ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
***
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG
MÔN LÔGIC HỌC ĐẠI CƯƠNG
(DÙNG CHO SINH VIÊN)
- HÀ NỘI 2011 -
Nguyễn Như Thơ- Đại học Quốc Gia Hà nội
CHƯƠNG TRÌNH MƠN LƠGIC HỌC ĐẠI CƯƠNG ( 02 TÍN CHỈ)
CHƯƠN
G
TÊN CHƯƠNG
SỐ GIỜ
LÝ
THUYẾT
BÀI
TẬP
KIỂM
TRA
SỐ
GIỜ
TỰ
HỌC
TỔNG
SỐ
GIỜ
1
Đối tượng và ý nghĩa của
môn lôgic học
2
2
Khái niệm
4
2
6
3
Phán đốn
2
2
4
4
Các quy luật cơ bản của
lơgic hình thức
1
1
2
5
Suy luận
5
4
6
Chứng minh và bác bỏ
2
2
7
Giả thuyết
2
Tổng
18
2
1
10
4
2
11
1
30
Nguyễn Như Thơ- Đại học Quốc Gia Hà nội
LỊCH TRÌNH GIẢNG DẠY
THỜI GIAN
Tuần 1
Từ ...đến
Tuần 2
Từ ...đến
Tuần 3
Từ ...đến
Tuần 4
Từ ...đến
Tuần 5
Từ ...đến
Tuần 6
Từ ...đến
Tuần 7
Từ ...đến
Tuần 8
Từ ...đến
Tuần 9
Từ ...đến
Tuần 10
Từ ...đến
Tuần 11
Từ ...đến
Tuần 12
Từ ...đến
Tuần 13
Từ ...đến
Tuần 14
Từ ...đến
Tuần 15
Từ ...đến
Tổng
SỐ
TIẾT
NỘI DUNG
ĐỐI VỚI SINH VIÊN
Chương 1
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
YÊU CẦU
- Ch2 : 2.1 đến 2.5
- Luyện bài tập
- Ch 2: 2.6
- Luyện bài tập
- Ch 2: 2.7 đến 2.9
- Luyện bài tập
- Ch 3: 3.1, 3.2
- Luyện bài tập
- Ch 3: 3.3
- Luyện bài tập
- Ch 4
- Luyện bài tập
- Ch 5: 5.1 đến 5.2.1
- Luyện bài tập
- Ch 5: 5.2.2
- Luyện bài tập
- Ch 5: 5.2.2
- Luyện bài tập
- Ch 5: 5.2.3
- Luyện bài tập
Kiểm tra giữa kỳ
- Ch 6: 6.1 đến 6.3
- Luyện bài tập
- Ch 6: 6.4, 6.5
- Luyện bài tập
- Chương 7
- Hướng dẫn ôn tập
- Chuẩn bị tài liệu, làm bài tập
- Tự nghiên cứu: 2.1 đến 2.5
- Làm bài tập
- Tự nghiên cứu: 2.6
- Làm bài tập
- Tự nghiên cứu: 2.7 đến 2.9
- Làm bài tập
- Tự nghiên cứu: 3.1, 3.2
- Làm bài tập
- Tự nghiên cứu: 3.3
- Làm bài tập
- Tự nghiên cứu chương 4
- Làm bài tập
- Tự nghiên cứu: 5.1 đến 5.2.1
- Làm bài tập
- Tự nghiên cứu: 5.2.2
- Làm bài tập
- Tự nghiên cứu: 5.2.2
- Làm bài tập
- Tự nghiên cứu: 5.2.3
- Làm bài tập
- Ôn tập các chương 1,2,3,4,5
Theo nhóm nhỏ ( Mỗi lớp
chia làm 2 nhóm)
- Làm bài tập
- Tự nghiên cứu chương 6
- Làm bài tập
- Tự nghiên cứu chương 7
- Làm bài tập
30
Nguyễn Như Thơ- Đại học Quốc Gia Hà nội
GHI CHÚ
Nguyễn Như Thơ- Đại học Quốc Gia Hà nội
TÀI LIỆU HỌC TẬP
Tài liệu bắt buộc
- Đề cương môn học (soạn theo học chế tín chỉ)
- Vương Tất Đạt: Lôgic học đại cương, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội, 2008
- Nguyễn Như Hải: Giáo trình Lơgic học đại cương, NXB Giáo dục, 2007
- Nguyễn Thuý Vân, Nguyễn Anh Tuấn: Lôgic học đại cương, NXB ĐHQG Hà
Nội, 2008
Tài liệu tham khảo
- Hồng Chúng: Lơgic học phổ thơng, NXB Giáo dục, 2006
- Vương Tất Đạt, Bùi Văn Quân, Nguyễn Thị Vân Hà: Phương pháp giải các bài
