Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

De thi HSG Sinh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.92 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Phòng GD - ĐT thành phố Quy Nhơn <b>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI </b>


Trường THCS Nhơn Bình <b>MƠN : SINH HỌC 9 (năm học 2010 – 2011)</b>
---o0o---<b> (Thời gian làm bài 120’ –không kể thời gian phát đề)</b>

<b>---I- LÝ THUYẾT : (12 điểm)</b>


<b>Caâu 1 : (3,5 điểm)</b>


a/ Động mạch có những đặc tính quan trọng nào giúp thực hiện được chức năng của nó?
Giải thích.


b/ Tại sao khi tiêm thì thường tiêm vào tĩnh mạch.


c/ Tại sao một vận động viên muốn nâng cao thành tích trong thi đấu thì thường lên vùng
núi cao để luyện tập ngay trước khi dự thi đấu?


<b>Caâu 2: (3 điểm)</b>


Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Nêu mối quan
hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này.


<b> Câu 3: (2,5 điểm)</b>


Trình bày sự hình thành thể đa bội do rối loạn trong nguyên phân và giảm phân.
<b> Câu 4: (3 điểm)</b>


Thường biến là gì? Cho ví dụ? Phân biệt thường biến với đột biến.
<b>II- BÀI TẬP : (8</b>điểm)


Bài 1: (3 điểm)



Một gen có tỉ lệ <sub>5</sub>2


<i>G</i>
<i>A</i>


và có chiều dài bằng 4284Å. Gen nhân đôi liên tiếp 3 lần.
Hãy xác định :


a/ Số vòng xoắn và tổng số nuclêôtít của gen.


b/ Số lượng từng loại nuclêơtít mơi trường cung cấp cho gen nhân đơi.
c/ Tổng số nuclêơtít từng loại có trong các gen con được tạo ra.


<b> Bài 2 : (5 điểm)</b>


Ở gà, hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng về chiều cao chân và về màu lông đều nằm trên
NST thường và phân ly độc lập với nhau.


Gen A : chân cao, Gen a : chân thấp
Gen B : lông nâu, Gen b: chân trắng


Cho giao phối giữa hai gà P thuần chủng, thu được F1, đều có kiểu gen giống nhau. Tiếp tục
cho F1 lai phân tích thu được F2 có 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau là : 25% chân cao, lông nâu,
25% chân cao, lông trắng, 25% chân thấp, lông nâu, 25% chân thấp, lông trắng.


a) Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai phân tích của F1.


b) Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của hai gà P đã mang lai và lập sơ đồ lai minh họa.



c) Cho F1 lai với gà có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để F2 có 100% gà chân cao, lơng nâu ?
Giải thích và minh họa bằng sơ đồ lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

---Hết---Phòng GD -ĐT TP. Quy Nhơn HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HS GIỎI
Trường THCS Nhơn Bình Môn : Sinh học 9 ( Năm học 2010 – 2011)

<b>---I- LÝ THUYẾT </b>:


<b>Câu 1:</b>(3,5 điểm)


a/ Động mạch có những đặc tính quan trọng nào giúp thực hiện được chức năng của nó?
Giải thích.


<i><b>Đặc tính của động mạch</b></i> :


- Động mạch đưa máu và điều hòa lượng máu đến các cơ quan (0,25 điểm)
- Động mạch có 2 đặc tính quan trọng là tính đàn hồi và tính co bóp. (0,25 điểm)
- Tính đàn hồi giúp dịng máu chảy liên tục trong mạch, lượng máu lưu chuyển trong
mạch được tăng lên, hiệu suất bơm máu của tim cũng cao hơn. (0,5 điểm)


- Tính co bóp giúp động mạch thay đổi tiết diện để điều hòa lượng máu đến các bộ phận
khác nhau của cơ thể. (0,5 điểm)


b/ Tại sao khi tiêm thì thường tiêm vào tĩnh mạch.
<i><b>Tiêm tĩnh mạch vì</b></i>:


- Động mạch có áp lực mạnh khi rút kim tiêm thường gây phụt máu. (0,25 điểm)
- Động mạch nằm sâu trong thịt nên khó tìm thấy. (0,25 điểm)
- Tĩnh mạch có lịng rộng nên dễ luồng kim tiêm. (0,25 điểm)
- Tĩnh mạch nằm cạn nên dễ tìm thấy. (0,25 điểm)


c/ Tại sao một vận động viên muốn nâng cao thành tích trong thi đấu thì thường lên vùng
núi cao để luyện tập ngay trước khi dự thi đấu?


