Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giao an tuan 15lop 520092010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.22 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuaàn 15</b>



Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2009

<b>Tập đọc</b>



<b>BN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO</b>
I. MỤC TIÊU:


1. Biết phát âm chính xác tên người dân tộc: Y Hoa, già Rok(Rốc), biết đọc diêõn cảm với
giọng đọc phù hợp với nội dung các đoạn văn: trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cơ giáo với
những nghi thức long trọng; vui, hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ.


2. Hiểu nội dung bài: Tình cảm của người Tây Ngun u q cơ giáo, biết trọng văn
hóa, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
-Trả lời được câu hỏi 1,2,3


3. GD lòng quý mến thầy, cô giáo.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
<b>A.Bài cũ</b>:


-Cho 1-2 hs đọc thuộc bài:<i>Hạt gạo làng ta</i>


-Hỏi: Vì sao t/g gọi hạt gạo là hạt vàng ? nêu nội dung bài thơ?
<b>B.Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2.Luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
a<i>. Luyện đọc</i>



-Gọi 1 HS đọc cả bài, cả lớp theo dõi và đọc thầm
-GV chia đoạn: 4 đoạn:


-Đoạn 1: từ đàu…khách quý
-Đoạn 2: tiếp…chém nhát dao
- Đoạn 3: tiếp…cái chữ nào
-Đoan 4: còn lại


-Cho hs đọc nối tiếp đoạn 2 lần, kết hợp gv sử lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng học sinh
-Cho hs đọc theo cặp, mõi em đọc 2 lần


-GV đọc mẫu, hs lắng nghe
b.Tìm hiểu bài:


+ Cơ giáo Y Hoa đến Bn Chư Lênh làm gì?
+ Người dân Chư lênh đón tiếp cơ giáo trang
trọng và thân tình như thế nào?


+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất
háo hức chờ đợi và u q “cái chữ”?


+ Tình cảm của cơ Y Hoa đối với người dân
nơi đây như thế nào?


+ Tình cảm của người Tây Nguyên với cô
giáo, với cái chữ nói lên điều gì?


- GV chốt ý: Người Tây Ngun rất thiết tha
muốn biết chữ thể hiện lòng khát khao được
học hành, được mở mang văn hố, được đón


nhận ánh sáng cách mạng mà Đảng và Bác
Hồ đem lại.


-Hãy nêu nội dung của bài?
<i>c.Đọc diễn cảm</i>


-Cho hs đọc nới tiếp 4 đoạn
-Cho hs nêu cách đọc cả bài


- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm cả bài: Toàn
bài đọc với giọng kể chuyện, đọc trang
nghiêm ở đoạn dân làng đón cơ giáo với nghi
thức trang trọng; vui, hồ hởi đoạn dân làng
xem cô giáo viết cái chữ; nhần giọng các từ


+ Để mở trường dạy học.


+ Họ đến rất đông, ăn mặc như đi hội, trải
lông thú trên lối đi, trưởng bn đón khách,
trao cho cơ giáo một con dao để cô chém một
nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở
thành người trong buôn.


+ Ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem
cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi Y Hoa
viết. Mọi người hị reo khi Y Hoa viết xong.
+Cơ Y Hoa rất u q người dân ở bn
làng, cơ rất xúc đợng , tim đập rộn ràng khi
viết cho mọi người xem cái chữ



- HS trả lời theo suy nghĩ của mình: cho thấy
người Tây nguyên rất ham học, ham hiêûu
biết, / Người Tây Nguyên rất yêu quý cô
giáo, yêu quý cái chữ/ Người Tây Nguyên
hiểûu rằng chữ viết mang lại sự hiểu biết , ấm
no cho mọi người.


- Lắng nghe


*Nợi dung: Bài văn thể hiện người Tây
Nguyên yêu quý cô giáo, mong muốn con em
được học hành, thốt khỏi đói nghèo, lạc hậu.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc lại bài


-HS khá nêu


- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo hướng dẫn
của GV


- Laéng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Luyện cho HS đọc diễn cảm đoạn 3,4:
+ Đọc mẫu


+ Cho HS luyện đọc theo cặp.


+ Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3,4
- Nhận xét, khen những HS đọc hay.


-Laéng nghe



-Luyện đọc diễn cảm theo cặp
-1 HS đọc diễn cảm, lớp nhận xét
-3-4 hs thi đọc


<b>3. Củng côù, dặn dò:</b>


-Cho hs nhắc lại nội dung ; lên hệ, giáo dục hs biết yêu quý cô giáo
-Nhâïn xét giờ học, dặn dị: chuẩn bị bài sau: Về ngơi nhà đang xây

<b>Tốn</b>



<b>LUYỆN TẬP</b>


I. MỤC TIÊU:


Giúp học sinh:


- Củng cố qui tắc chia một số thập phân cho một số thập phaân.


- Vận dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải tốn có lời văn.( làm được
các bài 1(a,b,c) và bài 2(a),bài 3)


II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


Giáo viên Học sinh


A.Kiểm tra bài cũ:


- Muốn chia một số thập phân cho một số thập
phân em làm như thế nào?



- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài tập 1d/71 của tiết
trước.


- Nhận xét cho điểm học sinh.
B.Bài luyện tập:


1.Giới thiệu bài:
1.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/ 72:


- GV gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét cho điểm HS.
Baøi 2/72:


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm.


- Yêu cầu HS nêu cách tìm x của mình.


- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận
xét và cho điểm HS.


Baøi 3/72:


- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp, sau đó
yêu cầu HS tự làm bài.



- 2 HS nêu trước lớp.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.




-HS đọc: Đặt tính rồi tính


- 3 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1
phép tính. HS cả lớp làm bài vào vở
nháp.


-Nhận xét bài trên baûng


-Đổi vở chéo để kiểm tra kết quả


- 3 em lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào vở.


a) x

<sub> 1,8 = 72 </sub>
x = 72 : 1,8
x = 40


b) x

0,34 = 1,19

1,02
x

<sub> 0,34 = 1,2138</sub>
x = 1,2138 : 0,34
x = 3,57



c) x

1,36 = 4,76

4,08
x

1,36 = 19,4208
x = 19,2408 : 1,36
x = 14,28


- HS nêu cách tìm thừa số chưa biết.
- HS theo dõi và tự kiểm tra bài của
mình.




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Giaùo viên Học sinh


-Chấm bài và chữa bài


1 lít dầu hoả năng là:
3,952 : 5,2 = 0,76(kg)
Số lít dầu hoả có là:
5,32 : 0,76 = 7 (lít)
Đáp số : 7 lít
-Nhận xét bài làm trên bảng
3.Củng cố, dặn dò:


- GV yêu cầu nhắc lại một số nội dung chính trong tiết luyện tập.
- Hồn thành bài 1, bài 4-SGK và bài tập trong VBT


- Nhận xét tiết học.

<b>Lịch sử</b>

<b> </b>

<b> </b>



<b>CHIẾN THẮÉNG BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG 1950</b>



I. MỤC TIÊU:Giúp hs:


-Tường thuật sơ lược diễn biến chiến dịch Biên Giới trên lược đồ:


-Lý do ta quyết định mở chiến dịch, trận đánh mở đầu ở Đong Khê, mất Đông Khê địch
rút khỏi Cao Bằng theo theo đường số 4 đồng thời đưa lực lượng lên chiếm lại Đông
Khê; sau nhiều ngỳ dêm giao chiến Pháp đóng tren d]ờng số 4 phải rút chạy


-Nêu được ý nghiã cuả chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.


-HS khá giỏi:Nêu được sự khác biệt giưã chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947 và chiến
thắng Biên giới thu – đông 1950.


-Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu trong chiến dịch
- GD HS tự hào về lịch sử hào hùng của dân tộc ta.


II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ hành chính Việt Nam


- Lược đồ chiến dịch Biên giới thu – đông 1950
- Phiếu học tập


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
<b>A.Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ
+Thực dân Pháp mở cuộc tấn cơng lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì ?
+Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947.


+Nêu ý nghiã cuả thắng lợi Việt Bắc thu – đông 1947


- GV nhận xét, cho điểm


<b>B.Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài:</b>Sử dụng BĐ đểû chỉ đường biên giới Viêït Trung, nhấn mạnh: Pháp muốn khố
chặt biên giơiù nhằm bao vây , cơ lập căn cứ địa Việt Bắc, cô lập cuộc kháng chiến của ta với
quốc tế. Vì vậy ta quyết định mở chiến dịch Biên Giới.


<b>2.Hoạt độâng 1:Nguyên nhân ta mở chiến dịch Biên Giới thu- đơng 1950</b>
*Cả lớp:


-Vì sao địch âm mưu khoá chặt đường biên giới
Việt Trung


-Xác định những điểm địch đóng qn để khố
chặt biên giới tại đường số 4?


