời
có diện tích phù hợp đáp ứng nhu cầu hoạt động của nhà trường.
- Khối hành chính - quản trị Nhà trường có tương đối đầy đủ các phịng hành
chính: Gồm 01 phịng hiệu trưởng, 01 phịng phó hiệu trưởng, 01 phịng y tế, 01
phịng hội đồng – cơng đồn. 01 phịng nghỉ cho giáo viên. Có 01 phịng văn phịng
đáp ứng các u cầu tối thiểu các hoạt động giáo dục.
Nhà trường có 01 khu để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; 1 phịng bảo
vệ, 01 phịng cơng vụ giáo viên; 06 phịng ở học sinh; Có 01 nhà bếp mầm non có
tủ bảo quản thức ăn, tủ lưu mẫu thức ăn; tủ nấu cơm, tủ hấp khăn, tủ sấy bát; bàn
ghế ăn cho HS inox; giá đựng, bàn chia thức ăn, được bố trí hợp lý, đảm bảo an
tồn, trật tự.
Nhà trường có 08 phịng vệ sinh khép kín 04 phịng vệ sinh học sinh nam, nữ
riêng; 02 phòng vệ sinh cấp MN khép kín; 02 phịng vệ sinh cán bộ, giáo viên, nhân
viên riêng, đảm bảo thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan.
- Thiết bị Nhà trường có 01 máy photocoppy loại to, 01 máy phơ tơ copy
loại nhỏ, 05 máy tính sách tay, 03 máy in, 02 bộ máy tính bàn, 03 máy chiếu, 4 ti vi
phục vụ cho dạy học.
- Thư viện trường học. Hằng năm thư viện nhà trường có kế hoạch mua sắm
bổ sung sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các
xuất bản phẩm tham khảo phục vụ hoạt động nghiên cứu, hoạt động dạy học, các
hoạt động khác của nhà trường với tổng số sách được bổ sung hàng năm: Có 150
đầu sách với 772 bản và 651 tên Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu cầu tối thiểu
về nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên, học sinh. Thư viện thực hiện cho giáo viên và học sinh mượn trả
sách theo lịch hoạt động của thư viện, hướng dẫn học sinh tìm đọc các sách theo
nhu cầu. Thư viện nhà trường đang hồn thiện hồ sơ cơng nhận thư viện trường học
đạt chuẩn năm 2020.
c) Kết quả đánh giá tiêu chí số 5 Trường học: Đạt chuẩn
6. Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa
a) u cầu của tiêu chí:
- Nhà văn hóa xã (đối với khu vực III): Diện tích đất quy hoạch đối với hội
trường văn hóa đa năng tối thiểu 200m2; quy mô xây dựng hội trường đa năng nhà
văn hóa tối thiểu 100 chỗ ngồi; có các phịng chức năng.
- Khuyến khích xã có quy hoạch quỹ đất để xây dựng điểm vui chơi, giải trí và
thể thao cho trẻ em và người cao tuổi.
- Nhà văn hóa, sân tập thể thao thơn (đối với khu vực III): Diện tích đất quy
hoạch nhà văn hóa từ 100m2 trở lên; có hội trường văn hóa tối thiểu từ 50 chỗ ngồi
trở lên, trường hợp khó khăn về mặt bằng thì bảo đảm chỗ ngồi tương ứng với số hộ
trong thơn; có sân khấu hội trường phù hợp với diện tích nhà văn hóa; trường hợp
trường hợp khó khăn về mặt bằng thì chưa cần thiết có sân khấu; có nhà vệ sinh và
khuyến khích có tường rào bảo vệ; trang thiết bị đạt 80% trở lên, trường hợp khó
8
khăn kinh phí đảm bảo trang bị tối thiểu như bàn, ghế, các trang thiết bị cịn lại bố trí
dần qua các năm; có sân tập thể thao đơn giản.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí của xã:
- Chỉ tiêu 1: Nhà văn hóa xã
Diện tích đất quy hoạch đối với hội trường văn hóa đa năng: 600m 2. Quy mơ
xây dựng hội trường đa năng văn hóa là 156m 2, hội trường nhà văn hóa 150 chỗ
ngồi. Có sân khấu diện tích 61m2. Có 02 phịng chức năng, mỗi phịng rộng 10m 2
(thơng tin truyền thanh, đọc sách báo, thư viện, hành chính).
Khu vệ sinh: Nhà văn hóa xã có nhà vệ sinh riêng.
Sân thể thao xã: Có sân thể thao xã xây dựng tại thơn .........., có diện tích
3.360m2
- Chỉ tiêu 2: Xã có điểm vui chơi, chơi giải trí và thể thao cho trẻ em và
người cao tuổi theo quy định
Xã bố trí điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi tại
sân Trường TH,THCS xã.
- Chỉ tiêu 3: Nhà văn hóa, sân tập thể thao thơn
Nhà văn hóa thơn: Có 5/5 thơn có diện tích đất quy hoạch nhà văn hóa thơn
từ 100m2 trở lên. 5/5 thơn có quy mơ xây dựng nhà văn hóa đủ 50 chỗ ngồi trở lên,
4/5 thơn nhà văn hóa có sân khấu hội trường,(01 nhà Văn hóa thơn .......... do khơng
có kinh phí xây mới mà chỉ sửa chữa nên Nhà văn hóa chưa có sân khấu hội
trường), 5/5 nhà văn hóa có nhà vệ sinh riêng. Trang thiết bị chỉ đạt 80% các thơn
cịn khó khăn về kinh phí nên chưa mua sắm được đầy đủ, chỉ có những trang thiết
bị đơn giản như: bàn ghế, biển hiệu phục vụ sinh hoạt, còn các trang thiết bị khác
như tăng âm, loa đài và các thiết bị cịn lại sẽ bố trí mua sắm trong các năm tiếp
theo.
