Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.42 KB, 109 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i> Ngµy 21 tháng 08 năm 2010</i>
<b> </b>
<b>Địa lí Việt Nam </b>(tiếp theo)
<b>a lớ dõn c</b>
<b>Tit 1 Bài 1:</b> <b>Cộng đồng các dân tộc Việt Nam</b>
<b>I. Mục tiêu bài hc </b>
Sau bài học này, HS cần<i>:</i>
1. Kiến thức
- Biết nớc ta có nhiều thành phần dân tộc thuộc nhiều nhóm ngơn ngữ khác nhau. Nhóm
ngơn ngữ Việt - Mờng có số dân đơng nhất. Các dân tộc của nớc ta ln đồn kết trong q trình
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Mặt khác phải nắm đợc tình hình phân bố của các dân tộc ú.
2. Kĩ năng
- Xỏc nh trờn bn vùng phân bố của các dân tộc đó.
3. ý thức thỏi
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết dân téc.
<b>II.ChuÈn bÞ :</b>
- Bản đồ các dân tộc Việt Nam
- Tranh ảnh một số dân tộc ở Việt Nam
- Bộ tem về 54 dân tộc Việt Nam
<b>III. Tiến trình dạy häc </b>
<b> A. Bµi cũ :</b>Gv kiểm tra sách vở của học sinh
<b>B. Bài míi</b>
( GV giới thiệu sơ lợc chơng trình Địa lí kinh tế-<b>x</b>ã hội Việt Nam gồm 4 phần: Địa lí dân c, địa lí
kinh tế, sự phân hố lãnh thổ và địa lí địa phơng )
Việt Nam là quốc gia có nhiều dân tộc. Với truyền thống u nớc, đồn kết, các dân tộc đã
sát cánh bên nhau trong suốt quá trình dựng nớc, giữ nớc và phát triển đất nớc. Bài học đầu tiên của
mơn địa lí 9 hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu: Nớc ta có bao nhieu dân tộc, dân tộc nào giữ vai trò chủ
đạo trong quá trình phát triển đất nớc, địa bàn c trú của cộng đồng các dân tộc Việt Nam đợc phân
bố nh thế nào trên đất nớc ta: Địa lí Việt Nam (tiếp theo) - Địa lí dân c - Tiết 1, bài 1: Cộng đồng các
dân tộc Việt Nam.
<b> Hoạt động 1: </b>
HS lµm viƯc cá nhân
? Hóy cho bit nc ta cú bao nhiêu dân tộc? Kể tên các dân
tộc mà em biết? Các dân tộc sự khác nhau nh thế nào? Ví dụ?
? Sự khác nhau trên đã tạo cho nền văn hố Việt Nam chúng
ta có đặc điểm gì?
GV đa ra một số dẫn chứng, tranh ảnh, bộ tem minh hoạ về
cộng đồng dân tộc Việt Nam.
<i> Ví dụ 1: </i> Ngôn ngữ
Việt Nam có các ngữ hệ chính:
ã Nhóm Hán Tạng: Hán - Hoa, Tạng, Miến, Mông
ã Nhóm Nam á: Việt, Mờng, Môn, Khơ me
ã Nhóm Tày Thái: Tày, Thái, Ka Dai
ã Nhóm Malayô-Pôlinêđiêng:
<i> VÝ dô 2:</i> Trang phôc
Một số tranh ảnh về trang phục và bộ tem cộng đồng dân
tộc Việt Nam.
<i>VÝ dụ 3: </i>Phong tục-tập quán: Dựng vợ gả chồng
Dân tộc Mông: cớp vợ
Dân tộc Thái: ë rĨ
D©n téc Chăm: mang họ mẹ
Dân tộc Kinh: cới vợ
<b> Hoạt động 2:</b>
HS làm việc cá nhân
<b>I. Các dân tộc ở Việt Nam </b>
<i><b>* Đặc điểm chung </b></i>
+ 54 d©n téc
+ Cã nét văn hoá riêng: ngôn ngữ, trang
phục, phong tục
=> Nền văn hoá Việt Nam phong phú
đậm đà bản sắc.
? Quan sát H1.1, hãy cho biết trong cộng đồng các dân tộc
Việt Nam, các thành phần dân tộc chiếm tỉ lệ dân số bao
nhiêu?
? Em hãy nêu khái quát đặc điểm của dân tộc Việt và dân tộc
ít ngời.
? Em hÃy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các
dân tộc ít ngời mà em biết.
? Quan sát H1.2, hÃy cho biết trong ảnh là dân tộc nào? Mô tả
và nhận xét?
- GV gii thiu một bộ phận dân tộc khác sinh sống ở nớc
ngoài và vai trị của bộ phận dân tộc đó: Việt Kiều
<i>GV chốt lại: </i>Việt Nam có 54 dân tộc anh em tạo nên một cộng
đồng dân tộc Việt Nam đoàn kết.
<b> Hoạt động 3:</b>
HS lµm viƯc cá nhân
- GV treo bn phõn b dõn tc Việt Nam, HS quan sát.
<b> Hoạt động 4:</b> Thảo luận nhóm:
+ Nhiệm vụ: Tìm hiểu về sự phân hoá về nơi sinh sống của
dân tộc ít ngời
+ Phân công: Chia líp lµm 3 nhãm
<i> . Nhãm 1:</i> Trung du và miền núi Bắc Bộ
<i> . Nhóm 2:</i> Khu vực Trờng Sơn - Tây Nguyên
<i> . Nhóm 3: </i>Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
+ HS thảo luận xong, cử đại diện trình bày kết quả cơng việc,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV chốt lại (sử dụng bảng phụ 1)
<i><b>* Thành phần dân tộc</b></i>
- Dân tộc Việt (Kinh)
chim 86% dõn tộc -> đơng
- Dân tộc ít ngời
chiÕm 13,8% d©n téc -> Ýt
- ViƯt KiỊu (mét bé phËn nhỏ)
<b>II. Phân bố các dân tộc </b>
<b>1. Dân tộc Việt (kinh)</b>
- Rộng khắp cả nớc chủ yếu ở đồng bằng,
trung du v duyờn hi.
<b>2. Các dân tộc ít ngời </b>
- Miền núi, cao nguyên là địa bàn c trú
của các dân tộc ít ngời.
<i>( B¶ng phơ 1 )</i>
<b>Hoạt động 5 . Củng cố </b>
GV sư dơng b¶ng phơ yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm (bảng phụ 2)
<b>C.Híng dÉn vỊ nhµ:</b>
- VỊ nhµ häc bµi cị + làm bài tập 3
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 2, bài 2: Dân số và gia tăng d©n sè
<b> Phơ lơc </b>
<i><b>Bảng 1:</b></i>
<b>Vùng</b> <b>Số dân tộc</b> <b>Phân bố</b>
Trung du và
miền núi Bắc Bộ Trên 30 dântộc
- Vùng thấp.
+ Tày, Nùng: tả ngạn sông Hồng
+ Thái, Mờng: hữu ngạn sông Hồng -> sông C¶
+ Dao: sên nói 700 - 1000 m
- Vïng cao: Mông
Khu vực Trờng
Sơn Tây Nguyên 20
- Ê đê: Đắk lắk
- Gia rai: Kon Tum, Gia Lai
- Cơ-ho: Lâm Đồng
Các tỉnh cùc
Nam Trung Bé
vµ Nam Bé 3
- Từng dải: Chăm, Khơ me
- Điểm: Hoa (TP. Hå ChÝ Minh)
- Xen kÏ: Chăm, Khơ me - Việt
<i><b> D.Rót kinh nghiƯm</b></i>
<i> Ngày 24 tháng 08 năm 2010</i>
<b>Tiết 2 Bài 2:</b> <b>Dân số và gia tăng dân số</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
<b>1. Kiến thức </b>
- Biết số dân của nớc ta (năm 2002)
- Hiu v trỡnh by c tỡnh hỡnh gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả
- Biết sự thay đổi, xu hớng thay đổi cơ cấu dân s v nguyờn nhõn
<b>2. Kĩ năng </b>
Cú k nng phõn tích bảng số liệu thống kê, một số biểu đồ dân số
<b>3. ý thức thái độ</b>
ý thức đợc sự cần thiết phải có quy mơ gia đình hợp lí .
Cã ý thức chấp hành các chính sách của nhà nớc về v dân số và môi trờng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Biểu đồ biến đổi dân số của nớc ta (phóng to theo SGK)
- Tranh ¶nh vỊ mét sè hËu quả của nớc dân số tới môi trờng, chất lợng cuộc sống.
<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>A. Bài cũ</b>
? Nớc ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những
mặt nào? ví dụ?
? Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nớc ta?
<b>B. Bài mới</b>
Vit Nam l nớc đơng dân, có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt cơng tác kế hoạch hố gia
đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hớng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi. Để
hiểu rõ bài 2 sẽ cung cấp cho chúng ta các thơng tin đó: Tiết - bài 2: Dân số và gia tăng dân số.
<b> Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân</b>
- GV giíi thiƯu sè liƯu cđa 3 lần tổng điều tra dân số toàn
quốc ở nớc ta.
Lần 1: 1/4/1979, níc ta cã 52,46 triƯu ngêi.
LÇn 2: 1/4/1989, níc ta cã 64,41 triƯu ngêi.
LÇn 1: 1/4/1999, níc ta cã 76,34 triƯu ngêi.
? Hãy cho biết dân số Việt Nam năm 2002 là bao nhiêu?
- GV treo bản đồ chính trị thế giới và chỉ rõ vị trí của nớc
Việt Nam trên bản đồ.
? Qua thứ hạng về diện tích và dân số nớc ta em cã nhËn xÐt
g×?
HS trả lời, GV nhận xét lại: Trên thế giới có hơn 200 quốc
gia, trong đó Việt Nam có diện tích đứng thứ 58 thuộc lại
trung bình của thế giới nhng lại có số dân đứng thứ 14 thuộc
nớc có số dân đơng của th gii.
- GV lu ý HS:
+ Năm 2003 dân số níc ta 80,9 triƯu ngêi
+ Trong khu vực Đơng Nam á, dân số Việt Nam đứng thứ 3
sau Inđônêxia( 234,9 triệu ngời), Philippin ( 84,6 triệu ngời)
- Kết luận
<b>Hoạt động 2: Tho lun lp:.</b>
? Quan sát H2.1, em hÃy nêu nhận xét về tình hình tăng dân
số của nớc ta?
HS tr¶ lêi, GV bỉ sung.
<b> I. Sè d©n </b>
Việt Nam là nớc đơng dân, dân số nớc
ta có 79,7 triu ngi (2002)
<b>II. Gia tăng dân số. </b>
- Tình hình gia tăng dân số
<b>1954</b> <b>1960</b> <b>1965</b> <b>1970</b> <b>1976</b>
23,8 30,2 34,9 41,1 49,2
<b>1979</b> <b>1989</b> <b>1999</b> <b>2003</b>
52,7 64,4 76,3 80,9
? V× sao tØ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhng số dân
vẫn tăng nhanh?
HS tr lời, GV bổ sung (nếu cần): Vì tỉ lệ gia tăng dân số
cao trong một thời gian dài ở các thời kì trớc và số dân nớc ta
đơng.
- <i>GV nhấn mạnh</i>: Cuối những năm 50 đến năm 1989 =>
"Bùng nổ dân số". Đầu năm 1990 đến nay thì chấm dứt. Tuy
nhiên hàng năm dân số nớc ta vẫn tăng thêm 1 triệu ngời.
? Vì sao tỉ suất sinh lại tơng đối thấp?
HS trả lời, kết quả cần đạt: do thành tựu to lớn của công
tác dân số, KHHGĐ .
? Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức: kìm hãm sự phát triển
kinh tế, đời sống chậm cải thiện, tác động tiêu cực đến môi
trờng ti nguyờn.
? Nêu lợi ích của sự giảm tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số ở nớc
HS trả lời; GV bổ sung, chuẩn xác kiến thức: Đa nớc ta
thoát khỏi thời kì "Bùng nổ dân số", giảm bớt gánh nặng đối
với kinh tế, giảm sức ép đối với tài nguyên môi trờng, cải
thiện đời sống cho ngời dân.
<b>Hoạt động 3: HS làm việc cá nhân .</b>
? Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất, các vùng lãnh
thổ có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của dân số cao hơn mức
trung bình cả nớc.
<b>Hoạt động 4:</b> Thảo luận nhóm
<i>- Nhãm 1. </i>
? Dựa vào bảng 2.2, hÃy nhận xét:
+ Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 - 1999
+ Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nớc ta thêi k× 1979
-1999
<i>- Nhãm 2: </i>
? Vì sao ở nhóm tuổi 0 - 14 giới nam chiếm tỉ trọng dân số
cao hơn nhng khi ở độ tuổi trởng thành giới nữ tỉ lệ cao hơn,
tuổi thọ của nữ cũng cao hơn.
<i>- Nhãm 3:</i>
? Dân số tăng nhanh, các nhóm tuổi trẻ chiếm tỉ trọng cao
có ảnh hởng nh thế nào đối với KT - XH?
Các nhóm thảo luận xong cử đại diện trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung; GV chuẩn xác kiến thức.
- <i>GV nhấn mạnh</i>: Tuy nhiên, dân số nớc ta đang "già đi" thể
hiện sự giảm tỉ trọng của dân số nhóm 0 - 14 và tăng tỉ trọng
nhóm tuổi trên 60 trong dân số .
<b>Hot ng 5:</b> HS lm việc cá nhân
- GV làm rõ sự khác nhau giữa tỉ lệ giới tính và tỉ số giới tính.
? Hãy cho biết nguyên nhân làm cho tỉ số giới tính cú s thay
i?
cao và có xu hớng giảm
Tăng: 1960 1970 1976
Gi¶m: 1965 1979….
<b>1960</b> <b>1967</b> <b>1979</b> <b>1989</b> <b>1999</b>
3,8 3,3 2,5 2,1 1,4
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhng số
dân vẫn tăng.
<i>ví dụ:</i>
1989 1999 2003
2,1 1,4 1,35 %
64,4 76,3 80,9
triÖu ngêi
+ Hiện tợng có tỉ suất sinh tơng đối
thấp
- TØ lÖ gia tăng dân số tự nhiên giữa các
vùng có sự khác nhau.
<b>III. Cơ cấu dân số</b>
- Cơ cấu dân số theo giíi tÝnh
Nhãm ti Nam N÷
0 - 14 nhiỊu h¬n
15 - 59 nhiều hơn
60 trở lên nhiều hơn
=> giới nữ nhiều hơn giới nam
- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
+ Nhóm tuổi 0 - 14: chiếm > 40% dân
số (1979, 1989) đến 1999 giảm xuống
cịn 33,5%
+ Nhãm ti 15 - 59: ChiÕm tØ träng
lín
+ Nhãm ti 60 trë lªn chiÕm tØ träng
nhá > 7%, cã xu híng tăng > 8%
(1999)
=> Cơ cấu dân số trẻ
- T s gii tớnh (s nam so với số nữ)
có sự thay đổi
HS trả lời; GV bổ sung, chuẩn xác kiÕn thøc
<i><b>H§ 6 :. Cđng cè </b></i>
<i>Hãy khoanh trịn chữ cái đầu ý em cho là đúng.</i>
Câu 1: Tính đến năm 2002 thì dân số của nớc ta đạt
a. 77,5 triệu ngời. b. 77,6 triệu ngời.
c. 79,7 triệu ngời. d. 80,9 triệu ngời
Câu 2: So với số dân của trên 200 quốc gia của thế giới hiện nay dân số nớc ta đứng vào hàng
thứ:
a. 13 b. 14
c. 15 d. 16
C©u 3: Sự bùng nổ của dân số nớc ta bắt đầu từ các năm của thế kỉ XX là:
a. Cuối thập niên 30 b. Đầu thập niên 40
c. Đầu thập niên 50 d. Đầu thập niên 70
Cõu 4: C cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam thời kì 1979-1999 có sự thay đổi
a. Tỉ lệ trẻ em giảm dần
b. TØ lƯ trỴ em chiÕm tØ lƯ thÊp
c. Ngời trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao
d. Tỉ lệ ngời trong và trên độ tuổi lao động tăng lên
<b>C.Híng dÉn vỊ nhµ</b> - Häc bµi cị + lµm bµi tËp 3
- Nghiên cứu trớc bài mới: TiÕt 3 - bµi 3
Phân bố dân c và các loại hình quần c
<b>D Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày 28 tháng 8 năm 2010</i>
<b>Tiết 3 Bài 3:</b> <b>Phân bố dân c và các loại hình quần c</b>
<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<i>Sau bài học, HS cÇn:</i>
- Hiểu và trình bày đợc đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân c nớc ta
- Biết đặc điểm của các loại hình quần c nơng thơn, quần c thành thị và đơ thi hố ở nớc ta.
- Biết phân tích lợc đồ phân bố dân c và đô thị Việt Nam (1999) và một số bảng số liệu về
dân c.
- ý thức đợc sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi
trờng, chấp hành các chính sách của Nhà nớc về phân bố dân c.
<b>II. ChuÈn bÞ: </b>
- Bản đồ phân bố dân c và đô thị Việt Nam
- Tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần c ở Việt Nam
- Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia
<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>A. Bài cũ</b>
? Em hÃy cho biết dân số và tình hình gia tăng dân số cđa níc ta?
<b>B. Bµi míi</b>
Dân c nớc ta tập trung đông đúc ở đồng bằng và đô thị, tha thớt ở miền núi và nông thôn. ở
từng nơi, ngời dân lựa chọn loại hình quần c phù hợp với điều kiện sống và hoạt động sản xuất của
mình tạo nên sự đa dạng về hình thức quần c ở nớc ta. Các vấn đề này nh thế nào: Tiết 3, bài 3: Phân
bố dân c và các loại hình quần c sẽ giúp các em hiểu rõ.
<b>Hoạt động 1 :Cá nhân </b>
- GV cho HS so sánh các số liệu về mật độ dân số nớc ta giữa
các năm 1989, 2003 và mật độ dân số nớc ta với mật độ dân
số thế giới năm 2003.
? Em có nhận xét về mật độ dân số nớc ta nh thế nào?
HS nhận xét; GV khắc lại kèm dẫn chứng
<i>- GV chốt lại:</i> Việt Nam thuộc nhóm các nớc có mật độ dân
số cao trên thế giới, cao hơn cả Trung Quốc (dân số đông
nhất thế giới), Inđơnêxia (có dân số đơng nhất Đơng Nam á).
Điều đó chứng tỏ Việt Nam là một nớc "đất chật ngời đông"
- GV treo bản đồ phân bố dân c và đô thị Việt Nam.
? Quan sát bản đồ hoặc H3.1, hãy cho biết dân c tập trung
đông đúc ở những vùng nào? Tha thớt ở những vùng nào? Vì
sao?
HS trình bày và giải thích; GV nhận định lại.
? Em cã nhËn xét về sự phân bố dân c giữa thành thị và nông
thôn nh thế nào?
HS nhËn xÐt, GV chuÈn x¸c
? Mật độ dân số cao ở những vùng trên sẽ dẫn tới những hậu
quả gì?
HS trình bày hậu quả, GV nhận định lại (kết quả cần đạt:
MĐDS cao sẽ dẫn tới những hậu quả: quá tải về quỹ đất, nguy
<b> Hoạt động 2 :C lp </b>
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK, quan sát các tranh ảnh về
quần c rồi trả lời các câu hỏi sau:
? Hóy nờu c im ca quần c nông thôn, sự khác nhau của
quần c nông thơn ở các vùng ? Giải thích sự khác nhau đó?
HS trả lời, kết qu cn t:
+ Quy mô dân số khác nhau
+ Tên gọi các điểm quần c ở các vùng miền, các dân tộc khác
nhau.
=> Vì: Đó chÝnh lµ sù thÝch nghi cđa con ngêi víi thiªn
<b>I. Mật độ dân số và phân bố dân c</b>
<b>1. Mật độ dân số </b>
- Ngày càng tăng
Năm 1989 2003
M§DS 195 246 (ngêi/km)
- Mật độ dân số nớc ta cao hơn mật độ dân số
thế giới gấp hơn 5 lần (246 ngời/km2<sub> và 47 </sub>
ng-ời/km2<sub>) </sub>
=> Việt Nam có mật độ dân số cao trên thế giới
<b>2. Ph©n bè d©n c</b>
Phân bố dân c không đều
- Giữa các vùng
+ Đơng đúc: đồng bằng, trung du, dun hải, ví
dụ…
+ Tha thớt: miền núi
- Giữa thành thị và nông thôn
+ Thành thị: 26% dân số
+ Nông thôn: 74% d©n sè
=> d©n c tËp trung chđ u ë nông thôn
<b>II. Các loại hình quần c </b>
<b>1. Quần c nông thôn </b>
- Quy mô dân số khác nhau
- Tên gọi các điểm quần c ở các vùng miền, các
dân tộc khác nhau
- Hot ng kinh t chủ yếu là nông nghiệp
- Những thay đổi của quần c nông thôn.
+ Tăng tỉ lệ ngời không làm nông nghiệp
+ Kết cấu hạ tầng thay đổi
+ Xuất hiện lối sống thành thị nh đi du lịch,
ph-ơng tiện hiện đại xe máy, ô tô..v.v..
nhiên và hoạt động kinh tế của ngời dân.
? Vì sao các làng bản ở nông thôn thờng cách xa nhau.
HS giải thÝch, GV chuÈn x¸c
? Hãy nêu những thay đổi của quần c nông thôn mà em biết?
GV sử dụng các câu hỏi gợi mở để HS để trả lời câu hỏi.
? Em hãy nêu đặc điểm của quần c thành thị ở nớc ta, sự khác
nhau về hoạt động kinh tế và cách thức bố trí nhà giũa thành
thị và nơng thơn nh thế nào ?
HS nhËn xÐt, gi¶i thÝch; GV chuÈn x¸c kiÕn thøc
<b>Hoạt động 3:Cá nhân</b>
- GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu "số dân thành thị
và tỉ lệ dân thành thị thời kì 1985 - 2003"
? Dựa vào bảng 3.1, hÃy:
+ Nhn xét về số dân thành thị và tỉ lệ thành thị của nớc ta?
+ Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh q
trình đơ thị hoá ở nớc ta nh thế nào?
HS trả lời; GV nhận định lại
? Quan sát bản đồ phân bố dân c và đô thị, em hãy nhận xét
về sự phân bố của các thành phố lớn ở nớc ta?
<b>- Th¶o ln líp </b>
? Dân c tập trung quá đông ở các thành phố lớn (Hà Nội, TP. Hồ
Chí Minh…) đặt ra vấn đề gì?
HS thảo luận, kết quả cần đạt:
+ Dẫn tới quá tải về quỹ đất
+ Sức ép lớn đối với cơ sở hạ tầng, môi trờng đô thị.
+ Sức ép đối vối các vấn đề xã hội nh giải quyết việc làm, tệ
nạn xã hội…
? H·y lÊy vÝ dơ minh ho¹ vỊ viƯc më rộng quy mô các thành
phố?
HS lấy ví dụ
<b>2. Quần c thành thị</b>
- Mt dân số cao
- Cách thức bố trí nhà cửa xen kẽ các kiểu nhà
- Lối sống hiện đại
- Là những trung tâm kinh tế chính trị, văn ho¸,
khoa häc kÜ thuËt quan träng
- Sự phân bố các đô thị
+ Trải dài theo lãnh thổ
+ Mỗi tỉnh có ít nhất 1 đơ thị
+ Không đều, tập trung ở ĐBSH, ĐBSCL,
ĐNB.
<b>III. Đô thị hoá</b>
- S dõn thnh th v t lệ dân đô thị tăng liên
tục nhng không đều giữa các giai đoạn, giai
đoạn có tốc độ tăng nhanh nhất là 1995 - 2003
- Tỉ lệ dân đơ thị của nớc ta cịn thấp => trình
độ đơ thị hố thấp
- Các đơ thị tập trung ở vùng đồng bằng và ven
biển.
<b>Hoạt động 4: Củng cố</b>
? Trình bày đặc điểm phân bố dân c nớc ta.
Ngày soạn: 04/09/2010
<b>Tiết 4 Bài 4:</b> <b>Lao động và việc làm . Chất lợng cuộc sống</b>
<b>I. Mơc tiªu bài học </b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
- Hiu v trỡnh bày đợc đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nớc ta
- Biết sơ lợc về chất lợng cuộc sống và việc nâng cao chất lợng cuộc sống của nhân dân ta.
- Biết cách nhận xét các biểu đồ
- Nhận thấy tầm quan trọng của việc giải quyết việc làm và ý thức đợc trách nhiệm học tập
của bản thân ngay từ bây giờ.
- Cã ý thức giữ gìn vệ sinh môi trờng nơi đang sống và công cộng.
<b>II. Chuẩn bị : </b>
- Cỏc biu đồ cơ cấu lao động
- Các bảng thống kê về sử dụng lao động
- Tranh ¶nh thĨ hiƯn sù tiÕn bộ về nâng cao chất lợng cuộc sống
<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>A. Bài cũ</b>
? Hóy trỡnh by c điểm mật độ dân số và phân bố dân c của nớc ta.
? Nêu đặc điểm của các loại hình quần c ở nớc ta
<b>B. Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động 1:</b> HS thảo luận nhóm
<b>I. Nguồn lao động và sử dụng lao</b>
<b>động</b>
- GV chia líp thµnh 3 nhóm tơng ứng với 3 dÃy bàn
- Nhiệm vụ:
<i>+ Nhóm 1:</i> Nguồn lao động nớc ta có những mặt mạnh và hạn chế
nào?
<i>+ Nhóm 2: </i>Dựa vào H 4.1, hãy nhận xét về cơ cấu lao động giữa thành
thị và nơng thơn. Giải thích ngun nhân.
<i>+ Nhóm 3:</i> Dựa vào H 4.1, hãy nhận xét về chất lợng lao động ở nớc
ta. Để nâng cao chất lợng lực lợng lao động cần có những giải pháp gì?
- Thời gian: 5 phút
- HS thảo luận xong, cử đại diện trình bày kết quả làm việc, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- GV cùng HS đi đến kết luận của từng vấn đề hoàn thành sơ đồ.
<b>1. Nguồn lao động </b>
Sơ đồ:
<b>Hoạt động 2 :Cả lớp</b>
- GV thuyết trình về những cố gắng của Nhà nớc về
việc sử dụng lao động trong giai đoạn 1991 - 2003.
HS nhËn xÐt, GV chuÈn x¸c kiÕn thøc
<b>Hoạt động 3:cả lp </b>
? HÃy cho biết tình hình việc làm ở nớc ta ra sao?
Giải pháp?
HS trình bày, GV bổ sung (đa ra dẫn chứng về tình
hình thiếu việc làm ở nơng thơn, bổ sung một số giải
pháp cần có liên hệ với địa phơng)
<b>Hoạt động 4 :Cả lớp</b>
? Nêu những dẫn chứng nói lên chất lợng cuộc sống
của nhân dân đang đợc cải thiện .
- GV thut tr×nh vỊ sù chênh lệch chất lợng cuộc
sống
- <i>GV chốt lại:</i> Chất lợng cuộc sống là nhiệm vụ chiến
lợc quan trọng hàng đầu trong chiến lợc phát triển
con ngời.
<b>2. Sử dụng lao động </b>
- Cơ cấu lao động
+ Chiếm tỉ trọng lớn là khu vực nông lâm, ng
nghiệp
Năm 1989: 71,5%
Năm 2003: 59,6%
+ Chiếm tỉ trọng khá cao là dịch vụ
Năm 1989: 17,3%
Năm 2003: 24,0%
+ ChiÕm tØ träng thÊp là khu vực công nghiệp
xây dựng
Năm 1989: 11,2%
Năm 2003: 16,4%
- Sự thay đổi cơ cấu
+ Gi¶m tØ träng cña khu vực nông, lâm, ng
nghiÖp
Tõ 71,5% xuèng 59,6%
(1989) (2003)
+ Tăng tơng đối tỉ trọng của khu vực công
nghiệp xây dựng và dịch vụ. Đặc biệt là tăng
mạnh ở ngành dịch vụ.
=> Thay đổi theo hớng tính cực
<b>II. Vấn đề việc làm </b>
- Nguồn lao động dồi dào => sức ép đối với vấn
đề giải quyết việc làm.
+ ThiÕu việc làm ở nông thôn
<i>ví dụ:</i> Năm 2003:
TØ lÖ thêi gian lµm viƯc 77,7%
Tỉ lệ thời gian nhàn rỗi 22,3%
+ Tht nghip ở thành thị tơng đối cao: 6%
- Giải pháp:
+ Phân bố lại dân c và nguồn lao động
+ Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở
đơ thị
+ Đa dạng hố các loại hình đào tạo, đẩy mạnh
hoạt động hớng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc
làm, xuất khẩu lao động.
+ Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế nơng thơn.
<b>III. ChÊt lỵng cc sèng</b>
- Đã và đang đợc cải thiện
- ChÊt lỵng cc sống có sự chênh lệch giữa các
vùng, giữa thành thị và nông thôn.
<b>Hot ng 5 : Cng c </b>
? Ti sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nớc ta?
<b>C:Híng dÉn vỊ nhµ </b>
+ Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 5 - bµi 5: Thùc hµnh
+ Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999.
<b>D Rút kinh nghiệm</b>
Ngày 07 tháng 08 năm 2010
Tiết <b>5</b> <b> thực hành:phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989-1999</b>
<b> I. Mục tiêu bài học</b>: Sau bài học, học sinh cần:
-Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số.
-Tìm đợc sự thay đổi và xu hớng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nớc ta.
-Xác lập đợc mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi , giữa dân số với
phát triển KT- XH của đất nớc.
<b> II. ChuÈn bị: </b>Hai tháp dân số (H. 5.1 ) phãng to.
<b> III.TiÕn hµnh thùc hµnh</b>:
<b> A.Bµi cị: KiĨm tra 15 phót</b>
<b> A : Đề bài : </b>
1: Trình bày sự ph©n bè d©n c ë níc ta?
2:Chúng ta đã đã đạt đợc những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lợng cuộc sống của ngời dân?
<b>B Đáp án và biểu chấm</b>
Câu 1 (5 điểm) Phân bố dân c không đều (1đ)
- Giữa các vùng
+ Đông đúc: đồng bằng, trung du, dun hải, ví dụ…(1đ)
+ Tha thớt: miền núi (1đ)
- Gi÷a thành thị và nông thôn(2 đ)
+ Thành thị: 26% dân số
+ Nông thôn: 74% dân số
=> dân c tập trung chủ yếu ở nông thôn
Câu 2 (5 ®iĨm)
- Đã và đang đợc cải thiện :tỷ lệ ngời lớn biết chữ đạt 93% .Mức thu nhập bình quân đầu ngời gia
tăng.Ngời dân đợc hởng các phúc lợi xã hội tốt hơn. tuổi thọ bình quân của đầu ngời tăng Tỉ lệ tử
vong và suy dinh dỡng ở trẻ em giảm…….
- ChÊt lỵng cc sèng cã sù chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn
<b>B.Bài mới</b>;
- Chia nhóm : 4 nhóm, cư nhãm trëng , th ký.
<i><b>Thùc hµnh</b></i> : - HS tìm hiểu nội dung thực hành :
-HS thùc hiƯn theo nhãm c¸c néi dung BT theo hớng dẫn sgk :
- Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung :
- Gv chuÈn x¸c kiÕn thøc ,nhËn xÐt , cho ®IĨm :
<b> Néi dung chÝnh </b>:
1. <i><b>Ph©n tÝch , so sánh 2 tháp dân số </b></i>:
-Hình dạng : 2 tháp đều có đáy rộng , đỉnh nhọn, nhng chân của đáy tháp năm 1999 đã thu hẹp
hơn đáy tháp năm 1989 ( độ tuổi từ 0-4 ).
-Cơ cấu dân số theo độ tuổi : tuổi dới lao động và trong độ tuổi lao động đều cao , nhng tuổi dới
LĐ năm 1999 nhỏ hơn 1989, độ tuổi LĐ và ngoài LĐ năm 1999 cao hơn năm 1989 (thể hiện ở độ
dài của các thanh ngang ).
-Tỉ lệ dân số phụ thuộc ( cha đến tuổi LĐ và ngồi tuổi LĐ )cịn cao , nhng ở năm 1999 ít hơn năm
1989.
2. <i><b>Giải thích sự thay đổi cơ cấu </b></i>:Do thực hiện tốt chính sách dân số – KHHGĐ, đời sống
ngày càng đợc nâng cao.
3. <i><b>Thuận lợi của sự thay đổi cơ cấu nêu trên </b></i>: Độ tuổi dới LĐ và trong LĐ cao , thể hiện lực
l-ợng LĐ dồi dào .
-Khó khăn : Việc xây dựng các cơ sở hạ tầng : giáo dục , y tế …gặp nhiều khó khăn việc làm thiếu
, ảnh hởng đến tự nhiên, mơi trờng .
<i><b> C. Híng dÉn vỊ nhµ: </b></i>T×m hiĨu vỊ kinh tÕ VN .
<b> D. Rót kinh nhgiÖm </b>
Ngày 10 tháng 9 năm 2010
<b> </b>
TiÕt 6: sù ph¸t triĨn nỊn kinh tÕ viƯt nam
<b> </b>
<b> I . Môc tiêu bài học </b>:Sau bài học , HS cần :
-Có những hiểu biết về quá trình phát triển của nền KT nớc ta trong những thập kỷ gần đây.
-Hiểu đợc xu hớng chuyển dịch cơ cấu KT những thành tựu và những khó khãn trong việc phát
triển KT.
- Hiểu đợc để phát trển bề vững thì phát triển kinh tế phải đi đơi với bảo vệ mơi trờng.
- Có khả năng phân tích biểu đồ ,đọc bản đồ , vẽ và nhận xét biểu đồ
<b> II. Chuẩn bị </b>: - Bản đồ hành chính VN.
-Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đén 2002 ( phóng to ).
<b> </b>
<b> III.Tiến trình bài dạy </b>: <b> </b>
<i><b> A.Bi c: Gv chấm 5 vở bài tập thực hành</b></i>
<i><b>B .Bài mới Đặt vấn đề : Nh sgk .</b></i>
<b>Hoạt động1: cả lớp</b>
- HS đọc sgk , kết hợp kiến thức lịch sử
? Nêu bổi cảnh nớc ta từ 1945 đến
1975
? Trong thời kỳ đó , nền KT nớc ta ntn
?
? Trong những năm 1980 : nền KT nớc
ta ntn ?
<b>Hot ng2:Nhúm</b>
- GV lấy thêm những dẫn chứng thực
tế.
- HS hoạt động nhóm :+ quan sát 2
biểu đồ ( hình 6.1 ) ,nhận xét co cấu
KT và sự chuyển dịch cơ cấu KT từ
năm 1991 đến năm 2000?
+ Xu híng nµy thĨ hiƯn râ ë khu vực
nào ?
+ q/s hình 6.2:? Níc ta có những
vùng KT nào ? Phạm vi những vùng
KT trọng điểm ?
? Hiện nay níc ta cã những thành
phần KT nào ?
? Nền KT nớc ta đã thu đợc nhng
thnh tu gỡ ?
? Nêu những khó khăn , thách thức
mà ta gặp phải ?
- GV lấy thêm những dẫn chứng cụ
thể
<b>I . Nn KT nớc ta trớc thời kỳ đổi mới: </b>
- Níc ta lµ mét níc nghÌo , chịu tổn thất nặng nÒ trong
chiÕn tranh
-Sau 1975 , nớc ta đi lên CNXH trong ĐK có nhiều khó
khăn ,nền KT rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài ,lạm
phát cao , sx bị đình trệ, lạc hâụ.
<b>II. Nền kinh tế nớc ta trong thời kỳ đổi mới: (</b>Từ năm
1986 )
<i><b>1, Sù chun dÞch cơ cấu </b></i>:
- CDCC ngành :
+ Gi¶m tØ träng cđa khu vùc N-L-NN.
+ Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp , xây dựng . + Tỉ
trọng khu vực dịch vụ tăng cao nhng xu hớng còn biếnđộng.
- CDCC lãnh thổ : Hình thành các vùng KT ( có 7 vùng ), và
các vùng KT trọng điểm Bắc bộ , trung bộ , nam bộ .
- CDCC thµnh phần KT : Từ nền KT chủ yếu là nhà nớc
chuyển sang nền KT nhiều thành phần.
<i><b>2. Những thành tựu và thách thức :</b></i>
- Thành tựu :
+ Tốc độ tăng trởng KT cao .
+ CDCC KT theo hớng tích cực.
+ Hội nhập vàop nền KT tồn cầu.
- Khó khăn :
+ Còn sự phân hoá giàu , nghèo giữa các vùng.
+cịn có những bất cập trong phát triển VH, GD, YTế…
+ Vấn đề việc làm còn gay gắt.
<i><b>Hoạt động 3:, Củng cố </b></i>: - HS trả lời những câu hỏi trắc nghiệm ( trong vở bài tập ).
<i><b>C. Híng dÉn vỊ nhµ </b></i> - học theo sgk , trả lời câu hỏi sgk, tb®.
-GV hớng dẫn HS vẽ biểu đồ hình trịn ( bài tập 3 sgk )và nhận xét ( nớc ta có nhiều thành phần
KT , trong đó thành phần KT nhà nớc chiếm tỉ trng ln ).
-Tìm hiểu về nông nghiệp níc ta .
<b> D.Rót kinh nghiÖm </b>
Ng y à soạn 18/ 08/2010
<i><b> Tiêt 7: các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố nông</b></i>
<b>nghiệp</b>
<b> </b>
<b> I . Mục tiêubài học:</b>
Sau bài học , HS cần: - Nắm đợc vai trò của các nhân tố tự nhiên và KT- XH đối với sự phát triển
và phân bố nông nghiệp nớc ta.
-Thấy đợc ảnh hởng của các nhân tố này đối với nông nghiệp .
-Có kỹ năng đánh giá các giá trị của các tài nguyên thiên nhiên .
-Biết sơ đồ hoá kiến thức biết liên hệ với địa phơng .
<b> II. ChuÈn bÞ:</b>
Bản đồ tự nhiên VN .
<b> III.Tiến trình dạy học :</b>
<i><b> A. Bài cũ </b></i>:
? Em hãy nêu đặc điểm nền KT nớc ta trong thi k i mi ?
? Nêu một số thành tựu và thách thức trong việc phát triển KT của níc ta ?
<i><b> B, Bµi míi : </b></i>
← GV më bµi nh sgk.
<b>Hoạt động1:</b> HĐ cá nhân-nhóm
? Sự phát triển nơng nghiệp có chịu ảnh hởng của
tự nhiên khơng ,
v× sao ?
- HS h/® nhãm(4 nhãm) ;
<b>I. Các nhân tố tự nhiên : </b>
<i><b>1, Tài nguyên đất :</b></i>
-Đất là tài nguên vô cùng quí giá :
- t phù sa : ở các đồng bằng , ven biển :Trồng
lúa nớc , hoa màu
- hình thành sơ đồ về tài nguên đất
? Nớc ta có những nhóm đất nào , phân bố ở đâu ,
các cây thích hợp ?
Nhóm 1, 2 tìm hiểu về nhóm đất fe ralit
Nhóm 3, 4 tìm hiểu về nhóm đất phù sa
- HS h/đ nhóm và hình thành sơ đồ....
Nhóm đất
Ph©n bè
Cây trồng thích hợp
-Hs cỏc nhúm lm vic i diện nhóm trình bày
Gv chuẩn kiến thức
? Em hãy đánh giá về tài ngun nớc của nớc ta
đói với nơng nghiệp ?
? Giải pháp để khắc phục khó khăn ?
Em hãy đánh giá về tài nguyên SV của VN đối
với NN ?
<b> </b>
<b> Hoạt động2</b>
HĐ:cả lớp
? Nhn xột v dõn c và LĐ nơng thơn nớc ta?
? Phân tích sơ đồ hình 7.2 lấy VD minh hoạ
? Chính sách có vai trị ntn đói với PT NN?
? ở địa phơng em thờng bán những nơng sản gì ?
- GV lấy thêm VD về ảnh hởng của thị trờng
- §Êt fẻalit: ở miền núi ,trung du : Trồng cây công
nghiệp , cây ăn quả
<i><b>2.Tài nguyên khí hậu </b></i>:
- KH nhiệt đới ẩm , gió mùa : Cây cối phát triển ,
tăng mùa , vụ … nhng cũng có khó khăn : sâu
bệnh , bão lũ …
- KH phân hố : Có thể đa dạng hố các cây trồng
nhiệt đới , ôn đối ,cận nhiệt, nhng cũng không ít
khó khăn ; mùa khơ thiếu nớc , mùa ma ỳng lt
<i><b>3. Tài nguyên nớc </b></i>:
- Nguồn nớc dồi dào : có nhiều thuận lợi và khó
khăn
- Thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu.
<i><b>4.Tài nguyên sinh vật :</b></i>
- SV phong phú ,làm đa dạng hoá các cây trồng ,
vật nuôi.
<b>II. Các nhân tố kinh tế , x· héi</b> :
<i><b>1. Dân c và lao độnh nông thụn :</b></i>
- Nguồn LĐ trong NN dồi dào ( trên 60%) giàu
kinh nghiệm sx ,cần cù , sáng t¹o .
2. <i><b>Cơ sơ , vật chất</b></i> :
( xem sơ sgk )
3. <i><b>Chinh sách phát triển nông nghiệp</b></i>
-Cỏc chớnh sách mới là cơ sở để phát triển NN :
( VD: PTKT hộ GĐ, KT trang trại , PTKT hàng
hoá xut khu )
<i><b>4. Thị trờng trong và ngoài nớc</b></i> :
- Thị trờng ( đầu ra cho sp): thúa đẩy sx
- Thị trờng ln biến động , cần có biện phỏp ng
phú .
