Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Từ điển thuật ngữ thông tin thư viện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.98 KB, 23 trang )

GLOSSARY
June 24, 2008
1 of 23

Search View
Tiếng
Việt

Định nghĩa

access point

Điểm truy
dụng

Một tên, nhan đề, từ, hay nhóm từ được dùng làm điểm truy dụng và
nhận diện trong các cơ sở dữ kiện thư tịch (thư mục). Xem thêm Heading.

accompanying
material

Tài liệu đi
kèm

Tài liệu được phát hành cùng với, và có chủ ý sử dụng cùng với tài liệu
đang được làm biên mục (tổng kê).

added entry

Bản mô tả
(Tiểu dẫn)


phụ

Một bản mô tả (tiểu dẫn), khác hơn bản mơ tả (tiểu dẫn) chính, từ đó một
tài liệu được biểu hiện trong thư mục (mục lục). Xem thêm Main entry.

alternative
title

Phó đề

Phần thứ hai của một nhan đề chính bao gồm hai phần nối với nhau
bằng một từ "hay" hoặc một từ tương đương trong một ngôn ngữ khác
(thí dụ: Crushed violet, or, A servant girl's tale).

analytical
entry

Bản mơ tả
(Tiểu dẫn)
phân tích

Một bản mơ tả (tiểu dẫn) dùng cho một phần của toàn một tác phẩm
cũng đã được làm bản mô tả (tiểu dẫn).

anonymous

Tác phẩm
vô danh

Chỉ các tác phẩm mà tác giả không được biết.


area

Vùng

Từ này chỉ một đoạn chính trong phần mơ tả thư tịch (thư mục) (xem quy
tắc 0C). Xem thêm Element.

art original

Nguyên
tác nghệ
thuật

N/A

atlas

Tập địa đồ

Một quyển bao gồm những bản đồ, những trang minh họa, những trang
chạm, những bảng dữ kiện, v.v..., gồm hay không gồm văn bản mơ tả.
Một tập địa đồ có thể là một ấn phẩm độc lập, hay nó có thể được phát
hành kèm với một hay nhiều quyển văn bản.

author

Tác giả

Một nhân vật chịu trách nhiệm chính về tri thức cũng như về nghệ thuật

của một tác phẩm.

author/title
added entry

Xem
Name/title
added
entry.

N/A

author/title
reference.

Xem
Name/title
reference.

N/A

Entry map

Ánh xạ
mục

Xem Sơ đồ mục

Application


Áp dụng

Xem Qui tắc áp dụng.

Abridged
edition

Ấn bản rút
gọn

Phiên bản rút ngắn của Hệ thống phân loại thập phân Dewey (DDC), giản
lược một cách lôgic hệ phân cấp ký hiệu và cấu trúc của Ấn bản đầy đủ
tương ứng là cơ sở của Ấn bản rút gọn. Ấn bản rút gọn dành cho các
vốn tài liệu tổng hợp từ 20.000 đầu tên sách trở xuống. Xem thêm Ấn
bản đầy đủ; Phân loại khái quát.

Tiếng Anh


June 24, 2008
2 of 23

Search View
Tiếng Anh

Tiếng
Việt

Định nghĩa


Full edition

Ấn
bản
đầy
đủ

Phiên bản đầy đủ của Hệ thống phân loại thập phân Dewey (DDC). Xem thêm
Ấn bản rút gọn; Phân loại chi tiết.

Influence

Ảnh
hưởng

Xem Qui tắc áp dụng.

Approximate
the whole

Bao
quát
gần
như
toàn
bộ

Khi một đề tài gần như trùng với ý nghĩa đầy đủ của một môn loại trong DDC,
thì đề tài này được coi là "bao quát gần như tồn bộ" mơn loại đó. Thuật ngữ
này cũng được dùng để nêu đặc trưng của các đề tài bao quát quá nửa nội

dung của môn loại. Khi một đề tài bao qt gần như tồn bộ mơn loại thì có
thể thêm tiểu phân mục chung. Những đề tài khơng bao qt gần như tồn bộ,
được coi là ở "vị trí chờ" trong chỉ số này. Xem thêm Ghi chú tiểu phân mục
chung được thêm vào; Ghi chú xếp vào đây; Vị trí chờ.

Schedules

Bảng
chính

(1) Bảng liệt kê các chủ đề và tiểu phân mục của chúng, được sắp xếp theo
thứ tự phân loại với ký hiệu gán cho từng chủ đề và các tiểu phân mục của nó.
(2) Loạt chỉ số DDC từ 000 đến 999 với các đề mục và ghi chú.

Relative
Index

Bảng
chỉ
mục
quan
hệ

Bảng chỉ mục (Bảng tra) của DDC được gọi là "quan hệ" vì nó cho thấy sự liên
hệ giữa chủ đề và các ngành mà trong đó chủ đề xuất hiện. Trong bảng chính,
các chủ đề được sắp xếp bên trong các ngành. Trong Bảng chỉ mục quan hệ,
các chủ đề được liệt kê theo vần chữ cái. Dưới mỗi chủ đề, các ngành liên
quan đến chủ đề, cũng được xếp theo vần chữ cái. Trong phiên bản in của
DDC, các ngành được in lùi vào ở dưới chủ đề. Trong phiên bản điện tử, các
ngành xuất hiện như những tiểu đề mục có liên quan đến chủ đề.


Phoenix
schedule

Bảng
hoàn
thiện

Xem Chỉnh lý (Chỉnh lý toàn bộ).

Area table

Bảng
khu
vực
địa lý

Bảng phụ trợ (Bảng 2) cung cấp các khu vực địa lý, cùng với các quy định về
khía cạnh lịch sử và con người có liên quan tới chủ đề. Các khu vực của thế
giới được liệt kê theo hệ thống phân loại chứ khơng theo vần chữ cái. Có thể
sử dụng các ký hiệu của Bảng khu vực địa lý với các chỉ số khác trong bảng
chính và bảng phụ khi có chỉ dẫn rõ ràng cho phép dùng như vậy. Xem thêm
Bảng phụ.

Tables

Bảng
phụ

Trong DDC, danh sách ký hiệu có thể được thêm vào các chỉ số khác để tạo

thành chỉ số phân loại thích hợp cụ thể cho tác phẩm đang được phân loại.
Các chỉ số tìm thấy trong bảng phụ không bao giờ được sử dụng độc lập. Có
hai loại bảng phụ: (1) Bốn bảng phụ có đánh số thứ tự (Các bảng 1–4) thể hiện
các tiểu phân mục chung, các khu vực địa lý, và các khía cạnh văn học và ngôn
ngữ; (2) Danh sách ký hiệu đặc biệt tìm thấy trong ghi chú thêm ở dưới các
chỉ số cụ thể xuyên suốt các bảng chính. Danh sách này được gọi là Bảng
thêm. Xem thêm Ghi chú thêm.

Comparative
table

Bảng
so
sánh

Bảng được cung cấp cho một lần chỉnh lý toàn bộ hoặc mở rộng, liệt kê theo
vần chữ cái các đề tài chọn lọc kèm theo chỉ số trước đây và chỉ số phân loại
trong Ấn bản hiện tại của các đề tài ấy. Xem thêm Bảng tương đương; Chỉnh
lý.

Add table

Bảng
thêm

Xem Bảng phụ (2).


June 24, 2008
3 of 23


Search View
Tiếng Anh

Tiếng
Việt

Định nghĩa

DDC
Summaries

Bảng
tóm
lược
DDC

Danh mục liệt kê ba cấp đầu tiên (lớp chính, phân lớp, phân đoạn) của Hệ
thống phân loại thập phân Dewey. Các đề mục kết hợp với chỉ số trong bảng
tóm lược đã được biên tập nhằm mục đích dễ xem lướt, và có thể khơng
tương ứng hồn tồn với các đề mục đầy đủ trong bảng chính. Xem thêm Lớp
chính; Phân đoạn; Phân lớp; Tóm lược.

Equivalence
table

Bảng
tương
đương


Bảng được cung cấp cho một lần chỉnh lý toàn bộ hoặc mở rộng, liệt kê theo
thứ tự số, các môn loại của Ấn bản hiện tại với các chỉ số tương đương của
các môn loại ấy trong Ấn bản trước (và ngược lại). Xem thêm Chỉnh lý.

Preference
table

Bảng
ưu
tiên

Xem Thứ tự ưu tiên

MARC

Biên
mục
đọc
máy

Là hệ thống do Thư viện Quốc Hội Mỹ phát triển năm 1996 từ đó các thư viện
có thể chia sẻ các dữ liệu thư mục đọc máy

catalogue

Mục
lục
(Thư
mục)


Một danh sách của tài liệu thư viện bao gồm một phần, toàn phần sưu tập của
thư viện, hay những sưu tập của một nhóm thư viện, được sắp xếp theo một
kế hoạch xác định.

Bibliographic
level

Cấp
thư
mục

1) Mức độ phức hợp của mô tả tài liệu khi biên mục. 2) Vị trí 07 của đầu biểu.
Giá trị thơng thường nhất là "m" cho tài liệu chuyên khảo và "s" cho xuất bản
phẩm nhiều kỳ.

Record
structure

Cấu
trúc
của
biểu
ghi

Tổ chức một biểu ghi MARC theo đầu biểu, thư mục và các trường có độ dài cố
định và thay đổi.

Attraction

Cảm

tính

Xem Phân loại cảm tính.

chart

Biểu
đồ

Một tờ giấy mờ chứa đựng đồ thị, bảng dữ kiện (thí dụ, biểu đồ gắn trên
tường).

chief sourse
of
information

Nguồn
thơng
tin
chính

Nguồn thơng tin có trong một tác phẩm được sử dụng như là một nguồn tài
liệu từ đó dữ kiện đã được dùng để mơ tả thư tịch.