Sân thể thao thôn: 5/5 thôn đều có sân tập thể thao đơn giản gắn liền với khu
nhà văn hóa.
c) Kết quả đánh giá tiêu chí số 6 cơ sở vật chất văn hóa: Đạt Chuẩn
7. Tiêu chí số 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nơng thơn
a) u cầu của tiêu chí:
- Đối với xã có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Xã được cơng nhận đạt
chuẩn tiêu chí Cơ sở hạ tầng thương mại nơng thơn khi có một trong các loại hình
hạ tầng thương mại sau: Chợ nông thôn; siêu thị mini; cửa hàng tiện lợi hoặc cửa
hàng kinh doanh tổng hợp trên địa bàn xã được đánh giá đạt chuẩn theo quy định.
- Đối với xã chưa có hoặc khơng có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn:
Trường hợp xã có cơ sở hạ tầng thương mại nơng thơn trong quy hoạch ngành
thương mại đã được UBND tỉnh phê duyệt nhưng do nhu cầu thực tế chưa cần đầu
tư xây dựng; hoặc xã khơng có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong quy
hoạch ngành thương mại do UBND tỉnh phê duyệt thì sẽ khơng xem xét tiêu chí cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí của xã:
9
Xã .........khơng có cơ sở hạ tầng thương mại nơng thôn trong quy hoạch
ngành Thương mại được tỉnh phê duyệt. Trên địa bàn xã .........có 06 cơ sở kinh
doanh tổng hợp phục vụ yếu phẩm cho người dân.
- Căn cứ điểm b Mục 2.1.2 của Phần II Công văn 291/SCT-QLTM ngày
19/3/2017 của Sở Công thương tỉnh Lạng Sơn về thực hiện và đánh giá tiêu chí Cơ
sở hạ tầng thương mại nơng thơn.
- Trên địa bàn xã .........có 06 Cửa hàng kinh doanh tổng hợp phục vụ nhu cầu
sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. Trong đó có 01 Cửa hàng đạt chỉ tiêu theo yêu
cầu tiêu chí.
c) Kết quả đánh giá tiêu chí số 7 Cơ sở hạ tầng thương mại nơng thơn: Đạt
8. Tiêu chí số 8: Thơng tin và Truyền thơng
a) u cầu của tiêu chí:
- Xã có ít nhất 01 (một) điểm phục vụ bưu chính có người phục vụ tại xã, đáp
ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ của các tổ chức, cá nhân tại địa phương.
- Xã có dịch vụ viễn thơng, internet: Điều kiện tối thiểu đạt chuẩn (đạt được
một trong 2 tiêu chí sau):
+ Tất cả các thơn, bản trên địa bàn xã có khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng
ít nhất một trong hai loại dịch vụ điện thoại (dịch vụ điện thoại cố định mặt đất,
dịch vụ thông tin di động mặt đất) và ít nhất một trong hai loại dịch vụ truy nhập
Internet (dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất, dịch vụ truy nhập
Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất) theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định;
+ Trường hợp chưa đáp ứng điều kiện tại mục trên thì trên địa bàn xã phải có
ít nhất 01 điểm phục vụ dịch vụ viễn thơng công cộng đáp ứng nhu cầu sử dụng
dịch vụ điện thoại và dịch vụ truy nhập internet.
- Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn: Điều kiện tối thiểu đạt
chuẩn:
+ Xã có đài truyền thanh do UBND cấp xã trực tiếp quản lý nhân sự, máy
móc thiết bị và kinh phí hoạt động;
+ Ít nhất 50% số hộ dân trong xã được nghe thông tin từ hệ thống loa hoạt
động (đối với các xã đặc biệt khó khăn chưa bắt buộc phải đáp ứng nội dung này
trong giai đoạn 2017-2020).
- Xã có ứng dụng cơng nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành:
+ Các cơ quan trong hệ thống chính trị: Đảng ủy, HĐND, UBND, Ủy ban Mặt
trận tổ quốc và các đoàn thể đều có máy vi tính phục vụ cơng tác;
+ Xã có ít nhất 02 hoạt động chun mơn nghiệp vụ có ứng dụng CNTT;
+ 100% cán bộ cơng chức được cấp hộp thư điện tử cơng vụ;
+ Khuyến khích có trang thông tin điện tử thành phần trên trang thông tin
điện tử của huyện, thành phố.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí của xã:
- Chỉ tiêu 1: Xã có điểm phục vụ bưu chính
10
+ Về cơ sở vật chất: xã có mặt bằng, trang thiết bị phù hợp với hình thức tổ
chức cung ứng và nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính tại địa phương. Có treo biển
tên, số hiệu phục vụ 243251. Niêm yết giờ mở cửa phục vụ và các thơng tin về dịch
vụ bưu chính cung ứng tại điểm phục vụ, giờ mở cửa từ 7h30 đến 11h30 từ thứ 2
đến thứ 7. Thời gian mở cửa phục vụ đảm bảo 4 giờ/ngày làm việc.
