CHƯƠNG VI
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
PHƯƠNG PHÁP LUẬN NHẬN
THỨC KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
NỘI DUNG CƠ BẢN:
I.
Khái quát lịch sử phát triển của Phép
biện chứng và nội dung cơ bản của
phép biện chứng duy vật
II.
Phương pháp và phương pháp luận.
Một số nguyên tắc phương pháp luận
cơ bản của phép biện chứng duy vật.
I. Khái quát lịch sử phát triển của Phép biện chứng
và nội dung cơ bản của phép biện chứng duy vật
1.
Siêu hình và biện chứng
PHƯƠNG PHÁP
SIÊU HÌNH
xem xét thế giới trong trạng
thái:
* Tồn tại biệt lập
* trạng thái tĩnh tại
* Biến đổi theo chu kỳ khép kín
(tuần hồn) có ngun nhân
từ bên ngồi.
Lối TƯ DUY phiến
diện, cứng nhắc
PHƯƠNG PHÁP BIỆN
CHỨNG
xem xét thế giới trong trạng
thái:
* Tồn tại trong mối liên hệ, ràng
buộc
* Ở trạng thái vận động, biến đổi,
phát triển
* Nguyên nhân của mọi vận động
biến đổi có nguồn gốc bên trong
Thể hiện TƯ DUY
mềm dẻo, linh hoạt
Biện chứng bao gồm có:
Biện chứng khách
quan: là biện
chứng của thế
giới vật chất
Biện chứng chủ
quan là sự phản
ánh biện chứng
khách quan vào
trong đời sống ý
thức con người
Ăngghen: “ Biện chứng
gọi là khách quan thì chi
phối tồn bộ giới tự nhiên,
cịn biện chứng gọi là chủ
quan, tức là tư duy biện
chứng, thì chỉ là sự phản
ánh sự chi phối trong tồn
bộ giới tự nhiên”
M-Ă:TT,Nxb.CTQG,t.20,tr.694
C.Mac va
V.I.Lênin
.Ph.Hegen
Lão tư
Heraclit
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY TÂM
TƯ TƯỞNG BIỆN CHỨNG CỔ ĐẠI
C.Mac va V.I.Lênin
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
HAI NGUYÊN LÝ
Phủ định của phủ định
Mâu thuẫn
Lượng đổi – Chất đổi
Khả năng & Hiện thực
Bản chất & Hiện tượng
Nội dung & Hình thức
Tất nhiên& Ngẫu nhiên
Nguyên nhân& Kết quả
Cai chung & cái riêng
Sự
Phát
Triển
Mối
Liên
hệ
phổ
biến
BA QUY LUẬT
SÁU CẶP PHẠM TRÙ
a. HAI NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
Hai nguyên lý
Nguyên lý về
mối liên hệ
phổ biến
Nguyên lý về
sự phát triển
Khái quát hai nguyên lý
Khái niệm
mối liên hệ
Qui định lẫn
nhau
Tác động lẫn
nhau
Chuyển hố
nhau
Ngun lý
về mối liên
hệ phổ biến
Tính chất
của mối liên
hệ
05/15/21
Khách quan
phổ biến
Đa dạng
Quan
điểm toàn
diện
Quan
điểm
phát tiển
Quan điểm
lịch sử cụ thể
Đi lên - tiến bộ
Khái niệm phát
triển
Khách quan
Nguyên lý
về sự phát
triển
phổ biến
Tính chất
của mối liên
Đa dạng
10
b. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
Các mối liên hệ phổ biến giữa các sự vật
hiện tượng được PBC DV khái quát thành
6 cặp phạm trù cơ bản:
1. Cái riêng và cái chung.
2. Nguyên nhân và kết quả.
3. Tất nhiên và ngẫu nhiên.
4. Nội dung và hình thức.
5. Bản chất và hiện tượng.
6. Khả năng và hiện thực
Cái riêng – cái chung
Tất nhiên – ngẫu nhiên
Bản chất hiện tượng
Là cơ sở phương
pháp luận
Của các phương
pháp phân tích và
tổng hợp; diễn dịch
và quy nạp; khái
quát hóa, trừu tượng
hóa
05/15/21
Nhận thức được
toàn bộ các mối
liên hệ theo hệ
thống
12
Nguyên nhân – kết quả
Khả năng – hiện thực
Là cơ sở phương
pháp luận chỉ ra các
mối liên hệ và sự
phát triển giữa các
sự vật hiện tượng là
một quá trình
05/15/21
Nội dung và hình thức
Là cơ sở phương pháp
luận để xây dựng các
hình thức tồn tại trong
sự phụ thuộc vào nội
dung, phản ánh tính đa
dạng của các phương
pháp nhận thức và
thực tiễn
13
C. NHỮNG QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
1- Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về
lượng thành những sự thay đổi về chất và
ngược lại.
2 - Quy luật thống nhất và đấu tranh của các
mặt đối lập.
3 - Quy luật phủ định của phủ định.
MỘT LÀ: Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về
lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại.
Vai trò của quy luật: Chỉ ra phương thức, cách thức
của sự vận động và phát triển của SV- HT. Cụ thể:
* Những sự thay đổi về chất của sự vật có cơ sở tất
yếu từ những sự thay đổi về lượng của sự vật.
