Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN </b>
---
<b>PHẠM THỊ QUỲNH NHUNG </b>
<b>ĐẢNG BỘ HUYỆN ĐẠI TỪ (THÁI NGUYÊN) LÃNH ĐẠO CÔNG TÁC </b>
<b>DÂN VẬN TỪ NĂM 2001 ĐẾN NĂM 2015 </b>
Chuyên ngành: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Mã số:60 22 03 15
<b>LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH LỊCH SỬ </b>
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Ngô Đăng Tri
2
<b>MỤC LỤC</b>
<b>DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ... 5 </b>
<b>MỞ ĐẦU ... 6 </b>
<b>1. Lý do chọn đề tài ... 6 </b>
<b>2. Lịch sử nghiên cứu ... 8 </b>
<b>3. Mục đích, nhiệm vụ của đề tài ...10 </b>
<b>4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...11 </b>
<b>5. Phương pháp nghiên cứu và nguồn tư liệu ...11 </b>
<b>6. Đóng góp và ý nghĩa thực tiễn ...12 </b>
<b>7. Bố cục ...13 </b>
<b>Chương 1: CHỦ TRƯƠNG VÀ SỰ CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA ĐẢNG BỘ </b>
<b>HUYỆN ĐẠI TỪ TỪ NĂM 2001 ĐẾN NĂM 2005 ...14 </b>
<b>1.1. Chủ trương của Đảng bộ huyện Đại Từ ...14 </b>
<i>1.1.1. Những yếu tố tác động đến sự lãnh đạo công tác dân vận của Đảng bộ huyện Đại </i>
<i>Từ...14 </i>
<i>1.1.2. Chủ trương của Đảng bộ huyện Đại Từ đối với công tác dân vận từ năm 2001 </i>
<i>đến năm 2005 ... </i>Error! Bookmark not defined.
<b>1.2. Quá trình chỉ đạo thực hiện cơng tác dân vận từ năm 2001 đến năm 2005</b>
<b> ... </b>Error! Bookmark not defined.
<i>1.2.1. Chỉ đạo đối với chính quyền ... </i>Error! Bookmark not defined.
<i>1.2.2. Chỉ đạo công tác dân vận của MTTQ và các đoàn thể ... </i>Error! Bookmark not
defined.
<b>Tiểu kết ... </b>Error! Bookmark not defined.
<b>Chương 2: ĐẢNG BỘ HUYỆN ĐẠI TỪ LÃNH ĐẠO ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC DÂN </b>
<b>VẬN TỪ NĂM 2005 ĐẾN NĂM 2015 ... </b>Error! Bookmark not defined.
<b>2.1. Yêu cầu mới đặt ra về công dân vận và chủ trương đẩy mạnh của Đảng bộ</b>
<b> ... </b>Error! Bookmark not defined.
<i>2.1.1. Những yêu cầu mới đặt ra về công tác dân vậnError! Bookmark not defined. </i>
<i>2.1.2. Chủ trương Đảng bộ huyện Đại Từ về công tác dân vận từ năm 2005 đến năm </i>
3
<b>2.2. Sự chỉ đạo đẩy mạnh việc thực hiện công tác dân vận của Đảng bộ huyện </b>
<b>Đại Từ từ năm 2005 đến năm 2015 ... </b>Error! Bookmark not defined.
<i>2.2.1. Chỉ đạo đối với chính quyền ... </i>Error! Bookmark not defined.
<i>2.2.3. Chỉ đạo đối với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thểError! Bookmark not defined. </i>
4
<b>Lời cảm ơn</b>
Sau quãng thời gian nỗ lực thực hiện đề tài nghiên cứu, tơi đã hồn thành
xong bài nghiên cứu của mình. Trong quá trình thực hiên đề tài nghiên cứu này, tôi
đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía các thầy cơ giáo, gia
đình, bạn bè tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc Gia
Hà Nội; cùng với sự cộng tác với các cán bộ, công chức huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên.
Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám Hiệu nhà trường
cùng quý thầy cô trong khoa Lịch sử Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân
văn - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới
PGS.TS Ngô Đăng Tri, Khoa lịch sử đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo tận
tình trong q trình tơi thực hiện nghiên cứu này
Vì thời gian, kiến thức và kinh nghiệm cịn hạn chế vì vậy nghiên cứu này
khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tơi rất mong nhận được những ý kiến,
đánh giá, nhận xét từ các thầy cô giáo và những người quan tâm đến nghiên cứu
<i>Tôi xin chân thành cảm ơn. </i>
5
<b>DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT </b>
<b>CLB </b> <b>Câu lạc bộ </b>
<b>HĐND </b> <b>Hội đồng nhân dân </b>
<b>HU </b> <b>Huyện ủy </b>
<b>KHKT </b> <b>Khoa học kỹ thuật </b>
<b>MTTQ </b> <b>Mặt trận Tổ quốc </b>
<b>MTTQVN </b> <b>Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam </b>
<b>TU </b> <b>Tỉnh ủy </b>
<b>TƯ </b> <b>Trung ương </b>
<b>UBMTTQ </b> <b>Ủy ban Mặt trận Tổ quốc </b>
<b>UBND </b> <b>Ủy ban nhân dân </b>
6
<b>MỞ ĐẦU </b>
<b>1.</b> <b>Lý do chọn đề tài </b>
Công tác dân vận hay dân vận là vận động tất cả lực lượng của mỗi một
người dân khơng để sót một người dân nào, góp thành lực lượng tồn dân, để thực
hành những cơng việc nên làm, những cơng việc Chính phủ và đồn thể đã giao
cho.
Cách đây hơn 60 năm, ngày 15-10-1949, Bác Hồ viết bài báo “Dân vận”
đăng trên báo Sự Thật, cơ quan ngôn luận của Đảng. Chỉ cô đọng trong 573 từ
nhưng bài báo hàm chứa quan điểm, tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về bản
chất dân chủ của Nhà nước ta và về lĩnh vực công tác quan trọng của cách mạng -
công tác dân vận. Các vấn đề: Dân vận là gì? Ai phụ trách dân vận? Dân vận phải
như thế nào?... đều được Người chỉ rõ và nhấn mạnh: “<i>Việc dân vận rất quan </i>
<i>trọng. Dân vận kém thì việc gì cũng kém. Dân vận khéo thì việc gì cũng thành </i>
<i>công</i>” [60; tr. 698-700]. Tinh thần bài báo “Dân vận” trở thành kim chỉ nam cho
công tác dân vận của Đảng, Nhà nước và các tổ chức đoàn thể gần 70 năm qua, để
lại bài học vô cùng quý báu cho cách mạng nước ta.