Base
number

Chỉ số

bản


Chỉ số có độ dài bất kỳ, được ghép thêm các số khác vào. Xem thêm Ghi chú
thêm.

Hook
number

Chỉ số
dẫn
nhập

Chỉ số trong DDC, bản thân khơng có ý nghĩa, nhưng dùng để giới thiệu
những ví dụ của đề tài. Chỉ số dẫn nhập có đề mục kết thúc (Nguyên văn tiếng
Anh: bắt đầu – N.D.) với các từ "hỗn hợp”, "cụ thể’ hoặc "khác”; và khơng có
các ghi chú thêm, ghi chú bao gồm cả, hoặc ghi chú xếp vào đây. Các tiểu
phân mục chung bao giờ cũng được đặt trong ngoặc vuông dưới chỉ số dẫn
nhập.


June 24, 2008
4 of 23

Search View
Tiếng Anh

Tiếng
Việt

Định nghĩa


Reused number

Chỉ
số
dùng
lại

Chỉ số thay đổi hoàn toàn ý nghĩa qua các lần xuất bản. Thông thường các
chỉ số chỉ được dùng lại trong những lần chỉnh lý toàn bộ hoặc khi chỉ số
dùng lại đã bị bỏ trống trong hai lần xuất bản liên tiếp.

Interdisciplinary
number

Chỉ
số
liên
ngành

Chỉ số thường được nhận dạng bằng ghi chú "Xếp vào đây tác phẩm liên
ngành" dùng cho các tác phẩm bao quát một chủ đề xét theo quan điểm của
nhiều ngành, bao gồm cả ngành, nơi chỉ số liên ngành đó được định vị, vd.,
chỉ số phân loại liên ngành cho hôn nhân là 306.81 nằm trong Xã hội học.
Xem thêm Chỉ số phân loại tổng hợp.

Class number

Chỉ
số
phân

loại

Ký hiệu chỉ môn loại của một tài liệu nhất định. Xem thêm Ký hiệu xếp giá.

Built number

Chỉ
số tạo
lập

Chỉ số được cấu tạo theo các chỉ dẫn thêm được nói rõ hay ngụ ý trong
bảng chính và bảng phụ. Xem thêm Tạo lập chỉ số.

Comprehensive
number

Chỉ
số
tổng
hợp

Chỉ số thường được nhận dạng bằng ghi chú "Xếp vào đây tác phẩm tổng
hợp" bao quát tất cả các thành phần của chủ đề được xử lý bên trong một
ngành. Các thành phần đó có thể ở trong một dãy chỉ số kế tiếp nhau hoặc
được phân bổ trong khắp bảng chính hoặc bảng phụ. Xem thêm Chỉ số liên
ngành.

Optional
number


Chỉ
số tuỳ
chọn

(1) Chỉ số nằm trong ngoặc đơn ở bảng chính và bảng phụ, là giải pháp lựa
chọn thay cho ký hiệu chuẩn. (2) Chỉ số được tạo lập theo một lựa chọn.
Xem thêm Lựa chọn.

Facet indicator

Chỉ
thị
diện

Chữ số được dùng để mở đầu một ký hiệu thể hiện đặc trưng của chủ đề.
Thí dụ. "0" thường được dùng làm chỉ thị diện để mở đầu những khái niệm
tiểu phân mục chung.

Filing indicator

Chỉ
thị
sắp
xếp

Chỉ thị này thông báo với máy tính có bao nhiêu ký tự cần bỏ qua trong khi
sắp xếp

Indicator


Chỉ
thị

Là một ký tự cung cấp thông tin bổ sung về một trường, ví dụ như chỉ thị
thứ nhất bổ sung vào nhãn trường 245 chỉ ra rằng phải lập điểm truy cập
theo nhan đề.

Revision

Chỉnh


Kết quả của công tác biên tập làm thay đổi văn bản của bất kỳ một mơn
loại nào trong DDC. Có 3 mức độ chỉnh lý: Chỉnh lý thường nhật chỉ giới
hạn cho việc cập nhật thuật ngữ, làm rõ ghi chú và mở rộng đơi chút; Chỉnh
lý mở rộng có liên quan đến việc soạn lại một cách cơ bản các tiểu phân
mục, nhưng vẫn giữ nguyên dàn ý chính của bảng chính. Chỉnh lý toàn bộ
(trước đây gọi là chỉnh lý hoàn thiện) là một bước phát triển mới; chỉ số cơ
bản vẫn giữ nguyên như lần xuất bản cũ, nhưng thực sự thì tất cả các tiểu
phân mục đều thay đổi. Những thay đổi đối với các lần chỉnh lý toàn bộ và
chỉnh lý mở rộng được trình bày qua các bảng so sánh và bảng tương
đương hơn là qua các ghi chú chuyển vị trí trong bảng chính hoặc bảng phụ
có liên quan. Xem thêm Bảng so sánh; Bảng tương đương.


June 24, 2008
5 of 23

Search View
Tiếng Anh


Tiếng
Việt

Định nghĩa

Extensive
revision

Chỉnh
lý mở
rộng

Xem Chỉnh lý (Chỉnh lý mở rộng).

Routine
revision

Chỉnh

thường
nhật

Xem Chỉnh lý (Chỉnh lý thường nhật).

Complete
revision

Chỉnh
lý toàn

bộ

Xem Chỉnh lý (Chỉnh lý toàn bộ).

Indention

Chỗ lùi
vào

Cách sắp chữ các ghi chú và tiểu đề mục ở dưới thuật ngữ dùng làm mục từ
chính và lui về bên phải.

Monograph

Chuyên
khảo

Một tài liệu hoặc đã hoàn tất trong một phần hoặc sẽ được hồn tất trong một
số phần.

Relocation

Chuyển
vị trí

Việc chuyển một đề tài từ chỉ số này sang chỉ số khác, khác với chỉ số cũ về
những khía cạnh khơng phải là độ dài. Các ghi chú ở cả hai phía chuyển vị trí
đều nhận dạng các chỉ số mới và cũ. Xem thêm Không dùng nữa.

Digit


Chữ số

Đơn vị nhỏ nhất trong một hệ thống ký hiệu. Ví dụ, ký hiệu 954 có 3 chữ số:
9, 5, và 4.

Subject

Chủ đề

Đối tượng nghiên cứu. Cũng được gọi là đề tài. Chủ đề có thể là một người
hay một nhóm người, sự vật, địa điểm, quá trình, hoạt động, khái niệm trừu
tượng hay bất kỳ một hình thức kết hợp nào của các yếu tố này. Trong DDC,
chủ đề được sắp xếp theo ngành. Một chủ đề thường được nghiên cứu trong
nhiều ngành, vd., hôn nhân được nghiên cứu trong một số ngành như đạo đức
học, tôn giáo, xã hội học và luật pháp. Xem thêm Ngành.

Complex
subject

Chủ đề
phức
hợp

Chủ đề phức hợp là chủ đề có nhiều đặc trưng. Ví dụ, "Thợ mộc tự do" là một
chủ đề phức hợp vì có nhiều đặc trưng (tình trạng cơng ăn việc làm và nghề
nghiệp). Xem thêm Thứ tự ưu tiên.

collaborator


Người
cộng
tác

Một người cộng tác làm việc với một hay nhiều người khác để hoàn thành một
tác phẩm. Đối với những người cộng tác cùng cung cấp đồng đều trong cơng
việc hồn tất tác phẩm, xin xem quy tắc 25. Đối với những người cộng tác vào
những việc khác nhau trong việc hoàn thành tác phẩm chẳng hạn như người
nghệ sĩ vẽ tranh, và nhà biên khảo văn bản, xin xem quy tắc 27. Xem thêm
Joint author, Mixed responsibility, Shared responsibility.

collective
title

Nhan
đề
chung

Một nhan đề chính của một tài liệu thư viện gồm hai hay nhiều tác phẩm.

coloured
illustration

Minh
họa
màu

Từ này chỉ một minh họa vẽ bằng hai hay nhiều màu.

compiler


Người
biên
soạn,
Người
kết tập

Một nhân vật làm công việc sản xuất ra một sưu tập bằng cách gom góp các
tác phẩm của hai hay nhiều tác giả cá nhân hay tác giả đoàn thể. Xem thêm
Editor.


June 24, 2008
6 of 23

Search View
Tiếng Anh

Tiếng
Việt

Định nghĩa

compound
surname

Họ kép

Một họ gồm hai hay nhiều tên riêng, đôi khi được viết nối nhau bằng dấu
gạch nối.


conference

Hội nghị

1. Một cuộc họp với mục đích bàn cãi và/hoặc hành động về một đề tài. 2.
Một cuộc họp về quy tắc hay nội bộ của các đại diện của hội đoàn.

container

Vật đựng
tài liệu

Hộp đựng, bao đựng Một hộp hay bao ,v.v... trong đó một vật liệu thường
được cất vào.

corporate
body

Hội đoàn

Một tổ chức hay một nhóm người được nhận biết bằng một danh xưng đặc
biệt (thí dụ, một hội đồn, một chính phủ, một cơ quan chính phủ, một
đồn thể tơn giáo, một giáo xứ địa phương, một hội nghị).

Number
column

Cột số


Trong phiên bản in của DDC, cột chỉ số nằm ở lề trái của bảng chính và
bảng phụ và nằm ở bên phải các mục từ xếp theo vần chữ cái trong Bảng
chỉ mục quan hệ.

crossreference

Xem
Reference

Decimal
point

Dấu
chấm
thập
phân

Dấu chấm tiếp sau chữ số thứ ba trong chỉ số DDC. Dùng theo nghĩa hẹp
thì từ "thập phân" (decimal) khơng chính xác; Tuy nhiên, đây là theo cách
dùng phổ biến trong tài liệu giải thích của Ấn bản này.