+Giải thích cụm cứ điểm:Tập hợp một số cứ
điểm trong cùng một khu vực phịng ngự, có sự
chỉ huy lớn nhất và có thể chi viện lẫn nhau.
-Nêùu khơng khai thơng được biên giới thì cuộc
kháng chiến của ta sẽ như thế nào?


-Cuộc kháng chiến của ta ngày càng được
nhân dân yêu chuộng hoà bình trên thế giới
ủng hộ, Pháp khố chặt bên giới nhằm cô
lập căn cứ địa Việt Bắc.


-Đông Khê, Cao Bằng, Lạng Sơn … ngồi ra
cịn nhiều cứ điểm khác



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

gì? chặt biên giới cuả địch. Khai thông biên
giới, mở rộng quan hệ giưã ta và quốc tế.
GV nêu : Trước âm mưu cơ lập Việt Bắc khố chặt biên giới Việt – Trung cuả địch, Đảng và
Chính phủ ta đã quyết định mở chiến dịch biên giới thu – đông 1950 nhằm mục đích tiêu diệt
một bộ phận quan trọng sinh lực địch, giải phóng một phần vùng biên giới, mở rộng và củng cố
căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế với các nước xã hội chủ nghiã.


-Đầu tháng 8-1950 , Tổng tư lệnh Võ Nguyên
Giáp cùng cơ quan lên chỉ huy đường ra mặt
trâïn. Theo sự phân công của TW , Bác Hồ cũng
ra mặt trận để trực tiếp giúp đỡ bộ chỉ huy.
- Cho HS quan sát hình 1 tại chiến dịch BG, em
thấy Bác đang làm gì? Các anh bbộ đội quanh
Vác đang làm gì


-Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch BG gợi cho
em suy nghĩ gì ?


<b> 3.Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả chiến dịch</b>
<b>biên giới thu – đơng 1950</b>


*Chia nhóm 2 HS:


+Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận
nào ? Hãy thuật lại trận đánh đó.


+Sau khi mất Đơng Khê, địch làm gì ? Qn ta
làm gì trước hành động đó cuả địch ?



+Nêu kết quả chiến dịch Biên giới thu – đơng
1950.


-Gọi một số nhóm trình bày


-Cho HS qs hình 3:miêu tả:Địch thiệt hại nặng
nề . Hàng nghìn tù binh mệt mỏi, nhêùch nhác
+QS hình 3, em có suy nghó gì?


-HS khá giỏi: Em có biết vì sao ta lại chọn
Đông Khê là trận mở đầu chiến dịch Biên giới
thu – đông 1950 không ?


<b>4.Hoạt động 3:Ý nghiã cuả chiến thắng Biên</b>
<b>giới thu – đông 1950</b>


*<b>Lớp</b>+Nêu điểm khác chủ yếu cuả chiến dịch
Biên giới thu – đông 1950 với chiến dịch Việt
Bắc thu – đơng 1947. Điều đó cho thấy sức


-HS xem H1


? Người leo lên núi trực tiếp, qs trận địa,
động viên bộ đội, thăm hỏi chiến sĩ…mọi
người rất phấn khởi…


-Bác Hồ là vị lãnh tụ giản dị nhưng vĩ đại)
*Các nhóm thảo luận trình bày cho nhau:
+Trận đánh mở màn chiến dịch Biên giới
thu – đông 1950 là trận Đông Khê. Ngày


16/9/1950 ta nổ súng tấn công Đông Khê.
Địch ra sức cố thủ trong các lô cốt và dùng
máy bay bắn phá suốt ngày đêm. Với tinh
thần quyết thắng, bộ đội ta đã anh dũng
chiến đấu. Sáng 18.9.1950 quân ta chiếm
được cứ điểm Đông Khê.


+Mất Đông Khê, quân Pháp ở Cao Bằng bị
cô lập, chúng buộc phải rút khỏi Cao Bằng,
theo đường số 4 chiếm lại Đông Khê. Sau
nhiều ngày giao tranh quyết liệt, quân địch
ở đường số 4 phải rút chạy.


+Qua 29 ngày đêm chiến đấu ta đã diệt và
bắt sống hơn 8000 tên địch, giải phóng một
số thị xã và thị trấn. Làm chủ 750 km trên
dải biên giới Việt – Trung. Căn cứ địa Việt
Bắc được củng cố và mở rộng.


+ 3nhóm HS cử đại diện trình bày. HS cả
lớp theo dõi nhận xét.


-Đó là một đợi qn thâùt trậân , khơng cịn
tinh thầøn chiến đấu


*HS:Ta đánh vào Đông Khê là nơi quan
địch tương đối yêùu nhưng là vị trí quan trọng
của địch trên tuyến đường CB-LS. Mâùt
Đông Khê địch buộc phải cho quân lên ứng
cứu, ta có cơ hội để tiêu diệt chúng trong


vận động


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

mạnh của quân và dân ta như thế nào so với
những ngày đầu kháng chiến ?


-Kết luận: Chiến thắng Biên giới thu – đông
1950 cho thấy quân đội ta lớn mạnh và trưởng
thành rất nhanh so với ngày đầu kháng chiến, ta
có thể chủ động mở chiến dịch và đánh thắng
địch.


*Nhóm 4 hs:


+Chiến thắng Biên giới thu – đơng 1950 có tác
động thế nào đối với cuộc k/c của ND ta?


-GV tổ chức cho HS nêu ý kiến


- GV : Hãy kể những điều em biết về gương
chiến đấu dũng cảm cuả anh La Văn Cầu. Em
có suy nghĩ gì về anh La Văn Cầu và tinh thần
chiến đấu cuả bộ đội ta ?


<b>5.Củng cố: </b>


- Chiến dịch biên giới thu- đơng có ý nghĩa gì
đối với cuộc kháng chiến trường kì chống thực
dân Pháp của nước ta?


- Nhận xét giờ học, tun dương HS có ý thức


học tập.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài 16.


Việt Bắc thu – đông 1947 địch tấn công, ta
đánh lại và giành chiến thắng.


+Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở
rộng. Chiến thắng cổ vũ tinh thần đấu tranh
của toàn dân và đường liên lạc với quốc tế
được nối liền.


-1-2 hs trình bày:Anh La Văn Cầu có nhiệm
vụ đánh bộc phá…


Thø 3 ngày 8 tháng 12 năm 2009
<b>o c </b>


<b>Tụn trng ph nữ (tiết 2)</b>


I. MỤC TIÊU:


Học xong bài này, HS biết:


- Các hành vi thểû hiện sự tơn trọng phụ nữ, trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không
phân biệt trai hay gái.


-Biết bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ


- Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



-GV: Phiếu ghi các tình huống, bảng nhoùm


-HS: Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


Giáo viên Học sinh


A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS


+ Tại sao những người phụ nữ là những người đáng
được kính trọng?


+ Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK/ 23.
- Nhận xét, đánh giá từng HS


B.Bài luyện tập
1. Giới thiệu bài


2. Xử lí tình huống (BT3SGK/24)


* Mục tiêu: Hình thành kĩ năng xử lí tình huống.
- Nhóm 4:


- 2 HS lần lượt trả lời câu hỏi của
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách xử lí mỗi tình
huống và giải thích vài sao lại chọn cách giải quyết


ấy.


-Gọi một số nhóm trình bày


-Hỏi: Cách giải quyết của các nhóm đã thể hiện sự tơn
trọng và quyền bình đẳng với phụ nữ chưa?


-Nhận xét, khen ngợi các nhóm
GV kết luận:


<i>* Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao cần phải</i>
<i>xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác</i>
<i>trong cơng việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn</i>
<i>bạn. Khơng nên chọn Tiến chỉ vì lí do Tiến là con trai.</i>


<i>* Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của</i>
<i>mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu.</i>
3. Làm bài tập 4SGK/24.


Mục tiêu: Học sinh biết những ngày và tổ chức xã hội
dành riêng cho phụ nữ; biết đó là biểu hiện sự tơn
trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội.


- GV tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm để
hồn thành phiếu học tập.


- GV cho 1-2 nhóm trình bày kết quả trên bảng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
GV kết luận:



* Ngày 8 tháng 3 là ngày Quốc tế phụ nữ.
* Ngày 20 tháng 10 là ngày Phụ nữ Việt Nam.


* Hội phụ nữ, Câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ
chức xã hội dành riêng cho phụ nữ.


4. Bài 5: - Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam


-GV tổ chức cho học sinh hát, múa, đọc thơ hoặc kể
chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính
trọng dưới hình thức thi giữa các nhóm hoặc đóng vai
phóng viên phỏng vấn các bạn.