7
củng cố, góp phần xứng đáng vào thực hiện thắng lợi hai nhiệm vụ chiến lược -
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Huyện Đại Từ là quê hương cách mạng, là cửa ngõ của Thủ đơ kháng chiến
Tân Trào, lá chắn an tồn khu thời kỳ 1946 - 1954 và hậu phương vững chắc cho
cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ. Với truyền thống cách mạng cùng sự nỗ lực
của Đảng bộ và nhân dân, ngày nay, huyện Đại Từ có nhiều bước tiến quan trọng
trên mọi lĩnh vực, đặc biệt là hòa cùng với cả nước thực hiện thắng lợi sự nghiệp
Trong những năm qua, công tác dân vận của huyện Đại Từ đã đạt được
những thành tựu đáng kể, nhìn chung cơng tác dân vận của hệ thống chính trị từ
huyện đến cơ sở có nhiều chuyển biến tích cực theo hướng “<i>gần dân, hiểu dân, và </i>
<i>có trách nhiệm với dân”</i>. Công tác lãnh đạo của các cấp ủy Đảng về công tác dân
vận ngày càng sát hợp, hiệu quả, đặc biệt hoạt động tuyên truyền đạt hiệu quả cao,
đông đảo nhân dân tham gia vào các phong trào của địa phương, các cấp, các
ngành nâng cao vai trò, trách nhiệm trong công tác quản lý, điều hành và dân vận
thực hiện nhiệm vụ chính trị gắn với thực hiện quy chế dân chủ theo phương châm
“<i>Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”</i>; các chỉ thị, nghị quyết của Huyện ủy,
8
Bên cạnh những thành tựu đó, cơng tác dân vận của huyện trong thời gian
qua vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế. Phương thức lãnh đạo công tác dân vận của các
cấp ủy Đảng chưa đổi mới kịp thời với tình hình quần chúng trong giai đoạn cách
mạng mới; chưa huy động và phát huy hết sức mạnh của hệ thơng chính trị để tập
trung thực hiện; một số vấn đề bức xúc của nhân dân tại địa phương, cơ sở chưa
được giải quyết hoặc giải quyết chưa triệt để, việc nắm bắt tư tưởng, nguyện vọng
của các tầng lớp nhân dân của hệ thống công tác dân vận và cơng tác tham mưu
cịn chậm, công tác tuyên truyền các nghị quyết, chủ trương, chính sách của Đảng
và pháp luật của Nhà nước, phổ biến giáo dục pháp luật trong nhân dân kết quả cịn
hạn chế; chất lượng đồn viên, hội viên một số đồn thể cơ sở có hiện tượng giảm
<b>2. Lịch sử nghiên cứu </b>
- Về sách: <i>Cuốn Sơ khảo lịch sử công tác dân vận của Đảng Cộng sản Việt </i>
<i>Nam / B.s: Hoàng Xuân Đồng, Trần Lương Ngọc, Võ Đình Liên (Nxb Chính trị </i>
<i>Quốc Gia,1999): </i>Cuốn sách này nếu rõ q trình lãnh đạo cơng tác dân vận của
Đảng Cộng sản Việt Nam qua các thời kỳ từ 1930 - 1996 và những bài học lịch sử
về công tác dân vận của Đảng ta. Cuốn sách<i> Cẩm nang công tác dân vận / Nguyễn </i>
<i>Văn Hùng, Hoàng Tiến Cát, Bùi Văn Thu, </i>Nxb Chính trị Quốc Gia, Hà Nội, 2007
trình bày một số vấn đề về: cơng tác dân vận, mặt trận, đồn thể; công tác dân tộc
và công tác tôn giáo. Giới thiệu về quy chế dân chủ cơ sở và một số nghiệp vụ
công tác dân vận cùng địa chỉ hệ thống dân vận toàn quốc<i>. </i>Cuốn <i>Lịch sử công tác </i>
<i>dân vận của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930 - 2010) / Hoàng Văn Tuệ Hoàng Thị </i>
9
của công tác dân vận trong các thời kỳ: Đấu tranh giành chính quyền (1930-1945),
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954), kháng chiến chống Mỹ
cứu nước (1954-1975), xây dựng chủ nghĩa xã hội (1975-1986), tiến hành sự
nghiệp đổi mới tồn diện và bước đầu đẩy mạnh cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước (1986-2000). Cuốn sách: <i>Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác dân vận </i>
<i>của Đảng trong thời kỳ mới</i> / Hà Thị Khiết, Nguyễn Duy Việt, Nguyễn Văn Hùng,
Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2015 trình bày cơ sở lý luận, thực tiễn về dân vận,
về nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác dân vận của Đảng trong thời kỳ mới và
trong những năm thực hiện đường lối đổi mới. Đồng thời đưa ra những quan điểm,
phương hướng và giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác dân vận của
Đảng trong thời kỳ mới... Những cuốn sách trên đây là tiền đề, cơ sở để tác giả
luận văn có thể tìm hiểu đường lối, chủ trương của Đảng về công tác dân vận qua
các giai đoạn lịch sử.
- Về một số cơng trình nghiên cứu :
+ Luận án tiến sĩ: <i>Công tác vận động nông dân của Đảng trong thời kỳ đẩy </i>
<i>mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hóa đất nước</i>: LA TS KH Lịch sử/ Lê Kim Việt
(Học viện chính trị Quốc Gia Hồ Chí Minh); <i>Công tác vận động đồng bào Khmer </i>
<i>của các Đảng bộ xã, phường, thị trấn ở Tây Nam Bộ trong giai đoạn hiện nay</i> :
LATS Khoa học Chính trị / Đặng Trí Thủ (Học viện chính trị Quốc Gia Hồ Chí
Minh) ; <i>Cơng tác dân vận của các đơn vị quân đội ở vùng đồng bào theo đạo trên </i>
<i>địa bàn miền Đông Nam Bộ giai đoạn hiện nay</i>: LATS Chính trị học/ Đồng Ngọc
Châu (Học viện chính trị Quốc Gia Hồ Chí Minh); <i>Công tác vận động đồng bào </i>
<i>công giáo của đảng bộ một số tỉnh ở miền Đông Nam Bộ từ năm 1986 đến năm </i>
Minh).
+ Luận văn thạc sĩ: <i>Cơng tác dân vận của Đảng cộng sản Việt Nam trong </i>
10
<i>Chính sách của Đảng cộng với trí thức trong cơng cuộc đổi mới đất nước</i> / Đoàn
Thị Lịch, 1996; <i>Đảng bộ tỉnh Đắc Lắc lãnh đạo công tác dân vận 1986 - 2002</i> /
Nguyễn Mậu Linh, 2003...
Các bản luận án tiến sĩ và luận văn thạc sĩ là những tài liệu tham khảo giúp
học viên bước đầu định hình được cách thức triển khai cũng như luận giải các vấn
đề trong luận văn của mình.