Work mark

Dấu hiệu
tác phẩm

Phần số sách bao gồm một chữ cái gắn liền với định danh tác giả (hoặc
nhân vật được viết tiểu sử) để cho biết chữ cái đầu tiên của nhan đề (hoặc
chữ cái đầu tiên của tên họ người viết tiểu sử). Xem thêm Số sách.


Shelf mark

Dấu hiệu
xếp giá

Xem Ký hiệu xếp giá.

Prime
marks

Dấu ngắt

Xem Ngắt đoạn

Delimiter

Dấu phân
định

Một ký hiệu sử dụng để giới thiệu một trường con mới hoặc để chỉ sự kết
thúc của một trường; có thể thay đổi theo từng hệ thống;

Entry
element

Dẫn tố

Một từ hay cụm từ, mở đầu (ghi ở đầu) một tiêu đề lập theo tên tác giả,
nhân vật, tác giả tập thể...


Introductory
phrase

Dẫn từ

Là một từ, hay cụm từ (ngữ) ghi ở đầu một phụ chú để giới thiệu nội dung
của phụ chú đó

#VALUE!

#VALUE!

Khung phân loại thập phân Dewey.

Facet

Diện

Bất kỳ phạm trù khác nhau nào mà một mơn loại nhất định có thể được
phân thành, vd., phân chia môn loại "Người" thành các phạm trù dân tộc,
tuổi tác, trình độ giáo dục, và ngơn ngữ nói. Mỗi phạm trù có chứa những
thuật ngữ dựa trên một đặc trưng phân chia, vd., trẻ em, vị thành niên, và
người lớn là những đặc trưng phân chia của phạm trù tuổi tác. Xem thêm
Thứ tự trích dẫn.

diorama

Tranh
tầm sâu


Một biểu hiện ba chiều của một cảnh vật được tạo ra bằng cách để những
vật thể, những hình ảnh, v.v... ở phía trước của một bối cảnh hai chiều.

distributor

Nhà phát
hành

Một người hay một cơ quan đại diện (khác hơn là nhà xuất bản) làm công
việc tiếp thị cho một tác phẩm.


June 24, 2008
7 of 23

Search View
Tiếng Anh

Tiếng Việt

Định nghĩa

Fixed field
data

Dữ liệu trường cố
định

Dữ liệu trong một biểu ghi MARC mà ở đó độ lớn của trường đã
được xác định trước


Subordinate

Dưới cấp

Mô tả một chỉ số hoặc đề tài ở cấp thấp hơn (hẹp hơn) chỉ số
hoặc đề tài khác trong cùng một hệ phân cấp. Xem thêm Trên
cấp.

edition:
books, etc.

Ấn bản (Lần xuấn
bản) của sách,
v.v…

Tất cả những bản của một tác phẩm được sản xuất và phát hành
với cùng một khuôn mẫu và do cùng một thực thể.

edition:
computer
files

Ấn bản (Lần xuấn
bản) của file máy
tính

Tất cả những bản sao chứa đựng cùng một nội dung và do cùng
một thực thể phát hành.


edition:
other
materials

Ấn bản (Lần xuấn
bản) của những tài
liệu khác

Tất cả những bản sao của một tác phẩm được sản xuất từ một
bản gốc và do cùng một thực thể phát hành.

edition:
unpublished
items

Ấn bản (Lần xuấn
bản) của một tài
liệu không xuất
bản

Tất cả những bản được làm ra từ một bản chính (thí dụ, bản chính
và bản sao từ giấy than của bản chính của một bản thảo; một bản
sao của một băng hình do cá nhân tự quay lấy).

editor

Giám đốc biên tập,
Soạn giả

Một người sửa soạn các tác phẩm của các tác giả để được in thành

sách. Xem thêm Compiler.

element

Thành phần

Một từ, một nhóm từ hay một nhóm kí tự biểu hiện cho một đơn
vị đặc thù của thông tin thư tịch (thư mục) và tạo thành một phần
của vùng mô tả. Xem thêm Area.

entry

Bản mơ tả (Tiểu
dẫn)

Một kí lục (biểu ghi) của một tác phẩm trong thư mục. Xem thêm
Heading.

filing title

Xem Uniform title

N/A

filmstrip

Phim đứng

Một đoạn phim gồm có những hình ảnh liên tục được làm với mục
đích trình chiếu từng ảnh một trong một thời gian hạn định.


flash card

Thẻ nhắc nhở, Thẻ
dùng nhanh

Một thẻ hay một vật liệu có chữ, số, hay hình ảnh được in mờ với
mục đích trình bày một cách chớp nhống.

game

Trị chơi

Một bộ tài liệu được làm thành trị chơi với mục đích giải trí theo
một số quy luật của trò chơi.

general
material
designation

Định danh tài liệu
tổng quát

Từ này dùng để chỉ một nhóm tài liệu bao quát trong đó một tác
phẩm thống thuộc (thí dụ, "đĩa hay băng âm thanh"). Xem thêm
Specific material designation.


June 24, 2008
8 of 23


Search View
Tiếng
Anh

Tiếng
Việt

Note

Ghi
chú

Chỉ dẫn, định nghĩa hoặc tham chiếu giải thích nội dung và cách sử dụng một môn
loại, hoặc mối quan hệ của môn loại này với mơn loại khác. Xem thêm Chuyển vị
trí; Ghi chú bao gồm cả; Ghi chú chỉ số tạo lập; Ghi chú chỉnh lý; Ghi chú cuối
trang; Ghi chú đề mục cũ; Ghi chú định nghĩa; Ghi chú không dùng; Ghi chú phạm
vi; Ghi chú Phần hướng dẫn; Ghi chú thêm; Ghi chú tiểu phân mục chung được
thêm vào; Ghi chú tiểu phân mục được thêm vào; Ghi chú xếp theo thời gian; Ghi
chú xếp theo vần chữ cái; Ghi chú xếp vào chỗ khác; Ghi chú xếp vào đây; Không
dùng nữa; Tham chiếu xem; Tham chiếu xem Phần hướng dẫn; Tham chiếu xem
thêm; Thứ tự ưu tiên.

Including
note

Ghi
chú
bao
gồm

cả

Ghi chú liệt kê các đề tài mà theo lôgic là một phần của mơn loại, nhưng phạm vi
ít mở rộng hơn khái niệm được thể hiện bởi chỉ số phân loại. Những đề tài này
khơng có đủ tài liệu để đảm bảo có một chỉ số riêng. Không thể thêm tiểu phân
mục chung vào chỉ số dùng cho các đề tài này. Xem thêm Đảm bảo về tài liệu; Vị
trí chờ.

Number
built
note

Ghi
chú
chỉ số
tạo
lập

Ghi chú cho biết nơi có thể tìm thấy chỉ dẫn về cách tạo lập chỉ số cho một chỉ số
tạo lập được liệt kê rõ ràng trong bảng chính và bảng phụ. Những chỉ số tạo lập
như vậy được liệt kê chủ yếu vì 2 lý do: để cung cấp một mục cho chỉ số tạo lập
mà dưới đó yêu cầu phải có các ghi chú khác; hoặc để cung cấp một mục cho chỉ
số tạo lập gồm 3 chữ số.

Revision
note

Ghi
chú
chỉnh



Ghi chú giới thiệu lần chỉnh lý toàn bộ hoặc mở rộng.

Footnote

Ghi
chú
cuối
trang

Chỉ dẫn áp dụng cho nhiều tiểu phân mục của một môn loại, hoặc cho một đề tài
trong phạm vi một môn loại. Tiểu phân mục hoặc đề tài được chỉ dẫn có đánh dấu
bằng ký hiệu là một dấu sao. Trong phiên bản in của DDC, ghi chú này nằm ở
cuối trang. Trong phiên bản điện tử, ghi chú này được đưa vào phần ghi chú của
mỗi môn loại có chỉ dẫn.

Do-notuse note

Ghi
chú
khơng
dùng

Ghi chú chỉ dẫn người phân loại khơng dùng tồn bộ hay một phần ký hiệu tiểu
phân mục chung chính tắc hoặc một quy định của Bảng thêm mà dùng một quy
định riêng, hoặc ký hiệu tiểu phân mục chung ở chỉ số rộng hơn. Xem thêm Tiểu
phân mục chung được thay thế.

Scatter

note

Ghi
chú
phân
tán

Ghi chú xếp vào chỗ khác, ghi chú tham chiếu xem, hoặc ghi chú chuyển vị trí, chỉ
dẫn tới nhiều chỗ trong DDC. Xem thêm Chuyển vị trí; Ghi chú xếp vào chỗ khác;
Tham chiếu xem.

Manual
note

Ghi
chú
Phần
hướng
dẫn

Một mục cá biệt trong Phần hướng dẫn. Xem thêm Mục; Phần hướng dẫn; Tham
chiếu xem Phần hướng dẫn.

Scope
note

Ghi
chú
phạm
vi


Ghi chú chỉ ra rằng ý nghĩa của chỉ số phân loại rộng hơn hoặc hẹp hơn so với
hình thức trình bày của đề mục.

Định nghĩa


June 24, 2008
9 of 23

Search View
Tiếng Anh

Tiếng
Việt

Định nghĩa

Number
building note

Ghi
chú tạo
lập chỉ
số

Xem Ghi chú thêm.

Variant-name
note


Ghi
chú tên
khác

Ghi chú liệt kê các từ đồng nghĩa hoặc gần đồng nghĩa đối với một đề tài
trong đề mục khi đề tài này bất tiện hoặc khơng thích hợp để đưa những
thơng tin như vậy vào trong đề mục.