-Mời các nhóm trình bày


Khen ngợi các nhóm có phong cách trình bày hay.
*Lớp:


+ Em hãy nêu suy nghĩ(Tình cảm) của em về người
phụ nữ VN) .


+ Họ đã có đóng góp như thế nào đối với xã hội, gia
đình?


SGK


+ Các nhóm thảo luận các tình
huống của bài tập 3.


- Đại diện các nhóm lên trình bày.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
ý kiến.


-HS trả lời.


- Học sinh làm việc theo nhóm 4.
- HS các nhóm thảo luận.


- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận, các nhóm khác nhận
xét bổ sung ý kiến.


-HS thảo luận, quyết định chọn một
thể loại để trình bày


-Đại diêïn nhóm trình bày
-Kiên cường, giàu nghị lực…


-Họ đã có đóng góp nhiều cho g/đ
và cho XH


6. Củng cố, dặn dò


- GV tổng kết bài: Người phụ nữ có thể làm được nhiều cơngviệc, đảm đương được nhiều
trách nhiệm và ngày càng giữ vai trò quan trọng trong gia đình và xã hội. Họ xứng đáng được
mọi người tôn trọng.


- Chuẩn bị bài: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 1)
- Nhận xét tiết học.



<b>Chính tả</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn xi trong bài <i>Bn Chư</i>
<i>Lênh đón cơ giáo.</i>


2. Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu <i>tr/ ch.</i>
<i> - Rèn ý thức trau dồi chữ viết cho HS.</i>


II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-1 Bảng nhóm ghi các câu cần điền của BT3a
-2 bảng nhóm cho hs làm bài 2a


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


Giáo viên Học sinh


A.. Kiểm tra bài cũ


-Hãy tìm tieẫng có chứa : trưng, chưng
- GV nhn xét, ghi đieơm cho từng HS
B.Bài mới:


1. Giới thiệu bài


3. Hướng dẫn HS viết chính tả


- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài <i>Bn</i>
<i>Chư Lênh đón cơ giáo </i>(từ <i>Y Hoa lấy trong gùi ra</i> …
đến hết.)



+ Theo em đoạn chính tả nói gì?


- Hướng dẫn HS luyện viết những chữ dễ viết sai
- Nhắc HS về tư thế ngồi viết.


- GV đọc từng câu, cụm từ cho HS viết
- GV đọc lại bài chính tả một lượt


- GV chấm chữa bài.


- GV nhận xét bài viết của HS.


3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2a:


- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2a.


- Cho HS làm bài theo hình thức trị chơi: Thi tiếp
sức.


- GV nhận xét và chốt lại những từ HS tìm đúng.


Bài tập 3a


- Cho HS đọc u cầu của bài tập 3a.
- GV giao việc


- Cho HS làm bài (GV dán bảng phụ đã ghi các câu
có từ cần điền của bài tập lên bảng)



ứnH trình bày
- HS lắng nghe.


- HS laéng nghe và theo dõi trong
SGK


+ Y Hoa lên dạy cái chữ cho con em
mình bằng tất cả tấm lịng u q
và trân trọng.


- Luyện viết những chữ dễ viết sai
vào bảng con: <i>Y Hoa, phăng phắc,</i>
<i>gùi.</i>


- HS điều chỉnh tư thế ngồi
- HS viết chính tả


- HS sốt lại bài, tự phát hiện lỗi và
sửa lỗi.


- HS đổi vở soát lỗi cho nhau, tự sửa
những lỗi viết sai bên lề.


- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho
bài viết sau.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm:


- Tìm những tiếng có nghĩa: Chỉ khác


nhau ở âm đầu <i>tr</i> hay <i>ch</i>


- 2 nhóm tiếp sức nhau lên tìm nhanh
những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau
âm đầu <i>tr</i> / <i>ch</i>


- Lớp nhận xét


- HS tiếp nối nhau đọc từ ngữ ghi
trên bảng


- Lớp nhận xét


- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm
- Mỗi HS đọc lại đoạn văn, tìm tiếng
- tra (tra lúa) – cha (cha mẹ) - trông (trông đợi) – chơng (chơng


gai)


- trà (uống trà) – chà (chà xát) - trồng (trồng cây) – chồng (chồng
lên)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Cho thi tiép sức : ghi các từ cần đièn theo thứ tự
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng


+ Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ trống: cho,
truyện, chẳng, chê, trả, trở


+ Câu nói của nhà phê bình ở cuối câu chuyện cho
thấy ơng đánh giá sáng tác mới của nhà vua thế nào?



có âm đầu viết là <i>tr</i> hay <i>ch</i> để điền
vào chỗ trống sao cho đúng.


- 3 nhóm lên thi tiếp sức


- 1 HS đọc lại câu chuyện sau khi đã
điền đầy đủ các tiếng thích hợp.
- Lớp nhận xét


+ Câu nói của nhà phê bình ngụ ý:
sáng tác mới của nhà vua rất dở.
4. Củng cố, dặn dò - Dặn HS kể lại mẩu chuyện cười ở bài tập 3 cho người thân nghe.


- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS.
<b>Tốn</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


I. MỤC TIÊU:


Giúp học sinh củng cố về:


- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
-Thực hiện các phép tính đối với số thập phân


- So sánh các số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép tính với số thập phân.
-Hồn thành được các bài tập: 1.a,b,c; bài 2-cột 1; bài 4a,c


II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:



A.Kiểm tra bài cũ:
-Chấm 1 số VBT
- Nhận xét chung.
B.Bài mới:


1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/ 72:


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV viết phần c của bài toán lên bảng


100 + 7 + <sub>100</sub>8 và hỏi: để viết kết quả của phép
cộng trên trước hết chúng ta phải làm gì?


- Hãy viết <sub>100</sub>8 dưới dạng số thập phân.
- Yêu cầu HS thực hiện phép cộng.


- Yêu cầu HS làm tiếp các phần a,b của bài.
- GV chữa bài, nhận xét cho điểm HS.
Bài 2/72:


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm.


-Đeơ so sánh được các sô tređn ta làm theẫ nào?
- Yeđu caău HS nhn xét bài làm cụa bán tređn bạng.
- GV nhn xét cho đieơm HS.


Bài 4/72:



- u cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.


- HS đọc đề bài trong SGK.


- Trước hết chúng ta phải chuyển phân
số <sub>100</sub>8 thành số thập phân.


- HS neâu: <sub>100</sub>8 = 0,08


- HS thực hiện: 100 + 7 + 0,08 = 107,08
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở nháp.


- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các
số.


-Chuyển hỗn số về số thập phân rồi tính
- 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 phép
tính. HS cả lớp làm bài vào vở.


- HS nhận xét bài làm trên bảng


-HS tự làm bài vào vở, 3 em lên bảng
làm bài


a) 0,8

x = 1,2

10

0,8

x = 12
x = 12 : 0,8
x = 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Cho hs nêu cách tìm thừa số, số chia chưa biết
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận
xét và cho điểm HS.


x = 25
c) 25 : x = 16 : 10
25 : x = 1,6


x = 25: 1,6
x = 15,625


- HS nêu cách tìm thừa số chưa biết, số
chia chưa biết.


- HS theo dõi và tự kiểm tra bài của
mình.



3. Củng cố, dặn dò:


- GV yêu cầu nhắc lại một số nội dung chính trong tiết luyện tập.
- Về nhà học bài.


- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học.



<b>Luyện từ và câu</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC</b>


I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:


- Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc, tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ Hạnh phúc.
- Nêu được một số từ ngữ có tiếng phúc, xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia
đình hạnh phúc


- Có ý thức đem lại niềm vui, hạnh phúc cho mình và mọi người.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bảng nhóm, bút da
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


Giáo viên Học sinh


<b>A.Kiểm tra bài cũ</b>


-Nêu cách viết hoa danh từ riêng
- GV nhận xét, ghi điểm từng HS
<b>B.Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài </b>
<b>2. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1</b>


- Cho HS đọc u cầu, nội dung bài tập 1


-Cho thảo luận theo cặp, 1 nhóm trình bày kết quả


trên bảng nhóm


-Cho đính kết quả lên bảng, các nhó nhận xét
- Nhận xét, chốt ý đúng . (ý b)


- Cho HS nhắc lại nghĩa của từ <i>hạnh phúc.</i>


<b>Bài tập 2</b>


- Cho HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập 2
- Cho HS thảo luận theo cặp


- Cho các nhóm phát biểu.
- Nhận xét, chốt ý:


+Từ đồng nghĩa: sung sướng, may mắn…


+ Từ trái nghĩa: bất hạnh, cực khổ, khốn khổ, cơ cực
<b>Bài tập 3</b>


- Cho HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập 3
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4
- Cho các nhóm trình bày


- Nhận xét, khen các nhóm tìm được nhiều từ đúng


- 2 HS nêu
- HS laéng nghe.


- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm


-Các nhóm thảo luận


-Các nhóm trình bày, bổ sung cho
nhau


- 2 HS nhắc lại: Hạnh phúc là trạng
thái sung sướng vì cảm thấy hồn
tồn đạt được ý nguyện.


- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Thảo luận theo cặp


- Lần lượt vài nhóm trình bày, các
nhóm khác theo dõi, bổ sung.


- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

* Cho các em đặt câu với từ tìm được để hiểu nghĩa
từ.


- GV bổ sung thêm:


+ Phúc ấm (phúc đức của tổ tiên để lại)


+ Phúc phận (phần may mắn được hưởng do số
phận)


+ Phúc tinh (cứu tinh)


+ Phúc thần (vị thần chuyên làm điều tốt)


-Cho hs ghi một số từ vào vở


<b>Bài tập 4</b>


- Cho HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập
- Cho HS làm việc cá nhân


- Cho HS nêu ý kiến


- Nhận xét: Các em xem yếu tố quan trọng nhất là
yếu tố gia đình mình đang có hoặc gia đình mình
đang thiếu … Nhưng GV chốt lại: Tất cả các yếu tố
trên đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh
phúc nhưng “mọi người sống hòa thuận” là quan
trọng nhất. Vì thiếu yếu tố hịa thuận thì gia đình
khơng thể có hạnh phúc.


+ Phúc đức, phúc lộc, phúc lợi, phúc
hậu.


+ Nhờ ăn ở phúc đức, gia đình bác ấy
phúc lộc dồi dào.


+ Bố tôi được hưởng nhiều phúc lợi
của cơ quan.


+ Bà tôi trông rất phúc hậu.


-HS ghi một số từ có tiếng phúc vào
vở



- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm


- Có thể dựa vào hồn cảnh gia đình
hiện tại để chọn ý hoặc theo cách suy
nghĩ của mình.


- Dùng bảng chữ cái đưa ý mình chọn
(ý a, hoặc ý b, ý c)


3. Củng cố, dặn dò:


- Em hiểu thế nào là hạnh phúc?
- Nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà xem lại bài, hồn thành phần bài tập.



<b>Khoa học</b>



<b>THỦY TINH</b>


I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:


- Nhận biết được một số tính chất của thuỷ tinh
-Nêu được công dụng của thuỷ tinh


- Nêu được một số cách bảo quản những đồ dùng bằng thủy tinh.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Hình minh họa trong SGK



- GV mang đến lớp một số cốc và lọ thí nghiệm hoặc bình hoa bằng thủy tinh.
- Bảng nhóm


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


Giáo viên Học sinh


A.Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng kiểm tra:
+ Nêu tính chất và cách bảo quản xi măng?
+ Xi măng có những ích lợi gì trong đời sống?
- GV nhận xét, ghi điểm từng HS


B.Bài mới
1.Giới thiệu bài


2. Những đồ dùng làm bằng thủy tinh


- GV nêu: Trong số những đồ dùng của gia đình
chúng ta có rất nhiều đồ dùng bằng thủy tinh. hãy
kể tên các đồ dùng bằng thủy tinh mà em biết.
- GV ghi nhanh tên các đồ dùng lên bảng.
3. Tính chất của thuỷ tinh


- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu
hỏi của GV.


- HS laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Giáo viên Học sinh


+ Dựa vào những kinh nghiệm thực tế đã sử dụng


đồ thủy tinh, em thấy thủy tinh có tính chất gì?
+ Nếu cơ thả chiếc cốc thủy tinh này xuống sàn
nhà thì điều gì sẽ xảy ra? tại sao?


- GV keỏt luaọn


Đọc thông tin trong SGK, cho bit cú mấy loại thuỷ


tinh? Đó là những loại nào?
-Cho HS nêu


- Phát bảng nhóm cho 1 nhóm, ghi tính chất của 2
loại thuỷ tinh và ví dụ về các đồ dung làm bằng
thuỷ tinh đó.


- Gọi HS trình bày


+ Hãy kể tên những đồ dùng được làm bằng thủy
tinh thường và thủy tinh chất lượng cao?


+ Em có biết người ta chế tạo đồ thủy tinh bằng
cách nào không?


- Giảng giải: Người ta nung cát trắng đã được trộn
lẫn với các chất khác cho chảy ra rồi để nguội.
Khi thủy tinh cịn ở dạng nóng chảy thì có thể chế
tạo ra các đồ vật bằng những cách: thổi, ép,
khuôn, kéo …



+ Thủy tinh trong suốt hoặc có màu, rất
dễ vỡ, khơng bị gỉ.


+ Khi thả chiếc cốc thủy tinh xuống
sàn nhà, chiếc cốc sẽ bị vỡ thành nhiều
mảnh. Vì…


-Cá nhân nêu: có 2 loại: Thuỷ tinh
thường và thuỷ tinh chất lượng cao
- 1 nhóm HS trình bày, HS nhóm khác
bổ sung ý kiến.


Thủy tinh


thường Thủy tinh chấtlượng cao
Bóng điện


- Trong suốt,
khơng gỉ, cứng,
dễ vỡ.


- Không cháy,
không hút ẩm,
không bị axit
ăn mòn.


Lọ hoa, dụng
cụ thí nghiệm
- Rất trong.


- Chịu được
nóng, lạnh
- bền, khó vỡ
- Tiếp nối nhau kể:


+ Những đồ dùng được làm bằng thủy
tinh thường: cốc, chén, mắt kính, chai,
lọ, ống đựng thuốc tiêm, cửa sổ, li, đồ
lưu niệm …


+ Những đồ dùng được làm bằng thủy
tinh chất lượng cao: chai, lọ trong
phịng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính
xây dựng, kính của máy ảnh, ống
nhóm, nồi nấu trong lị vi sóng, bát đĩa
hấp thức ăn trong lị vi sóng, ly, cốc, lọ
hoa …


+ Người ta chế tạo đồ thủy tinh bằng
cách đun nóng chảy cát trắng và các
chất khác rồi thổi thành các hình dạng
mình muốn.


- Lắng nghe


4.Củng cố, dặn dò:


- Đồ dùng bằng thủy tinh dễ vỡ, vậy chúng ta có những cách nào để bảo quản đồ thủy tinh?
-Nhận xét câu trả lời của hs



- Dặn HS về nhà học thuộc bảng thông tin về thủy tinh và tìm hiểu về cao su. - GV nhận xét
tiết học.


Thứ 4 ngày 6 tháng 12 năm 2006
<b>Kể chuyện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

giúp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của sgk.
-Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và
nhận xétlời kể của bạn.


II Chuẩn bị: HS Truyện, báo…-GV: Bảng nhóm ghi tiêu chí đánh gia
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt ng hc</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện Pa-xtơ và em
bé.


- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyện
- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể


- GV nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Gii thiệu bài:</b> các em đã đợc biết rất nhiều ngời tận
tâm tận lực góp cơng sức của mình vào việc chống lại đói
nghèo, bệnh tật, mang lại hạnh phúc cho con ngời nh bác


sĩ Lu-i Pa xtơ , cô giáo Y Hoa .. tiết học hôm nay các em
kể lại những câu chuyện mà mình đã nghe, đã đọc về
những con ngời nh vậy cho cả lớp nghe.


<b>2. Hớng dẫn kể chuyện</b>
<b>a) Tìm hiểu đề bài</b>


- Gọi HS đọc đề bài


- GV phân tích đề bài, dùng phấn gạch chân từ: đợc nghe,
đợc đọc, chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của
nhân dân.


- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý


- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình đã chuẩn bị.


<b> b) KĨ trong nhãm</b>


- HS thực hành kể trong nhóm đơi, GV theo dõi, giúp đỡ
những hs cịn lúng túng, gợi ý:


+ Giíi thiÖu truyÖn


+ Kể những chi tiết làm nổi rõ hoạt động của nhân vật.
+ trao đổi về ý nghĩa câu chuyện


<b> c) KĨ tríc líp</b>


-Đính bảng nhóm ghi tiêu chí đánh giá


- Tổ chức cho HS thi kể


- Gợi ý cho HS dới lớp hỏi bạn về ý nghĩa câu chuyện và
hành động của nhân vật trong truyện.


- NhËn xÐt b¹n kĨ hay nhÊt , hÊp dÉn nhÊt


<b> 3. Củng cố dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho ngời thân nghe.


Chun b một câu chuyện kể về một buổi sum họp đầm ấm
trong một gia đình


- 3 HS kĨ


- HS nghe.


