Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.09 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>GIỚI THIỆU MỘT SỐ NỘI DUNG BỒI DƯỠNG CHO HỌC SINH GIỎI L5</b>
<b>A/ MÔN TIẾNG VIỆT</b>
<b>I/ CÁC BÀI TẬP VỀ KĨ NĂNG DÙNG DẤU CÂU:</b>
(Chú ý: HSinh đừng đánh dấu câu vào ngay các đề trong tờ nầy, chỉ nhìn để viết ra vở
khác cho thầy cơ chấm, sau đó làm lại đến bao giờ đúng hoàn toàn ...)
Vừa chép lại vào vở, vừa điền dấu câu thích hợp vào các đoạn văn sau:
1) Năm nay ơng ngoại tơi đã ngồi sáu mươi tuổi trước đây ông từng là giáo viên
dạy học ở thành phố hiện nay ông đã về hưu ở thôn quê lần nào gặp tôi ông cũng căn dặn
cháu hãy cố học cho giỏi nhé
2) Trên nương mỗi người một việc người lớn thì đánh trâu ra cày các cụ già nhặt cỏ
đốt lá mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm chẳng mấy chốc khói bếp đã
um lên các bà mẹ cúi lom khom tra ngô được mẹ ủ ấm các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.
3) Buổi sớm mặt trời lên ngang đỉnh núi sương tan trời mới quang đãng buổi chiều
nắng vừa nhạt sương đã buông nhanh xuống khắp núi đồi.
4) Sau giờ thủ công hôm ấy về nhà tôi nghĩ mãi chả lẽ mình chịu cái mơn cắt chữ
nầy thật ư khơng các bạn cắt được thì mình cũng cắt được.
5) Đoạn văn sau gồm 4 câu, trong đó có hai câu hội thoại có lời dẫn trực tiếp. Chép
lại 4 câu đó. (khơng cần viết thêm chữ nào, chỉ cần viết hoa )
Chim sâu sao nhiều thế nó bay tràn qua vườn cải bé hỏi chimlàm gì thế chim trả lời
chúng em bắt sâu.
6) Một con dê trắng vào rừng tìm lá non bỗng gặp sói sói hỏi dê kia mi đi đâu dê
(Chú ý: Chỉ dùng một trong 2 hình thức ghi lời dẫn, đừng vừa dùng lời dẫn trực tiếp vừa
dùng lời dẫn gián tiếp trong một đoạn văn trên)
<b>II/ CÁC BÀI TẬP VỀ ÂM-CHỮ CÁI, CHỮ-TIẾNG, TỪ ĐƠN, TỪ LÁY, TỪ GHÉP</b>
1/ Tự ghi theo thứ tự Bảng chữ cái tiếng Việt. Gạch chân các nguyên âm.
2) Trong tiếng Việt, tiếng nào được ghi bằng chữ có 7 chữ cái ? Phân tích âm đầu,
vần, âm đệm, âm chính, âm cuối, thanh của tiếng đó và vài chữ khác.
3/ Tìm và giải nghĩa các từ láy trong các câu thơ trích dưới đây:
a) Dưới trăng quyên đã gọi hè,
Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bông (Nguyễn Du)
b) Ngoài kia chú vạc / Lặng lẽ mị tơm / Bên cạnh sao hôm / Long lanh đáy nước (Võ
Quảng)
4/ Các từ: nhà báo, nhà ngói, nhà trường, nhà văn, nhà bạt, nhà in, nhà thơ, nhà
kính, nhà hát ...
a) Các từ trên là từ ghép loại gì ? b) Tìm căn cứ chia các từ trên thành 3 nhóm.
5/ Các từ sau, từ nào là từ láy, từ nào là từ ghép:
6/ Gạch một gạch dưới từ ghép, hai gạch dưới từ láy đoạn thơ sau. Sau đó, em cho
biết từ ghép khác và giống từ láy ở những điểm nào ?
“ ... Buồn trông cửa bể chiều hơm
Buồn trông con nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu ... “ (Nguyễn
Du)
7/ Phân chia các từ sau thành 2 loại rồi đặt tên cho mỗi loại:
“thon thả, mập mạp, dịu hiền, đen láy, thật thà, chu đáo, nhanh nhẹn, hồ nhã”
*8/ Tìm các từ láy đôi (thuộc kiểu láy âm) theo mẫu cấu tạo vần trong tiếng láy là
“ăn” và cho biết nghĩa của những từ láy vừa tìm được có gì giống nhau ?
