Tìm hiểu khoa học
Tìm hiểu khoa học
Mặt Trời
Mặt Trời
 
 
 
Mặt Trời
Mặt Trời
 là 
 là 
ngôi sao
ngôi sao
 ở trung tâm 
 ở trung tâm 
Hệ Mặt Trời
Hệ Mặt Trời
, chiếm khoảng 
, chiếm khoảng 
99,86% 
99,86% 
khối lượng
khối lượng
 của Hệ Mặt Trời.
 của Hệ Mặt Trời.
[6]
[6]
  Trái Đất
Trái Đất
 và các thiên 
 và các thiên 
thể khác như các 
thể khác như các 
hành tinh
hành tinh
, 
, 
tiểu hành tinh
tiểu hành tinh
, 
, 
thiên thạch
thiên thạch
, 
, 
sao chổi
sao chổi
, và 
, và 
bụi
bụi  
quay quanh
quay quanh
 Mặt Trời. Khoảng cách trung bình 
 Mặt Trời. Khoảng cách trung bình 
giữa Mặt Trời và Trái Đất xấp xỉ 149,6 triệu kilômét (1 
giữa Mặt Trời và Trái Đất xấp xỉ 149,6 triệu kilômét (1 
Đơn vị thiên văn
Đơn vị thiên văn
 AU) nên 
 AU) nên 
ánh sáng
ánh sáng
 Mặt Trời cần 8 phút 19 
 Mặt Trời cần 8 phút 19 
giây mới đến được Trái Đất. Trong một năm, khoảng cách này 
giây mới đến được Trái Đất. Trong một năm, khoảng cách này 
thay đổi từ 147,1 triệu kilômét (0,9833 
thay đổi từ 147,1 triệu kilômét (0,9833 
AU
AU
) ở 
) ở 
điểm cận nhật
điểm cận nhật  
(khoảng ngày 
(khoảng ngày 
3 tháng 1
3 tháng 1
), tới xa nhất là 152,1 triệu kilômét 
), tới xa nhất là 152,1 triệu kilômét 
(1,017 
(1,017 
AU
AU
) ở điểm 
) ở điểm 
viễn nhật
viễn nhật
 (khoảng ngày 
 (khoảng ngày 
4 tháng 7
4 tháng 7
).
).
[7]
[7]  
Năng lượng Mặt Trời
Năng lượng Mặt Trời
 ở dạng ánh sáng hỗ trợ cho hầu hết sự 
 ở dạng ánh sáng hỗ trợ cho hầu hết sự 
sống trên Trái Đất thông qua quá trình 
sống trên Trái Đất thông qua quá trình 
quang hợp
quang hợp
,
,
[8]
[8]
 và điều 
 và điều 
khiển 
khiển 
khí hậu
khí hậu
 cũng như 
 cũng như 
thời tiết
thời tiết
 trên Trái Đất. Thành phần của 
 trên Trái Đất. Thành phần của 
Mặt Trời gồm 
Mặt Trời gồm 
hydro
hydro
 (khoảng 74% khối lượng, hay 92% thể 
 (khoảng 74% khối lượng, hay 92% thể 
tích), 
tích), 
heli
heli
 (khoảng 24% khối lượng, 7% thể tích), và một 
 (khoảng 24% khối lượng, 7% thể tích), và một 
lượng nhỏ các nguyên tố khác, gồm 
lượng nhỏ các nguyên tố khác, gồm 
sắt
sắt
, 
, 
nickel
nickel
, 
, 
oxy
oxy
, 
, 
silic
silic
, 
, 
lưu huỳnh
lưu huỳnh
, 
, 
magiê
magiê
, 
, 
carbon
carbon
, 
, 
neon
neon
, 
, 
canxi
canxi
, và 
, và 
crom
crom
.
.
[9]
[9]
 Mặt Trời 
 Mặt Trời 
có 
có 
hạng quang phổ
hạng quang phổ
 G2V. 
 G2V. 
G2
G2
 có nghĩa nó có nhiệt độ bề mặt 
 có nghĩa nó có nhiệt độ bề mặt 
xấp xỉ 5.778 K (5.505 °C) khiến nó có màu trắng, và thường có 
xấp xỉ 5.778 K (5.505 °C) khiến nó có màu trắng, và thường có 
màu vàng khi nhìn từ bề mặt Trái Đất bởi sự 
màu vàng khi nhìn từ bề mặt Trái Đất bởi sự 
tán xạ
tán xạ
 khí quyển. 
 khí quyển. 
Chính sự tán xạ này của ánh sáng ở giới hạn cuối màu xanh 
Chính sự tán xạ này của ánh sáng ở giới hạn cuối màu xanh 
của 
của 
quang phổ
quang phổ
 khiến bầu trời có màu xanh.
 khiến bầu trời có màu xanh.
[10]
[10]
 Quang phổ 
 Quang phổ 
Mặt Trời có chứa các 
Mặt Trời có chứa các 
đường
đường
 ion hoá và kim loại trung tính 
 ion hoá và kim loại trung tính 
cũng như các đường hydro rất yếu. 
cũng như các đường hydro rất yếu. 