Ngồi ra, hàng tháng Ban Dân vận Trung ương cũng cho phát hành cuốn
<i>Tạp chí dân vận</i>. Đến nay tạp chí đã cho xuất bản được hàng trăm số, đây được coi
là cuốn cẩm nang nghiên cứu lý luận và hướng dẫn nghiệp vụ của Ban Dân vận
Trung ương. Các tổ chức Mặt trận Tổ quốc, Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ… cũng
đã xuất bản những tờ báo, tạp chí làm cơ quan ngôn luận, tuyên truyền các chủ
trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và vận động đoàn viên, hội viên của tổ
chức mình.
- Về lịch sử Đảng bộ<i>:</i> cuốn Lịch sử Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên, Tạp chí dân
vận tỉnh Thái Nguyên với các số hàng tháng, Lịch sử Đảng bộ huyện Đại Từ, Lịch
sử Đảng bộ các xã thuộc huyện Đại Từ. Trên một số báo, tạp chí của tỉnh cũng có
Tuy nhiên, cơng tác dân vận đề cập một cách hạn chế, chưa mang tính hệ
thống. Có thể nói, cho đến nay chưa có một cơng trình nào khai thác sự lãnh đạo
công tác dân vận của Đảng bộ huyện Đại Từ từ năm 2001 đến năm 2015, do vậy,
tôi quyết định chọn đề tài “Đảng bộ huyện Đại Từ (Thái Nguyên) lãnh đạo công
<i><b>tác dân vận từ năm 2001 đến năm 2015” làm đề tài luận văn. </b></i>
<b>3. Mục đích, nhiệm vụ của đề tài </b>
11
từ năm 2001 đến năm 2015, từ đó góp phần làm rõ thêm lịch sử Đảng bộ trong thời
kỳ này và rút ra những kinh nghiệm để phục vụ hiện tại.
- Nhiệm vụ
+ Đề tài tập trung làm rõ những yếu tố tác động đến công tác dân vận của
huyện Đại Từ từ năm 2001 đến năm 2015.
+ Khơi phục, trình bày quá trình chỉ đạo thực hiện công tác dân vận của
Đảng bộ huyện Đại Từ.
+ Đưa ra những đánh giá, nhận xét về thành công và hạn chế trong quá trình
lãnh đạo của Đảng bộ.
+ Trên cơ sở những ưu điểm, hạn chế, rút ra một số kinh nghiệm, góp phần
phục vụ quá trình lãnh đạo cơng tác dân vận của huyện Đại Từ.
<b>4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu </b>
- Đối tượng nghiên cứu: Sự lãnh đạo của Đảng bộ huyện Đại Từ (Thái Nguyên)
đối với công tác dân vận từ năm 2001 đến năm 2015.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nội dung: Công tác dân vận và sự lãnh đạo của Đảng bộ huyện Đại Từ
đối với công tác dân vận
+ Phạm vi thời gian: Từ năm 2001 đến năm 2015
+ Không gian: huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
<b>5. Phương pháp nghiên cứu và nguồn tư liệu </b>
12
- Nguồn tài liệu:
+ Các tác phẩm lý luận chung về quần chúng và công tác dân vận của Chủ
nghĩa Mác - Lê-nin, Chủ tịch Hồ Chí Minh.
+ Văn kiện Đảng, các nghị quyết, chỉ thị, báo cáo tổng kết của Trung ương
Đảng, tỉnh Thái Nguyên, huyện Đại Từ về công tác dân vận qua các thời kỳ.
+ Các sách báo, tạp chí, các luận văn, luận án và các tư liệu có liên quan
cũng được sử dụng làm tài liệu tham khảo.
+ Tài liệu do tác giả thu thập được trong q trình nghiên cứu.
<b>6. Đóng góp và ý nghĩa thực tiễn </b>
- Sưu tầm, hệ thống hóa tư liệu về chủ trương, sự chỉ đạo và tổ chức thực hiện công
tác dân vận của Đảng bộ huyện Đại Từ từ năm 2001 đến năm 2015 để bổ sung cho
kho tư liệu và đóng góp vào việc nghiên cứu cơng tác dân vận nói chung, cũng như
về Đại Từ nói riêng.
- Góp phần làm sáng tỏ quan điểm, chủ trương, quá trình chỉ đạo thực hiện công
tác dân vận của Đảng bộ huyện Đại Từ; phục dựng một cách khách quan bức tranh
về công tác dân vận của Đảng bộ huyện Đại Từ trong những năm 2001-2015. Từ
kết quả nghiên cứu, luận án góp phần khẳng định vai trị to lớn của Đảng bộ huyện
Đại Từ trong việc phát huy sức mạnh đại đoàn kết nhân dân trong huyện, thực hiện
thắng lợi các mục tiêu kinh tế - xã hội do Đại hội Đảng bộ các nhiệm kỳ đã đề ra.
- Đưa ra những đánh giá, nhận xét về những ưu điểm, hạn chế trong q trình lãnh
đạo cơng tác dân vận của Đảng bộ huyện Đại Từ ở giai đoạn luận văn nghiên cứu,
rút ra những kinh nghiệm phục vụ việc lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng và phát triển
huyện Đại Từ.
13
làm tư liệu tham khảo để nghiên cứu lịch sử Đảng bộ huyện và lịch sử huyện Đại
Từ từ năm 2001 đến năm 2015.
<b>7. Bố cục </b>
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, bố cục của luận
văn bao gồm các phần sau:
Chương 1: Chủ trương và sự chỉ đạo của Đảng bộ huyện Đại Từ về công tác
dân vận từ năm 2001 đến năm 2005
Chương 2: Đảng bộ huyện Đại Từ lãnh đạo đẩy mạnh công tác dân vận từ
năm 2005 đến năm 2015
Chương 3: Nhận xét và kinh nghiệm
14
<b>Chương 1: CHỦ TRƯƠNG VÀ SỰ CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA </b>
<b>ĐẢNG BỘ HUYỆN ĐẠI TỪ TỪ NĂM 2001 ĐẾN NĂM 2005 </b>
<b>1.1. Chủ trương của Đảng bộ huyện Đại Từ </b>
<i><b>1.1.1. Những yếu tố tác động đến sự lãnh đạo công tác dân vận của </b></i>
<i><b>Đảng bộ huyện Đại Từ </b></i>
<i><b>Tình hình dân cư - xã hội </b></i>
Huyện Đại Từ thời nhà Nguyễn thuộc Phủ Phú Bình, trấn Thái Nguyên.
Năm 1831, Minh Mạng đổi Trấn thành Tỉnh, Đại Từ và châu Văn Lãng thuộc Phủ
Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. Ngày 1 - 8 - 1922, Đại Từ và Văn Lãng hợp lại gọi là
huyện Đại Từ đến nay. Sau Cách mạng Tháng Tám huyện Đại Từ thuộc tỉnh Bắc
Thái (cũ), đến ngày 1 - 1 - 1997 tỉnh Bắc Thái được Chính phủ quyết định tách ra
thành 2 tỉnh là tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên, huyện Đại Từ thuộc tỉnh Thái
Nguyên [31; tr. 30].