- 2 HS đọc đề bài


- HS đọc phần gợi ý


- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
-HS kể chun theo cỈp


-5-7 HS lần lợt kể trớc lớp, một số hs
nêu câu hỏi về ý nghĩa, hành động của
nhân vật trong truyện



-Cả lớp đánh giá theo tiêu chí


<b>Tốn</b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


I. MỤC TIÊU:


- HS biết thực hiện phép tính với các số thập phân.(Bài 1abc)


- Biết vận dụng cách thực hiện các phép tính đối với số thập phân để tính giá trị của một
biểu thức(bài 2a)


- HS giải được bài tốn có lời văn liên quan đến phép chia một số tự nhiên cho một số
thập phân( Bài 3)


II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

B.Baøi luyện tập


1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/ 73:


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài a,b.c
vào vở, 3 hs lên bảng làm bài.


- Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện phép tính của
mình.



-Củng cố cách thực hiện phép chia STP
- GV chữa bài, nhận xét cho điểm HS.
Bài 2/73:


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài
tập.


- Em hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong
biểu thức.


-Cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng thực hiện
bài a, khuyến khích hs làm thêm bài 1b


- Yêu cầu HS làm bài.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét cho điểm HS.


Bài 3/73:


- GV u cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét cho điểm HS.


- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.





- HS đọc đề bài trong SGK. 2 em lên
bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- HS lần lượt nêu trước lớp.


- HS đọc đề bài và nêu: Bài tập yêu
cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức
số.


- HS nêu:


- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài
vào vở.


a) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32
= 55,2 : 2,4 – 18,32
= 23 – 18,32
= 4,68


b) 8,64 : ( 1,46 + 3,34) + 6,32
= 8,64 : 4,8 + 6,32
= 1,8 + 6,32


= 8,12


- HS nhận xét bạn làm đúng / sai, nếu
sai thì sửa lại cho đúng.


- HS đọc thầm đề bài toán.



- 1 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


Bài giải


Động cơ đó chạy được số giờ là:
120 : 0,5 = 240 (giờ)


Đáp số : 240 giờ


3.Củng cố, dặn dò:


- GV yêu cầu nhắc lại một số nội dung chính trong tiết luyện tập.
- Về nhà học bài.


- Chuẩn bị bài: Tỉ số phần trăm.
- Nhận xét tiết học.


<b>Tập đọc</b>


<b>VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY</b>
I. MỤC TIÊU:


1. Biết đọc bài thơ (thể tự do) lưu loát, diễn cảm với giọng tả chậm rãi, nhẹ nhàng, tình
cảm; vui, trải dài ở hai dòng thơ cuối.


2. Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây, thể
hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta.



-Có ý thức học tập tốt để góp phần xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh.
- Thuộc lòng 2 khổ thơ đầu của bài thơ .


II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
. Một cái bay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

A.Bài cũ:- Cho 2 HS đọc bài <i>Buôn Chư Lênh đón</i>
<i>cơ giáo</i> ; 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện


- Nhận xét, ghi điểm cho từng HS
B.Bài mới:


1.Giới thiệu bài:


- Cuộc sống trên đất nước ta đang từng ngày,
từng giờ đổi mới. Những ngôi nhà đang xây ngổn
ngang với những giàn giáo, trụ bê-tông. Nhà thơ
Đồng Xuân Lan đã cảm nhận được điều đó qua
bài thơ <i>Về ngơi nhà đang xây </i>mà các em học hơm
nay.


2.Luyện dọc và tìm hiểu bài:
a.Luyện đọc


- Cho HS đọc


- Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ


- Luyện cho HS đọc đúng: <i>giàn giáo, huơ huơ,</i>
<i>sẫm biếc, trát vữa.</i>



-Cho hs đọc chú giải


- Cho HS xem <i>cái bay</i> của thợ nề


- Cho HS xem tranh <i>giàn giáo, trụ bê-tông</i>
- Cho HS luyện đọc theo cặp.


- Đọc diễn cảm tồn bài
b. Tìm hiểu bài:


+ Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngơi
nhà đang xây?


+ Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của
ngơi nhà?


+ Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho ngôi
nhà được miêu tả sống động, gần gũi?


*HS khá giỏi: Hình ảnh những ngơi nhà đang xây
nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?
*Nêu nội dung của bài thơ?


c.Đọc diễn cảm:


-Cho 2 hs đọc nói tiếp bài thơ
- Hướng dẫn đọc diễn cảm bài thơ
- Đọc mẫu 1 lần khổ 1,2



- Cho HS đọc


- Cho HS thi đọc diễn cảm khổ 1, 2- Nhận xét,
tuyên dương HS có cố gắng đọc hay.


- Laéng nghe


- 1 HS đọc to, lớp theo dõi, đọc thầm
- HS lần lượt đọc nối tiếp (3 lượt)
-HS luyện phát âm đúng


-1 hs đọc chú giải


- Luyện đọc theo cặp (2 lần)


- Lắng nghe, dùng bút chì vạch nhịp
trong SGK


+ Giàn giáo, trụ bê tơng nhú lên, bác thợ
nề cầm bay, ngôi nhà thở ra múi vơi vữa,
rãnh tường chưa trát.


-Hình ảnh so sánh:


+ Trụ bê-tông nhú lên như mầm cây.
Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong.
Ngôi nhà như trẻ nhỏ.


+ Ngơi nhà tựa vào nền trời; thở ra mùi
vôi vữa; nắng đứng ngủ qn; làn gió


mang hương ủ đầy; ngơi nhà lớn lên.
+ Cuộc sống lao động, khẩn trương, náo
nhiệt; sự đổi mới hằng ngày trên đất
nước ta.


*Bài thơ thể hiện hình ảnh đẹp và sống
động của ngôi nhầ dang xây thể hiện sự
đổi mới hàng ngày trên đất nước ta


- 2 HS đọc nối tiếp


- Lắng nghe và luyện đọc diễn cảm theo
hướng dẫn của GV


-1 hs đọc thể hiện


- Thi đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2 trước lớp
Lớp nhận xét


3. Củng cố –dặn dò:


- Cho HS nhắc lại ý nghóa bài.


- Về nhà học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu và xem trước bài <i>Thầy thuốc như mẹ hiền.</i>
- Nhận xét tiết học, khen HS đọc tốt.


KHOA HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

A. Mục tiêu :



Sau bài học HS có khả năng:


-Nhận biết một số tính châùt của cao su


-Nêu được một số cơng dụng của cao su, cách bảo quản đồ dùng bằng cao su
B. Đồ dùng dạy học :


- Hình 62, 63 SGK.


- Sưu tầm một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng, dây chun, mảnh săm, lốp,..
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


GV HS


A.Kieåm tra bài cũ:


* Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.


-Kể tên vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh ?
- Nêu tính chất và cơng dụng của thuỷ tinh cao cấp ?
-Nhận xét chung.


B.Bài mới:


1.Giới thiệu bài: Cho HS quan sát mẫu vật thật GT bài ,
ghi đề bài lên bảng.


<b>2.Một số đồ dùng được làm bằng cao su</b>
-Kể tên một số đồ dùng được làm bằng cao su?
-Dựa vào những kinh nghiệm cho biết cao su có tính


châùt gì?


<b>3. Tính chất của cao su</b>


* Yêu câu HS làm việc theo nhóm 4: thực hành theo
chỉ dẫn trang 63 SGK.


+ Cho hs thả sợi dây cao su vào nước
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.


* Nhận xét chung rút kết luận:


-Cao su có tính đàn hồi, khơng tan trong nước.


* u cầu HS làm việc cá nhân : Đọc nội dung bạn cần
biết trang 63 SGK trả lời câu hỏi:


- Có mấy loại cao su ? Đó là những loại nào?
- Ngồi tính đàn hồi tốt, cao su có tính chất gì ?
4.<b>Cơng dụng của cao su và cách bảo quản</b>
-Cao su đựơc sử dụng để làm gì ?


-Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su ?


* 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.


-HS nhận xét


* Quan sát nêu các mẫu vật bằng


cao su.


-Lốp xe, săm xe...
-Dẻo, bền, ít bị mòn..


* Thảo luận theo nhóm và trả lời
câu hỏi.


+ Trả lời : -Nến quả bóng cao su
xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng nẩy
lên.


- Kéo căng sơi dây cao su, sợi dây
cao su dãn ra. khi buông tay, sợi dây
cao su lại trở về vị trí cũ.


-Thả day dun vào nước thấy khong
có hiện tựng gì xẩy ra


*Kết luận:Cao su có tính đàn hồi,
khơng tan trong nước


-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Nhận xét rút kết luận.


* Đọc nội dung bạn cần biết, làm
việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
- Có 2 loại cao su ,cao su tự nhiên
và cao su nhân tạo.