<i><b>3. Củng cố </b></i>: HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm (vở BT và TBĐ).
4 <i><b>Hớng dẫn về nhà</b></i>: học và trả lời các câu hỏi và BT sgk, tbđ ; su tầm thêm tài liệuvề KT NN cđa
n-íc ta .
Rót kinh nghiƯm.
Ngày 23 tháng 9 năm 2010
Tiết 8: sự phát triển và phân bố nông nghiệp
<b>I Mục tiêubài học</b>:
Sau bài học , HS cần :
-Nắm đặc điểm phát triển , phân bố của một số cây trồng , vật nuôi chủ yếu và xu hớng p/t NN
hiện nay .
-Nắm vững sự phân bố các vùng sx , các sản phẩm NN chủ yếu.
-Có kỹ năng phân tích bảng số liệu ,sơ đồ ma trận ( hình 8.3 ).
-Biết đọc bản đồ NN việt nam .
<b> II. Chn bÞ:</b> <b> </b>
Bản đồ nơng nghip VN , lc NN( sgk).
<b>III.Tiến trình dạy học:</b>
<b>A.Bài cũ : </b>
? Tài nguyên thiên nhiên VN có những thuận lợi gì cho phát triển NN VN?
<b>B</b>
<b> Hoạt đông1: </b>HĐ Nhóm
? HS dựa vào bảng 8.1, trả lời câu hỏi sgk
- HS hoạt động nhóm :
Phân tích bảng 8.2 , mỗi nhóm phân tích , nhËn
? QS hình 8.2 , nêu các vùng trồng lúa của nớc ta
?
? QS H 8.1:Mô tả cảnh thu hoạch lúa ở ĐB s.
Cửu long
? Nêu vai trò của cây CN ?
? NX về tình hình sx cây CN của nớc ta ?
? Dựa vào bảng 8.3 , nêu sự phân bố của cây CN
hàng năm , lâu năm ?
? Dựa vào hình 8.2 : nêu sự phân bố các loại cây
<b>I . Ngành trồng trọt</b> :
- Tỉ trọng cây lơng thực giảm .
- Tỉ trọng cây công nghiêp tăng.
- Tỉ trọng cây ăn quả giảm.
<i><b>1, Cây lơng thực</b></i> :
Chủ yếu là cây lúa:
- Năm 2002: Sản lỵng : 34,4 triƯu tấn bình quân : 43,2
kg/ngêi.
- Xuất khẩu lúa nớc ta đứng thứ 2 trên thế giới ( sau Thái
lan ).
- 2 vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nớc là đồng bằng sông
Hồng và B s. Cu long .
<i><b>2. Cây công nghiệp : </b></i>
ăn quả ?
<b>Hoạt động2 </b>HĐ:cá nhân
? Nªu nhËn xét về sự phát triển ngành chăn nuôi
nớc ta
? Cơ cấu ngành chăn nuôi ? Phân bố?
? Vì sao §B s. Cưu Long ph¸t triển mạnh về
nuôi lợn , gia cầm ?
- Ph©n bè :
+ Cây CN hàng năm : lạc ( bắc trung bộ ) ; mía ( ĐB s. Cửu
long ) ; đậu tơng ( đông nam bộ ) ;…
+ Cây CN lâu năm : Cà phê, cao su
( ở Tây nguyên , đông nam bộ ); chè
( miền núi bắc bộ ) ; hồ tiêu , điều
<i><b>3. C©y ăn quả :</b></i>
- Nớc ta có nhiều loại cây ăn quả ngon , có giá trị xuất khẩu
cao .( xoài sầu riêng ).
- Phân bố nhiều ở ĐN bộ và ĐB s. Cửu long .
<b>II. Ngành chăn nuôi :</b>
- ChiÕm tØ träng cha lín.
- Hình thức chăn ni kiu cụng nghip ang c m rng.
<i><b>1, Chăn nuôi trâu , bò</b></i>: 4 triệu bò, 3triệu trâu
- Chủ yếu ở Trung du , miền núi
<i><b>2, Chăn nuôi lợn</b></i>:23 triệu con
- Nuôi nhiều ở đồng bằng sông Cửu Long.
<i><b>3, Chăn nuôi gia cầm </b></i>: 230 triệu con
- Phát triển mạnh ở đồng bằng.
<i><b> 3 . Củng cố</b></i>: ? Vẽ sơ đồ cơ cấu ngành nông nghiệp nớc ta
<i><b>4 Hớng dẫn về nhà</b></i> - Trả lời các câu hỏi SGK, TBĐ. Chú ý phân tích ,đọc lợc đồ, bảng số liệu.
-Cà phê, cao su , hồ tiêu , điều có ở những vùng nào?
? Chọn ý đúng: Các vùng trọng điểm lúa lớn nhất nớc ta l:
a. Đồng bằng sông Hồng.
b. Đồng bằng duyên hải miền trung.
c. Đồng bằng sông Cửu long.
d. Đồng bằng duyên hải b¾c trung bé.
( Đáp án: a và c)
<i><b> </b></i>
-GV hớng dẫn BT 2: Vẽ biểu đồ cột chồng.
Tìm hiểu về ngành lâm nghiệp, thuỷ s¶n níc ta.
Rót kinh nghiÖm.
………
………
………
<b> </b>
<i>Ngày 26 tháng 9 năm 2010</i>
<b>Tiết 9 - Bài 9</b>: <b>Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
- Nắm đợc các loại rừng ở nớc ta, vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh
tế-xã hội và bảo vệ môi trờng, các khu vực phân bố chủ yếu ngành lâm nghiệp .
- Thấy đợc nớc ta có nguồn lợi khá lớn về thủy sản, cả về thủy sản nớc ngọt, nớc lợ và nớc
mặn. Những xu hớng mới trong phát triển và phân bố ngành thuỷ sản.
- Có kĩ năng làm việc với bản đồ, lợc đồ.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ đờng, lấy năm gốc = 100%
- Cã ý thøc vÒ bảo vệ môi trờng, bảo vệ tài nguyên (rừng, thuỷ sản)
<b>II</b>. <b>Chuẩn bị </b>
- Bn kinh t chung Việt Nam
- Lợc đồ lâm nghiệp và thủy sản trong SGK
- Một số hình ảnh về hoạt động lâm nghiệp và thủy sản nớc ta.
<b>III. TiÕn trình dạy học</b>
<b>A. Bài cũ</b>
? HÃy nhận xét về thành tựu sản xuất lúa thời kì 1980 2002 và giải thích sự phân bố các
vùng trồng lúa ë níc ta?
? Xác định sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm và hàng năm chủ yếu của nớc ta trên Bản
đồ nơng nghiệp Việt Nam.
<b>B. Bµi míi</b>
Nớc ta có ba phần t diện tích là đồi núi và đờng bờ biển dài tới 3260 km, đó là điều
kiện thuận lợi để phát triển lâm nghiệp, thủy sản. Vậy ngành lâm nghiệp và thủy sản có vai trị nh thế
nào? Chúng ta vào bài mới tìm hiểu: Tiết 9 - Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản.
<b>Họat động 1:cá nhân</b>
? Nghiªn cøu SGK, hÃy nêu nhận xét về hiện trạng
tài nguyên rừng ở nớc ta?
<i>GV gợi mở:</i>
+ Tình trạng tài nguyên rừng ở nứoc ta?
+ Tỉ lệ che phđ ë níc ta hiƯn nay nh thÕ nµo?
HS nhËn xÐt, GV chøng minh thêm nguồn tài
nguyên rừng ở nớc ta bị cạn kiệt ở nhiều nơi:
ã Năm 1943 diện tích rừng Việt Nam có khoảng14
triệu ha, víi tØ lƯ che phđ 43%
ã Năm 1976 giảm xuống còn 11 triệu ha víi tØ lƯ
che phđ cßn 34%
ã Năm 1985 còn 9,3 triệu ha và tỉ lệ che phủ là
30%
ã Năm 1995 còn 8 triƯu ha vµ tØ lƯ che phđ lµ 28%
DiÖn tÝch rừng bình quân cho ngêi lµ 0,15 ha
(2005)
<b>- Thảo luận nhóm</b>
? Dựa vào bảng 9.1, em hÃy cho biết cơ cấu và nêu
ý nghĩa của các loại rõng ë níc ta?
Yêu cầu học sinh xử lí số liệu từ giá trị tuyệt đối
(nghìn ha) sang giá trị tơng đối (%).
GV chia líp thµnh 3 nhóm , mỗi nhóm tìm hiểu
về 1 loại rừng.
Đại diện các nhóm trình bày; nhóm khác nhận
xét, bổ sung; GV chuẩn kiÕn thøc.
( - ý nghĩa về mục đích sử dụng.
<i><b>* Rõng s¶n xuÊt</b></i>
+ Trùc tiếp: Cung cấp gỗ cho công nghiệp, dân
dụng, xuất khẩu.
+ Gián tiếp: Giải quyết việc làm, đem lại thu nhập
cho ngời dân.
<i><b>* Rừng phòng hộ </b></i>
+ Phòng chống thiên tai, v<i>í dụ</i>: Lũ quét ở đầu
nguồn các con sông, sạt lỡ đất ở vùng núi, "Cỏt bay,
<b>I. Lâm nghiệp</b>
<b>1. Tài nguyên rừng </b>
- Tài nguyên rừng cạn kiệt, độ che phủ rừng
toàn quốc thp 35%(2000).
- Cơ cấu các loại rừng
+ Chiếm diện tích lớn nhất là rừng phòng hộ
47% diện tích rõng c¶ níc.
+ ChiÕm diƯn tích khá lớn là rõng s¶n xt
41% diƯn tÝch rõng c¶ níc.
+ Chiếm diện tích thấp nhất là rừng đặc dụng
12% diện tích rừng cả nớc.
cát nhảy", xâm nhập mặn ở ven biển, sa mạc hố
ngày càng mở rộng đợc hạn chế.
+ B¶o vệ môi trờng.
<i><b>* Rng c dng </b></i>
+ Bảo vệ hệ sinh thái.
+ Bảo tồn sự ®a d¹ng sinh häc (nguån gen))
<b>Hoạt động 2:cá nhân</b>
? Dựa vào lợc đồ H9.2, hãy cho biết sự phân bố của
các loại rừng trên của nớc ta.
( Rừng đặc dụng: phân bố mơi trờng tiêu biểu điển
hình cho các hệ sinh thái.
Rõng phßng hé: Khu vùc nói cao và ven biển.
Rừng sản xuất: Vùng núi thấp và trung bình - dễ
khai thác)
? Việc đầu t trồng rừng đem lại lợi ích gì? Tại sao
chúng ta phải vừa khai thác vừa bảo vệ rừng?
( Lợi Ých:
+ Tăng tỉ lệ che phủ rừng lên, hiện nay phấn đấu
đến năm 2010 đầu t trồng mới rừng -> tăng tỉ lệ che
phủ rừng lên 45%.
+ Phần ý nghĩa về mục đích sử dụng rừng sản
xuất, rừng phịng hộ.
+ Tại vì: Mục đích phát triển bền vững nguồn tài
nguyên rừng đó là đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử
dụng tài nguyên rừng cho thế hệ hôm nay mà
<b>Hoạt động 4: cả lớp</b>
- GV nhấn mạnh vai trò của ngành thủy sản.
<i>- Tho luận lớp: </i>Vì sao nói nớc ta có điều kiện tự
nhiên thuận lợi để phát triển ngành nuôi trồng và
đấnh bắt thuỷ, hải sản?
HS quan sát hình 9.2 xác nh cỏc ng trng ln ca
nc ta.
? Ngoài những thuận lợi vè mặt tự nhiên, theo em
ngành thuỷ sản có gặp khó khăn gì không?
GV nhấn mạnh những khó khăn ( tự nhiên và
kinh tế- xà hội )
? Dựa vào bảng 9.2, hÃy so sánh số liệu trong bảng,
rút ra nhận xét về sự phát triển của ngành thuỷ sản.
? Cho biết các tỉnh dẫn đầu về sản lợng khai thác và
sản lợng nuôi trồng thuỷ sản ở nớc ta ?
<b>2. Sù ph¸t triĨn và phân bố ngành lâm</b>
<b>nghiệp </b>
- Hàng năm khai thác khoảng 2,5 triệu m3<sub> gỗ/</sub>
năm ở khu rừng sản xuất.
- Công nghiệp chế biến lâm sản phát triển gắn
với vùng nguyªn liƯu.
- Phải khai thác hợp lí, có kế hoạch trồng mới
và bảo vệ rừng. Phấn đấu đến năm 2010 trồng
mới 5 triệu ha rừng, đạt tỉ lệ che ph 45%.
<b>II. Ngành thuỷ sản</b>
<b>a. Nguồn lợi hải sản</b>
- Thuận lỵi:
+ Nớc ta có điều kiện tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên để phát triển ngành thủy sản.
+ Có 4 ng trờng trọng điểm
+ Có diện tích mặt nớc có thể khai thỏc
nuụi trng thu sn.
- Khó khăn:
+ Các hiện tợng bất thờng của thời tiết
+ Vốn đầu t khai thác còn hạn chế, môi trờng
bị suy thoái làm giảm nguồn lợi thuỷ sản.
<b>b. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản</b>
- Ngành thuỷ sản nớc ta phát triển mạnh.
+ Sản lợng khai thác thuỷ sản tăng khá nhanh
+ Sản lợng nuôi trồng thuỷ sản gần đây phát
triển nhanh
+ Sản lợng khai thác chiếm tỉ trọng lớn còn
sản lợng ni trồng chiếm tỉ trọng nhỏ nhng
có tốc độ tăng nhanh hn.
+ Xuất khẩu thuỷ sản phát triển vợt bËc.
- Ph©n bè
<b>Hoạt động 5 . Củng cố</b>
- GV tổ chức trò chơi "nhanh tay nhanh mắt" ( GV chuẩn bị 1 bản đồ Việt Nam)
GV chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu 3 vấn đề sau đó lên bảng dán trên bản đồ
+ <i>Vấn đề 1</i>: Xác định vị trí của các vờn quốc gia: Cúc phơng. Ba Vì, Ba Bể, Bạch Mã, Cát
Tiên, U Minh Thợng.
+ <i>Vấn đề 2</i>: Xác định các tỉnh có sản lợng khai thác thuỷ sản dẫn đầu và các tỉnh nuôi trồng
thủy sản lớn nhất.
+ <i>Vấn đề 3</i>: Xác định các ng trờng trọng điểm của nớc ta.
<b>C.Híng dÉn vỊ nhµ.</b>
1. Häc bài cũ
2. Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 10 - bµi 10 : Thùc hµnh
Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự
tăng trởng đàn gia sỳc, gia
<i>Ngày 27 tháng 09 năm 2010</i>
<b>Tiết 10</b> <b> bµi 10 : thùc hµnh</b>
<b>Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng</b>
<b>phân theo các loại cây, sự tăng trởng đàn gia súc, gia cầm.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
- Củng cố và bổ sung thêm kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi.
- Rèn luyện kỷ năng xử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ(tính cơ cấu
phần trăm, cung độ - bài 1)
- Rèn luyện kỷ năng vẽ biểu đồ cơ cấu( hình trịn) và kỷ năng vẽ biểu đồ đờng biểu diễn.
- Rèn luyện kỷ năng đọc, nhận xét và giải thích biểu đồ.
<b>II.Chn bÞ:</b>
- Hai biểu đồ đã vẽ sẵn liên quan đến 2 bài tp ca bi thc hnh.
<b>III.Tiến trình dạy học</b>
<b>A. Bài cũ</b>
GV chấm vở bài tập của 3 HS, GV chú ý đến các bài tập vẽ biểu đồ từ đó nhận xét.
<b>B. Bµi míi</b>
Từ sự nhận xét bài tập vẽ biểu đồ của HS, GV dẵn dắt HS vào bài mới, GV kiểm tra
sự chuẩn bị bài thực hành của HS.
- GV gọi 2 HS xác định yêu cầu bài thực hành;
GV chuẩn xác.
? Theo em biểu đồ là gì?
? Khi vẽ biểu đồ chúng ta cần đảm bảo yêu cầu gì?
? Để phân biệt các đối tợng trên biểu đồ chúng ta
có những cách kí hiệu nào?
? Theo em có các loại biểu đồ nào?
HS trả lời, GV chuẩn xác.
<b>Bµi tËp 1</b>.
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu các bớc vẽ biểu đồ hình</i>
<i>trịn.</i>
? Em hãy nêu các bớc vẽ biểu đồ hình trịn.
HS trả lời; GV nêu rõ các bớc vẽ biểu đồ hình
trịn kèm theo ví dụ.
<i>Hoạt động 2: GV tổ chức cho HS tính tốn.</i>
- GV híng dÉn HS c¸ch tÝnh
- HS thay s vo tớnh, HS c kt qu.
<b>I. Yêu cầu bài thùc hµnh</b>
Chän 1 trong 2 bµi
<b>Bài tập 1</b>: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự
thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo
các loại cây: cây lơng thực, cây công nghiệp,
cây ăn quả, thực phẩm, cây khác năm
1990-2002. Nhận xét và giải thích.
<b>Bài tập 2</b>: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự
tăng trởng đàn gia súc, gia cầm thời kì
1990-2002.Nhận xét và giải thớch
<b>II. Cách thức tiến hành</b>
<b>Bi tp 1</b>. <i>Biu hỡnh trũn</i>
- Xử lí số liệu
+ Tính phần trăm (%):
Nhãm c©y
Tổng số cây
+ Tính cung độ: 1% = 3,6%
Thay sè vµo tÝnh, ta có bảng số liệu sau:
Nhóm cây Cơ cấu diÖntÝch gieo
trång(%)
Gốc ở tâm
biểu đồ
trịn(độ)
1990 2002 1990 2002
Tổng số
- C©y lơng
thực
- Cây công
nghiệp
- C©y thùc
100
72
13
15
100
65
18
17
360
360
234
65
61
<i>Hoạt động 3: GV tổ chức cho HS vẽ biểu đồ</i>
- GV gọi 2 HS khá lên bảng thực hiện vẽ biểu
đồ, cả lớp ở dới đồng thời vẽ vào vở.
- HS khác nhận xét, bổ sung; GV chuẩn xác
kiến thức(GV treo biểu đồ đã vẽ sẵn).
<i>Hoạt động 4: GV tổ chức cho HS nhận xét và giải</i>
<i>thích về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng</i>
<i>phân theo các loại cây</i>.
- HS nhËn xÐt, gi¶i thÝch; GV chuẩn xác kiến
thức
<b>Bài tập 2</b>
<i>Hot ng 1. Tỡm hiểu các bớc vẽ biểu đồ đờng.</i>
- GV nêu rõ khái niệm và các bớc vẽ biểu đồ
lu ý
<i>Hoạt động 2: GV hớng dẫn HS cách vẽ.</i>
<i>Hoạt động 3: GV tổ chức cho HS vẽ biểu đồ</i>
- GV gọi 2 HS khá lên bảng thực hiện vẽ biểu
đồ, cả lớp ở dới đồng thời vẽ vào vở.
- HS khác nhận xét, bổ sung; GV chuẩn xác
kiến thức( GV treo biểu đồ đã vẽ sẵn)
<i>Hoạt động 4: GV tổ chức cho HS nhận xét và giải</i>
<i>thích về sự tăng trởng đàn gia súc, gia cầm thời kì</i>
<i>1990-2002.</i>
- HS nhËn xÐt, gi¶i thích; GV chuẩn xác kiến
thức.
phẩm, cây ăn
quả, cây
khác
- V biu
- Nhận xét và giải thích:
+ Cây l¬ng thùc: diƯn tích gieo trồng tăng
1845.7 nghìn ha nhng tỉ trọng giảm xuống từ
+ Cây công nghiệp: diện tích gieo trồng tăng
1138 nghìn ha, tỉ trọng cũng tăng từ 13,3% lên
18.2%(tăng thêm 4.9%)
+ Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác: diện
tích gieo trồng tăng 15.1 ngh×n ha, tØ trọng
tăng nhng vẫn còn chậm từ 15.1% lên 17%
(tăng 1.9%)
=> Cho thấy nớc ta đang thoát khỏi tình trạng
dộc canh cây lóa, ph¸t triĨn đa dạng cây
trồng.
<b>Bi tp 2</b>. <i>Biu đồ đờng</i>
- Vẽ biểu đồ
- NhËn xÐt, gi¶i thÝch:
+ Đàn lợn và đàn gia cầm tăng nhanh
nhất:đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Do
nhu cầu về thịt, trứng tăng nhanh và do giải
quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn ni đa
dạng, có nhiều hình thức chăn ni, cả chăn
ni theo hình thức cho chăn ni theo hình
thức cụng nghip h gia ỡnh.
+ Đàn trâu không tăng mà giảm: do nhu cầu
<b>Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá</b>
- GV nhận xét thái độ học tập của HS.
- GV khen thởng (cho điểm) HS lên bảng làm bài đúng
<b>C. C.Híng dÉn vỊ nhµ.</b>
1. Hồn thành bài thực hành, ghi nhớ các bớc vẽ biểu đồ hình trịn và biểu đồ đờng.
2. Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 11 - bài 11. Các nhân tố ảnh hởng đến sự phát trin
và phân bè c«ng nghiƯp.
<b>V. Phơ lơc</b>
<i><b>Biểu đồ hình trịn</b></i>
<i> Ngày 28 tháng 10 năm 2010</i>
<b>Tiết 11 bài 11.</b> <b>Các nhân tố ảnh hởng đến</b>
<b> sự phát triển và phân bố công nghiệp</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài học, HS cÇn: </i>
1. Kiến thức:
- Nắm đợc vai trị của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với sự phát triển và phân bố
công nghiệp của nớc ta.
- Hiểu về lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp phải xuất phát từ
việc đánh giá tác động của các nhân tố này.
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên, biết sơ đồ hóa các nhân
tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một hiện tợng địa lí kinh tế.
- Thấy đợc sự phải bảo vệ .sự dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lý để phát triển công
nghiệp.
<b>II. ChuÈn bÞ : </b>
- Bản đồ Địa chất và khống sản Việt Nam hoặc At lat địa lí Việt Nam
- Bản đồ phân bố dân c
- Sơ đồ về vai trò của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển một số ngành
công nghiệp trọng điểm của nớc ta đợc vẽ trên giấy Ao.
<b>III. TiÕn trình dạy học </b>
<b>A. Bài cũ</b>
GV chấm vở bài tập vµ thùc hµnh cđa 5 HS
<b>B. Bµi míi</b>
Sự phát triển và phân bố công nghiệp nớc ta phụ thuộc vào các nhân tố tự nhiên và các nhân
tố kinh tế - xã hội. Trong đó chịu tác động trớc hết bởi các nhân tố kinh tế - xã hội. Tuy nhiên các
nhân tố tự nhiên vẫn đóng vai trị quan trọng. Vài trò của các nhân tố này nh thế nào ta vào bài mới
để tìm hiểu: Tiết 11 - bài 11. Các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
<i><b>Hoạt động của GV và HS Nội dung </b></i>
<b>Hoạt động 1: cả lớp</b>
? Quan sát H 11.1, em hãy nhận xét gì về tài nguyên
thiên nhiên của nớc ta đối với sự phát triển của ngành
? Dựa vào bản đồ Địa chất - khoáng sản (At lat Địa lí
Việt Nam) hoặc bản đồ tự nhiên Việt Nam và kiến thức
đã học nhận xét về ảnh hởng của phân bố tài nguyên
khoáng sản tới sự phân bố một số ngành công nghiệp
trọng điểm.
GV gợi mở:
+ Sự phân bố của các khoáng sản?
+ Rút ra nhận xét về mối quan hệ ảnh hởng Sự phân
bố của các khoáng sản với sự phát triển ngành công
nghiệp ở từng vùng?
- GV nêu lên vai trò của tài nguyên thiên nhiên đến sự
phát triển và phân bố khoáng sản, đồng thời nêu lên
thực trạng khai thác các tài nguyên này còn nhiều bất
hợp lí. Từ đây HS thấy đợc sự cần thiết phải bảo vệ, sử
dụng các tài nguyên thiên nhiên một cỏch hp lớ
<b>I. Các nhân tố tự nhiên. </b>
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng của nớc ta
là cơ sở nguyên liệu nhiên liệu và năng lợng
để phát triển một nền công nghiệp đa
ngành. Đặc biệt là mối quan hệ giữa các thế
mạnh về tự nhiên và khả năng phát triển các
ngành công nghiệp trọng im.
- Sự phân bố tài nguyên trên lÃnh thổ tạo
nên thế mạnh ph¸t triĨn c¸c ngành công
nghiệp khác nhau của các vùng.
<i><b>Ví dụ: </b></i>
<i>+ Năng l ợng</i>
Than: Trung du miền nói B¾c Bé
Dầu khí: thềm lục địa phía nam
=> Cơng nghiệp khai thác nhiên liệu
<i>+ Kim lo¹i:</i> Trung du miền núi Bắc Bộ
=> Công nghiệp luyện kim
<i>+ Phi kim loại:</i> Trung du miền núi Bắc Bộ,
Đông Nam Bộ => Công nghiệp hoá chất,
phân bón
<i>+ Vật liệu xây dựng:</i> Đồng bằng sông Hồng
và Bắc Trung Bộ => công nghiệp vật liệu
xây dựng
<b>II. Các nh©n tè kinh tÕ - x· héi </b>
phát triển công nghiệp.
<b>Hot ng 2:c lp</b>
- GV yờu cu HS đọc từng mục và nêu tóm tắt nội
dung và lấy ví dụ
- GV giải thích cho HS rõ hơn về một số vấn đề:
+ Nguyên nhân cơ sở vật chất kĩ thuật cịn đang khó
khăn?
+ V× sao các vùng kinh tế trọng điểm cơ sở hạ tầng
đ-ợc đầu t nâng cấp nhiều ?
+ Việc cải thiện hệ thống giao thông có ý nghĩa nh thế
nào với phát triển công nghiệp?
( ý nghĩa:
+ Lu thông cung - cầu
Nguyờn nhiờn liu -> sn xut
Sản xuất - > Thị trờng tiêu dùng
+ Nớc ngồi: - Trao đổi cơng nghệ
- Xuất khẩu)
- <i>GV nhấn mạnh:</i> Chính sách phát triển cơng nghiệp
đã tạo ra mơi trờng "thơng thống" trong cơng nghiệp,
từ đây thu hút sự đầu t phát triển công nghiệp dẫn đến
sự đa dạng về cơ cấu công nghiệp và sự linh hoạt về
hoạt động.
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế địa phơng lấy ví dụ về sự
cạnh tranh của hàng ngoại nhập, lấy ví dụ về sức ép cạnh
<i>- GV nhấn mạnh:</i> Để có thể cạnh tranh đợc ngành
công nghiệp nớc ta buộc phải tạo ra cơ cấu công
nghiệp đa dạng, linh hoạt hơn .
<b>1. Dõn c v lao ng</b>
- Thị trờng tiêu thụ réng lín
- Thuận lợi cho nhiều ngành cần lao động
rẽ, lao động lành nghề, thu hút đầu t nớc
ngoài.
<b>2. Cơ cấu vật chất - kĩ thuật trong công</b>
<b>nghiệp và cơ sở hạ tầng</b>
- Khú khn v c s vt chất kĩ thuật
+ Trình độ cơng nghệ thấp, cha đồng bộ
+ Phân bố tập trung một số vùng
- Thuận lợi: Cơ sở hạ tầng (nhất là các vùng
kinh tế trọng điểm) đợc nâng cấp.
<b>3. ChÝnh s¸ch phát triển công nghiệp</b>
- Công nghiệp hoá gắn liền với nền kinh tế
nhiều thành phần
- Khuyến khích đầu t
- Đổi mới cơ chế quản lí kinh tế, kinh t i
ngoi
<b>4. Thị trờng </b>
- Sự cạnh tranh của hàng ngoại nhập
- Sức ép cạnh tranh trên thị trờng xuất khẩu
=> Đòi hỏi cơ cấu ngành công nghiệp phải
đa dạng, linh hoạt.
<i><b>Hot ng 3. Cng c. </b></i>
GV yêu cầu HS làm bài tập 1
<b>C.Hớng dẫn về nhà;</b>
+ Học bài cũ + làm bài tập
+ Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 12, bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp.
<b>D Rút kinh nghiệm</b>
<i> </i>
<i> Ngày 7 tháng 10 năm 2008</i>
<b>Tiết 12 Bài 12 : Sự phát triển và phân bố công nghiệp</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
- Bit c cong nghiệp nớc ta có cơ cấu ngành đa dạng; các ngành công nghiệp trọng điểm chiếm tỉ
trọng cao trong giá trị sản lợng công nghiệp, sự phân bố của các ngành này.
- Biết đợc hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất của Việt Nam là Đồng bằng sông Hồng
và vùng phụ cận, Đông Nam Bộ. Nớc ta có hai trung tâm cơng nghiệp lớn là Thành phố Hồ Chí Minh
và Hà Nội.
- Đọc và phân tích đợc biểu đồ cơ cấu ngành công nghiệp, các bản đồ, lợc đồ công nghiệp
Việt Nam.
- Xác định trên bản đồ công nghiệp các vùng tập trung công nghiệp, các trung tâm công
nghiệp lớn của mỗi vùng kinh tế .
- Thấy đợc sự phải bảo vệ .sự dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lý để phát triển
công nghiệp,và BVMT trong q trình phát triển cơng nghiệp.
<b>II.Chn bÞ: </b>
- Bản đồ công nghiệp Việt Nam
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
- Một số hình ảnh về hoạt động công nghiệp ở nớc ta
<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>A. Bài cũ</b>
? Trình bày các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố cơng nghiệp. Nhóm nhân tố
nào giữ vai trị quyết định?
<b>B. Bµi míi </b>
Phần mở đầu bài học trong SGK
<b>Hot ng1</b>
HĐ cá nhân /cặp
? Nêu cơ cấu ngành CN theo thành phần
? Nêu cơ cấu theo ngành ?( hình 12.1)
-HS hoạt động nhóm: +? Xếp thứ tự các
ngành CN trọng điểm của nớc ta theo tỉ
trọng từ ln n nh
+ ? Những ngành nào PT dựa vào nguồn tài
nguyên thiên nhiên ?
+ ? Nhng ngnh nào PT dựa vào nguồn lao
động ?
<b>Hoạt động2</b>
H§ : nhãm
- HS q/s B§ CN VN :
Nhóm1
? Ngành khai thác than phân bố ở đâu ? Vì
sao ?
? Ngành k/t dầu phân bố ở đâu , vì sao ?
- HS lên chỉ trên BĐ c«ng nghiƯp VN
Nhãm 2
? Xác định trên BĐ: Các nhà máy nhiệt điện
, thuỷ điện ? Giải thích sự phân bố đó ?
Nhãm3 , 4: T×m hiĨu sù phân bố và phát
triển của một số ngành CN nặng khác
? Nhận xét về tỉ trọng của ngành này ? NX
<b>I. Cơ cấu ngành công nghiệp : </b>
- Theo thành phần :
+ Cơ sở CN của nhà níc.
+ C¬ së CN ngoµi nhµ níc.
+ C¬ së CN cã vèn níc ngoµi.
- Theo ngµnh :
+ ChÕ biÕn l¬ng thùc , thùc phÈm.
+ DÖt may.
+ Cơ khí , điện tư.
+ Khai th¸c nhiªn liƯu.
+ …( sgk).
<b>II. Các ngành công nghiệp trọng điểm</b> :
<i><b>1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu</b></i>
- Khai thỏc than : Ch yu ở Quảng ninh mỗi năm
sx khoảng 15 đến 20 triệu tấn.
- Khai thác dầu khí : ở thềm lục địa phía nam , mỗi
năm khai thác hàng t một khi khớ.
2.<i><b>Công nghiệp điện:</b></i>
- Nhiệt điện : Phú Mỹ , Phả lại .
- Thuỷ điện : Hoà bình , Yaly, TrÞ an,
( nhà máy thuỷ điện Sơn la : rất lớn , đang đợc xây
dựng )
<i><b>3. Mét số ngành CN nặng khác</b></i> :
- Cơ khí , ®<b>iƯn</b> tư : TP Hå chÝ Minh , Hµ Nội , Đà
nẵng
- Hoá chất : TP HCM , Biên hoà , Hà nội, Hải
phòng , Việt trì , Lâm thao
nguồn nguyên liệu ?
? CN dệt may p/b nhiều ở đâu ? v× sao
<b>Hoạt động 3</b>
H§ nhóm
? Nêu các khu vực CN lớn ?
? Các trung t©m CN lín?
Hs các nhóm làm việc đại diện các nhóm
trình bày.
-HS c¸c nhãm bỉ sung Gv chn kiÕn thøc
cÊp
<i><b>4. C«ng nghiƯp chÕ biÕn l¬ng thùc </b></i>–<i><b> thùc phÈm :</b></i>
- ChiÕm tỉ trọng lớn .
- Chế biến sản phẩm nông ng nghiƯp .
<i><b>5. C«ng nghiƯp dƯt , may</b></i> :
- ở tp HCM , Hà nội , Đà nẵng , nam nh
<b>III. Các trung tâm công nghiệp lớn </b>
- Có 2 khu vùc CN lín :
+ §B ,s«ng Hång
+ §«ng nam bé
<b>Hoạt động 4; Củng cố</b> : HS trả lời phiếu học ( vở bài tập )
1 Giải thích sự phân bố các ngành CN trọng đIểm của nc ta ?
<i><b> C,. Hớng đẫn về nhà: </b></i>học bài cò
1. HS dựa vào H12.2, H12.3 hoặc trang 16,17 Atlat Địa lí Việt Nam, kết hợp kiến thức đã học hon
thnh phiu hc tp
<i><b>Phiếu phản hồi thông tin</b></i>
<b>Ngành</b> <b>Phát triển dựa trên</b>
<b>thế mạnh phân bố</b>
<b>Sự phát triển , cơ cấu, sản</b>
<b>phẩm chủ yÕu</b>
<b> ph©n bè</b>
- Khai thác
nhiên liệu
- Có nhiều loại than
- Có nhiều mỏ dầu khí
- Sản lợng và xuất khẩu than
, dầu thô tăng nhanh những
năm gần đây.
- Than chủ yếu ở Quảng
Ninh
- Du khí ở Thềm lục
- §iƯn - Tài nguyên than
phong phú
- Thuỷ năng sông si
dåi dµo
- Có nhiều mỏ khí đốt
- Bao gåm thủ ®iƯn và
nhiệt điện
- Sản lợng điện ngày càng
tăng, mỗi năm sản xuất trên
40 tỉ KW
- Thuỷ điện: Hoà Bình,
Y-a-ly, Trị An
- Nhiệt điện
+ Phú Mĩ, Trà Nóc, Cà
Mau 1, Cà Mau 2 (khí)
+ Uông Bí, Phả Lại,
Ninh Bình (than)
- Cơ khÝ - ®iƯn
tư
- Nguồn lao động dồi
dào, lành nghề.
- Cã cơ cấu sản phẩm đa
dạng: Ti-vi, tủ lạnh
- T.p Hồ Chí Minh, Hà
Nội, Đà Nẵng
- Hoá chất - Tài nguyên phi kim
loại phong phó: pi rit,
phot pho rit, A pa tit…
- Sản phẩm đợc sự dụng
rộng rãi trong sản xuất, sinh
hoạt
- T.p Hå ChÝ Minh, Biên
Hoà, Hà Nội, Hải
Phòng, Việt Trì - Lâm
Thao
- Sản xuất
VLXD
- Cú nhiều sét, cao lanh,
đá vơi, cát, sỏi…
- C¬ cÊu khá đa dạng - Đồng bằng sông Hồng
và Bắc Trung Bộ.
thực, thực
phẩm
nông, lâm, ng nghiƯp
phong phó.
- Nguồn lao động dồi
dào, giá rể
trong c¬ cÊu công nghiệp
- Gồm 3 phân ngành chính:
+ Chế biến sản phÈm trång
trät
+ ChÕ biÕn s¶n phẩm chăn
nuôi
+ Chế biến s¶n phÈm thủ
s¶n
Néi, Hải Phòng, Biên
Hoà, Đà Nẵng.
- Dệt may - Nguồn lao động rẻ - Một trong những mặt hàng
xuất khẩu chủ lực
- T.p Hå ChÝ Minh, Hà
Nội, Đà Nẵng, Nam
Định
2. Nhn xột s phỏt trin v phõn b cỏc ngành công nghiệp trọng điểm
Phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên hoặc nguồn lao động
Trả lời câu hoỉ sgk, vở tập bản đồ
Rót kinh nghiƯm
<i>Ngµy 7 tháng 10 năm 2008</i>
<b>Tit 13 Bi 13: Vai trò, đặc điểm</b>
<b>phát triển Và phân bố của dch v</b>
<b>I. Mc tiờu bi hc</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
- Nắm đợc ngành dịch vụ (theo nghĩa rộng) ở nớc ta có cơ cấu rất phức tạp và ngày càng đa dạng
hơn.
- Thấy đợc ngành dịch vụ có ý nghĩa ngày càng tăng trong việc đảm bảo sự phát triển của các
ngành kinh tế khác, trong hoạt động của đời sống xã hội và tạo việc làm cho nhân dân, đóng góp vào thu
nhập quốc dân.
- Hiểu đợc sự phân bố của ngành dịch vụ nớc ta phụ thuộc vào sự phân bố dân c và sự phân bố của
các ngành kinh tế khác.
- Biết đợc các trung tâm dịch vụ lớn của nớc ta.
- Có kỉ năng làm việc với sơ đồ cấu trúc
- Có kỉ năng vận dụng kiến thức để giải thích sự phân bố ngành dịch vụ.
<b>II. ChuÈn bÞ </b>
- Sơ đồ về cơ cấu các ngành dịch vụ ở nớc ta
- Một số hình ảnh về các hoạt động dịch vụ hin nay nc ta
<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>A. Bài cũ</b>
? Nêu tên các ngành công nghiệp trọng điểm nớc ta? Các ngành công nghiệp trọng điểm ở
n-ớc ta phát triển dựa vào những thế mạnh nào? Phân bố tập trung tại khu vực nào?
<b>B. Bài míi </b>
<b>Hoạt động 1:cả lớp</b>
? Nghiên cứu SGK và quan sát bảng chú giải H 13.1
hãy nhận xét về cơ cấu của ngành dịch vụ ở nớc ta.
HS trả lời; GV cùng HS hoàn thành sơ đồ cấu trúc
ngành dịch vụ.
? ở địa phơng chúng ta có các loại hoạt động dịch vụ
nào? Dịch vụ nào là phổ biến nhất?
? Cho ví dụ chứng minh rằng nền kinh tế càng phát
triển thì các hoạt động dịch vụ càng trở nên đa dạng.
GV chuẩn xác kiến thức kèm vì dụ chứng minh
<i> ( Ví dụ 1:</i> Nớc ta đợc thiên nhiờn u ói ban tng cho
<b>I. Cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ</b>
<b>trong nền kinh tế </b>
<b>1. Cơ cấu ngành dịch vụ</b>
- Dch v là các hoạt động đáp ứng nhu
cầu sản xuất và sinh hoạt của con ngời
- Cơ cấu ngành dịch vụ gồm các ngành
dịch vụ sản xuất, dịch vụ tiêu dùng, dịch
vụ công cộng
nhiều phong cảnh đẹp, khí hậu tốt, động thực vật quý
hiếm -> ngành du lịch phát triển - > Thu hút đầu t trong
nớc và ngoài nớc, thu hút khách du lịch trong nớc và
quốc tế -> nhu cầu cao về khách sạn, nhà hàng => Dịch
vụ nhà hàng, khách sạn phát triển
<i> VÝ dô 2:</i> Khi kinh tế cha phát triển nhân dân đi thăm
<i>Vớ d 3:</i> õy là thời đại kinh tế phát triển, xu hớng
toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới -> nhu cầu phát triển
kinh tế, giao lu quốc tế tăng => Dịch vụ công cộng phát
triển.
<i> KÕt luËn:</i> Kinh tÕ càng phát triển ngành dịch vụ càng
đa dạng)
<b> Hoạt động 2: Thảo luận lớp </b>
- GV yêu cầu HS đọc mục 2, GV tóm tắt vai trò của
ngành dịch vụ.
<i>-</i>? Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết của bản
thân, hãy phân tích vai trị của Bu chính - Viễn thơng
trong sản xuất và đời sống .
GV sư dơng các câu hỏi nhỏ gợi mở:
+ Nếu ngành bu chính không chuyển thì kịp th báo điều
gì sẽ xẩy ra?
+ Nếu ngành Bu chính - Viễn thơng khơng làm việc tốt,
nhà kinh doanh không biết sự biến động của giá cả thị
trờng thì điều gì sẽ xẩy ra.
+ Nếu ngành Bu chính - Viễn thơng khơng làm việc
hoặc hoạt động khơng kịp thì điều gì sẽ xẩy ra i vi
cụng tỏc cu h, cu nn?
( Đáp án: <i>Trong s¶n xuÊt: </i>
Bu chÝnh - Viễn thông phục vụ thông tin kinh tế giữa
các nhà kinh doanh, các cơ sở sản xuất, dịch vụ và giữa
nớc ta với thế giới bên ngoài.
<i> Trong đời sống:</i>
Bu chính - Viễn thơng phục vụ nhu cầu, đảm bảo
chuyển th từ, bu phẩm bu kiện, điện báo và nhiều dịch
vụ khác).
