Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tác giả: Tô Thị Thanh Nga <i>(Ths, B ộ m ôn N goại trư ờ n g Cao đẳng Y tế Thái Bỉnh)</i>
Giáo viên hướng dân: PGS.TS. Phạm Hoàng Khâm <i>(Khoa Da liễu, Bệnh viện Quân y 103)</i>
Ths. Nguyễn Thanh Sơn <i>(Khoa Y h ọ c C ơ sở -T rư ờng Cao đẳng Y Thái Bình)</i>
TĨM TẮT
<i>Đặt vẩn đề: Bệnh thủy đậu là bệnh da nhiễm trùng cấp tính do Varicella Zoster virus gây ra. Bệnh thủy đậu có</i>
<i>ờ mọi nơi trên thế giới với những tì lệ khác nhau theo độ tuổi, vùng khí hậu và vùng dân cư. về điều trị thủy đậu,</i>
<i>hiện nay trên thế giới và tại Việt Nam thường sử dụng những loại thuốc hoặc che phẩm kháng virus hay hỗ trợ</i>
<i>miễn dịch đồng thời sử dụng câc thuốc bơi tại chỗ có tác dụng kháng virus hoặc phịng nhiễm khuẩn. Trong q</i>
<i>trình điểu trị bệnh thủy đậu, câc tổn thương mụn nước vỡ rất dễ nhiêm khuẩn. Kem Fucidin có tác dụng tốt trong</i>
<i>điều trị các nhiễm khuẩn tại chỗ do các chung vi sinh vật nhạy cảm, đặc biệt là tụ cầu vàng.</i>
<i>Mục tiêu: Đânh giá hiệu quả điều trị bệnh thủy đậu bằng uống Acyclovir kết hợp bôi Fucidin.</i>
<i>Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:</i>
<i>Đối tượng nghiên cứu: 62 bệnh nhân được chẩn đoán xác định là thủy đậu đến khâm và điều trị tại khoa Da</i>
<i>liễu, Bệnh viện Quân y 103.</i>
<i>Phương pháp nghiên cứu: Can thiệp có đối chửng so sành. Nhóm nghiên cứu 32 bệnh nhân ổược uống</i>
<i>Acyclovir viên 400 m g x 5 viên/24 giờ, tại chỗ bôi kem fucidin 2%, 2 lần/24 giờ, X 1 0 - 15 ngày. Nhóm đổi chứng</i>
<i>30 bệnh nhân uống thuốc đường tồn thẫn như nhơm nghiên cứu, tại chỗ bơi kem Acyclovir 5% bôi 5 lần/24 giờ X</i>
<i>10</i> - <i>15 ngày. Đành già kết quả điều trị trong vòng 10 ngày, 10-15 ngày và sau 15 ngày.</i>
<i>Kết quả: Sau 5 ngày và sau 10 ngày điều trị tỉ lệ vảy tiết ẩm và vảy tiết khô không có s ự khác biệt giữa 2</i>
<i>Kết luận: Kết quả điều trị bệnh thủy đậu ờ 2 nhơm là tương đuung nhau.</i>
<i>Từ khóa: Bệnh thủy đậu, Acyclovir.</i>
SUMMARY
<i>-J W Ạ ĨỤ A ỵ iN G THE RESULTS OF TREATING CHICKENPOX BY ACYCLOVIR COMBINATION FUCIDIN</i>
<i>CREAM AT DERMATOLOGY DEPARTMENT, 103 MILITARY HOSPITAL</i>
<i>Author. To Thi Thanh Nga, Thai Binh Medical College</i>
<i>Background: Chickenpox is an acute skin infection causes disease by Varicella Zoster acute virus.</i>
<i>Chickenpox is everywhere in the world with different rates according to age, climate zones and residential areas.</i>
<i>Regarding the treatment o f chickenpox, now, in the world and in Vietnam often used antiviral drugs o r immune</i>
<i>support simultaneous use o f topical medications have antiviral effects o r prevention o f infections. In the course of</i>
<i>treatment fo r chicken pox, vesicular lesions rupture very infectious. Fucidin Cream has a good effect in the</i>
<i>treatment o f local infections caused by susceptible strains o f microorganisms, especially Staphylococcus aureus.</i>