Đại Từ là huyện miền núi nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Thái Nguyên, cách
thành phố Thái Nguyên 25km, phía Bắc giáp huyện Định Hóa; phía Nam giáp
huyện Phổ n và thành phố Thái Ngun; Phía đơng giáp huyện Phú Lương; phía
Tây Bắc và Đơng Nam giáp tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ. Trung tâm hành
chính huyện đóng tại Phố Đình, thị trấn Đại Từ, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
15
Về địa hình của huyện, Đại Từ được bao bọc xung quanh bởi nhiều dãy núi:
Phía Tây và Tây Nam có dãy núi Tam Đảo ngăn cách giữa huyện và tỉnh Vĩnh
Phúc, Phú Thọ, độ cao từ 300 - 600m. Phía Bắc có dãy Núi Hồng và Núi Chúa.
Phía đơng là dãy núi Pháo cao bình quân 150 - 300m. Phía Nam là dãy núi Thằn
Lằn thấp dần từ bắc xuống nam [31; tr. 8-9].
Hệ thống sơng Cơng chảy từ Định Hố xuống theo hướng Bắc - Nam với
chiều dài chạy qua huyện Đại Từ khoảng 2km. Hệ thống các suối, khe như suối La
Bằng, Quân Chu, Cát Nê... cũng là nguồn nước quan trọng cho đời sống và trong
sản xuất của huyện [31; tr. 8-9].
Hồ Núi Cốc có diện tích mặt nước là 769ha, vừa là địa điểm du lịch nổi
tiếng, vừa là nơi cung cấp nước cho các huyện Phổ n, Phú Bình, thành phố Sơng
Cơng, thành phố Thái Nguyên và một phần cho tỉnh Bắc Giang. Ngoài ra, trên địa
bàn huyện cịn có các đập nước, hồ như: Phượng Hoàng, Đoàn Ủy, Vai Miếu, Đập
Minh Tiến, Phú Xuyên, Na Mao, Lục Ba, Đức Lương với dung lượng nước tưới
bình quân từ 40 - 50ha/đập và từ 180 - 500ha/hồ [31; tr. 8-9].
Do ảnh hưởng của vị trí địa lý, đặc biệt là các dãy núi bao bọc Đại Từ
thường có lượng mưa lớn nhất tỉnh, trung bình lượng mưa hàng năm từ 1.800mm -
2.000mm rất thuận lợi cho phát triển sản xuất nông lâm nghiệp của huyện đặc biệt
là cây chè [31; tr. 8-9].
Do mưa nhiều khí hậu thường ẩm ướt độ ẩm trung bình từ 70 - 80% , nhiệt
độ trung bình hàng năm từ 22 - 2700
C, phù hợp cho sự phát triển của nhiều loại cây
trồng [31; tr. 8-9].
16
Tồn huyện Đại Từ có diện tích đất lâm nghiệp là 28.020ha, trong đó rừng
tự nhiên là 16.022ha và rừng trồng từ 3 năm trở lên là 11.000ha. Chủ yếu là rừng
phòng hộ, diện tích rừng kinh doanh khơng cịn hoặc cịn rất ít vì những năm trước
đây đã bị khai thác bừa bãi và tàn phá để làm nương rẫy [31; tr. 10].
Đại Từ được thiên nhiên ưu đãi phân bổ trên địa bàn nhiều tài ngun
khống sản nhất tỉnh, 15/31 xã, thị trấn có mỏ và điểm quặng. Bên cạnh đó, Đại Từ
là vùng có mỏ đất sét lớn nhất tỉnh ở xã Phú Lạc, ngồi ra cịn có nguồn đá cát sỏi
có thể khai thác quanh năm ở dọc theo các con sơng Cơng, bãi bồi của các dịng
chảy phục vụ vật liệu xây dựng tại chỗ của huyện.
Về du lịch: Khu du lịch Hồ Núi Cốc với câu chuyện huyền thoại về Nàng
Công chàng Cốc đã thu hút khách du lịch trong nước và ngoài nước, nằm ở phía
Tây Nam của huyện, đây cũng là điểm xuất phát đi thăm khu di tích trong huyện
như: Núi Văn, Núi Võ, khu rừng Quốc gia Tam Đảo, di tích lịch sử 27/7... Hiện đã
hồn thành xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển du lịch sinh thái sườn đơng dãy
Tam Đảo, hồn thành quy hoạch chi tiết khu du lịch chùa Tây Trúc xã Quân Chu,
Cửa Tử xã Hoàng Nông, quy hoạch chi tiết khu di tích lịch sử Lưu Nhân Chú.
Nhìn chung tiềm năng phát triển dịch vụ du lịch ở Đại Từ đã và đang được quan
tâm phát triển, đây là tiềm năng lớn của huyện cũng như của tỉnh Thái Nguyên.
Về kết cấu hạ tầng: Huyện Đại Từ có mạng lưới điện Quốc gia kéo đến 31
xã, thị trấn. Đại Từ có mật độ đường giao thơng khá cao so với các huyện trong
tỉnh. Tổng chiều dài đường bộ trên địa bàn khoảng gần 600km. Trong đó, đường
Quốc lộ 37 dài 32km, đã được dải nhựa, đường tỉnh quản lý: Gồm 3 tuyến đường:
17
Về kinh tế, trong suốt hàng nghìn năm lịch sử, cư dân từ nhiều vùng đất
trong và ngoài tỉnh đã sớm tụ cư về Đại Từ để lập nghiệp và sinh sống. Nhân dân
các dân tộc huyện Đại Từ đã dồn sức đắp đập làm cống, kênh mương, bờ vùng, bở
thửa để tiêu thốt và giữ nước một cách kiên trì, liên tục, đưa sản xuất nơng nghiệp
đi lên; bên cạnh đó, với địa hình đồi núi phổ biến, huyện Đại Từ cịn có điều kiện
phát triển cây lâm nghiệp và cây công nghiệp; hoạt động chăn nuôi cũng ngày càng
được chú trọng góp phần nâng cao thu nhập đời sống của người dân nơi đây: trên
địa bàn xã đã hình thành và phát triển nhiều mơ hình gia trại vừa và nhỏ, chủ yếu là
các gia trại nuôi lợn, gà.
Bên cạnh việc tập trung phát triển nơng nghiệp thì tiểu thủ cơng nghiệp cũng
được chú trọng đầu tư như: sản xuất vật liệu xây dựng, vận tải, sửa chữa cơ khí,
trồng chè, chế biến nông - lâm sản… Nhân dân từng bước đước mở rộng sang kinh
doanh các sản phẩm từ cây chè - sản phẩm đặc trưng của vùng đất Thái Nguyên và
các hoạt động dịch vụ, thương mại.