Add note

Ghi
chú
thêm

Ghi chú hướng dẫn người phân loại ghép thêm những chữ số tìm thấy ở
chỗ khác trong DDC vào một chỉ số cơ bản nhất định.

Standardsubdivisionsare-added
note

Ghi
chú
tiểu
phân
mục
chung
được
thêm
vào


Ghi chú chỉ rõ đề tài nào trong một đề mục đa thuật ngữ có thể thêm tiểu
phân mục chung. Những đề tài chỉ định phải bao quát gần như toàn bộ chỉ
số. Xem thêm Bao quát gần như toàn bộ.

Subdivisionsare-added
note

Ghi
chú
tiểu
phân
mục
được
thêm
vào

Ghi chú được dùng ở nơi tiểu phân mục được ghép vào theo chỉ dẫn thêm;
chỉ dẫn này nêu rõ đề tài nào trong một đề mục đa thuật ngữ có thể thêm
tiểu phân mục. Những đề tài được chỉ định phải bao quát gần như toàn bộ
chỉ số. Xem thêm Bao quát gần như toàn bộ.

Arrangechronologically
note

Ghi
chú
xếp
theo
thời

gian

Ghi chú gợi ý lựa chọn xếp theo thời gian khi muốn nhận dạng theo năm
tháng. Xem thêm Lựa chọn.

Arrangealphabetically
note

Ghi
chú
xếp
theo
vần
chữ cái

Ghi chú gợi ý lựa chọn xếp theo vần chữ cái khi muốn nhận dạng theo một
tên cụ thể hoặc một đặc trưng nhận dạng khác. Xem thêm Lựa chọn.

Classelsewhere note

Ghi
chú
xếp
vào
chỗ
khác

Ghi chú chỉ dẫn người phân loại về vị trí của các đề tài liên quan với nhau.
Ghi chú có thể cho biết thứ tự ưu tiên, dẫn tới một chỉ số liên ngành hoặc
tổng hợp, bỏ qua quy tắc lấy chủ đề xuất hiện đầu tiên hoặc dẫn tới một

chỉ số rộng hơn hoặc hẹp hơn trong cùng một phân cấp mà nếu khơng, có
thể bị bỏ qua. Xem thêm Chỉ số liên ngành; Chỉ số tổng hợp; Thứ tự ưu
tiên.


June 24, 2008
10 of 23

Search View
Tiếng Anh

Tiếng
Việt

Định nghĩa

Class-here
note

Ghi chú
xếp vào
đây

Ghi chú nhận dạng các đề tài tương đương với toàn bộ mơn loại mà dưới đó
có ghi chú này. Đề tài tổng quát được xếp vào chỉ số mà dưới đó có ghi chú
này; Các thành phần của đề tài được xếp vào tiểu phân mục thích hợp nhất
của chỉ số đó. Các đề tài được nhận dạng trong ghi chú xếp vào đây, ngay
cả trong trường hợp rộng hơn hay hẹp hơn đề mục, được gọi là "bao quát
gần như tồn bộ". Do đó, có thể thêm tiểu phân mục chung cho các đề tài
trong ghi chú xếp vào đây. Ghi chú xếp vào đây cũng có thể nhận dạng chỉ

số tổng hợp hay chỉ số liên ngành cho một chủ đề. Xem thêm Bao quát gần
như toàn bộ; Chỉ số liên ngành; Chỉ số tổng hợp.

Formerheading
note

Ghi chú
đề mục


Ghi chú liệt kê đề mục có liên quan tới chỉ số phân loại trong lần xuất bản
trước. Ghi chú này được dùng khi đề mục thay đổi quá nhiều hoặc khác hẳn
đề mục trước đây, ngay cả trong trường hợp ý nghĩa của chỉ số về cơ bản
vẫn như cũ.

Definition
note

Ghi chú
định
nghĩa

Ghi chú nêu ý nghĩa của một thuật ngữ trong đề mục

globe

Địa cầu

Một mơ hình của thiên thể được phác họa trên mặt của một quả cầu.


heading

Tiêu đề

Một tên gọi, một từ, hay một nhóm từ, được đặt tại ngay phần đầu của bản
mô tả mục lục (tiểu dẫn thư mục) để cung cấp một điểm truy dụng của thư
tịch (thư mục). Xem thêm Access point.

Hierarchy

Hệ phân
cấp

Hình thức sắp xếp một hệ thống phân loại từ chung đến riêng. Trong DDC,
mức độ chuyên sâu của một môn loại thường được chỉ ra bằng độ dài của
ký hiệu và độ sâu tương ứng của phần đề mục lùi vào. Hệ phân cấp cũng có
thể được chỉ ra bằng các đề mục, ghi chú và mục giữa đặc biệt.

Hierarchical
force

Hiệu lực
phân
cấp

Nguyên tắc quy định rằng các thuộc tính của một mơn loại được xác định
trong đề mục và trong một số ghi chú cơ bản phải được áp dụng cho tất cả
các tiểu phân mục của mơn loại đó, và cho tất cả các mơn loại khác được
tham chiếu tới.


Descriptive
cataloguing
form

Hình
thức
biên
mục mơ
tả

mã một ký tự chỉ hình thức biên mục mơ tả (AACR2, ISBD, etc.) được phản
ánh trong biểu ghi.

impression

Số sách
in ra
trong
một lần
in

Tất cả những bản của một ấn bản của cuốn sách, v.v..., được in ra trong một
lần in. Xem thêm Reprint.

International
Standard

Book
Number
(ISBN)

Xem
Standard
Number.

N/A


June 24, 2008
11 of 23

Search View
Tiếng Anh

Tiếng
Việt

Định nghĩa

International
Standard

Serial
Number
(ISSN)
Xem
Standard
Number.

N/A


item

Một vật
thể hoặc
biểu
hiện vật
chất

1. Một vật thể (sách, bản đồ, bản thảo, đĩa/băng âm thanh, phim, hồ sơ
điện toán, v.v...) hay một bộ những vật thể được tạo thành cơ sở cho một
mô tả thư tịch (thư mục). 2. Một biểu hiệu vật chất của một tác phẩm.

joint author

Đồng
tác giả,
Tác giả
hợp
biên

Một tác giả có chung trách nhiệm trong một tác phẩm. Xem thêm Shared
responsibility.

key-title

Nhan đề
then
chốt,
Nhan đề
khóa


Một tên gọi đặc thù được Hệ Thống Quốc Tế Quản Trị Dữ Kiện Của Ấn
Phẩm Liên Tục (International Serials Data System (ISDS)) cung cấp. Nhan
đề then chốt (nhan đề khóa) có thể khác biệt với nhan đề chính của ấn
phẩm liên tục.

Aspect

Khía
cạnh

Quan điểm tiếp cận chủ đề, hoặc đặc trưng (diện) của chủ đề. Xem thêm
Chủ đề; Ngành ; Diện.

Discontinuation

Khơng
dùng
nữa

Việc chuyển một đề tài hoặc tồn bộ nội dung của một chỉ số tới chỉ số
chung hơn trong cùng một hệ phân cấp, hoặc loại bỏ hoàn tồn đề tài hay
chỉ số phân loại đó. Một đề tài hoặc chỉ số không được dùng nữa là do đề
tài hoặc khái niệm thể hiện bằng chỉ số đó có số lượng tài liệu hiện tại
khơng đáng kể hoặc thể hiện một sự phân biệt khơng cịn giá trị nữa
trong tài liệu hoặc trong nhận thức chung về lĩnh vực. Có ghi chú giải
thích sự chuyển hoặc loại bỏ kèm theo một đề tài hoặc chỉ số không dùng
nữa. Các chỉ số không dùng nữa được đặt trong ngoặc vng. Xem thêm
Chuyển vị trí; Rút gọn bảng chính.


Enumerative
scheme

Khung
liệt kê

Hệ thống phân loại trong đó chỉ số dùng cho các chủ đề phức hợp được
tiền kết hợp và liệt kê.

Classification

Khung
phân
loại

Hệ thống lôgic để sắp xếp tri thức.

kit

Bộ

1. Một tác phẩm bao gồm hai hay nhiều loại tài liệu khác nhau, không tài
liệu nào được coi như nổi bật hơn tài liệu kia, cũng được gọi là Bộ Tài
Liệu Truyền Thông Đa Dạng. 2. Một tài liệu bao gồm trong một gói vật
liệu (thí dụ, "bộ vật liệu dùng trong phịng thí nghiệm", một bộ thẻ sinh
hoạt.

Notation

Ký hiệu


Những chữ số, chữ cái và/hoặc ký hiệu dùng để thể hiện các cấp phân
chia chính và phụ của một khung phân loại. Trong DDC, các chữ số Arập
được dùng để thể hiện các môn loại, vd., ký hiệu 07 từ Bảng 1 và 511.3
từ bảng chính.


June 24, 2008
12 of 23

Search View
Tiếng Anh

Tiếng
Việt

Định nghĩa

phần tử)
dữ liệu
(Data
element
identifier

Ký hiệu
nhận
dạng yếu
tố

Một chữ cái thường, nhận dạng phần tử dữ liệu trong trường con


Author
number

Ký hiệu
tác giả

Xem Số sách.

Call
number

Ký hiệu
xếp giá

Tập hợp các chữ cái, chữ số, hoặc các ký hiệu khác (kết hợp hay đứng riêng)
được thư viện sử dụng để nhận dạng một bản cụ thể của tác phẩm. Một ký
hiệu xếp giá có thể bao gồm chỉ số phân loại; số sách; và các dữ liệu khác
như năm tháng, số thứ tự tập, số thứ tự bản, và ký hiệu nơi lưu trữ. Xem
thêm Chỉ số phân loại; Số sách.