tập lôgic học, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 1999
- Nguyễn Đức Dân: Giáo trình nhập mơn Lơgic hình thức, NXB Đại học Quốc
Gia TP Hồ Chí Minh, 2008
- Nguyễn Đức Dân: Lơgic và tiếng Việt, NXB Giáo dục, 1996
- Tô Duy Hợp, Nguyễn Anh Tuấn: Lơgic học, NXB TP Hồ Chí Minh
- Trần Diên Hiền: các bài tốn về suy luận lơgic, NXB Giáo dục, 2000
- Trần Diên Hiền: Lơgic giải trí, NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội, 1993
- Bùi Thanh Quất, Nguyễn Tuấn Chi: Lơgic học hình thức, NXB Đại học Tổng
Hợp Hà Nội, 1994
- Lê Dỗn Tá, Tơ Duy Hợp: Giáo trình Lơgic học, NXB Chính trị Quốc Gia,
2002
- Lê Tử Thành: Tìm hiểu lơgic học, NXB Trẻ, 1996
Nguyễn Như Thơ- Đại học Quốc Gia Hà nội
YÊU CẦU ĐỐI VỚI SINH VIÊN
- Mỗi sinh viên nhất thiết phải có các tài liệu học tập bắt buộc.
- Nhất thiết phải tự nghiên cứu bài trước khi đến lớp nghe giảng ( Theo
những hướng dẫn trong đề cương bài giảng )
- Hoàn thành các bài tập theo yêu cầu,hướng dẫn của giáo viên
- Chấp hành nghiêm túc các quy định về nề nếp học tập, kiểm tra đánh giá
như quy chế đào tạo đại học do ĐHQG quy định
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Kiểm tra đánh giá thường xuyên: 10%: đánh giá chuyên cần, thái độ học tập,
quá trình chuẩn bị bài, làm bài tập trên lớp và ở nhà ( hệ số 0,1)
Kiểm tra định kỳ: 30% ( hệ số 0,3);
Thi hết mơn: 60%, hình thức: thi viết, thời gian: 90 phút; sinh viên được sử
dụng tài liệu khi làm bài thi (hệ số 0,6)
CÔNG THỨC TÍNH ĐIỂM MƠN HỌC
ST
T
Nội dung kiểm tra đánh giá
Hệ số
Kết
quả
- Tham gia học tập trên lớp tích cực, hăng hái phát biểu
0,1
10%
- Làm bài tập, tự học ở nhà đầy đủ
(a)
Kiểm tra giữa kỳ: 1 lần
0,3
- Hình thức: làm bài viết trên lớp, thời gian: 01 tiết
( b)
30%
0,7
60%
Thường xuyên:
- Chun cần
1
2
Kiểm tra cuối mơn:
3
- Hình thức: tự luận kết hợp trắc nghiệm tổng hợp, sinh
viên được sử dụng tài liệu khi làm bài thi
(c)
- Thời gian: 120 phút
Điểm môn học: k = 0,1a + 0,3b + 0,6c
Nguyễn Như Thơ- Đại học Quốc Gia Hà nội
100%
Ghi chú: Các điểm đều tính theo thang 10.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
Chương 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ Ý NGHĨA CỦA LÔGIC HỌC
1.1 Khái luận chung về lôgic học
1.1.1 Khái niệm lôgic và lơgic học
THUẬT NGỮ GỐC: LƠGOS
- Từ, lời nói
- Tư tưởng, ý nghĩ, lý tính
LƠGIC LÀ GÌ?
- Những mối liên hệ tất yếu, có tính quy luật giữa các sự vật, hiện tượng
trong hiện thực khách quan – Lôgic khách quan
- Những mối liên hệ tất yếu, có tính quy luật giữa các ý nghĩ, tư tưởng
trong tư duy – Lơgic chủ quan
- Mơn khoa học nghiên cứu hình thức và quy luật của tư duy- Logic học
1.1.2 Đối tượng của lơgic học
LƠGIC HỌC LÀ GÌ?