<i>Therefore, we conducted this study with the goal: Evaluate the effectiveness o f treatment chicken pox with oral</i>
<i>acyclovir combined skinl fucidin cream.</i>
<i>Materials and Method: 62 patients who diagnosed with chickenpox and treated at the Department o f</i>
<i>Dermatology, Military Hospital 103 from January to July in 2015.</i>
<i>Intervention with controlled coparison</i> was <i>used in this study. Research group: 32 patients received acyclovir</i>
<i>400 mg orally 5 times/24hrs from 10-15 days combined with fucidin cream 2%, applied 2 times/24hrs from 10-15</i>
<i>days. The control group: 30 patients with systemic medications such as research group combined with acyclovir</i>
<i>cream 5%, 5 times/24hrs from 10-15 days. The researcher evaluated the effectiveness o f treatment fo r 10 days,</i>
<i>from 10-15 days and after 15 days.</i>
<i>Results: The ratio o f damp flakes, dry flakes</i> was <i>no significaltly difference aũer 5; 10 days o f treatment</i>
<i>between the 2 groups.</i>
<i>Conclusion: Results in chickenpox treatment 2 groups were similar.</i>
<i>Keyw ords: Chickenpox, acyclovir.</i>
ĐẶT VẤN ĐÈ tiếp xúc trực tiếp với dịch tiết từ các mụn nước và
Bệnh íhùy đậu (Varicelia, Chickenpox) là bệnh da các vết lở loét trển da người bệnh. V] vậy bệnh dễ lây
nhiễm trùng cấp tính do Varicella Zoster virus gây ra lan thành dịch. Bệnh thủy đậu nói chung lành tính,
với biểu hiẹn lâm sàng là các ban đỏ, mụn nước7 bọng Tuy nhiên, nếu khong được điều trị kịp thời, bệnh có
nước !õm qiữa trên nền dát đỏ, mọc theo trình tự từ thề có những biến chứng như viêm phổi, viêm cầu
đầu, mặỉ, co xuống thân minh, chi trên và cuối cùng ỉà thận cấp, viêm cơ tim, viêm tinh hoàn, viêm tụy, viêm
chi dưới. Bệnh thủy đậu có ở mọi nơi trên thế giới với mơ íế bào, ban xuẩt huyết do giảm tiểu cầu,... nặng
những tỉ lệ khác nhau theo độ ỉuổi, vùng khí hậu và nhất ỉà viêm não với các di chứng rối loạn tiền đình,
vùng dân cư. Bệnh lây truyền chủ yếu do hít phải virus liệt, mù và đần độn.
ỉừ những giọt nước bọt iơ lửng íróng khơng khí hoặc v ề điều trị thòy đậu, hiện nay trên thế giới và tại
Việt Nam thường sử dụng những loại thuốc kháng
virus hay hỗ trợ miễn dịch như acycíovir, foscarnet,
vidarabine, interferon. Đồng thời sử dụng các thuốc
bồi tại chỗ như Kem Acyclovir 5% .có tác đụng kháng
virus hoặc kem Fucidin 2%, dung dịch Xanh Methyien
1%...có tác dụng phịng nhiễm khuẩn. Trong q trình
I fl*i /?Ạ< Ị Ạ A ịK ( <i>* ríýf</i>
uicU i l l uẹnn Ưiuy uạU, GaC lun in irO u y mụn iilriAs vơ
rất dễ nhiêm khuan. Kem Fucidin có-tác dụng tốt trong
điều trị các nhiễm khuẩn tại chỗ do các chủng vi sinh
<b>ĐỊI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu</b>
1. Đối tượng nghiên cứu
<i>a) Bệnh nhan:</i> 62 bệnh nhân được chẩn đoán xác
định là thủy đậu đến khám và điều trị íại khoa Da liễu
Bệnh viện Quân y 103 từ 1 - 7 / 2015, thỏa mãn các
tiêu chuẩn chọn bệnh nhân và không vi phạm các tiêu
chuẩn loại trừ.'
<i>b) Tiều chuẩn chẩn đoán:</i> Chủ yếu dựa vào lâm
sàng.