<b> Hoạt động3:cá nhân</b>
? Dùa vµo H13.1, tÝnh tØ trọng của các nhóm dịch vụ
tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ công cộng và nêu
nhận xét?
( Tính tØ träng => nhËn xÐt: cha thËt ph¸t triĨn; tØ trọng
của dịch vụ công cộng thấp, song có xu hớng phát triển
cơ cấu đa dạng hơn)
? Tình hình phát triển ngành dịch vụ ở nớc ta nh thế
nào?
GV gợi mở bằng các câu hỏi nhỏ:
- đóng góp?
+ Biểu hiện chuyển dịch cơ cấu?
+ Cơ hội phát triển?
- Kinh tế càng phát triển dịch vụ càng đa
dạng.
<b>2. Vai trũ của ngành dịch vụ trong sản</b>
<b>xuất và đời sống </b>
- Cung cÊp nguyªn nhiªn liƯu, vËt t sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm cho ngành nông
lâm, ng nghiệp và công nghiệp.
- Tạo mối liên hệ giữa các vùng, nớc ta và
nớc ngoài.
- Giải quyết việc làm -> nâng cao i
sng.
-Đóng góp giá trị kinh tế lớn của GDP.
<b>II. Đặc điểm phát triển và phân bố các</b>
<b>ngành dịch vụ ở nớc ta</b>
<b>1. Đặc điểm phát triển</b>
- HS nghiên cứu đoạn "Sự phân bố… nghèo nàn"
? Tại sao các hoạt động dịch vụ ở nớc ta phân bố khơng
đều? Cho ví dụ?
? V× sao Hµ Néi vµ Thµnh phè Hå ChÝ Minh lµ 2 trung
tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở níc ta?
ngày càng có nhiều cơ hội để vơn lên
ngang tầm khu vc v quc t.
<b>2. Đặc điểm phân bố</b>
- Dch vụ nớc ta phân bố không đều do:
+ Dân c phân bố không đều
<b>.</b> Dân c đông đúc: đồng bằng, ven biển, các
đô thị -> dịch vụ phát triển
<b>.</b> D©n c tha thít: miỊn nói, nông thôn ->
dịch vụ kém phát triển
+ Trỡnh phỏt triển kinh tế-xã hội
<b>.</b> Kinh tÕ-x· héi ph¸t triĨn: Đồng bằng
sông Hồng, §«ng Nam Bé, §ång bằng
sông Cửu Long.
<b>.</b> Kinh tế-xà hội kém phát triển, phát triển
chậm: Tây Nguyên, Trung du và miền núi
Bắc Bé.
- Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa
dạng nhÊt: Hµ Néi, Thµnh phè Hå ChÝ
Minh.
<b>Hoạt động 4. Củng cố </b>
<b> </b>Câu 1: Khoanh tròn đáp án em cho là đúng nhất
<i>Sự phân bố của các hoạt động dịch vụ phụ thuộc vào </i>
a. Phân bố dân c b. Trình độ phát triển kinh tế-xã hội
c. Cả a và b đều sai d. Cả a và b đều đúng
Câu 2: Lấy ví dụ ở địa phơng em chứng minh rằng ở đâu đơng dân ở đó tập trung nhiều hoạt
động dịch vụ?
<b>C.Híng dÉn vỊ nhµ:</b>
- Häc bµi cị, lµm bài tập
- Chuẩn bị bớc bài mới
<b>Phụ lục</b>
<i><b>S cu trỳc ngnh dch v </b></i>
Dịch vụ sản xuất Dịch vụ tiêu dùng Dịch vụ công cộng
-Thơng nghiệp, dịch vụ
sửa chữa
- Khách sạn nhà hàng
- Dịch vụ cá nhân và
công cộng
- Giao th«ng vËn tải, Bu
chính Viễn thông
- Tài chính tín dụng
- Dịch vụ cá nhân và công
cộng
- KHCN, gi¸o dơc, y tế,
văn hoá, thể thao
- Quản lí Nhà nớc, đoàn
thể, bảo hiểm bắt buộc.
<b> D.Rút kinh nghiÖm </b>
<i> Ngày 13 tháng 10 năm 2008</i>
<b>Tiết 14 bài 14 : Giao thông vận tải. bu chính viễn thông</b>
<b>I.</b>
<b> Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
- Nm c c điểm phân bố các mạng lới và các đầu mối giao thơng vận tải chính của nớc
ta, cũng nh những bớc tiến mới trong hoạt động giao thông vận tải.
- Nắm đợc các thành tựu to lớn của ngành giao thông vận tải và hoạt động của những b ớc
tiến này đến đời sống kinh tế-xã hội
- Biết đọc và phân tích lợc đồ giao thơng vận tải của nớc ta .
- BiÕt phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lới giao thông vận tải với sự phân bố các
ngành kinh tế khác.
<b>IIChuẩn bị:</b>
- Bn giao thụng vận tải Việt Nam
- Mộtsố hình ảnh về các cơng trình giao thơng vận tải hiện đại mới đợc xây dựng, về hoạt
động của ngành giao thông vận ti.
<b>III.Tiến trình dạy học</b>
<b>A. Bài cũ.</b>
? Cho bit vai trũ ngành dịch vụ đối với sản xuất và đời sống. Cho ví dụ.
?Nêu đặc điểm phát triển và phân bố ngành dịch vụ.
<b>3. Bµi míi</b>
Giao thơng vận tải và Bu chính viễn thơng đang phát triển nhanh. Các loại hình dịch vụ ngày
càng đa dạng và hoạt động có hiệu quả.
<b>Hoạt động 1:cả lớp</b>
? Tại sao khi tiến hành đổi mới chuyển sang nền kinh tế
nhiều thành phần giao thông vận tải lại đợc chú trọng
phát triển đi trớc một bớc?
? Quan sát sơ đồ các loại hình giao thơng vận tải nớc ta,
em có nhận xét gì?
? Dùa vào bảng 14.1, hÃy cho biết loại hình giao thông
vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển
hàng hoá? Tại sao?
( Quan trng nht l ngnh vn tải đờng bộ vì ngành này
chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu hàng hoá vận
chuyển. Đây là loại phơng tiện vận tải đảm đơng phần
chủ yếu nhất nhu cầu vn ti trong nc)
? Loại hình giao thông vận tải nào có tỉ trọng tăng nhanh
nhất?
( Ngnh cú t trng tăng nhanh nhất là vận tải đờng hàng
khơng, đó là do u điểm của loại phơng tiện vận tải này
nhanh. Tuy nhiên, tỉ trọng của loại hình này cịn nh)
Loại
hình Đặcđiểm
phát
triển
Mạng
lới Tuyếnquan
trọng
ý nghĩa
Đờng
bộ
Đờng
sắt
<b>I. Giao thông vận tải</b>
<b>1. ý nghĩa</b>
- Giao thụng vn ti có vai trị đặc biệt
quan trọng đối với mọi ngành kinh tế
và hoạt động có hiệu quả của nền kinh
tế th trng.
- Tạo mối liên hệ kinh tế giữa các vùng,
- Tạo cơ héi ph¸t triĨn cho các vùng
khó khăn.
<b>2. Giao thông vận tải ở nớc ta đã</b>
<b>phát triển đầy đủ các loại hình.</b>
<i>Bảng phụ</i>
Đờng
sông
Đờng
biển
Đờng
hàng
không
Đờng
ống
<i>- GV chốt lại:</i> Mỗi loại hình vận tải có vai trò riêng đối
với sự phát triển nền kinh tế đất nớc.
<b>Hạot động 2 :cá nhân</b>
? Bu chính viễn thơng có vai trị đối với nn kinh t-xó
hi nh th no?
? Tình hình phát triĨn cđa ngµnh Bu chÝnh nh thÕ nµo?
Cho vÝ dơ.
? Quan sát H 14.3, em có nhận xét gì về mật độ điện
thoại cố định của ngành Viễn thông?
? Lấy ví dụ chứng minh sự đa dạng các loại hình dịch vụ
viễn thông.
? Vic phỏt trin cỏc dch vụ điện thoại và Internet tác
động đến đời sống kinh tế-<b>x</b>ã hội nớc ta nh thế nào?
? Em hãy hình dung sự phát triển của ngành Bu chính
viễn thông trong những năm tới sẽ làm thay đổi đời sống
xã hội ở địa phơng nh thế nào?
- GVs¬ kết bài học
<b>II. Bu chính viễn thông </b>
<b>1. ý nghĩa</b>
Bu chÝnh viƠn th«ng có ý nghĩa
chiến lợc:
- Góp phần đa Việt Nam trở thành 1
n-ớc công nghiệp.
- Nhanh chóng đa Việt Nam hội nhập
vào nền kinh tế thế giới.
<b>2. Đặc điểm phát triển </b>
- <i>Bu chính</i>
+ Mạng lới bu cục đợc nâng cấp mở
rộng
+ Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời.
- <i>Viễn thơng</i>
+ Số ngời dùng điện thoại tăng vọt.
• Tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ
hai trên thế giới.
• Mật độ điện thoại tănh rất nhanh: 7.1
máy/ 100 dân(2002)
+ Mạng lới đợc nâng cấp, đa dạng các
loại hình dch v.
+ Số thuê bao Internet cũng tăng lên rất
nhanh.
<b>Hoạt động 3. Củng cố</b>
<i>Bài tập trắc nhiệm:</i>
Hãy đánh dấu X ô trống ý em cho là đúng.
1. Đặc điểm của ngành giao thông vận tải là:
Không tạo ra sản phẩm vật chất mi
Làm tăng giá trị sản phẩm nhờ sự di chun vÞ trÝ
Tạo thuận lợi cho đời sống và sản xuất có cơ hội phát triển
2. Trong các vùng kinh tế-<b>x</b>ã hội của nớc ta, những vùng nào có đầy đủ các loại hình giao
thơng vận tải: đờng bộ, đờng sắt, đờng sông, đờng biển và đờng hàng không.
Trung du và miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên
Đồng bằng sông Hồng Đông Nam Bộ
Bắc Trung Bộ Đồng bằng sông Cửu Long
Duyên Hải Nam Trung Bộ
<b>C.Hớng dẫn về nhà:</b>
1. Học bài cũ
2. Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 15- bài 15: Thơng mại, du lịch
<b>V.Phụ lục</b>
<b>1. Bảng kiến thức</b>
Loại hình Đặc điểm phát<sub>triển</sub> Mạng lới Tuyến quan trọng ý nghÜa
§êng bé
Mở rộng, nâng cấp
các tuyến đờng
hầm, phà, các cầu
GÇn 205000
km Quốc lộ 1A, đờngHồ Chí Minh - Chuyên chở nhiều hànghoá và hành khách nhất
- Cùng với tuyến đờng sắt
thống nhất làm thành trục
x-ơng sống của giao thụng
vn ti nc ta
Đờng sắt phát triển các
tuyến liên vận ë
phÝa B¾c víi Trung
2632 km Thèng nhÊt: Hµ
Néi- TP.Hå ChÝ
Minh
Quốc
Đờng sông
Mi c khai thỏc
mc thp
Trên 11000
km
Lu vùc s«ng Cưu
Long và sông
Vận chuyển khèi lín kh¸
lín về hàng hoá và hành
khách
Đờng biển
Vn ti bin quc
t c y mnh
Trên 73 cảng
biển lớn nhỏ
Hải Phòng, Đà
Nẵng, Sài Gòn
- Thn lỵi cho xuÊt nhËp
khÈu
- CÇu nèi víi c¸c níc trên
thế giới
Đờng hàng
không
Ngy cng đợc
hiện đại hoá, mở
thêm nhiều tuyến
bay
Có 24 đờng
bay nội địa,
quốc tế
Néi Bài, Đà
Nẵng, Tân Sơn
Nhất
Giao lu quèc tÕ
Đờng ống Ngày càng phát<sub>triển</sub> Mạng lới đợc<sub>mở rộng</sub> Lan Tây, Lan Đỏ Vận chuyển dầu khí
<b> </b>
<b> TiÕt 15:</b> <b>thơng mại và dịch vụ </b>
<b>I.Mục tiêu bài học.</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
- Nm đợc đặc điểm phát triển<b> và </b>phân bố ngành thơng mại và du lịch ở nớc ta.
- Chứng minh và giải thích đợc tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm
th-ơng mại, du lịch lớn nhất cả nớc.
- Nắm đợc rằng nớc ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và du lịch đang trở thành ngành
kinh tế quan trọng.
- Biết đọc và phân tích các biểu đồ.
- Biết phân tích bảng số liệu
- Có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên du lịch của địa phơng.
<b>II</b>. <b>ChuÈn bÞ.</b>
- Bản đồ du lịch Việt Nam
- Biểu đồ H 15.1 vẽ to trên giấy Ao
- Bản đồ các nớc trên thế giới( để xác định các thị trờng chính)
<b>III.TiÕn tr×nh dạy học</b>
<b>A. Bài cũ</b>
? Xỏc nh cỏc tuyến đờng quan trọng của các loại hình giao thơng vận tải nớc ta trên bản đồ.
Cho biết ý nghĩa của từng loại hình giao thơng vận tải nớc ta?
<b>B. Bµi míi</b>
Trong điều kiện kinh tế ngày càng phát triển, mở cửa các hoạt động thơng mại và du lịch có
tác động thúc đẩy sản xuất, cải thiện đời sống và tăng cờng quan hệ hợp tác kinh tế với các khu vực
và trên thế giới. Cụ thể ra sao chúng ta vào bài mới tìm hiểu: Tiết 15 - bài 15 : Thơng mại, du lịch.
<b> Hoạt động1</b>:
HĐ cá nhân-cặp
?Thơng mại gồm những ngành nào ?
? Đặc điểm phát triĨn cđa ngµnh nội
th-ơng ? Giải thích ?
? q/s hình 15.1 Hoạt động nội thơng tập
trung nhiều nhất ở những vùng no ? Ti
sao?
? Mô tả các hình : 15.2; 15.3; 15.4; 15.5
? Các trung tâm thơng mại lớn nhất nớc ta ?
Giải thích ?
? Nêu vai trò của ngoại thơng?
-HS h/ nhúm : q/s biểu đồ hình 15.6:
? NX biểu đồ , kể tên các mặt hàng xuất
khẩu chủ lực ca nc ta ?
? Các mặt hàng nhập khẩu ?
? Hiện nay nớc ta có quan hệ buôn bán với
nhiều nhất thị trờng nào?
<b> </b>
<b>Hoạt động2 </b>
Hoạt đông cả lớp/nhóm
? Nêu vai trị của ngành du lịch ?
- HS hoạt động nhóm : (4 nhóm ): Xác định
trên bản đồ du lịch :
+ Nhóm 1: Những nơi có phong cảnh đẹp
, bãi tắm tốt .
+ Nhãm 2: Nh÷ng n¬i cã khÝ hËu tèt, cã
vên quèc gia .
+ Nhãm 3: Các di tích lịch sử, các làng
nghề .
? Em có nhận xét gì về tiềm năng du lịch
VN ?
-Hs cá nhó làm việc địa diện nhó trình bày
-HS cỏc nhúm b sung Gv chun kin thc.
<b>I.Thơng mại </b>
<i><b>1.Nội th¬ng</b></i> :
- Néi th¬ng phát triển mạnh mẽ , hàng hoá đa
dạng ,phong phú .
- Mạng lới lu thông hàng hoá có ở khắp nơi.Tập
trung nhiều nhất là ở Đông nam bộ , ĐBs. Cửu
long ,ĐB s. Hồng . ở Tây nguyên : thơng mại kém
phát triển .
- Các trung tâm thơng mại lớn : Hà nội , tp HCM.
<i><b>2. Ngoại thơng : </b></i>
-Có vai trò quan träng .
+ Hµng CN nặng và k/s.
- Xuất khẩu: +Hàng CN nhẹ , TTCN.
+Nông lâm , thuỷ sản
- Nhập khẩu: +Máy móc , thiết bị
+Nguyªn liƯu , nhiªn liƯu
+ L¬ng thực , thực phẩm .
VN buôn bán nhiều nhất với thị trờng Châu á
-Thái bình dơng .
<b>II. Du lịch</b>:
- §em l¹i ngn thu nhËp lín.
- VN có nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên
( phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, khí hậu tốt, ĐV,TV
quí ở các vờn Quốc gia )
- VN có nhiều tài nguyên du lịch nhân văn
( các công trình kiến trúc , lễ hội dân gian , di tích
lịch sử , làng nghề ,,văn hoá dân gian )
-Tiềm năng du lịch phát triển phong phú ,
-đa dạng , hấp dẫn .
<i><b>3.Cng cố: </b></i>? ở địa phơng em có điểm du lịch nào ? Có những chợ nào ?
? Chọn ý đúng: Thành phần kinh tế nào đạc biệt giúp cho nội thơng nớc ta phát triển mạnh mẽ?
b. TPKT t nh©n.
c.TPKT tËp thĨ.
d. TPKT có vốn đầu t nớc ngoài.
(Đáp án :a)
? Hot ng ngoại thơng tập trung nhiều nhất ở vùng nào dới đây:
a. Hai đồng bằng: sông Hồng và sông Cửu long.
b. Duyên hải nam trung bộ.
c. Đông nam bộ.
d. Tây nguyên.
( Đáp án: c)
? Cơ cấu xuất, nhập khẩu cđa níc ta hiƯn nay tËp trung nhiỊu víi thÞ trờng nào?
a. Khu vực châu Âu và bắc Mỹ.
b. Khu vực châu á- Thái bình dơng.
c. Khu vùc ch©u Phi.
d. ở tất cả các thị trờng trên thế giới.
(Đáp án: b)
<i><b>C.Hớng dẫn về nhà. </b></i>: Trả lời câu hỏi sgk, tbđ, chuẩn bị cho bài thực hành.
Rót kinh nghiƯm
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>..</b>
<b>………</b>
Lª thị Quỳnh
Ngày 3 tháng 10 năm 2009
TiÕt 16: Thùc hµnh :
<b> vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh t</b>
I.<b>Mục tiêu bài học</b> : HS cần:
- Rốn luyn kỹ năng vẽ biểu đồ cơ cấu ( biểu đồ miền ) , kỹ năng nhận xét biểu đồ .
<b>II. Chuẩn bị</b> : máy chiếu đa năng
<b>III Tiến trình dạy học : </b>
<i>bc 1 GV hớng dẫn HS</i> : Trong trờng hợp nào thì vẽ biểu đồ miền :
<i>Bíc 2 Thùc hµnh</i> :
- GV hớng dẫn HS vẽ biểu đồ miền :: Thực chất là biến thể của biểu đồ cột chồng .
- Biểu đồ miền là hỡnh ch nht
-Trục tung biểu thị %
Trục hoành biểu thị các năm, khoảng cách giữa các điểm biểu thị số năm
-Vẽ lần lợt theo tầng chỉ tiêu.
- Thiết lập bảng chú giải
-tên biểu đồ
%
Biểu đồ cơ cấu GDP thời kì 1991 2002
Nhận xét biểu đồ
- HS h/đ nhóm , ( 4 nhóm) Các nhóm nhận xét theo yêu cầu sách giáo khoa
HS các nhóm thảo luận
HS trình bày
GV chuẩn kiến thức
-Trong cơ cấu GDP của nớc ta: Tỉ trọng nông lâm thuỷ sản giảm nhanh : từ 40,5% (năm
1991) xuống còn 23% (năm 2002), chứng tỏ nớc ta đang chuyển tõ níc n«ng nghiƯp sang níc c«ng
nghiƯp
-Tỉ trọng GDP của khu vực công nghiệp – xây dựng, khu vực dịch vụ tăng nhanh , phản ánh q
trình vơng nghiệp hoá - hiện đại hoá đang tiến triển tốt <i>.</i>
<i>3 .GV nhận xét gìơ thực hành</i>
<i>4 Hớng dẫn vỊ nhµ </i>
HS ơn tập từ bài 1 đến bài 15.
Rót kinh nghiƯm
………
………
..
………
Ngµy 4 tháng 10 năm 2009
<b>Tiết 17: ÔN Tập </b>
<b>I.Mục tiêu bài học</b>: HS cần :
-H thng hoỏ cỏc kin thức cơ bản về địa lý dân c và địa lý các ngành kinh tế nớc ta
-Rèn luyện các kỹ năng vẽ , phân tích biểu đồ , số liệu .
-Vận dụng để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận .
<b>II. H íng dÉn «n tËp: </b>
-GV cahia líp lµm 2 nhóm lớn
-cử tổ truởng của mỗi nhóm
- mỗi nhóm chia làm các mhóm nhỏ
- Hs các nhóm thảo luận
- Hs các nhóm trình bày - Hs bổ sung
-GV chuẩn kiến thức
A. Địa lí dân c:
-GV hớng dẫn HS ôn tập theo hệ thống các câu hỏi sau :
1.Nớc ta có bao nhiêu dân tộc,dân tộc nào chiếm tỉ lệ lớn nhất?
2.Trình bày sự phân bố các dân tộc Viêt Nam?
3.Nhn xột v s dõn , mật độ dân số , sự gia tăng dân số ở nớc ta ?
4.cho biết số dân của nớc ta,so với thế giới và khu vực em có nhận xét gì?
5. Cơ cấu lao động ở nớc ta thay đổi nh thế nào ? Sự thay đổi đó nói lên điều gì ? (sơ đồ hình
4,2-sgk).
6.Trình bày sự phân bố dân c nớc ta?Giải thích sự phân bố đó?
B .Địa lí kinh tế:
7.Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nớc ta trong thời kì đổi mới?
8. Nêu những thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế nớc ta trong thời kì đổi mới ?
9.Nêu và xác định các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của nớc ta ?
10.Trình bày các nhân tố tự nhiên,nhân tố kinh tế xã hội ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố nơng
nghiệp nớc ta?
11.Sù ph¸t triển và phân bố ngành trồng trọt nớc ta
12.Trình bày sự phát triển và phân bố lâm nghiệp thuỷ s¶n níc ta?
13. Quan sát hình 4.2 :Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị ngành trồng trọt ? Sự thay đổi đó nói lên
điều gì ?
14. Phân tích những thuận lợi ( về tự nhiên, KT-XH) để phát triển các ngành : nông nghiệp ,thuỷ sản
, công nghiệp , GTVT, thơng mại , du lịch ?
15.Nêu cơ cấu công nghiệp Việt Nam,kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm mà em biết ?
16.Nờu cơ cấu ,vai trò của ngành dịch vụ,ngành GTVT và nêu đặc điểm ngành thơng mại dịch vụ
n-ớc ta?
17.Tại sao nói Hà Nội TP HCM là 2 trung tâm thơng mại lớn nhất nớc ta?
18. Bit v và phân tích các dạng biểu đồ : Hình trịn , BĐ đờng , cột chồng , biểu đồ miền . Biết
nhận xét biểu đồ theo nội dung đã học SGK
III.Hớng dẫn về nhà: - Ôn tập , giờ tới lµm bµi KT viÕt .
Rót kinh nghiƯm
………
………
..
………
Dut ngµy 8 -10- 2009
Ngµy 10--2009
TiÕt 18<b>: KiÓm tra viÕt 1 tiÕt .</b>
<b>I Mơc tiªu kiĨm tra</b>
Đánh giá giá toàn diện về kiến thức, kỹ năng ,năng lực ,ý thức thái độ của học sinh về:
Địa lý dân c.
Địa lý kinh tế.
-Rốn kỹ năng làm bài tự luận và trắc nghiệm ở các cấp độ t duy khác nhau.
II. Ma trận đề kiểm tra
Néi dung
Các cấp độ t duy
Tỉng
®iĨm
NhËn biÕt Th«ng hiĨu VËn dơng
TN TL TN TL TL TN
Phần a lý dõn c 1,2(0,5) 5(1,0) 1.5
Địa lý giao thông vận tải 3(0,25) 0,25
Địa lý nông nghiệp 4(0,25) 7b(1,0) 7a(2,0) 3.25
Địa lý công nghiệp 9(1,0) 6(1.0) 2,0
Địa lý dịch vơ 8(3,0) 3,0
Tỉng 3(1.0) 2(4.0) 2(2.0) 1(1,0) 2(2.0) 10,0
III Đề bài ;
I trắc nghiệm(3điểm)
<i>Khoanh trũn vo ch cái đúng đầu câu em cho là đúng trong các câu sau</i>:
Câu 1(0,25đ) Đến năm 2002 dân số nớc ta là:
A, 77,5 triÖu ngêi ; B , 79,7 triÖu ng êi
C, 75, 4 triÖu ngêi ; C , 80,9 triÖu ngêi
Câu2 (0,25 điểm) về phơng diện xã hội việc gia tăng đân số nhanh sẽ dẫn đến hu qu.
A, Môi trờng bị ô nhiễm ; B, Nhu cầu giáo dục ,y tế ,việc làm gặp khó
khăn
C, ti nguyờn thiờn nhiờn ngy càng cạn kiệt; C ,ý A+B đúng
Câu 3 (0,25 điểm)Loại hình thơng tin nào ở nớc ta hiện nay giúp cho mọi ngời có thể học tập ,
nghiên cứu tự mình tiếp cận nhanh nhất với những thụng tin ca thi i mi:
A, Vô tuyến truyền hình B, mạng intơnét
C, Mạng điện thoại di động D,Vệ tinh và trạm mặt đất
Câu 4(0,25 đểm)Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nớc ta;
A, Chống úng chống lụt trong mùa ma bão và cung cấp nớc tới trong mùa khô
B, Chủ động về nớc sẽ mở rộng diện tích canh tác
C, chủ động nớc tới sẽ tăng vụ gieo trồng ,tăng năng suất
D, Tất cả phơng án trên
Câu 5(1đ) Điền vào chỗ chấm…. Trong doạn viết dới đây để thấy rõ đặc điểm nguồn lao động
n-ớcta
Nớc ta có nguồn lao động……….Ngời lao động Việt Nam có nhiều ………
trong sản xuất nông lâm ng nghiệp,thủ cơng nghiệp.Cókhả năng………. khoa học kỹ
A,( tài nguyên thiên nhiên) B(,các ngành công nghiệp) ghép A với B
1,nhiên liệu :than ,dâù khí a ,công nghiệp hoá chất
2,phi kim loại: a pa tít,pi tít.. b ,năng lợng ,hoá chất
3, thuỷ năng của sông suối c ,cn vËt liƯu x©y dùng
4, vËt liƯu x©y dùng d , cn năng lợng(thuỷ điện)
II, T luận(7điểm)
DiƯn tÝch Năm 1990 1994 1996 1997 1998 <b>2000</b>
Tổng 100 100 100 100 100 <b>100</b>
Cây công nghiệp hàng năm 45,2 43,5 40,8 39,0 40,1 <b>36,7</b>
<b>Cây công nghiệp lâu năm</b> <b>54,8</b> <b>56,5</b> <b>59,2</b> <b>61,0</b> <b>59,9</b> <b>63,3</b>
a,V biu đồ thể hiện rõ nhất sự thay đổi cơ cấu diện tích giữa cây cơng nghiệp lâu năm và
cây cơng nghiệp hàng năm thời kỳ 1990-2000?
b,Cho biết sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm và hàng năm ?
Câu8:(3 điểm) Trình bày đặc điểm phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở nớc ta?
Câu9;(1điểm) Kể tên 5 ngành trọng điểm ở nớc ta ?
IV Đáp án và biểchấm :
Tr¾c nghiƯm : 3®iĨm
Khoanh đúng mỗi câu cho 0,25 điểm
<i>C©u1: ýB C©u2: ýB C©u3: ýB C©u4: ýD</i>
<i> Lần lợt: dồi dào.kinh nghiệm.tiếp thu..nâng cao.</i>
Câu 6, 1điểm. Ghép đúng mỗi ý cho 0,25điểm
<i> 1víib . 2 víi a. 3 víi d. 4 víi c</i>
Tự luận: 7điểm
Câu7: 3 điểm
a, Vẽ biểu đồ:
<i> Biểu đồ miền </i>
-yêu cầu vẽ đúng biểu đồ là một hình chữ nhật
-trơc tung thĨ hiƯn% 1,5 ®iĨm
-trục hồnh thể hiện các năm, khoảng cách các năm phải đều nhau.
-vẽ lần lợt từng chỉ tiêu.
-phải có tờn biu
-có chú giải 0,5 điểm
<i>b,sự phân bố cây công nghiệp</i>
_cõy cụng nghip hng nm phõn b ch yếu ở đồng bằng và trung du(0,5đ)
_Cây công nghiệp lâu năm phân bố chủ yếu ở miền núi và cao nguyên(0,5đ)
(trong trờng hợp học sinh vẽ biểu đồ đờng vẫn cho điểm nhng không cho điểm
Tối đa)
Câu 8:3điểm. Cn nờu c cỏc ý sau
<i>-Đặc điểm phát triển. 1,5 điểm</i>
+Dịch vụ nớc ta cha phát triển lắm. (0,5®)
+Mới thu hút 25% lao động, chiếm 38,5% trong cơ cu GDP(nm2002) (0,5)
+Trong điều kiện mở cửa.vơn lên ngang tầm quốc tế và khu vực(0,5đ)
<i>-Đặc điểm phân bố .1,5 điểm</i>
+Dch vụ phân bố không đồng đều.
+Tập trung ở những nơi ụng dõn c(0,5)
+Hai trung tâm dịch vụ lớn là Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh..(0,5đ)
Cõu9: 1im , nêu đúng tên 5 ngành công nghiệp trọng điểm đã học ,nêu đúng mỗi ngành cho 0,2
điểm
Rót kinh nghiƯm
………
………
..
………
<b>Ng y sà</b> <b>oạn 06/11/2010</b>
<b>TiÕt 19 bµi 17 : Vïng trung du và miền núi BC B</b>
<b>I.M ục tiêu bài học</b>
<i>1.Kin thc.</i>
- Hiểu đợc ý nghĩa vị trí địa lí, một số thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân c-xã hội của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Hiểu sâu hơn sự khác biệt giữa hai tiểu vùng Tây Bắc và Đơng Bắc, đánh giá trình độ phát
triển giữa hai tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi trờng, phát triển kinh tế.
Xác định đợc ranh giới của vùng, ví trị của một số tài nguyên thiên nhiên quan trọng trên l
-ợc đồ.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và giải thích bản đồ và bảng số liệu.
<b>II.ChuÈn bÞ :</b>
- Lợc đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam và bản đồ hành chính Việt Nam
<b>III.Tiến trình dạy học</b>
<b>A. Bài cũ</b>
Nhận xét bài kiểm tra(5 ph)
<b>B. Bµi míi</b>
GV giíi thiƯu bµi míi
<b> Hoạt động 1:cả lớp (10ph)</b>
- HS đọc các thông tin mở đầu về vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ (số tỉnh, diện tích, dân số )
- HS lên bảng chỉ các tỉnh của vùng.
? Quan sỏt H6.2 và H17.1, hãy xác định và nêu ý
nghĩa vị trí địa lí và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của
vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.
GV xác định lại và nêu rõ ý nghĩa (kết hợp chỉ
bản đồ)
<b>Hoạt động 2:cá nhân (15ph)</b>
? Độ cao địa hình có ảnh hởng nh thế nào đến tự
nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
HS trả lời, GV trình bày lại bằng sơ đồ.
Độ cao địa hình
MiỊn nói Trung du
Các dãy núi Đồi bát úp xen kẽ những
cánh đồng thung lũng
bằng phẳng
<b>I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ </b>
- Đờng biên giới tiếp giáp.
+ Tỉnh Vân Nam, Quảng Tây (Trung Quốc)
+ Vùng Thợng Lào.
- Phía Đông Nam: Vịnh Bắc Bộ.
- Phía Nam: Đồng bằng Sông Hồng và Bắc
Trung Bộ.
- Cha 2 im a u ca t quc
+ Cực Bắc: Lủng Cú-Đồng Văn-Hà Giang.
=> ý nghĩa:
- Có điều kiện giao lu kinh tế với:
Đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
Các tỉnh phía nam Trung Quốc và vùng
th-ợng Lào.
- Có vùng biển giàu tiềm năng.
- An ninh quốc phòng giữ vai trò quan trọng.
<b>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên</b>
<b>nhiên</b>
- cao địa hình chi phối sâu sắc đến đặc
điểm chung của vựng
+ Miền núi Bắc Bộ:
Địa hình núi cao và chia cắt sâu ở phía tây
bắc
a hỡnh nỳi trung bình ở phía đơng bắc.
+ Trung du Bắc Bộ đặc trng bằng địa hình đồi
bát úp xen kẽ nhng cánh đồng thung lũng
Tây Bắc Đông Bắc
Núi cao Núi trung
b×nh, thÊp
? Dựa vào H17.1, xác định vị trí các mỏ than, sắt,
thiếc, apatit và các dịng sơng có tiềm năng phát
triển thuỷ điện: S. Đà, S. Lô, S. Chảy?
? Căn cứ vào bảng 17.1, hÃy nêu sự khác biệt về
điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu
vùng Đông Bắc và Tây Bắc?
- GV nêu rõ những khó khăn về mặt tự nhiên của
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
(a hỡnh, thi tit, điều kiện khai thác khoáng sản,
thiên tai..)
<b>Hoạt động 3:cả lớp (10)</b>
? Dựa vào bảng 17.1, hÃy nhận xét sự chênh lệch về
dân c, xà hội của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây
Bắc?
GV nhn mnh: Dựa vào bảng số liệu 17.2, ta
Gồm hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc với
những đặc điểm riêng về điều kiện tự nhiên và
thế mạnh kinh t:
Thiên nhiên gặp nhiều khó khăn.
+ Địa hình bị chia cắt mạnh
+ Thời tiết diễn biến thất thờng
+ Các mỏ khoáng sản trữ lợng nhỏ, điều kiện
khai thác phức tạp.
+ Nhiu thiờn tai: st l t, l quột.
<b>III. Đặc điểm dân c, xà hội</b>
- Đây là địa bàn dân c của các dân tộc ít ngời
nhng có sự khác biệt nhất định giữa Đơng Bắc
và Tây Bắc.
- Đời sống của đại bộ phận dân c vẫn cịn
nhiều khó khăn nhng đang đợc cải thiện.
<b>Hoạt ng 4: Cng c (3ph).</b>
? Nêu những mặt mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung
? Ti sao trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế-xã hội cao hơn miền núi
Bắc Bộ?
<b>C.Híng dÉn vỊ nhµ (2ph).</b>
1. Học bài cũ.
2. Nghiên cứu trớc bµi míi: TiÕt 20 - bµi 18: Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)
<b>Ngày soạn 09/ 11/ 2011</b>
<b>TiÕt 20 Bµi 18: Vïng trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu bµi häc </b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Hiểu đợc về cơ bản tình hình phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ theo trình tự:
cơng nghiệp, nơng nghiệp và dịch vụ. Nắm đợc một số vấn đề trọng tâm.
2. Kỹ năng:
- Về kĩ năng, nắm vững phơng pháp so sánh giữa các yếu tố địa lí; kết hợp kênh chữ và kênh hình để
phân tích, giải thích theo các câu hỏi gợi ý trong bài (chữ nghiêng).
<b>II. ChuÈn bÞ:</b>
- Lợc đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ du lịch Việt Nam
- Tranh ảnh
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Bài cũ (5ph)</b>
? Nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa 2 tiểu vùng Tây Bắc và
Đông Bắc.
<b>B. Bài mới (2ph)</b>
Trung du v miền núi Bắc Bộ là địa bàn phát triển nhiều ngành cơng nghiệp quan
trọng nh khai khống và thuỷ điện. Cơ cấu sản xuất nông nghiệp đa dạng, đặc biệt là trồng cây công
nghiệp, cây dợc liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới. Các thành phố công nghiệp đang phát huy vai trị
trung tâm kinh tế vùng. Vậy thì các vấn đề nêu trên nh thế nào chúng ta vào bài học tìm hiểu: Tiết
20, bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp)
<b> Hoạt động 1(10 ph)</b>
HĐ cá nhân /cả lớp <b>IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Công nghiệp</b>
? Xác định trên H18.1 các nhà máy nhiệt điện,
thuỷ điện, các trung tâm cơng nghiệp luyện kim,
cơ khí, hoỏ cht.
? Dựa vào điều kiện tự nhiên nào mà ngành công
nghiệp năng lợng có điều kiện phát triển mạnh?
? Nêu ý nghĩa của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
GV giới thiệu một vài nét về nhà máy thuỷ
điện Hoà Bình
+ Ngy khi cụng (6/11/1979) ngy hot ng
(12/1994)
+ Công suất lắp máy 1920 KW
+ Sản xuất 8160 triệu Kwh/ năm
+ Đờng dây 500 KV
- GV nêu rõ ý nghĩa của nhà máy Hồ Bình:
điều tiết nớc lũ, cung cấp nớc tới trong mùa ma
ít cho Đồng bằng sông Hồng, khai thác du lịch,
nuôi trồng thuỷ sản, điều hồ khí hậu địa phơng.
? Ngồi ngành cơng nghiệp năng lợng thì vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ còn phát triển
những ngành công nghiệp nào khác nữa?
<i>- GV chèt l¹i:</i> Sù ph¸t triĨn các ngành công
nghiệp của vùng gắn liền với nguồn nguyên liệu,
năng lợng tại chỗ.
<b>Hoạt động 2(10ph)</b>
HĐ cá nhân /cả lớp
? Cho biết các cây l¬ng thùc chÝnh của vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ? Phân bố chủ yếu
ở đâu?
? Cn c vo H18.1, xác định địa bàn phân bố
các cây công nghiệp lõu nm chố, hi.
( Chè: Bắc Giang, Thái Nguyên, Tuyên Quang,
Yên Bái, Sơn La
Hồi: Lạng Sơn)
? Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà cây chè
chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lợng so
với cả nớc?
(t feralit, khớ hu nhit đới gió mùa có mùa
đơng lạnh)
- GV nhÊn mạnh và chốt lại cơ cấu sản phẩm
? Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo
hớng nông-lâm kết hợp ở Trung du và miền núi
Bắc Bộ.
? Nêu khái quát tình hình phát triển chăn nuôi
của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
<b>Hot ng3 (10ph)</b>
GV nhấn mạnh khó khăn trong sản xt n«ng
nghiƯp.
? Xác định trên H 18.1 các tuyến đờng sắt, đờng
ô tô xuất phát từ Thủ đô Hà Nội đến các Thành
? Tìm trên hình 18.1 các cửa khẩu quan trọng
trên biên giíi ViƯt - Trung: Móng Cái, Hữu
Nghị, Lµo Cai.
? Quan sát bản đồ du lịch Việt Nam, cho biết
Trung du và miền núi Bắc Bộ có những tài
- C«ng nghiệp năng lợng có điều kiện phát
triển mạnh.
+ Thuỷ điện: Hoà Bình, Thác Bà, đang xây
dựng thuỷ điện Sơn La, Na Hang.
+ Nhiệt điện: Uông Bí
- Công nghiệp khai thác khoáng sản là thế
mạnh kinh tế của vùng.
- Các ngành công nghiệp khác: luyện kim,
cơ khí, hoá chất, vËt liƯu x©y dùng, chÕ biÕn
thùc phÈm, chÕ biÕn l©m sản
<b>2. Nông nghiệp</b>
<i>* Trồng trọt</i>
- Cây lơng thực: lúa, ngô
+ Lúa đợc trồng ở một số cánh đồng giữa
núi: Mờng Thanh (Điện Biên), Bình L (Lai
Chõu)
+ Ngô trồng nhiều trên các nơng rẫy
- Cây công nghiệp và cây ăn quả
+ Cơ cấu sản phẩm có tính đa dạng (nhiệt
đới, cận nhiệt đới, ôn đới) và tơng đối tập
trung về quy mơ.
<i>Ví dụ</i>: chè, hồi, quế, cao su, hoa quả (vải
thiều, mận, mơ, lê, đào, táo…)
ChÌ lµ thÕ mạnh của vùng với các
thơng hiệu hổi tiếng: Mộc Châu, San, Tân
Cơng
- Nghề rừng cũng là một thế mạnh kinh tế.
<i>* Chăn nuôi</i>
- Đàn trâu chiếm tỉ trọng lớn nhÊt c¶ níc
(57,3%)
- Lợn: chiếm 22% đàn lợn của các nớc
- Nghề nuôi tôm, cá ở ao hồ, đầm và vùng
nớc mặn nớc lợ ven biển phát triển.
<b>3. DÞch vơ</b>
- Mạng lới giao thơng với các tuyến đờng
sắt, đờng bộ nối các thành phố, thị xã với
Thủ đô Hà Nội và các cửa khẩu quốc tế
Móng Cái, Lạng Sơn, Lào Cai và một số cửa
khẩu khác nh Tây Trang (Lai Châu), Thanh
Thuỷ (Hà Giang), Tà Lùng (Cao Bằng)
=> hình thành các mối quan hệ thơng mại
truyền thống.
- Phát triển các loại hình du lịch khác nhau
+ Du lịch sinh thái: Ba Bể, SaPa
nguyên du lịch nào?
<b> Hoạt động 4(5ph)</b>
? Xác định trên hình 18.1 vị trí của các trung
tâm kinh tế, nêu các ngành công nghiệp đặc trng
của mi trung tõm.
+ Du lịch văn hoá lịch sử: Đền Hùng
+ Di tích lịch sử: Bắc Bó, Tân Trào, Điện
Biên Phủ (du lÞch híng vỊ céi ngn)
+ Du lịch nghỉ dỡng: Vịnh Hạ Long - di
sản thiên nhiên thế giới.