Artificial
digit

Ký tự
nhân tạo

Một chữ cái hoặc ký hiệu khác được tuỳ chọn sử dụng thay thế cho các chữ
số 0–9 để tạo ra vị trí nổi bật hơn hoặc ký hiệu ngắn hơn cho một khu vực
hành chính (quản hạt), ngơn ngữ, văn học, tơn giáo, nhóm sắc tộc hoặc dân

tộc, hoặc đặc trưng khác. Xem thêm: Lựa chọn.

Class

Lớp

Một trong mười nhóm chính của DDC được đánh số từ 0–9. Xem thêm Lớp
chính.

Main class

Lớp
chính

Một trong 10 cấp phân chia chính của DDC, được thể hiện bằng chữ số đầu
tiên trong ký hiệu, vd., chữ số 3 trong 300 Khoa học xã hội. Xem thêm Bảng
tóm lược DDC; Phân đoạn; Phân lớp.

Option

Lựa chọn

Giải pháp tùy chọn thay cho ký hiệu chuẩn có ở bảng chính và bảng phụ để
nhấn mạnh tới một khía cạnh trong sưu tập của thư viện không được đề cập
ưu tiên trong ký hiệu chuẩn. Trong một vài trường hợp, lựa chọn có thể cung
cấp ký hiệu ngắn hơn cho khía cạnh đó. Xem thêm Chỉ số tuỳ chọn.

main entry

Bản mơ

tả (Tiểu
dẫn)
chính

Một bản mơ tả (tiểu dẫn) thư mục (mục lục) từ đó điểm truy dụng thư tịch là
tiêu đề chính. (Xem quy tắc 21-28). Xem thêm Added entry.

manuscript

Bản thảo

Một văn bản, bài viết nhạc, bản đồ, v.v... được vẽ lên, hay được viết bằng tay,
đánh máy, hay do máy điện toán in ra.

masthead

Cột đề
tự, Minh
xác về
tên và
quyền sở
hữu báo

Một minh xác về tên, quyền sở hữu, ban chủ biên, v.v... của một nhật báo
hay ấn phẩm định kì. Trong trường hợp của nhật báo, phần này thường ghi
ở trang xã luận hay ở phần đầu của trang thứ nhất. Trong trường hợp của ấn
phẩm định kì, phần này thường thấy ở trang mục lục.

Display
constant


Mẫu hiển
thị cố
định

Một từ hoặc nhiều từ đứng trước một số dữ liệu khi hiển thị mà những từ
này không cần nhập vào biểu ghi MARC, thí dụ: "Nội dung:". "Tóm tắt:". Xem
thêm: Dẫn từ.

Subfield
code)


trường
con

Mã có hai ký tự được đặt trước các yếu tố dữ liệu trong biểu ghi MARC

Code



Một ký hiệu sử dụng để định danh một yếu tố dữ liệu cụ thể diễn đạt dưới
dạng mà máy tính có thể sử dụng tìm thơng tin.


June 24, 2008
13 of 23

Search View

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Định nghĩa

microform

Vi phẩm

Bất cứ một phương tiện truyền thông nào, vật thể trong suốt hay mờ,
trên đó chứa đựng những vi ảnh. Vi phẩm bao gồm vi phim, vi thẻ, vi
thẻ mờ, v.v...

microscope
slide

Tiêu bản
kính hiển vi

Một miếng kính đựng những vi thể được dùng để soi bằng kính hiển vi
hay bằng máy chiếu hiển vi.

mixed
authorship

Xem Mixed
responsibility

N/A


mixed
responsibility

Trách nhiệm
hỗn hợp

Một tác phẩm thuộc loại trách nhiệm hỗn hợp là một tác phẩm do
nhiều người khác nhau, hay nhiều hội đồn cùng đóng góp cơng sức về
tri thức cũng như nghệ thuật cho việc hoàn thành tác phẩm nhờ sự
thực hiện nhiều hoạt động khác nhau (thí dụ, phóng tác hay minh họa
một tác phẩm do một tác giả khác viết ra). Xem thêm Shared
responsibility.

model

Mơ hình

Một vật nổi ba chiều dùng để biểu hiện cho một vật thể.

monograph

Đặc khảo,
Chuyên khảo

Một tài liệu không phải là một ấn phẩm liên tục. Một đặc khảo có thể
là một phần của một tác phẩm chưa hoàn tất, hay đã hồn tất, hay có ý
định sẽ được hồn tất, được đánh số phần riêng biệt.

International

Standard
Bibliographic
Description ISBD

Mô tả thư
mục theo
tiêu chuẩn
quốc tế

Tập hợp chuẩn các yếu tố thư mục theo trật tự chuẩn và với các dấu
ngắt câu chuẩn, do Liên hiệp hội Thư viện (IFLA) biên soạn.

Class

Mơn loại

Nhóm đối tượng có một hoặc nhiều đặc trưng chung, được nhận dạng
bằng ký hiệu cụ thể. Xem thêm Mục phân loại.

Expansion

Mở rộng

Phát triển một mơn loại trong bảng chính hoặc bảng phụ để tạo ra
những tiểu phân mục tiếp theo. Xem thêm Chỉnh lý.

multimedia
item

Xem Kit

(đ.n.1)

N/A

multipart
item

Bộ đặc khảo
đa phần

Một đặc khảo gồm có hai hay nhiều phần. Xem thêm Monograph.

Entry

Mục

Trong Phần hướng dẫn, là đơn vị trọn vẹn gồm một chỉ số hoặc nhóm
chỉ số, các đề mục hoặc đề tài liên quan, và một chỉ dẫn hoặc lời bàn
chi tiết.

Centered
entry

Mục giữa

Mục phân loại thể hiện một chủ đề được bao quát bởi một dãy chỉ số,
vd., 372–374 Các bậc giáo dục cụ thể. Mục này được gọi là "giữa" bởi
vì dãy chỉ số được in ở giữa trang chứ không phải ở cột số bên trái
trang. Các mục giữa trang được nhận dạng bằng ký hiệu > trong cột
số.


Subject
catalog

Mục lục chủ
đề

Công cụ tra cứu nội dung một vốn (kho) tư liệu. Nếu truy cập theo các
từ xếp theo chữ cái, thì gọi là mục lục chủ đề chữ cái. Nếu truy cập
theo ký hiệu của một hệ thống phân loại, thì gọi là mục lục phân loại.
Xem thêm Mục lục phân loại.

Classified
catalog

Mục lục
phân loại

Mục lục xếp theo trật tự ký hiệu của một hệ thống phân loại.


June 24, 2008
14 of 23

Search View
Tiếng Anh

Tiếng Việt

Định nghĩa


Entry

Mục phân
loại

Trong bảng chính và bảng phụ, là đơn vị trọn vẹn gồm một chỉ số hoặc
dãy chỉ số, một đề mục, và thường có một hay nhiều ghi chú.

Entry

Mục từ

Trong Bảng chỉ mục quan hệ, là một thuật ngữ hoặc cụm từ thường có
chỉ số DDC theo sau.

Encoding
level

Mức mã
hố

Mã một ký tự chỉ sự đầy đủ của thông tin thư mục và / hoặc định danh
nội dung của biểu ghi MARC

name/title
added entry

Bản mô tả
(Tiểu dẫn)

phụ theo
tên/nhan
đề

Một bản mô tả (tiểu dẫn) phụ với một điểm truy dụng bao gồm tên tác
giả hay hội đoàn và nhan đề của tác phẩm.

name/title
reference

Tham
chiếu theo
tên/nhan
đề

Một tham chiếu trong đó một hay cả hai thành

name/title
reference

Tham
chiếu theo
tên/nhan
đề

Một tham chiếu trong đó một hay cả hai thành phần bao gồm tên của tác
giả hay hội đoàn và nhan đề của tác phẩm.

Coordinate


Ngang cấp

Mô tả một chỉ số hoặc một đề tài ở cấp ngang hàng với chỉ số phân loại
hoặc đề tài khác trong cùng một hệ phân cấp.

Discipline

Ngành

Lĩnh vực nghiên cứu hoặc ngành tri thức có tổ chức, vd., 200 Tơn giáo,
530 Vật lý học, 364 Hình sự học (Tội phạm học). Trong DDC, các chủ đề
được sắp xếp theo ngành. Xem thêm Chủ đề.

Segmentation

Ngắt đoạn

Việc chỉ ra những đoạn trong một chỉ số được tách một cách lơgic bằng
phương tiện ấn lốt, vd., dấu vạch xiên (/) hoặc dấu ngắt ('). Dấu ngắt
đoạn chỉ sự kết thúc của một chỉ số phân loại rút gọn.

Cataloguing
source

Nguồn
biên mục

Tổ chức tạo lập và sửa đổi biểu ghi MARC.

Running title


Nhan đề
chạy

Là nhan đề hoặc nhan đề rút gọn xuất hiện đầu hoặc cuối trang của một
tác phẩm.

Variant titlte

Nhan đề
khác

Là một dạng khác của nhan đề.

Analysis title

Nhan đề
phân tích

Nhan đề của chuyên khảo (sách) là một phần của tùng thư; hoặc của
sách nhiều tập; Nhan đề của một bài tạp chí, bài báo.

Parallel title

Nhan đề
song song

Nhan đề bằng các ngôn ngữ và hoặc chữ viết khác.

Tag


Nhãn
trường

Là nhãn nhận dạng các trường của biểu ghi MARC, ví dụ 245 nhận dạng
nhan đề và thông tin trách nhiệm.