Là mơn khoa học nghiên cứu các quy luật và hình thức của tư duy hướng
vào việc nhận thức đúng đắn hiện thực khách quan
- Khách thể nghiên cứu: Tư duy
- Đối tượng nghiên cứu: quy luật và hình thức của tư duy
NHIỆM VỤ CƠ BẢN CỦA LOGIC HỌC:
* Chỉ ra những điều kiện nhằm đạt tới tri thức chân thực
* Phân tích kết cấu của quá trình tư duy, chỉ ra các thao tác lôgic và
phương pháp luận chuẩn xác
1.1.3 Khái lược lịch sử hình thành và phát triển của lơgic học
ĐẠI BIỂU ĐẦU TIÊN: ARITSTÔT ( 384- 322 TR CN )
- Hệ thống hố những hiểu biết của thời đó về hình thức và quy luật của tư
duy xây dựng nên Lôgic học
Nguyễn Như Thơ- Đại học Quốc Gia Hà nội
- Được truyền bá ở Trung cận Đông, châu Âu từ –IV đến XIX mà khơng có
những thay đổi lớn
- Cuối XIX đến nay: Có những phát triển rất lớn
CÁC HÌNH THỨC CỦA LƠGIC HỌC:
- Lơgic cổ điển
- Lơgic tốn
- Lôgic hiện đại
- Lôgic biện chứng
1.1.4 Các khoa học logic
* Lơgic cổ điển
- Thời cổ đại: Hêrraclit, Đêmơcrit,… Aristơt. Có ảnh hưởng rất lớn tới sự phát
triển của thực tiễn và nhận thức khoa học
- Trung cổ, Phục hưng: Khủng hoảng
- Thế kỷ XVII: Lôgic học quy nạp ( Ph.Bêcơn); Luận về phương pháp ( Đêcatơ);
….Lơmơnơxơp, Karinxki, Povarnhin…
* Lơgic tốn
- Cuối XIX: Sự thâm nhập của các phương pháp toán học vào các khoa học khác
nhau
- G. Lepnit (1646-1716): Khởi xướng lơgic tốn
- G. Boole (1815-1864): Đại số logic
* Lơgic hiện đại
- Vạch ra và vận dụng những phương pháp của khoa học hiện đại để giải quyết
những vấn đề của logic truyền thống
- Các đại biểu: J. Venn ( 1834-1923); R. Carnap (1891-1971), B. Russell ( 18721970)…
* Lôgic biện chứng
- Thời cổ đại: Aristôt đã đặt ra và bước đầu giải quyết những vấn đề cơ bản của
logic BC
- Thế kỷ XVII: Ph.Bêcơn, Hôpxơ, Đêcatơ, Lepnit…
- Cuối XVII, đầu XIX: Logic BC được định hình và phát triển:
. Cantơ: đưa PBC vào logic học
. Hêghen: Xây dựng hoàn chỉnh logic BC
. Mác, Ăngghen: Logic duy vật BC, chỉ ra mối quan hệ giữa logic BC và logic
hình thức
1.2 Quá trình nhận thức và hình thức của tư duy
Nguyễn Như Thơ- Đại học Quốc Gia Hà nội
1.2.1Quá trình nhận thức
* Nhận thức là sự phản ánh TGKQ vào óc người
* Hai giai đoạn của nhận thức: Cảm tính và lý tính
- Nhận thức cảm tính: Cảm giác, tri giác, biểu tượng
- Nhận thức lý tính: Khái niệm, phán đoán, suy luận
1.2.2 Đặc điểm của tư duy
* Tư duy:
- Là giai đoạn cao, trình độ cao của quá trình nhận thức
- Là sự phản ánh gián tiếp, trừu tượng, khái quát bằng các khái niệm, phạm
trù, phán đốn, suy luận…nhờ đó phản ánh được những mặt, những mối liên hệ
bản chất, tất yếu
- Là quá trình nhận thức trừu tượng, khái quát cao
* Đặc điểm của tư duy:
- Phản ánh hiện thực dưới dạng khái quát
- Phản ánh trung gian hiện thực
- Liên hệ mật thiết với ngơn ngữ
- Tham gia tích cực vào hoạt động thực tiễn cải biến hiện thực
1.2.3 Hình thức của tư duy
* Khái niệm: Là hình thức của tư duy, phản ánh các dấu hiệu bản chất, khác biệt
của đối tượng
* Phán đốn: Là hình thức của tư duy, trong đó nêu rõ sự khẳng định hay phủ
định về sự tồn tại của đối tượng, về thuộc tính hay mối quan hệ của đối tượng
* Suy luận: Là hình thức của tư duy, nhờ đó từ một hay nhiều phán đốn tiền đề
có thể rút ra kết luận theo các quy tắc lơgic xác định
1.3 Hình thức lơgic và quy luật lơgic của tư duy
1.3.1 Hình thức lơgic của tư duy
- Là cấu trúc của tư tưởng, là phương thức liên kết các thành phần của tư
tưởng đó với nhau
- Hình thức lơgic của tư tưởng có thể được biểu thị bằng các ký hiệu
- Trong quá trình tư duy, nội dung và hình thức của tư tưởng khơng tách rời.