<b>V. Các trung tâm kinh tế</b>
Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn
là những trung t©m kinh tÕ cđa vïng.
KL: sgk
<b>Hoạt động 5. Củng cố(3ph)</b>
? Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thuỷ điện
là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
- GV hớng dẫn HS cách làm bài tập 3
<b>C. Hớng dẫn về nhà(2ph) </b>
- Học bài cũ
- Nghiên cứu trớc bài míi: TiÕt 21 - Bµi 19: <b>Thùc hµnh</b>
Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công
nghiệp Trung Du và miền núi Bắc Bộ.
Rót kinh nghiƯ
Ngày soạn 07/ 11/ 2010
<i> TiÕt 21</i> <b>Bµi 19:</b> <b> Thùc hµnh</b>
<b>Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hởng của tài nguyên khoáng</b>
<i>1. Kỹ năng:</i>
- Nắm đợc kĩ năng đọc các bản đồ
- Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp
khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản.
2.Kiến thức:
- Phân tích và đánh giá đợc tiềm năng và ảnh hởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự
phát triển công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
<b>II. ChuÈn bÞ. </b>
- Thớc kẻ, , bút chì, bút màu hay hộp màu, vở thực hành.
- Bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng Trung du và min nỳi Bc B,
<b>III.Tiến trình dạy học.</b>
<b>A. Bài cũ. (5ph)</b>
?Trình bày tình phát triển nông nghiệp ,công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ,
<b>B. Bài mới (2ph)</b>
GV nêu yêu cầu bài thực hành:
- Đọc bản đồ -> xác định vị trí các mỏ: than, sắt, thiếc, man gan …
- Phân tích và đánh giá đợc tiềm năng và ảnh hởng của tài nguyên khống sản đối với sự phát
triển cơng nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp khai thác, chế
biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản.
<i><b> Bài tập 1:(15ph) Xác định trên hình 17.1 vị trí các mỏ: than, sắt, man gan, thiếc, bơ xít,</b></i>
<i>apatít đồng, chì, kẽm. </i>
- GV hớng dẫn HS cách xác định vị trí khống sản (đọc tên địa phơng) trên bản đồ. Trớc khi
xác định trên bản đồ yêu cầu HS xác định các khống sản đó bằng cách lập bảng (có 2 cách)
<i>+ Cách 1</i>: Điền vào bảng
<b>Khoáng sản</b> <b>Nơi phân bè</b>
<i><b>+ Cách 2: Lập sơ đồ ma trn</b></i>
Vùng phân
bố
Kho<b>áng sản</b>
Quản
g
Ninh
Lào
Cai YênBái TháiNguyên HàGiang CaoBằng LạngSơn SơnLa TuyênQuang
Sắt
Man gan
Thiếc
Bô xít
Apatit
Đồng
Chì - KÏm
- HS xác định vị trí bằng cách lập bảng vào vở thực hành
=>Kết quả cần đạt:
+ <i>Cách 1: </i>
<b>Khoáng sản</b> <b>Nơi phân bố</b>
Than
Sắt
Man gan
Thiếc
Bô-xít
Apatit
Đồng
Chì - Kẽm
Quảng Ninh, Lạng Sơn
Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Thái Nguyên
Cao Bằng
Cao Bằng, Tuyên Quang
Cao Bằng, Lạng Sơn
Lào Cai
Sơn La
Tuyên Quang
+ <i>Cách 2: </i>
<b> Vùng phân </b>
<b> bố</b>
<b>Khoáng sản</b>
<b>Quảng</b>
<b>Ninh</b>
<b>Lào</b>
<b>Cai</b>
<b>Yên</b>
<b>Bái</b>
<b>Thái</b>
<b>Nguyên</b>
<b>Hà</b>
<b>Giang</b>
<b>Cao</b>
<b>Bằng</b>
<b>Lạng</b>
<b>Sơn</b>
<b>Sơn</b>
<b>La</b>
<b>Tuyên</b>
<b>Quang</b>
Than x x
Sắt x x X x
Man gan x
Thiếc x x
Bô xít x x
Apatit x
Đồng x
Ch× - KÏm x
- HS lên bảng chỉ trên bản đồ
<b>Bµi tËp 2. (20ph)</b>
Phân tích đánh giá: Tài ngun khống sn => Cụng nghip
<i>a) Những ngành công nghiệp khai thác có điều kiện phát triển mạnh </i>
- HS quan sát H18.1, nêu tên các ngành công nghiệp khai thác
- GV gợi ý: Trữ lợng nh thế nào?
Điều kiện khai thác ra sao?
Thị trờng?
=> kt qu cn đạt
- Tên các ngành cơng nghiệp khai thác có điều kiện phát triển: Than, sắt, đồng, thiếc, pitit,
apatit…
- Vì: + Các mỏ khống sản có trữ lợng khá lớn
+ Điều kiện khai thác tơng đối thuận lợi
+ Đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế
<i>vÝ dô: </i>
Than làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, sản xuất vật liệu xây dựng,
chất đốt cho sinh hoạt, cho xuất khẩu.
Apa tit, Pitit ngun liệu cho ngành cơng nghiệp hố chất
Sắt, đồng, thiếc: công nghiệp luyn kim
<i>b) Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên</i>
<i>liệu khoáng sản tại chỗ. </i>
+ Sử dụng thớc kẻ đo và tính tỉ lệ khoảng cách của các mỏ đó đến trung tâm
cơng nghiệp.
- HS thực hiện, trình bày:
Mỏ sắt: Trại Câu (cách 7 km)
Than: Khánh Hoà (cách 10 km)
Than mỡ: Phấn MƠ (c¸ch 17 km)
Man gan: Cao B»ng (c¸ch 100 km)
<i>c) Trên hình 18.1, hãy xác định vị trí của các vùng mỏ than, nhà máy nhiệt điện cảng xuất</i>
<i>khẩu than.</i>
HS quan sát và xác định vị trí
- Vựng m than Qung Ninh
- Nhà máy nhiệt điện Uông Bí, Phả Lại
- Cảng xuất khẩu than Cửa Ông
<i>d) V s mi quan h </i>
- GV hớng dẫn, gợi ý:
+ Dựa vào câu c
* Làm nguyên liệu cho các nhà máy nhiệt điện -> vùng mỏ than?
* Phục vụ nhu cầu tiêu dùng cho nhà máy nhiệt điện -> tên nhà máy?
* Xuất khẩu - > thị trờng ngoài nớc?
+ Xỏc nh mi quan hệ để sử dụng mũi tên phù hợp
- HS thực hiện, trình bày trên bảng.
=> kết quả cần đạt:
<i><b>Nhận xét, đánh giá.</b></i>
- GV chÊm vë thùc hµnh 5 HS
- GV nhận xét, đánh giá thái độ học tập của HS
<b>C. Híng d·n vỊ nhµ: (3ph)</b>
- Hoµn thµnh bài thực hành
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 22 - bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng
Rót kinh nghiƯm
...
...
... ...
<i> Ngày soạn 15 tháng 11 năm 2010 </i>
<b> Tiết 22</b> <b> Bài 20:</b> <b> Vùng đồng bằng sông Hồng</b>
<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
1. Kin thc
<b>Vïng than </b>
<b>Qu¶ng Ninh:</b>
CÈm Ph¶
Hòn Gai
Đông Triều
Nhiệt điện: Uông Bí, Phả Lại
Xuất than cho nhu cầu trong n íc
Xt khÈu: NhËt B¶n, Trung Qc,
- Nắm đợc các đặc điểm cơ bản về vùng Đồng bằng sơng Hồng, giải thích một số đặc điểm của vùng
nh đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển…
2. Kỹ năng
- Đọc đợc lợc đồ, kết hợp với kênh chữ để giải thích đợc một số u thế, một số nhợc điểm của vùng
đông dân và một số giải pháp để phát triển bền vững.
<b>II. ChuÈn bÞ. </b>
- Lợc đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng
- HS mang theo mỏy tớnh b tỳi
<b>III Tiến trình dạy học</b>
<b>A. Bµi cị</b>
<b>B. Bµi míi :Gv giíi thiƯu bµi</b>
Đồng bằng sơng Hồng có tầm quan trọng đặc biệt trong phân công lao động của cả nớc. Đây là vùng
<b> Hoạt động 1</b>
<b> H§ cá nhân /cả lớp</b>
? Quan sỏt H 20.1, hóy xỏc định:
+ Ranh giíi giữa Đồng bằng sông Hồng với
các vùng Trung du vµ miỊn nói B¾c Bé, B¾c
Trung Bé.
+ Vị trí các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ
-> HS lên bảng xác định trên bản đồ
? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí.
(Thn lỵi giao lu kinh tÕ với các vùng trong nớc
và các nớc trên thế giới, có một vùng biển giàu
tiềm năng)
- GV chốt lại
<b> Hoạt động 2</b>
<b> HĐ cá nhân /cả lớp</b>
? Dựa vào H 20.1 và kiến thức đã học, nêu ý
nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông
nghiệp và đời sống dân c?
(Sông Hồng bồi đắp phù sa màu mỡ , cung cấp
nớc tới, mở rộng diện tích)
? Quan sát H 20.1, hãy kể tên và nêu sự phân bố
các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng.
HS trình bày; GV chuẩn xác kiến thức.
? Dựa vào kiến thức đã học, cho biết đặc điểm
khí hậu vùng Đồng bằng sơng Hồng? Với đặc
điểm đó thì có thuận lợi nào cho sự phát triển
kinh tế của vùng?
? §ång b»ng s«ng Hång cã thn lỵi vỊ tài
nguyên nớc nh thế nào?
? iu kin khớ hu, thuỷ văn và thổ nhỡng có
ảnh hởng đối với sự phát triển nông nghiệp của
vùng nh thế nào?
? Vïng §ång b»ng sông Hồng có những tài
nguyên khoáng sản chđ u nµo? Phân bố ở
đâu?
- GV giới thiệu khái quát các nguồn tài nguyên
còn lại của vùng
- GV trình bày những khó khăn của vùng:
+ Vn đề cải tạo và sử dụng hợp lí đất phèn,
+ Đại bộ phân diện tích đất canh tác ngồi đê bị
bạc màu.
<b> Hoạt động 3</b>
<b> HĐ cá nhân/ cặp</b>
? Dựa vào H 20.2, cho biết ĐBSH có mật độ dân
<b>I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ </b>
- Giới hạn lãnh thổ bao gồm: đồng bằng châu thổ
màu mở, dải đất rìa trung du.
- Vị trí địa lí
+ Phần đất liên tiếp giáp: Trung du và miền núi
Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Vịnh Bắc Bộ
+ Phần hải đảo gồm 2 huyện đảo: Cát B, Bch
Long V.
<b>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyªn thiªn nhiªn</b>
- Tài nguyên quý giá nhất của vùng là đất phù sa
sơng Hồng rất màu mở thích hợp với thâm canh lúa
nớc.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đơng lạnh là điều
- Tài nguyên nớc dồi dào với các hệ thống sông
lớn: sông Hồng, sông Thái Bình
=> Đất, khí hậu, nớc thuận lợi cho việc thâm canh
tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp.
- Khoỏng sn: đá xây dựng, sét cao lanh, than nâu,
khí đốt…
- Tài nguyên du lịch
+ Biển đẹp: Hải Phòng
+ Vờn quốc gia: Tam Đảo, Cúc Phơng… + Hang
ng:
- Tài nguyên biển khá phong phú
<b>III. Đặc điểm dân c, xà hội</b>
- Mt dõn số
+ Vùng dân c đông đúc nhất cả nớc
+ Mật độ dân số cao: 1179 ngời/km2<sub> (2002)</sub>
=> <i><b>* Thuận lợi: </b></i>
Nguồn lao động dồi dào
số so với Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc
Bộ và cả nớc.
HS sử dụng máy tÝnh bá tói tÝnh
(cao gÊp 5 lÇn so víi cả nớc, gấp 10 lần so với
Trung du và miền núi Bắc Bộ, 15 lần so với Tây
Nguyên)
? Mt độ dân số cao ở Đồng bằng sơng Hồng có
những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển
kinh t - xó hi.
? Quan sát bảng 20.1, nhận xét tình hình dân c,
xà hội của vùng Đồng bằng sông Hång so víi c¶
níc.
- HS đọc đoạn "Đồng bằng sơng Hồng là vùng
có kết cấu... dân số q đơng"
- GV chốt lại các vấn đề quan trọng của đoạn
văn đó.
Bình qn đất nơng nghiệp hiện ở mức thấp nhất.
Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở
nông thơn cao hơn mức trung bình cả nớc.
Nhu cầu việc làm, y tế, văn hố… ngày càng
cao -> địi hỏi vốn đầu t lớn
- Dân c, xã hội có trình độ phát triển khá cao.
- Kết cấu hạ tầng nơng thơn tơng đối hồn thiện.
- Một số đơ thị đợc hình thành từ lâu đời, có q
trình đơ thị hố sớm nhất đất nớc.
<b>3.. Cđng cè. </b>
C©u 1. Điều kiện tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi cho sự phát
triển kinh tế-xà héi nh thÕ nµo?
Câu 2. Nêu đặc điểm dân c-xã hội vùng Đồng bằng sơng Hồng
<b>4 Híng dÉn vỊ nhµ. </b>
- Học bài cũ
- Nghiên cứu bài mới: Tiết 23 - bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
<i> Ngày 21 tháng 11 năm 2010</i>
<b>Tit 23 </b> <b> Bài 21:</b> <b> Vùng đồng bằng sông Hồng (</b>tip theo)
<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<i>Sau bài học, HS cÇn:</i>
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc tình hình phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng: cơ cấu GDP nơng nghiệp
vẫn cịn chiếm tỉ trọng cao, nhng cơng nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực.
- Thấy đợc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống
dân c. Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của Đồng bằng
sông Hồng.
2. Kỹ năng:
- Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng.
<b>II. ChuÈn bÞ. </b>
- Lợc đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng
- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh t ng bng sụng Hng.
<b>III. Tiến trình dạy häc. </b>
<b>A Bµi cị</b>
? Cho biết điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sơng Hồng có
ảnh hởng nh thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở đây.
<b>B. Bµi míi </b>
Trong cơ cấu GDP, cơng nghiệp - xây dựng và dịch vụ đang chuyển biến tích cực; nơng, lâm,
ng - nghiệp tuy chiếm tỉ trọng thấp những giữ vai trò quan trọng. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống, các thành phố Hà Nội, Hải Phòng là 2 trung tâm kinh
<b>Hot ng 1</b>
? Căn cứ vào H 21.1, h·y nhËn xÐt sù chun
biÕn vỊ tØ träng khu vùc công nghiệp - xây dựng
ở Đồng bằng sông Hồng?
<b>IV. Tình hình phát triển kinh tế </b>
<b>1. Công nghiệp </b>
- Khu vực công nghiệp tăng mạnh về cả giá trị và
tỉ trọng trong cơ cấu GDP của vùng.
? Nêu đặc điểm phát triển công nghiệp của vùng
? Dựa vào hình 21.2, cho biết địa bàn phân bố
của các ngành công nghiệp trọng điểm.
GV kẽ sẵn trên bảng, HS lên bảng xác định và
ghi tên địa bàn phân bố của các ngành công
nghiệp trọng điểm của vùng, GV chuẩn xỏc kin
thc.
<i>Bảng phụ</i>
- HS quan sát H 21.3
- GV nhn mạnh, đồng thời chốt lại: Khu vực
<b> Hoạt động 2</b>
<b> HĐ nhóm(6 nhóm)</b>
<i><b>N 1,2</b></i>? Dùa vào H 21.1, hÃy so sánh năng suất
lúa của ĐBSH với ĐBSCL và cả nớc?
<i><b>N 3,4</b></i> ? Nờu li ích kinh tế của việc đa vụ đông
thành vụ sản xuất chính ở ĐBSH.
<i><b>N5,6</b></i> ? Tại sao ở Đồng bằng sơng Hồng có đàn
lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất, đàn bị đang phát
triển, chăn ni gia cầm, nuôi trồng thuỷ sản
đ-ợc chú ý phát triển?
- HS các nhóm làm việc đại diện các nhóm
trình bày
- Gv chn kiÕn thøc
<b>Hoạt động 3</b>
<b> HĐ cá nhân /cả lớp</b>
? Dựa trên hình 21.2 và sự hiểu biết, hãy xác
định vị trí và ý nghĩa kinh tế - xã hội của cảng
Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài
-> GV chèt l¹i
? Chứng minh rằng ĐBSH có điều kiện thuận lợi
để phát triển du lịch?
<b> Hoạt động 4</b>
<b> HĐ cá nhân /cả lớp</b>
? Xác định trên hình 21.2 vị trí các tỉnh, thành
phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
? Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có ý nghĩa
nh thế nào?
1995 2002
26,6% 36,0%
18,3 ngh×n tỉ
ng
52,2 nghỡn t
ng
- Các ngành công nghiệp trọng điểm:Chế biến
l-ơng thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản
xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp cơ khí
- Giá trị sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở
Hà Nội, Hải Phòng
<i> </i>
<b>2. Nông nghiệp</b>
- Cây lúa
+ Din tớch v tng sản lợng đứng thứ 2 cả nớc
sau ĐBSCL.
+ Năng suất cao nhất cả nớc do thâm canh tăng
vụ, tăng năng suất <=> Vùng có trình độ thâm
canh cao.
- Vụ đông đang trở thành vụ sản xuất chính nh
ngơ đơng, khoai tây, su hào, bắp cải, cà chua,
trồng hoa xen canh.
- Chăn nuôi:
Chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thuỷ sản
đang ngày càng phát triển
Đặc biệt chăn nuôi lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất
cả nớc 27,2% (năm 2002)
<b>3. DÞch vơ</b>
- Hoạt động vận tải sơi động với 2 đầu mối GTVT
quan trọng là Hà Nội, Hải Phòng.
- Hoạt động du lịch phát triển với nhiều địa danh
- Bu chÝnh viƠn th«ng phát triển mạnh
<b>V. Các trung t©m kinh tÕ vµ vïng kinh tÕ</b>
<b>träng điểm Bắc Bộ.</b>
- Trung tâm kinh tế: Hà Nội, Hải Phòng
- Vùng kinh tế trọng điểm:
+ Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh -> tam giác
kinh tế mạnh.
+ Vựng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: có ý nghĩa
trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hớng CNH
- HĐH, sử dụng hợp lí TNTN, nguồn lao động.
<b>KL :SGK</b>
<i><b>3.. Cđng cè. </b></i>
GV sơ kết bài học.
<b>4 Hớng dẫn về nhà</b>
- Học bài cũ, nghiên cứu trớc bài mới:
TiÕt 24 - Bµi 22: Thùc hµnh
<b> Phô lôc</b>
Vùng
<b>Lí</b> <b>BắcNinh</b> <b>HảiDơng</b> <b>HngYên</b>
<b>Na</b>
<b>m</b>
<b>Địn</b>
<b>h</b>
<b>Nin</b>
<b>h</b>
<b>Bìn</b>
<b>h</b>
<b>Hải</b>
<b>Phòn</b>
<b>g</b>
<b>Thái</b>
<b>Bình</b>
Chế biến l¬ng
thùc thùc
phÈm
x x X X x x x x
Sản xuất hàng
tiêu dùng x x x X x x x
S¶n xuÊt vật
liệu xây dựng x x x x
Công nghiƯp
c¬ khÝ
x x x x x x x x
Rót kinh nghiƯm
...
...
...
<i>Ngµy 1 tháng 11 năm 2010</i>
<b>Tiết 24</b> <b>Bµi 22:</b>
<i><b>Sau bài học, HS cÇn:</b></i>
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu.
- Phân tích đợc mối quan hệ giữa dân số, sản lợng lơng thực và bình quân lơng thực theo đầu
ngời để củng cố kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sông Hồng, một vùng đất chật ngời đông, mà
giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng suất.
- BiÕt suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững.
<b>II. Phơng tiện dạy học </b>
- Thớc kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu hay hộp mày, vở thực hành.
<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Bài cũ</b>
? Trình bày đặc điểm phát triển cơng nghiệp của vùng ĐBSH?
? Câu 2 sgk
2<b>. Bµi míi </b>
<b> Hoạt động 1(cả lớp)</b>
GV cùng HS xác định yêu cầu bài thực hành:
+ Vẽ biểu đồ đờng thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lợng lơng thực và bình quân lơng thực
<b> Hoạt động 2</b> : <i><b> Bài tập 1: (cá nhân)</b></i>
- GV lu ý cho HS cách vẽ bài thực hành này tơng ứng với các biểu đồ:
+ Chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1991 -> 2000 (H 6.1 trang 20 - SGK)
+ Bài tập 2 (trang 38) bài 10: Thực hành
+ Bµi tËp 3 (trang 37 bµi 9
=> Biểu đồ 3 đờng trong cùng 1 hệ toạ độ
- GV gọi 2 HS khá lên bảng vẽ, dới lớp tất c¶ HS cïng vÏ
- HS vÏ xong - > nhËn xÐt, bỉ sung, GV chn x¸c.
<b>Hoạt động 3: (nhóm) Bài tập 2: </b>
- GV gợi ý HS dựa vào lợc đồ để nhận xét biến trình của của các đờng dẫn đến tình hình sản
xuất có cải thiện: tổng sản lợng và bình quân lơng thực đầu ngời phát triển nhanh hơn sự gia tăng
dân số.
- GV tổ chức cho toàn lớp thảo luận
- Các vấn đề thảo luận 3 câu a, b, c SGK
- HS thảo luận, trình bày kết quả, nhận xét - bổ sung
- GV chuẩn xác kiến thức.
<i><b>a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lơng thực ở Đồng bằng sông</b></i>
<i><b>Hồng.</b></i>
<i><b>* §iỊu kiƯn thn lỵi: </b></i>
Đồng bằng sơng Hồng là vùng có trình độ thâm canh cao biểu hiện:
- Đầu t vào các khâu thuỷ lợi
- Cơ khí hố khâu lm t
- Giống cây trồng có năng suất cao, chất lợng tốt.
- Thuốc bảo vệ thực vật
- Công nghiệp chế biến
<i><b>* Điều kiện khó khăn: </b></i>
Din tớch t nơng nghiệp bình qn trên đầu ngời hiện nay thấp nhất cả nớc và ngày càng
giảm.
<i><b>b) Vai trò của vụ đông trong vịêc sản xuất lơng thực thực phẩm ở Đồng bằng sơng Hồng. </b></i>
Nhờ có các cây giống ngơ năng suất cao lại chịu hạn, chịu rét tốt nên ngơ là cây đợc trồng
nhiều vào vụ Đơng. Vì thế diện tích đang mở rộng chính là nguồn lơng thực, nguồn thức ăn gia súc
quan trọng.
Cùng với ngô và khoai tây, vùng cịn phát triển mạnh rau quả ơn đới và cận nhiệt.
=> Cơ cấu cây trồng trong vụ Đơng trở nên đa dạng đem lại lợi ích kinh tế cao.
<i><b>c) ảnh hởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lơng thực của vùng.</b></i>
Tỉ lệ gia tăng dân số ở Đồng bằng sông Hồng giảm mạnh là do việc triển khai chính sách dân
số kế hoạch hố gia đình có hiệu quả. Do đó, cùng với phát triển nơng nghiệp bình quân lơng thực
<i><b>3.. Nhận xét, đánh giá </b></i>
- Khen thëng HS lµm tèt
- Nhận xét, đánh giá về thái độ, tinh thần học tập của HS
<b>4 Híng dÉn vỊ nhà</b>
- Học bài cũ
- Nghiên cứu bài mới: Tiết 25 - Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
Rót kinh nghiƯm
<i>Ngày 26 tháng 11 năm 2010</i>
<b>Tiết 25 Bài 23: Vùng Bắc trung bộ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i><b>Sau bài học, HS cần:</b></i>
1.Kin thc:
- Củng cố sự hiểu biết về đặc điểm vị trí địa lí, hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân c và xã hội của vùng Bắc Trung Bộ.
- Thấy đợc những khó khăn do thiên nhiên, hậu quả của chiến tranh, các biện pháp cần khắc
phục và triển vọng phát triển của vùng trong thời kì CNH - HĐH
2. Kỹ năng:
- Biết đọc lợc đồ, biểu đồ và khai thác kiến thức để trả lời theo câu hỏi dẫn dắt.
- Biết vận dụng tính tơng phản không gian lãnh thổ theo hớng Bắc - Nam; Đơng Tây trong
phân tích một số vấn đề tự nhiên và dân c, xã hội trong điều kiện Bắc Trung Bộ.
3. Thái độ: Giáo dục truyền thống u q hương Hà Tĩnh.
<b>II. Ph¬ng tiƯn d¹y häc </b>
Lợc đồ tự nhiên vùng Bắc trung bộ
Su tầm tài liệu để làm bài tập.
<b>III. Hoạt động dạy học </b>
<b>1. Bài cũ</b>
GV Kiểm tra vở bài tập.
<b>2 Bµi míi </b>
Vùng Bắc Trung Bộ có tài ngun khống sản, rừng biển, tài nguyên du lịch khá phong phú
và đa dạng nhng cũng có nhiều thiên tai, ảnh hởng tới sản xuất và đời sống. Ngời dân có truyền
thống cần cù lao động, dũng cảm.
Hoạt động 1
HĐ cá nhân/cả lớp
? Quan sát H 23.1, hãy xác định giới hạn lãnh
<b> Hoạt động 2</b>
<b> </b>HĐ cá nhân/ căp.
? Quan sát H 23.1 và dựa vào kiến thức đã học
hãy cho biết dãy Trờng Sơn Bắc ảnh hởng nh thế
nào đến khí hậu, hình dạng ở Bắc Trung Bộ?
GV yêu cầu HS liên hệ với khí hậu địa
ph-ơng.
? Dùa vào H 23.1 và H 23.2, hÃy so sánh tiềm
năng tài nguyên rừng và khoáng sản, tài nguyên
du lịch phía bắc và phía nam dÃy Hoành Sơn?
? Bng kin thc đã học, hãy nêu các loại thiên
<b>I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ </b>
- Với hình dáng hẹp ngang và kéo dài theo hớng
Tây Bắc -> Đông Nam (từ dãy Tam Diệp ->
Bạch Mã) với quốc lộ 1A và đờng sắt thống nhất
Bắc - Nam => Cầu nối giữa Bắc Bộ với phía nam
đất nớc => giao thơng vận tải có tầm quan trọng
hàng đầu.
- Phía Tây giáp với níc CHDCND Lµo, phía
Đông là biển Đông => cửa ngõ của các nớc láng
giềng <=> cửa ngõ của hành lang Đông Tây và
Tiểu vùng sông Mê Công
=> Ngó t đờng đối với trong nớc và các nớc
trong khu vực.
<b>II. §iỊu kiƯn tù nhiªn và tài nguyên thiên</b>
<b>nhiên</b>
- ảnh hởng của dãy Trờng Sơn Bắc
+ Sờn đón giú , bóo -> ma nhiu
+ Chịu ảnh hởng mạnh của hiệu ứng phơn với
gió Tây Nam gây khô nóng => hạn hán, nguy cơ
cháy rừng và thiếu nớc sinh ho¹t.
+ Hớng địa hình Tây Bắc->Đơng Nam quy định
hớng và hình dạng của vùng.
=> Chi phối sâu sắc đến đặc điểm tự nhiên và
đời sống dân c.
- Sự khác nhau về tài nguyên giữa phía Bắc và
phía Nam dÃy Hoành Sơn.
+ Phía Bắc có tiềm năng rừng, khoáng sản lớn
hơn.
+ Phía Nam: vờn quốc gia Phong Nha đợc
UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế
giới => Tài nguyên thiên quan trọng.
tai thêng xảy ra ở Bắc Trung Bộ.
? Để khắc phục những khó khăn do thiên tai
theo em vùng Bắc Trung Bộ cần có những biện
pháp gì?
<b> Hot ng 3</b>
HĐ cá nhân/ c¶ líp
? Quan sát bảng 23.1, hãy cho biết những khác
biệt trong c trú và hoạt động kinh tế giữa phía
Đơng và phía Tây của Bắc Trung Bộ.
? Dùa vào bảng 23.2, hÃy nhận xét sự chênh lệch
các chỉ tiêu của vùng so với cả nớc.
- GV trình bày các tiềm năng phát triĨn cđa
vïng:
+ Đờng Hồ Chí Minh, hầm đờng bộ đèo Hải
Vân, đèo Ngang.
+ Các dự án kinh tế Việt - Lào, phát triển hành
lang Đông Tây.
+ Truyn thng lao ng
-> Gây khó khăn cho:
+ Giao thông vận tải
+ Cung cấp nớc cho sản xuất sinh hoạt
+ Nguy cơ cháy rừng cao
=> Biện pháp khắc phục
+ Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn
+ Trồng rừng phòng hộ
+ Xây dựng hå chøa níc
+ TriĨn khai réng r·i c¬ cấu kinh tế nông lâm
-ng -nghiệp.
<b>III. Đặc điểm dân c, xà hội</b>
- Địa bàn c trú của 25 d©n téc
- Phân bố dân c và hoạt động kinh tế có sự khác
biệt theo hớng từ Đơng sang Tây.
- Đời sống của dân c còn nhiều khó khăn.
- Ngời dân có truyền thống cần cù lao động,
dũng cảm
- Có nhiều di tích lịch sử văn hố: Cố đơ Huế là
di sản văn hố của thế giới.
KL :SGK
<i><b>3. Cđng cè</b></i>
HS lµm bµi tËp 3 SGK
<b>4 Híng dÉn vỊ nhµ:</b>
<b> - </b>Ôn bài kiểm tra 15 phút
- Học bài cũ
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 26 - Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
<i> Ngµy soạn 27 tháng 11 năm 2010</i>
<b>Tiết 26 Bài 24:</b> <b> Vùng Bắc Trung bộ </b>(tiếp theo)
<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<i>Sau bài häc, HS cÇn nắm:</i>
1.Kiến thức:
- Hiểu đợc so với các vùng kinh tế trong nớc, Bắc Trung Bộ tuy có nhiều khó khăn nhng đang
đứng trớc triển vọng lớn.
- Nắm vững phơng pháp nghiên cứu sự tơng phản lãnh thổ trong nghiên cứu một số vấn đề
kinh tế ở Bắc Trung Bộnh chơng trình trồng rừng,xây dựng hồ chứa đã góp phần giảm nhẹ thiên tai
và BVMT.
2.Kỹ năng:
- Vận dụng tốt sự kết hợp kênh hình và kênh chữ để trả lời các câu hỏi dẫn dắt.
- Biết đọc, phân tích biểu đồ và lợc đồ. Tiếp tục hoàn thiện kĩ năng su tầm t liệu theo chủ đề.
3. Thỏi độ: Giỏo dục truyền thống yờu quờ hương H Tnh.
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
<b>III.Hot ng dạy học</b>
<b>1.Bµi cị: KiĨm tra 15 phút</b>
<b>Đề bài:</b>
Câu 1 : Cho b¶ng sè liƯu sau:
(nghìn ha) <b>Dân số</b>(Triệu ngời) <b>Bình qn đất nơng nghiệptheo đầu ngời </b>(ha/ngời)
C¶ níc 9406,8 79,7 0.12
Đồng bằng sông Hồng 855,2 17,5 0.05
Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình qn đất nơng nghiệp theo đầu ngời ở Đồng bằng sông Hồng và
cả nớc (ha/ngời). Nhận xét.
Câu 2: Trình bày đặc điểm phỏt trin cụng nghip vựng ng bng sụng Hng
<b>Đáp án và biểu điểm</b>
Câu 1: (3 điểm
- V biu đồ cột thể hiện bình qn đất nơng nghiệp theo đầu ngời ở Đồng bằng sông Hồng
và cả nớc (ha/ngời).
=> yêu cầu đúng và đẹp (2 điểm)
- Nhận xét: Bình quân đất nông nghiệp theo đầu ngời ở Đồng bằng sông Hồng ở mức thấp so
với cả nớc (1 điểm)
Câu 2: Trình bày đặc điểm phát triển cơng nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng (7 điểm)
1995 2002
26,6% 36,0%
18,3 nghìn tỉ đồng 52,2 nghìn tỉ đồng
=> Đồng bằng sơng Hồng có nền cơng nghiệp đứng thứ 2 cả nớc, sau vựng ụng Nam B (1
im)
- Các ngành công nghiệp trọng điểm: Chế biến lơng thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng,
sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp cơ khí (2 điểm)
- Giá trị sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở Hà Nội, Hải Phòng (1 ®iĨm)
<b>2. Bµi míi </b>
<i><b> GV giíi thiƯu bµi (SGK) </b></i>
<b>Hoạt động 1</b>
HĐ cá nhân/ cả lớp
? Quan sát H24.1, em có nhận xét gì tình hình
sản xuất lơng thực có hạt (lúa, ngô) của vùng
Bắc Trung Bộ?
GV nhn mnh: Mặc dù trong những nằm gần
đây có tiến bộ đáng kể, nhng sản xuất lơng thực
của vùng vẫn ở mức thấp so với trung bình cả
n-ớc.
? Nªu mét sè khã khăn trong sản xuất nông
nghiệp của vùng.
(Điều kiện khí hậu khắc nghiệt lại diễn biến thất
thờng
+ Din tớch t canh tác ít, đất xấu
+ Dân số đơng
+ Cơ sở hạ tầng kém phát triển
+ Đời sống dân c rất khó khăn )
? Vi nhng khó khăn nh thế nên năng suất và
sản lợng bình quân lơng thực theo đầu ngời thấp
thì Bắc Trung Bộ đã làm gì?
<i>GV nhấn mạnh</i>: Nghề rừng, chăn nuôi gia
súc lớn, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản là thế
mạnh cđa vïng.
? Quan s¸t 24.3, h·y:
+ Xác định các vùng nơng lâm kết hợp?
+ Nªu ý nghÜa cđa viƯc trồng rừng ở Bắc Trung
Bộ ?
<b>IV. Tình hình phát triển kinh tế </b>
<b>1. Nông nghiệp </b>
- Năng suất lúa cũng nh bình quân lơng thực có hạt
(lúa, ngô) theo đầu ngời đang ở mức thấp so với cả
nớc.
- Bc Trung Bộ đang nổ lực phát triển sản xuất lơng
thực, phát triển cây công nghiệp, chăn nuôi, nghề
rừng, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
? Bắc Trung Bộ đã có những chơng trình gì để
phát triển nơng nghiệp?
<b>Hoạt động 2</b>
? Dùa vµo H 24.2, nhận xét sự gia tăng giá trị
sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
? Em hÃy cho biết thế mạnh về công nghiệp của
vùng Bắc Trung Bộ là ngành nào?
<i>- GV nhấn mạnh:</i> Nhìn chung công nghiệp ở Bắc
Trung Bộ cha phát triển tơng xứng với tiềm năng
tự nhiên và kinh tế.
- GV giới thiệu về triển vọng phát triển ngành
công nghiệp của vùng.
<b>Hoạt động 3</b>
<b> Cá nhân/ cặp</b>
? Dựa vào hình 24.3, em hãy nhận xét về hoạt
động vận tải của vùng.
? Quan sát hình 24.3, xác định vị trí các quốc lộ
7,8,9 và nêu tầm quan trọng của các tuyến đờng
này.
( Trên hớng Đông - Tây dịch vụ xuất, nhập khẩu
qua các cửa khẩu trên biên giới Việt - Lào nối
với các cảng biển dọc theo quốc lộ 7, 8, 9 diễn
ra sơi động)
? H·y kĨ tªn mét số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc
Trung Bộ.
? Xác định trên hình 24.3 những ngành công
nghiệp chủ yếu của các thành phố Thanh Hoá,
Vinh, Huế.
thèng hå chøa nớc tại những vùng nông lâm kết
hợp.
<b>2. Công nghiệp</b>
- Cú nhng bc tin ỏng k, GDP công nghiệp năm
2002 tăng gần gấp 2,7 lần năm 1995.
- Thế mạnh công nghiệp là ngành công nghiệp khai
thác khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng.
- Đang đẩy mạnh các ngành công nghiệp chế biến
gỗ, cơ khí, dệt kim, may mặc, chế biến thực phẩm.
<b>3. Dịch vô</b>
- Dịch vụ vận tải là điểm nổi bật ở Bắc Trung Bộ,
đây là ngã t đờng đối với trong nớc và các nớc trong
khu vực.
- B¾c Trung Bé có thế mạnh về dịch vụ du lịch sinh
thái, nghỉ dỡng và văn hoá lịch sử.
<b>V. Các trung tâm kinh tế. </b>
Thanh Hoá, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế
quan trọng.
<i><b>3.. Củng cố. </b></i>
? Nêu khái quát đặc điểm phát triển kinh tế vùng Bắc Trung Bộ.
<b>4. Híng dÉn vỊ nhµ</b>
- Häc bµi cũ
- Nghiên cứu bài mới: Tiết 27 - Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
<i> </i>
<i> </i>
<i> Ngày 04 tháng 12 năm 2010</i>
<b>Tiết 27</b> <b>Bài 25:</b> <b> Vùng duyên hải Nam Trung Bộ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài học, HS cần nm:</i>
<i>1.Kin thức:</i>
- Khắc sâu sự hiểu biết qua các bài học về vùng duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối
giữa Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ, giữa Tây Ngun và Biển Đơng, là vùng có quần đảo Hồng Sa
và Trờng Sa thuộc chủ quyền của đất nớc.
<i>2. K nng:</i>
- Nắm vững phơng pháp so sánh sự tơng phản lÃnh thổ trong nghiên cứu vùng duyên hải Nam
Trung Bé.
- Kết hợp đợc kênh chữ và kênh hình để giải quyết một số vấn đề của vùng nh hiện tợng sa
mạc hố nên vấ đề bảo vệ mơi trờng đặc biệt quan tâm.
<i>3. Thái độ:</i> - Giáo dục thái quớ trng di sn.
<b>II. Phơng tiện dạy học </b>
- Lợc đồ tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
- Tranh ảnh về vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
<b>III. Hot ng dy hc</b>
<b>1. Bài cũ-</b>Trả bài kiểm tra 15 phút
? Trình bày tình hình phát triển kinh tế vùng Bắc Trung Bộ: Nông nghiệp, công nghiệp, dịch
vụ.
<b>2. Bài míi</b>
Vùng duyên hải Nam Trung Bộ với vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ đó thì có ý nghĩa và vai
trò nh thế nào đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng? ở đây có điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên đợc đánh giá nh thế nào? Với những đặc điểm tự nhiên thì dân c, xã hội phát
triển đến mức độ nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm đáp án cho các câu hỏi vừa nêu: Tiết
27 - Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
<b> Hoạt động1</b>
<b> HĐ cả lớp</b>
? Quan sát H 25.1, hóy xỏc nh:
+ Vị trí và giới hạn lÃnh thổ của vùng duyên hải
Nam Trung Bộ.
+ Hai quần đảo Hoàng Sa và Trờng Sa và các đảo
Lí Sơn, Phú Quý.
? Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức.
<b>Hot ng 2</b>
<b> </b>HĐ cá nhân/ cặp
? Quan sỏt H 25.1, cho bit: Vỡ sao màu xanh của
đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ không rõ nét
nh phía Bắc của Bắc Trung Bộ và không liên tục
nh Đồng bằng Sông Hồng và sông Cửu Long.
HS giải thích, GV giải thích lại:
+ Do các khối núi của dãy Trờng Sơn Nam chia cắt
chuỗi đồng bằng hẹp ven biển.
+ Miền núi và đồi gị ở đây hầu nh nhơ sát ra biển,
những dải cát rộng kéo dài tạo ra cảm giác khô cằn,
đơn điệu của cảnh quan hoang mạc.
- Từ những vấn đề trên GV nêu rõ đặc điểm và ảnh
hởng của địa hình: Đờng bờ biển khúc khuỷu tạo
nên nhiều vũng vịnh thuận lợi cho xây dựng hải
cảng
I<b>. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ</b>
- Một dải đất nhỏ hẹp
- CÇu nèi giữa Bắc Trung Bộ và Đông Nam
Bộ, giữa Tây Nguyên và Biển Đông => có ý
nhĩa chiến lợc về giao lu kinh tế giữa Bắc
-Nam, là cửa ngõ ra biển Đông của các tỉnh
Tây Nguyên.
- Cú hai huyn đảo lớn Hồng Sa và Trờng
Sa, có tầm quan trọng về an ninh quốc
phòng và chủ quyền vùng biển nớc ta
<b>II. §iỊu kiƯn tù nhiên và tài nguyên thiên</b>
<b>nhiên</b>
- Địa hình:
+ ng bng hp phía đơng bị chia cắt bởi
nhiều dãy núi đâm ngang ra sát biển.
+ Núi, gị đồi phía Tây.
+ §êng biĨn khúc khuỷu nhiều vũng vịnh
? Xác định trên bản đồ:
+ Các vịnh Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh.
+ Các bãi tắm và địa điểm du lịch nổi tiếng.
GV chốt lại.
? Ph©n tích các thế mạnh về kinh tế biển.
- GV nhấn m¹nh vỊ thÕ m¹nh cđa vïng.
? Tại sao vấn đề bảo vệ rừng và phát triển rừng có
tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung
Bộ?
HS gi¶i thÝch, GV bỉ sung:
+ Khí hậu: Đây là hai tỉnh khơ nhất trong cả nớc.
* Phan Rang: Nhiệt độ 270C, lợng ma 925mm, độ
ẩm khơng khí thấp 77%, số giờ nắng nhiều 2500
đến 3000 h, số ngày nắng 325 ngày, nguồn nớc
ngầm ít bằng 1/3 so với trung bình cả nớc.
