Tải bản đầy đủ (.ppt) (90 trang)

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin: Chương 5 - ThS. Nguyễn Thị Huệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.83 MB, 90 trang )

Chương V
HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ
THẶNG DƯ

5.1. Sự chuyển hoá của tiền tệ thành
tư bản
5.2. Sự sản xuất ra giá trị thặng dư
5.3. Sự chuyển hoá của giá trị thặng
dư thành tư bản - Tích luỹ tư bản
5.4. Các hình thái tư bản và các hình
thức biểu hiện của giá trị thặng dư


HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
5.1. Sự chuyển hoá của tiền tệ thành tư bản
5.1.1. Công thức chung của tư bản
a, Công thức: T – H – T’ ( T’ = T + ∆t)
b, So sánh công thức chung của tư bản với cơng
thức lưu thơng hàng hố giản đơn (H – T – H)
*Giống nhau:
- Đều gồm 2 hành vi mua và bán;

- Đều gồm những nhân tố hàng và tiền;
- Đều chứa đựng mối quan hệ giữa người
mua và người bán


T - H – T’ và H – T - H

*Khác nhau:
- Về hình thức:


+ Cơng thức lưu thơng hàng hoá giản
đơn bắt đầu và kết thúc là hàng hoá,
tiền tệ chỉ đóng vai trị mơi giới.
+ Cơng thức lưu thông tư bản bắt đầu
và kết thúc đều là tiền tệ, hàng hố
đóng vai trị trung gian.


T – H – T’ và H – T - H
-Về mục đích :
+ Lưu thơng hàng hố giản đơn mục đích là giá trị sử
dụng để đi vào tiêu dùng.
+ Lưu thơng của tư bản mục đích là giá trị, là giá trị
tăng thêm sau quá trình vận động (giá trị thặng dư =
∆t),

 Vận động của tư bản là vô hạn, tiền được đưa
vào lưu thông liên tục với mục đích mang về một
lượng giá trị lớn hơn, càng nhiều càng tốt
 Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư


HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
5.1.2. Mâu thuẫn trong công thức chung của tư
bản: T – H – T’ ( T’ = T + ∆t)

-∆t do đâu mà có?
-Mâu thuẫn là lưu thông không làm tăng giá trị nhưng
giá trị tăng lên cũng khơng ở ngồi q trình lưu
thơng.

-K. Mark: “Vậy tư bản không thể xuất hiện từ lưu
thông nhưng cũng khơng thể xuất hiện bên ngồi lưu
thơng, nó phải xuất hiện trong lưu thông và đồng thời
không phải trong lưu thông”


HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

5.1.3. Hàng hoá sức lao động và
tiền cơng trong chủ nghĩa tư bản
a. Hàng hố sức lao động
* Sức lao động: là toàn bộ thể lực
và trí lực của con người có thể
được sử dụng trong quá trình lao
động.


HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
* Điều kiện để Sức lao động trở thành hàng
hố
+ Thứ nhất: Người có sức lao động phải
được tự do về thân thể, làm chủ được
sức lao động của mình và có quyền bán
sức lao động của mình như một hàng
hóa.
+ Thứ hai: Người lao động bị tước đoạt
hết tư liệu sản xuất và tư liệu sinh hoạt,
buộc phải bán sức lao động để sống.



HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
* Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động:
- Giá trị hàng hố sức lao động
+ Khái niệm: là thời gian lao động xã hội cần
thiết để sản xuất và tái sản xuất sức lao
động đó
 Giá trị hàng hóa sức lao động được đo
gián tiếp bằng giá trị của những tư liệu sinh
hoạt cần thiết để tái sản xuất ra sức lao
động.


HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
+ Cơ cấu giá trị sức lao động gồm:
. Giá trị những tư liệu sinh hoạt về cần
thiết để sản xuất và tái sản xuất sức lao
động.
. Chi phí đào tạo người lao động
. Giá trị tư liệu sinh hoạt vật chất và tinh
thần cần thiết cho con của người lao
động


HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
*Giá trị sử dụng hàng hoá sức lao động
- Khái niệm: giá trị sử dụng của hàng hố
sức lao động là cơng dụng của sức lao động
đó
-Cơng dụng của hàng hố sức lao động có
tính chất đặc biệt là khi được sử dụng nó sẽ

tạo ra một lượng giá trị mới lớn hơn giá trị
của bản thân nó.
 Hàng hóa sức lao động là một hàng hóa
đặc biệt, nó là nguồn gốc sinh ra giá trị.


HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
b. Tiền công trong chủ nghĩa tư bản
* Bản chất: tiền công là giá trị hay giá cả
của sức lao động, nhưng biểu hiện thành
giá trị hay giá cả của lao động:
+ Nhà tư bản trả cơng sau khi cơng nhân
đã hao phí sức lao động để sản xuất ra
hàng hố
+ Số lượng tiền cơng phụ thuộc tính chất
của lao động


HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
* Hai hình thức cơ bản của tiền công
- Tiền công theo thời gian: là hình thức tiền cơng mà
số lượng của nó nhiều hay ít tuỳ thuộc thời gian lao
động của công nhân dài hay ngắn
- Tiền cơng theo sản phẩm: là hình thức tiền cơng mà
số lượng của nó phụ thuộc vào số lượng sản phẩm
đã làm ra, hoặc số lượng công việc đã hoàn thành
trong một thời gian nhất định


HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ


* Tiền công danh nghĩa và tiền công
thực tế
- Tiền công danh nghĩa: là số tiền mà
người công nhân nhận được do bán
sức lao động của mình cho nhà tư bản
- Tiền cơng thực tế: là tiền cơng được
biểu hiện bằng số lượng hàng hố tư
liệu tiêu dùng và dịch vụ mà công nhân
mua được bằng tiền công danh nghĩa.


HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
5.2. Sự sản xuất ra giá trị thặng dư
5.2.1. Sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra giá trị
sử dụng và quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư.
- Mục đích của sản xuất tư bản chủ nghĩa là giá trị
thặng dư, đó là q trình bằng lao động trừu tượng
người cơng nhân tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị sức
lao động, phần lớn hơn đó gọi là giá trị thặng dư.


HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

- Đặc điểm của sản xuất tư bản chủ
nghĩa
+ Công nhân làm việc dưới sự kiểm
sốt của nhà tư bản, lao động của
người cơng nhân thuộc về nhà tư bản
+ Sản phẩm do công nhân làm ra

thuộc sở hữu của nhà tư bản


HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
* Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư
(Ví dụ: Để sản xuất ra 10 kg sợi trong 4 h:
- Nhà tư bản mua 10 kg bơng = 10 USD
- Khấu hao máy móc trong 4 giờ = 6 USD
- Thuê lao động làm việc trong 8 giờ =4USD
-Trong 1h lao động người công nhân tạo ra
giá trị là 0,5 USD


HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
+ Sau 4h nhà tư bản thu được:
10 kg sợi x 2 USD/kg = 20 USD
+ Số chi phí đã chi cho sản xuất: 20 USD
- 4 giờ tiếp theo nhà tư bản cũng thu được
20 USD (nhưng chỉ chi phí hết 16 USD)
Sau 8 giờ lao động nhà tư bản đã chi
36 USD thu về 40 USD.
Trừ chi phí nhà tư bản cịn 4 USD


HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
*Kết luận:
+Thứ nhất: Giá trị sản phẩm sản xuất ra (20kg
sợi)gồm hai phần:
- Phần giá trị tư liệu sản xuất bảo tồn và chuyển hố
sang sản phẩm (32 USD)

- Phần giá trị mới do sức lao động của người công
nhân tạo ra (8 USD)
 Phần giá trị mới này = sức lao động + giá trị thặng



HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
Giá trị thặng dư (m) : là một phần của giá trị mới
dơi ra ngồi giá trị sức lao động do công nhân làm
thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm đoạt

+Thứ hai: Ngày lao động của công nhân được chia
làm hai phần:
-Phần tạo ra ngang bằng giá trị sức lao động gọi là
lao động cần thiết;
-Phần tạo ra giá trị dôi dư gọi là lao động thặng dư


HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
+ Thứ ba: mâu thuẫn trong công thức chung của tư
bản đã được giải quyết.
-Chỉ trong lưu thơng nhà tư bản mới mua được hàng
hóa sức lao động;
-Hàng hóa đặc biệt đó đã được sử dụng trong sản
xuất (ngồi lưu thơng) để sản xuất ra giá trị thặng dư.
Tư bản xuất hiện trong lưu thông và đồng thời
không phải trong lưu thông
 Vạch rõ bản chất bóc lột của CNTB



HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
5.2.2. Khái niệm tư bản, tư bản bất biến và
tư bản khả biến
a. Khái niệm
- Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư
bằng cách bóc lột lao động khơng cơng của
cơng nhân làm thuê
- Bản chất của tư bản là thể hiện quan hệ xã
hội mà trong đó giai cấp tư bản chiếm đoạt
giá trị thặng dư do giai cấp công nhân tạo
ra.


HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
b. Tư bản bất biến, tư bản khả biến
-Tư bản bất biến: là bộ phận tư bản biến thành tư
liệu sản xuất mà giá trị của nó được bảo tồn và
chuyển ngun vào sản phẩm trong q trình sản
xuất (kí hiệu là C)
-Tư bản khả biến: là bộ phận tư bản không tái hiện
ra, nhưng thông qua lao động trừu tượng của người
công nhân làm th mà tăng lên (kí hiệu là V)
 Chỉ có lao động của công nhân làm thuê mới tạo
ra giá trị thặng dư cho nhà tư bản


HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
5.2.3. Tuần hoàn và chu chuyển tư bản, tư bản cố
định và tư bản lưu động
a. Tuần hoàn tư bản

- Khái niệm: Tuần hoàn tư bản là sự vận động của tư
bản trải qua ba giai đoạn lần lượt mang ba hình thái,
thực hiện ba chức năng rồi quay trở về hình thái ban
đầu kèm theo giá trị thặng dư
- Ba giai đoạn vận động của tư bản


HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
Tư bản công nghiệp vận động theo công thức
T – H (SLĐ...
-Sự vận động này qua 3 giai đoạn:
* Giai đoạn lưu thông: (tư bản tiền tệ)
Cơng thức:
SLĐ
T-H

TLSX
- Tồn tại dưới hình thức tư bản tiền tệ
- Chức năng: mua các yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất:


HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
+ Giai đoạn thứ hai – giai đoạn sản xuất (Tư bản sản
xuất)
TLSX
Công thức : T- H
...SX...H’- T’
SLĐ
- Tồn tại dưới hình thức tư bản sản xuất

- Chức năng: kết hợp các yếu tố đầu vào để sản xuất
hàng hoá

t


×