Song do mục đích nghiên cứu, có thể tạm tách nội dung cụ thể của tư
tưởng ra khỏi hình thức
←
- Lơgíc hình thức nghiên cứu hình thức lơgic của tư tưởng
1.3.2 Quy luật logic
Nguyễn Như Thơ- Đại học Quốc Gia Hà nội
* Là những mối liên hệ bản chất, tất yếu của các tư tưởng trong quá trình lập
luận
* Các quy luật lôgic cơ bản:
- Quy luật đồng nhất
- Quy luật không mâu thuẫn
- Quy luật loại trừ cái thứ ba
- Quy luật lý do đầy đủ
* Đặc điểm:
- Khách quan
- Được hình thành trong quá trình hoạt động nhận thức và thực tiễn
của con người qua nhiều thế hệ
1.3.3 Tính chân thực của tư tưởng và tính đúng đắn về hình thức của lập luận
* Tính chân thực của tư tưởng:
Căn cứ để xác định tính chân thực của tư tưởng: Nội dung cụ thể của tư tưởng
- Tư tưởng là chân thực nếu nội dung của nó phù hợp với hiện thực khách
quan mà nó phản ánh = c = 1
- Tư tưởng là giả dối nếu nội dung của nó khơng phù hợp với hiện thực khách
quan mà nó phản ánh = g=0
* Tính đúng đắn về hình thức của lập luận:
- Lập luận là đúng đắn ( hợp lơgic) nếu qúa trình lập luận tn thủ mọi quy
tắc và quy luật lôgic
- Lập luận là sai lầm ( khơng hợp lơgic) nếu trong q trình lập luận vi phạm
một trong các quy tắc, quy luật lôgic
1.4 Lôgic học và ngôn ngữ
1.4.1 Ngôn ngữ và các hệ thống ngôn ngữ
1.4.2 Mối quan hệ giữa lôgic học và ngôn ngữ
* Ngôn ngữ được sử dụng trong lôgic học là ngôn ngữ nhân tạo
* Một số ký hiệu lôgic:
+ Các mệnh đề: a,b,c,…
+ Các liên từ:
- Là, không là
- Và ( Phép hội) ʌ : a ʌ b
- Hoặc ( Phép tuyển) V : a V b
- Nếu… thì ( Phép kéo theo) → : a → b
Nguyễn Như Thơ- Đại học Quốc Gia Hà nội
- Nếu và chỉ nếu ( Phép tương đương) ↔ : a ↔ b
- Không ( Phép phủ định): ā
* Các lượng từ: ∃ , ∀
1.5 Ý nghĩa của lôgic học
1.5.1 Ý nghĩa xã hội và chức năng cơ bản của lôgic học
- Chức năng nhận thức.
- Chức năng thế giới quan.
- Chức năng phương pháp luận.
- Chức năng hệ tư tưởng.
1.5.2 Vai trị của lơgic học trong việc hình thành văn hố lơgic
Văn hố lơgíc là văn hố của tư duy được thể hiện qua văn hố lời nói
và chữ viết. Bao gồm:
- Tri thức về các phương tiện hoạt động tinh thần, về các hình thức và quy
luật của nó;
- Sự biết áp dụng những tri thức ấy vào thực tiễn tư duy dựa trên những
khái niệm để thực hiện các thao tác lơgíc đúng, tiến hành các suy luận, chứng
minh và bác bẻ;
- Thói quen phân tích các tư tưởng cả của riêng mình và của người khác
để lựa chọn cách suy luận hợp lý nhất, ngăn ngừa những sai lầm lơgíc.
Việc rèn luyện văn hố lơgíc là cơng việc dài lâu và đầy khó khăn. Lơgíc học có
ý nghĩa lớn trong việc rèn luyện ấy. Khi nói về ý nghĩa của lơgíc học, cần phải
tránh hai thái cực: hoặc là đánh giá nó quá cao, hoặc là hạ thấp nó. Bản thân việc
sử dụng lơgíc học địi hỏi phải có hai điều kiện: thứ nhất, là có một khả năng tư
duy nhất định; và thứ hai, một số tri thức nhất định.