+ Tỗn thương cơ bản: là các mụn nước, mụn mủ
nhỏ kích thước 0,1 - 0,5 cm mọc trên nền dat đồ, sau
vài ngày vùng trung tâm hơi lõm xuống, có thể có vảy
tiết nhỏ ờ phía trênT
+ Vị trí khu trú: rải rác toàn thân, thường xuất hiện
tuần tự từ đầu, mặt đến thân mình, tư chi.
+ Có thể kèm theo sốt, mệt mỏi, viêm long đường
hô hấp.
+ Xét nghiệm chẩn đoán tế bào Tzanck (một số
<i><b>c) Tiêù chuẩn chọn bệnh nhân điều trị</b></i>
+ Bệnh nhân 2:13 tuổi.
+ Được chẩn đoán xác định bệnh íhuỷ đậu.
+ Khởi phát bệnh trong vịng 72 giờ.
+ Tự nguyện tham gia nghiên cứu, có địa chì và
điện thoại rõ ràng.
<i><b>d) Tiêu chuan loại trừ bệnh nhân</b></i>
+ Bệnh nhân < 13 tuổi.
+ Bẹnh nhân bị những bệnh như gan, thận, phổi
nặng, bệnh nhân HĨV/AIDS.
+ Bệnh nhân đang có thai hoặc cho con bú.
+ Bẹnh nhân có tiên sử dị ứng, khơng dung nạp với
acyclovir, acid fucidic.
+ Người nhiễm các bệnh virus khác như viêm gan
siêu vi trùng, zona.
+ Bệnh nhân không tuân thủ theo qui trình, không
đồng ý hợp tác.
ej <i>Tiêu chuẩn đánh giá k ế t quả điều trị</i>
Thời gian đánh giá kết quả điều trị khỏi bệnh < 1 0
ngày, từ 10 -1 5 ngày và sau 15 ngày.
2. Phương Dhap nghiên cứu
<i>2.1. </i> <i>Thiết k ể nghiên cứ u :</i> Thử nghiệm lâm sàng có
đối chứng so sánh.
Nhóm nghiên cứu: n = 32 bệnh nhân.
- Toàn thân: uống Acyclovir theo liều lượng viên
400 mg X 5 viên/ngày. MỖI lần 1 viên cách nhau 4 giờ
X 10 - 15 ngày. Cetirizin 10mg X 1 viên / ngày X 10 ~
15 ngày.
- Tại chỗ: Kem fucidin 2%, bôi 2 lần/ngày, sáng,
chiều X 10 - 1 5 ngày.
Nhóm đối chứng: n = 30 bệnh nhân.
- Toàn thân: Các thuốc đường tồn thân như nhóm
nghiên cứu.
- Tại chỗ: Kem Acyclovir 5% bôi 5 lần/ngày <b>X </b>10 “
<i>Ạ</i><b> c</b>
I o I lyaý.
<i>2.2. </i> <i>X ử lý</i> số <i>liệ u theo p h ư ơ n g p h á p thống kê y</i>
<i><b>học</b></i>
<i>-</i> Toàn bộ số liệu íhu thập đều được nhập, quản lý
và xử lý bằng phần mềm Epi Info 2002.
- Sự khác biệt giữa hài tỷ iệ được so sánh bằng
test <i>%2,</i> giá trị p < 0,05 được coi là sự khác biệt có ý
nghĩa ỉhong kê.
<b>KÉT QUẢ NGHIÊN c ứ u</b>
1. Kết quả điều trị bệnh thủy đậu <i>ờ</i> nhóm
<b>nghiên cứu</b>
Bảng 1: Diễn biến lâm sàng bệnh thùy đậu của
Khám iần đầu Sau 5 ngày ĐT Sau 10 ngàyĐT
n % N % n <sub>L </sub> <sub>%</sub>
Dát đỏ 21 65,6 2 6,3 0 0,0
Mụn nước 32 100 9 28,1 0 0,0
Mụn mủ 14 43,8 8 25,0 0 0,0
Trợt loét,
rí dịch 22 68,8 14 43,8 0 0,0
Vẩy ầm 16 50,0 29 90,6 3 <sub>L_ 9-4</sub>
Vấy khô 0 0,0 30 93,8 20 62,5
Nhận xét:
- Sau 5 ngày điều trị: đa số các thương tồn dát đỏ,
mụn nước giảm nhiều. Tỷ lệ còn dát đò 6,3%; mụn
nước 28,1; mụn mủ 25%, trợt loét rĩ dịch 43,8%. Có
90,6 bệnh nhân có vầy tiết ẩm và 93,8% bệnh nhân có
vẩy tiết khơ.