<b>III/ CÁC BÀI TẬP VỀTHÀNH NGỮ, TỤC NGỮ</b>
1/a) Tìm các từ thích hợp điền vào các chỗ trống để có các thành ngữ:
-Một ... hai ... - ... lấm ... bùn
b) Giải thích các thành ngữ vừa tìm được. c) Đặt câu với mỗi thành ngữ đó.
2/ a) Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống để có các thành ngữ sau:
- Tốt ... hơn tốt ... - ... cho sạch ... cho thơm.
b) Thành ngữ tìm được khuyên ta điều gì ? c) Đặt câu với mỗi thành ngữ đó.
3/ Hãy giải thích và đặt câu với mỗi thành ngữ sau:
a) như nước vỡ bờ b) trùng trùng điệp điệp
4/a) Hãy tìm câu tục ngữ cùng nghĩa với câu: “ Ăn quả nhớ người trồng cây”
<b>IV/ CÁC BÀI TẬP VỀ BỘ PHẬN CHÍNH VÀ PHỤ CỦA CÂU ĐƠN</b>
1) Các dòng sau chưa phải là câu, hãy chữa lại bằng hai cách:
a) Vóc người cân đối và mạnh khoẻ của Lan.
b) Nối buồn của những em bé mồ cơi khơng nơi nương tựa.
c) Nhìn bộ ấm chén sạch sẽ và đẹp như lúc mới mua.
d) Nhờ sự giúp đỡ, đùm bọc của tập thể lớp và tình u thương trìu mến của cơ giáo chủ
nhiệm.
e) Qua cảnh đẹp của cánh đồng lúa chín càng thấy yêu quê hương và trân trọng từng hạt
lúa vàng.
g) Những ngày nắng nóng, tơi và các bạn trai khác cùng lứa tuổi trong cái xóm nhỏ ven
sơng mát rượi bóng tre.
2/ Đặt 2 câu có trạng ngữ để tả trời, mây trong ngày nắng đẹp. <i>(Mỗi câu có12 chữ trở lên.</i>
<i>Một câu có trạng ngữ chỉ địa điểm, một câu có trạng ngữ chỉ thời gian.) </i>
3) Chép lại, điền tên các bộ phận (CN, VN, TN, ĐN, BN...) dưới mỗi cụm từ ngữ gạch
chân trong các câu sau: (đừng điền ngay vào tờ giấy nầy)
a) Mặt biển bao la rực rỡ ánh vàng buổi sớm. Những chiếc thuyền đánh cá nhoè
dần trong muôn ngàn tia phản chiếu chói chang.
b/ Con đường nầy chạy về làng. Từng tốp người hối hả gánh những gánh lúa đầy
ắp về nhà.
5/ Hãy sắp xếp các từ và cụm từ sau đây thành câu thích hợp. (dùng dấu phẩy ngăn cách
các thành phần của câu, dùng từ “và” để nối các trạng ngữ thích hợp)
-lúc tảng sáng -lúc chặp tối
- ở quảng đường nầy - qua lại rất nhộn nhịp - dân làng
6/ Xác định thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau:
a) Tinh mơ, Thu Thảo đã ra đây, chiều nhá nhem tối mới trở về.
b) Muốn đạt kết quả tốt trong mùa thi tới, chúng ta phải cố gắng nhiều.
c) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Tuấn vượt lên đầu lớp.
d) Giữa đầm, trên nền lá xanh mượt, những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa theo gió.
7/ Xác định thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau:
a) Mấy hôm rày, bận ơi là bận, mình khơng đến thăm cậu được.
b) Hôm nay là ngày bế giảng năm học. c) Chúng em đều là học sinh lớp Năm.
d) Thược dược, hướng dương, lan, huệ đua nhau khoe sắc.
8/ Xác định thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Rồi lặng lẽ, từ từ, vất vả mà vui vẻ, như cánh cò lặn lội bờ sông, mẹ nuôi chúng tôi
c) Buổi chiều, nắng tàn, mát dịu, biển trong xanh như màu mảnh chai.
d) Thời gian đi qua thật chậm mà cũng thật nhanh.
9/ Trời bắt đầu sáng<b>1</b> , cảnh đêm tĩnh mịch<b>2</b> đang dần dần chuyển sang một ngày mới.<b>3</b>
Cho biết tên các bộ phận ngữ pháp của các bộ phận gạch chân trong câu trên.