+ Về dịch vụ cung ứng tại điểm phục vụ: Dịch vụ thư có địa chỉ nhận, khối
lượng đơn chiếc đến 2 kg. Dịch vụ gói, kiện hàng hóa có khối lượng đơn chiếc đến
5kg.
- Chỉ tiêu 2: Xã có dịch vụ viễn thơng, internet:
+ Về dịch vụ điện thoại: Viễn thông cố định mặt đất và viễn thông di động
mặt đất: 100% số thôn trên địa bàn xã có khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch
vụ.
+ Về dịch vụ truy cập internet: Băng rộng cố định mặt đất không đạt 100%,
truy cập internet trên mạng viễn thông di động mặt đất đạt 100% số thơn trên địa
bàn xã có khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ.
+ Xã chưa có điểm phục vụ dịch vụ viễn thông công cộng đáp ứng nhu cầu sử
dụng dịch vụ điện thoại và dịch vụ truy nhập internet.
- Chỉ tiêu 3: Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn
+ Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn
+ 5/5 thôn đã lắp hệ thống loa tại nhà văn hóa thơn.
- Chỉ tiêu 4: Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý,
điều hành:
+ Về tiêu chuẩn cơ sở vật chất: Hệ số máy tính/số cán bộ cơng chức của xã:
21/21 cán bộ, cơng chức, tỷ lệ 100%. Có kết nối mạng internet băng rộng.
+ Về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành: Có sử
dụng hệ thống văn phòng điện tử VNPT, ioffice trong quản lý điều hành văn bản
trong cơ quan.
c) Kết quả đánh giá tiêu chí số 8 Thơng tin và Truyền thơng: Đạt.
9. Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Khơng có nhà tạm, nhà dột nát.
- Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng (≥ 75%).
b) Kết quả thực hiện tiêu chí của xã
- Trên địa bàn xã khơng có nhà tạm, dột nát.
- Tỷ lệ hộ gia đình có nhà đạt chuẩn của Bộ xây dựng: 165/199 hộ, tỷ lệ đạt
82,9%.
c) Kết quả đánh giá tiêu chí số 9 Nhà ở dân cư: Đạt chuẩn
10. Tiêu chí số 10: Thu nhập
a) Yêu cầu của tiêu chí:
11
Thu nhập bình qn đầu người khu vực nơng thơn đến năm 2020 (triệu
đồng/người) theo lộ trình: Năm 2017 ≥ 26 triệu đồng; 2018 ≥ 30 triệu đồng; 2019 ≥
33 triệu đồng; 2020 ≥ 36 triệu đồng.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí của xã:
Thu nhập bình qn đầu người năm 2020 trên địa bàn xã Đội Cấn đạt 36,12
triệu đồng/người/năm.
c) Kết quả đánh giá tiêu chí số 10 Thu nhập: Đạt chuẩn
11. Tiêu chí số 11: Hộ nghèo
a) Yêu cầu của tiêu chí:
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 <12%.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí của xã:
Tổng số hộ dân trên địa bàn xã tại thời điểm rà soát là 199 hộ, tổng số hộ
nghèo là 20 hộ/199 hộ, chiếm tỷ lệ 10,15%( theo Quyết định sô 1325/QĐ-UBND
ngày 14/7/2020 của UBND huyện Tràng Định)
c) Kết quả đánh giá tiêu chí số 11 Hộ nghèo: Đạt chuẩn
12. Tiêu chí số 12: Lao động có việc làm
a) u cầu của tiêu chí:
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham
gia lao động đạt từ 90% trở lên.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí của xã:
- Tổng số hộ trên địa bàn xã: 199 hộ, gồm 5 thôn bản.
- Tổng số nhân khẩu: 808 người.
+ Số người trong độ tuổi lao động: 493 người.
+ Dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động: 493 người.
+ Số người có việc làm trong độ tuổi lao động: 493 người.
+ Số người khơng có việc làm: 0 người.
+ Số người khơng có khả năng lao động: 4 người.
- Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng
tham gia lao động: 493/493 người, tỷ lệ 100%.
c) Kết quả đánh giá tiêu chí số 12 Lao động có việc làm: Đạt chuẩn
13. Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Xã có HTX hoạt động theo đúng quy định của luật HTX năm 2012.
- Có mơ hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực
đảm bảo bền vững.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí của xã:
- Chỉ tiêu 13.1: xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của luật hợp
tác xã năm 2012:
Xã có hợp tác xã Trồng cây lê thôn .........xã .........được thành lập ngày
08/11/2019 tại giấy chứng nhận số 4900856601.
Có điều lệ hợp tác xã, có phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh theo luật
HTX năm 2012.
12
Có hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
Có báo cáo tài chính của HTX Trồng cây lê thôn Nà Khau xã ..........
- Trên địa bàn xã có nơng sản chủ lực là cây Lê đem lại hiệu quả kinh tế cho
người dân trong xã, Hợp tác xã Trồng cây lê thơn .........xã .........có hợp đồng liên
kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Nông sản với thời gian hợp đồng từ ngày
10/11/2019 đến ngày 10/9/2020 có xác nhận UBND xã tại Hợp đồng số
01/2020/HĐTT ngày 10/12/2020.
Chỉ tiêu 13.2: Có mơ hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp chủ lực đảm bảo bền vững.