* Ngược lại, những thay đổi về chất của sự vật lại tạo
ra những biến đổi về lượng của sự vật trên các phương
diện khác nhau….. Đó là mối liên hệ khách quan, phổ
biến, lặp đi lặp lại trong mọi quá trình vận động, phát
triển của sự vật, thuộc mọi lĩnh vực
HAI LÀ Quy luật thống nhất và đấu tranh
của các mặt đối lập.
* Vai trò của quy luật trong phép biện chứng: Chỉ ra
nguồn gốc và động lực của sự vận động va phat
triển. V.I.Lênin viết: “Có thể định nghĩa vắn tắt
phép biện chứng la học thuyết về sự thống nhất của
cac mặt đối lập. Như thế la nắm được hạt nhân của
phép biện chứng, nhưng điều đó địi hỏi phải có
những giải thích va một sự phat triển thêm”
Ví dụ 1
Tín dụng nhằm
huy động vốn
và kinh doanh
vốn
Các dịch
vụ ngân
hàng…..
BANK
Thẻ điện
tử
Bảo lãnh
thanh toán
Gửi tiền
( muốn cao)
Nhận
tiền gủi
Cho vay
LÃI SUẤT
Vay tiền
( muốn thấp)
BA LÀ: Quy luật phủ định của phủ định.
Quy luật chỉ ra khuynh hướng phát triển của sự
vật, hiện tượng.
“ Sự phát triển dường như
diễn lại những giai đoạn
đã qua, nhưng dưới một hình thức khác, ở một trình độ
cao hơn (phủ định của phủ định); sự phát triển có thể
nói là theo đường trơn ốc chứ khơng theo đường
thẳng”
(Lênin)
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC
PHƯƠNG PHÁP LUẬN CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
1.
2.
Phương pháp và phương pháp luận
Một số nguyên tắc phương pháp luận cơ
bản của Phép biện chứng duy vật
1. Phương pháp và phương pháp luận
a. Khái niệm & cấp độ.
Theo nghĩa thông thường, phương pháp
là cách thức, thủ đoạn mà chủ thể sử
dụng nhằm thực hiện mục đích đề ra
Phương pháp
Theo nghĩa khoa học, phương pháp là hệ
thống những nguyên tắc được rút ra từ
những tri thức về những quy luật khách
quan để điều chỉnh hoạt động nhận thức
và hoạt động thực tiễn nhằm thực hiện
mục đích nhất định
Vai trò của phương pháp.
Sau khi đã xác định được mục tiêu thì phương pháp trở
thành yếu tố quyết định thành công hay thất bại trong
hoạt động thực tiễn Phương pháp càng đúng hiệu
quả hoạt động càng cao và ngược lại
Ph.Bê cơn: Phương pháp như “ngọn đuốc soi đường
cho người đi trong đêm tối”.
Hêghen: Phương pháp như “Linh hồn của đối tượng”.
Chủ nghĩa Mác-Lênin đặc biệt coi trọng vai trò của
phương pháp, nhất là trong hoạt động cách mạng
Phân loại phương pháp:
Sự đa dạng của sự vật hiện tượng sự đa dạng của
phương pháp
Phạm vi áp dụng:
• Phương pháp riêng.
• Phương pháp chung.
• Phương pháp phổ biến.
Lĩnh vực áp dụng
• Phương pháp hoạt động thực tiễn.
• Phương pháp nhận thức khoa học.
Sự phân
chia chỉ
mang tính
tương đối
Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn cần vận dụng
tổng hợp các phương pháp, trong đó phương pháp biện chứng
duy vật có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
Xem xét SVHT trong
mối quan hệ qua lại
PBCDV
Trong sự vận động
Là phương pháp
nghiên cứu toàn
diện và sâu sắc
những ><, là chìa
khóa để nghiên
cứu tổng thể TNXH & TD
Phép biện chứng DV được áp dụng phổ biến trong
mọi lĩnh vực và có vai trị quyết định trong việc
xác định kết quả nghiên cứu và cải tạo các SVHT
b. Phương pháp luận.
Khái niệm.
Phương pháp nhận thức và hoạt động thực tiễn rất
phong phú đa dạng để đạt được mục đích đặt ra địi hỏi phải
biết chọn lựa và vận dụng đúng phương pháp yêu cầu phải có
phương pháp luận đúng đắn, khoa học. Đó là phương pháp luận
Phương pháp luận là hệ thống những quan điểm lý luận,
nguyên tắc xuất phát có căn cứ khoa học và thực tiễn để chỉ đạo
trong việc lựa chọn phương pháp cũng như xác định phạm vi, khả
năng ứng dụng phương pháp.
“ phương pháp luận là một hệ thống những quan điểm,
những nguyên tắc xuất phát, những cách thức chung để thực
hiện hoạt động nhận thức và thực tiễn”
b. Phương pháp luận.
Phân loại:
Phương thức luận bộ môn: phương pháp luận của các
bộ mơn khoa học cụ thể (Tốn, Vật lý, Hóa học…) là những
quan điểm, nguyên tắc xác định các phương pháp nhằm giải
quyết các vấn đề cụ thể của ngành khoa học cụ thể
•
Phương thức luận chung: những quan điểm,
nguyên tắc chung, định hướng cho một nhóm ngành khoa học
nhất định như phương pháp luận khoa học tự nhiên , xã hội ….
• Phương thức luận chung nhất – Phương thức luận
triết học là những quan điểm, nguyên tắc chung nhất, là xuất
phát điểm cho việc xác định các phương pháp luận bộ môn,
phương pháp luận chung…..