- Sau 10 ngày điều trị: khơng có bệnh nhân nào
còn dát đỏ, mụn nước, mụn mủ, vết trợt, vẩy tiểt ẩm
thành các vầy tiết khô đang bong 62,5% hoặc đã bong.
<b>2. </b> <b>Kết quả điều trị bặnh thủy đậu </b><i><b>ờ</b></i><b> nhóm đoi</b>
<b>chứng</b>
Bảng 2: Diễn biến íâm sàng bệnh thủy đậu cùa
nhóm ĐC n=30)
Khám lén đầu Sau 5 nqày ĐT Sau 10 ngàyĐT
n % n % n % '
Dát đỏ 23 76,7 5 16,7 0 0,0 .
Mụn nước 30 100 11 36,7 0 0,0
Mụn mủ 12 40,0 11 36,7 0 0,0
Trợt loét,
rì dịch 21 70,0 12 40,0 0 0,0
Vấy ằm 7 23,3 27 90,0 1 3,3
Vảy khô 0 0,0 26 86,7 20 66,7
Nhận xét:
- Sau 5 ngày điều trị: đa số các thương tổn dát đỏ,
mụn nước giam nhiều. Tỷ lệ còn dát đỏ 16,7%; mụn
nưởc 36,7; mụn mủ 36,7%, trợt loét rỉ dịch 40%. Có
90% bệnh nhân có vẩy tiết ầm và 86,7% bệnh nhân có
vẩy tiết khơ.
- Sau 10 ngày điều trị: khônặ có bệnh nhân nào
cịn dát đỏ, mụn nước, mụn mủ, vết trợt, vẩy tiết ầm
thành các vẩy tiết khô đang bong 66,7% hoặc đã bong.
<b>3. </b> <b>So sánh diễn biến lâm sàng sau s ngày điều</b>
<b>trị </b><i><b>ở</b></i><b> 2 nhóm</b>
Bảng 3: So sánh diễn biến lâm sàng sau 5 ngày
<b>I ff* ì Ả ) o n h A m / r t — C O N</b>
Tổn thương cơ bản Nhỏm NC<sub>n</sub> <sub>%</sub> Nhóm ĐC<sub>n</sub> So sánh p
%
Dát đỏ 2 6,3 5 16,7
p > 0,05
Mụn nước 9 28,1 11 36,7
Mụn mủ 8 2 5 ,0 11 36,7
trợ t ỉoễt rĩ dịch 14 43,8 12 40,0
Vấy âm 29 90,6 27 90,0
Váy khô 30 93,8 26 86,7
Nhận xét: Tốn thương <i>ở</i> nhóm nghiên cứu tiến
triển nhanh hơn với tỷ lệ vẩy tiết ẩm, vẩy tiết khô lần
lượt là 90,6% và 93,8% so với 90,0% và <b>86,7% </b><i><b>ờ</b></i>
nhóm đối chứng, sự khác biệt khơng có ý nghĩa thống
kê p > 0,05.
<b>4. </b> <b>So sánh diễn biến lâm sàng sau 10 ngày điều</b>
<b>trị ở 2 nhóm</b>
Bảng 4: So sánh diễn biến !âm sàng sau 10 ngày
điều tri <i>ở 9</i>nhổm ('n=R9\
Tồn thương cơ bản Nhóm NC<sub>N</sub> <sub>%</sub> Nhóm ĐC<sub>n</sub> So sánh
%
Dát đỏ 0 0,0 0 0,0
p > 0,05
Mụn nước 0 0,0 0 0,0
Mụn mủ 0 0,0 0 0,0
Trợt loét r? địch 0 0,0 0 0,0
Vấy ốm 3 9,4 3,3
Vấy khố 20 62,5
V <i>t</i>" 20<i>r</i> V... 66,7 <i>1 . </i>
của cả 2 nhóm đều ỉiến triển tốt, tỷ lệ vẩy tiết ẩm và
vẩy tiết khô iần lượt là 9,4% và 62,5% ở nhóm NC so
với 3,3% và 66,7% ở nhóm đối chứng, sự khác biệt
khơng có ý nghĩa^thống kê, p > 0,05.