<i><b>Công tác dân vận của Đảng bộ huyện Đại Từ trước năm 2001 </b></i>
18
Năm 1946, Đảng bộ huyện chính thức thành lập, trở thành ngọn cờ tiên
phong lãnh đạo nhân dân Đại Từ. Sau khi thành lập, Đảng bộ trực tiếp lãnh đạo
nhân dân vượt qua khó khăn, diệt giặc đói, giặc dốt, nhanh chóng ổn định đời sống
nhân dân. Cả nước đang nô nức xây dựng đời sống mới thì thực dân Pháp lại tiến
hành xâm lược nước ta. Kháng chiến toàn quốc bùng nổ, Đảng bộ huyện Đại Từ đã
Cũng trên mảnh đất này, những trận chiến đấu quyết liệt chống thực dân
Pháp năm 1947 đã diễn ra, góp phần bảo vệ các cơ quan đầu não của ta. Những
người dân công dũng cảm đã đối đầu với bom đạn của giặc, đoàn kết, giữ vững con
đường chiến lược qua Đèo Khế sang Tuyên Quang lên Tây Bắc. Các phong trào
u nước: tịng qn, đóng thuế nơng nghiệp, mua công trái, ủng hộ bộ đội... diễn
ra sôi nổi. Từ đầu tháng 8 - 1954, Chủ tịch Hồ Chí Minh, một số cơ quan đầu não
kháng chiến và một số đồng chí lãnh đạo cao cấp của Đảng, Chính phủ, Quốc hội...
đã chuyển chỗ ở và làm việc từ ATK Tuyên Quang về ATK Đại Từ (Thái
Nguyên), tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan Trung ương và quân đội làm tốt
công tác chuẩn bị về tiếp quản Thủ đơ Hà Nội [31; tr. 32]. Đảng bộ, chính quyền
huyện Đại Từ đã lãnh đạo nhân dân làm tốt cơng tác tổ chức và đón tiếp.
19
công cuộc đánh thắng giặc Mỹ xâm lược, đồng thời xây dựng quê hương giàu
mạnh.
Sau khi đất nước được thống nhất (1975), Đảng bộ và nhân dân Đại Từ tiếp
tục vững bước trên con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội. Quán triệt đường lối xây
dựng kinh tế xã hội chủ nghĩa của Trung ương Đảng, trước mắt là kế hoạch 5 năm
(1976-1980), Đảng bộ huyện Đại Từ đã đề ra phương hướng nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội là: “<i>Ra sức giáo dục chính trị tư tưởng, nâng cao ý chí chiến đấu </i>
<i>của cán bộ đảng viên, nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, phát huy mạnh mẽ </i>
<i>quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động nhằm thực hiện được bốn thế mạnh </i>
<i>là lương thực, chăn nuôi, cây công nghiệp và nghề rừng theo hướng: tập trung </i>
<i>chuyên canh và thâm canh, đẩy mạnh xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật; củng cố </i>
<i>dân xã hội chủ nghĩa</i>” [31; tr. 243]. Đặc biệt từ năm 1986, thực hiện Nghị quyết
Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng (tháng 12 - 1986), quán triệt tư tưởng “lấy
dân làm gốc”, “xây dựng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động - cơ sở
để khởi nguồn động lực từ nhân dân”, Đảng bộ huyện Đại Từ đã lãnh đạo nhân
đoàn kết, vận động quần chúng tiến hành đổi mới toàn diện các mặt về đời sống,
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đồng thời đổi mới hình
thức và phương pháp đồn kết, tập hợp, vận động quần chúng nhân dân để đảm
bảo tính thực chất và hiệu quả.
20
mạnh sản xuất, xây dựng cụm dân cư có nếp sống văn minh tiến bộ, đấu tranh
chống lại kẻ xấu xuyên tạc chính sách dân tộc, chính sách tơn giáo đúng đắn của
Đảng, thiết thực góp phần xây dựng quê hương. Tiếp tục quán triệt Nghị quyết 8B
ngày 27-3-1990 của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa VI) về “Đổi
mới công tác quần chúng của Đảng, tăng cường mối quan hệ giữa Đảng và nhân
dân”, Huyện ủy chỉ đạo Mặt trận và các đoàn thể nhân dân bám sát nhiệm vụ chính
trị của huyện, tiếp tục kiện tồn bộ máy tổ chức, đổi mới phương thức hoạt động.
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện Đại Từ triển khai nhiều cuộc vận động và phong
trào như “Thực hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang, lễ hội”, “Ông bà, cha mẹ
mẫu mực, con trung hiếu, cháu thảo hiền”, quyên góp ủng hộ quỹ “Vì người
nghèo”, “Đền ơn đáp nghĩa”, vận động đồng bào Cơng giáo “Sống phúc âm trong
lịng dân tộc”, “Sống tốt đời đẹp đạo”… Các cuộc vận động và phong trào trên góp
phần khơng nhỏ vào sự phát triển kinh tế - xã hội, củng cố niềm tin của nhân dân
<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>
1.Ban Chỉ đạo Đề án số 01 huyện Đại Từ (2008), Báo cáo <i>Kết quả 2 năm thực </i>
<i>hiện Đề án số 01 về “tiếp tục đổi mới, tăng cường công tác dân vận, nâng cao chất </i>
<i>lượng hoạt động của MTTQ và các đoàn thể nhân dân giai đoạn 2006-2010”</i>,
21
2.Ban dân vận huyện Đại Từ (2007), <i>Báo cáo công tác dân tộc thiểu số</i>, phòng lưu
trữ Huyện ủy Đại Từ.
3. Ban Dân vận huyện Đại Từ (2007), <i>Báo cáo kết quả công tác dân vận 6 tháng </i>
<i>đầu năm 2007, nhiệm vụ công tác dân vận 6 tháng cuối năm,</i> phòng lưu trữ Huyện
ủy Đại Từ.