+ Hiện tợng sa mạc hố đang có xu hớng mở rộng:
Hạn hán kéo dài, các cồn cát di động theo hoạt
động của gió, độ che phủ của vùng thấp 39%.
=> Trớc mắt vấn đề bảo vệ rừng và phát triển rừng
đợc coi là bên vững nhất.
<i>GV chèt l¹i. </i>
<b>Hoạt động 3</b>
? Căn cứ vào bảng 25.1, hãy nhận xét sự khác biệt
về phân bố dân c và hoạt động kinh tế giữa đồng
bằng ven biển và vùng đồi núi phía Tây.
? Dựa vào bảng 25.2 hãy nhận xét về tình hình dân
c, xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nớc.
? Xác định vị trí các địa danh quan trọng: Phố Cổ
Hội An và di tích Mĩ Sơn.
- Vùng duyên hải Nam Trung Bộ có thế
mạnh đặc biệt về du lịch và kinh tế biển.
- Khí hậu khơ hạn nhất cả nớc.
- Trở ngại lớn trong tổ chức đời sống là: vấn
đề khô hạn, thiên tai (ma bão ), hin tng sa
mc hoỏ ngy cng m rng.
<b>III. Đặc ®iĨm d©n c, x· héi</b>
- Có sự khác biệt về phân bố dân c và hoạt
động kinh tế giữa đồng bằng ven biển và
vùng đồi núi phía Tây.
- Trình độ phát triển dân c, xã hội còn thấp
tuy nhiên đã đạt đợc bớc tiến quan trọng đó
là tỉ lệ dân thành thị cao.
- Ngời dân có truyền thống cần cù lao động,
dũng cảm
- Tài nguyên du lịch nhân văn: Phố cổ Héi
An, Di tÝch Mü S¬n.
KL: SGK
<i><b>3. Cđng cè</b></i>
? Điều kiện tự nhiên của vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì
đối với sự phát triển kinh tế, xã hội.
<b>4 Híng dÉn vỊ nhµ</b>
- Học bài cũ
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 28 - Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
<i>Ngày soạn 06 tháng 11 năm 2010</i>
<b>Tiết 28</b> <b>Bài 26:</b> <b> Vùng duyên hải nam trung bộ (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài học, HS cần nắm:</i>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Hiểu biết về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn về kinh tế biển. Thông qua
- Thấy đợc vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động mạnh tới sự tăng
tr-ởng và phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
<i>2. Kỹ năng:</i>
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kết hợp kênh chữ với kênh hình để phân tích và giải thích một số
vấn đề quan tâm trong điều kiện cụ thể của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Đọc, xử lí số liệu và phân tích quan hệ khơng gian: đất liền - biển và đảo, Duyên hải Nam
Trung Bộ với Tây Nguyên.
<i>3. Thái độ:</i>Giáo dục tinh thần yêu nước qua việc khẳng định chủ quyền vùng biển đảo của nc ta.
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
- Lc đồ kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ
- Một số tranh ảnh của vựng.
<b>III. Hoạt động dạy học </b>
<b>1. Bài cũ</b>
? Điều kiện tự nhiên của vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì
đối với sự phát triển kinh tế, xã hội.
<b>2. Bµi míi </b>
GV giới thiệu bài mới (lời giới thiệu của SGK)
HĐ cá nhân /c¶ líp
? Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết những khó
khăn trong sản xuất nơng nghiệp của vùng.
HS trả lời, GV nêu rõ những khó khăn đó:
+ Quỹ đất nơng nghiệp hạn chế, đất xấu
+ Khí hậu khơ hạn -> thiếu nớc
+ Thêng bÞ b·o lơt vỊ mïa ma
+ Hiện tợng sa mạc hoá ngày càng mở rộng
? Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản
là thế mạnh của vùng?
? Quan sỏt H 26.1, hãy xác định các bãi tơm, bãi cá
? Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề
nuối, đánh bắt và nuôi trồng hải sản?
? Cho biết thế mạnh ngành nơng nghiệp của vùng là
lĩnh vực nào? Trình bày đặc điểm phát triển của lĩnh
vực đó?
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức
- GV trình bày thêm về tình hình sản xuất lơng thực,
sản xuất cây công nghiệp hàng năm, lâu năm:
+ Vùng đồng bằng: trồng lúa, ngô, khoai, sắn…
+ Cây công nghiệp hàng năm: mía
+ Cây cơng nghiệp lâu năm: Hồ tiêu, điều, dừa
<b>Hoạt động2</b>
<b> HĐ cá nhân/ cặp</b>
? Dựa vào bảng 26.2, hÃy nhận xét sự tăng trởng giá trị
sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so
víi c¶ níc.
(+ ChiÕm tØ träng nhá
+ Nhng có tốc độ tăng trởng khá cao năm 2002 cao
gấp 2,6 lần so với năm 1995, trong khi đó cả nớc đạt
khoảng 2,5 lần.
=> Bớc đầu đã có tiến bộ trong sự hình thành và xây
dựng cơ cấu cụng nghip)
? Cho biết một số thành tựu chuyển dịch cơ cấu ngành
công nghiệp của vùng.
HS trả lời, GV chuẩn xác
- GV nêu rõ về tiềm năng phát triển công nghiệp của
vùng:
+ Lc lng lao động cơ khí có tay nghề cao, năng động
trong nền kinh tế thị trờng.
+ Nhiều dự án quan trọng đang triển khai, đặc biệt là
việc xây dựng nhiều khu công nghiệp trong phạm vi
vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
<b> Hoạt động 3</b>
<b> HĐ nhóm(4 nhóm )</b>
<b>IV. Tình hình phát triển kinh tÕ </b>
<b>1. N«ng nghiƯp. </b>
- Sản lợng bình qn lơng thực đầu ngời
thấp hơn mức trung bình của cả nớc.
- Chăn nuôi gia súc lớn phát triển, đặc biệt
là chăn ni bị đàn dẫn đầu cả nớc.
- Ng nghiệp là thế mạnh của vùng bao
gồm đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản,
chiếm 27,4% giá trị thuỷ sản khai thác của
cả nc (2002)
- Nổi tiếng về nghề làm muối: Cá Ná, Sa
Huỳnh.
- Chế biến thuỷ sản khá phát triển,
nổi tiÕng vỊ níc m¾m Nha Trang, Phan
<b>2. C«ng nghiÖp.</b>
- Sự tăng trởng giá trị sản xuất công
nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ bớc đầu
đã có tiến bộ năm 2002 cao gấp 2,6 ln so
vi nm 1995.
- Cơ cấu công nghiệp bớc đầu hình thành
và khá đa dạng bao gồm cơ khí, chÕ biÕn
thùc phÈm, chÕ biến lâm sản, sản xuất
hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản.
<b>3. DÞch vơ</b>
- Hoạt động vận tải diễn ra sơi động đó là
hoạt động của các cảng biển Đà Nẵng,
Quy Nhơn, Nha Trang.
? Trong lÜnh vùc dÞch vơ cđa vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ, có những loại hình dịch vụ nào phát triển?
Giải thÝch?
Các nhóm làm việc đại diện nhóm trình bày
Hs bổ sung gv chuẩn kiến
- GV chuẩn xác kiến thức
<b>Hoạt động 4</b>
<b> HĐ cả lớp</b>
? Xỏc nh trên hình 26.1 vị trí của các thành phố Đà
Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang
? Vì sao các thành phố này đợc coi là cửa ngõ của Tây
Nguyên
? Vïng kinh tÕ trọng điểm Miền Trung có vai trò nh thế
nào?
GV sơ kết bài học
tại các bÃi biển với nhng cơ sở du lịch nổi
tiếng và các quần thể di sản văn hoá thế
giới.
<b>V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh</b>
<b>tế trọng điểm Miền Trung</b>
- Cỏc trung tâm kinh tế đều là những thành
phố biển.
- Vïng kinh tế trọng điểm miền Trung có
vai trò quan trọng(SGK)
KL sgk
<b>3 củng cố</b> GV sử dụng câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa
<b>4 Hớng dẫn về nhà</b>
- Học bài cũ
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 28 - Bài 26: Thc hnh kinh tế biển Bắc Trung bộ và
duyên hải Nam Trung bé
Rót kinh nghiệm
...
...
...
<i>Ngày soạn 0 8 tháng 12 năm 2010</i>
<i> TiÕt 29</i> <b>Bµi 27:</b> <b> Thùc hµnh</b>
<b>Kinh tÕ biển Bắc Trung bộ và duyên hải Nam Trung bộ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài học, HS cần nm:</i>
<i>1. Kin thức:</i>
- Củng cố sự biểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam
Trung Bộ (gọi chung là vùng Duyên hải miền Trung), bao gồm hoạt động của các hải cảng, nuôi
trồng và đánh bắt thuỷ sản, nghề muối và chế biến thuỷ sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển.
<i>2. Kỹ năng:</i>
- Tiếp tục hoàn thiện phơng thức đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết khơng gian
kinh tế Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung B .
<b>II. Phơng tiện dạy học </b>
- Hc sinh: Thc kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu, vở thực hành, Atlat Địa lí Việt Nam.
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên hoặc bản đồ kinh tế Việt Nam
<b>III. Hoạt động dạy học </b>
<b>1. Bµi cị :</b>KÕt hợp trong dạy bài mới.
<b>2 Bi mi : </b>GV giới thiệu bài thực hành
GV cùng HS xác định yêu cầu bài thực hành:
- Xác định các cảng biển, các bãi cá, bãi tôm, các cơ sở sản xuất muối, bãi biển có giá trị du
lịch nổi tiếng -> nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển của : Duyên hải Nam Trung Bộ và Bc
Trung B
- So sánh và giải thích về sản lợng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác của 2 vïng.
<i><b> Hoạt động 1 (nhóm) Bài tập 1: </b></i>
- HS tìm trên hình 24.3, 26.1 và Atlat Địa lí Việt Nam các địa danh theo yêu cầu bài thực
hành.
- GV chia nhiÖm vơ cho c¸c nhãm
Nhóm 1, 3, 5: Xác định các địa danh của vùng Bắc Trung Bộ
Nhóm 2, 4, 6: Xác định các địa danh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Đại diện các nhóm lên bảng chỉ các địa danh trên bản đồ -> GV chuẩn xác
<i><b>Bắc Trung Bộ</b></i> <i><b>Duyên hải Nam Trung Bộ </b></i>
Cưa Lß
Vịng ¸ng
NhËt LÖ
ThuËn An
Ch©n M©y
Sơn Dương
Đà Nẵng
Kì Hà
Dung QuÊt
Quy Nh¬n
Ba Ngßi
Nha Trang
Cam Ranh
Vũng Rô
<i><b>Bắc Trung Bộ</b></i> <i><b>Duyên hải Nam Trung Bộ</b></i>
Có các ng trờng trọng điểm
Ninh Thuận - B×nh ThuËn
=> Ng nghiệp là thế mạnh kinh tế của vùng, với
các mặt hàng xuất khẩu: cá, tôm, mực đông
lạnh; chế biến thuỷ sản khá phát triển-nổi tiếng
về nghề chế biến nớc mắm ở Nha Trang, Phan
Thit.
+ Cơ sở sản xuất muối:
<i><b>Bắc Trung Bộ</b></i> <i><b>Duyên hải Nam Trung Bộ</b></i>
Có 2 cơ sở sản xt mi nỉi
tiÕng trong c¶ níc:
Sa Huúnh
Cá Ná
<i><b>Bắc Trung Bộ</b></i> <i><b>Duyên hải Nam Trung Bộ</b></i>
Sầm Sơn
Cửa Lò
Thiên Cầm
NhËt LÖ
Lăng Cô
ThuËn An
C¶nh D¬ng
Non níc
MÜ Khª
Vịnh V©n Phong
Dèc LÕt
Nha Trang
Ninh Ch÷
Mòi NÐ
- HS đánh giá về tiềm năng kinh tế biển của 2 vùng - > GV chuẩn xác:
+ Cả 2 vùng đều có tiềm năng để phát triển kinh tế biển
+ Tuy nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng để phát triển kinh tế biển
lớn hơn so với vùng Bắc Trung Bộ.
<b> Hoạt động 2</b> (cá nhân ) <b>Bài tập 2: </b>
- GV híng dÉn HS c¸ch tÝnh % cho từng vùng, HS tính toán kết quả
- GV gi ý HS lập bảng số liệu xử lí, HS ghi kết quả vào ô tơng ứng -> Kết quả cần t:
<i> Sản lợng thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 </i>
Toàn vùng Duyên hải
miền Trung
Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam
Nuôi trồng 100% 58,4 41,6
Khai th¸c 100% 23,7 76,3
- GV hớng dẫn HS sử dụng cụm từ: nhiều/ ít, hơn/ kém … để so sánh sản lợng và giá trị sản
xuất thuỷ sản giữa hai vùng và dựa vào vốn kiến thức đã học để giải thích:
- HS giải thích, ỏnh giỏ; GV chun xỏc:
* Nuôi trồng: Bắc Trung Bộ nhiều hơn Duyên hải Nam Trung Bộ vì có truyền thống nuôi
trồng thuỷ sản
* Khai thác: Duyên hải Nam Trung Bộ nhiều hơn Bắc Trung Bộ vì:
+ Cã nhiỊu ng trêng träng ®iĨm
+ Vïng níc tråi trªn vïng biĨn cùc Nam Trung Bé cã ngn h¶i s¶n rÊt phong phó.
<i><b>.3. Nhận xét, đánh giá </b></i>
Nhận xét thái độ học tập của HS, khen thởng những HS tích cực có nhiều câu trả lời đúng.
<b>4 Híng dÉn vỊ nhµ</b>
- Hoàn thành bài thực hành; - Nghiên cứu bài mới: Tiết 30 - Bài 28: Vùng Tây Nguyên
<i>Ngµy 12 tháng 12 năm 2010</i>
<b>Tiết 30</b> <b>Bµi 28:</b> <b>vùng Tây Nguyên</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài häc, HS cÇn nắm:</i>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Hiểu Tây Ngun có vị trí địa lí quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, an
ninh quốc phong đồng thời có nhiều tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên và nhân văn để phát triển
KT - XH. Tây Ngun là vùng sản xuất hàng hố nơng sản xuất khẩu lớn của cả n ớc chỉ sau Đồng
bằng sông Cửu Long.
- Biết việc chặt phá rừng quá mức để làm nơng rẫy,săn bắt động vật hoang dã làm ảnh hớng xấu đến
MT.Vì vậy cần phải BVMT.
<i>2.Kỹ năng:</i>
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kết hợp chữ và kênh hình để nhận xét, giải thích một số vấn đề về
tự nhiên và dân c, xã hội của vùng.
- Phân tích số liệu trong bản để khai thác thông tin theo câu hỏi dẫn dắt.
<i>3. Thái độ</i>: Giáo dục tình cảm đồn kết, u thương với các ng bo Tõy Nguyờn.
<b>II. Phơng tiện dạy học </b>
- Bn đồ tự nhiên Việt Nam
- Lợc đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên
- Một số tranh ảnh về Tây Nguyên.
<b>III. Hoạt động dạy học </b>
GV giíi thiƯu bµi (lêi dÉn SGK)
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b> Hoạt động 1</b>
<b> HĐ cả lớp</b>
? Quan sỏt H28.1, hóy xỏc định giới hạn lãnh
thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
GV nhấn mạnh: Một nhà quân sự đã đánh giá vị
trí của Tây Nguyên: “<i><b> Làm chủ đ</b><b>ợc Tây</b></i>
<i><b>Nguyên là làm chủ đợc bán đảo Đơng Dơng</b></i>”
=> Có vị trí chiến lợc về an ninh, quốc phòng.
<b> Hoạt động 2</b>
H§ cá nhân /cặp
? Quan sát H28.1, hÃy tìm các dòng sông bắt
nguồn từ Tây Nguyên chảy về các vùng Đông
Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và về phía
Đông Bắc Căm - Pu- Chia
(Sông Đông Nai chảy về Đông Nam Bộ
Sông Ba Chảy vỊ c¸c tØnh Duyên hải Nam
Sông XrêPôk, sông Xê - Xan chảy về Đông
Bắc Căm -Pu - Chia vµ héi lu với sông Mê
Công)
? Nờu ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn
đối với các dịng sơng này?
? Qua các vấn đề trên, em hãy cho biết Tây
Ngun có lợi thế gì?
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức.
? Quan sỏt hình 28.1, hãy nhận xét sự phân bố
các vùng đất ba dan, các mỏ bơ xít.
( Ph©n bè tËp trung víi diƯn tÝch réng lín, cã
<b>I. Vị trí địa lí v gii hn lónh th</b>
- Tiếp giáp với Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông
Nam Bộ .
- Phía Tây giáp với Hạ Lào và Đông Bắc Căm Pu
Chia
=> Nằm ở vị trí ngà ba biên giới giữa 3 nớc: Tây
Nguyên (Việt Nam), Hạ Lào, Đông Bắc Căm Pu
-Chia.
- ý nghÜa:
Có nhiều điều kiện để mở rộng giao lu kinh tế,
văn hoá với các vùng trong nớc và các nớc trong
tiểu vùng Mê Cơng.
Cã vÞ trÝ chiÕn lợc về an ninh, quốc phòng.
<b>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên</b>
- Li th ca Tõy Nguyờn là địa hình cao nguyên
xếp tầng, là nơi bắt nguồn của nhiều dịng sơng
chảy về các vùng lãnh thổ lân cận.
nhiỊu má B« - XÝt)
? Dựa vào bảng 28.1, hÃy cho biết Tây Nguyên
có thể phát triển những ngành kinh tế gì?
(+ Trồng rừng
+ Trồng cây công nghiệp
+ Du lịch
+ Khai thác khoáng sản Bô-xít
+ Thuỷ điện
? Dựa vào bảng 28.1, em h·y cho biết Tây
Nguyên cã nh÷ng tiỊm năng về ĐKTN và
! HS trả lời; GV nhấn mạnh; chuẩn xác
<b>Hoạt động 3</b>
HĐ cá nhân /cặp
? Nghiờn cu SGK, em hãy cho biết đặc điểm
phân bố dân c của Tõy Nguyờn
? Căn cứ vào bảng 28.2, hÃy nhận xét tình hình
dân c, xà hội ở Tây Nguyên?
? Theo em nhiệm vụ đặt ra đối với dân c, xã hội
của vựng l gỡ?
- Tây Nguyên có nhiều tiềm năng lớn:
+ Tài nguyên đất chủ yếu là đất ba dan màu mở ->
phát triển cây công nghiệp đặc biệt là ca fờ
+ Tài nguyên rừng có diện tích và trữ lợng lớn
nhất cả nớc.
+ Thuỷ điện khá dồi dào chỉ sau Tây Bắc
+ S a dạng sinh học: Có nhiều thú quý nhiều
lâm sản đặc hữu
+ Tài nguyên du lịch hấp dẫn với khí hậu cao
<b>III. Đặc điểm dân c, x· héi</b>
- Ph©n bè d©n c
+ Đây là địa bàn c trú của nhiều dân tộc ít ngời
+ Là vùng tha dân nhất nớc ta, có mật độ dân số
thấp nhất cả nớc 81 ngời/ km2<sub> (2002)</sub>
+ Phân bố không đều: Thành phố, thị xã và các
khu vực ven các trục đờng giao thơng là những
nơi có mật độ dân số cao.
- Đời sống dân c, xã hội của vùng còn thấp nhng
đang đợc cải thiện
- Nhiệm vụ đặt ra:
+ Đẩy mạnh xố đói giảm nghèo
+ Đầu t phát triển kinh tế
+ Nâng cao đời sống các dân tộc
- Có nét đặc sắc về văn hoá: Cồng Chiêng Tây
Nguyên là di sản văn hoá phi vt th th gii.
<b>.3. Củng cố</b>
GV sơ kết bài học (phần ghi nhớ SGK)
<b>4, Hớng dẫn về nhà</b>
- Học bài cũ
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 31 - Bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)
Rót kinh nghiƯm
...
...
...
<i>Ngµy 16 tháng 12 năm 2010</i>
<b> TiÕt 31</b> <b>Bµi 29:</b> <b>vùng Tây Nguyên </b> (tiếp theo)
<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<i>Sau bài học, HS cÇn nắm :</i>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Hiểu đợc, nhờ thành tựu của công cuộc đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện về
kinh tế và xã hội. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hớng CNH, HĐH. Nông, lâm nghiệp có sự
chuyển biến theo hớng sản xuất hàng hố. Tỉ trọng cơng nghiệp và dịch vụ tăng dần.
- Nhận biết đợc vai trò trung tâm kinh tế vùng của một số thành phố nh Plây Ku, Buôn Ma
Thuật, Đà Lạt.
<i>2. Kỹ năng:</i>
- Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để nhận xét và giải thích một số vấn đề bức xúc ở Tây
Nguyên.
- Đọc biểu đồ, lợc đồ để khai thác thông tin theo câu hỏi dẫn dắt.
<i>3. Thái độ:</i> Giáo dục tình cảm đồn kết, u thương với các đồng bào Tây Ngun.
<b>II. Ph¬ng tiƯn d¹y häc</b>
- Lợc đồ kinh tế Tây Nguyên
- Một số tranh ảnh
<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>
? Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Tây Nguyên có những thuận lợi và khó
khăn gì đối với sự phát triển kinh tế-xã hội?
? Dân c, xã hội Tây Nguyên có đặc điểm gì?
<b>3. Bµi míi </b>
Nhờ thành tựu Đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện. Cơ cấu kinh tế dang
chuyển dịch theo hớng cơng nghiệp hố. Nơng nghiệp, lâm nghiệp chuyển biến theo hớng sản xuất
hàng hố. Tỉ trọng cơng nghiệp và dịch vụ tăng dần. Một số thành phố bắt đầu phát huy vai trò là các
trung tâm phát triển của vùng. Cụ thể các vấn đề này ra sao bài học hôm nay sẽ cho ta biết rõ: Tiết
31 - Bài 29: Tây Nguyên (tiếp theo).
<b> Hoạt động 1</b>
<b> HĐ cắ nhân/ cặp</b>
? Dựa vào hình 29.1, hãy nhận xét tỉ lệ diện tích
và sản lợng cà fê của Tây Nguyên so với cả
n-ớc.Vì sao cafê đợc trồng nhiều nhất ở vùng này?
(- Chiếm phần lớn diện tích và sản lợng cafê của
cả nớc
- Vì: + Chủ yếu là đất ba gian màu mở
+ KhÝ hậu cao nguyên có 1 mùa ma, 1 mùa
khô thuận lợi cho gieo trồng, thu hoạch chế biến
và bảo quản
+ §iỊu quan trọng nhất là trong điều kiện
kinh tế mở nớc ta có thể xuất khẩu cafê trên thị
trờng ở nhiều níc vµ khu vùc)
? Dựa vào hình 29.2, xác định cỏc vựng trng
cafờ, chố Tõy Nguyờn
( Cafê: Đắk lắk, Gia lai
Cao su: Kon tum, Đắk lắk, Đăk Nông
Chè: Lâm Đồng, Gia Lai) ? Dựa vào bảng
29.1, h·y nhËn xÐt t×nh hình phát triển nông
nghiệp ở Tây Nguyên.
GV hớng dÉn HS:
+ Tính tốc độ tăng trởng giá trị sản xuất 1995
-2002 ( lấy mốc năm 1995 là 100%)
+ Nhận xét
<b>IV. Tình hình phát triển kinh tế</b>
<b>1. Nông nghiệp</b>
- Sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên ®ang
ph¸t triĨn kh¸ nhanh.
- Nổi tiếng và quan trọng trong cơ cấu cây cơng
nghiệp của vùng là cafê có diện tích và sản lợng
chiếm nhiều nhất cả nớc, đợc trồng nhiều ở Đắk
lắk, Gia lai.- Những cây trồng quan trọng khác
nh: cao su, chố, iu, h tiờu
- Lâm nghiệp là ngành phát triển mạnh ở Đắk lắk,
Lâm Đồng, Gia Lai .
- Nhiu a phơng đang chú trọng và đẩy mạnh
thâm canh lúa nớc, cây lơng thực khác, cây công
nghiệp ngắn ngày, chăn nuôi gia súc lớn.
HS tÝnh to¸n, nhËn xÐt, GV chuÈn x¸c
( Nhận xét: Tổng giá trị sản xuất nông nghiệp ở
Tây Nguyên thời kì 1995 - 2002 cịn khiêm tốn.
? Tại sao hai tỉnh Đắk lắk và Lâm Đồng dẫn đầu
vùng về giá trị sản xuất nông nghiệp?
HS tr¶ lêi, GV bỉ sung:
+ Đắk lắk: Diện tích trồng cây cơng nghiệp có
quy mơ lớn, đặc biệt là đất ba gian => thế mạnh
sản xuất và xuất khẩu cafê. Ngoài ra trồng nhiều
điều, hồ tiê…
+ Lâm Đồng: Thế mạnh sản xuất chè, hoa và
rau quả ôn đới với quy mô tơng đối lớn. Cà fê
cũng đợc trồng nhiều ở đây.
+ ViƯc ph¸t triĨn mạnh của ngành du lịch cũng
là nguyên nhân kích cầu cho sự tiêu thụ nguồn
sản phẩm nông nghiệp của cả 2 tỉnh và cả vùng.
? Ngoài phát triển cây công nghiệp, ở Tây
Nguyên nền nông nghiệp còn có thế mạnh nào
nữa không?
HS trả lời, GV bổ sung, chốt lại:
+ Diện tích đất ba dan lớn nhất
+ Dẫn đầu cả nớc về độ che phủ rừng 54,8%
(2003), ra sức phấn đấu nâng lên 65% (2010)
- GV trình bày về sự phát triển một số cây trồng
? Trong tổ chức sản xuất nông nghiệp Tây
Nguyên gặp phải những khó khăn và vấn đề cần
quan tâm trong thời gian tới là gì?
<b> Hoạt động 2</b>
<b> HĐ cắ nhân/ cặp</b>
? Xác định vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-ly trên
bản đồ.
? Nªu ý nghÜa cđa việc phát triển thuỷ điện ở
Tây Nguyên?
( Điều quan trọng: cung cấp nguồn năng lợng,
nguồn nớc phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và
phục vụ sinh hoạt.
Gián tiếp: góp phần ổn định nguồn sinh thuỷ
cho các dịng sơng chảy về các vùng lân cận.
Tầm quan trọng: biểu tợng khởi động xây
dựng cơ bản, chuẩn bị cho những dự án lớn
nhằm mục đích nâng cao đời sống dân c)
? Dựa vào bảng 29.2, tính tốc độ phát triển cơng
nghiệp của Tây Nguyên và cả nớc (lấy năm
1995 = 100%)
? Cho biÕt nh÷ng ngành công nghiệp phát triển
<i>GV chốt lại </i>
<b> Hoạt động 3</b>
<b> HĐ cắ nhân/ cặp</b>
? Hot ng dch vụ ở Tây Nguyên có đặc điểm
phát triển nh thế no?
? Tại sao nói Tây Nguyên có thế mạnh du lÞch?
<b>Hoạt động 4</b>
? Dựa vào các hình 29.2, 14.1 hãy xỏc nh:
<b>2. Công nghiệp</b>
- Tình hình sản xuất công nghiệp đang có chuyển
biến tích cực
- Các ngành hiện đang phát triển: Thuỷ điện, khai
thác và chế biến gỗ, chế biến cafê xuất khẩu.
<b>3. Dịch vụ</b>
- Lĩnh vực dịch vụ bắt đầu chuyển biến nhanh.
Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản, lâm sản, là vùng
xuất khẩu nông sản lần thứ 2 cả nớc với mặt hàng
xuất khẩu chủ lực là cà fê.
- Du lch sinh thái và du lịch văn hoá phát triển
thuận lợi. Thành phố Đà Lạt là địa chỉ du lịch nổi
tiếng.
+ VÞ trÝ của các thành phố Plây ku, Buôn Ma
Thuột, Đà Lạt.
+ Nh÷ng quèc lé nèi các thành phố này với
Thành phố Hồ Chí Minh và các cảng biển của
vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
? Cho biết đặc trng của mỗi thành phố ?
<b>V. C¸c trung t©m kinh tÕ</b>
Ba trung t©m kinh tÕ của vùng là: Plây Ku, Buôn
Ma Thuật, Đà Lạt.
<i><b>.3. Củng cố</b></i>
? Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển sản xuất
nông - l©m nghiƯp?
4 Hớng dẫn về nhà
- Học bài cũ
- Nghiên cứu tríc bµi míi: TiÕt 32 Bµi 30 : Thực hành
So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm
Rót kinh nghiƯm
...
...
...
<i>Ngày soạn 17 tháng 12 năm 2010 </i>
<b>Tiết 32 Bµi 30:</b> <b> Thực hành</b>
<b>So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm</b>
<b>ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài học, HS cần nm:</i>
<i>1. Kin thc:</i>
- Phõn tớch v so sánh đợc tình hình sản xuất cây cơng nghiệp lâu năm ở hai vùng: Trung du
và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên về đặc điểm, những thuận lợi và khó khăn, các giải pháp phát
triển bền vững.
<i>2. Kỹ năng:</i>
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích số liệu thống kê.
- Có kĩ năng viết và trình bày bằng văn bản (đọc trớc lớp).
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
- Giỏo viờn: Chun b bn treo trờng về địa lí tự nhiên hoặc về kinh t Vit Nam
- Học sinh: Thớc kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu hay hộp màu, vở thực hành, At lat Địa
lí Việt Nam.
<b>III. Hot ng dạy học</b>
<b>1. Bài cũ </b>
? Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển sản xuất
nơng - lâm nghiệp? Vì sao cfờ c trng nhiu õy?
<b>2. Bài mới </b>
GV nêu yêu cầu của bài thực hành .
<b> Hoạt động 1</b>
HĐ cả lớp /cá nhân
? cho biết những cây công
nghiệp lâu năm nào đợc trồng ở
cả hai vùng? những cây công
nghiệp lâu năm nào chỉ trồng ở
Tây Nguyên mà không trồng
đ-ợc ở Trung du và miền núi Bắc
Bộ?
? So sánh sự chênh lệch về diện
tích, sản lợng các cây chè và cà
fê.
-> GV gi ý cho HS s dụng từ
hoặc cụm từ: nhiều/ ít,
hơn/kém… để so sánh về diện
tích, sản lợng cây chè, cà fê ở
hai vùng.
<b>Hoạt động 2</b>
HĐ nhóm(4nhóm)
<i><b>Nhóm chÃn</b></i>: làm bài viết ngắn
ngọn giới thiệu về cây chè?
<i><b>Nhómlẻ </b></i>: làm bài viết ngắn
ngọn giới thiệu về cây cà phê?
- GV yêu cầu HS làm bài viết
ngắn ngọn dựa trên gỵi ý cđa
GV.
GV giới thiu khỏi quỏt v c
<b>1. Căn cứ vào số liệu trong bảng thống kê sau:</b>
<i>a. - </i>Nhng cõy cụng nghip lâu năm trồng đợc ở cả hai vùng: Cà fê, chè
- Những cây công nghiệp lâu năm chỉ trồng đợc ở Tây Nguyên: Cao su,
iu, h tiờu.
<b>Bộ</b>
<b>Tây Nguyên</b>
<b>C</b>
<b>h</b>
<b>è</b> <i>Diện</i>
<i>tích</i> Chiếm diện tíchnhiều hơn, gấp
hơn 3 lần so với
Tây Nguyên.
Chiếm diện tích ít hơn
<i>Sản </i>
<i>l-ợng</i> Có sản lợng chècao nhÊt c¶
n-íc, cao hơn gấp
2 lần so với Tây
Nguyên.
Sản lợng chè ít hơn
<b>C</b>
<b>à</b>
<b> f</b>
<b>ª</b> <i>DiƯn</i>
<i>tích</i> Có diện tíchtrồng cà fê rất
ít, mi c
trng th
nghim.
Chiếm phần lớn diện tích của
cả nớc
<i>Sản </i>
<i>l-ợng</i> Có sản lợng ít Chiếm phần đa sản lợng củacả nớc và cao gấp nhiều lần
so với TD và MNBB
<b>2. Viết báo cáo ngắn gọn về: Tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản</b>
<i>phẩm của 1 trong 2 loại cây: cà fê, chè.</i>
<b>- Cây cà fê</b>
Nớc ta có diện tích đất ba dan phì nhiêu, màu mở rộng lớn, phân bố tập
trung trên các cao nguyên Đăk lắk, Mơ nông, Di linh, Lâm Viên, Plây cu,
Kon-tum… tại vùng Tây Ngun. Tây Ngun có khí hậu cao nguyên mát mẻ
điểm sinh thái của cây chè, cây
cà fê
+ Dựa trên cơ së tỉng hỵp về
tình hình sản xuất, phân bố và
tiêu thụ sản phẩm cđa 1 trong 2
c©y.
+ Trình bày điều kiện tự nhiên
có những thuận lợi gì cho sự
phát triển 2 loại cây đó? yếu tố
quan trọng hàng đầu là đất và
khí hậu.
- HS các nhóm đọc kết
quả
tríc líp
- GV đọc mẫu cho học
sinh nghe.
giới về xuất khẩu cà fê sau nớc Bra xin. Hiện nay nớc ta đang đẩy mạnh về đổi
mới công nghệ chế biến cà fê từ đây cho ra chất lợng cà fê thơm, ngon hơn đợc
nhiều bạn hàng trên thế giới kí kết hợp đồng tiêu th.
Cà fê là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Tây Nguyên với các thơng hiệu
nổi tiếng: Trung Nguyên, Buôn Ma Thuột, Mª Trang …
Cà fê là thức uống đợc nhiều quốc gia a thích vì thế cà fê nớc ta xuất khẩu
đi nhiều nớc và nhiều khu vực trên thế giới nh Nhật Bản, Cộng hồ Liên Bang
Đức…
<b>- ChÌ</b>
Miền Bắc nớc ta có một mùa đơng lạnh, đặc biệt là vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ. ở đây có diện tích đất feralit chiếm phần lớn diện tích tồn
vùng là điều kiện thích hợp để cây chè phát triển.
Vùng Tây Nguyên nớc ta mặc dầu có khí hậu cận xích đạo nhng do địa
hình cao ngun xếp tầng vì thế làm cho ở đây có khí hậu cao ngun mát mẻ.
Tồn vùng Tây Nguyên có diện tích ba dan rộng lớn tập trung ở các cao
ngun, tuy nhiên bên cạnh đó vẫn có diện tích đất feralit khá lớn tập trung với
quy mô rộng ở Lâm Đồng, Gia Lai. Với khí hậu và đặc điểm về tài nguyên đất
nh thế thì Lâm Đồng và Gia Lai là nơi thích hợp để trồng cây chè.
Với những thuận lợi về điều kiện tự nhiên nh thế mà ở nớc ta nổi tiếng về
trồng chè. Cây chè đợc coi là thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Chè ở nớc ta nổi tiếng thơm ngon vì thế là thức uống a thích trong nớc
cũng nh một số nớc trên thế giới nh thị trờng EU, Nhật Bản, các nớc Tây Nam
á, Hàn Quốc
Níc ta cã mét sè th¬ng hiƯu chÌ nỉi tiÕng trong vµ ngoµi níc nh chÌ San
(Hµ Giang), chÌ Méc Châu (Sơn La), chè Tân Cơng (Thái Nguyên)
Với một nền kinh tế mở thì sản phẩm thức uống chè nớc ta sẽ còn đợc
xuất khẩu đi nhiều quốc gia và khu vực trên thế giới.
<i><b>3.. Củng cố, đánh giá </b></i>
- GV nhận xét thái độ học tập của HS, cách viết một bản báo cáo ngắn ngọn
- GV cho điểm thởng đối với HS làm bài thực hành tốt
<i><b>4 Híng dÉn vỊ nhµ</b></i>
- Viết lại bản báo cáo + nghiên cứu trớc bài mới:
Tiết 33: Ôn tập học kì I
Gv chia lớp thành 6 nhóm về nhà chuẩn bị các câu hỏi sau
<b>Đề cơng ôn tập học kì I</b>
<b>nhóm1,2</b>
Cõu 1: Cho bit số dân của nớc ta là bao nhiêu? Tình hình gia tăng dân số ở nớc ta nh thế nào?
Câu 2: Nêu đặc điểm mật độ dân số và sự phân bố dân c của nớc ta.
Câu 3: Nguồn lao động nớc ta có những mặt mạnh và hạn chế nào?
Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nớc ta ?
<b>Nhóm 3,4(làm ra bảng phụ)</b>
Cõu 4: Da vo lc H 8.2, H 9.2, H 11.1, H12.1, sách giáo khoa và
<b>kiến thức đã học hãy hoàn thành bảng sau: </b>
<b>N«ng nghiƯp</b> <b>C«ng nghiƯp</b>
- Các nhân tố ảnh hởng đến sự phát
triển và phân bố
C©u 5: Chøng minh níc ta có cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng
<b>Nhóm5,6 (làm ra bảng phụ)</b>
<b>Vùng</b> <b>ĐKTN và TNTN</b> <b>Tình hình phát triển kinh tế</b>
núi Bắc Bộ
2. Đồng bằng sông
Hồng
1. Công nghiệp
2. Nông nghiệp
3. Bắc Trung Bộ 1. Nông nghiệp
4. Duyên hải Nam
Trung Bộ
1. Nông nghiệp
5. Tây Nguyên 1. Nông nghiệp
Câu 7: Xem lại các bµi thùc hµnh (bµi 27 vµ bµi 30)
<i> </i>
<i>Ngày 20 tháng 12 năm 2010</i>
<b>Tiết 33 :</b> <b>Ôn tập học kì I</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài học, HS ph¶i:</i>
- Hiểu và trình bày đợc đặc điểm dân số, sự gia tăng dân số, phân bố dân c và nguồn lao động
nớc ta.
- Hiểu và trình bày đợc các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp, nông
nghiệp.
- Thấy đợc sự khác nhau về thế mạnh ĐKTN, TNTN và các ngành kinh tế của các vùng:
Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Củng cố kĩ năng phân tích bản đồ, biểu đồ
- Phát triển khả năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức đã học, xác lập mối quan hệ giữa các
yếu tố tự nhiên, giữa tự nhiên và hoạt động kinh tế của các vùng.
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
- Bn t nhiờn Vit Nam
- Bản đồ dân c và phân bố dân c Việt Nam
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
<b>III. Hot ng dy hc</b>
<b>2. Bi c</b>
Kết hợp trong bài «n tËp
<b>3. Bµi míi</b>
GV giíi thiƯu néi dung «n tËp
<b>Hoạt động 1 I. Vấn đề về địa lí dân c </b>
GV gọi đại diện nhóm 1,2 trình bày kết quả đã nghiên cứu ở nhà về các vấn đề về dân số
-HS cả lớp chú ,nhận xét bổ sung .
-Gv chuÈn kiÕn thøc
? Cho biết số dân của nớc ta là bao nhiêu? Tình hình gia tăng dân số ở nớc ta nh thế nào?
? Nêu đặc điểm mật độ dân số và sự phân bố dân c của nớc ta.
? Nguồn lao động nớc ta có những mặt mạnh và hạn chế nào?
? Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nớc ta ?
<b> Hoạt động 2</b> <b>II. Đặc điểm phát triển kinh tế. </b>
GV gọi đại diện nhóm 3,4 trình bày kết quả đã nghiên cứu ở nhà về nhóm câu hỏi sau
-HS cả lớp chú ,nhận xét bổ sung .
<b>N«ng nghiƯp</b> <b>C«ng nghiƯp</b>
- Các nhân tố ảnh hởng đến sự phát
triển và phân bố
? Chøng minh níc ta cã c¬ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng
<b>Hot ng 3</b> . <b>III. Các vùng kinh tế </b>
<b>Vùng</b> <b>ĐKTN và TNTN</b> <b>Tình hình phát triển kinh tế</b>
1. Trung du vµ miền
núi Bắc Bộ
2. Đồng bằng sông
Hồng
3. Bắc Trung Bộ
4. Duyên hải Nam
Trung Bộ
5. Tây Nguyên
- GV t chức cho HS hoạt động nhóm:
+ Nhãm 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ
+ Nhóm 2: Đồng bằng sông Hồng
+ Nhóm 3: Bắc Trung Bộ
+ Nhóm 4: Duyên hải Nam Trung Bộ
+ Nhóm 5: Tây Nguyên
- Đại diện các nhóm trình bày, c¸c nhãm kh¸c bỉ sung, GV chn x¸c.
<b> Hoạt động 4 IV. Bài thực hnh</b>
- Xem lại bài thực hành: bài 27, bài 30
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức.
<i><b>3.. Cng c, ỏnh giỏ </b></i>
GV nhận xét, cho điểm các nhóm hoàn thành tốt công việc
<b>4 Hớng dẫn về nhà </b>
- ¤n tËp tèt
- ChuÈn bÞ tiÕt sau: TiÕt 34 - KiĨm tra häc k× I
<i>Ngày soạn 28 tháng 01 năm 2010</i>
<b>TiÕt 34 :</b> <b> </b> <b>KiÓm tra học kì I</b>
<b>I. Mục tiêu bài kiểm tra </b>
Nhằm kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS, rút ra những u điểm, khuyết điểm trong
quá trình nhận thức để kịp thời bổ sung, uốn nắn, phát huy ở học kì II.