<b>5. So sánh kết quậ điều trị </b><i><b>ở</b></i><b> 2 nhóm</b>
Nhóm nghiên cứu Nhóm đối chững
n % n %
Tốt 26 81,3 23 76,7
p > 0,Ổ5
Trung bình 6 18,7 7 23,3
Kém 0 0,0 0 0,0
Tống 32 J 100 30 100
81,3% cao hơn so với nhóm đối chứng 76,7%, sự
khác biệt khơng có ý nghĩa thống kê, p > 0,05.
<b>6. </b> <b>So sánh tác dụng khơng mong muốn </b><i><b>ở 2</b></i>
<b>nhóm</b>
Bảng 6: So sánh tác dụng không mong muốn ở 2
Có 15,6% ỉrường hợp nhóm nghiên cứu và 13,3%
nhóm đối chứng có biểu hiện than kinh như chóng
mặt, đau đầu, nhưng khơng có sự khác biệt, p > 0,05.
<b>BÀN LUẬN</b>
<b>1. </b> <b>Kết quà điều trị của nhóm uống Acycovỉr kết</b>
<b>hợp bôi Fucidin</b>
Bảng 1 cho thấy sau 5 ngày điều trị đa số các
thương tổn dát đỏ, mụn nước, mụn mủ đã giảm nhiều,
tổn thương mụn nước đã xẹp hoặc vỡ, đóng vầy tiết
ẩm và dần dần thành vẩy tiết khô với các tỷ lệ thương
tổn ià dáỉ đỏ 6,3%, mụn nước 28,1%, mụn mù 25,0%,
vết trợt ri dịch 43,8%, có 90,6% bệnh nhân có vẩy tiết
ẩm vá 93,8% bệnh nhân có vẩy tỉếỉ khô hoặc đang
bong.
Sau 10 ngày điều trị, tồn thương dát đỏ, mụn nước,
mụn mủ và vết trợt rì dịch đã mất hoàn toàn, các vẩy
. ỉ — __ _-f~ <i>I - í </i> <i>. - X </i> <i>. i</i>... I <i>. . í . </i> <i>. . í</i>
Tác dụng Nhóm nqhiên cứu Nhóm đơi chứng
n % n %
Da 0 0,0 0 0,0
Tiêu hóa 4 12,5 5 16,7
Thần kinh 5 15,6 4 13,3
Huyềỉ học 0 0,0 0 0,0
Tim mạch 0 0,0 0 0,0
Khác 0 0,0 0 0,0
Nhận xét:
Có 12,5% bệnh nhân ở nhóm nghiên cứu có biểu
hiện về tiêu hóa !à tiêu chảy, buồn nôn so với 16,7%
bệnh nhân <i>ồ</i> nhóm đối chứng, nhưng khơng có sự
khác biệt, p > 0,05.
<b>2. Kêt quả điêu trị của nhóm chứng</b>
Bảng 2 cho thấy sau 5 ngày điều trị tỷ lệ các
thương tổn là dát đỏ chiếm 16,7%, mụn nước vắ mụn
mù cùng chiếm tỉ lệ 36,7%, vết trợt n dịch 40,0%, có
90,0% bệnh nhân có vẩy íiết ẩm và 86,7% bệnh nhân
có vẩy tiết khơ hoặc đang bong.
Sau 10 ngảy điều trị, khơng cịn các tổn ỉhương dạt
đỏ, mụn nước, mụn mủ và vết trợt rỉ dịch, các vẩy tiết
ẩm cũng đâ tiến triển tốt thánh các vấy tiết khô đang
bong 66,7% hoặc đã bong để lại dát giảm sắc tố.