10/ Cho biết tên các bộ phận trong câu văn sau:
a) Trong im lặng<b>1</b> , chiêng trống bỗng rung lên<b>2</b> .
b) Chiến sĩ Việt Nam<b>1</b> hi sinh đến giọt máu cuối cùng<b>2</b> để giữ vững nền tự do độc lập<b>3</b> .
<b>IV/ BÀI TẬP VỀ CẢM THỤ VĂN HỌC </b>
<b>Thương thuyền</b>
Suốt đêm kéo lưới mệt đầm
Sớm về chụm bến thuyền nằm ngủ say.
Thương thuyền vất vả tối ngày
Biển xanh chao võng sóng đầy lời ru
(Phạm Đình Ân)
1) a) Tìm những từ ngữ làm cho chiếc
thuyền giống như con người ?
b) Đoạn thơ trên có tên là “Thương
thuyền”, điều đó có hàm ý gì ?
c) Em hãy đặt một tên khác cho đoạn thơ
“ Em nghe thầy đọc bao ngày
Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà.
Mái chèo nghe vọng sông xa
Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa.
Nghe trăng thở động tàu dừa
Rào rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời ...”
(Nghe thầy đọc thơ - Trần Đăng Khoa)
2)
a) Đoạn thơ trên có những hình ảnh nào
đẹp ?
b) Em hiểu cái hay, cái đẹp của mỗi hình
ảnh đó như thế nào ?
c) Hãy thuộc lịng và đọc diễn cảm đoạn
thơ trên.
<b>V/ BÀI TẬP VỀ VIẾT ĐOẠN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN</b>
2) Viết một đoạn văn ngắn tả lại cuộc trò chuyện giữa em với một con vật gần gũi mà em
yêu q như bè bạn. (Có dùng các kiểu câu đã học trong đoạn văn)
3/ Em hãy viết một đoạn văn ngắn (5-7 dịng), trong đó, có dùng những tính từ chỉ màu
4) Hãy viết một bài văn ngắn <i>(khoảng 25 dòng)</i> tả một người thân của em.
5) Tả hình dáng và tính tình một anh bộ đội mà em quen biết.
II/ Điền từ:
1) Điền các từ láy thích hợp vào chỗ có dấu “...” trong đoạn văn sau:
Mưa đến rồi, ... , ... . Mưa ù xuống khiến cho mọi người không tưởng
được là mưa kéo đến chóng thế. Lúc nảy chỉ mới mấy giọt mưa ... , bây giờ bao
nhiêu là nước tuôn ... , giọt ngã, giọt bay. Mưa ... trên sân gạch.
Mưa ... trên phên nứa, đạp ... vào lòng lá chuối. Cơn mưa đã tạnh khá lâu mà
mái tranh vẫn còn những giọt nước nghe ...
2) Điền các từ láy thích hợp vào chỗ có dấu chấm (...) ; điền từ ghép vào chỗ có dấu gạch
( _____ ) trong 2 đoạn văn sau:
<b>(Viết lại trong vở trước khi điền cho GV chấm, đừng điền ngay vào đây để các lần</b>
<b>sau thực hành lại đến lúc đúng hồn tồn mới thơi)</b>
a) Mấy hôm trước, bầu trời ... , mưa ngâu ... . Hôm nay, trời nắng.
Vầng mặt trời ___________ đang lên giữa bầu trời _____________ , không gợn chút
mây. Từng cơn gió nhẹ thổi lướt qua làm cho cả biển lúa vàng ... như gợn
sóng.
b) Nam ... bước đi trong căn phòng tối ___________ để tìm cái bật lửa. Hai bàn
tay Nam ... một cách ... để tránh _____________ các vật
dụng trên bàn. Đây rồi, cái bật lửa ... đây rồi ! Một tiếng “quẹt” ...
vang lên. Cả căn phịng bỗng _______________ ánh sáng.
c) Gió thổi hiu hiu, lá vàng rơi ...
Gió thổi ào ào, là vàng rơi ...
Vầng trăng ... , ánh trăng ... chiếu qua kẻ lá.
d) Cho 8 từ ngữ sau: mát mẻ – như những chùm hoa rực rỡ – lượt trên các ngọn cây – dễ
chịu – cuốn lấy từng đám lá úa rắc vàng trên mặt đất – vắng vẻ – làm đồi tranh cuộn sóng
– lùa qua những ống bương.
Điền hết 8 từ ngữ trên vào 6 chỗ trống thích hợp trong đoạn văn sau:
“ Sang thu, trời ... Nắng đã dịu. Rừng thu ... Gió thu ... Gió ... Gió ...