- Trên địa bàn xã có mơ hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm, sản
xuất trồng cây lê là sản phẩm chủ lực của địa phương. Sản phẩm được liên kết ản
xuất và tiêu thụ sản phẩm với cửa hàng tạp hóa Hịa Khiêm thể hiện bằng hợp đồng
tiêu thụ sản phẩm số 02/2020/HĐSXTT ngày 01/02/2020.
c) Kết quả đánh giá tiêu chí số 13 Hình thức tổ chức sản xuất: Đạt chuẩn
14. Tiêu chí số 14: Giáo dục và Đào tạo
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục
tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở ≥ 70%.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học bậc trung học phổ thông,
bổ túc trung học, học nghề (tại các trung tâm giáo dục thường xuyên hoặc trường
dạy nghề) ≥70%.
- Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đối với xã đạt chuẩn nông thôn mới
giai đoạn 2016 - 2020 đạt từ ≥ 25%.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí của xã:
- Kết quả phổ cập giáo dục cho trẻ 5 tuổi: Tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi ra lớp:
13/13 trẻ, tỷ lệ 100%. Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non:
14/14 trẻ, tỷ lệ 100%.
- Kết quả phổ cập giáo dục tiểu học: Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 14/14
học sinh, tỷ lệ 100%. Tổng số học sinh 11 tuổi hồn thành chương trình tiểu học:
12/12 học sinh, tỷ lệ 100%. Trẻ 11 - 14 tuổi hồn thành chương trình tiểu học:
38/38 học sinh, tỷ lệ 100%. Đánh giá đạt mức độ 3.
- Kết quả phổ cập giáo dục THCS: Tỷ lệ học sinh lớp 9 tốt nghiệp THCS:
06/06 học sinh, tỷ lệ 100%. Số lượng, tỷ lệ thanh thiếu niên từ 15 - 18 tuổi có bằng
tốt nghiệp THCS: 31/31 học sinh, tỷ lệ 100%. Đánh giá đạt mức độ 2.
- Kết quả xóa mù chữ: Số người trong độ tuổi từ 15 - 35 tuổi được công nhận
biết chữ cấp độ 1 là 313/313 người, tỷ lệ 100%. Số người từ 15 - 25 tuổi được công
nhận biết chữ mức độ 1: 137/137 người, tỷ lệ 100%. Số người trong độ tuổi từ 15 60 tuổi được công nhận biết chữ mức độ 2: 603/603 người, tỷ lệ 100%. Số người
trong độ tuổi từ 15 - 35 tuổi được công nhận biết chữ mức độ 2 là 313/313 người,
tỷ lệ 100%. Đánh giá đạt mức độ 2.
- Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo là 149/502 đạt 29,68%
c) Kết quả đánh giá tiêu chí số 14 Giáo dục và Đào tạo: Đạt chuẩn
13
15. Tiêu chí số 15: Y tế
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm Y tế đạt ≥ 85%.
- Xã đạt tiêu chí quốc gia về Y tế.
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
≤ 26,7%.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí của xã:
- Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế là 817/817 người, đạt
100%. Xã Đội Cấn thuộc vùng III theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017
của Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt danh sách thơn đặc biệt khó khăn,
xã vùng III, vùng II, vùng I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016
- 2020.
- Chỉ tiêu 2: Năm 2019 UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2519/QĐUBND ngày 12/12/2019 về việc công nhận các xã, thị trấn đạt Bộ tiêu chí Quốc gia
về y tế xã năm 2019, qua rà sốt chấm điểm 10/46 tiêu chí trong Bộ tiêu chí Quốc
gia về y tế xã năm 2019 (theo Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 của
Bộ y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020)
kết quả đạt 85,5/100 điểm.
- Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ trẻ em < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao
theo tuổi) là 12/58 trẻ đạt 20,69%.
c) Kết quả đánh giá tiêu chí số 15 Y tế: Đạt chuẩn
16. Tiêu chí số 16: Văn hố
a) u cầu của tiêu chí:
Xã được cơng nhận đạt tiêu chí văn hóa khi có từ 70% thôn trở lên được
công nhận và giữ vững danh hiệu “Thơn Văn hóa” liên tục từ 02 năm trở lên, công
nhận lại từ 03 năm trở lên. Thôn Văn hóa được cơng nhận tại Thơng tư 12/2011/TTBVHTTDL ngày 10/10/2011.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí của xã:
Năm 2020 xã có 5/5 thơn đạt danh hiệu “Thơn văn hóa” theo Quyết định
số:1879/QĐ-UBND ngày 14/9/2020 của UBND huyện .........về việc công nhận
danh hiệu “Thơn văn hóa” năm 20.........
c) Kết quả đánh giá tiêu chí số 16 Văn hóa: Đạt chuẩn
17. Tiêu chí số 17: Mơi trường và An tồn thực phẩm
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh tối thiểu 90% và nước sạch tối
thiểu 50%;
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo
quy định về bảo vệ môi trường (100%);
- Xây dựng cảnh quan, mơi trường xanh - sạch - đẹp, an tồn;
- Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch:
+ Việc mai táng người chết được thực hiện phù hợp với tín ngưỡng, phong
tục, tập quán tốt đẹp, truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh hiện đại.
14
+ Trường hợp các thơn, hộ gia đình ở xa nghĩa trang hoặc khơng có nghĩa
trang tiến hành mai táng tại các khu đất tập trung của thôn hoặc tại các khu đất của
dịng họ, gia đình đảm bảo khoảng cách xa khu dân cư, những hộ dân ở phân tán tại
các chịm xóm và nguồn nước đang sử dụng cho mục đích ăn uống tối thiểu 100m.