V
V
 (
 (
số 5 La Mã
số 5 La Mã
) trong lớp 
) trong lớp 
quang phổ thể hiện rằng Mặt Trời, như hầu hết các ngôi sao 
quang phổ thể hiện rằng Mặt Trời, như hầu hết các ngôi sao 
khác, là một ngôi sao thuộc 
khác, là một ngôi sao thuộc 
dãy chính
dãy chính
. Điều này có nghĩa nó 
. Điều này có nghĩa nó 
tạo ra năng lượng bằng 
tạo ra năng lượng bằng 
tổng hợp hạt nhân
tổng hợp hạt nhân
 của 
 của 
hạt nhân
hạt nhân
 hydro 
 hydro 
thành heli. Có hơn 100 triệu ngôi sao lớp G2 trong Ngân Hà 
thành heli. Có hơn 100 triệu ngôi sao lớp G2 trong Ngân Hà 
của chúng ta. Từng bị coi là một ngôi sao nhỏ và khá tầm 
của chúng ta. Từng bị coi là một ngôi sao nhỏ và khá tầm 
thường nhưng thực tế theo hiểu biết hiện tại, Mặt Trời sáng 
thường nhưng thực tế theo hiểu biết hiện tại, Mặt Trời sáng 
hơn 85% các ngôi sao trong 
hơn 85% các ngôi sao trong 
Ngân Hà
Ngân Hà
 với đa số là các 
 với đa số là các 
sao lùn đỏ
sao lùn đỏ
.
.
[11]
[11]
[12]
[12]  
Mặt Trời  
Các thông số 
Các thông số 
quỹ đạo
quỹ đạo  
•
Khoảng cách trung bình
Khoảng cách trung bình
từ trung tâm 
từ trung tâm 
Ngân Hà
Ngân Hà
2,5×1017 km
2,5×1017 km
(26.000 
(26.000 
năm ánh sáng
năm ánh sáng
) 
) 
•
Chu kỳ trong 
Chu kỳ trong 
Ngân Hà
Ngân Hà
~ 2,25-2,50×108 
~ 2,25-2,50×108 
năm
năm
•
Vận tốc bay quanh tâm 
Vận tốc bay quanh tâm 
Ngân Hà
Ngân Hà
 217 km/
 217 km/
s
s 
Các thông số vật lý 
Các thông số vật lý 
•
Đường kính trung bình1,392 ×106 km
Đường kính trung bình1,392 ×106 km
[1]
[1]
109 lần Trái Đất
109 lần Trái Đất
•
Độ dẹt
Độ dẹt
 9×10-
 9×10-
•
Diện tích
Diện tích
 bề mặt6,0877 ×1012 
 bề mặt6,0877 ×1012 
km²
km²
(11.900 lần Trái Đất)
(11.900 lần Trái Đất)
•
Thể tích
Thể tích
1,4122 ×1018 
1,4122 ×1018 
km³
km³
(1.300.000 lần Trái Đất
(1.300.000 lần Trái Đất
•
Khối lượng
Khối lượng
1,9891 ×1030 
1,9891 ×1030 
kg
kg
(332.946 lần Trái Đất)
(332.946 lần Trái Đất)
•
Tỷ trọng
Tỷ trọng
 (trung bình)1,408 g/cm³
 (trung bình)1,408 g/cm³
•
Gia tốc trọng trường
Gia tốc trọng trường
273,95 m s-2
273,95 m s-2
(27,9 
(27,9 
g
g
)
)
•
Nhiệt độ
Nhiệt độ
 bề mặt5.780 
 bề mặt5.780 
K
K 
Các thông số 
Các thông số 
tự quay
tự quay  
•
Độ nghiêng trục quay
Độ nghiêng trục quay
7,25° (tới mặt phẳng hoàng đạo) 67,23 (tới 
7,25° (tới mặt phẳng hoàng đạo) 67,23 (tới 
mặt phẳng Ngân Hà)
mặt phẳng Ngân Hà)
•
Xích kinh
Xích kinh
tại cực bắc[4]286,13°
tại cực bắc[4]286,13°
(19 h 4 m 31,2 s)
(19 h 4 m 31,2 s)
•
Xích vĩ
Xích vĩ
tại cực bắc 63,87°
tại cực bắc 63,87°
•
Chu kỳ tự quay tại 16 ° tại xích đạo tại cực25,38 ngày[1] (25 ngày 
Chu kỳ tự quay tại 16 ° tại xích đạo tại cực25,38 ngày[1] (25 ngày 
9 h 7 ' 13 s)[4] 25,05 ngày[1] 34,3 ngày[1]
9 h 7 ' 13 s)[4] 25,05 ngày[1] 34,3 ngày[1]
•
Vận tốc tự quay
Vận tốc tự quay
tại xích đạo7.284 km/
tại xích đạo7.284 km/