Ven rừng, những con công xoè đuôi ...
Đoạn văn đã điền trên thuộc thể loại văn miêu tả hay tường thuật ? Theo em,
những từ ngữ có sẵn trước khi điền hay những mới điền đã thể hiện đặc điểm của thể loại
văn mà em vừa xác định ? Em rút ra kinh nghiệm gì để viết được đoạn văn hay ?
b) Viết một đoạn văn ngắn tả lại cuộc trò chuyện giữa em với một con vật gần gũi mà em
u q như bè bạn. (Có dùng các kiểu câu đã học trong đoạn văn)
5) Đặt câu a có đại từ chỉ ngơi thứ nhất, câu b có đại từ chỉ ngơi thứ hai, câu c có đại từ
chỉ ngơi thứ ba.
7) a) Đặt câu với mỗi từ: mặn mà ; mặn chát ; xấu xa ; xấu xí ; lạnh lẽo ; lạnh lùng ; ý
nghĩ ; ý nghĩa
b) Đặt 4 câu có dùng các 4 từ: sự ; cuộc ; nỗi ; niềm
<b>Tập làm văn: </b>
Các đề văn thi chọn hsg cấp tỉnh:
(Làm các đề chưa có bài mẫu trong sách Bài tập nâng cao Tiếng Việt lớp Năm của Bộ
GD-ĐT)
<b>Câu 5 </b><i>(4đ):</i><b> Tuy bị các trận lũ lụt tàn phá nặng nề nhưng đến nay quê em như đã trở lại</b>
tươi đẹp như xưa.
Kết hợp tường thuật với miêu tả để viết một bài văn ngắn <i>(khoảng 25 dòng)</i> làm rõ 2 ý
gạch chân vừa nêu trên .
================*****================
<i>(Bài trình bày sạch đẹp, viết chữ ngay ngắn sẽ được cộng từ 0,25- 0,5 điểm)</i>
Câu 1: 1,5đ: Năm nay, ơng ngoại tơi đã ngồi sáu mươi tuổi. Trước đây, ơng từng là giáo
viên dạy học ở thành phố. Hiện nay, ông đã về hưu ở thôn quê. Lần nào gặp tôi, ông cũng
nhắc đi /,/ nhắc lại: “cháu hãy cố học cho giỏi nhé !”
<i>Hoặc:</i> - Cháu hãy cố học cho giỏi nhé !
Có tất cả 10 dấu câu cần (chỗ /, / : không bắt buộc). Cứ 2 dấu đúng được 0,25đ.
Viết hoa đúng chỗ mới chấm được 0.25đ. Mỗi chỗ chép lại sai chính tả bị trừ 0,25 điểm.
Câu 2:1,5đ : Câu 2a:0,75đ: Mỗi bộ phận đúng được 0,25đ
CN VN TN
ĐN ĐN BN BN BN
Câu 2b:0,75đ: Đúng 1 chỗ: 0.25 ; đúng 2-3 chỗ: 0,5 ; đúng 4-5 chỗ: 0,75đ
Câu 3: 1đ: Mỗi câu đúng được 0,5đ:
(Hoặc: Trong muôn ngàn tia phản chiếu chói chang, những chiếc thuyền đánh cá nhoè dần
trên mặt biển bao la rực rỡ ánh vàng buổi sớm.(đúng)
b/ Trên con đường chạy về làng, từng tốp người hối hả gánh những gánh lúa đầy ắp
về nhà. Hoặc: Từng tốp ... trên con đường chạy về làng.
Hoặc: Trên con đượng nầy, từng tốp ... ) (TN)
Câu 4: 1,5đ: Câu 4a: 0,5đ: kéo lưới, mệt đầm, nằm ngủ say, vất vả.
Nếu học sinh ghi cả câu hoặc ngữ có các từ trên: trừ 0,25 (nếu nhiều chỗ)
Nếu ghi thêm các từ: chụm, thương: không sai. Các từ ngữ: “chao võng” và “đầy lời ru”:
nhân hoá “biển” và “sóng” chứ khơng phải nhân hố chiếc thuyền, khơng tính điểm,
không trừ điểm.
Câu 4b: 0,5đ: Đoạn thơ trên có tên là “Thương thuyền”, điều đó có hàm ý là thương
người dân chài lưới ngày đêm vất vả ....