4.Ban dân vận huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác dân vận năm 2001 và </i>
<i>phương hướng công tác dân vận năm 2002, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
5.Ban dân vận huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác dân vận năm 2003 và </i>
<i>phương hướng công tác dân vận năm 2004, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
6.Ban dân vận huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác dân vận năm 2004 và </i>
<i>phương hướng công tác dân vận năm 2005,</i> phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
7. Ban dân vận huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác dân vận năm 2005 và </i>
<i>phương hướng công tác dân vận năm 2006 , </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
8. Ban dân vận huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác dân vận năm 2007 và </i>
<i>phương hướng công tác dân vận năm 2008, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
9. Ban dân vận huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác dân vận năm 2008 và </i>
<i>phương hướng công tác dân vận năm 2009, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
10. Ban dân vận huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác dân vận năm 2009 và </i>
<i>phương hướng công tác dân vận năm 2010, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
11.Ban dân vận huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác dân vận năm 2010 và </i>
<i>phương hướng cơng tác dân vận năm 2011, </i>phịng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
12.Ban dân vận huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác dân vận năm 2011 và </i>
<i>phương hướng cơng tác dân vận năm 2012, </i>phịng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
13.Ban dân vận huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác dân vận năm 2012 và </i>
22
14.Ban dân vận huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác dân vận năm 2013 và </i>
<i>phương hướng công tác dân vận năm 2014, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
15.Ban dân vận huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác dân vận năm 2014 và </i>
<i>phương hướng công tác dân vận năm 2015, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
16.Ban dân vận huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác dân vận năm 2015 và </i>
<i>phương hướng công tác dân vận năm 2016, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
17.BBT TW Đảng (2002), <i>Chỉ thị số 10-CT/TW về việc tiếp tục đẩy mạnh việc xây </i>
<i>dựng và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở,</i> Hà Nội.
18.BCH TW Đảng (1990), “<i>Nghị quyết hội nghị lần thứ Tám ban chấp hành </i>
<i>Trung ương Đảng (khóa VI) về đổi mới công tác quần chúng của Đảng, tăng </i>
<i>cường mối quan hệ giữa Đảng và nhân dân”, </i>Hà Nội.
19.BCH TW Đảng (2003), Nghị quyết số 23-NQ/TW <i>Về phát huy sức mạnh đại </i>
<i>đồn kết dân tộc vì dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, </i>Hà
Nội.
20.BCH TW Đảng Cộng sản Việt Nam (2002), <i>Nghị quyết 15-NQ/TW về đẩy </i>
<i>nhah cống nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn thời kỳ 2001 - 2010</i>,
Hà Nội.
21.BCH TW Đảng Cộng sản Việt Nam (2002), <i>Nghị quyết số 09-NQ/TW của Bộ </i>
<i>Chính trị “Về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác Cựu chiến binh </i>
<i>trong giai đoạn cách mạng mới”</i>, Hà Nội.
22.BCH TW Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), <i>Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy </i>
Ban Chấp hành Trung ương khóa IX <i>về “Phát huy sức mạnh đại đồn kết tồn dân </i>
<i>tộc vì dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh”, </i>Hà Nội.
23.BCH TW Đảng Cộng sản Việt Nam (2008), Nghị quyết số 22-NQ/TW <i>Về nâng </i>
<i>cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng và chất lượng đội </i>
23
24.BCH TW Đảng Cộng sản Việt Nam (2008), Nghị quyết số 25-NQ/TW <i>Về tăng </i>
<i>cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh cơng </i>
<i>nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước”</i>, Hà Nội.
<i>25.</i>BCH TW Đảng Cộng sản Việt Nam (2013), <i>Nghị quyết số 25-NQ/TW về tăng </i>
<i>cường và đổi mới sự lãnh đạo của Đảng đối với cơng tác dân vận trong tình hình </i>
<i>mới</i>, Hà Nội.
<i>26.</i> BCH TW Đảng Cộng sản Việt Nam (2015), <i>Chỉ thị 49-CT/TW của Ban Bí thư </i>
<i>về tăng cường và đổi mới công tác dân vận của Đảng ở vùng đồng bào dân tộc </i>
<i>thiểu số</i>, Hà Nội.
27.BDV TW (2001), <i>Một số văn kiện của Đảng về công tác dân vận (1976 - </i>
<i>2000)</i>, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
28.BDV TW (2003), <i>Công tác dân vận của Đảng thời kỳ đẩy mạnh cơng cơng </i>
<i>nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước</i>, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
29.BDV TW (2006), <i>75 năm công tác dân vận của Đảng một số vấn đề lý luận và </i>
<i>thực tiễn</i>, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
30.BDV TW (2014), <i>Nghiệp vụ công tác của cán bộ dân vận, </i>Nxb Chính trị Quốc
31. Đại Từ (2012), Lịch sử Đảng bộ huyện Đại Từ, Nhà xuất bản Văn hóa - thơng
tin, phịng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
32.Đảng bộ huyện Đại Từ (2010), <i>Báo cáo kiểm điểm của Ban thường vụ - ban </i>
<i>chấp hành đảng bộ huyện Đại Từ khóa XXI nhiệm kỳ 2005-2010, </i>Tài liệu lưu tại
Văn phòng Đảng ủy huyện Đại Từ.
33.Đảng bộ huyện Đại Từ, <i>Báo cáo chính trị của Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện </i>
<i>Đại Từ nhiệm kỳ 2000-2005,</i> Tài liệu lưu tại Văn phòng Đảng ủy huyện Đại Từ.
34.Đảng bộ huyện Đại Từ, <i>Báo cáo chính trị của Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện </i>
24
35.Đảng bộ huyện Đại Từ, <i>Báo cáo chính trị của Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện </i>
<i>Đại Từ nhiệm kỳ 2010-2015,</i> Tài liệu lưu tại Văn phòng Đảng ủy huyện Đại Từ.
36.Đảng bộ huyện Đại Từ, <i>Báo cáo chính trị của Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện </i>
<i>Đại Từ nhiệm kỳ 2015-2020,</i> Tài liệu lưu tại Văn phòng Đảng ủy huyện Đại Từ.
37.Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên, <i>Báo cáo kết quả thực hiện thông báo kết luận số </i>
<i>111 -TB/TU của BTV Tỉnh uỷ Thái Nguyên về số nhiệm vụ, giải pháp phát triển </i>
<i>đoạn 2006-2010,</i> Thái Nguyên, 2008.
38.Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên, Đề án số 01-ĐA/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh về <i>“Tiếp tục đổi mới, tăng cường công tác dân vận, nâng cao chất lượng hoạt </i>
<i>động của MTTQ và các đoàn thể nhân dân giai đoạn 2006-2010”</i>, Thái Nguyên.
39.Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX,
Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
40.Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), <i>Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X, </i>
Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
41.Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), <i>Văn kiện Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ XI,</i>
Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
42.Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), <i>Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ </i>
<i>XII,</i> Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
43.ĐTNCSHCM huyện Đại Từ, báo cáo tổng kết Cơng tác Đồn và phong trào
TTN nhiệm kỳ 2002-2007, phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ 2007-2012, phòng
lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
44.ĐTNCSHCM huyện Đại Từ, báo cáo tổng kết Cơng tác Đồn và phong trào
TTN nhiệm kỳ 2007-2012, phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ 2012-2017, phòng
lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
45.HCCB huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội cựu chiến binh huyện Đại </i>
25
46.HCCB huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội cựu chiến binh huyện Đại </i>
<i>Từ năm 2002, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
47.HCCB huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội cựu chiến binh huyện Đại </i>
<i>Từ năm 2003, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
48.HCCB huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội cựu chiến binh huyện Đại </i>
<i>Từ năm 2004, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
49.HCCB huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội cựu chiến binh huyện Đại </i>
<i>Từ năm 2005, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
50.HCCB huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội cựu chiến binh huyện Đại </i>
<i>Từ năm 2006, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
51.HCCB huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội cựu chiến binh huyện Đại </i>
<i>Từ năm 2007, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
52.HCCB huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội cựu chiến binh huyện Đại </i>
<i>Từ năm 2008, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ..