-Có tính đàn hồi, cách điện, cách
nhiệt, không tan trong một số chất
lỏng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nhận xét chung rút kết luận
<b>5. Củng côù, dặn dò</b>:


-Cho hs đọc lại “Bạn cầøn biết”


-Nhận xét tiết học, dặn: chuẩn bị tiết sau: mang một sớ
đồ vật bằng nhựa và xem trước bài: Chất dẻo.


nắng, khơng để hố chất dính vào.
-Lần lượt các HS trình bày.


-Nhận xét các ý kiến của các bạn.
-3,4 HS nêu lại kết luận.


-Liên hệ thực tế hs biết.
<i>Thứ 5 ngày 10 năm 2009</i>


<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>


(Tả hoạt động)



I. MỤC TIÊU:


1. Xác định được các đoạn, nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của
nhân vật trongbài văn <i>Công nhân sửa đường</i>.



2. Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người theo khả năng quan sát và diễn đạt.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Ghi chép của HS về hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến.


- Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1b.
- Giấy khổ to, bút dạ.


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


Giáo viên Học sinh


A.Kiểm tra bài cuõ:


+ Gọi HS đọc biên bản một cuộc họp tổ, họp lớp,
họp chi đội.


+ Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B.Bài mới:


1.Giới thiệu bài: Các em đã tả ngoại hình của một
người mà em thường gặp. Tiết tập làm văn hôm
nay các em cùng luyện viết đoạn văn tả hoạt động
của một người.


2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:



- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp


Gợi ý HS dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn, ghi
nội dung chính của từng đoạn, gạch chân dưới
những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm.


- GV lần lượt nêu từng câu hỏi của bài và yêu cầu
HS trả lời. Chỉnh sửa câu trả lời của HS cho chính
xác.


+ Xác định các đoạn của bài?


+ Nêu nội dung chính của từng đoạn.


- HS lên bảng thực hiện theo u cầu
của GV.


- HS nghe và sác định nhiệm vụ của tiết
học.


- 1 HS đọc thành tiếng.


-2 HS trao đổi, thảo luận làm bài.


- HS lần lượt nêu ý kiến.
+ HS xác định :


- Đoạn 1 : Bác Tâm . . loang ra mãi.
- Đoạn 2 : Mảng đường …vá áo ấy.


- Đoạn 3 Còn lại


+ 3 HS phát biểu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Giáo viên Học sinh
+ Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm


trong bài văn?


Bài tập 2:


- Gọi HS đọc u cầu và gợi ý của bài tập.


- Treo bảng phụ viết sẵn cấu tạo của bài văn tả
người.


- Hãy giới thiệu về người em định tả.


- Yêu cầu HS viết đoạn văn. Nhắc HS có thể dựa
vào kết quả đã quan sát hoạt động của một người
mà em đã ghi lại để viết.


- Gọi HS làm ra giấy khổ to, dán phiếu lên bảng.
GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa


- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. GV chú
ý nhận xét, sửa chữa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng
HS.


- Nhận xét cho điểm những HS viết đạt yêu cầu.



- Đoạn 3 :Tả bác Tâm đứng trước mảng
đường đã vá xong.


+ Những chi tiết tả hoạt động :


- Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất
khéo những viên đá bọc nhựa đường
đen nhánh vào chỗ trũng.


- Bác đập búa đều đều xuống những
viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp
nhàng.


- Bác đứng lên, vươn vai mấy cái liền.
- 2 HS đọc thành tiếng.


- HS nối tiếp nhau đọc cấu tạo của bài
văn tả người.


- HS nối tiếp nhau giới thiệu.


- 1 HS làm vào giấy khổ to, HS dưới lớp
làm vào vở, 1 hs làm trên bảng nhóm.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.


- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của
mình.


3.Củng cố, dặn dò:



- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn tả hoạt động của người mà em yêu mến.


- Quan sát hoạt động của một bạn nhỏ, của một em bé đang tuổi tập nói, tập đi. Chuẩn bị cho
tiết tập làm văn tới.


- Nhận xét tiết học.
<b>Tốn</b>


<b>TỈ SỐ PHẦN TRĂM</b>


I. MỤC TIÊU:


Giúp học sinh:


- Bước đầøu nhận biết về tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ
số phần trăm).


- Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Hình vuông kẻ 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25%.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


Giáo viên Học sinh


<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài tập 4/73 của tiết
trước.



- Nhận xét cho điểm học sinh.
<b>B.Bài mới</b>:


2.Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (xuất phát
từ khái niện tỉ số).


a) Ví dụ 1:


- GV nêu đề bài tốn ví dụ 1 SGK.


- 2 HS lên bảng làm bài a,b, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.




- HS nghe và tóm tắt lại bài tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- u cầu HS tìm tỉ số của diện tích trồng hoa
hồng và diện tích vườn hoa.


- GV chỉ vào hình vẽ và giới thiệu:
+ Diện tích vườn hoa là 100 m2<sub>.</sub>


+ diện tích trồng hoa hồng là 25 m2<sub>.</sub>


+ Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích
vườn hoa là <sub>100</sub>25 .


+ Ta viết <sub>100</sub>25 = 25% đọc là hai mươi lăm phần
trăm.



+ Ta nói: Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa hồng
và diện tích vườn hoa là 25% hoặc diện tích trồng hoa
hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa.


- GV yêu cầu HS đọc và viết 25%.
b) Ví dụ 2 (ý nghĩa của tỉ số phần trăm).
- GV nêu đề bài toán ví dụ 2 SGK.


-Ghi vắn tắt: Trường có 400 học sinh, trong đó có
80 học sinh giỏi.


- Yêu cầu HS tìm tỉ số giữa số học sinh giỏi và số
học sinh toàn trường.


- Hãy viết tỉ số giữa số học giỏi và số học sinh
toàn trường dưới dạng phân số thập phân.


- Hãy viết tỉ số <sub>100</sub>20 dưới dạng tỉ số phần trăm.
- Vậy số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm
số học sinh toàn trường?


- GV giảng: Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 học
sinh trong trường thì có 20 em học sinh giỏi.


- Em hiểu tỉ số phần trăm sau như thế naøo?


+ Số học sinh nữ chiếm 52% số học sinh toàn
trường.



+ Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số học sinh toàn
trường.


<b>4.Luyện tập – thực hành</b>
Bài 1/74:


- Cho hs qs mẫu, nêu cách chuyển từ phân số về tỉ
số phần trăm.


- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn laïi.


- GV chữa bài, yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.


Baøi 2/74:


- Gọi HS đọc đề bài.


+ Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu sản phẩm?
+ Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt chuẩn?
+ Tính tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và số sản
phẩm được kiểm tra.


- Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và sản
phẩm được kiểm tra dưới dạng tỉ số phần trăm.
- GV giảng: Trung bình mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm
thì có 95 sản phẩm đạt chuẩn nên tỉ số phần trăm giữa


- HS tính và nêu trước lớp: Tỉ số của diện
tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa


là :


25 : 100 hay <sub>100</sub>25
- HS theo doõi.


- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nghe và tóm tắt lại bài toán.


- Tỉ số giữa số học sinh giỏi và số học
sinh toàn trường là: 80 : 400 hay <sub>400</sub>80 .
- HS viết và nêu: <sub>400</sub>80 <sub>100</sub>20


- HS viết nà nêu: 20%.


- Số học sinh giỏi chiếm 20% số học sinh
tồn trường.


- HS theo dõi.


+ Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của
trường thì có 52 em học sinh nữ.


+ Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của
trường đó thì có 28 em là học sinh lớp 5.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau
về mẫu


- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.



- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS đọc đề bài trong SGK.


+ Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm.
+ Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn.
+ Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản
phẩm được kiểm tra là 95:100<sub>100</sub>95


- HS viết và nêu: 95%
100


95


- HS theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Giáo viên Học sinh
số sảm phẩm đạt chuẩn và sản phẩm được kiểm tra mỗi


lần chính là tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn
và tổng số sản phẩm.


- u cầu HS trình bày lời giải bài tốn.


lớp.


Bài giải


Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đặt
chuẩn và tổng số sản phẩm là:



95%
100


95
100
:


95  


<b>C.Củng cố, dặn dò:</b>


- GV yêu cầu nhắc lại một số nội dung chính trong tiết học.
- Về nhà học bài. Làm bài tập 3/74


- Chuẩn bị bài: Giải tốn về tỉ số phần trăm.
- Nhận xét tiết học.


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>


I. MỤC TIÊU:


- HS liệt kê được một số từ ngữ thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trị, bè
bạn theo yêu cầu bài tập 1,2.


-Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của một người theo yêu cầu bài tập 3( chọn 3/5 ý)
- Viết được đoạn văn miêu tả hình dáng của một người thân khoảng 5 câu theo u cầu bài 4
- HS có ý thức tích luỹ cho mình vố từ phong phú.