BÀI TẬP
1. Hãy xác định giá trị lôgic của những tư tưởng sau:
1.1 Lôgic học là môn khoa học nghiên cứu tư duy
Nguyễn Như Thơ- Đại học Quốc Gia Hà nội
1.2 Lơgic học là mơn khoa học nghiên cứu hình thức và quy luật của tư duy
1.3 Tư duy là quá trình phản ánh thế giới khách quan vào bộ óc người
1.4 Hình thức lơgic của các tư tưởng khác nhau bao giờ cũng khác nhau
1.5 Các tư tưởng khác nhau có thể có hình thức lơgic giống nhau
1.6 Nếu không nghiên cứu lôgic học con người không thể biết tư duy lơgic
2. Hãy chỉ ra hình thức lơgic của các tư tưởng sau:
2.1 Anh ấy là sinh viên
2.2 Cô ấy không phải là hoa hậu
2.3 Lao động là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi công dân
2.4 Ở hiền, gặp lành
2.5 Tự do hay là chết
2.6 Nếu là chim, tơi sẽ là lồi bồ câu trắng. Nếu là hoa, tôi sẽ là một đáo
hướng dương. Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây ấm. Là người, tôi sẽ chết cho
quê hương…
3.Trình bày khái quát lịch sử xuất hiện và phát triển của lơgíc học.
4. Phân tích vai trị, chức năng của lơgíc học; ý nghĩa của lơgíc học dối với sự
phát triển năng lực tư duy và năng lực ngôn ngữ.
Chương 2: KHÁI NIỆM
2.1 Đặc điểm chung của khái niệm
2.1.1 Khái niệm là gì?
Là những hiểu biết tương đối tồn diện và có hệ thống về bản chất của đối
tượng, có thể chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người trong quan hệ với đối
tượng đó.
Nguyễn Như Thơ- Đại học Quốc Gia Hà nội
2.1.2 Đặc điểm của khái niệm
- Là những hiểu biết tương đối toàn diện về đối tượng
- Là những hiểu biết có hệ thống về đối tượng
- Là những hiểu biết về cái chung, tất yếu, bản chất của đối tượng
- Được cấu thành từ những hiểu biết chắc chắn đã được sàng lọc về đối
tượng
- Khái niệm luôn vận động, biến đổi phù hợp với những hiểu biết mới của con
người về bản chất của đối tượng
- Những hiểu biết trong khái niệm có thể chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con
người trong quan hệ với đối tượng đó.
2.1.3 Hình thức ngơn ngữ biểu thị khái niệm
- Hình thức ngôn ngữ biểu thị khái niệm: tên gọi khái niệm: Từ hoặc cụm
từ
- Phân biệt khái niệm và tên gọi khái niệm:
2.2 Các phương pháp cơ bản thành lập khái niệm
2.2.1 So sánh
2.2.2 Phân tích
2.2.3 Tổng hợp
2.2.4 Trừu tượng hố
2.2.5 Khái qt hố
2.3 Kết cấu lơgic của khái niệm
Nguyễn Như Thơ- Đại học Quốc Gia Hà nội
2.3.1 Nội hàm của khái niệm
- Là tập hợp các dấu hiệu cơ bản của đối tượng hay lớp đối tượng được phản
ánh trong khái niệm
Chú ý:
- Để xác định nội hàm, cần trả lời câu hỏi:
ĐỐI TƯỢNG CÓ CÁC DẤU HIỆU CƠ BẢN NÀO?
- Chỉ những dấu hiệu khác biệt, bản chất của đối tượng mới được phản ánh
trong nội hàm
- Q trình hình thành khái niệm chính là q trình hình thành nội hàm khái
niệm
- Có thể có nhiều khái niệm phản ánh cùng một đối tượng tuỳ từng góc độ tiếp
cận. Ứng với mỗi khái niệm là một nội hàm xác định
2.3.2 Ngoại diên của khái niệm
- Là tập hợp các đối tượng mà khái niệm phản ánh. Là lớp các đối tượng có các
dấu hiệu cơ bản được phản ánh trong nội hàm
Chú ý:
- Để xác định ngoại diên cần trả lời câu hỏi:
CÓ BAO NHIÊU ĐỐI TƯỢNG CÓ CÁC DẤU HIỆU CƠ BẢN ĐƯỢC PHẢN ÁNH TRONG
NỘI HÀM?