Câu 4c: 0,5đ: Có thể thay bằng tên: Dân chài ; Về bến ; Sau ngày lao động ...
Câu 5: 4 điểm: (Đây là đề thi thử nên có gạch chân 2 ý chính)
1) u cầu: a) Về thể loại: Tường thuật là chính nhưng có chú trọng đúng mức miêu tả
chứ không đơn thuần nêu đầu việc.
b) Nội dung: Làm rõ 2 ý gạch chân, đảm bảo tính chân thực và cụ thể để người đọc hình
dung được một “q em” cụ thể chứ khơng chung chung. Thể hiện được vai trò của con
người trong sự hồi sinh sau lũ lụt.
c) Hình thức: Bài văn khoảng trên dưới 25 dịng. (Khơng ngắn q 15 dịng). Mắc khơng
q 6 lỗi về diễn đạt (chính tả, dùng từ, đặt câu). (Đáp án của Sở thường yêu cầu không
được mắc quá 3 lỗi diễn đạt cho cả 3 loại)
2) Biểu điểm: Cho điểm đến 0,5
Điểm 4: Bài làm đạt đầy đủ các yêu cầu trên. Biết sử dụng những từ ngữ, hình ảnh, sự
việc tiêu biểu, bộc lộ tình cảm chân thật.
Điểm 3: Đạt các yêu cầu (a), (b). Riêng yêu cầu (c): Mắc 9-10 lỗi về diễn đạt (cả 3 loại.)
Điểm 2: Đạt yêu cầu (a) và (b). Nội dung chung chung, liệt kê, chưa biết chọn những nét
tiêu biểu, sai trên 10 lỗi diễn đạt.
Điểm 0-1: Các bài không đạt điểm 2 trở lên.
Điểm trình bày: Như đã nêu trong đề. Tồn bài TV: để nguyên số thập phân.
<b>CÁC HẠN CHẾ CỦA HỌC SINH QUA CÁC HỘI THI CẦN CHÚ Ý KHẮC</b>
<b>PHỤC</b>
<b>A. Môn Tiếng Việt</b>
I. Các biểu hiện yếu kém rõ nét nhất:
2/ Yếu về chính tả. 3/ Không lập dàn ý chi tiết trước khi làm bài.
4/ Nghèo ý tưởng và không biết mở rộng ý tưởng nên bài văn thường chỉ đạt 50% đến
75% số dòng qui định. (Dòng trong giấy thi lớn chứ khơng phải trong vở. Do đó, trong
lúc luyện thi nên làm bài văn trên giấy thi lớn cho quen. Đề thường yêu cầu viết khoảng
25 dòng trên giấy thi )
<b>II. Định hướng khắc phục: </b>
1/ Làm các bài tập trong sách “Bài tập nâng cao môn Tiếng Việt” của Bộ GD.
2/ GV thiết kế các đề trắc nghiệm về chính tả phù hợp với các dạng lỗi chính tả của hs
lớp mình để các em tự trắc nghiệm (tham khảo các dạng bài tập chính tả trong đề cương
BDTX của PGD, trong sách: “Tiếng Việt thực hành” hoặc sách “Chữa lỗi chính tả cho
hsinh”.
3/ Điền dấu câu thích hợp vào các đoạn văn đã bỏ dấu câu, chủ yếu là bỏ các dấu: chấm,
phẩy, hỏi, ngoặc kép, câu hội thoại có lời dẫn trực tiếp, câu hội thoại có lời dẫn gián tiếp.
(Nên chọn trong các bài văn mẫu của hs lớp 4-5, khơng nên chọn các đoạn văn có cách
diễn đạt dành cho người lớn...)
4/ Tăng cường đọc bài văn mẫu ở các sách văn mẫu và sách “Bài tập nâng cao Tiếng Việt
lớp Năm”, trong lúc đọc có ghi chép lại các từ ngữ then chốt (khoảng 10-15 từ ở mỗi
bài) rồi dựa vào các từ ngữ đó để tự làm bài văn theo cách diễn đạt của mình như cách
nêu ở trang cuối của sách “Mẹo luật viết văn hay”.