Content

Nội dung

Thông tin thư mục trong biểu ghi MARC

other title
information

Thông tin
khác về
nhan đề

Bất cứ một nhan đề nào khác hơn là nhan đề chính, nhan đề phụ, hay
nhan đề song song (thí dụ, phụ đề). Thơng tin khác về nhan đề không
bao gồm những dạng khác biệt của nhan đề chính (thí dụ như nhan đề
trên gáy sách, nhan đề trên áo sách).


June 24, 2008
15 of 23

Search View

Tiếng Anh

Tiếng
Việt

Định nghĩa

parallel title

Nhan
đề
song
song

Nhan đề chính của một tác phẩm viết bằng một ngơn ngữ khác và/hoặc là lời
ghi nhận trên vùng ghi chú về nhan đề và trách nhiệm của tác phẩm (xem
quy tắc1D).

part

Phần

Một trong những đơn vị trong đó một tác phẩm đã được tác giả, nhà xuất
bản, và nhà sản xuất phân chia.

personal
author

Xem
Author.


N/A

Classify

Phân
loại

(1) Sắp xếp sưu tập tài liệu theo một hệ thống phân loại. (2) Định chỉ số phân
loại cho một tác phẩm.

Classification
by attraction

Phân
loại
cảm
tính

Phân loại một khía cạnh cụ thể của chủ đề vào một ngành khơng thích hợp,
thường là do chủ đề được kể tên ở ngành khơng thích hợp, nhưng lại khơng
được nói rõ ở ngành thích hợp.

Cross
classification

Phân
loại
chéo


Ngẫu nhiên xếp các tác phẩm về cùng một chủ đề vào hai chỉ số phân loại
khác nhau. Điều này thường xảy ra khi tác phẩm đang được phân loại nói về
nhiều đặc trưng của một chủ đề trong cùng một môn loại. Ghi chú về thứ tự
ưu tiên có nhiệm vụ ngăn ngừa tình trạng phân loại chéo. Xem thêm Thứ tự
ưu tiên.

Close
classification

Phân
loại chi
tiết

Phân loại tác phẩm tới mức độ đầy đủ nhất mà một ký hiệu cho phép. Phân
loại chi tiết đối lập với phân loại khái quát. Xem thêm Ấn bản đầy đủ; Phân
loại khái quát.

Broad
classification

Phân
loại
khái
quát

Phân loại tác phẩm vào các phạm trù rộng bằng cách rút gọn một cách lơgic,
ngay cả khi có nhiều chỉ số phân loại cụ thể hơn, vd., sử dụng 641.5 Nấu ăn,
thay vì 641.5972 Nấu ăn theo kiểu Mêhicô, cho một cuốn sách hướng dẫn
nấu ăn theo công thức Mêhicô. Phân loại khái quát đối lập với phân loại chi
tiết. Xem thêm Ấn bản rút gọn; Phân loại chi tiết.


Dual
provision

Phân
loại
trùng
lặp

Vơ tình phân nhiều vị trí trong DDC cho cùng một khía cạnh của chủ đề

Division

Phân
lớp

Cấp phân chia thứ hai trong DDC, được thể hiện bằng hai chữ số đầu tiên
trong ký hiệu phân loại, vd., 62 trong 620 Kỹ thuật và các hoạt động liên
quan. Xem thêm Bảng tóm lược DDC; Lớp chính; Phân đoạn.

Section

Phân
đoạn

Cấp phân chia thứ ba trong DDC, được thể hiện bằng ba chữ số đầu tiên
trong ký hiệu, vd., 625 trong 625 Kỹ thuật đường sắt và đường bộ. Xem thêm
Bảng tóm lược DDC; Lớp chính; Phân lớp.

component

part

Phần
cấu
thành

Một đơn vị thư mục được gắn kết vật lý hoặc chứa đựng trong một đơn vị
chuyên khảo. Thí dụ: một chương, phần, bài trong tuyển tập (Phần cấu thành
chuyên khảo); Một bài báo hay tạp chí (Phần cấu thành xuất bản phẩm nhiều
kỳ).

Manual

Phần
hướng
dẫn

Phần chỉ dẫn sử dụng DDC được hình thành chủ yếu từ các lời bàn mở rộng
về những lĩnh vực có vấn đề phải bàn trong việc áp dụng DDC. Trong bảng
chính và bảng phụ, các tham chiếu "Xem Phần hướng dẫn" chỉ rõ nơi có lời
bàn tương thích trong Phần hướng dẫn. Xem thêm Ghi chú Phần hướng dẫn.


June 24, 2008
16 of 23

Search View
Tiếng Anh

Tiếng

Việt

Định nghĩa

picture

Hình
ảnh

Một vật thể hai chiều có thể nhìn thấy bằng mắt thường. Nên dùng từ này để
định danh tài liệu chuyên biệt (xem quy tắc 5B) khi một từ chuyên biệt hơn
(thí dụ, "ngun tác nghệ thuật," "hình ảnh") khơng thích hợp.

predominant
name

Tên
thường
dùng

Một tên hay một hình thức của tên tác giả hay hội đoàn xuất hiện thường
xuyên nhất trên các tác phẩm của tác giả hay tác phẩm của hội đoàn hoặc
trên những nguồn liệu tham khảo.

pseudonym

Bút
hiệu,Bút
danh


Một tên được tác giả dùng, để viết tác phẩm của mình.

Rule of
application

Quy tắc
áp dụng

Quy tắc chỉ dẫn rằng các tác phẩm nói về việc áp dụng một chủ đề vào một
chủ đề thứ hai hoặc ảnh hưởng của một chủ đề đối với một chủ đề khác thì
được phân loại theo chủ đề thứ hai.

Rule of
three

Quy tắc
ba chủ
đề

Quy tắc chỉ dẫn rằng các tác phẩm đề cập đến 3 chủ đề hoặc nhiều hơn mà
tất cả đều là tiểu phân mục của chủ đề rộng hơn, được phân loại vào chỉ số
bên trên sát nhất bao gồm tất cả các chủ đề đó.

First-of-two
rule

Quy tắc
lấy chủ
đề xuất
hiện

đầu tiên

Quy tắc chỉ dẫn rằng các tác phẩm bàn ngang nhau về hai chủ đề mà không
giới thiệu hay giải thích cho nhau, được xếp vào chỉ số xuất hiện trước trong
bảng chính và bảng phụ.

Rule of zero

Quy tắc
số
khơng

Quy tắc chỉ dẫn rằng phải tránh sử dụng các tiểu phân mục bắt đầu bằng số
khơng nếu có sự lựa chọn giữa tiểu phân mục 0 và các tiểu phân mục bắt
đầu với 1–9 ở cùng một vị trí trong ký hiệu. Tương tự như vậy, cần phải
tránh các tiểu phân mục bắt đầu bằng 00 khi có sự lựa chọn giữa 00 và 0.

First-of-two
rule

Quy tắc
đầu tiên
trong
hai

Xem Quy tắc lấy chủ đề xuất hiện đầu tiên.

realia

Vật thực


Từ này dùng để định danh tài liệu tổng quát (xem quy tắc 1C) dành cho
những vật thực (vật tạo tác, hay vật mẫu) chứ không phải là những vật được
sao lại.

reference

Tham
chiếu

1. Tham chiếu "xem" là một hướng dẫn từ một hình thức của một tên gọi
hay một nhan đề tới một tên gọi hay nhan đề khác. 2. Tham chiếu "xem
thêm" là một hướng dẫn từ một điểm truy dụng này tới một điểm truy dụng
khác. Xem thêm Name/title reference.

reference
sources

Nguồn
liệu
tham
khảo

Những ấn phẩm (không cứ phải là tác phẩm tham khảo) từ đó những nguồn
thơng tin có thẩm quyền có thể nhận được.


June 24, 2008
17 of 23


Search View
Tiếng Anh

Tiếng
Việt

Định nghĩa

related body


quan
(Hội
đoàn)
liên hệ

Một hội đồn có liên hệ với cơ quan hay hội đoàn khác hơn là cơ quan hay
hội đoàn phụ thuộc. Những cơ quan (hội đồn) liên hệ gồm có những hội
đoàn được một hội đoàn này sáng lập ra, nhưng nó khơng bị hội đồn sáng
lập kiểm sốt; những hội đồn cung cấp tài chính và/hoặc trợ cấp cho những
hội đồn khác, chẳng hạn như những "hội bạn của" nhóm; những hội đoàn
nào mà hội viên là những hội viên của các hội đoàn khác, chẳng hạn như hội
nhân viên cơ quan, hội cựu nhân viên cơ quan.

reprint

Bản tái
bản

1. Bản tái bản Một bản của một cuốn sách, v.v... được làm từ khn mẫu của

bản chính. 2. Kì tái bản của một cuốn sách với nội dung của văn bản khơng
thay đổi.

romanization

Chuyển
sang
mẫu tự
(chữ
cái)
La-tinh

Sự hốn chuyển những từ ngữ khơng viết bằng mẫu tự La-tinh sang mẫu tự
La-tinh.