<i><b>Tập luyện trên núi cao</b></i> :


- Vùng núi cao có nồng độ O2 loãng hơn ở vùng đồng bằng thấp, nên khi luyện tập ở


vùng núi cao thì : (0,25
điểm)


+ Hồng cầu tăng số lượng. (0,25 điểm)
+ Tim tăng cường vận động cơ tim khỏe, hô hấp khỏe, bền sức. (0,5 điểm)
<b>Câu 2</b><i><b>:</b></i> (3 điểm) <i><b>Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào.</b></i>
<i><b>Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này</b></i>.


- Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là sự trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hóa, hơ hấp, bài tiết
với mơi trường ngồi. Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khống , ơxi từ mơi trường ngồi, thải ra
khí cacbơnic và chất thải. (0,5
điểm)


- Trao đổi chất ở cấp độ tế bào là sự trao đổi vật chất giữa tế bào và môi trường trong.
Máu cung cấp cho tế bào các chất dinh dưỡng và ôxi, tế bào thải vào máu khí cacbơnic và sản
phẩm bài tiết. (1 điểm)


- Mối quan hệ : Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và ôxi cho tế bào và
nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, khí cacbơnic để thải ra môi trường. (0,5 điểm)


Trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực
hiện các hoạt động trao đổi chất… Như vậy hoạt động trao đổi chất ở hai cấp độ gắn bó mật
thiết với nhau không thể tách rời. (1


điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trình bày sự hình thành thể đa bội do rối loạn trong nguyên phân và giảm phân :
<i><b>a/ Tác nhân gây rối loạn</b></i> :


- Tác nhân vật lý : tia phóng xạ, nhiệt độ thay đổi đột ngột. (0,25 điểm)
- Tác nhân hóa học : chất cơsixin,… (0,25 điểm)


- Các tác nhân trên đã tác động vào tế bào trong lúc nguyên phân hay giảm phân đã
gây rối loạn phân bào. (0,25 điểm)


<i><b>b/ Cơ chế: </b></i>


- Trong nguyên phân: Sự tự nhân đôi của từng NST ở hợp tử nhưng không phân ly ở lần
đầu tiên (do thoi phân bào khơng hình thành). Kết quả làm cho bộ NST trong tế bào
tăng gấp đôi từ 2n

<sub> 4n. (1 điểm)</sub>


- Trong giảm phân tất cả các NST nhân đôi nhưng không phân ly trong giảm phân, kết
quả tạo ra giao tử 2n. (0,25 điểm)


- Khi thụ tinh, nếu giao tử 2n gặp giao tử 2n sẽ tạo ra hợp tử 4n. (0,25 điểm)


- Khi thụ tinh, nếu giao tử 2n kết hợp với giao tử bình thường n sẽ tạo ra hợp tử 3n.
(0,25 điểm)


<b> Câu 4: (3 điểm)</b>


<i><b>Thường biến là gì? Cho ví dụ</b></i>? Phân biệt thường biến với đột biến.


- Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng


trực tiếp của môi trường. (0,25 điểm)


- Ví dụ : Cùng thuộc một giống su hào thuần chủng, nhưng cây trồng ở luống được bón
phân, tưới nước và phịng trừ sâu bệnh đúng quy trình kĩ thuật thì sẽ có củ to hơn hẳn so với củ
những cây trồng ở luống không làm đúng quy trình kĩ thuật. (0,5 điểm)


- <i><b>Phân biệt thường biến với đột biến</b></i> :


Thường biến Đột biến Biểu điểm


Là biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong
đời cá thể, khơng liên quan đến biến
đổi của kiểu gen.


Là biến đổi trong cơ sở vật chất của
tính di truyền (NST, ADN) dẫn đến


sự biến đổi của kiểu hình. 0,75 điểm
Phát sinh đồng loạt theo cùng một


hướng, tương ứng với điều kiện môi
trường.


Phát sinh riêng lẻ, xuất hiện với
tầng số thấp một cách ngẫu nhiên


không định hướng. 0,5 điểm


Không di truyền được cho thế hệ sau. Di truyền được cho thế hệ sau. 0,5 điểm
Giúp sinh vật thích nghi với điều kiện



sống, có lợi cho bản thân sinh vật. Thường có hại cho bản thân sinhvật. 0,5 điểm
<b>II- BÀI TẬP : (8 điểm)</b>


<b>Bài 1: (3 điểm)</b>


a) Số vòng xoắn và tổng số nuclêôtít của gen:
- Số vòng xoắn của gen :


C=<sub>34</sub><i>L</i> = 4284<sub>34</sub> =126 (voøng) (0,25 điểm)
- Tổng số nuclêôtít của gen :


N = C. 20 = 126 . 20 = 2520 (Nu) (0,25diểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Gen có tỉ lệ : <sub>5</sub>2


<i>G</i>
<i>A</i>


 <sub>A = </sub>
5
2


.G (0,5 điểm)
A + G = <i>N</i><sub>2</sub> 2520<sub>2</sub> = 1260


Thay A = A = <sub>5</sub>2 .G vào, ta được :
<sub>5</sub>2 .G + G = 1260 


7


5


.G = 1260 0,5điểm
Vaäy G = 1260.