II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm, bút dạ


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


Giáo viên Học sinh


<b>A.Bài cũ</b>:


Nêu một số từ có tiếng phúc( điều may mắn, tốt
lành)


- GV nhận xét, ghi điểm từng HS
<b>B.Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài</b>


- Tiết học hôm nay, cô sẽ giúp các em tổng kết
vốn từ.


<b>2.Hướng dẫn HS làm bài tập </b>
Bài 1:


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Cho cả lớp làm bài


- Gọi HS trình bày


- Nhận xét, khen những HS tìm được nhiều từ
đúng.



- Treo bảng phụ ghi kết quả bài làm.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng phần.
Bài 2


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2


-Chia cho 3 tổ thực hiện , mỗi nhóm thực hiện
một quan hệ theo nhóm 4


- Cho các nhóm trình bày kết quả


- Nhận xét, khen các nhóm tìm được nhiều câu.
- Cho HS ghi vào vở, mỗi phần ít nhất 2 câu


-HS nêu


- HS laéng nghe.


- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Làm việc cá nhân vào VBT


- Một số HS trình bày miệng bài làm. Lớp
theo dõi, bổ sung.


- Theo dõi kết quả bài làm.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc


- Tìm các thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói
về quan hệ thầy trị, gia đình, bạn bè



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Bài 3: Tìm các từ ngữ miêu tả dáng người
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3


- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4
-Cho 1 nhóm làm bài trong bảng nhóm
- Cho các nhóm trình bày


- Nhận xét, khen các nhóm tìm được nhiều từ
đúng


- Gọi HS đọc nối tiếp bài tập đã hoàn thành
Bài 4:


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 4
- Cho HS làm việc cá nhân


- Lưu ý HS: Có thể viết hơn 5 câu, khơng nhất
thiết câu nào cũng có từ ngữ miêu tả hình dáng.
- Gọi HS trình bày bài làm


- Nhận xét, khen những HS có đoạn văn hay.


<i>Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.</i>
<i>+ Công cha như núi Thái Sơn</i>


<i>Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.</i>
<i>+ Con có cha như nhà có nóc.</i>


<i>b. Khơng thầy đố mày làm nên.</i>


<i>+ Kính thầy mến bạn.</i>


<i>c. Học thầy không tày học bạn.</i>
<i>+ Bạn bè là nghóa tương thân</i>


<i>Khó khăn thuận lợi, ân cần có nhau.</i>
<i>+ Bán anh em xa mua láng giềng gần.</i>
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm


- Làm việc theo nhóm: ghi từ tìm được vào
bảng nhóm.


- Đại diện 1nhóm đính bài làm của nhóm
lên bảng lớp. Các nhóm nhận xét bổ sung.
-1 hs đọc lại


- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài vào vở


- Vài HS trình bày đoạn văn trước lớp.
Ví dụ: <i>Bé Lan là em út của tôi. Bé có</i>
<i>khn mặt bầu bĩnh, mái tóc đen mượt.</i>
<i>Nước da bé trắng hồng, mịn màng. Nổi bật</i>
<i>trên khuôn mặt ấy là đôi mắt to đen láy. Bé</i>
<i>Lan vừa xinh đẹp, vừa ngoan ngoãn.</i>


- Lớp nhận xét
3.Cjngr cố, dặn do


ø- HS nhắc lại nội dung chính tiết học.



- Dặn HS về nhà xem lại bài, hoàn thành phần bài tập.
- GV nhận xét tiết học.


<b>Kĩ thuật: Lợi ích của việc ni gà (1tiết).</b>


I. MỤC TIÊU:


HS cần phải:


- Nêu được lợi ích của việc ni gà.


-Biết liên hệ với việc nuôi gà ở địa phương , gia đình
- Có ý thức chăm sóc bảo vệ vật ni.


II. CHUẨN BỊ:


-Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà (làm thực phẩm, cung cấp nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến thực phẩm, xuất khẩu, cung cấp phân bón ….)


- Phiếu học tập, giấy A3.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


A.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
B.Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

dẫn dắt để giới thiệu bài.



2.HĐ1:Tìm hiểu lợi ích của việc ni gà


* Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo phiếu học
tập :


Các sản phẩm của
nuôi gà


Lợi ích của nuôi gà.


- GT nội dung phiếu học tập và cách thức ghi kết
quả thảo luận được.


- HD Đọc SGK, quan sát các hình ảnh trong bài,
kết hợp vốn hiểu biết đểû trình bày.


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét bổ sung và giải thích, minh hoạ một
số lợi ích chủ yếu của việc nuôi gà theo nội dung
SGK.


HĐ2: Đánh giá kết quả học tập
-Nêu lợi ích của việc ni gà?
-Cho hs làm bài vào phiếu của mình
-Gọi hs trình bày kết quả


-Kết luận ý đúng


* Lợi ích của việc nuôi gà :
+Cung cấp trứng làm thực phẩm


+Cung cấp chất bột đường


+Cung cấp nguyên liệu cho cong nghiệp chế biến
thực phẩm


+Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi
+Cung cấp phân bón cho cây trồng


+Xuất khẩu


-Cho hs liên hệ với việc chăn ni gà ở địa
phương


4.<b>Củng cố, dặn dò</b>:


-Nhận xét chung vềtinh thần học tập, kết quả của
HS.


- HD đọc trước bài “ Chuồng ni và dụng cụ
nuôi gà”.


- Nêu lại đầu bài.


- Làm việc theo nhóm, nhóm trưởng điều
khiển các thành viên trong nhóm thảo
luận, ghi lại các ý kiến cần báo cáo.


- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các
nhóm khác bổ sung



- 3 HS trình bày kết quả qua phiếu của
HS.


- Nhận xét, bổ sung ý kiến cho baïn.


-Liên hệ thực tế của các em về việc nuôi
gà.


Thứ 6 ngày 11 tháng 12 năm 2009

<b>Địa lý </b>



<b>THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH</b>


I. MỤC TIÊU :


Sau bài học, học sinh có thể:


- Nêu được một số đặc điểm nổi bật vềø thương mại( ngoại thương, nội thương, xuất khẩu, nhập
khẩu), du lịch của nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

những thuận lợi để phát triển ngành du lịch: có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, di tích
lịch sử, lễ hội, các dịch vụ du lịch được cải thiện.


II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Hành chính Việt nam.


- Phiếu học tập của học sinh.


- GV và HS sư tầm một số tranh ảnh về các chợ, trung tâm thương mại, các siêu thị, các điểm
du lịch, di tích lịch sử.



III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :


A.Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-2 học sinh lên bảng:
+ Nước ta có những loại hình giao thơng nào?


+ Chỉ trên BĐ kinh tế tuyến đường sắt B-N, các sân bay quốc tế, các cảng biển lớn của nước
ta?


-GV nhận xét và cho điểm
B.Bài mới:


1.Giới thiệu bài :


1.Hoạt động 1:THƯƠNG MẠI
*Làm việc cá nhân:


-Thương mại bao gồm những hoạt động nào?
- Em hiểu thế nào là ngoại thương, nội thương,
xuất khẩu, nhập khẩu?


+ Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất
nước ta?


+ Những địa phương nào có hoạt động thương
mại phát triển nhất cả nước?


*HS khá giỏi: Nêu vai trò của các hoạt động
thương mại


+Hãy kể tên một số mặt hàng nước ta xuất khẩu


và nhập khẩu?


-Cho một số hs trình bày, chỉ trên BĐ về các
trung tâm thương mại lớn nhất cả nước.


-Nhận xét, bổ sung, cho hs xem tranh hình 1,2
- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho học sinh.
3.Hoạt động 2: NGÀNH DU LỊCH


*Cá nhân


+Nêu một số điều kiện phát triển du lịch ở nước
ta?


*Nhoùm 4:


+Cho biết vì sao những năm gầøn đây lượng
khách du lịch đến nước ta đã tăng lên?


+Kể tên một số trung tâm du lịch lớn của nước
ta?


- GV theo dõi HS thảo luận và giúp đỡ các nhóm
gặp khó khăn.


- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét kết luận:


-là ngành thực hiện việc mua bán hàng
hố bao gồm nội thương và ngoại


thương..


+ Hoạt động thương mại có ở khắp nơi
trên đất nước ta trong các chợ, các trung
tâm thương mại, các siêu thị, trên phố, . .
+ Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là
nơi có hoạt động thương mại lớn nhất cả
nước.


+ Nhờ các hoạt động thương mại mà sản
phẩm của các ngành sản xuất đến được
tay người tiêu dùng.


+Xuất khẩu: khoáng sản, hàng công
nghiệp nhẹ và thủ công nghiệp, nơng sản
và thuỷ sản


+Nhập khẩu:Các loại máy móc thiết bị,
ngun liệu và vật liệu.