- Khái niệm nào cũng có một ngoại diên nhất định
- Ngoại diên của một khái niệm có thể là một tập hợp:
* Vô hạn
* Hữu hạn
* Rỗng
2.3.3 Mối quan hệ giữa nội hàm và ngoại diên của khái niệm: Nghịch biến
- Dấu hiệu nội hàm càng ít, ngoại diên càng rộng
- Dấu hiệu nội hàm càng nhiều, ngoại diên càng hẹp
2.4 Mở rộng và thu hẹp khái niệm
2.4.1 Mở rộng khái niệm
Mở rộng khái niệm: Là thao tác lơgic nhờ đó chuyển khái niệm có ngoại diên
hẹp với dấu hiệu nội hàm phong phú thành khái niệm có ngoại diên rộng hơn với
dấu hiệu nội hàm ít phong phú hơn
Thao tác: Lựa chọn bớt đi một số dấu hiệu nội hàm nào đó
2.4.2 Thu hẹp khái niệm
Nguyễn Như Thơ- Đại học Quốc Gia Hà nội
- Thu hẹp khái niệm: Là thao tác lôgic nhờ đó chuyển khái niệm có ngoại diên
rộng với dấu hiệu nội hàm ít phong phú thành khái niệm có ngoại diên hẹp hơn
với dấu hiệu nội hàm phong phú hơn
Thao tác: Lựa chọn thêm vào một số dấu hiệu nội hàm nào đó
2.5 Định nghĩa khái niệm
2.5.1 Định nghĩa khái niệm là gì?
* Là thao tác lơgic nhờ đó phát hiện chính xác nội hàm của khái niệm hoặc xác
lập ý nghĩa của thuật ngữ dùng trong định nghĩa
* Yêu cầu:
- Làm sáng tỏ nội dung của đối tượng được định nghĩa, chỉ ra bản chất
của đối tượng
- Phân biệt được đối tượng với những đối tượng khác trên phương diện
nội dung của nó
* Cấu trúc lơgic:
Dfd = Dfn
- Khái niệm được định nghĩa definiendum: Dfd
- Khái niệm dùng để định nghĩa definiens: Dfn
2.5.2 Các hình thức định nghĩa khái niệm
* Định nghĩa duy danh: Là sự giải thích ý nghĩa của thuật ngữ được dùng để
định nghĩa khái niệm, nghĩa là dùng thuật ngữ quen biết hơn để giải thích thuật
ngữ mới.
Nguyễn Như Thơ- Đại học Quốc Gia Hà nội
- Áp dụng: trong những trường hợp khơng có điều kiện khái quát đầy đủ,
chính xác nội hàm của KN
- Cấu trúc:
* “ Cái này đặt tên là....”
* “ Cái này có nghĩa là....”
* Định nghĩa thực: Là định nghĩa khái niệm trong đó làm sáng tỏ nội hàm khái
niệm cần định nghĩa trên cơ sở nghiên cứu những dấu hiệu bản chất của đối
tượng cần phải khái quát trong khái niệm
- Áp dụng: trong những trường hợp có điều kiện khái quát đầy đủ, chính xác
nội hàm của KN
- Một số hình thức định nghĩa thực:
* Định nghĩa theo tập hợp
Khái niệm A là khái niệm B có tính chất C
*Định nghĩa theo nguồn gốc
Khái niệm A do KN B tạo nên khi làm như sau...