+ Thực hiện cải tạo, nâng cấp các nghĩa trang (có đường đi, cây xanh, rào
ngăn, có hệ thống mương thốt nước mặt,...).
- Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất
- kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định;
- Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm
bảo 3 sạch (chỉ tiêu vùng 70%);
- Tỷ lệ hộ chăn ni có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
(chỉ tiêu vùng 60%);
- Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy
định về đảm bảo an toàn thực phẩm (chỉ tiêu vùng 100%).
b) Kết quả thực hiện tiêu chí của xã:
- Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước HVS đạt từ 90% và nước sạch
theo quy định đạt từ 50%
+ Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh: 199/199 hộ, tỷ lệ 100%.
+ Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch: Theo Thông báo số 198/TB-TTN ngày 11/
9/2020 của Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Lạng Sơn,
tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch trên địa bàn xã Đội Cấn là 90,5%.
- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng
nghề đảm bảo quy định về bảo vệ mơi trường
Trên địa bàn xã khơng có cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng thực
hiện Đề án bảo vệ mơi trường đơn giản, khơng có cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô
nhiễm môi trường. Đánh giá chỉ tiêu: Đạt.
- Chỉ tiêu 3: Xây dựng cảnh quan, mơi trường xanh - sạch - đẹp, an tồn
Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an tồn; các khu vực
cơng cộng, đường làng, ngõ xóm thường xuyên được quét dọn, tổng vệ sinh. Các
thôn tổ chức vệ sinh đường làng ngõ xóm 01 lần/tháng. Hệ thống kênh mương,
rãnh thốt nước tại 05/05 thơn thường xun được nạo vét, khơi thông, 23/26 tuyến
đường thường xuyên được phát quang. Đánh giá chỉ tiêu: Đạt.
- Chỉ tiêu 4: Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch
Các thơn, hộ gia đình khơng có nghĩa trang tiến hành mai táng tại các khu đất
tập trung của thôn hoặc tại các khu đất của dịng họ, gia đình đảm bảo khoảng cách
xa khu dân cư và nguồn nước uống từ 100m trở lên. Đánh giá chỉ tiêu: Đạt.
- Chỉ tiêu 5: Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung,
cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định
+ Về nước thải: các thơn có hệ thống thốt nước mưa, nước thảo đảm bảo
nhu cầu tiêu thoát nước của khu vực, các hộ dân đã thu gom, có rãnh hoặc ống dẫn
thốt nước mưa, nước thải ra khn viên khu đất của gia đình theo phương pháp tự
15
ngấm, người dân chủ yếu làm nghề nông nghiệp nên nước thải, chất thải chăn nuôi
tận dụng để sử dụng phục vụ tưới cho cây trồng, khơng có hiện tượng tắc nghẽn, tù
đọng và ngập úng.
+ Về chất thải rắn: Chất thải rắn sinh hoạt được các hộ gia đình tự thu gom
và xử lý bằng phương pháp đốt hoặc chơn lấp tại hố thu gom của hộ gia đình. Đối
với vỏ bao bì hóa chất bản vệ thực vật: Xã đã xây dựng 20 bể chứa tại 05 thơn.
Có hương ước, quy ước đối với từng thôn cam kết thực hiện đúng các quy
định của địa phương đối với chất thải rắn, nước thải.
Đánh giá chỉ tiêu: Đạt.
- Chỉ tiêu 6: Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ
sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch ngõ, sạch bếp) >70%.
+ Tỷ lệ hộ có nhà tiêu HVS: 149/199 nhà, đạt 74,87%.
+ Tỷ lệ hộ có nhà tắm HVS: 144/199 nhà, đạt 72,36%.
+ Bể chứa nước sinh hoạt HVS: 173/199 nhà, đạt 86,9%.
+ Đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch ngõ, sạch bếp): 149/199 nhà, đạt 74,87%.
Đánh giá chỉ tiêu: Đạt.
- Chỉ tiêu 7: Tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn ni đảm bảo vệ sinh mơi trường:
Trên địa bàn xã có 113 hộ chăn ni, có 87/113 hộ có chuồng trại đảm bảo hợp vệ
sinh môi trường, đạt 76,9%. Đánh giá chỉ tiêu: Đạt.
- Chỉ tiêu 8: Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất , kinh doanh thực phẩm tuân
thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm đạt 100%. Đạt
c) Kết quả đánh giá tiêu chí số 17 Mơi trường và An tồn thực phẩm: Đạt chuẩn
18. Tiêu chí số 18: Hệ thống chính trị và Tiếp cận pháp luật
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Cán bộ, cơng chức xã 100% đạt chuẩn;
- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định;
- Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”;
- Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên;
- Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định;
- Đảm bảo bình đẳng giới và phịng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ
những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí của xã:
- Chỉ tiêu 1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định:
16
Tổng số cán bộ, công chức là 21 người, trong đó:
+ Số cán bộ đạt chuẩn là 10/10 người đạt 100%.
+ Số công chức đạt chuẩn 11/11 người đạt 100%.
- Chỉ tiêu 2: Xã có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy
định: Xã có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định gồm: Đảng
bộ, Chính quyền, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nơng dân,
Hội Cựu chiến binh, Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Đạt
- Chỉ tiêu 3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững
mạnh".
+ Đối với Đảng bộ xã được đánh giá: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm
2020.
+ Đối với Chính quyền xã được đánh giá: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
năm 2020.