*HS khá giỏi trình bày
-Các nhóm thảo luận


- Các nhóm đại diện lên trình bày kết quả
thảo luận, các nhóm khác theo dõi và bổ
sung ý kiến.


+Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển du lịch


+Số lượng khách du lịch ngày càng tăng do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát


triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Cho hs xem mt sô tranh veă các đieơm du lịch
noơi tieẫng cụa nước ta.


<b>4.Củng cố, dặn dò:</b>


- GV tổ chức cho học sinh tham gia trị chơi:” Thi
làm hướng dẫn viên du lịch”.


+ Đặt tên cho các nhóm theo các trung tâm du
lịch.


+ u cầu các em trong nhóm giới thiệu về trung
tâm du lịch mà nhóm mình được đặt tên.


- GV mời các nhóm lên giới thiệu trước lớp.
- GV tổng kết tuyên dương các nhóm làm tốt.


-HS xem tranh


+ Mỗi nhóm đặt 1 trong các tên: Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế,
Đà Nẵng, Nha Trang, . . .


+ HS laøm việc theo nhóm


+ Các nhóm cử đại diện lên giới thiệu.
+ Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trị gì?



+ Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu mặt hàng gì là chủ yếu?
+ Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch nước ta.
+ Tỉnh em có những địa điểm du lịch nào?


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


<b>Tốn Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>

(Tả hoạt động)



I. MỤC TIÊU:


1. Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi
tập đi tập nói.


2. Biết dựa vào dàn ý đã lập viế được đoạn văn tả hoạt động của một ngưòi.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Ghi chép của HS về hoạt động của một em bé, tranh ảnh những em bé kháu khỉnh ở độ


tuổi tập nói tập đi.
- Giấy khổ to, bút dạ.


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


Giáo viên Học sinh


A.Kiểm tra bài cuõ:



-Gọi 2 hs đọc đoạn văn tả hoạt động của một
người mà em yêu mến.


B.Hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài:


2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý bài tập.
-Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà
-Cho hs nêu đối tượng mình định tả


-Cho hs quan sát hình trong sgk và giới thiệu
nội dung mỗi hình.


-Gợi ý hs lập dàn ý:


+ nêùu em tả về bạn học cùng lớp thì mở bài
em cần giới thiệu những gì? Thân bài em tả
những đặc điểm gì về bạn? Nội dung nào là
trọng tâm? Hoạt động của bạn có thể là những
hoạt động nào?


+ Hoạt động của em bé ở tuổi tập đi, tâïp nói là
những hoạt động nào?


- Yêu cầu HS tự lập dàn ý vào VBT, 1em làm
vào giấy kkổ to.



- Yêu cầu HS viết vào giấy dán lên bảng. GV
cùng cả lớp đọc, nhận xét, bổ sung để thành


- 2HS đọc to trước lớp


- 1 HS đọc thành tiếng.


-3-4 hs nêu, nêùu có ảnh thì giới thiệu


- 2 HS làm vào giấy khổ to, HS cả lớp làm
vào VBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

một dàn ý hoàn chỉnh.


- Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình. GV
nhận xét, cho điểm


Bài tập 2:


- Gọi HS đọc u cầu của bài tập.


- Yêu cầu HS làm bài. Gợi ý HS: dựa vào dàn
ý em đã lập và các hoạt động của đối tượng đã
xác định để viết đoạn văn sao cho câu văn
sinh động, tự nhiên, và thể hiện tình cảm của
em dành cho người được tả.


-Đọc cho HS nghe bài văn: Em Trung của
tôi-sgv- để hs tham khảo, nhắc hs chú ý đặc biệt


đoạn tả hoạt động của bé Trung.


- Gọi HS làm ra giấy khổ to, dán phiếu lên
bảng. GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. GV
chú ý nhận xét, sửa chữa lỗi dùng từ, diễn đạt
cho từng HS.


- Nhận xét cho điểm những HS viết đạt yêu
cầu.


- 2HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- 1 HS làm vào giấy khổ to, HS dưới lớp
làm vào vở.


-HS làm bài vào giáy khơ to dính lên bảng
-Bổ sung, sửa chữa đoạn văn cho bạn
-3-4HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của
mình, hs nhận xét, bổ sung.


3.Củng cố, dặn dò:


- u cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn
- Chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết.


- Nhận xét tiết học.



<b>Tốn</b>

<b>GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM</b>



I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:


- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.


- Vận dụng để giải các bài toán đơn giản về tỉ số phần trăm của hai số.
- HS u thích mơn Tốn.


II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng, SGK.


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


Giáo viên Học sinh


A.Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 1 HS lên bảng Chữa bài tập 1/90 của
VBT


- Nhận xét cho điểm học sinh.


B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:


2.Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm


a) Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315



- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét.


Bài giải


a) Tỉ số phần trăm của số số sản phẩm đạt
chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy
làø:


94 : 100 = <sub>100</sub>94 = 94%


b)Tỉ số phần trăm của số sản phẩm không
dạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà
máy là:


6: 100=<sub>100</sub>6 =0,06%


Đáp số :a.94%
b.0,06%


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Giáo viên Học sinh
và 600


- GV nêu đề bài tốn ví dụ SGK vàghi tóm tắt.
- Yêu cầu HS thực hiện:


+ Viết tỉ số giữa học sinh nữ và số học sinh toàn
trường.



+Làm thế nào để dưa tỉ số 315: 600 về tỉ số
phần trăm?


+ Hãy tìm thương của 315 : 600


HD: Đưa về tỉ số phần trăm bằng cách nhân
thương với 100 vàchia cho 100, cho hs thực
hiện:0,5 x 100 : 100 =?


+ Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm.


-Ghi kết quả:


%
5
,
52
100
:
5
,
52
100
:
100
525
,


0   



-Vậy tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số
học sinh tồn trường là 52,5%.


- Ta có thể viết gọn các bước trên như sau:
315 : 600 = 0,525 = 52,5%


- GV yêu cầu HS nêu lại các bước tìm tỉ số
phần trăm của hai số 315 và 600.


b) Hướng dẫn giải bài toán về tỉ số phần trăm
- GV nêu đề bài tốn SGK.


- GV giải thích: Có 80 kg nước biển, khi lượng
nước bốc hơi hết thì người ta thu được 2,8 kg
muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng nước trong
nước biển.


- Yêu cầu HS nêu lời giải và trình bày cách làm
bài.


- GV nhận xét bài làm của HS.


-Muốn tìm tỉ số phầøn trăm của 2 số ta làm thế
nào?


3.Luyện tập – thực hành
Bài 1/75:


- Cho hs nêu yêu cầu



-Giới thiêïu mẫu, hãy nêu cách làm theo mẫu!
- GV gọi HS đọc các tỉ số phần trăm vừa viết
được.


- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:


-Cho hs nghiên cứu mẫu, nêu cách thực hiện
-Cho hs làm nháp bài 2a, gọi vài hs trình bày
Bài 3/75:


- Gọi HS đọc đề bài.
-Ghi tóm tắt


- Muốn biết số học sinh nữ chiếm bao nhiêu
phần trăm số học sinh cả lớp học chúng ta phải
làm như thế nào?


- GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Châùm, chữa bài


-1 HS dựa vào tóm tắt và nêu lại bài tốn
- HS làm và nêu kết quả của từng bước.
+ Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh
toàn trường là 315 : 600


-HS nêu: Lấy cả tử số và mấu số chia cho
6 để đưa về phân số có mẫu số là 100
+ 315 : 600 = 0,525



+ 0,525

100 : 100 = 52,5 : 100
+ 52,5%


- HS theo doõi.


+HS nêu cách thực hiện
- HS nghe nhắc lại bài tốn.
- HS theo dõi.


-HS nháp sau đó nêu miệng kết quả
Bài giải


Tỉ số phần trăm của lượng muối trong
nước biển là:


2,8 : 80 = 0,035
0,035 = 3,5%


Đáp số : 3,5%
-2-3 hs nêu


-1 HS neâu


- HS đọc bài mẫu và giải thích cách làm
-Làm vào vở, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.


- HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận
xét.



0,3 = 30% ; 0,234 = 23,4%; 1,35=135%
- HS nêu trước lớp,


-HS nháp, 1 hs làm bài trên bảng
-Cả lớp nhận xét, bổ sung


+1 hs đọc bài tốn


- Chúng ta phải tính tỉ số phần trăm giữa
số học sinh nữ và số học sinh cả lớp.


- 1 HS làm bài trên bảng phụ, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

học sinh cả lớp là:


13 : 25 = 0,52
0,52 = 52%


Đáp số : 52%
4.Củng cố, dặn dị:


- GV yêu cầu nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
- Về nhà làm bài tập 2c/75 và các bài tâïp trong VBT
- Chuẩn bị bài: Luyện tập


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×