7
5


= 900
Số lượng từng loại nuclêơtít của gen :
G = X = 900 (Nu)


A = T = <sub>7</sub>5 .G = 900. <sub>5</sub>2 = 360 (Nu) 0,5 điểm)


Số lượng từng loại nuclêơtít mơi trường cung cấp cho gen nhân đôi :


Amt = Tmt = (2x – 1) .A = (23 – 1) . 360 = 7. 360 = 2520 (Nu) (0,5 điểm)


Gmt = Xmt = (2x – 1) .G = (23 – 1) . 900 = 7. 900= 6300(Nu)


c/ Tổng số nuclêơtít từng loại trong các gen con :


A = T = 2x<sub> . A = 2</sub>3<sub>. 360 = 2880 (Nu) </sub><sub>(0,5 điểm)</sub>


G = X= 2x<sub> . G = 2</sub>3<sub>. 900 = 7200 (Nu)</sub>


<b>Bài 2 : ( 5điểm)</b>


a) <i><b>Gi</b><b>ải thích kết quả và sơ đồ lai phân tích của F</b><b>1</b></i>: (2 điểm)



- F1 lai phân tích tức lai với gà mang kiểu hình lặn là chân thấp, lông trắng (aabb), chỉ tạo 1 loại giao tử
duy nhất mang (ab) (0,5 điểm)


- Con lai phân tích có 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau, chứng tỏ F1 đã tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang


nhau. (0,5 điểm)


- Vậy F1 phải dị hợp 2 cặp gen, tức có kiểu gen AaBb, kiểu hình là chân cao, lơng nâu. (0,75 điểm)
Sơ đồ lai phân tích của gà F1 :


F1 : AaBb (chân cao, lông nâu)

aabb (chân thấp, lông trắng)


GF1 : AB, Ab, aB, ab ab


F2 : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb 0,25 đđiểm


25% chân cao, lông nâu : 25% chân cao, lông trắng


25% chân thấp, lông nâu : 25% chân thấp, lông trắng


b) <i><b>Ki</b><b>ểu gen, kiểu hình của P và sơ đồ lai : (1,5 điểm)</b></i>


- Theo đề bài, F1 đều có kiểu gen giống nhau đã được xác định là dị hợp 2 cặp gen. (0,25 điểm)
- Suy ra cặp P mang lai phải thuần chủng về 2 cặp gen tương phản và là một trong 2 trường hợp sau:


P : AABB (chân cao, lông nâu)

aabb (chân thấp, lông trắng)


Hoặc : P : AAbb (chân cao, lông trắng)

aaBB (chân thấp, lông nâu) (0,75 điểm)


- Trường hợp 1: (0,25 điểm) P : AABB (chân cao, lông nâu)

aabb (chân thấp, lông trắng)


Gp : AB ab


F1 : AaBb


Kiểu hình : 100% chân cao, lơng nâu.


- Trường hợp 2: (0,25điểm) P : AAbb (chân cao, lông trắng)

aaBB (chân thấp, lông nâu)


Gp : Ab aB


F1 : AaBb


Kiểu hình : 100% chân cao, lơng nâu.


c) <i><b>Để F</b><b>2 </b><b>có 100% gà chân cao, lơng nâu : (1,5 điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Để F1 có 100% gà chân cao, lơng nâu (A_B_) đồng tính trội, suy ra gà được chọn lai với F1 chỉ tạo 1


loại giao tử duy nhất là AB, tức là kiểu gen thuần chủng AABB, kiểu hình chân cao, lơng nâu. (1 điểm)


- Sơ đồ lai: (0,25 điểm)


F1 : AaBb (chân cao, lông nâu)

AABB (chân cao, lông nâu)


GF1 : AB, Ab, aB, ab AB


F2 : 1AABB : 1AABb : 1AaBB : 1AaBb


Kiểu hình 100% chân cao, lơng nâu



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×