53.HCCB huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội cựu chiến binh huyện Đại </i>
<i>Từ năm 2009, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
54.HCCB huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội cựu chiến binh huyện Đại </i>
<i>Từ năm 2010, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
55.HCCB huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội cựu chiến binh huyện Đại </i>
<i>Từ năm 2011, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
56.HCCB huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội cựu chiến binh huyện Đại </i>
<i>Từ năm 2012, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
57.HCCB huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội cựu chiến binh huyện Đại </i>
<i>Từ năm 2013, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
58.HCCB huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội cựu chiến binh huyện Đại </i>
26
59.HCCB huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội cựu chiến binh huyện Đại </i>
<i>Từ năm 2015, </i>phịng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
60.<i>Hồ Chí Minh tồn tập (2000), Tập 5, </i>Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
61.<i>Hồ Chí Minh tồn tập (2000), Tập 8, </i>Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
62.<i>Hồ Chí Minh tồn tập (2000), Tập 10, </i>Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
63.<i>Hồ Chí Minh tồn tập (2000), Tập 12, </i>Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
64.<i>Hồ Chí Minh Toàn tập, tập 6,</i> NXB Sự thật, Hà Nội.
65.Hồng Chí Bảo (2013), <i>Quan niệm về chất lượng, hiệu quả cơng tác dân vận, </i>
Tạp chí Lịch sử Đảng, số 2, tr 47-52.
66.Hội LHTN, <i>Báo cáo của ủy ban Hội liên hiệp thanh niên huyện Đại Từ </i>tại đại
hội Đại biểu Hội liên hiệp thanh niên huyện Đại Từ nhiệm kỳ 1999-2003, phòng
lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
67.Hội LHTN, <i>Báo cáo của ủy ban Hội liên hiệp thanh niên huyện Đại Từ </i>tại đại
hội Đại biểu Hội liên hiệp thanh niên huyện Đại Từ nhiệm kỳ 2004-2009, phòng
lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
68.Hội LHTN, <i>Báo cáo của ủy ban Hội liên hiệp thanh niên huyện Đại Từ </i>tại đại
hội Đại biểu Hội liên hiệp thanh niên huyện Đại Từ nhiệm kỳ 2009-2014, phòng
lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
69.Hội LHTN, Báo cáo của ủy ban Hội liên hiệp thanh niên huyện Đại Từ tại đại
hội Đại biểu Hội liên hiệp thanh niên huyện Đại Từ nhiệm kỳ 2015-2020, phòng
70.Hội Liên hiệp Phụ nữ Đại Từ (2001), <i>Tổng kết phong trào phụ nữ và hoạt động </i>
<i>của Hội Liên hiệp Phụ nữ nhiệm kỳ 1997-2001, phương hướng nhiệm vụ 5 năm </i>
<i>2001-2006, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
71.Hội Liên hiệp Phụ nữ Đại Từ (2006), <i>Tổng kết phong trào phụ nữ và hoạt động </i>
<i>của Hội Liên hiệp Phụ nữ nhiệm kỳ 2001-2006, phương hướng nhiệm vụ 5 năm </i>
27
72.Hội Liên hiệp Phụ nữ Đại Từ (2011), <i>Tổng kết phong trào phụ nữ và hoạt động </i>
<i>của Hội Liên hiệp Phụ nữ nhiệm kỳ 2006-2011, phương hướng nhiệm vụ 5 năm </i>
<i>2011-2016, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
73.Hội Nông dân huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội nông dân huyện </i>
<i>Đại Từ năm 2015, </i>phịng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
74.Hội Nơng dân huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội nơng dân huyện </i>
<i>Đại Từ năm 2001, </i>phịng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
75.Hội Nông dân huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội nông dân huyện </i>
<i>Đại Từ năm 2002, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
76.Hội Nông dân huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội nông dân huyện </i>
<i>Đại Từ năm 2003, </i>phịng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
77.Hội Nơng dân huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội nơng dân huyện </i>
<i>Đại Từ năm 2004, </i>phịng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
78.Hội Nông dân huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội nông dân huyện </i>
<i>Đại Từ năm 2005, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
79.Hội Nông dân huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội nông dân huyện </i>
<i>Đại Từ năm 2006, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ..
80.Hội Nông dân huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội nơng dân huyện </i>
<i>Đại Từ năm 2007, </i>phịng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
81.Hội Nông dân huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội nông dân huyện </i>
<i>Đại Từ năm 2008, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
82.Hội Nông dân huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội nông dân huyện </i>
<i>Đại Từ năm 2009, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
83.Hội Nông dân huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội nông dân huyện </i>
<i>Đại Từ năm 2010, </i>phịng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
84.Hội Nơng dân huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội nông dân huyện </i>
28
85.Hội Nông dân huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội nơng dân huyện </i>
<i>Đại Từ năm 2012, </i>phịng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
86.Hội Nông dân huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội nông dân huyện </i>
<i>Đại Từ năm 2013, </i>phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
87.Hội Nông dân huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội nông dân huyện </i>
<i>Đại Từ năm 2014, </i>phịng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
88.Hội Nơng dân huyện Đại Từ, <i>Báo cáo tổng kết công tác Hội nơng dân huyện </i>
<i>Đại Từ năm 2015, </i>phịng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
89.Huyện ủy Đại Từ (2002), <i>Báo cáo Tổng kết thực hiện Nghị quyết Trung ương </i>
<i>8B (khóa VI) về “đổi mới cơng tác dân vận của Đảng, tăng cường mối quan hệ </i>
<i>giữa Đảng và nhân dân, các nghị quyết của Trung ương, Bộ Chính trị về cơng tác </i>
<i>dân vận, mặt trận, đồn thể, dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ đổi mới</i>, Phòng lưu
trữ Huyện ủy Đại Từ.
90.Huyện ủy Đại Từ (2002), <i>Chỉ thị số 32-CT/HU về tiếp tục đẩy mạnh viêc xây </i>
<i>dựng và thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở, </i>Phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
91.Huyện ủy Đại Từ (2002), <i>Nghị quyết số 04-NQ/HU của Ban Thường vụ Huyện </i>
<i>ủy về tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng đối với công tác cựu chiến binh </i>
<i>huyện giai đoạn cách mạng mới, </i>Phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
92.Huyện ủy Đại Từ (2010), <i>Báo cáo kiểm điểm các mặt công tác năm 2010,</i> tài
liệu lưu tại Văn phòng Huyện ủy Đại Từ.