Schedule
reduction

Rút
gọn
bảng
chính

Loại bỏ một vài quy định của Ấn bản trước mà thường tạo ra các chỉ số
không dùng nữa. Xem thêm Không dùng nữa.

section
(serial)

Phần

của ấn
phẩm
liên
tục

Một phần của một ấn phẩm liên tục được xuất bản riêng hẳn với phần chính.

serial

Ấn
phẩm
liên
tục/Ấn
phẩm
đều kỳ

Ấn phẩm được xuất bản bằng bất cứ phương tiện nào, được phát hành đều
đặn (thường mang những kí hiệu là những con số hay theo ngày tháng) và có
dụng ý phát hành vơ hạn định. Ấn phẩm liên tục bao gồm ấn phẩm định kì,
nhật báo; niên san (bản phúc trình, niên giám, v.v...); tập san, hồi kí, biên
bản, bản đúc kết, kỉ yếu hội nghị và những tùng thư đặc khảo.

series

Tùng
thư

Một nhóm những ấn phẩm riêng biệt có liên hệ với nhau bằng một sự kiện là
mỗi một đơn vị thư tịch (thư mục) có mang riêng một nhan đề, nhưng cũng
mang thêm nhan đề đồng nhất cho cả nhóm.


shared
responsibility

Trách
nhiệm
chung

Phương thức hợp tác giữa hai hay nhiều tác giả hay hội đoàn để thực hiện
cùng một hoạt động trong mục đích tạo lập ra nội dung tri thức và nghệ
thuật của một đơn vị thư tịch (thư mục). Xem thêm Collaborator, Joint author.

slide

Phim
miếng

Vật trong suốt, thường được bỏ vào một khung trên đó hình ảnh hai chiều
được chiếu lên hay xem qua một máy xem phim miếng.

Indicator
count

Số chỉ
thị

Số lượng các chỉ thị trong mỗi trường có độ dài thay đổi, trong một biểu ghi
MARC số lượng này luôn là 2.

Cutter

number

Số
Cutter

Ký hiệu trong số sách lấy từ Bảng tác giả Cutter ba chữ số, Bảng tác giả
Cutter-Sanborn ba chữ số hoặc các bảng Cutter bốn chữ số của OCLC. Bảng
Cutter bốn chữ số của OCLC là phiên bản của Bảng tác giả Cutter ba chữ số,
Bảng tác giả Cutter-Sanborn ba chữ số đã được chỉnh lý và mở rộng. Xem
thêm Số sách.


June 24, 2008
18 of 23

Search View
Tiếng Anh

Tiếng Việt

Định nghĩa

Subfield code
count

Số mã
trường con

Số lượng ký tự luôn luôn là 2 trong một mã trường con (bao gồm một
dấu phân định và một dấu nhận dạng trường con).


Book number

Số sách

Phần ký hiệu xếp giá phân biệt một tài liệu cụ thể với các tài liệu khác
trong phạm vi cùng một chỉ số phân loại. Một thư viện dùng hệ thống
Cutter-Sanborn có thể có số sách D548d chỉ tác phẩm David
Copperfield của tác giả Dickens (ở đây, D là D trong Dickens, 548 dùng
cho "ikens" và d cho David Copperfield). Xem thêm Dấu hiệu tác phẩm;
Ký hiệu xếp giá; Số Cutter.

Entry map)
(dành cho thư
mục

Sơ đồ mục/
ánh xạ mục

Một mã có bốn chữ số (4500) xác định cấu trúc các mục trong thư mục.

specific
material
designation

Định danh
tài liệu
chuyên biệt

Một từ được dùng để chỉ một loại đặc biệt của một tài liệu (thí dụ, "đĩa

âm thanh"). Xem thêm General material designation.

spine title

Nhan đề
gáy sách

Một nhan đề trên bìa gáy của sách.

Standard
Number

Số tiêu
chuẩn

Số Tiêu Chuẩn Quốc Tế (International Standard Number) (ISN) (thí dụ, Số
Sách Theo Tiêu Chuẩn Quốc Tế (Internatinal Standard Book Number
(ISBN), Số Ấn Phẩm Liên Tục Theo Tiêu Chuẩn Quốc Tế (International
Standard Serial Number (ISSN)), hoặc bất cứ số nào được cơ quan quốc
tế công nhận là số duy nhất để nhận diện một tác phẩm.

statement of
responsibility

Minh xác về
trách nhiệm

Một minh xác được chuyển nhận từ một tác phẩm đang được mô tả,
liên hệ đến những tác giả hay hội đoàn sản xuất ra tác phẩm đó hay
liên hệ đến những tác giả hay hội đoàn chịu trách nhiệm về nội dung

của tác phẩm.

subordinate
body

Cơ quan
(Hội đoàn)
phụ thuộc

Một hội đoàn được coi như thành phần hành chính của một hội đồn
lớn hơn.

subseries

Tiểu tùng
thư

Một tùng thư nhỏ có trong một tùng thư khác.

subtitle

Xem Other
title
information.

supplement

Phần bổ
sung, phụ
trương, phụ

lục

Một tác phẩm riêng được phát hành để bổ sung và cập nhật cho một
tác phẩm đã phát hành trước đó.

supplied title

Nhan đề bổ
sung, Tên
sách đặt
thêm

Một nhan đề được biên mục (tổng kê) viên cung cấp cho một tác phẩm
khơng có nhan đề chính.

Regularization

Sử dụng
hình thức
chính tắc

Sử dụng tiểu phân mục chung chính tắc tìm thấy trong Bảng 1 thay cho
những hình thức phát triển đặc biệt dùng cho khái niệm tiểu phân mục
chung.


June 24, 2008
19 of 23

Search View

Tiếng
Anh

Tiếng
Việt

Định nghĩa

Collection

Sưu
tập

Là một tập hợp tài liệu mà xét về nguồn gốc không được xuất bản, phát hành
hoặc sản xuất cùng với nhau

Work

Tác
phẩm

Hình thức thể hiện nội dung trí tuệ hoặc nghệ thuật một cách rõ ràng

Number
building

Tạo
lập chỉ
số


Quá trình xây dựng một chỉ số phân loại bằng cách thêm ký hiệu từ các bảng
phụ hoặc các phần khác của bảng chính vào chỉ số cơ bản. Xem thêm Chỉ số cơ
bản; Thứ tự trích dẫn.

technical
drawing

Họa đồ

thuật

Một họa đồ làm ra để dùng trong một bối cảnh kĩ thuật (thí dụ ngành cơng trình
(kĩ sư)).

Cross
reference

Tham
chiếu
chéo

Xem Ghi chú xếp vào chỗ khác; Tham chiếu xem; Tham chiếu xem thêm.

See
reference

Tham
chiếu
xem


Ghi chú [mở đầu bằng từ “về” (for)] dẫn từ một chỉ số tổng hợp hoặc liên ngành,
được nói rõ hoặc ngụ ý, cho một chủ đề, tới những thành phần của chủ đề ấy
nằm ở các chỉ số không phải là tiểu phân mục trực tiếp của chỉ số hoặc dãy chỉ
số gốc. Xem thêm Ghi chú xếp vào chỗ khác.

SeeManual
reference

Tham
chiếu
xem
Phần
hướng
dẫn

Ghi chú dẫn từ một mục phân loại trong bảng chính hoặc bảng phụ tới thơng tin
bổ sung về chỉ số liên quan trong Phần hướng dẫn.

See-also
reference

Tham
chiếu
xem
thêm

(1) Ghi chú trong bảng chính và bảng phụ, dẫn tới các mơn loại có liên quan
phần nào tới đề tài và do đó có thể gây nhầm lẫn với đề tài đó. (2) Ghi chú trong
Bảng chỉ mục quan hệ, dẫn tới thuật ngữ đồng nghĩa, thuật ngữ rộng hơn hoặc
thuật ngữ liên quan. (3) Ghi chú trong Phần hướng dẫn, dẫn tới các ghi chú liên

quan của Phần hướng dẫn.

Reference

Tham
chiếu

đường dẫn từ một tiêu đề/đề mục hoặc bản mô tả tới một tiêu đề/ đề mục hay
bản mô tả khác

Literary
form

Thể
loại
văn
học

Phương thức diễn đạt văn học như thơ ca, kịch, tiểu thuyết, vv... Mỗi thể loại có
thể chia thành nhiều loại, vd., thơ trữ tình, hài kịch, tiểu thuyết khoa học viễn
tưởng, vv...

Relator
term

Thuật
ngữ
chỉ
trách
nhiệm

liên
quan

Là thuật ngữ mô tả quan hệ giữa một tên người và một tác phẩm, ví dụ như
người minh hoạ và dịch giả.

Citation
order

Thứ tự
trích
dẫn

Thứ tự mà trong đó nhiều đặc trưng (diện) của một môn loại được kết hợp trong
q trình tạo lập chỉ số. Khi khơng được phép hoặc khơng thể tạo lập chỉ số, thì
sẽ có chỉ dẫn về thứ tự ưu tiên đối với việc lựa chọn diện. Xem thêm Diện; Tạo
lập chỉ số; Thứ tự ưu tiên.


June 24, 2008
20 of 23

Search View
Tiếng Anh

Tiếng
Việt

Định nghĩa


Retroactive
citation
order

Thứ
tự
trích
dẫn
ngược

Trong q trình tạo lập chỉ số, việc kết hợp các đặc trưng (diện) của một môn
loại bắt đầu với chỉ số cơ bản là chỉ số xuất hiện muộn hơn trong bảng chính,
sau đó, theo chỉ dẫn, mới thêm ký hiệu từ những chỉ số xuất hiện sớm hơn
theo thứ tự.

Preference
order

Thứ
tự ưu
tiên

Thứ tự cho biết phải chọn chỉ số nào trong nhiều chỉ số phân loại khi cách tạo
lập chỉ số không thể hiện được đầy đủ những đặc trưng khác nhau của chủ đề.
Ghi chú (đơi khi có chứa một bảng ưu tiên) chỉ rõ phải chọn đặc trưng nào cho
những tác phẩm bao quát nhiều đặc trưng. Khi có thể tổng hợp ký hiệu để
phản ánh nhiều đặc trưng thì đó là vấn đề thứ tự trích dẫn. Xem thêm Thứ tự
trích dẫn.