<b>II. ChuÈn bị </b>
1. Giáo viên: Đề kiểm tra
2. Học sinh: Ôn tập tốt, bút viết, máy tính, thớc kẻ, com pa.
<b>III Ma trận đề kiểm tra</b>
Nội dung Các cấp t duy Tng
điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TL TN TL TN TL TN
Sù ph¸t triĨn CN viƯt
Nam
1 (2.0) 2.0
Vùng Tây Nguyên 2 (3.0) 3.0
Vùng Bắc trung Bé
vµ DHNTB 3b(3.0) 3a(2.0) 5.0
Tỉng câu 2 1 1 4(10.0)
<b>IV.</b> <b>Đề kiểm tra</b>
Cõu 1. Em hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nớc ta khá đa dạng và đang đợc hình thành.
Câu 2. Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển sản xuất nơng- lâm
nghiệp?
C©u 3. Cho bảng số liệu sau:
Sản lợng thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2002 (nghìn tấn)
<b>Bắc Trung Bộ</b> <b>Duyên hải Nam Trung Bộ</b>
Nuôi trång 38,8 27,6
Khai th¸c 153,7 493,5
a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiệnsản lợng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác ở Bắc Trung Bộ và
Duyên hải Nam Trung B.
b. Nhận xét và giải thích về sản lợng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác ở Bắc Trung Bộ và
Duyên hải Nam Trung Bộ.
<b>Đáp án và biểu điểm</b>
Câu 1. 2 điểm
Hệ thống công nghiệp nớc ta gồm các cơ sở trong nớc, ngoài nhà nớc và các cơ sở có vốn đầu t nớc
ngoài.
Nc ta cú y các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực. Một số ngành cơng nghiệp trọng
điểm đã đợc hình thành nh cơng nghiệp điện, cơng nghiệp cơ khí điện tử, cơng nghiệp hố chất, cơng
nghiệp khai thác nhiên liệu, cơng nghiệp chế biến lơng thực thực phẩm, công nghiệp sản xuất vật
liệu xây dựng, công nghiệp dệt. Các ngành công nghiệp trọng điểm chiếm tỉ trọng cao trong giá trị
sản lợng công nghiệp. Các ngành này phát triển dựa trên thế mạnh tài nguyên thiên nhiên và nguồn
lao động, nhằm dáp ứng nhu cầu trong nớc và tạo ra mặt hàng xuất khẩu chủ lực. Sự phát triển của
ngành này thúc đẩy sự tăng trởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C©u 2. 3 ®iĨm
Tây Ngun có những điều kiện thuận lợi để phát triển nông - lâm nghiệp.
- Lợi thế của Tây Nguyên là địa hình cao nguyên xếp tầng, là nơi bắt nguồn của các dịng
sơng chảy về vùng lãnh thổ lân cận. Nên có nguồn nớc dồi dào.
- Có diện tích đất Ba dan rộng lớn: 1,36 triệu ha (chiếm 66% diện tích đất Ba dan cả nớc.)
thích hợp để trồng cà fê, cao su, điều, bông, dâu tằm.
- Có diện tích rừng lớn nhất cả nớc : 3 triệu ha (chiếm 29,2% diện tích rừng tự nhiên cả nớc.)
- Trên nền nhiệt đới cận xích đạo, khí hậu cao nguyên mát mẻ thuận lợi cho việc phát triển
ngành trồng trọt nhất là các cây công nghiệp.
- Tây Nguyên có sự đa dạng sinh học : có nhiều động thực vật qúy hiếm, nhều lâm sản đặc
hữu.
- Bên cạnh đó Tây Nguyên cũng có nhiều khó khăn :
Nạn chặt phá rừng bừa bãi để làm nơng rẫy.
Câu 3. 5 điểm
a. Vẽ biểu đồ đúng, đẹp, trực quan có đầy đủ tên biểu đồ (2 điểm)
b. Nhn xột (3 im)
* Nuôi trồng: Bắc Trung Bộ nhiều hơn Duyên hải Nam Trung Bộ vì ngời dân có truyền thống
nuôi trồng thuỷ sản và có diện tích mặt nớc rộng lớn (sông ngòi, ao hồ, đầm phá).
* Khai thác: Duyên hải Nam Trung Bộ nhiều hơn Bắc Trung Bộ vì:
+ Có nhiều ng trờng trọng điểm
+ Vùng nớc trồi trên vùng biển cực Nam Trung Bé cã ngn h¶i s¶n rÊt phong phó.
+ Đờng bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vũng vịnh thuân lợi cho tàu bè đánh cá trú ngụ.
+ Có nhiều phơng tiện đánh bắt hiện đại, nhiều tàu đánh bắt ln.
<b>Kết quả</b>
<b>Lớp</b> <b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>Trung bình</b> <b>Yếu</b> <b>Kém</b>
<b>9A</b>
<b>9B</b>
<b>Tổng</b>
<b> § ¸nh gi¸:</b>
-Lớp 9A đạt TB trở lên ( khá, giỏi)
- Lớp 9B đạt TB trở lên ( khá, gii)
<b>Hoạt đ ộng nối tiếp:</b>
- Nghiên cứu bài 14
<i>Ngày 31 tháng 12 năm 2010</i>
<b>Tit 35</b> <b> Bài 31:</b> <b> Vùng đông nam bộ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<i>Sau bµi häc, HS cÇn nắm:</i>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Hiểu đợc Đơng Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết quả khai thác
tổng hợp lợi thế vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên biển
cũng nh những đặc điểm dân c và xã hội.
- Biết nguy cơ ô nhiễm môi trờng do chất thải công nghiệp và đô thị ngay càng tăng, việc BVMT
trên đất liền và vùng biển là nhiệm vụ quan trọng của vùng.
<i>2. Kỹ năng:</i>
<i> </i>- Nắm vững phơng pháp kết hợp với kênh chữ để giải thích một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xã hội
của vùng, đặc biệt là trình độ đơ thị hố và một số chỉ tiêu kinh tế-xã hội cao nhất cả nớc.
- Đọc bảng số liệu và lợc đồ khai thác, liên kết các kênh kiến thức theo câu hỏi dẫn dắt.
<i>3.Thái độ.</i>
<i> - </i>Giáo dục bảo vệ môi trường, bo v ti nguyờn bin.
- Lợc đồ tự nhiên vùng Đơng Nam Bộ
<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bµi míi </b>
<i><b>2.1. Më bµi </b></i>
Đơng Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết quả khai thác tổng hợp lợi
thế vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên biển cũng nh
những đặc điểm dân c và xã hội. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các đặc điểm đó: Tiết 35
-Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ.
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
? Dựa vào H 31.1, hãy xác định ranh giới và nêu
ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đơng Nam Bộ.
HS trả lời, GV chuẩn xác.
GV bổ sung một số vấn đề:
+ Lỵi thÕ khi tiÕp giáp với các vùng.
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng
điểm lơng thực, thực phẩm số 1 của cả níc.
Tây Ngun giàu tài ngun rừng, cây
cơng nghiệp, đặc biệt là cây cà phê => cung cấp
các nông sản phục vụ cho các ngành cụng
nghip ch bin cho ụng Nam B.
Duyên hải Nam Trung Bộ giàu hải
sản, chăn nuôi bò.
- GV chốt lại: Đông Nam Bộ đã khai thác tốt
thế mạnh vị trí địa lí của mình từ đó phát triển 1
nền kinh tế năng động.
? Dựa vào bảng 31.1 và H.31.1 hãy nêu đặc
điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền
của vùng Đông Nam Bộ.
HS trả lời, GV chuẩn xác.
- GV liên hệ bài 8: Sù ph©n bè và phát triển
nông nghiệp (trang 28). Theo dâi trang 31 ta
thấy Đông Nam Bộ là vùng trồng nhiều nhất:
Cao su, hồ tiêu, đậu tơng. Mặt khác còn là vùng
trồng nhiều lạc, mía, bông, thuốc lá, cà phê =>
vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu
n-ớc ta.
- HS kẻ bảng 31.1 vào vở.
? Quan sỏt H 31.1, hãy xác định các sơng Đồng
Nai, sơng Sài Gịn, sơng Bộ.
? Vì sao phải bảo vệ và ph¸t triĨn rõng đầu
nguồn, hạn chế ô nhiễm nớc của các dòng sông
ở §«ng Nam Bé.
? Trong phát triển kinh tế vùng Đơng Nam Bộ
gặp phải những vấn đề khó khăn nào?
- <i>GV nhấn mạnh:</i> Nhiệm vụ quan trọng của vùng
là sự cấp thiết gìn giữ mơi trờng, bảo vệ và phát
triển quỹ đất rừng hiện có để giữ cân bằng sinh
thái.
? Cho biết sự phân bố dân c của vùng Đông
Nam Bộ có đặc điểm gì? Đặc điểm đó có ảnh
h-ng nh th no n kinh t-xó hi?
? Căn cứ vào bảng 31.2 hÃy nhận xét tình hình
dân c, xà hội ở vùng Đông Nam Bộ so với cả
n-ớc?
? Em hÃy trình bày một số hiểu biết của mình về
di tích lịch sử, văn hoá trong bài học của vïng
<b>I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ </b>
- TiÕp gi¸p c¸c vùng: Tây Nguyên, Duyên hải
Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
- Tiếp giáp biển Đông- một vùng biển giàu tiềm
năng.
- ng biờn gii giỏp vi Cam-pu-chia
- Huyn đảo Côn Đảo (Bà Rịa-Vũng Tàu).
=> ý nghĩa:
+ Thn lỵi cho giao lu kinh tÕ víi các vùng
trong cả nớc và các nớc trong khu vực
+ Biển Đông đem lại cho Đông Nam Bộ tiềm
năng khai thác dầu khí ở thềm lục địa, nuôi trồng
và đánh bắt thuỷ sản.
+ Phát triển du lịch, dịch vụ kinh tế biển.
<b>II. §iỊu kiƯn tù nhiên và tài nguyên thiên</b>
<b>nhiên</b>
* Thuận lợi:
- Bảng 31.1 (113)
* Khó khăn:
+ ớt khoỏng sn trờn t lin.
+ Din tớch rng t nhiờn thp
+ Ô nhiễm môi trờng ngày càng tăng.
<b>III. Đặc điểm dân c, xà hội</b>
- Dõn c tập trung khá đông: 434 ngời/ km2<sub> (1999) </sub>
=> + Nguồn lao động dồi dào, đặc biệt là lao
+ Thị trờng tiêu thụ rộng lín.
- Tình hình dân c xã hội phát triển nhất cả nớc
trong đó có 2 chỉ tiêu khá hấp dẫn là thu nhập
bình quân đầu ngời một tháng và t l dõn thnh
th cao
Đông Nam Bộ.
<i><b>2.3. Củng cố. </b></i>
HS làm bài tập 2.
<b>IV. Dặn dò</b>
- Học bài cũ
- Nghiên cứu bài mới: Tiết 36 - bài 34: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
Ngày soạn: 08/ 01/ 2011
<b>Tiết 36 bài 34: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<i>Sau bài học, HS cÇn nắm:</i>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Hiểu đợc Đơng Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nớc. Công
nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP, sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhng giữ vai
trò quan trọng. Bên cạnh những thuận lợi các ngành này cũng có những khó khăn hạn chế nhất định.
- HiĨu mét sè kh¸i niệm tổ chức lÃnh thổ công nghiệp tiên tiến nh công nghệ cao khu chế
xuất.
2. <i>Về kĩ năng:</i>
- Cn kết hợp tốt kênh hình và kênh chữ để phân tích, nhận xét một số vấn đề quan trọng của
vùng.
- Phân tích so sánh các số liệu, dữ liệu trong các bảng, trong lợc đồ theo các câu hỏi dẫn dắt.
<b>II ChuÈn bÞ: </b>
- Lợc đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ
- Lợc đồ kinh tế vùng Đông Nam B
<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>A. Bài cũ</b>
? Cho biết điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có ảnh hởng đến sự phát triển kinh tế
- xã hội vùng Đông Nam Bộ nh thế nào?
? Nêu đặc điểm dân c, xã hội vùng Đơng Nam Bộ.
<b>B. Bµi míi </b>- GV giíi thiƯu bµi míi (lêi dÉn SGK).
<b>Hot ng 1</b>
HĐ cá nhân /cả lớp
? Hóy nhn xột s thay i c điểm và cơ cấu ngành
công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ trớc và sau khi
miền Nam hồn tồn giải phóng.
HS trả lời, GV chuẩn xác.
? Căn cứ vào bảng 32.1, hÃy nhận xét tỉ trọng công
nghiệp-xây dựng trong cơ cấu kinh tế vùng Đông Nam
Bộ và cả nớc.
HS trả lời, GV chuẩn xác.
? Dựa vào H. 32.2, hÃy nhận xét sự phân bố sản xuất
công nghiệp ở vùng Đông Nam Bé.
HS tr¶ lêi, GV bỉ sung, nhÊn m¹nh:
+ Sự phát triển của 3 trung tâm công nghiệp này tạo
nên tam giác tăng trởng của cả vùng Đông Nam Bộ, là
hạt nhân để thúc đẩy sự phát triển của các vùng lân
cận nh Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Đồng
bằng Sông Cửu Long.
? Vì sao công nghiệp lại tập trung chủ yếu ë thµnh
phè Hå ChÝ Minh.
HS tr¶ lêi, GV bỉ sung.
+ Lợi thế về địa lí: Tiết 35: từ thành phố Hồ Chí Minh,
với khoảng 2 giờ bay chúng ta có thể tới hầu hết thủ
đô các nớc trong khu vực Đông Nam á.
+ Nguồn lao đơng dồi dào có tay nghề cao, năng động
+ Có cơ sở hạ tầng phát triển và trong nhiều năm ln
đi đầu về chính sách phát triển.
<b>Hoạt ng 2</b>
HĐ cá nhân/ nhóm
- Dựa vào bảng 32.2, nhận xét tình hình phân bố cây
công nghiệp lâu năm ở vùng Đông Nam Bộ? Vì sao
cây cao su lại trồng nhiều nhất ë vïng nµy?
HS tr¶ lêi, GV bỉ sung:
+ Nhận xét: địa bàn phân b cỏc cõy cụng nghip, cao
<b>IV. Tình hình phát triển kinh tế </b>
<b>1. Công nghiệp </b>
- Cơ cấu sản xuất công nghiệp đa dạng, bao
gồm các ngµnh quan träng nh: khai thác
dầu khí, hoá dầu, cơ khí, điện tử, công nghệ
cao, chế biÕn l¬ng thùc, thùc phẩm xuất
khẩu.
- Công nghiệp xây dựng tăng trởng nhanh
chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế vùng
Đông Nam Bộ chiếm 59,3% cao gấp 1,5 lần
so với cả nớc.
- Công nghiệp tËp trung chñ yÕu ë thµnh
phè Hå ChÝ Minh, Vũng Tàu, Biên Hoà.
<b>2. Nông nghiệp</b>
-Chiếm tỷ trọng nhỏ nhng giữ vai trò quan
trọng .
su chiếm diện tÝch lín nhÊt ë vïng nµy.
+ Giải thích: Lợi thế đặc biệt thổ nhỡng (đất xám,đất
đỏ), khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, địa
hình đồi lợn sóng với chế độ gió điều hồ rất phù hợp
với trồng cây cao su (khơng a gió mạnh); ngời dân có
kinh nghiệm trong trồng và lấy mủ cao su đúng kỉ
thuật; có nhiều cơ sở chế biến; quan trọng hơn cả là
thị trờng tiêu thụ rộng lớn và ổn định đặc biệt là EU,
Bắc Mĩ, Trung Quốc.
- GV liên hệ với mục 2 bài 8 để cho HS thấy rõ tình
hình phát triển và phân bố nông nghiệp (cây công
nghiệp) của vùng Đông Nam Bộ.
? Em có nhận xét gì về tình hình phát triển cây công
nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.
HS trả lời, GV chuẩn xác.
? Nờu c im phát triển của ngành chăn nuôi của
vùng Đông Nam Bộ.
- HS thảo luận nhóm vấn đề sau
? Hãy cho biết những vấn đề cần quan tâm để phát
triển nơng nghiệp của vùng là gì?
HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn xác kiến thức
(liên hƯ víi bµi 7 trang 24: Vì sao thuỷ lợi là biện
pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nớc
ta?)
- GV nhấn mạnh: Mặc dầu công nghiệp chếm tỉ trọng
cao nhất trong GDP; nông lâm ng nghiệp tuy chiếm tỉ
trọng nhỏ nhng vẫn giữ vai trò quan trọng.
Đây là thế mạnh nông nghiệp của vïng.
- Chăn nuôi khá phát triển bao gồm: chăn
nuôi gia súc, gia cầm theo hớng công
nghiệp, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản đặc
biệt chăn ni bị sữa.
- Các vấn đề cần đợc quan tâm để phát triển
nơng nghiệp.
+ Vấn đề thuỷ lợi
+ B¶o vƯ và phát triển rừng đầu nguồn
+ Gìn giữ sự đa d¹ng sinh häc cđa rõng
ngËp mỈn ven biĨn.
KL: SgK
<b>Hoạt động 3 . Cng c.</b>
GV sơ kết bài học (phần ghi nhớ SGK).
Trả lời các câu hái ci bµi.
<b>C Híng dÉn vỊ nhµ</b>
- Häc bµi cị
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 37 - Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo).
<b> </b>
Ngày soạn: 12/ 01/ 2011
<b> TiÕt 37 Bài 33 : </b> <b>Vùng Đông Nam Bộ</b> (tiếp theo)
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b> Sau bµi häc, HS cÇn </b><i>nắm:</i>
<i>1. Kiến thức: </i>- Hiểu dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lý
- TiÕp tơc t×m hiểu khái niệm vùng kinh tế trọng điểm qua thực tÕ vïng kinh tÕ träng ®iĨm
phÝa Nam.
2. <i>VỊ kÜ năng:</i>
- V k nng cn nm vng phng phỏp kt hợp kênh chữ và kênh hình để phân tích và giải
thích một số vấn đề bức xúc ở Đơng Nam Bộ.
<i> 3.Thái độ:</i> Giáo dục về bảo vệ môi trường gắn với phát triển kinh tế, phát triển bền vững.
<b>II. Chn bÞ:</b>
- Lợc đồ kinh tế Đơng Nam Bộ
- Một số tranh ảnh về Đông Nam Bộ
<b>III. TiÕn trình dạy học</b>
<b>A. Bài cũ</b>
? Tình hình sản xuất cơng nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi nh thế nào từ khi đất nớc thống
nhất?
KiĨm tra viƯc lµm bµi tËp 3 cđa HS
<b>B. Bµi míi</b>
Dịch vụ là khu vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải
quyết nhiều vấn đề xã hội trong vùng. Thành phố Hồ Chí Minh và các thành phố Biên Hoà, Vũng
<b>Hot ng 1</b>
HĐ cá nhân /cả lớp
- GV trình bày: Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế đa dạng và
năng động ở Đông Nam Bộ, bao gồm các hoạt động
th-ơng mại, du lịch, vận tải và bu chớnh vin thụng
? Dựa vào bảng 33.1 nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của
Đông Nam Bộ so với c¶ níc?
HS nhận xét, GV nhận xét lại: Qua bảng 33.1, cho thấy
tỉ trọng của các loại hình dịch vụ thơng mại, du lịch, số
l-ợng hàng hoá, hành khách vận chuyển, số máy điện thoại
so với cả nớc có chiều hớng giảm, nhng giá trị tuyệt đối
của các loại hình đó vẫn tăng nhanh. Điều này cho thấy
hoạt động dịch vụ ở các vùng khác đang phát triển mạnh
lên.
? Dựa vào H 14.1, hãy cho biết từ Thành phố Hồ Chí
Minh có thể đi đến các thành phố khác trong cả nớc bằng
những loại hình giao thơng nào?
HS trả lời, GV nhấn mạnh: Thành phố Hồ Chí Minh là
đầu mối giao thông quan trọng ở Đông Nam Bộ. Bằng
nhiều loại hình giao thông (đờng ôtô, đờng sắt, đờng
- GV giới thiệu: Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút
mạnh nhất nguồn đầu t nớc ngoài.
? Dựa vào H 33.1 và kiến thức đã học cho biết vì sao
Đơng Nam Bộ có sức hút mạnh đầu t nớc ngồi?
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức
? Nghiên cứu SGK cho biết tình hình hoạt động
xuất-nhập khẩu của vùng Đông Nam Bộ.
? Hoạt động xuất nhập khẩu của Thành phố Hồ Chí Minh
có những thuận lợi gì?
- GV u cầu HS đọc phần viết cuối mục “ Thành phố Hồ
Chí Minh …sơi động ”
- GV nhấn mạnh hoạt ng du lch ca vựng.
<b>Hot ng 2</b>
HĐ cá nhân /cả líp
? Quan s¸t H 33.1 em h·y cho biÕt sù khác nhau trong cơ
cấu kinh tế của 3 trung tâm: Thành phố Hồ Chí Minh,
Biên Hoà, Vũng Tàu.
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức
- GV gii thiu đôi nét về 3 trung tâm kinh tế của vùng
Đông Nam B nh:
+ vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh
+ 3 thµnh phè tạo nên 3 cùc cña mét tam gi¸c ph¸t
triĨn…
? Đọc và chỉ trên bản đồ vùng trọng điểm phía nam
? Dựa vào bảng 33.2, hãy nhận xét vai trò của vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam.
<b>3. DÞch vơ</b>
- Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế đa dạng và
năng động ở Đông Nam Bộ bao gồm các
hoạt động thơng mại, dịch vụ, vận tải, bu
chính viễn thơng…
- DÞch vơ chiÕm tû träng cao trong c¬ cÊu
GDP
+ Trong hoạt động vận tải của vùng, Thành
phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông
quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ và
của cả nớc.
+ Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh
+ Hoạt động xuất nhập khẩu dẫn đầu cả nớc
với cảng quan trọng là cảng Sài Gòn.
+ Hoạt động du lịch diễn ra sơi nổi quanh
năm, Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm
du lịch lớn nhất của cả nớc.
<b>V. Các trung tâm kinh tế và các vùng</b>
<b>kinh tế trọng điểm phía Nam.</b>
- Các trung tâm kinh tế của vùng Đông Nam
Bộ là: TP Hå ChÝ Minh, Biên Hoà, Vũng
Tàu tạo nên 3 cực của tam giác phát triển
công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
HS nhận xét, GV chuẩn xác: Vùng chiếm 35,2% tổng
GDP, trong đó 54,7% GDP cơng nghiệp và 60,3% giá trị
xuất khẩu. Chiếm phần lớn tỉ trọng, cho thấy tầm quan
trng c bit ca vựng.
? Em hÃy trình bày suy nghĩ của mình về phơng hớng
phát triển ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ và vùng kinh tế
trọng ®iĨm phÝa Nam trong thêi gian tíi.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam khơng
chỉ có vai trị quan trọng đối với Đơng Nam
Bộ mà cịn đối với các tỉnh phía nam và cả
<i><b>Hoạt động 3 : Cng c</b></i>
? Vì sao ngành dịch vụ ở đnb có điều kiện phát triển mạnh nhất cả nớc?
GV hớng dẫn HS cách làm bài tập 3 trang 123 SGK
<b>C. Híng dÉn vỊ nhµ</b>
<b> </b>- Häc bµi cị + lµm bµi tËp 3 trang 123 SGK
- Nghiên cứu trớc bài mới: TiÕt 38 - bµi 34 Thùc hµnh
Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ
D Rót kinh nghiƯm
………
………
………
<i>Ngày soạn 18 - 1- 2011</i>
<b>Tiết 38 Bµi 34 : Thực hành</b>
<b>Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài học, học sinh cần nm:</i>
<i>1. Kin thc:</i>
- Cng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong q trình phát triển
kinh tế-xã hội của vùng, làm phong phú kháI niệm về vai trò ca vựng kinh t trng im phớa Nam.
<i>2.Về kĩ năng:</i>
- Rèn luyện kĩ năng xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm.
- Có kĩ năng lựa chọn biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hớng dẫn.
- Hoµn thiƯn phơng pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ và liên hệ với thực tiễn
<b>II. Chuẩn bị </b>
- GV: chun bị bản đồ treo tờng địa lí tự nhiên hoặc kinh tế Việt Nam
- HS: Thớc kẻ, máy tính, bút chỡ, bỳt mu, hp mu.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>A. Bài cũ</b>
? Trình bày sự phát triển ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ ? Vì sao ngành dịch vụ ở Đông Nam
Bộ có điều kiện phát triển mạnh nhất cả nớc? (Kiểm tra việc làm bài tËp 3 cđa HS)
<b>B. Bµi míi</b>
GV cùng HS xác định yêu cầu bài thực hành:
- Vẽ biểu đồ hình cột (biểu đồ hình cột đơn, biểu đồ hình cột chồng, biểu đồ thanh
ngang ) thĨ hiƯn tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam
Bộso với cả nớc.
- Trình bày những điều kiện thuận lợi trong quá trình phát triển công nghiệp của vùng
cũng nh vai trò của vùng trong sự phát triển công nghiệp của vùng.
<b>Hoạt động 1 Bài tập 1</b>
- GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu 34.1, chú ý số liệu đã cho là số liệu tơng đối (%), xác định
ngành có tỉ trọng lớn, ngành có tỉ trọng nhỏ.
- GV nêu rõ <i>khái niệm biểu đồ hình cột</i>:
* BĐHC biểu hiện động thái phát triển, so sánh tơng quan về độ lớn giữa các đối tợng hoặc
thể hiện cơ cấu thành phần của 1 tổng thể.
* BĐHC thờng đợc dùng để thể hiện sự khác biệt, sự thay đổi về quy mô số lợng
- GV hớng dẫn HS cách vẽ biểu đồ hình cột
◊<i> Các bớc tiến hành vẽ biểu đồ cột</i>
+ Chän tØ lÖ thÝch hỵp
+> Căn cứ vào các số liệu của đề bài và khổ giấy vẽ
+> Chú ý tơng quan về độ cao giữa các cột, giữa chiều cao và chiều ngang
+ Kẻ hệ trục toạ độ vuông gốc: - Trục đứng thể hiện đơn vị của các đại lợng (triệu ngời....)
- Trục ngang thể hiện các năm hoặc các đối tợng
+ Tính độ cao của từng cột chọn đúng tỉ lệ rồi thể hiện trên giấy.
<i> * Chú ý:</i> - Các cột chỉ khác nhau về độ cao
- Bề ngang của các cột phải bằng nhau
- Khoảng cách các cột bằng nhau hoặc cách nhau theo đúng tỉ lệ về thời gian
+ Hoàn thiện biểu đồ:
+> Ghi các số liệu tơng ứng vào các cột:
• Ghi giá trị độ lớn ở đỉnh cột
• Ghi thời gian hoặc tên của đối tợng vào chân cột
+> Vẽ kí hiệu vào cột và lập bản chú giải (nếu cần)
+> Ghi tên biểu đồ.
- GV yêu cầu HS khá nêu cách vẽ biểu đồ ở bài này, <i>kết quả cần đạt:</i>
+ Kẻ hệ trục toạ độ vuông gốc:
+> Trục tung: chia thành 10 đoạn=100% => 10%=mỗi đoạn
( Thể hiện đơn vị của đại lợng: % )
+> Trục hoành: thể hiện tên các đối tợng, chia làm 8 đoạn (chú ý độ dài
hợp lí )
+ Hoàn thiện biểu đồ
+> Ghi các số liệu tơng ứng vào các cột:
• Ghi giá trị độ lớn ở đỉnh cột
• Ghi tên của đối tợng vào chân cột
+> Vẽ kí hiệu vào cột và bản chú giải (khơng cần)
+> Ghi tên biểu đồ.
- GV gọi 2 HS lên bảng vẽ biểu đồ, đồng thời dới lớp tất cả HS đều vẽ
- 2 HS vẽ xong, HS khác nhận xét, bổ sung; GV chuẩn xác
<b> Hoạt động 2:Bài tập 2</b>
- GV gọi 1 HS đọc 4 câu hỏi: a, b, c, d có tính chất hớng dẫn cách làm
- HS thảo luận nhóm (5 phút)
Nhãm 1: a Nhãm 2: b Nhãm 3: c Nhãm 4: d
- Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung, nhận xét; GV chuẩn xác.
<i><b>Hoạt động 3. Nhận xét, đánh giá</b></i>
- GV nhận xét thái độ học tập của HS
- GV cho điểm thởng, phạt đối với đối tợng HS có nhiều câu trả lời đúng hoặc HS khơng làm
bài.
<b>C . Híng dẫn về nhà</b>: Hoàn thành bài thực hành- Nghiên cứu tríc bµi míi: TiÕt 39 Bài 35
Vùng Đồng bằng sông Cưu Long.
<b>D Rót ki nh nghiƯm</b>
<b>…</b>………
………
………<b>.</b>
Dầu
mỏ
Điệ
n
sản
xuất
Động
cơ
Điêden
Sơn
hoá
học
Quần
áo
Bia
Xi
măng
77,8
47,3
78,1
16,7
47,5
39,8
Sản phẩm tiêu biểu
<i>Biu th hiện một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công </i>
<i>nghiệp ở ĐNB năm 2001 </i>
<i> Ngày soạn 08- 02- 2011</i>
<b> TiÕt 39 Bµi 35 : Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau bài học, học sinh cần nm:
1 Kiến thức:- Hiểu đợc Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lơng thực,
thực phẩm lớn nhất cả nớc. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên đất, khí hậu, nớc phong phú, đa dạng;
ngời dân cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hố, kinh tế thị trờng. Đó là điều
kiện quan trọng để xây dựng Đồng bằng sơng Cửu Long (cịn gọi là miền Tây Nam Bộ) thành vùng
kinh tế động lực.
- Làm quen với khái niệm chủ động chung sống với lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long
2 Kỹ năng: Vận dụng thành thạo phơng pháp kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích
một số vấn đề bức xúc ở Đồng bằng sông Cửu Long.
<b>II. ChuÈn bÞ </b>
- Lợc đồ tự nhiên Đồng bằng sụng Cu Long
- Một số tranh ảnh về Đồng bằng sông Cửu Long (nếu có)
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>A. Bài cị : </b>ChÊm vë thùc hµnh cđa 5 HS
<b>B. Bµi míi</b>
Đồng bằng sơng Cửu Long là vùng có vị trí địa lí thuận lợi, nguồn tài nguyên đất, khí hậu, n ớc,
sinh vật phong phú, đa dạng; ngời dân lao động cần cù, năng động linh hoạt với sản xuất hàng hố.
Đó là những điều kiện quan trọng để xây dựng Đồng bằng sông Cửu Long (miền Tây Nam Bộ) thành
vùng kinh tế động lực
<b> Hoạt động 1</b>
? Quan sát H35.1, hãy xác định ranh giới và nêu ý nghĩa
của vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sơng Cửu Long.
- GV phân tích ý nghĩa vị trí địa lí.
+ Về mặt địa lí tự nhiên: Đồng bằng sông Cửu Long nằm
ở phần cực nam đất nớc, khí hậu cận xích đạo, có mùa
m-a, mùa khơ rõ rệt. Nhiệt độ, bức xạ trung bình năm cao,
l-ợng ma khá lớn là điều kiện tốt để phát triển nơng nghiệp,
nhất là cây lúa nớc.
+ ở vị trí nằm sát vùng Đông Nam Bộ, một vùng kinh tế
phát triển năng động, Đồng bằng sông Cửu Long nhận
đ-ợc sự hỗ trợ nhiều mặt nh công nghiệp chế biến, thị trờng
tiêu thụ và xuất khẩu.
+ Phía Bắc giáp Cămpuchia: Qua tuyến đờng thuỷ trên
sơng Mê Cơng, có thể giao lu thuận lợi với các nớc trong
khu vực sông Mê Công. Đồng bằng sông Cửu Long là bộ
phận quan trọng, là cửa ngỏ của Tiểu vùng sông Mê
Công. Cảng Cần Thơ đợc coi là cảng sông-biển quốc tế ở
+ Vùng có bờ biển dài, nhiều đảo, quần đảo.
+ Đồng bằng châu thổ rộng phì nhiêu -> vùng sản xuất
l-ơng thực lớn nhất, vùng thuỷ sản, vùng cây ăn quả nhiệt
đới lớn nhất nớc ta…
<b>Hoạt động 2</b>
? Quan sát H.35.1 và kết hợp kiến thức đã học, cho biết
địa hình vùng Đồng bằng sơng Cửu Long có đặc điểm gì
nổi bật?
- Với vị trí địa lí của vùng, khí hậu có đặc điểm gì? Sinh
vật có đặc điểm gì?
(Lu ý: Tuy là vùng có ít bão, nhiều loại thời tiết. Song gần
đây có những tai biến thiên nhiên (nh cơn bão số 5)).
? Dựa vào H.35.1, hãy cho các loại đất chính ở Đồng
bằng sông Cửu Long và s phõn b ca chỳng.
<i>GV gợi mở:</i>
+ Có mấy loại?
+ Giá trị sử dụng từng loại đất đó?
+ Phân bố từng loại?
HS tr¶ lêi, GV chuÈn xác kiến thức:
+ Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu màu mỡ thích
<b>I.V trớ a lớ, gii hn lónh th</b>
- Là vùng tận cùng phía Tây nam của
n-ớc ta.
+ Bắc giáp Cămpuchia
+ Tây Nam: Vịnh Thái Lan
+ Đông Nam: biển Đông
+ Đông Bắc: vùng Đông Nam Bộ
- Vị trí rất thuận lợi cho phát triển kinh
tế, là vïng xt khÈu g¹o lín nhÊt níc
ta.
+ Vùng biển, đảo giàu tài nguyên bậc
nhất nớc ta: du khớ, hi sn
+ Mở rộng quan hệ hợp tác, giao lu kinh
tế-văn hoá với c¸c níc trong khu vực
Đông Nam á .
<b>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên</b>
<b>thiên nhiên</b>
<b>* Thuận lợi</b>
- Địa hình tơng đối bằng phẳng
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh
năm, nguồn nớc phong phú.
- Sinh vật trên cạn, díi níc rÊt phong
phú, đa dạng.
- ng bng din tớch rộng, gồm có 3
loại đất chính đều có giá trị kinh tế lớn.
+ Vùng đất phù sa sông Tiền, sông Hậu:
trồng lúa, cây công nghiệp hàng năm,
cây ăn quả.
+ Vùng đất phèn: đợc cải tạo trở thành
vùng trồng lúa, cây ăn quả và nuôi trồng
thuỷ sản.
hợp trồng lúa nớc, cây công nghiệp, cây ăn quả…
+ Đất phèn: Đồng Tháp Mời, Hà Tiên, Cà Mau.
+ Đất mặn dọc vành đai biển Đông, vịnh Thái Lan->
đợc cải tạo nuôi trồng thuỷ sản, phát triển rừng ngập
mặn…)
- GV chèt l¹i.
- GV chia HS thành 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một
nội dung trong sơ đồ H.35.2 và trả lời câu hỏi sau:
? Dựa vào H.35.2, nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên
? Bằng hiểu biết thực tế và kiến thức đã học, nêu một số
khó khăn chính về mặt tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu
Long. Giải pháp khắc phục?
( Giải pháp khắc phục:
+ Cải tạo đất phèn, đất mặn.
+ Thoát lũ, cung cấp nớc ngọt cho mùa khô
+ Chung sống với lũ và khai thác lợi thế do lũ mang lại.
+ Chuyển hình thức canh tác sang nuôi trồng thuỷ sản,
nuôi cá bè, nuôi tôm...)
? ý ngha vic ci tạo đất phèn, đất mặn.
(diện tích 2 loại đất trên rất lớn, có thể sử dụng sản xuất
nơng nghiệp, cần cải tạo:
- áp dụng biện pháp thau chua, rửa mặn, giữ nớc ngọt.
- Đầu t lợng phân bón lớn (phân lân) để cải tạo đất, chọn
giống cây thích hợp…)
<b>Hoạt ng 3</b>
- HS làm việc cá nhân:
? Dựa vào bảng sè liƯu trang 14 bµi 3, néi dung SGK, em
? Nêu tên các thành phần dân tộc ở đây.
? Dựa vào số liệu bảng35,1, hÃy nhận xét tình hình dân c,
xà hội ở Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nớc.
phát triển rừng ngập mặn.
=> Đồng bằng sông Cửu Long có thế
mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát
triển nông nghiệp. Đặc bit vai trũ sụng
Mờ Cụng rt to ln.
<i><b>* Khó khăn</b></i>
- Vấn đề cải tạo và sử dụng hợp lí các
loại đất phèn, mặn.
- Vấn đề lũ lụt hàng năm trong mùa ma
bão.
- Mùa khô thiếu nớc cho sản xuất, sinh
hoạt. Nguy cơ xâm nhập mặn vào sâu
đất liền => nớc ngọt là vấn đề hàng đầu
ở đây.
<b>III. Đặc điểm dân c, xà hội</b>
- Vựng đông dân, chỉ đứng sau Đồng
- Gåm có các dân tộc: Kinh, Khơ me,
Chăm, Hoa.
- Mặt bằng dân trí cha cao
- Ngi dõn cần cù, năng động thích ứng
linh hoạt với sản xuất hàng hoá, kinh tế
thị trờng.
<b>Hoạt động 4 :Củng cố</b>
? Đồng bằng sơng Cửu Long có những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên nào để phát triển nông
nghiệp? Nêu đặc điểm dân c, xã hội ở Đồng bằng sụng Cu Long
<b>C Hớngdẫn về nhà </b>
<i>Ng y soạn 10 - 02 - 2011à</i>
<b> TiÕt 40 Bµi 36 : Vïng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài học, học sinh cần nm:</i>
1 Kin thc - Hiểu đợc Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lơng thực, thực
phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nớc. Công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát
triển. Các thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh
tế vùng.
2 Kỹ năng - Phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lợc đồ để khai thác kiến thức theo câu hỏi.
<b>II. ChuÈn bÞ:</b>
- Lợc đồ kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long.
- Mét sè tranh ảnh về Đồng bằng sông Cửu Long (nếu có)
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>A. Bài cũ</b>
? Nờu mt s thế mạnh tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông
Cửu Long.
<b> B. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động 1 </b>
- HĐ cá nhân / cả lớp
? Căn cứ vào bảng 36.1, hÃy tính tỉ lệ (%) diện tích và
<b>IV. Tình hình phát triển kinh tế</b>
<b>1. Nông nghiệp</b>
sản lợng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả
nớc. Nêu ý nghÜa cđa viƯc s¶n xuÊt l¬ng thùc, thực
phẩm ở đây.
HS tính toán, trả lời; GV chuẩn xác kiến thức.
-Thảo luận lớp:
? Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều kiện thuận
lợi gì để trở thành vùng sản xuất lơng thực lớn nhất của
cả nớc?
HS th¶o luËn, GV chuÈn x¸c kiÕn thøc
- H·y cho biÕt c¸c tØnh trồng nhiều lúa nhất ở Đồng
bằng sông Cửu Long.
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức
- GV bæ sung: Trong sè 13 tØnh, thµnh phè ë Đồng
bằng sông Cửu Long có 6 tỉnh sản xuất trên 1 triệu tấn
thóc (năm 2002): Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp,
Sóc Trăng, Long An, Tiền Giang.
? Em có nhận xét gì về bình quân lơng thực theo đầu
ngời cđa vïng so víi c¶ níc?
HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn xác kiến thức.
- GV trình bày về tình hình khai thác và nuôi trồn thủ
s¶n cđa vïng.
? Tại sao Đồng bằng sơng Cửu Long có thế mạnh phát
triển ni trồng và đánh bắt thuỷ sản?
HS tr¶ lêi, GV bỉ sung, chn xác kiến thức.
( + Vùng biển rộng và ấm quanh năm.
+ Vựng rng ven bin cung cp nguồn tôm giống tự
nhiên và thức ăn cho các vùng nuôi tôm trên các vùng
đất ngập mặn.
+ Lũ hàng năm của sông Mê Kông đem lại nguồn
thuỷ sản, lợng phù sa lớn.
+ Sn phm trồng trọt chủ yếu là lúa nớc, cộng với
nguồn cá tơm tự nhiên phong phú chính là nguồn thức
ăn để nuôi tôm cá hầu hết ở các địa phơng.)
? Bên cạnh những thế mạnh trên, vùng Đồng bằng sông
Cửu Long còn có những thế mạnh nào?
HS trả lời, GV nhấn mạnh những tiềm năng còn lại
của vùng.
<b>Hot ng 2</b>
- GV giới thiệu khái quát tình hình phát triển ngành
công nghiệp.
? Da vo bảng 36.2 và kiến thức đã học, cho biết vì
sao ngành chế biến lơng thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng
cao hơn cả?
GV gợi ý HS nhớ lại phần sản xuất nông nghiệp,
kết quả cần t:
+ Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa
lớn nhất của cả nớc, chiếm 85% gạo xuất khẩu cả nớc.
+ Đồng bằng sông Cửu Long là vùng khai thác và nuôi
trồng thuỷ sản lớn nhất cả nớc, chiÕm h¬n 50%.
+ Chiếm 25% đàn vịt cả nớc
+ Vïng trång nhiỊu nhÊt vỊ c©y mÝa
+ Vïng trång cây ăn quả số một của cả nớc
- GV kết luận: Các ngành công nghiệp nhất là công
nghiệp chế biến lơng thực, thực phẩm đang chiếm vị trí
ngày cµng quan träng.
- GV giải thích tình hình hoạt động xuất - nhập khẩu
của vùng.
? Nêu ý nghĩa của vận tải thuỷ trong sản xuất, đời sống
nhân dân trong vùng.
HS tr¶ lêi; GV bỉ sung, chèt l¹i.
? Loại hình dịch vụ nào ở Đồng bằng sông Cửu Long
hiện nay đang trên đà phát triển?