- Chỉ tiêu 4. Các tổ chức chính trị - xã hội của xã: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc,
Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh:
Đối với Mặt trận tổ quốc, Hội Liên hiệp phụ nữ xã, Đồn thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh, Hội nơng dân, Hội Cựu chiến binh được đánh giá; Hồn thành
xuất sắc nhiệm vụ năm 2020.
- Chỉ tiêu 5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định: Đạt
Quyết định số 2046/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2020 của UBND
huyện Tràng Định. Về công nhận xã Đội Cấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm
2020.
- Chỉ tiêu 6. Đảm bảo bình đẳng giới và phịng chống bạo lực gia đình; bảo
vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời
sống xã hội:
+ Có ít nhất 01 nữ lãnh đạo ở xã: theo quyết định số 883-QĐ/HU ngày
04/7/2019 của Huyện ủy Tràng Định về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch Ban chấp hành, Ban thường vụ, các chức danh lãnh đạo chủ chốt Đảng bộ xã
Cao Minh nhiệm kỳ 2015 - 2020 (2016 - 2021), thực hiện năm 2019. tỷ lệ nữ ủy
viên cấp xã trong quy hoạch đạt 26,3% và có quy hoạch nữ lãnh đạo chủ chốt xã.
Đánh giá đạt.
+ Đưa các mục tiêu bình đẳng giới vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
hàng năm của địa phương, có kế hoạch số 03a/KH-UBND ngày 07/1/2020 của
UBND xã ..........về phát triển kinh tế xã hội năm 2020 trên địa bàn xã ........... Đánh
giá đạt.
17
+ 100% phụ nữ thuộc hộ nghèo, phụ nữ ở vùng dân tộc thiểu số, phụ nữ
khuyết tật có nhu cầu được vay vốn từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và
các nguồn tín dụng chính thức. Có danh sách kèm theo được ghi chú theo từng loại
đối tượng. theo danh sách phụ nữ, phụ nữ thuộc hộ nghèo, phụ nữ khuyết tật có nhu
cầu được vay vốn. Đánh giá đạt.
+ Khơng có trường hợp tảo hơn, cưỡng ép kết hôn: Xã đã ban hành báo cáo
số 63/BC-UBND ngày 02/7/2019 về việc rà sốt trường hợp tảo hơn, cưỡng ép tảo
hôn trên địa bàn xã ........... Đánh giá đạt.
+ Có chun mục tun truyền về bình đẳng giới tại các cuộc họp thôn hoặc
sinh hoạt chi hội. Xã đã xây dựng kế hoạch số 28a/KH-UBND ngày 18/3/2020 về
việc triển khai cơng tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hịa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp
cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2020; kế hoạch số
24a/KH-UBND ngày 09/3/2020 về việc triển khai tuyên truyền Luật bình đẳng giới
trên địa bàn xã .......... Đánh giá đạt.
+ Về xây dựng và triển khai thực hiện mô hình các hoạt động hỗ trợ về bình
đẳng giới tại cơ sở: ban hành quyết định thành lập Ban chỉ đạo hoạt động mơ hình
địa chỉ tin cậy, nhà tạm lánh của UBND xã .........(Quyết định số 53/QĐ-UBND
ngày 11/6/2020), ban hành thông báo niêm yết địa chỉ tin cậy ở cộng đồng năm
2020. Đánh giá chỉ tiêu đạt.
c) Kết quả đánh giá tiêu chí 18 Hệ thống chính trị và Tiếp cận pháp luật: Đạt
chuẩn
19. Tiêu chí số 19: Quốc phịng và An ninh
a) u cầu của tiêu chí:
- Xây dựng lực lượng dân quân “Vững mạnh, rộng khắp” và hồn thành các
chỉ tiêu quốc phịng;
- Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình n: Khơng có
khiếu kiện đơng người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (trộm
cắp, cờ bạc, ma túy) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí của xã:
- Chỉ tiêu 1: Xây dựng lực lượng dân quân "vững mạnh, rộng khắp" và hồn
thành các chỉ tiêu quốc phịng.
+ Xây dựng lực lượng, chất lượng, hoạt động dân quân tự vệ: Lực lượng dân
quân tự vệ thường xuyên được kiện toàn về tổ chức biên chế theo đúng Thông tư số
33/2016/TT-BQP ngày 29/3/2016 của Bộ Quốc phòng. Chất lượng Dân quân của xã
đảm bảo tốt, tỷ lệ dân quân của xã đảm bảo tốt, tỷ lệ Đảng viên trong Dân quân đạt
17,3%, trong đó Dân qn nịng cốt đạt 33,3%. Quản lý và sử dụng vũ khí trang bị,
cơng cụ hỗ trợ theo đúng quy định, bảo đảm an tồn, khơng để mất mát, hư hỏng.
Thực hiện nghiêm kế hoạch huấn luyện các đối tượng cho Dân quân, kết quả huấn
18
luyện đạt giỏi. Hoạt động của lực lượng Dân quân xã thực hiện theo Nghị định số
133/2015/NĐ-CP ngày 28/12/2015 của Chính phủ.