Directory


Thư
mục

Một chuỗi mục có độ dài cố định theo sau đầu biểu, xác định nội dung của biểu
ghi. Xem thêm : Sơ đồ mục

Subdivision

Tiểu
phân
mục

(1) Thành phần dưới cấp của một mơn loại, thí dụ 519 Xác suất và tốn ứng
dụng là tiểu phân mục của mơn loại 510 Tốn học, và 519.3 Lý thuyết trị chơi
là tiểu phân mục của 519. (2) Ký hiệu có thể thêm vào chỉ số khác để làm cho
chỉ số phân loại thích hợp riêng đối với tác phẩm đang được phân loại Xem
thêm Bảng phụ; Tiểu phân mục chung. (3) Một cấp phân chia của DDC với bất
kỳ mức độ cụ thể nào.

Standard
subdivisions

Tiểu
phân
mục
chung

Tiểu phân mục nằm trong Bảng 1 thể hiện các loại hình tài liệu cụ thể (từ điển,
xuất bản phẩm định kỳ) thường lặp đi lặp lại hoặc các quan điểm tiếp cận (lịch

sử, nghiên cứu) có thể áp dụng cho bất kỳ chủ đề hoặc ngành nào. Các tiểu
phân mục này có thể được dùng với bất kỳ chỉ số phân loại nào trong bảng
chính và bảng phụ cho những đề tài bao quát gần như toàn bộ chỉ số đó, trừ
khi có chỉ dẫn khơng dùng như vậy. Xem thêm Bảng phụ.

Displaced
standard
subdivision

Tiểu
phân
mục
chung
được
thay
thế

Khái niệm tiểu phân mục chung được cho ký hiệu đặc biệt trong bảng chính
thay cho ký hiệu chính tắc của nó trong Bảng 1. Ln ln có ghi chú khơng
dùng ở vị trí chính tắc của khái niệm tiểu phân mục chung. Xem thêm Ghi chú
không dùng; Tiểu phân mục chung.

title

Nhan
đề

Một từ, nhóm từ, kí tự, hay nhóm kí tự được dùng để định danh cho một tác
phẩm.


title page

Trang
nhan
đề

Một trang đặt tại phần đầu hay gần phía đầu của một cuốn sách, một tập địa
đồ, một tập nhạc, v.v... có mang một nhan đề chính. Trang nhan đề khơng bao
gồm trang phía sau của tờ nhan đề (đơi khi cịn được gọi là trang mặt sau của
trang nhan đề).

title proper

Nhan
đề
chính

Tên chính yếu của một tác phẩm, bao gồm nhan đề phụ hay phụ đề nhưng
không bao gồm nhan đề song song, hay những thông tin khác của nhan đề.

Summary

Tóm
lược

Danh sách các tiểu phân mục chính của một mơn loại cho phép nhìn tổng quan
về cấu trúc của mơn loại đó. Xem thêm Bảng tóm lược DDC.


June 24, 2008

21 of 23

Search View
Tiếng Anh

Tiếng Việt

Định nghĩa

Notational
synthesis

Tổng hợp
ký hiệu

Xem Tạo lập chỉ số.

transparency

Giấy trong
suốt

Một tờ giấy thuộc loại vật liệu trong suốt mang những hình ảnh và được
dùng để chiếu bằng máy chiếu hay hộp sáng. Nó có thể được lồng vào
trong một khung.

Record status

Trạng thái
của biểu ghi


Vị trí 05 của đầu biểu MARC: Giá trị chung nhất là "n" cho một biểu ghi
mới và "c" cho một biểu ghi sửa đổi.

Superordinate

Trên cấp

Mô tả chỉ số hoặc đề tài ở cấp cao hơn (rộng hơn) chỉ số hoặc đề tài
khác trong cùng một hệ phân cấp. Xem thêm Dưới cấp.

Subdivision

Trợ ký hiệu

Xem Tiểu phân mục (2)

Coextensive

Trùng khớp

Mô tả một đề tài có phạm vi tương đương với khái niệm mà chỉ số thể
hiện.

Subfield

Trường con

Một phần của biểu ghi MARC chứa một yếu tố mô tả hoặc các đơn vị
thơng tin nhỏ khác


Variable field

Trường có
độ dài thay
đổi

Là trường chứa đựng dữ liệu điều khiển hoặc dữ liệu thư mục

Data field

Trường dữ
liệu

Một trường trong biểu ghi đọc máy sử dụng để lưu trữ dữ liệu

Field

Trường

Một đơn vị thông tin trong một biểu ghi MARC tương đương với một
vùng mô tả hoặc một đơn vị tin khác, ví dụ như điểm truy cập.

Variable
control field

Trường điều
khiển có độ
dài thay đổi


Là một trường trong biểu ghi MARC với nhãn 001-009 và khơng có chỉ
thị và mã trường con. Trường điều khiển chứa dữ liệu mã hố được sử
dụng trong q trình xử lý một biểu ghi.

Control field

Trường điều
khiển

Một trường biểu ghi MARC với nhãn từ 001-009 và khơng có chỉ thị
hoặc mã trường con. Các trường điểu khiển chứa dữ liệu mã hoá được
sử dụng trong quá trình xử lý dữ liệu một biểu ghi

Document

Tư liệu

Thuật ngữ chung dùng cho mọi phương tiện có khả năng chuyển tải,
mã hố và lưu giữ tri thức. Các tư liệu có thể là sách, tạp chí, nguồn tin
điện tử, báo cáo, tài liệu ghi âm, phim chiếu bóng, vv...

uniform title

Nhan đề
đồng nhất

Nhan đề dùng để nhận diện, trong mục đính làm biên mục (tổng kê),
một tác phẩm đã xuất hiện dưới nhiều nhan đề khác nhau.



June 24, 2008
22 of 23

Search View
Tiếng Anh

Tiếng
Việt

Định nghĩa

Standing room

Vị trí
chờ

Thuật ngữ nêu đặc trưng của một đề tài không đủ tài liệu để có chỉ số riêng,
và phạm vi hẹp hơn nhiều so với chỉ số phân loại mà nó được gộp vào.
Không thể thêm tiểu phân mục chung vào đề tài đang ở vị trí chờ, cũng
khơng được phép sử dụng các kỹ thuật khác để tạo chỉ số. Các đề tài được
liệt kê trong ghi chú bao gồm cả đều có vị trí chờ trong chỉ số phân loại, các
đề tài hẹp không được nêu tên mà về mặt lơgic rơi vào cùng một vị trí trong
DDC thì cũng như vậy. "Có vị trí chờ" đối lập với "Bao quát gần như toàn bộ".
Xem thêm Bao quát gần như tồn bộ .

Word-by-word
alphabetization

Xếp
theo

vần
chữ
cái
từng
từ
một

Ý nói tới việc sắp xếp các mục từ tính theo từng từ một chứ khơng phải
từng chữ cái. Chẳng hạn, New York xếp trước Neward trong kiểu sắp xếp
vần chữ cái tính theo từng từ một; Neward xếp trước New York trong kiểu
sắp xếp vần chữ cái tính theo từng chữ cái một.

Class

Xếp

Xem Phân loại.

Festchrift

Xuất
bản
phẩm
kỷ
niệm

Là xuất bản phẩm để tỏ lịng tơn kính với một người

Serial


Xuất
bản
phẩm
nhiều
kỳ

Là một tài liệu được xuất bản thành các phần tiếp tục mang số thứ tự hoặc
định danh thời gian và dự định sẽ được tiếp tục vô hạn

Data element

Yếu
tố dữ
liệu

Một thơng tin đơn lẻ, ví dụ như năm xuất bản.

Leader

Ðầu
biểu

Dịng đầu tiên trong một biểu ghi MARC cung cấp thông tin về biểu ghi cho
chương trình máy tính xử lý thơng tin đó

Address of
data

Ðịa
chỉ

gốc
của
dữ
liệu

Một số có năm ký tự xác định rõ vị trí của ký tự đầu tiên của trường điều
khiển có độ dài biến đổi trên một biểu ghi. Nó được tính tốn bằng máy vi
tính.

Content
designation

Ðịnh
danh
nội
dung

Là tất cả các nhãn, chỉ thị và mã trường con nhận dạng nội dung biểu ghi


June 24, 2008
23 of 23

Search View
Tiếng Anh

Tiếng
Việt

Định nghĩa


Target
audience

Ðối
tượng
độc
giả
chính

Nhóm độc giả mà tài liệu phục vụ.

Logical
record length

Ðộ
dài
logic
của
biểu
ghi

Ðộ dài trọn vẹn biểu ghi MARC

Constituent
unit

Ðơn
vị
hợp

thành

Ðơn vị thư mục là một phần của đối tượng khác nhưng về mặt vật lý tách rời
với đối tượng đó.

Characteristic
of division

Đặc
trưng
phân
chia

Xem Diện

Literary
warrant

Đảm
bảo
về tài
liệu

Luận chứng cho sự phát triển một môn loại hoặc cho việc ấn định một đề tài
vào trong bảng chính, bảng phụ, hoặc Bảng chỉ mục quan hệ, dựa trên khối
lượng tài liệu đã được xuất bản về đề tài này.

Heading,
Caption


Đề
mục

Từ hay cụm từ dùng để mơ tả một mơn loại nhất định.

Dual heading

Đề
mục
kép

Đề mục có hai thuật ngữ tách biệt, thuật ngữ thứ nhất là đề tài chính và thuật
ngữ thứ hai là đề tài dưới cấp chủ yếu, vd., 570 Khoa học về sự sống Sinh
học. Đề tài kép được dùng khi chủ đề nói chung và đề tài dưới cấp nói chung
cùng chung một chỉ số và phần lớn các tiểu phân mục của chỉ số đó. Có thể
thêm tiểu phân mục chung cho một hoặc cả hai đề tài có trong đề mục kép.

Topic

Đề tài

Xem Chủ đề.



×