<b>Hoạt ng 3</b>
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng
điểm lóa lín nhÊt cđa c¶ níc.
+ diƯn tÝch chiÕm tíi 51,1%
+ sản lợng chiếm tới 51,45%
+ Các tØnh trång nhiÒu lúa nhất: Kiên
Giang, An Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng,
Long An, Tiền Giang.
+ Bỡnh quõn lng thc trên đầu ngời gấp
2,3 lần trung bình cả nớc, đạt 1066,3
kg/ngời => Vùng xuất khẩu gạo chủ lực
của nớc ta.
- §ång b»ng sông Cửu Long là vùng khai
thác và nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất cả
n-ớc, chiếm hơn 50%.
- ng bng sơng Cửu Long có nhiều tiềm
năng khác nh cây cơng nghiệp, cây ăn quả,
nuôi vịt đàn (chiếm 25% đàn vịt cả nớc) và
nghề trồng rừng ngập mặn.
<b>2. C«ng nghiƯp</b>
- TØ trọng sản xuất công nghiệp còn thấp
chiếm khoảng 20% GDP toµn vïng.
- Ngµnh chÕ biÕn l¬ng thùc, thùc phÈm
- Hầu hết cơ sở sản xuất công nghiệp tập
trung ở các thành phố, thị xã; đặc biệt là
thành phố Cần Thơ.
<b>3. DÞch vơ</b>
- Xuất khẩu chủ yếu là là các nông sản:
gạo, thuỷ sản đông lạnh, hoa quả => Vùng
xuất khẩu nông sản lớn nhất nớc ta.
- Hoạt động giao thông đờng thuỷ phát
triển mạnh.
- Du lÞch sinh thái bắt đầu khởi sắc nh du
lịch sông nớc, miệt vờn
<b>V. Các trung tâm kinh tế</b>
? Xỏc định vị trí của các thành phố Cần Thơ, Mĩ Tho,
Cà Mau, Long Xuyên trên bản đồ.
HS lên bảng xác định; GV chuẩn xác.
? Thành phố Cần Thơ có những điều kiện thuận lợi gì
để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng
sông Cửu Long?
Mau, Long Xuyên là những trung tâm kinh
tÕ cña vïng.
<b>Hoạt động .3. Củng cố</b>
? Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lơng
thực lớn nhất của cả nớc?
? Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lơng thực, thực phẩm có ý nghĩa nh thế nào đối với sản
xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sơng Cửu Long?
<b>C: Híng dÉn vỊ nhµ</b>
<b> </b> - Häc bµi cị + lµm bµi tËp 3 SGK.
- Nghiên cứu trớc bài mới:
.
<b>D Rót kinh nghiƯm</b>
<i>Ngay so¹n 16 - 02 -2011</i>
<b>TiÕt 41 Bµi 37 : </b>
<b>Thùc hµnh</b>
<b>Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thu sn </b>
<b>ng bng sụng Cu Long</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài học, học sinh cần:</i>
- Hiu y hn ngồi thế mạnh lơng thực vùng cịn có thế mạnh về thuỷ - hải sản.
- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ sản, hải sản ở vùng Đồng bằng sơng Cửu Long.
- Rèn luyện kĩ năng xử lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức
theo câu hỏi.
- Liên hệ với thực tế ở 2 vùng đồng bằng lớn của đất nớc.
<b>II. ChuÈn bÞ </b>
- GV: chuẩn bị bản đồ treo tờng kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long v ng bng sụng
Hng.
- HS: Thớc kẻ, máy tính, bút chì, bút màu, hộp màu, vở thực hành At lat Địa lí Việt Nam.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>A Bài cị: KiĨm tra 15 phút</b>
<b>Phần trắc nghiệm</b>
<b>CõuI</b>. Khoanh trũn ch cỏi ng trc câu ý em cho là đúng nhất.
1. Vùng Đồng bằng sơng Cửu Long có diện tích 39 734 km2<sub> với dân số 16,7 triệu ngời (năm 2002)</sub>
nh vậy mật độ dân số trung bình là:
a. 420 ngêi/ km2 <sub>b. 425 ngêi/ km</sub>2
c. 451ngêi/ km2 <sub>d. 514 ngời/ km</sub>2
a. Rạch Giá b. An Giang
c. Cà Mau d. Kiên Giang
3. Đất phù sa ở Đồng bằng sông Cửu Long cã diƯn tÝch lµ:
a. 1 triÖu ha b. 1,2 triÖu ha
c. 1,5 triÖu ha d. 2.5 triÖu ha
4. Chiếm phần lớn diện tích đất ở Đồng bằng sơng Cửu Long là:
a. Đất phù sa b. Đất phèn
c. Đất mặn d. t phốn, mn
<b>Câu II.</b> HÃy điền từ thích hợp vào chỉ chÊm (…)
§ång bằng sông Cửu Long ở vị trí liền kề phía.vùng Đông Nam Bộ, phía
giáp Căm-pu-chia, phía ..là vịnh Thái Lan, phía .là
Biển Đông
<b>Phần tự ln</b>
<b>Câu III</b>. Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lơng
thực lớn nhất của cả nớc? <b>ỏp</b>
<b>ỏn v biu im</b>
<b>Phần trắc nghiệm</b>
a b c d
1 x
2 x
3 x
4 x
C©u 2. HÃy điền từ thích hợp vào chổ chấm ()( 2 điểm)
1. Tây 2. Bắc
3. Tây Nam 4. §«ng Nam
Câu 3. Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều kiện thuận lợi để trở thành vùng sản xuất lơng thực
lớn nhất của cả nớc (6 điểm)
- Vị trí địa lí: Đồng bằng sơng Cửu Long nằm ở phần cực nam đất nớc, khí hậu cận xích đạo,
có mùa ma, mùa khô rõ rệt. Nhiệt độ, bức xạ trung bình năm cao, lợng ma khá lớn là điều kiện tốt để
phát triển nông nghiệp, nhất là cây lúa nớc. (1,5 im)
- Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, dồi dào(3 điểm)
+ Ti nguyờn nc (sụng Mờ Kụng em n cho vùng lợng nớc tự nhiên dồi dào, vùng có
mạng lới sơng ngịi kênh rạch chằng chịt)
+ Tài ngun khí hậu (khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, lơng ma dồi dào).
+ Tài nguyên đất (diện tích đất phù sa ngọt rộng lớn: 1.2 triệu ha)phong phú, dồi dào. Đất
phèn sau khi cải tạo thuận lợi cho việc mở rộng diện tích canh tác trồng lúa.
- Ngời dân lao động cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị trờng (1,5
điểm)
<b>B. Bµi míi</b>
Lâu nay các em thờng hiểu Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lơng thực của cả nớc.
Nhờ đâu mà nớc ta trở thành nớc xuất khẩu gạo đứng thứ 2 thế giới. Trên thực tế cho thấy Đồng bằng
sông Cửu Long còn là vùng khai thác và xuất khẩu mạnh thuỷ - hải sản.
<b> Hoạt động 1</b>
<b> HĐ cả lớp</b>
- GV dẫn dắt HS xác định yêu cầu bài thực
hành.
<b>Hoạt động 2</b>
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV hớng dẫn:
+ chọn dạng biểu đồ thích hợp, xử lí số liệu…
+ yêu cầu: các thao tác nhanh thuần thục.
- GV gọi 2 HS khá lên bảng vẽ biểu đồ, đồng
thời ở dới lớp tất cả HS cùng làm.
- Khi HS trên bảng làm xong, GV yêu cầu tất
cả HS dừng lại đối chiếu, nhận xét, bổ sung;
GV chuẩn kin thc.
<b>Hot ng 3</b>
- GV nhắc lại yêu cầu của bài tập 2, gọi lần lợt
6 HS trả lời các câu hỏi của bài tập 2.
HS tr¶ lêi(cø 2 HS tr¶ lêi 1 câu hỏi), GV
chuẩn xác kiến thức.
<b>I. Yêu cầu bài thực hành</b>
- V biu hỡnh ct (biu đồ hình cột đơn gộp nhóm
hoặc biểu đồ thanh ngang) thể hiện tỉ trọng sản lợng
cá biển khai thác, cá ni, tơm ni ở Đồng bằng sơng
Cửu Long.
- Phân tích biểu đồ (đã vẽ) và dựa vào kiến thức đã
học để xác định:
+ Thế mạnh ngành thuỷ sản (đặc biệt là nghề nuôi tôm
xuất khẩu) ở Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Khó khăn của ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông
Cửu Long => biện pháp khắc phục.
<b>II. Cách thức tiến hành</b>
<b>Bài tập 1</b>
- Xử lí số liệu
+ Tính toán
+ Lập bảng số liệu:
Sản lợng thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long
và Đồng bằng sông Hồng so với cả nớc, năm 2002 (cả
nớc = 100%)
Sản lợng ĐBSCL ĐBSH Cả n-<sub>ớc(%)</sub>
Cá biển khai
thác 41,5 4,6 100
Cá nuôi 58,4 22,8 100
Tôm nu«i 76,7 3,9 100
- Vẽ biểu đồ: Biểu đồ hình cột (biểu đồ hình cột đơn
gộp nhóm hoặc biểu đồ hỡnh thanh ngang)
=> Nhận xét: Đồng bằng sông Cửu Long vợt xa Đồng
bằng sông Hồng về sản lợng khai thác và nuôi trồng
thuỷ - hải sản và chiếm phần lớn sản lợng thuỷ sản của
cả nớc.
<b>Bài tập 2</b>
<i>a. ng bằng sơng Cửu Long có những thế mạnh để</i>
<i>phát triển ngnh thu sn.</i>
- Điều kiện tự nhiên
+ Diện tích vùng nớc trên cạn (sông ngòi, ao hồ, kênh
rạch chằng chịt) và trên biển (3 mặt giáp biển) rộng
lớn.
+ Nguồn cá tôm dồi dào (nớc mặn, nớc lợ, nớc ngọt).
+ Các bÃi tôm cá trên biển rộng lớn (có 1 ng trờng
trọng điểm: Cà Mau, Kiên Giang).
- Ngun lao ng
+ Có kinh nghiệm và tay nghề ni trồng và đánh bắt
thuỷ sản đơng đảo.
+ Ngời dân thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị
tr-ờng, năng động và nhạy cảm với cái mới trong sản
xuất và kinh doanh.
- C¬ së chÕ biÕn
Hầu hết các thị xã, thành phố đều có cơ sở chế biến.
- Thị trờng tiêu thụ rộng lớn: EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ.
<i>b. Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt</i>
- diện tích vùng nớc rộng lớn, đặc biệt trên bán đảo Cà
Mau.
- Do nuôi tôm đem lại nguồn thu nhập lớn, nếu trúng
mùa, trúng giá, ngời dân rất sẵn sàng đầu t, chấp nhận
rủi ro, sẵn sàng tiếp thu kĩ thuật và công nghệ mới để
phát triển nghề ni tơm xuất khẩu.
- ThÞ trêng nhËp khÈu (EU, Nhật Bản..) là nhân tố
quan trọng nhất kích thích nuôi thuỷ sản xuất khẩu.
<i>c. Khó khăn trong phát triển ngành thuỷ s¶n</i>
- Vấn đề đầu t cho đánh bắt xa bờ
- Hệ thống công nghiệp chế biến chất lợng cao.
- Chủ động thị trờng, chủ động tránh né các rào cản
của các nớc nhập khẩu sản phẩm thuỷ sản của Việt
Nam.
=> BiƯn ph¸p…
<b>Hoạt động 4 . Nhận xét, đánh giá</b>
- GV nhận xét thái độ học tập, sự chuẩn bị bài thực hành của HS.
- GV đánh giá (cho điểm) đối với cá nhân và các nhóm làm đúng.
<b>C: Híng dÉn vỊ nhµ</b>
- Hoµn thµnh bµi thùc hµnh
- Nghiên cứu trớc bài mới:
<i> </i>
<i> Ngày soạn 17 -2 -2011</i>
<b>Tiết 42: Ôn tập kiểm tra</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài học, học sinh phải:</i>
- Bit hệ thống và nắm vững các kiến thức đã học về vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ, điều kiện
tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên; đặc điểm dân c, xã hội; tình hình phát triển kinh tế; các trung tâm
kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của 2 vùng: ĐôngNam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
- Rèn luyện các kĩ năng bản đồ, vẽ biểu đồ, nhận xét, giải thích.
- NhËn thÊy tÇm quan träng cđa 2 vïng trong sù ph¸t triĨn kinh tÕ - xà hội chung của cả nớc.
<b>II. Chuẩn bị </b>
- Lc đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộvà vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bv vựng ng bng sụng Cu Long.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>A. Bài cũ</b>
Kết hợp trong bài mới.
<b>B. Bài mới</b>
- GV giíi thiƯu bµi míi.
- GV u cầu HS nêu lại các vấn đề đã nghiên cứu
<i><b>-</b></i> Hớng dẫn ôn tập các kiến thức đã học theo 2 vấn đề.
<b>Hoạt động 1: </b> <b>H thng kin thc lớ thuyt</b>
GV nêu câu hỏi, HS trả lời; GV chuẩn xác kiến thức.
Cõu 1: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hởng nh thế nào đến sự phát triển kinh tế ở
Đơng Nam Bộ?
Câu 2: Vì sao Đơng Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nớc?
Câu 3: Tình hình sản xuất cơng nghiệp ở Đông Nam Bộ từ sau khi đất nớc thống nhất thay i nh
th no?
Câu 4: Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công
nghiệp lớn của cả nớc?
Cõu 5: Đơng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển các ngành dịch vụ?
Câu 6: Tại sao tuyến du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh
năm hoạt động nhộn nhịp?
Câu7: Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng
Câu 9: Nêu những đặc điểm chủ yếu về dân c, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao phải đặt
vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở đồng bằng này?
Câu 10: Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lơng
thực lớn nhất nớc ta?
Câu 11: Chứng minh Đồng bằng sông Cửu Long lµ vùa lóa lín nhÊt níc ta
Câu 12: Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lơng thực, thực phẩm có ý nghĩa nh thế nào đối với
sản xuất nơng nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?
<b>Hoạt động 2: Chữa mt s bi tp trong SGK</b>
- GV yêu cầu HS làm 3 bài tập trong SGK, bằng cách chia nhóm.
+ Nhãm 1: Bµi tËp 3 (Trang 116)
+ Nhãm 2: Bµi tËp 3 (Trang 120)
+ Nhãm 3: Bµi tËp 3 (Trang 133)
- Các nhóm thảo luận, lên bảng trình bày (vẽ + nhận xét), các nhóm khác bổ sung (nếu cần);
GV chuẩn xác kiến thức.
- GV sơ kết bài học (nêu rõ thế mạnh kinh tế của mỗi vùng)
<i><b>Hot ng .3. Củng cố, đánh giá</b></i>
- GV nhận xét thái độ học tập của HS.
- GV khen thởng (cho điểm) đối với HS trả lời đúng, làm bài tốt; nhắc nhở, trách phạt (cho
<b>C Híng dÉn vỊ nhµ </b>
- VỊ nhà ôn tập tốt các kiến thức, kĩ năng của bài 31 -> 37.
- Chuẩn bị tiết tới kiểm tra 1 tiÕt.
<i> </i>
Ngµy so¹n 1-3- 2011
<b>TiÕt 43:</b> <b> </b> <b>KiÓm tra 1 tiÕt</b>
<b>I. Mơc tiªu kiĨm tra</b>
Nhằm kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS, rút ra những sai lệch trong quá trình học tập
để kịp thời bổ sung, uốn nn.
<b>II. Chuẩn bị </b>
1. Giáo viên: Đề kiểm tra
2. Học sinh: Ôn tập tốt, bút viết, máy tính, thíc kỴ, com pa…
<b>III. Hoạt động trên lớp </b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra</b>
- . HS lµm bµi, GV giám sát HS làm bài
- GV thu bi, nhn xét thái độ, ý thức làm bài của HS.
<b>3. Híng dẫn chuẩn bị bài mới</b>
Ma trận đề kiểm tra
Nội dung
Các cấp t duy <sub>Tng</sub>
điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TL TN
Vùng Đông Nam
Bé
2,4 ,5
(1,5)
8 (2.0) 9 (2.0) 5,5
§ång BSCL 1,3,6
(1 ,5)
7 (3.0) 4,5
Tæng 6
(3.0)
1 (2.0) 1
(3.0)
1
(2.0)
10.0
<b>Đề kiểm tra</b>
<b> I . Phần trắc nghiệm( 3 ®iĨm) </b>
<b> Khoanh trịn chữ cái đứng trớc câu ý em cho là đúng nhất.</b>
Câu 1,Các dân tộc ít ngời chủ yếu của Đồng Bằng Sụng Cu Long l
a .Khơ me ,Mông ,Chăm b ,Khơme .,Chăm ,Hoa
c ,Khơ me .kinh ,Hoa, d , Khơ me ,Thái Chăm
2. H cha nớc có vai trị quan trọng đối với sự phát triển nơng nghiệp của Đơng Nam Bộ là:
a. Hå DÇu Tiếng b. Hồ thuỷ điện Đrây - hinh
c. H thuỷ điện Trị An d. Cả a và c đều ỳng
3. Các tỉnh có lợng thuỷ sản nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
a. Kiên Giang, Cà Mau, BÕn Tre b. Cµ Mau, An Giang, BÕn Tre
c. Cµ Mau, Kiªn Giang, An Giang d. Kiªn Giang, An Giang, Bến Tre
4. Nông nghiệp Đông Nam Bộ có thế mạnh là:
a. Vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nớc c. Vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả
n-íc
b. Vùng có tổng lợng thuỷ sản nhiều nhất cả nớc d. Cả a, b, c đều đúng
5 Trong cơ cấu kinh tề cảu vùng Đông Nam Bộ thì cơng nghiệp chiế tỷ trọng
a, cao nhÊt b. ThÊp nhÊt
c, trung b×nh d. thấp hơn dịch vụ
6. Trong nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh nhất về:
a. Cây lơng thực b. Cây công nghiệp lâu năm
c. Cây công nghiệp hàng năm d. Cây ăn quả
<b>Phần tự luận</b>
<b>Câu 7.( 3 điểm) Chứng minh Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả níc.</b>
<b>Câu 8. ( 2 điểm)Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi nh thế nào từ sau khi đất nớc</b>
thống nhất?
<b>C©u 9 (2 điểm) Cho bảng số liệu sau:</b>
<i>Cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2002 (%)</i>
Tổng số Nông - L©m - Ng<sub>nghiệp</sub> công nghiệp - xây<sub>dựng</sub> Dịch vụ
100,0 1,7 46,7 51,6
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh.
b. NhËn xÐt.
Đáp án và biểu điểm
<b>Phần trắc nghiƯm</b>
<b>Câu 1. Khoanh trịn chữ cái đứng trớc câu ý em cho là đúng nhất (2 điểm).</b>
a b c d
1 x
2 x
3 x
4 x
5 x
6 x
<b>Phần tự luận</b>
<b>Câu 3. Chứng minh Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nớc. (3 điểm)</b>
+ chiếm tới 51,1% diện tích và 51,45% sản lợng trồng lúa cả nớc. Vì thế việc sản xuất lơng
thực có vai trị quan trọng hàng đầu đảm bảo an ninh lơng thực quốc gia.
+ Bình quân lơng thực trên đầu ngời gấp 2,3 lần trung bình cả nớc, đạt 1066,3 kg/ngời =>
Vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nớc ta.
<b>Câu 4. Tình hình sản xuất cơng nghiệp ở Đơng Nam Bộ thay đổi từ sau khi đất nớc thống nhất. (2,0 điểm)</b>
- Công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế vùng Đông Nam Bộ chiếm
59,3% cao gấp 1,5 lần so với cả nớc; Cơ cấu sản xuất công nghiệp đa dạng, bao gồm các ngành quan
trọng nh: khai thác dầu khí, hố dầu, cơ khí, điện tử, cơng nghệ cao, chế biến l ơng thực, thực phẩm
xuất khẩu; Công nghiệp tập trung chủ yếu ở thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Đồng Nai.
<b>Câu 5. (2 đ)Cho bảng số liệu sau:- Vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh.</b>
(1 điểm); Nhận xét(1 điểm)
Ngày soạn 10-3 -2011
<b>TiÕt 44 Bµi 38 : Phát triển tổng hợp kinh tÕ</b>
<b> bảo vệ tài nguyên, môi trờng biển đảo</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bµi häc, häc sinh cÇn nắm:</i>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Thấy đợc nớc ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo.
- Nắm đợc đặc điểm của các ngành kinh tế biển: đánh bắt và nuôi trồng hải sản, du lịch biển
đảo.
Biết đựoc thực trạng giảm sút tài nguyên Ô,N MT biển đảo nguên nhân và hậu quả của nó.
<i>2.Kỹ năng:</i>
- Nắm vững hơn cách đọc và phân tích các lợc đồ, sơ đồ, bản đồ.
- Xỏc định được cỏc hũn đảo và vựng biển của nước ta.
<i>3.Thái độ:</i>
- Có niềm tin, ý thức bảo vệ và sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở nớc ta, thêm yêu quý
quê hơng đất nớc.
<b>II. ChuÈn bÞ </b>
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam.
- Bản đồ du lịch Việt Nam.
- Các lợc đồ, sơ đồ trong SGK (phúng to).
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>A. Bài cũ</b>
Chữa bài kiểm tra 1 tiết.
B<b> Bµi míi</b>
Việt Nam có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo. Nguồn tài nguyên biển-đảo phong
<i><b> </b></i>
<b>Hoạt động 1</b>
HĐ cả lớp
? Quan sỏt bn Vit Nam, em có nhận xét gì về vùng
biển Việt Nam?
HS trả lời; GV khắc lại: Việt Nam là 1 quốc gia độc
lập, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ bao gồm phần đất liền,
các đảo và phần biển. Vùng biển nớc ta có đờng bờ biển
dài và din tớch rng.
? Quan sát H 38.1, hÃy nêu giới h¹n tõng bé phËn cđa
vïng biĨn níc ta.
HS nêu giới hạn; GV bổ sung và trình bày phần chủ
quyền vùng biển nớc ta:
+ <i><b>Ni thuỷ</b></i> là vùng nớc ở trong đờng cơ sở và giáp với bờ
biển. Đờng cơ sở là những đờng nối liền các điểm nhô ra
nhất của bờ biển và các điểm ngồi cùng của các đảo ven
bờ tính từ ngấn
níc triỊu thÊp nhÊt trë ra.
+ <i><b>Lãnh hải</b></i> có chiều rộng 12 hải lí. Là vùng nớc song
song và cách đều đờng cơ sở về phía biển 12 hải lí. Ranh
giới phía ngồi của lãnh hải là đờng biên giới quốc gia
trên biển.
+ <i><b>Vùng tiếp giáp lãnh hải</b></i> có chiều rộng 12 hải lí. Trong
vùng này, nớc ta có quyền thực hiện các biện pháp bảo
vệ an ninh, dây cáp ngầm, kiểm sốt thuế quan, di c, mơi
trờng, các quy định về y tế...
+ <i><b>Vùng đặc quyền kinh tế </b></i>tiếp liền lãnh hải và hợp với
lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đờng
cơ sở. Vùng này nớc ta có chủ quyền hồn tồn về kinh
tế.
+ <i><b>Thềm lục địa</b></i>: gồm đáy biển và lòng đất dới đáy biển
thuộc phần kéo dài tự nhiên của lục địa Việt Nam cho
đến bờ rìa lục địa. Nớc ta có chủ quyền hồn tồn về mặt
thăm dị và khai thác, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở
<b>I. Biển và đảo Việt Nam </b>
<i><b>1. Vùng biển nớc ta</b></i>
- Việt Nam là một quốc gia có đờng bờ
biển dài 3260km và vùng biển rộng
khoảng 1 triệu km2<sub>.</sub>
- Vùng biển nớc ta là một bộ phận của
biển Đông, bao gồm: nội thuỷ, lãnh hải,
tiếp giáp lãnh hải vùng đặc quyền kinh tế
thềm lục địa Việt Nam.
- GV yêu cầu HS quan sát bản đồ Việt Nam, kết hợp lợc
đồ H.38.2, rút ra nhận xét về đảo và quần đảo nớc ta.
? Tìm trên H.38.2, các đảo lớn: Phú Quốc, Cát Bà, Cái
Bầu, Phú Quý, Lý Sơn, Côn Đảo, Bạch Long Vĩ và các
quần đảo lớn: Hoàng Sa và Trờng Sa. Xác định các đảo
và quần đảo đó trên bản đồ Việt Nam.
HS tìm trên H38.2, lên bảng chỉ trên bản đồ; GV
chuẩn xác.
- GV kÕt luËn: Có vùng biển rộng lớn là một lợi thế của
nớc ta trong quá trình phát triển và hội nhập kinh tÕ thÕ
giíi.
<b> Hoạt động 2 </b>
- GV nêu <i><b>khái niệm phát triển tổng hợp kinh tế</b></i>
<i><b>biển</b></i>: là sự phát triển nhiều ngành, giữa các ngành có mối
quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ nhau để cùng phát triển và sự
phát triển của một ngành khơng đợc kìm hãm hoặc gõy
thit hi cho ngnh khỏc.
? Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
HS trả lời; GV giải thích lại.
( Vit Nam có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo.
- HS đọc sơ đồ H 38.3
<b>- HS th¶o luËn nhãm.</b>
? Dựa vào thông tin SGK và sự hiểu biết của bản thân,
em hãy cho biết những điều kiện thuận lợi và tình hình
phát triển của 2 ngành kinh tế biển: khai thác, nuôi trồng
và chế biến hải sản và du lịch biển o.
+ Tiềm năng phát triển của ngµnh?
+ Mét sè nÐt vỊ sù phát triển của ngành?
+ Những hạn chế?
+ Phơng hớng phát triển?
* Nhóm số lẻ: Tìm hiểu ngành khai thác, nuôi trồng và
chế biÕn h¶i s¶n.
* Nhóm số chẵn: Tìm hiểu ngành du lịch biển đảo.
=> Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung; GV chuẩn xác kiến thức
(sử dụng bảng phụ đã chuẩn bị trớc)
<i><b>2. Các đảo và quần đảo</b></i>
- Trong vùng biển nớc ta có hơn 3000
đảo lớn nhỏ, chia thành:
+ Các đảo ven bờ khoảng 2800 đảo, một
số đảo ven bờ có diện tích khá lớn: Phú
Quốc, Cát Bà, Cái Bầu, Phú Quý, Lý Sơn,
Côn Đảo…
+ Các đảo xa bờ: Bạch Long Vĩ, qun
o: Hong Sa, Trng Sa.
<b>II. Phát triển tổng hợp kinh tÕ biĨn</b>
- B¶ng phơ
<i><b>Hoạt động 3 . Củng cố</b></i>
? Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển?
? Tại sao cần u tiên phát triển khai thác hải s¶n xa bê?
? Chỉ trên bản đồ một số bãi tắm và khu du lịch biển nớc ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam.
<b>C.Híng dÉn vỊ nhµ </b>
<b> </b> - Học bài cũ
- Nghiên cứu trớc bài mới: TiÕt 45 - bµi 39 Phát triển tổng hợp kinh tế
v bo vệ tài ngun, mơi trờng biển đảo (tiếp theo).
<b>V. B¶ng phô</b>
<b>Khai thác và nuôi trồng hải sản</b> <b>Du lịch biển o</b>
<i>Tiềm năng</i>
- B bin di 3260 km vi vựng bin đặc quyền
về kinh tế rộng hơn 1 triệu km2<sub>.</sub>
- Sè lợng giống loài hải sản lớn:
+ Trên 2000 loài cá.
+ Trên 100 loài tôm.
+ Nhiều đặc sản: hải sâm, bào ng, sị huyết…
Trong đó có nhiều lồi có giá trị kinh tế cao.
- Nguån tµi nguyên du lịch
biển phong phú.
+ Trên 120 bãi cát rơng, dài,
phong cảnh đẹp; ví dụ:…..
+ Nhiều đảo ven bờ có phong
cảnh kì thú, hấp dn; vớ d:..
<i>Sự phát triển</i> Tổng trữ lợng hải sản khoảng 4 triệu tấn, cho
+ Vùng biển gần bờ khai thác khoảng 500 nghìn
tấn/ năm.
+ Vùng biển xa bờ: còn lại.
đang phát triển nhanh.
<i>Hạn chÕ</i>
Trong khi sản lợng đánh bắt ven bờ đã cao gấp
2 lần khả năng cho phép thì sản lợng đánh bắt xa
bờ chỉ đạt 1/5 khả năng cho phép.
Tiềm năng rất lớn trong lúc
đó chỉ chỉ chủ yếu phát triển
hoạt ng tm bin.
<i>Phơng hớng</i>
<i>phát triển</i>
- u tiờn ỏnh bt xa bờ.
- Đẩy mạnh nuôi trồng hải sản.
- Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế
biến hải sản.
Đẩy mạnh sự đa dạng các
loại hình du lịch biển.
...
<i>Ngày soạn 12 - 03 - 2011</i>
<b>Tiết 45 Bµi 39 : Phát triển tổng hợp kinh tế</b>
<b> bảo vệ tài nguyên, môi trờng biển đảo (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bµi häc, häc sinh cÇn</i>:
<i>1. Kiến thức:</i>
- Nắm đợc đặc điểm các ngành kinh tế biển: khai thác chế biến khoáng sản, giao thông vận tải
biển. Đặc biệt thấy đợc sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp.
- Thấy đợc sự giảm sút của tài nguyên biển, vùng ven bờ nớc ta và các phơng hớng chính để bảo
vệ tài ngun và mơi trờng biển.
<i>2.Kỹ năng</i>
- Nắm vững hơn cách đọc và phân tích các lợc đồ, sơ đồ, bản đồ.
-Biêt một số phơng huớng bảo vệ mơi trờng biển đảo.
<i>3.Thái độ:</i>
- Có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở nớc ta, có ý thức bảo vệ tài ngun
và mơi trờng biển - đảo.
<b>II. Chn bÞ</b>
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam.
- Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam.
- Các lợc đồ, sơ đồ trong SGK (phúng to).
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>A. Bài cũ</b>
? Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển nớc ta?
? Tại sao cần u tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ. Để phát triển ngành này cần phải có
phơng hớng nh thế nµo?
<b>B. Bµi míi</b>
Khai thác, chế biến khống sản biển và giao thông vận tải biển cũng là những ngành kinh tế
biển quan trọng ở nớc ta. Để phát triển bền vững kinh tế biển, cần khai thác tổng hợp và bảo vệ tài
nguyên, môi trờng biển - đảo.
<b>Hoạt động 1</b>
- Th¶o luËn nhãm
+ Nhãm số lẻ: nghiên cứu mục 3.
+ Nhóm số chẵn: nghiên cứu mục 4.
GV híng dÉn:
* §äc néi dung SGK.
* Tãm t¾t kiến thức giống cách làm mục 1, 2 tiết
tr-ớc.
Đại diên các nhóm trình bày, bổ sung, nhËn xÐt; GV
chuÈn kiÕn thøc.
<b>Hoạt động 2</b>
HĐ cá nhân / cả lớp
? Thc trạng tài nguyên biển - đảo ở nớc ta nh th no?
<b>II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển (tiếp</b>
<i><b>theo)</b></i>
<i>- Bảng thông tin kiến thức.</i>
<b>III. Bo v ti nguyờn v môi trờng biển </b>
<b>-đảo</b>
<b>1. Sự sụt giảm tài nguyên và môi trờng</b>
<b>biển - đảo </b>
HS trả lời; GV bổ sung, nhấn mạnh:
+ Diện tích rừng ngập mặn giảm nhanh.
* Những năm 40 của thế kỉ XX: 450.000ha.
* Năm 1962: 290.000ha.
* Năm 1983: 252.000ha.
* Năm 1986: 190.000ha.
=> Việt Nam là một trong những quốc gia có diện
tích rừng ngập mặn lớn nhất thế giới, nay không ngừng
giảm.
+ Nguồn lợi thuỷ sản giảm có nguy cơ tuyệt chủng:
Đồi mồi, hải sâm, bào ng
+ KÝch thíc ngµy cµng nhá.
? Nêu một số nguyên nhân dẫn tới sự sụt giảm tài
nguyên và ô nhiễm môi trờng biển-đảo ở nớc ta. Sự
giảm sút và ô nhiễm môi trờng biển-đảo sẽ dẫn tới hậu
quả gì?
HS trả lời; GV bổ sung (lấy 1 vài ví dụ chứng minh):
ở nhiều cảng và cửa sông, hàm lợng dầu trong nớc
biển đã vợt quá xa giới hạn cho phép (0,3 mg/lít) nh
Hải Phịng: > 10 lần, Sầm Sơn: 2 lần; Cửa Lò: 1,5 lần;
Cửa Thuận An: 4 lần; Vũng Tàu: 2-3 lần…
GV liên hệ thực tế: mùa hè năm trớc vùng biển nớc
ta, đặc biệt là vùng biển Trung Bộ, các váng dầu trên
các bãi biển rất nhiều…
? Để bảo vệ tài nguyên và môi trờng biển, nớc ta đã và
đang thực hiện những biện pháp gì?
HS trả lời; GV giới thiệu một vài nét vỊ ViƯt Nam
tham gia cam kÕt qc tÕ:
+ C«ng íc qc tÕ của Liên hợp quốc về luật biển
năm 1982.
+ Công ớc Marpol 73/78 về ngăn ngừa ô nhiễm do
+ Công ớc Đa dạng sinh học.
+ Công ớc Ram Sar về các vùng đất ngập nc.
+ Diện tích rừng ngập mặn giảm nhanh.
+ Nguồn lợi thuỷ sản giảm.
- Nguyên nhân:
+ Cỏc cht c hi từ trên bờ theo nớc sông
đổ ra biển.
+ Hoạt động giao thông trên biển và khai
thác dầu khí đợc tăng cờng…
- HËu qu¶:
+ Đầu độc và làm giảm chất lợng sinh vật
biển.
+ ¶nh hởng xấu tới chất lợng các khu du
lịch biển.
<b>2. Các phơng hớng chính để bảo vệ tài</b>
<b>nguyên và môi trờng biển.</b>
- Việt Nam tham gia một số công ớc quốc tế
liên quan đến bảo vệ môi trờng biển.
- Nhà nớc đã đề ra 5 phơng hớng cụ th
(SGK)
<i><b>Hot ng 3 . Cng c</b></i>
HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK (câu 1 và câu 3).
<b>C.Hớng dẫn về nhà</b>
<b> </b> - Học bài cũ
- Nghiên cứu trớc bài mới (Chuẩn bị bài thực hành)
TiÕt 46 - bµi 40: Thùc hành.
<b> Phụ lục</b>
<b>khoáng sản biển</b>
<b>Phát triển tổng hợp </b>
<b>giao thông vận tải biển</b>
<i>Tiềm</i>
<i>năng</i>
- Nguồn muối vô tận
- Giàu ô xít Ti Tan
- Nhiều cát trắng
- Dầu mỏ và khí tự nhiên có trữ lợng lớn.
- Nm trờn ng hng hi quc tế.
- Ven biển: vũng, vịnh, cửa sơng.
<i>Sù</i>
<i>ph¸t</i>
<i>triĨn</i>
- Nghề muối phát triển, đặc biệt là ven
bin Nam Trung B.
- Ô xít Ti Tan có giá trị xuất khẩu.
- Cát trắng làm nguyên liệu cho công
nghiệp thuỷ tinh, pha lê.
- Dầu khí là ngành kinh tế quan trọng hàng
đầu trong CNH, HĐH.
- Có trên 90 cảng biển, cảng có công suất
lớn nhất là Cảng Sài Gòn.
- i tu bin quc gia c tng cng mnh
m.
- Dịch vụ hàng hải đang phát triển mạnh.
<i>Phơng</i>
- Ngnh cụng nghip hoá dầu đang đợc
hình thành.
- C«ng nghiƯp chÕ biÕn dÇu khÝ chun
sang chÕ biÕn c«ng nghƯ cao, kÕt hợp với
xuất khẩu khí tự nhiên và khí hoá lỏng.
- Phát triển đồng bộ, từng bớc hiện đại hoá
các cảng biển.
- Phát triển nhanh các đội tàu…
- Hình thành 3 cụm cơ khí đóng tàu lớn: Bắc
Bộ, Nam Bộ, Trung B.
Ngày soạn 22 - 3 - 2008
Ngày dạy .
<b>Tiết 46 Bµi 40 : Thùc hµnh</b>
<b>Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ </b>
<b>và tìm hiểu về ngành cơng nghiệp dầu khí</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài học, học sinh cần:</i>
- Rốn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Xác định đợc mối uan hệ giữa các đối tợng địa lí.
<b>II. Chn bÞ :</b>
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam.
- Bản đồ giao thông vận tải và bản đồ du lịch Việt Nam.
- Lợc đồ 39.2 trong SGK.
- át lát địa lí Việt Nam (HS chuẩn bị)
<b>III. TiÕn trình dạy học</b>
<b>A. Bài cũ</b>
Kết hợp trong bài mới.
<b>B. Bài míi</b>
<b> ở</b> hai bài trớc chúng ta đã tìm hiểu sự phát triển tổng hợp kinh tế biển-đảo, đó là sự phát triển
nhiều ngành gồm: khai thác môi trờng chế biến hải sản, du lịch biển-đảo, khai thác và chế biến
khống sản biển, giao thơng vận tải biển. Giữa các ngành có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ nhau để
cùng phát triển.
Bài thực hành hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu tiềm năng phát triển kinh tế của các đảo
ven bờ và hiểu thêm về sự phát triển của các ngành cơng nghiệp dầu khí trong những năm qua.
<i><b> </b></i>
<b>Hoạt động 1</b>
HĐ Cá nhân / cả líp
? Dựa vào bảng 40.1, hãy cho biết những đảo có
điều kiện thích hợp để phát triển tổng hợp các
ngành kinh tế bin.
GV hớng dẫn HS cần dựa vào:
+ Bản đồ Việt Nam hoặc át lát địa lí Việt
Nam.
+ Lợc đồ 39.2 trong SGK.
+ Bảng 40.1 trong SGK.
-> ? Nêu điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế của
từng đảo.
HS trả lời; GV bổ sung, chuẩn xác kiến thức.
<b>Hat ng 2 </b>
- Thảo luận toàn lớp
GV hớng dẫn HS cách phân tích biểu đồ:
+ Phân tích diễn biến của từng đối tợng qua các
năm.
+ Phân tích mối quan hệ giữa các đối tợng để làm
? Sản lợng khai thác dầu mỏ qua các năm nh thế
nào? Điều này cho thÊy g×?
? Qua sè liệu dầu thô khai thác, dầu thô xuất
khẩu cho thấy điều gì?
? Số liệu các năm của dầu thô xuất khẩu và xăng
dầu nhập khẩu nói lên điều gì?
HS trả lời, bổ sung, nhận xét; GV bổ sung, chuẩn
xác kiến thức.
<b>Bài tập 1</b>
- Các đảo có điều kiện thích hợp nhất để phát
triển tổng hp kinh t l:
Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
<b>Bài tập 2</b>
- Nớc ta có trữ lợng dầu khí lớn và dầu mỏ là một
trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong
những năm qua. Sản lợng dầu không ngừng tăng.
1999 2000 2001 2002
15,1 16,2 16,8 16,9 (triƯu tÊn)
- Hầu nh tồn bộ lợng dầu khí đợc xuất khẩu dới
dạng dầu thô đặc biệt năm 2002 khai thác bao
nhiêu là xuất khẩu hết bấy nhiêu cụ thể khai thác
16,9 triệu tấn đồng nghĩa là xuất khẩu hết 16,9
triệu tấn.
=> §iỊu này cho thấy công nghiệp chế biến dầu
khí cha phát triển. Đây là điểm yếu của ngành
công nghiệp dÇu khÝ níc ta.
- Trong khi xuất khẩu dầu thơ thì nớc ta vẫn nhập
khẩu lợng xăng dầu đã chế biến với số lợng ngày
càng lớn. Đây là khó khăn và thiệt thòi đối với
n-ớc ta.
<b>Hoạt động 3 : Nhận xét, đánh giá</b>
- GV nhận xét thái độ học tập, sự chuẩn bị bài thực hành của HS.
- GV đánh giá (cho điểm) đối với cá nhân và các nhóm làm đúng.
<b>C. Híng dÉn vỊ nhµ </b>
- Hoµn thµnh bµi thùc hµnh
<b> D.Rót kinh nhgiƯm </b>
………
………
..
………
Ngày soạn 26-3 -2010
<b>địa lí địa phơng</b>
Bài 41: Tiết 47: <b>địa lí tỉnh (thành phố)</b>
<b>I. Mc tiờu bi hc</b>
Sau bài học, HS cần:
Xỏc nh c tỉnh (thành phố) nằm trong vùng kinh tế nào ? ý nghĩa của vị trí địa lí đối với
q trình phát triển kinh tế – xã hội của địa phơng.
Hiểu và trình bày đợc đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Những thuận lợi
khó khăn để phát triển kinh tế – xã hội, đồng thời có những giải pháp để khắc phục khó khăn.
Có kỹ năng phân tích tổng hợp một vấn đề địa lí thơng qua hệ thống kênh hình và kênh chữ.