+ Các tiêu chí về quốc phịng: Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh,
hội đồng nghĩa vụ quân sự thường xuyên được kiện toàn đảm bảo về số lượng,
thành phần theo quy định và hướng dẫn của cấp trên. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức
quốc phòng và an ninh cho các đối tượng hoàn thành 100% chỉ tiêu theo kế hoạch
đề ra. Thực hiện tốt công tác tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ bảo đảm đủ số
lượng. Ban chỉ huy quân sự xã thường xuyên được kiện toàn đủ về số lượng, chất
lượng. Làm tốt cơng tác tham mưu cho cấp ủy, chính quyền về cơng tác quốc
phịng địa phương. Hàng năm tổ chức trình tự thủ tục rà sốt, đăng ký, quản lý cơng
dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, tham gia dân quân, công dân nam
trong độ tuổi sẵn sàng nhập ngũ, đăng ký nghĩa vụ quân sự và lập danh sách báo
cáo cấp trên theo quy định. Phối hợp thực hiện tốt cơng tác tun truyền, giáo dục
quốc phịng và an ninh, công tác vận động quần chúng, công tác chính sách hậu
phương, tổ chức dân quân tham gia xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện. Tổ chức
tốt đăng ký, quản lý tốt lực lượng dự bị động viên và phương tiện kỹ thuật.
- Chỉ tiêu 2: Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội
+ Công tác lãnh đạo, chỉ đạo cảu cấp ủy, chính quyền về cơng tác đảm bảo
an ninh, trật tự (Nghị quyết của Đảng ủy, kế hoạch của UBND xã); cơng tác xây
dựng các mơ hình bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở: Đảng ủy xã .........đã ban hành
Nghị quyết số 02 -NQ/ĐU ngày 11/6 /2020 về công tác đảm bảo an ninh, trật tự
năm 2020. UBND xã có kế hoạch số 20a/KH-UBND ngày 20/2/2020 về thực hiện
nhiệm vụ công tác đảm bảo an ninh, trật tự năm 2020. Công an xã đã xây dựng kế
hoạch đảm bảo an ninh trật tự tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020, các kế hoạch
đảm bảo ANTT, đảm bảo an toàn giao thơng, phịng chống các hành vi sai phạm về
pháo gắn với thực hiện Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, cơng cụ hỗ trợ,
phịng chống khủng bố, phòng chống ma túy, phòng chống mua bán người, kế
hoạch tổ chức ngày hội toàn dân bảo vệ ANTQ năm 2020. Củng cố hoạt động có
hiệu quả 05/05 tổ an ninh, tổ hịa giải thơn bản, Xã thành lập 02 tổ an ninh liên kết
( tổ thôn Nà Đon – Bản Chang, thôn Nặm Khoang - Nà Khau) đảm bảo ANTT ở cơ
sở, các tổ an ninh, tổ hòa giải và tổ an ninh liên kết hoạt động có hiệu quả.
Đánh giá: Đạt.
+ Tình hình an ninh nơng thơn cơ bản ổn định, trên địa bàn xã không xảy ra
tranh chấp, khiếu kiện đông người, vượt cấp. Đánh giá: Đạt.
+ Tình hình các vụ tội phạm nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng, như: Giết
người, cướp tài sản, cưỡng đoạt tài sản, cố ý gây thương tích, hiếp dâm: Trên địa
bàn xã khơng có tội phạm rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng xảy ra.
Đánh giá: Đạt.
19
+ Tình hình tội phạm và tệ nạn xã hội (ma tuý, trộm cắp, cờ bạc, nghiện
hút…) và các hành vi vi phạm pháp luật khác:
- Phạm pháp hình sự: Xảy ra 01 vụ tổ chức đưa người khác xuất cảnh trái
phép (giảm 01 vụ so với năm 2019), đã chuyển cho cơ quan điều tra để xác minh,
điều tra theo thẩm quyền.
- Xã có 04 người nghiện ma túy (giảm 02 so với năm 2019).
Đánh giá: Đạt.
+ Tình hình thực hiện Thông tư số 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ
công an quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà
trường đạt tiêu chuẩn "An tồn về an ninh, trật tự": Năm 2019 có 7/7 đầu mối đạt
chuẩn "an toàn về an ninh trật tự" đạt 100%. Năm 2020 có 7/7 đầu mối đạt chuẩn "
an toàn về an ninh trật tự" đạt 100%. Đánh giá: Đạt.
+ Công tác xây dựng lực lượng Công an xã: Cơng an xã biên chế gồm 10
đồng chí, trong đó có 01 Trưởng Cơng an xã, 01 Phó trưởng Cơng an xã, 03 Cơng
an viên là Cơng an chính quy; 05 Công an viên là Công an bán chuyên trách. Cơng
an xã có đủ trình độ, năng lực, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đảm bảo ANTT ở địa
bàn.
c) Kết quả đánh giá tiêu chí số 19 Quốc phịng và An ninh: Đạt.
V. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những mặt đạt được.
- Trên cơ sở Kế hoạch số 23/KH-UBND của UBND huyện,ngày 17/2/2020
về thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM năm 2020 trên địa
bàn huyện ........., UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày
07/02/2020 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn xã .........năm 2020.
- Nhận thức của người dân về Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng
nông thôn mới ngày càng được nâng cao; đã có nhiều hộ tự nguyện, đóng góp ngày
cơng lao động, hiến đất để xây dựng đường giao thơng nơng thơn, thuỷ lợi, nhà văn
hóa thơn, bản. Nhiều hộ đã tự bỏ vốn hoặc vay vốn để xây dựng mới nhà cửa, tu
sửa ao vườn, chuồng trại và trồng cây ăn quả...