*Định nghĩa theo quan hệ
Khái niệm A là khái niệm có quan hệ R với KN B
*Định nghĩa bằng cách mô tả
*Định nghĩa bằng cách so sánh
2.5.3 Các quy tắc định nghĩa khái niệm
*Định nghĩa phải cân đối Dfd = Dfn
Tránh: ĐN quá rộng hoặc q hẹp
*Định nghĩa khơng được vịng quanh
Tránh: ĐN khái niệm thông qua các khái niệm mà nội hàm của nó được
giải thích qua chính khái niệm được ĐN
*Định nghĩa phải rõ ràng, chính xác, ngắn gọn
Tránh: Dùng từ đa nghĩa, dùng nhiều ĐN khác nhau cho 1 đối tượng
trong cùng 1 hệ tiếp cận, ví von, dùng hình tượng văn học, nghệ thuật, dùng
những dấu hiệu có thể suy ra từ những dấu hiệu khác trong khái niệm
*Định nghĩa không được phủ định
2.6 Phân chia khái niệm
2.6.1 Phân chia khái niệm là gì?
*Là thao tác lơgic phân tích ngoại diên khái niệm nhằm nhóm gộp các đối
tượng của ngoại diên thành những nhóm nhỏ ngang hàng căn cứ trên một
tiêu chuẩn xác định
Nguyễn Như Thơ- Đại học Quốc Gia Hà nội
*Cấu trúc lôgic:
- Khái niệm bị phân chia: A
- Khái niệm phân chia ( Thành phần phân chia): Ai
- Dấu hiệu phân chia: cơ sở, căn cứ, chuẩn phân chia: P
2.6.2 Các quy tắc phân chia khái niệm
*Phân chia phải cân đối Ai = A
Tránh: Chia thừa hoặc chia thiếu
*Phân chia phải dựa trên một chuẩn duy nhất
Tránh: Phân chia dựa vào nhiều chuẩn trong cùng một phép chia
*Chuẩn phân chia phải rõ ràng
Tránh: Chuẩn phân chia không rõ ràng, chính xác
*Các thành phần phân chia là các khái niệm có quan hệ loại trừ nhau
Tránh: Chia chồng chéo
*Phân chia phải liên tục
Tránh: Chia nhảy cóc
2.6.3 Các loại phân chia khái niệm
*Phân chia theo sự biến đổi dấu hiệu
*Phân đôi khái niệm
*Phân loại khái niệm
2.7 Các loại khái niệm
Nguyễn Như Thơ- Đại học Quốc Gia Hà nội
2.7.1Các loại khái niệm căn cứ theo nội hàm của khái niệm
*Căn cứ theo nội hàm của khái niệm:
- KN cụ thể và KN trừu tượng
- KN khẳng định và KN phủ định
- KN quan hệ và KN không quan hệ
*Căn cứ theo ngoại diên của khái niệm:
- KN rỗng
- KN đơn nhất
- KN chung
- KN tập hợp
2.7.2 Các loại khái niệm căn cứ theo ngoại diên của khái niệm
2.8 Quan hệ giữa các khái niệm
*Căn cứ theo nội hàm của khái niệm:
- KN so sánh được
- KN không so sánh được
*Căn cứ theo ngoại diên của khái niệm
- KN hợp ( tương thích): các khái niệm mà ngoại diên của chúng trùng nhau
hoàn toàn hoặc trùng nhau một phần
Nguyễn Như Thơ- Đại học Quốc Gia Hà nội
- KN khơng hợp ( khơng tương thích): Các khái niệm mà ngoại diên của chúng
khơng có phần nào chung
Nguyễn Như Thơ- Đại học Quốc Gia Hà nội
2.9 Các phép toán đối với ngoại diên khái niệm: là những thao tác lơgíc nhằm
tạo thành lớp mới từ một hay một số lớp ban đầu.
* Phép hợp giữa các khái niệm (ký hiệu ). Là một phép toán mà khi thực
hiện đối với các khái niệm thành phần sẽ thu được một khái niệm mới có ngoại
diên bằng tổng ngoại diên của chúng: A B = C.
* Phép giao giữa các khái niệm (ký hiệu ). Là một phép toán mà khi
thực hiện đối với các khái niệm thành phần ta thu được một khái niệm mới có
ngoại diên chính là phần ngoại diên chung giữa chúng: A B = C.
* Phép trừ khái niệm (A - B). Là một phép toán mà khi thực hiện đối với
các khái niệm ta thu được khái niệm mới có ngoại diên của lớp bị trừ nhưng
khơng thuộc ngoại diên của lớp trừ.
* Phép bù vào lớp
Bù của lớp A là lớp 7A, sao cho tổng A và 7A tạo thành lớp toàn thể.
Nếu gọi lớp toàn thể là T thì cơng thức phép bù là:
A 7A = T; A 7A = ỉ
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Khái niệm là gì? Bản chất và các đặc điểm cơ bản của khái niệm. Phân
biệt khái niệm và tên gọi của khái niệm.
2. Hãy cho biết ý kiến của mình về các khái niệm và từ “ Qua” trong đoạn
văn sau:
“Hơm qua, qua nói qua qua, mà qua khơng qua, bỏ qua cho qua”.
3. Phân tích bản chất của hiện tượng đồng âm, đồng nghĩa trong ngôn ngữ.
Nguyễn Như Thơ- Đại học Quốc Gia Hà nội
4. Kết cấu lôgic của khái miệm. Thế nào là nội hàm và ngoại diên của khái
niệm? Mối quan hệ giữa nội hàm và ngoại diên của khái niệm và ứng dụng trong
việc mở rộng và thu hẹp khái niệm. Cho một số ví dụ.
5. Các loại khái niệm: Chỉ rõ chuẩn phân loại, đặc điểm của mỗi loại, cho
ví dụ
6. Quan hệ giữa các khái niệm: Chỉ rõ chuẩn xác định quan hệ, đặc điểm
của các mối quan hệ, cho ví dụ
- Xác định quan hệ giữa các khái niệm: Sinh viên, nữ sinh viên, sinh viên tình
nguyện
- Biểu thị tương quan ngoại diên của ba khái niệm trên bằng sơ đồ Venn
7. Định nghĩa khái niệm? Các quy tắc định nghĩa khái niệm.
Những câu sau đây có được coi là định nghĩa khái niệm khơng? Vì sao?
* Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang, tồn thân
có vẩy
* Hình vng là tứ giác có bốn góc vng
* Góc vng là góc bằng 90 độ, ở đó 1 độ bằng 1 phần 90 góc vuông
* Ngu dốt là màn đêm không trăng, không sao của tâm hồn
8. Các kiểu định nghĩa khái niệm thường gặp. Cho ví dụ
9. Phân chia khái niệm là gì? Các quy tắc phân chia khái niệm. Choví dụ
Hãy tìm lỗi( Nếu có) trong các phép phân chia khái niệm sau:
* Cá :
- Cá có vẩy
- Cá da trơn
- Cá voi
* Khái niệm :
- Khái niệm cụ thể
- Khái niệm trừu tượng
- Khái niệm rỗng
10. Các phép toán đối với ngoại diên khái niệm. Cho ví dụ.
Nguyễn Như Thơ- Đại học Quốc Gia Hà nội
Chương 3: PHÁN ĐỐN
3.1 Đặc điểm chung của phán đốn
3.1.1 Phán đốn là gì?
3.1.1 PHÁN ĐỐN LÀ GÌ?
Là hình thức của tư duy, nhờ liên kết các khái niệm có thể khẳng định hay phủ
định sự tồn tại của một đối tượng nào đó, sự liện hệ giữa đối tượng với dấu hiệu
của nó, quan hệ giữa đối tượng với các đối tượng khác
3.1.2 Phân loại phán đoán:
- Phán đoán đơn
- Phán đoán phức
3.2 Phán đoán đơn
3.2.1Phán đoán đơn là gì?
* Là phán đốn được tạo thành từ mối liên hệ giữa hai và chỉ hai khái niệm
* Là phán đốn có một chủ từ và một vị từ
3.2.2 Cấu tạo của phán đoán đơn
- Chủ từ: KN về đối tượng của tư tưởng: S
- Vị từ: KN về dấu hiệu hay quan hệ của đối tượng: P
- Liên từ: liên kết chủ từ và vị từ
- PĐ khẳng định: Là
- PĐ phủ định: Không là
- Lượng từ: chỉ ra phán đốn liên quan đến tồn bộ hay chỉ một phần ngoại
diên của KN chủ từ:
* ...toàn bộ:
* ....một phần:
Cơng thức lơgic của phán đốn đơn : ( ) S là ( không là) P
3.2.3 Đặc trưng của phán đoán
Nguyễn Như Thơ- Đại học Quốc Gia Hà nội
Chất:
* PĐ khẳng định: Là
* PĐ phủ định: Không là
Lượng:
* Toàn thể ( Chung) :
* Bộ phận ( Riêng) :
Giá trị:
* Chân thực: C ( 1)
* Giả dối: g ( 0)
3.2.4 Hình thức ngơn ngữ biểu thị phán đoán: Câu
* Phân biệt phán đoán và câu
* Điều kiện cần và đủ để một câu là phán đoán:
- Câu thể hiện sự khẳng định hoặc phủ định một dấu hiệu hay quan
hệ nào đó của đối tượng
- Xác định được giá trị chân thực hoặc giả dối của câu
3.2.5 Các loại phán đoán đơn
Phân loại theo nội hàm của vị từ:
- Phán đốn thuộc tính
- Phán đốn quan hệ
- Phán đoán tồn tại
Phân loại theo đặc trưng liên hệ với hiện thực:
- Phán đoán khả năng
- Phán đoán hiện thực
- Phán đoán tất yếu
3.2.6 Phán đoán nhất quyết đơn
Phân loại theo chất của phán đoán:
- Phán đoán khẳng định: ( ) S là P
- Phán đoán phủ định: ( ) S không là P
Phân loại theo lượng của phán đốn:
- Phán đốn tồn thể (chung): S là ( khơng là) P
- Phán đốn bộ phận (riêng): S là ( không là) P
Phân loại theo chất và lượng của phán đoán:
Nguyễn Như Thơ- Đại học Quốc Gia Hà nội
- PĐ khẳng định toàn thể: S là P
-A
- PĐ khẳng định bộ phận : S là P
-I
- PĐ phủ định tồn thể:
S khơng là P - E
- PĐ phủ định bộ phận:
S không là P - O
3.2.7Tính chu diên của các thuật ngữ trong phán đốn đơn:
- Thuật ngữ chu diên nếu tồn bộ các đối tượng thuộc ngoại diên của thuật ngữ
đó được xem xét trong mối liên hệ với thuật ngữ còn lại
- Thuật ngữ không chu diên nếu chỉ một phần các đối tượng thuộc ngoại diên
của thuật ngữ đó được xem xét trong mối liên hệ với thuật ngữ còn lại
Nguyễn Như Thơ- Đại học Quốc Gia Hà nội
Nguyễn Như Thơ- Đại học Quốc Gia Hà nội