<b>II ,Chn bÞ.</b>
Bản đồ tự nhiên, hành chính Việt Nam
Bản đồ tỉnh (thành phố) Thanh Hố, tài liệu viết về địa lí tỉnh (thành phố)
Các tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên ca tnh (thnh ph)
<b>iii. Tiến trình dạy học</b>
<b>Mở bài</b>
<b>* Phơng ¸n 1:</b>
GV có thể hỏi HS: Tỉnh (thành phố) nơi chúng ta đang sống thuộc vùng kinh tế nào ? Vùng đó
có đặc điểm gì nổi bật về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ? Sau đó GV chốt vấn đề và nói : tỉnh
(thành phố) mang nét chung của vùng nhng vẫn có nét riêng về tự nhiên ti nguyờn thiờn nhiờn.
<b>* Phơng án 2:</b>
<b>HĐ 1: Cá nhân/ cả lớp</b>
HS da vo bản đồ Việt Nam kết hợp kiến thức đã
học và vốn hiểu biết trả lời câu hỏi:
<b>I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và phân chia</b>
<b>hành chính</b>
<b>- </b>Tỉnh Thanh Hoá : nằm ở khu vực Bắc Trung Bộ.
ã Phía bắc:Giáp Sơn La, Hòa Bình, Ninh
Bình
- §iĨmCùc:200<sub>40’</sub>
- Phía đơng: Giáp Biển Đơng
- §iĨm Cùc:1060<sub>05’ thuéc x· Nga Điền,</sub>
- Phía nam:190<sub>18 thuộc xà Hải Hà, hun</sub>
TÜnh Gia
- PhÝa t©y:1040<sub>22’ thc x· Quang ChiĨu,</sub>
hun Mêng L¸t
- Tỉnh (thành phố) nằm ở vùng nào ? Giáp với
tỉnh (thành phố) nào ? Có biên giới giáp với nớc
nào ? Có đờng bờ biển khơng ?
? ý nghĩa của vị trí địa lí trong việc phát triển
kinh tÕ – x· héi ? - ý nghÜa: cã thĨ ph¸t triển nền sản xuất hàng hoáđa dạng, më réng giao lu trong vµ ngoµi níc,
nhanh chãng ®a nỊn kinh tÕ cđa tØnh hội nhập với
các tỉnh, thành phố trong cả nớc.
? So sánh diện tích của tỉnh (thành phố) với cả
nớc, với các địa phơng khác (lớn hay nhỏ).
? Nêu những nét chính về quá trình hình thành
tỉnh, thành phố?
Cho hs quan sát bản đồ hành chính Thanh hóa.
? Tỉnh Thanh Hoá gồm những đơn vị hành
chính nào?
- 8 huyện đồng bằng: Thọ Xuân, Đông Sơn,
Nông Cống, Triệu Sơn, Yên Định,Thiệu Hóa,
Hà Trung, Vĩnh Lộc.
- 5 hun ven biĨn: Nga S¬n, Hậu Lộc,Hoằng
Hóa, Quảng Xơng, Tĩnh Gia.
- 11 huyện trung du và miền núi: Nh Xuân, Nh
Thanh, Lang Chánh, Bá Thớc, Thạch Thành,
Th-ờng Xuân, Ngọc L¹c, CÈm Thđy, Quan Hóa,
Quan Sơn, Mờng Lát.
- Diện tích:11.116,34km2<sub> ( 3,37% diƯn tÝch toµn</sub>
qc)
- Diện tích đứng thứ 5( Sn La, Lai Chõu, Ngh
An, v Gia Lai
- Đơn vị hành chính: 1 thành phố, 2 thÞ x·, 24
hun, 584 x·, 20 phêng 30 thị trấn
Bớc 2: HS phát biểu GV chuẩn kiến thøc
<b> H§ 2: nhãm /cả lớp</b> <b>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyªn thiªn</b>
<b>nhiªn</b>
- HS dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ
tỉnh (thành phố) kết hợp kênh chữ, kiến thức đã học
hoàn thành phiếu học tp.
Phiếu học tập phần phụ lục
1 Địa hình:
- Địa hình phức tạp, chia cắt nhiều, thấp dần theo
hớng
Tây -Đông.
- Phong phỳ a dng: min nỳi, ng bng ven
bin, đồng bằng châu thổ.
2. KhÝ hËu.
- Nhiệt đới gió mùa.
- Nhiệt độ trung bình năm: 23 – 240<sub>c</sub>
- Lỵng ma lớn trung bình năm: 1.600 1.800
mm
- Mùa ma kéo dài 6 tháng( 5-10)
- Cú 2 mựa khớ hu rõ rệt: mùa nóng và mùa lạnh.
Có các hiện tợng thời tiết: bão, lụt, hạn hán, áp
thấp nhiệt đới...
=>Thuận lợi cho phát triển nông ng nghiệp, đặc
biệt là nông nghiệp, tuy nhiên cịn nhiều khó khăn
do thiên tai.
3. Thủ văn.
- Có hơn 20 s«ng lín nhá, 264 khe suèi, 4 hƯ
thèng s«ng chÝnh( Lạch Bạng, Sông Yên, Sông
Hoạt, Sông MÃ)
- Nhiều ao hồ.
- Nguồn nớc ngầm tỉ lệ nhỏ hơn.
4. Thổ nhỡng.
- Cú hn 10 nhóm đất, 28 loại đất khác nhau
- Đất đỏ vàng, phù sa bồi tụ, đất mặn, dất cát, đất
xói mịn, đất bạc màu...
5. Sinh vËt.
- DiƯn tÝch rõng: 430,4 ngh×n ha( 36,8% diện tích
tự nhiên)
- Nhiều gỗ quý: lát, tán...
- Nhiều động vật hoang dã: voi, bị tót, khỉ, vợn,
trăn, rn...
6. Khoáng sản.
- Tng i da dng: 185 im qung, 42 loại: sắt,
crơm, thiết, đồng, chì, kẽm...
+ Các HS trong nhóm cùng nhau trao đổi bàn
bạc để đi tới thống nhất.
<b> Hoạt động 3 Củng cố</b>
1. Xác định vị trí địa lí tỉnh (thành phố) trên bản đồ. Vị trí có ý nghĩa nh thế nào trong phát
triển kinh tế – xã hội ?
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tỉnh (thành phố) có đặc điểm gì ? Có thuận lợi,
khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội. Những giải pháp cụ thể ?
<b>C. Híng dÉn vỊ nhµ</b>
Tại sao khi xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, vấn đề tài nguyên thiên nhiên luôn
đợc quan tâm hàng đầu ?
<b> D Rót kinh nghiƯm</b>
………
………
………
<b> phơ lơc</b>
<b>PhiÕu häc tËp cđa H§ 2</b>
a. HS dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ tỉnh (thành phố) kết hợp thực tế hãy nêu
rõ tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh (thành phố) có đặc điểm gì ? Có thuận
lợi, khó khăn cho phát triển ngành kinh tế nào ? Những giải pháp c th.
b.
Điều kiện tự
Đặc điểm phân
bố
Tiềm năng kinh tế
Giải pháp
Thuận lợi Khó khăn
Địa hình
Khí hậu
Thuỷ văn
Đất
Khoáng sản
Sinh vật
b. Nhận xét chung về giá trị kinh tế của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
<i> </i>Ngày soạn 4-4 -2010
Ngày dạy
Bi 42: Tiết 48: <b>địa lí tỉnh (thành phố) (tiếp theo)</b>
<b>Kinh tế </b>–<b> xã hội</b>
I<b>. Mơc tiªu bài học</b>
Sau bài học, HS cần:
Nm c c im chớnh về dân c, lao động của địa phơng: gia tăng dân số, kết cấu dân số,
phân bố dân c, tình hình phát triển văn hố, giáo dục, y tế. Nguồn lực có tính chất quyết định sự
phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh (thành phố).
Biết đợc đặc điểm chung của kinh tế tỉnh (thành phố)
Có kỹ năng phân tích mối liên hệ địa lí, hiểu rõ thực tế địa phơng để có ý thức tham gia xây
dựng địa phơng.
II. <b>ChuÈn bÞ </b> :
Bản đồ dân c, dân tộc Việt Nam
Bản đồ tỉnh (thành phố)
Các tranh ảnh về hoạt động sản xuất chính, tình hình phát triển y tế, văn hoá giáo dục của địa phơng.
<b>iii. TiÕn trình trên lớp </b>
<b>A Bài cũ </b>
1. Xác định vị trí địa lí tỉnh (thành phố) trên bản đồ. Vị trí có ý nghĩa nh thế nào trong phát
triển kinh tế – xã hội ?
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tỉnh (thành phố) có đặc điểm gì ? Có thuận lợi,
khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội. Những giải pháp cụ thể ?
<b>B .Bµi míi</b>
<b>Më bµi</b>
Dân c và lao động là nguồn lực quan trọng nhất quyết định sự phát triển kinh tế – xã hội của
địa phơng. Nghiên cứu dân c – lao động giúp chúng ta thấy rõ sự phát triển, phân bố dân c và lao
động của địa phơng để có kế hoạch điều chỉnh, sử dụng sức lao động và giải quyết vấn đề lao động
của địa phơng.
H§ 1: Cá nhân/cả lớp
? HS dựa vào kênh chữ, Atlat Tr11, 12 kết
hợp kiến thức đã học hồn thành phiếu học tập.
? KÕt cÊu d©n số trên ảnh hởng nh thế nào tới
sự phát triĨn kinh tÕ x· héi cđa Thanh Ho¸?
- Phong phú, đa dạng song không đồng
nhất.
? Mật độ dân số trung bình của Thanh Hố là
bao nhiêu?
? Sù ph©n bè d©n c nh thÕ nào?
? : Nêu các loại hình c trú chính?
? Nêu những nét văn hoá tiêu biểu của Thanh
Ho¸?
<b>III. Dân c và lao động</b>
<b>1. Gia tăng dân số.</b>
- Số dân: 3 673 225 ngời 2005- Là tỉnh đông đứng
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 1,045 năm 2005
<b>2. KÕt cÊu d©n sè.</b>
<b>- </b>KÕt cÊu d©n sè theo giới tính: tỉ lệ nữ cao hơn
nam.
- Kt cu dõn số theo độ tuổi: kết cấu dân số trẻ,
+Dới độ tuổi lao động là: 35,3%,
+Trong độ tuổi lao động là:56,2%
+Trên độ tuổi lao động là:8,5%
- Kết cấu dân số theo lao động:
+ Lao động trong nông- lâm -nghiệp: 71,83%
+ Lao động trong công nghiệp: 12,17%
+ Lao động trong dịch vụ: 16%( năm 1999)
- Kết cấu dân số theo dân tộc:
+ Ngêi Kinh: 84,4%
+ Ngêi Mêng: 8,7%
+ Ngời Thái:6%
+ Dân tộc khác: 1%
<b>3. Phân bố dân c.</b>
<b>- </b>Mật độ dân số trung bình:330 ngời/km2<sub>(năm</sub>
2005)
- Phân bố dân c không đồng đều, tập trung đông ở
thànhg phố, thị xã, vùng ven biển, tha thớt min
nỳi.
<b>4. Tình hình phát triển văn hoá- giáo </b>
<b>dục-y tế.</b>
<b>a. Văn hoá.</b>
- Cú nn vn hoỏ lõu i, cú kho tàng văn hố dân
gian q báu: hị sơng Mã, hát trống quân, múa
Đơng Anh...
<b>b. Gi¸o dơc.</b>
- Trình độ dân trí tơng i cao:
+ Tỉ lệ ngời biết chữ khá cáo(97,9%)- cao hơn cả
nớc.
S lng bác sị đứng sau thành phố Hồ Chí
Minh và Hà Nội, số y sĩ đứng đầu c nc.
c chỳ ý phỏt trin.
<b>c. Y tế.</b>
Đợc chú ý phát triển.
HĐ 2: Cá nhân <b>IV. Kinh tế</b>
? : HS da vào kênh chữ kết hợp biểu đồ cơ
cấu kinh tế tỉnh (thành phố)
? T×nh hình phát triển kinh tế trong những
năm gần đây nh thÕ nµo?
? Em có nhận xét gì về trình độ phát triển
kinh tế của tỉnh so với cả nớc?
H: Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế ?
Giải thích ?
- Thế mạnh kinh tế ca a phng ?
<b>1. Đặc điểm chung</b>
- Nền kinh tế đa dạng, nhiều ngành nghề.
- Tc tng trng kinh t nm sau cao hn nm
trc 9,1%(2001-2005)
- GDP bình quân đầu ngời: 43USD tăng 1.5 lần so
với năm 2000
<b>Hot ng 3 :Củng cố </b>
1. Dân c - lao động của tỉnh có đặc điểm gì ? Có thuận lợi khó khăn gì cho phát triển kinh tế
– xã hội ? Các giải pháp lớn ?
2. Nêu đặc điểm chung của kinh tế tỉnh (thành phố). Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa
gì trên con đờng phát triển kinh tế của tỉnh (thành phố).
<b>C Híng dÉn vỊ nhµ </b>
Ơn tập các nội dung của học kì II để chuẩn bị kiểm tra học kỳ II
<b>vi. phụ lục</b>
Phiếu học tập của HĐ 1:a. HS dựa vào kênh chữ kết hợp Atlat Tr11, 12 vốn hiểu biết hÃy hoàn
thành bảng sau:
Đặc điểm Tiềm năng kinh tế Giải pháp
Thuận lợi Khó khăn
Số dân
S gia tng dõn s
Mt độ dân số
Phân bố dân c
Các loại hình c trú
Văn hoá-giáo dục
Y tế
b. Nhận xét chung về đặc điểm dân c, lao động ? Nêu ảnh hởng của dân c, lao động đến phát
triển kinh tế – xã hội của địa phơng. Các giải pháp để khắc phục khó khăn?
D Rót kinh nghiƯm .
<i> </i>Ngàysoạn 9 -4 2010
Bi 43: Tiết 49: <b>địa lí tỉnh (thành phố) (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau bài học, HS cÇn:
Hiểu và trình bày đợc tình hình phát triển các ngành kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dịch
vụ, xác định thế mạnh của ngành kinh tế ở địa phơng đợc phát triển dựa trên tiềm năng gì ?
Đánh giá đợc mức độ khai thác tài nguyên và việc vệ môi trờng đợc đặt ra nh thế nào ?
Thấy đợc xu hớng phát triển kinh tế của tỉnh (thành phố)
Có ý thức trách nhiệm trong vấn đề khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trờng.
II<b>. Chuẩn bị</b>
Atlat địa lí Việt Nam
Bản đồ kinh tế Việt Nam
Bản đồ tỉnh (thành phố)
Tranh ảnh về hoạt động các ngành kinh tế ca tnh (thnh ph)
<b>iii.Tiến hành dạy học</b>
<b>A. Bài cũ </b>
<b>B.Bi mới :GV nêu: Trong cơ cấu kinh tế của địa phơng em, ngành nào</b>
<b>chiếm vị trí quan trọng ? Dựa trên những cơ sở nào ? Trong tơng lai</b>
<b>tỉnh (thành phố) sẽ có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế hay không ? </b>
<b>H-ớng chuyển dịch ra sao ?</b>
HĐ 1: Cá nh©n
? HS dựa vào Atlat Tr14, 15, 16, 17 kết hợp kênh chữ,
bản đồ tỉnh (thành phố) hồn thành phiếu học tập.
<b>VI. Kinh tÕ</b>
C¬ cÊu kinh tÕ
HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức * Công nghiệp
- Vị trí
- Ngành quan trọng
- Hớng phát triển
* Nông nghiệp
- Vị trí
- Cơ cấu
+ Trồng trọt: Phát triển và phân bố loại
cây trồng chính.
+ Chăn nuôi: Phát triển và phân bố của
ngành chăn nuôi.
+ Thu sn: Tình hình đánh bắt, ni
trồng.
* L©m nghiƯp: Khai thác, bảo vệ, trồng
* Dịch vụ:
- Vị trí
- Các ngành: ngành nào chiếm u thế.
HĐ 2: Cá nhân/cặp <b>V. Bảo vệ tài nguyên và môi tr ờng.</b>
HS da vo vn hiu biết, kết hợp kiến thức đã học:
- Nêu thực trạng của việc khai thác tài nguyên và môi
tr-ờng của tnh (thnh ph).
- Nguyên nhân ? Biện pháp ?
nguyên, môi trờng để đảm bảo sự phát
triển bền vững kinh tế – xã hội của tỉnh
(thành phố<b>).</b>
HĐ 3: Cá nhân/cặp VI. Ph ơng h ớng phát triển kinh tế
Bớc 1: HS dựa vào vốn hiểu biết kết hợp kiến thức đã học:
- Nêu thế mạnh của nền kinh tế địa phơng. Những tồn tại
lớn ?
Trọng tâm phát triển ngành kinh tế trong
thời kỳ tới.
- Em thử đề ra những phơng hớng phát triển kinh tế cho
tỉnh (thành phố).
HS ph¸t biĨu, GV chn kiÕn thøc
<b>Hoạt ng 4 :Cng c</b>
1. Nêu tình hình phát triển kinh tÕ – x· héi cđa tØnh (thµnh phè). Ngµnh nµo chiếm vai trò quan
trọng nhất ? Dựa trên những điều kiƯn g× ?
2. Tại sao vấn đề bảo vệ tài nguyên môi trờng luôn đợc đặt lên hàng đầu trong chiến lợc phát
triển kinh tế của địa phơng.
<b>C.Híng dÉn vỊ nhà</b>
Bài 1, 2 tr 150 SGK Địa 9
<b> phơ lơc</b>
PhiÕu häc tËp cđa H§ 1:
<b>Công nghiệp xây</b>
<b>dựng</b>
<b>Nông, lâm, ng</b>
<b>nghiệp</b> <b>Giải pháp</b>
Điều kiện phát triển
Tỉ trọng của ngành
Khái quát tình hình phát triển
Sự phân bố các sản phẩm chính
Hớng phát triển
b. Thế mạnh kinh tế của tỉnh (thành phố) em là ngành gì ?
<i> Ngày soạn 17- 4 - 2010 </i>
Ngµy dạy
Bài 44: Tiết 50 <b>thực hành: Phân tÝch mèi quan hÖ</b>
Giữa các thành phần tự nhiên, vẽ và phân tích biểu đồ cơ cu kinh t ca a phng
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau bài học, HS cần:
Bit phõn tớch mi quan h nhân quả giữa các thành phần tự nhiên, từ đó thấy đợc tính thống
nhất của mơi trờng tự nhiên.
Biết cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế và phân tích biểu đồ
Phân tích đợc mối quan hệ giữa các đối tợng địa lí, từ đó có kế hoạch xây dựng phát triển kinh
tế – xã hội.
<b>II. ChuÈn bÞ :</b>
Bản đồ tỉnh (thành phố)
Dơng cơ häc tËp: compa, bút chì, bút màu, thớc kẻ
<b>III .Tiến trình dạy học </b>
GV nêu nhiệm vụ cần phải hoàn thành trong giờ häc:
+ Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên của tỉnh (thành phố)
+ Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế. Phân tích biến động cơ cấu kinh tế của địa phơng.
<b>Cách thức tiến hành để có kết quả cao nhất.</b>
HĐ 1: Cá nhân
Bc 1: HS da vo bn tự nhiên Việt Nam hoặc Atlat
và bản đồ địa phơng kết hợp kiến thức đã học:
<b>Bµi 1:</b>
- Nêu đặc điểm chính của tự nhiên địa phơng
- Phân tích về tác động qua lại giữa các thành phần tự
nhiên.
- Nhận xét mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên ? Có
ảnh hởng gì đến phát triển sản xuất, đời sống của nhân
dân tỉnh (thành phố) ?
Bớc 2: Các cá nhân trong nhóm cùng nhau trao đổi kết
quả bài làm, b sung cho nhau.
+ Đại diện nhóm trình bày, GV chuẩn kiến thức.
HĐ 2: Cá nhân nhóm <b>Bài 2:</b>
Bớc 1:
+ GV yêu cầu HS nhắc lại các bớc tiến hành vẽ biểu đồ cơ
cấu kinh tế.
+ Tùy theo đề bài (bảng số liệu) có thể vẽ biểu đồ hình
trịn hay miền.
Bớc 2: HS tự vẽ biểu đồ
+ GV có thể gọi 2 HS lên bảng vẽ biểu đồ, sau đó GV nêu
tổng quát những lỗi HS hay mắc phi. Tỡm ra cỏch sa sai.
Bớc 3: Đại diện nhóm phát triển, GV chuẩn kiến thức. - Ngành nào có tỉ trọng tăng (giảm) bao
nhiêu lần:
- Xu hớng phát triển: Giảm tỉ trọng của
ngành nông lâm – ng nghiÖp, tăng tỉ
trọng ngành công nghiệp, xây dựng, khu
vực dÞch vơ.
<b>Hoạt động 3 :Củng cố </b>
1. Tại sao nói: Môi trờng tự nhiên tỉnh (thành phố) chúng ta là một sự thống nhất ?
2. Nêu xu hớng phát triển của kinh tế địa phơng. Tại sao ?
<b>C H¬ng dÉn về nhà </b>
1. HS hoàn thiện nốt phần còn lại của bài 2
2. So sánh cơ cấu kinh tế của tỉnh (thành phố) với vùng và với cả nớc. Giải thích sự khác nhau.
Ngày soạn 18- 4 2010
Ngày dạy ...
<b> </b> <b>Tiết 50 :</b> <b>Ôn tập học kì II</b>
<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<i>Sau bài học, HS phải:</i>
- Bit h thng v nm vng các đặc điểm đã học về đặc điểm tự nhiên đặc điểm kinh tế-xã
hội của 2 vùng: Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Mặt khác hiểu đợc vì sao phải phát
triển tổng hợp kinh tế. Bên cạnh đó cịn phải nắm vững và biết vận dụng kiến thức đã học về địa lí
địa phơng mình.
- RÌn lun kĩ năng nhận xét giải thích.
- Nhn thy tm quan trọng của 2 vùng trong sự phát triển kinh tế-xã hội của đất nớc, việc
cần phải phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trờng biển-đảo và biết vận dụng vào
lao động sản xuất tại địa phơng mình.
<b>II. Chn bÞ </b>
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
- Lợc đồ vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long
- Bản đồ a phng
<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>A. Bài cũ</b>
Kết hợp trong bài ôn tập
<b>B. Bài mới</b>
<i><b>. Mở bài </b></i>
- Để chuẩn bị tốt bài kiểm tra học kì thì các em khơng ngừng ơn luyện học kì, để ơn tập có
chất lợng và bài kiểm tra có hiệu quả. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn tập hệ thống lại kiến thức đã
học ở học kì II từ bài 33 đến bài 43.
- GV yêu cầu HS nhắc li cỏc vn ln ó hc.
<i><b>1. Vùng Đông Nam Bộ.</b></i>
? Trình bày tình hình phát triển nông nghiệp và công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
- Tình hình phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Bộ.
+ Công nghiệp xây dựng tăng trởng nhanh, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tÕ vïng
chiÕm 59,3% cao gÊp 1,5 lÇn so víi cả nớc.
+ Cơ cấu sản xuất công nghiệp đa dạng, bao gồm các ngành quan trọng nh: khai thác dầu
khí, hoá dầu, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lơng thực, thực phẩm xuất khẩu.
+ Công nghiệp tập trung chđ u ë thµnh phè Hå ChÝ Minh, Vịng Tàu.
- Tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bé.
+ Đông Nam Bộ là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của nớc ta đặc biệt là cao su, cà
phê, mía, điều, đậu tơng, thuốc lá… Đây là thế mạnh nông nghiệp của vùng.
+ Chăn nuôi khá phát triển bao gồm: chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hớng công nghiệp, nuôi
trồng và đánh bắt thuỷ sản đặc biệt chăn ni bị sữa.
+ Các vấn đề cần đợc quan tâm để phát triển nông nghiệp.
Vấn đề thuỷ li
Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn
Gìn giữ sự đa dạng sinh học của rừng ngập mặn ven biển.
<i><b>2. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long</b></i>
? ng bng sơng Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất l ơng
thực lớn nhất ca c nc?
<i><b>* Điều kiện tự nhiên</b></i>
- V trớ địa lí: Đồng bằng sơng Cửu Long nằm ở phần cực nam đất nớc, khí hậu cận xích đạo,
có mùa ma, mùa khô rõ rệt. Nhiệt độ, bức xạ trung bình năm cao, lợng ma khá lớn là điều kiện tốt để
phát triển nông nghiệp, nhất là cây lúa nớc. (1,5 im)
- Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, dồi dào(3 điểm)
+ Ti nguyờn nc (sụng Mờ Kụng em n cho vùng lợng nớc tự nhiên dồi dào, vùng có
mạng lới sơng ngịi kênh rạch chằng chịt)
+ Tài ngun khí hậu (khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, lơng ma dồi dào).
+ Tài nguyên đất (diện tích đất phù sa ngọt rộng lớn: 1.2 triệu ha)phong phú, dồi dào. Đất
phèn sau khi cải tạo thuận lợi cho việc mở rộng diện tích canh tác trồng lúa.
<i><b>* §iỊu kiƯn x· héi </b></i>
- Ngời dân lao động cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với nền kinh t th trng (1,5
im)
? Trình bày tình hình phát triển công nghiệp và nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long.
<b> Nông nghiệp</b>
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của cả nớc.
+ diện tích: 51,1%
+ sản lợng: 51,45%
+ Các tỉnh trồng nhiều lúa nhất: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Long An,
TiỊn Giang.
+ Bình qn lơng thực trên đầu ngời gấp 2,3 lần trung bình cả nớc, đạt 1066,3 kg/ngời =>
Vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nớc ta.
- §ång b»ng sông Cửu Long là vùng khai thác và nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất cả nớc, chiếm
hơn 50%.
- ng bng sơng Cửu Long có nhiều tiềm năng khác nh cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi
<i><b>C«ng nghiƯp</b></i>
- Tỉ trọng sản xuất công nghiệp còn thấp chiếm khoảng 20% GDP toàn vùng.
- Ngành chế biến lơng thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu công nghiƯp cđa
vïng, chiÕm tíi 65%.
- Hầu hết cơ sở sản xuất công nghiệp tập trung ở các thành phố, thị xã; đặc biệt là thành phố
Cần Thơ.
<i><b>3. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trờng biển-đảo.</b></i>
? Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tÕ biĨn.
Việt Nam có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo. Nguồn tài nguyên biển-đảo phong
phú của nớc ta là tiền đề để phát triển nhiều ngành kinh tế biển: đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải
sản, du lịch biển, khai thác khống sản biển, giao thơng vận tải biển.
? Vẽ sơ đồ lát cắt về các b phn vựng bin Vit Nam
<i><b>4. Địa lí tỉnh (thành phè)-TØnh Hµ TÜnh.</b></i>
? Nêu vị trí địa lí, phạm vi và sự phân chia đơn vị hành chính của tỉnh thanh hóa
? Nêu tên các sản phẩm cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp, nơng nghiệp chính của tỉnh ta. Các
sản phảm đó đợc phân bố (sản xuất) õu.
<i><b>5. Các bài thực hành</b></i>
- GV yờu cu HS xem lại các bài tập thực hành: Bài 34, 37, 40.
- GV lu ý một số vấn đề ở các bài thực hành.
<b> </b>
<b>C Híng dÉn về nhà </b>
- Ôn tập tốt các bài học ở học kì II và rèn luyện các kĩ năng.
- Chuẩn bị tiết sau: Tiết 51 - Kiểm tra học kì II.
<b>Đề cơng ôn tập học kì II</b>
<i><b>1. Vùng Đông Nam Bộ.</b></i>
? Trình bày tình hình phát triển nông nghiệp và công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
<i>- Tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ ( Trọng tâm)</i>
+ Công nghiệp xây dựng tăng trởng nhanh, chiÕm tØ träng cao trong c¬ cÊu kinh tÕ vïng
chiÕm 59,3% cao gấp 1,5 lần so với cả nớc.
+ Cơ cấu sản xuất công nghiệp đa dạng, bao gồm các ngành quan trọng nh: khai thác dầu
khí, hoá dầu, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lơng thực, thùc phÈm xt khÈu.
+ C«ng nghiƯp tËp trung chđ u ở thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu.
<i>- Tình hình phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Bộ.</i>
+ ụng Nam Bộ là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của nớc ta đặc biệt là cao su, cà
phê, mía, điều, đậu tơng, thuốc lá… Đây là thế mạnh nông nghiệp của vùng.
+ Chăn nuôi khá phát triển bao gồm: chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hớng công nghiệp, nuôi
trồng và đánh bắt thuỷ sản đặc biệt chăn nuôi bò sữa.
+ Các vấn đề cần đợc quan tâm để phát triển nơng nghiệp.
Vấn đề thuỷ lợi
B¶o vƯ và phát triển rừng đầu nguồn
Gìn giữ sự đa dạng sinh học của rừng ngập mặn ven biển.
<i><b>2. Vùng §ång b»ng s«ng Cưu Long</b></i>
? Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất l ơng
thực lớn nhất của cả nớc? <i><b>( Trng tõm)</b></i>
<i><b>* Điều kiện tự nhiên</b></i>
- V trớ a lí: Đồng bằng sơng Cửu Long nằm ở phần cực nam đất nớc, khí hậu cận xích đạo,
có mùa ma, mùa khơ rõ rệt. Nhiệt độ, bức xạ trung bình năm cao, lợng ma khá lớn là điều kiện tốt để
phát triển nông nghiệp, nhất là cây lúa nớc. (1,5 im)
- Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, dồi dào(3 ®iĨm)
+ Tài ngun nớc (sơng Mê Kơng đem đến cho vùng lợng nớc tự nhiên dồi dào, vùng có
mạng lới sơng ngịi kênh rạch chằng chịt)
+ Tài ngun khí hậu (khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, lơng ma dồi dào).
+ Tài nguyên đất (diện tích đất phù sa ngọt rộng lớn: 1.2 triệu ha)phong phú, dồi dào. Đất
phèn sau khi cải tạo thuận lợi cho việc mở rộng diện tích canh tác trồng lúa.
<i><b>* §iỊu kiƯn tù nhiªn</b></i>
- Ngời dân lao động cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị trờng (1,5
điểm)
? Trình bày tình hình phát triển công nghiệp và nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long.
<b> Nông nghiệp ( Trọng tâm)</b>
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng ®iĨm lóa lín nhÊt cđa c¶ níc.
+ diƯn tÝch: 51,1%
+ sản lợng: 51,45%
+ Các tỉnh trồng nhiều lúa nhất: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Long An,
Tiền Giang.
+ Bình quân lơng thực trên đầu ngời gấp 2,3 lần trung bình cả nớc, đạt 1066,3 kg/ngời =>
Vùng xuất khẩu go ch lc ca nc ta.
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng khai thác và nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất cả nớc, chiếm
hơn 50%.
- ng bng sụng Cu Long có nhiều tiềm năng khác nh cây cơng nghiệp, cây ăn quả, nuôi
vịt đàn (chiếm 25% đàn vịt cả nớc) và nghề trồng rừng ngập mặn.
<i><b>C«ng nghiƯp</b></i>
- TØ träng sản xuất công nghiệp còn thấp chiếm khoảng 20% GDP toàn vùng.
- Ngành chế biến lơng thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu công nghiệp của
vùng, chiÕm tíi 65%.
- Hầu hết cơ sở sản xuất cơng nghiệp tập trung ở các thành phố, thị xã; đặc biệt là thành phố
Cần Thơ.
<i><b>3. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trờng biển-đảo.</b></i>
? Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tÕ biĨn.
Việt Nam có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo. Nguồn tài nguyên biển-đảo phong
phú của nớc ta là tiền đề để phát triển nhiều ngành kinh tế biển: đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải
sản, du lịch biển, khai thác khống sản biển, giao thơng vận tải biển.
? Vẽ sơ đồ lát cắt về các bộ phận vùng biển Việt Nam <i><b>( Trọng tâm)</b></i>
<i><b>4. Địa lí tỉnh (thành phố)-Tỉnh Hà Tĩnh.</b></i>
? Nêu vị trí địa lí, phạm vi và sự phân chia đơn vị hành chính của tỉnh Hà Tĩnh <i><b>( Trọng</b></i>
<i><b>t©m)</b></i>
? Nêu tên các sản phẩm công nghiệp và thủ công nghiệp, nơng nghiệp chính của tỉnh ta. Các
sản phảm đó đợc phân bố (sản xuất) ở đâu.
<i><b>5. Các bài thực hành </b></i>
- GV yêu cầu HS xem lại các bài tập thực hành: Bài 34, 37, 40.
<b>TiÕt 51 :</b> <b> </b> <b>KiÓm tra học kì II</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
Nhm kim tra đánh giá kết quả học tập của HS, rút ra những u điểm, khuyết điểm trong
quá trình nhận thức để kịp thời bổ sung, uốn nắn.
<b>II. ChuÈn bị </b>
1. Giáo viên: Đề kiểm tra
2. Học sinh: Ôn tập tốt, bút viết, máy tính, thớc kẻ, com pa.
<b>III. Hoạt động trên lớp </b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra</b>
- Phát đề kiểm tra
- HS lµm bµi, GV giám sát HS làm bài
- GV thu bi, nhn xét thái độ, ý thức làm bài của HS.
<b>3. Híng dẫn chuẩn bị bài mới.</b>
Đề kiểm tra
<b>Phần trắc nghiệm</b>
Đáp án và biểu điểm
<i>Ngày 12 tháng 5 năm 2008</i>
<b>Tiết 52 Bµi 44 : </b> <b>Thùc hµnh</b>
<b>về địa lí địa phơng</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bµi häc, häc sinh cÇn:</i>
- Có khả năng phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các thành phân tự nhiên. Từ đó thấy đ ợc
tính thống nhất của mơi trờng tự nhiên.
- Biết cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế v phõn tớch biu .
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
- Bn đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ a phng.
- Com pa, bút chì, bút màu, thớc kẻ.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. ổn định lớp </b>
<b>2. Bài cũ</b>
<b>3. Bµi míi</b>
<b> 3.1. Më bµi </b>
GV giíi thiƯu bµi.
<i><b> 3.2. Hoạt động dạy học</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
- GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ địa lí tự nhiên
Việt Nam và bản đồ địa phơng để trình bày những
đặc điểm chính của thiên nhiên ở địa phơng.
- Chia HS thành các nhóm, phân cơng nhiệm vụ:
<i><b>+ Nhóm 1:</b></i> Địa hình có ảnh hởng gì tới khí hậu
(nhiệt độ, ma…), tới sơng ngịi (dịng chảy, độ dốc
lịng sơng)?
<i><b>+ Nhóm 2:</b></i> Khí hậu có ảnh hởng gì tới sơng ngịi
(lợng nớc, chế độ nớc của sơng ngịi…)?
<i><b>+ Nhóm 3:</b></i> Địa hình và khí hậu có ảnh hởng gì tới
thổ nhỡng (sự hình thành các loại thổ nhỡng, xói
mịn đất đai..)?
<i><b>+ Nhóm</b><b>4:</b></i> Địa hình, khí hậu và thổ nhỡng có
ảnh hởng gì tới phân bố thực vật, động vật?
<b>Bµi tËp 1: Phân tích mối quan hệ giữa các</b>
<b>thành phần tự nhiên</b>
<i><b>* Địa hình ảnh hởng gì tới khí hậu</b></i>
- a hỡnh đã chi phối nhiều đến sự hoật động
của các hoàn lu trên đất Hà Tĩnh, tạo cho khí
+ Dãy Trờng Sơn phía Tây cùng với đờng bờ
biển phía đơng theo hớng TB-ĐN vuông góc
với hớng gió mùa Đơng Bắc hoạt động vào mùa
đơng.
-> có ma vào thời kì gió mùa Đơng Bắc hoạt
động.
+ Cũng do dãy Trờng Sơn ở phía Tây từ tháng 4
đến tháng 8, gió thổi theo hớng Tây Nam từ
vịnh Ben Gan qua Thái Lan, Lào khi sang Việt
Nam (trong đó có Hà Tĩnh) bị biến tính thành
gió Tây khơ nóng.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông
Nam nên ảnh hởng của biển vào trong đất liền
thơng qua gió mùa Đơng Nam khá dễ dàng.
- Bờ biển, vùng ven biển thờng có gió biển thổi
vào đất liền đã làm dịu đi cái nóng của mùa hè.
<i><b>* Khí hậu có ảnh hởng gì tới sông ngòi</b></i>
Hà Tĩnh có lợng ma lớn, phân theo mùa ->
sơng ngịi có đặc điểm:
- Hệ thống sông khá dày đặc.
- Lợng nớc sông thay đổi theo mùa rất rõ rệt:
+ mïa kh« nớc sông rất cạn -> mùa cạn.
<i><b>* Địa hình và khí hậu có ảnh hởng gì tới thổ</b></i>
<i><b>nhỡng</b></i>
- Cú 3 loại đất chính:
+ Đất Fe ra lít hình thành trên miền đồi núi
thấp.
+ §Êt mïn nói cao hình thành trên vùng núi
cao.
+ Đất bồi tụ phù sa sơng và biển hình thành
ở đồng bằng, ven biển.
-> Phần lớn diện tích là đất Fe ra lít trên đồi núi
- Rừng: trong rừng có nhiều động vật c trú.
- Khí hậu: sinh vật phỏt trin quanh nm.
<i><b>* Địa hình, khí hậu và thỉ nhìng ¶nh hëng</b></i>
- GV u cầu HS trình bày lại cách vẽ biểu đồ cơ
cấu kinh tế.
- HS vẽ biểu đồ.
- GV nhận xét và nêu những lỗi mà HS thờng mắc
để rút kinh nghiệm.
- HS phân tích biểu đồ -> rút ra nhận xét về:
+ Sự thay đổi tỉ trọng giữa các khu vực kinh tế
qua các năm.
+ Xu hớng phát triển của nền kinh tế (thông
qua sự thay đổi tỉ trọng…).
=> GV nhận xét, đánh giá.
<i><b>tới phân bố thực vật, động vật</b></i>
+ Đất Fe ra lít: trồng cây cơng nghiệp lâu
năm, cây ăn quả đồng cỏ phát triển chăn nuôi.
+ Đất mùn núi cao: trồng rừng và cây lâm
nghiệp (thông, bạch đàn, keo lá tràm…).
+ §Êt Fe ra lít bồi tụ phù sa sông và biển:
trồng lúa nớc, hoa màu, cây công nghiệp hàng
năm, cây ăn qu¶.
<b>Bài tập 2: Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế </b>
Phân tích sự biến động trong cơ cấu kinh tế
của địa phơng.
- Vẽ biểu đồ
- Ph©n tÝch -> nhËn xÐt.
<i><b>3.3. Nhận xét, đánh giá</b></i>
- GV nhận xét thái độ học tập, sự chuẩn bị bài thực hành của HS.
- GV đánh giá (cho điểm) đối với cá nhân và cỏc nhúm lm ỳng.
<b>IV. Dặn dò</b>
- Hoàn thành bài thực hành
<i><b>Phân phối chơng trình</b></i>
Học kỳ 2
Tiết
36
Bài 32 Vùng Đông Nam Bộ (tiếp)
Tiết 37 Bài 33 Vùng Đông Nam Bộ (tiếp)
Tiết 38
Bài 34 Thực hành, Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam
Bộ
Tit 39 Bi 35 Vựng đồng bằng sông Cửu Long
Tiết 40 Bài 36 Vùng đồng bằng sơng Cửu Long(Tiếp theo)
Tiết 41
Bµi 37
Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngnh thu
sn ng bng sụng Cu Long
Tiết 42 Ôn tËp
TiÕt 43 KiÓm tra viÕt 1 tiÕt
Tiết 44 Bài 38 Phát triển tổng hợp kinh té và bảo vệ tài nguyên môi trờng biển đảo
Tiết 45 Bài 39 Phát triển tổng hợp kinh tế... biển đảo ( Tiếp theo)
Tiết 46 Bài 40 Thực hành: đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về
ngành cơng nghip du khớ.
Tiết 47 Bài 41 Địa lý Hà Tĩnh
Tiết 48 Bài 42 Địa lý Hà Tĩnh (tiếp theo)
Tiết 49 Bài 43 Địa lý Hà Tĩnh (tiếp theo)
Tiết 50 Ôn tËp
TiÕt 51 KiĨm tra häc k× II
TiÕt 52
Bài 44 Thực hành phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên. Vẽ và
phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế địa phơng
+ <i><b>Nội thuỷ</b></i> là vùng nớc ở trong đờng cơ sở và giáp với bờ biển. Đờng cơ sở là những đờng nối liền
các điểm nhô ra nhất của bờ biển và các điểm ngồi cùng của các đảo ven bờ tính từ ngấn n ớc triều
thấp nhất trở ra.
+ <i><b>Lãnh hải</b></i> có chiều rộng 12 hải lí. Là vùng nớc song song và cách đều đờng cơ sở về phía biển 12
hải lí. Ranh giới phía ngồi của lãnh hải là đờng biên giới quốc gia trên biển.
+ <i><b>Vùng tiếp giáp lãnh hải</b></i> có chiều rộng 12 hải lí. Trong vùng này, nớc ta có quyền thực hiện các
biện pháp bảo vệ an ninh, dây cáp ngầm, kiểm soát thuế quan, di c, môi trờng, các quy định về y tế...
+ <i><b>Vùng đặc quyền kinh tế </b></i>tiếp liền lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí
tính từ đờng cơ sở. Vùng này nớc ta có chủ quyền hồn tồn về kinh tế.
+ <i><b>Thềm lục địa</b></i>: gồm đáy biển và lòng đất dới đáy biển thuộc phần kéo dài tự nhiên của lục địa Việt
Nam cho đến bờ rìa lục địa. Nớc ta có chủ quyền hồn tồn về mặt thăm dị và khai thác, bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa Việt Nam.