- Việc rà soát, đánh giá kết quả thực hiện 19 tiêu chí đạt chuẩn nơng thôn
mới của UBND xã, ban Chỉ đạo và Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã Đội
Cấn đảm bảo đúng quy định tại Quyết định số 2540/QĐ-TTg, ngày 30/12/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ
xét cơng nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hồn
thành nhiệm vụ xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Quyết định số
20
69/QĐ-BNN - VPĐP, ngày 09/01/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Quyết định của UBND tỉnh, hướng dẫn của các
Sở, ban, ngành của Tỉnh.
2. Tồn tại hạn chế và nguyên nhân:
Thứ nhất, Nhận thức của một bộ phận Nhân dân trong thực hiện chương
trình xây dựng Nơng thơn mới chưa đầy đủ, tồn diện, cịn tư tưởng trơng chờ ỷ lại,
coi đây là chương trình đầu tư của Nhà nước.
Thứ hai, Việc xây dựng các cơng trình hạ tầng tiến độ cịn chậm.
Thứ ba, Thực hiện nguồn lực dành cho thực hiện Nông thơn mới cịn hạn
hẹp, chưa đáp ứng được nhu cầu đầu tư của địa phương. Việc triển khai thực hiện
Chương trình nơng thơn mới theo phương châm “Nhà nước và Nhân dân cùng làm”
trong điều kiện kinh tế của xã cịn khó khăn, vì vậy kết quả huy động nguồn lực của
người dân tham gia còn hạn chế.
3. Bài học kinh nghiệm:
Thứ nhất, xây dựng nông thôn mới là thực hiện các nội dung cụ thể để cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn. Do đó, phải gắn xây dựng nông
thôn mới với tái cơ cấu nông nghiệp và thực hiện các kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Thứ hai, phải thực sự phát huy vai trị chủ thể của người dân. Cơng tác tuyên
truyền, vận động quần chúng phải là giải pháp quan trọng hàng đầu. Làm cho dân
hiểu, dân tin, dân hưởng ứng bằng sự tham gia bàn bạc, hiến kế, đóng góp cơng,
của và chủ động thực hiện các nhiệm vụ của mình là yếu tố quyết định sự thành
cơng của Chương trình.
Thứ ba, phải có sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo thường xuyên sâu sát, quyết
liệt của các cấp ủy, chính quyền, sự tham gia tích cực và phối hợp chặt chẽ của các
ban, ngành, đồn thể. Trong đó, người đứng đầu cấp ủy và chính quyền có vai trò
quan trọng. Thực tiễn cho thấy nơi nào các cấp ủy, chính quyền, đồn thể thực sự
quan tâm vào cuộc thường xun, quyết liệt thì trong cùng hồn cảnh cịn nhiều
khó khăn vẫn tạo ra sự chuyển biến rõ nét.
Thứ tư, phải có cách làm phù hợp với điều kiện của từng địa phương thông
qua lựa chọn nội dung, nhiệm vụ ưu tiên, vận dụng sáng tạo cơ chế chính sách. Có
phương thức huy động các nguồn lực phù hợp.
Thứ năm, phải có hệ thống chỉ đạo, đồng bộ, hiệu quả; có bộ máy giúp việc
đủ năng lực, chuyên nghiệp, sát thực tế sẽ là yếu tố quan trọng đảm bảo cho cơng
tác chỉ đạo có hiệu quả .
Thứ sáu, phải lồng ghép sử dụng có hiệu quả sự hỗ trợ ngân sách của Nhà
nước và các nguồn lực đa dạng; việc huy động, đóng góp của người dân phải được
21
thực hiện trên cơ sở thực sự tự nguyện, bàn bạc dân chủ không gượng ép quá sức
dân.
VI. KẾ HOẠCH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁC TIÊU CHÍ NƠNG
THƠN MỚI
1. Quan điểm:
Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nơng thơn mới là chương trình
mang tính tổng hợp, sâu, rộng, có nội dung tồn diện; bao gồm tất cả các lĩnh vực
kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị, an ninh - quốc phịng.
2. Mục tiêu:
Xây dựng nơng thơn mới để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
người dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình
thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ;
gắn phát triển nông thôn với đô thị; xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định,
giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ; quốc phịng và an
ninh, trật tự được giữ vững.
3. Nội dung nâng chất lượng các tiêu chí nơng thơn mới:
Để tiếp tục giữ vững, củng cố và phát huy các giá trị của Chương trình xây
dựng nơng thơn mới cần: Tiếp tục hồn thiện cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn
nhằm tạo điều kiện cho phát triển KT-XH, tăng mức độ hưởng thụ trực tiếp cho cư
dân nông thôn, bao gồm hồn thiện hệ thống giao thơng, điện lưới, nước sạch hợp
vệ sinh, văn hóa, giáo dục…; phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông
nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân;
nâng cao chất lượng môi trường nông thôn; phát triển đời sống văn hóa nơng thơn;
nâng cao chất lượng hệ thống tổ chức chính trị -xã hội và năng lực cán bộ, công
chức xã., hướng đến tăng thu nhập bền vững cho người dân và phát triển môi
trường cảnh quan xanh - sạch - đẹp; hoàn thiện cơ sở hạ tầng phụ trợ phục vụ nhu
cầu phát triển sản xuất, đời sống của cư dân nông thôn.
Trên đây là báo cáo kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới năm 2020 xã ........., huyện ........., tỉnh ........../.
Nơi nhận:
- Đoàn thẩm định;
- BCĐ XDNTM huyện;
- VPĐP NTM huyện;
- BCĐ XDNTM xã;
- Ban QL XDNTM xã;
- Lưu VP
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
....................................
22