<b>3. So sánh kêỉ quả điều trị của 2 nhóm</b>
Bảng 3 cho thấy sau 5 ngày điều trị kết quả ở
nhóm nghiên cứu tiền triển nhanh hơn với tỷ !ệ mụn
nước 28,1%, mụn mủ 25,0%, vẩy tiết ẩm 90,6% và
vẩy tiết khô là 93,85 so với mụn nước 36,7%, mụn mủ
36,7%, vẩy tiết ẩm 90,0% vằ vẩy tiết khố 86,7% ờ
Bảng 4 cho thấy sau 10 ngày điều trị tiến triển ở 2
nhóm đeu tốí với tỷ lệ vẩy íiet ẩm và vẩy íiết khơ <i>ở</i>
nhóm nghiên cứu !à 9,4%, 62,5% và ở nhóm đối
chứng là 3,3% và 66,7%.
Bảng 5 cho thấy kết quả điều trị íốt <i>ở</i> nhóm nghiên
cứu là 81,3% cao hơn ở nhóm đối chứng là 76,7%, sự
khác biệt khơng có ý nghĩa thống kê p>0,05.
<b>4. So sánh tác dụng không mong muốn của 2</b>
<b>nhóm</b>
Bảng 6 cho thẩy biểu hiện tác dụng không mong
muốn của 2 nhóm nghiên cứu ià như nhau bao gồm
biểu hiện về tiêu hóa và thần kinh. Có 4 bệnh nhan ở
nhóm điều trị bằng uống acyclovir kếí hợp bơi fucidin
có biểu hiện về tiêu hóa là tiêu chảy, buồn nôn chiếm
12,5% so với 5 bệnh nhân ờ nhóm đổi chứng chiếm
16,7%, khơng có sự khác biệt với p>0,05.
Tác dụng phụ về thần kinh bao gồm chóng mặt,
đau đầu ơ 2 nhóm cũng khơng có sự khác biệt: 15,6%
và 13,3%, với p>0,05.
<b>KẾT LUẬN VA KIẾN NGHỊ</b>
Qua nghiên cửu 62 bệnh nhân thùy đậu à khoa Da
Kết quả điều trị bệnh thủy đậu chủ yếu tốt 81,3%.
KhôriCỊ có kết auả điều trị kém.
Ket quả điếu trị ờ hai nhóm nghiên cứu íà tương
đương nhau.
Tác dụng không mong muốn khi điều trị thủy đậu
bằng uống acyclovir kết hợp bôi fucidin không đáng
kể.
Kiến nahị: Nên áp dụna ohác đồ uốnơ acvciovỉr và
bôi fucidin trong điều trị bệnh thủy đậu vì giảm được số
lần bôi thuổc trong ngày so với kem acyclovir mà kết
quả điều trị bệnh tương đơng với phác đồ cổ điển là
uống acyclovir và bôi kem acyclovir.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bùi khánh Duy (2008), Giáo trình bệnh da và hoa
íiễu, NXB Quân đội nhân dân, ír. 195-199.
2. Quách Thị Hà Giang (2011), Nghiên cứu đặc điểm
!âm sàng, cận iâm sàng và hiệu quả điều trị bệnh thủy
đậu bằng uống Acyclovir, Luận văn bác sĩ nội trú bệnh
viện, ír. 3-20
3. Phạm Văn Hiền, Trần Lan Anh và cs (2009), “Đánh
giá hiệu quả của Mangohepin trong điều trị bệnh ìhủy
đậu", Nội san Da liễu, ti\94~98.
4. Phạm Hoàng Khâm, Ngô Tùng Dương (2010),
“Đánh giá kểt quả đleu trị bệnh thủy đậu tại Bệnhviẹn 103
từ 1/2004-6/2007", Tạp chí Y học quân sự chuyên đề 7.
5. Abarca K.,Hirsch T., Potin M. (2001) “Complications
in children with varicella in hospitals in Santuago, Chile:
clinical spectrum and estimation of direct costs”. Rev Med
Chii 129(4): 397-404.
6. Almuneef M., Memish Z.A., Balkhy H.H.
(2006),”chickenpox complications in Saudi Arabia: Is it
time for routine varicelỉa vaccination?” Ind J Infect Dis,
10(2): 156-161.
7. Balfour H.H.,Jr,Ke!iy JM, Suarez
8. Chaves s.s., Santibanez T.A., Gargiullo p. (2007),
“Chickenpox exposure and herpes zoter diseaese
incidence in older adults in the U.S” Public Health Rep,
122(2): 155-9.