93. Huyện ủy Đại Từ (2013), <i>Báo cáo kết quả tự kiểm tra 02 năm thực hiện Đề </i>
<i>án số 04-ĐA/TU và tình hình hoạt động tín ngưỡng tơn giáo liên quan đến Chủ </i>
<i>tịch Hồ Chí Minh, </i>phịng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
94. Huyện ủy Đại Từ (2014), Báo cáo tổng kết thực hiện Đề án số 04-ĐA/TU về
29
<i>động của MTTQ và các đồn thể nhân dân giai đoạn 2011-2015</i>”, phịng lưu trữ
Huyện ủy Đại Từ.
95. Huyện ủy Đại Từ (2015), Báo cáo tổng kết thực hiện Đề án số 08 - ĐA/TU
ngày 23-8-2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về <i>“Nâng cao chất lượng và </i>
<i>hiệu quả thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở giai đoạn 2011-2015”</i>, phòng lưu trữ
Huyện ủy Đại Từ.
96.Huyện ủy Đại Từ (2015), <i>Dự thảo Lịch sử Đảng bộ huyện Đại Từ (1936-2015), </i>
phòng lưu trữ Huyện ủy Đại Từ.
97.Huyện ủy Đại Từ, <i>Báo cáo kết quả 2 năm thực hiện Đề án về “Tiếp tục đổi </i>
<i>mới, tăng cường công tác dân vận, nâng cao chất lượng hoạt động của MTTQ và </i>
<i>các đoàn thể nhân dân giai đoạn 2006-2010”,</i> Đại Từ, năm 2008.
98.Thành ủy Hà Nội, <i>Một số văn bản của Trung ương và Thành ủy Hà Nội về </i>
<i>công tác dân vận, </i>Nxb Hà Nội, Hà Nội.
99. Nguyễn Tiến Thịnh (2005), <i>Công tác dân vận của các cơ quan nhà nước trong </i>
<i>thời kỳ mới</i>, Nxb Tư Pháp, Hà Nội.
100. Tỉnh ủy Thái Nguyên (2005), <i>Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thái </i>
<i>Nguyên lần thứ XVI, </i>tài liệu lưu tại Văn phòng Tỉnh ủy, Thái Nguyên.
101. Tỉnh ủy Thái Nguyên (2010), <i>Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thái </i>
<i>Nguyên lần thứ XVII, </i>tài liệu lưu tại Văn phòng Tỉnh ủy, Thái Nguyên.
102. Tỉnh ủy Thái Nguyên (2010), <i>Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thái </i>
<i>Nguyên lần thứ XVIII, </i>tài liệu lưu tại Văn phòng Tỉnh ủy, Thái Nguyên.
103. Tỉnh ủy Thái Nguyên (2015), <i>Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thái </i>
<i>Nguyên lần thứ XIX, </i>tài liệu lưu tại Văn phịng Tỉnh ủy, Thái Ngun.
104. Ngơ Đăng Tri (2012), <i>82 năm Đảng Cộng sản Việt Nam (1930-2012), những </i>
30
105. Nguyễn Thế Trung (2015), <i>Một số vấn đề về công tác dân vận trong giai </i>
<i>đoạn hiện nay</i>, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
106. Đỗ Quang Tuấn, Lương Ngọc, Nguyễn Thạc hân, Hồ Thị Cường (2000), <i>Một </i>
<i>số văn kiện của Đảng về công tác dân vận (1976-2000)</i>, Nxb Chính trị Quốc Gia,
Hà Nội.
107. Hồng Văn Tuệ (chủ biên) (2015), <i>Lịch sử công tác dân vận của Đảng Cộng </i>
<i>sản Việt Nam (1930-2010)</i>, Nxb Chính trị Quốc Gia, Hà Nội.
108. Nguyễn Thế Tư (Chủ biên), Nguyễn Ngọc Cảnh, Trọng Minh Dục (2014),
<i>Xây dựng lực lượng nịng cốt làm cơng tác dân vận trong cộng đồng các dân tôc </i>
<i>thiểu số ở Tây Nguyên hiện nay, </i>Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
109. Văn Tùng (Chủ biên) (2000), <i>Lịch sử Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí </i>
<i>Minh và phong trào thanh niên Việt Nam (1925-1999), </i>Nxb Thanh niên, Hà Nội.
110. TùngVăn Tùng (Chủ biên) (2008), <i>Lịch sử phong trào học sinh, sinh viên Việt </i>
<i>Nam và Hội sinh viên Việt Nam (1925-2008), </i>Nxb Thanh niên, Hà Nội.
111. UBMTTQ huyện Đại Từ, <i>Báo cáo Tổng kết công tác mặt trận Tổ Quốc huyện </i>
<i>Đại Từ nhiệm kỳ 1998-2003 chương trình hành động 2003-2008, </i>phòng lưu trữ
Huyện ủy Đại Từ.
112. UBMTTQ huyện Đại Từ, <i>Báo cáo Tổng kết công tác mặt trận Tổ Quốc huyện </i>
<i>Đại Từ nhiệm kỳ 2003-2008 chương trình hành động 2008-2013, </i>phòng lưu trữ
Huyện ủy Đại Từ.
113. UBMTTQ huyện Đại Từ, <i>Báo cáo Tổng kết công tác mặt trận Tổ Quốc huyện </i>
<i>Đại Từ nhiệm kỳ 2008-2013,</i> <i>chương trình hành động 2013-2018, </i>phòng lưu trữ
Huyện ủy Đại Từ.
114. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (2004), <i>Mặt trận Tổ quốc </i>
<i>Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước</i>, Nxb Quân đội nhân dân,
31
115. Lê Kim Việt (2002), <i>Công tác vận động nông dân của Đảng trong thời kỳ đẩy </i>
<i>mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, </i>LATS Lịch sử, lưu tại Thư viện
Quốc gia, Hà Nội.
116. Phạm Quang Vinh (2004), <i>Quân đội nhân dân Việt Nam với công tác dân vận </i>
<i>trong thời kỳ đổi mới</i>, Tạp chí Lịch sử quân sự, số 12, tr. 43-45.
117. Tạ Quang Vinh, Đỗ Văn Khiêu, Đỗ Phương Lý (2001), <i>Kỷ yếu hội nghị tổng </i>
<i>kết công tác dân vận của quân đội trong những năm đổi mới</i>, Nxb Quân đội nhân
dân.
118. Nguyễn Viết Vượng (2010), <i>Giai cấp công nhân và tổ chức cơng đồn Việt </i>