9. Fitzpatrick’s Dermatology In General Medicine
(2003) vol. 215.
10. James G. Donahue. Et. al. (2010), “Herpes Zoster
and Exposur to the Varicella Zoster Virus in an Era of
Varicella Vaccination.”, American Journal of public health,
voMOO, No. 6.
11. Jorien GJ Pierik. et. ai. (2012), “Epidemiological
characteristics and societal burden of variceila zoster virus
in the Netherlands’1, BMC infectious Diseases, 12/110.
12. Klassen TP, Hartỉing L. (2011), “Acyciovir '
treatment of varicella in otherwise healthy children and
adolescents’. Copyright.
Hà Thị Thúy Hằng <i>(D ược sĩ, Bệnh viện Đ ại học Y H à Nội)</i>
Đăng Quốc Á i <i>(Bác sĩ, B ộ m ôn N goại trư ờ n g Đ ại h ọ c Y Hà Nội)</i>
PGS.TS. Nguyễn Trân Giáng Hương <i>(Bộ m ôn D ư ợ c lý, Trường Đ ại học Y H à Nội)</i>
TÓM TẤT
<i>Đặt vấn đề: Nhiễm khuẩn ổ bụng là bệnh lý cấp tính phổ biến trong cấp cứu ngoại khoa. Các bệnh nhân trung</i>
<i>mẫu nghiên cứu có bệnh cảnh viêm ruột thừa (75,1%), nhiễm khuẩn đường mật (19,8%), viêm phúc mạc (2,7%)</i>
<i>và các bệnh lý khác như thủng ổ loét dạ dày - tá tràng, túi thừa đại tràng gây áp xe, rị miệng nối tiêu hóa (2,3%).</i>
<i>Mục tiêu: Xác định mức độ đề kháng kháng sinh của các loại vi khuần gây bệnh đồng thờimô tả thực trạng sử</i>
<i>Đối tượng và phương pháp: Thu thập hồi cứu bệnh ân các bệnh nhân mắc nhiễm khuẩn ổ bụng nhập viện từ</i>
<i>thống 6/2013-5/2014.</i>
<i>Kết quà: hai loại vi khuẩn gây bệnh chính là Klebsiella.spp và E.coli. Hai tâc nhân chính này gây bệnh với mức</i>
<i>độ đề khổng các nhôm kháng sinh thường dùng như quinolon, cephalosporin thế hệ 3 khồng 30-50%. Có 16 loại</i>
<i>kháng sinh được sử dụng, tỷ lệ tuân theo đúng hướng dẫn IDSA 2010 là 48,2%. s ố ngày nằm viện của nhóm</i>
<i>tuân theo IDSA 2010 ngăn hơn nhóm khơng tn theo IDSA 2010 (p<0,01). Tỷ lệ sốt lại sau 3 ngày điều trị của</i>
<i>nhóm tn theo IDSA 2010 ít hơn nhóm khơng tn theo IDSA 2010 (p<0,01). Tỷ lệ bệnh nhân thay đồi phốc đồ</i>
<i>điều trị cũng thấp hơn nhiều ở nhóm tuân theo IDSA 2010 (p<0,001).</i>
<i>Kết luận: IDSA 2010 là hướng dẫn phù hợp để có hiệu quả cao trong điểu trị nhiễm khuẩn ổ bụng.</i>
<i>Từ khóa: Nhiễm khuẩn ổ bụng, khảng sinh, IDSA 2010.</i>
SUMMARY
<i>STATUS OF ANTIBIOTIC USED IN INTRA-ABDOMINAL INFECTION TREATMENT ATSURGICAL WARD</i>
<i>OF HANOI MEDICAL UNIVERSITY HOSPITAL</i>
<i>Pharm. Ha Thi Thuy Hang, M.D. Dang Quoc Ai, Assoc. Prof. Nguyen Tran Giang Huong</i>
<i>Hanoi Medical University</i>
<i>Background: Intra-abdominal infections are common diseases in a surgical emergency. 257 patients in this</i>
<i>study were offered theappendicitis (75.1%), the cholangitis (19.8%), the peritonitis (2.7%) and other disease</i>