Từ nay đến ngày thi, phấn đấu mỗi học sinh đợc thực hành 15 –20 đề Tập làm văn theo cách đó, sẽ có tác dụng nhiều
mặt. I. Cỏc biểu hiện yếu kộm rừ nột nhất và định hướng khắc phục:
1) Khơng biết vẽ hình, vẽ sơ đồ hoặc vẽ nhưng không đúng tỉ lệ, không ghi các yếu tố đề
<b>đã cho vào đúng chỗ trong sơ đồ, hình vẽ. (Năm qua, một số em giải đúng nhưng khơng</b>
vẽ hình đều mất điểm cả câu. Dù đề thi khơng ghi u cầu vẽ hình, vẽ sơ đồ nhưng học
sinh bắt buộc phải vẽ nháp trước khi giải <b> rồi dựa vào giá trị các số tìm được để vẽ vào</b>
<b>bài thi cho đúng tỉ lệ ). </b>
2) Không biết lập luận rõ ràng, đầy đủ. Nếu chỉ điền số, trả lời đáp số mà khơng lập luận
như trong sách tốn mẫu thì khơng được điểm. Do đó, ngồi việc thực hành là chính, em
nào siêng đọc đề rồi coi bài giải mẫu trong các sách tốn sao thật nhiều cũng có tác dụng
nhiều mặt.
Cần biết vận dụng các cách giải toán đã học để giải đề tốn mới có yếu tố tương tự vì đề
thi học sinh giỏi tỉnh thường khơng giống y như SGK.
3) Tập trình bày bài tốn sạch đẹp, khơng bơi xố kiểu “huậy huậy”, khơng dùng bút xố
để được tính điểm trình bày sạch đẹp rất q giá.
3/ Dựa vào thành phần cấu tạo để phân loại các câu dưới đây (đơn hay ghép):
a) Thủ đô nước ta, Hà Nội, có ngót một ngàn năm lịch sử.
b) Trưa, trời nắng gắt và khi chiều tà, trời êm dịu.
c) Vì những điều mong ước của Hằng đã thực hiện được nên Hằng rất vui.
d) Vì những điều mà Hằng đã hứa với cô giáo, Hằng quyết tâm học giỏi.
4/ Đặt một câu ghép miêu tả cảnh vật trong đó có sử dụng 3 từ sau: yên tĩnh, im lìm, vắng
lặng.
5/ Các từ: xám xịt, trăng trắng, khang khác, lạnh lẽo, bực bội, nhè nhẹ, xôm xốp, sạch
a) Trong các từ láy trên, từ nào có nghĩa giảm nhẹ ?
b) Đặt câu với từ giảm nhẹ đã tìm.
Lớp 5 : 1/ Tìm 4 cặp từ trái nghĩa và đặt 4 câu ghép có những cặp từ vừa tìm.
<b>TLVăn</b>
6) Hãy viết một bài văn ngắn <i>(khoảng 25 dịng)</i> về người mẹ kính yêu của em.
3/ Em hãy viết một đoạn văn ngắn (5-7 dịng), trong đó, có dùng những tính từ chỉ màu
sắc để tả cây phượng đang ra hoa ở sân trường em.
“ ... Việt Nam đẹp khắp trăm miền,
Bốn mùa một sắc trời riêng đất nầy.
Xóm làng, đồng ruộng, rừng cây,
Non cao gió dựng, sơng đầy nắng chang.
Sum sê xồi biếc cam vàng
Dừa nghiêng, cau thẳng, hàng hàng nắng soi...”
a) Hãy cho biết đoạn thơ trên có những màu sắc và hình ảnh nào đẹp ?
b) Những màu sắc, hình ảnh đó giúp em cảm nhận được điều gì ?
8/ Em đã có lần ngắm đêm trăng sáng ở thôn quê. Hãy tả lại cảnh ấy.
9) ... Trời xanh đây là của chúng ta.
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát,
Những ngả đường bát ngát,
Những dòng sơng đỏ nặng phù sa.
(Trích “Đất nước” – Nguyễn Đình Thi)
a) Tìm những hình ảnh nói lên vẻ tươi đẹp của đất nước ở đoạn trích trên ?
b) Những từ-ngữ được sử dụng lặp lại trong đoạn trích trên nói lên điều gì ?
10/ Mở đầu bài: Ngày vào Đội”, nhà thơ Xuân Quỳnh viết:
“ Chị đã qua tuổi Đoàn
Em hôm nay vào Đội
Màu khăn đỏ dắt em
Bước qua thời thơ dại ...”
Vì sao tác giả viết: “Màu khăn đỏ dắt em bước qua thời thơ dại” ?
11/ Nhà em có đàn gà mới xuống ổ. Em hãy tả lại con gà mái và đàn gà con.
12/ Viết một đoạn văn ngắn (5 đến 7 dịng) nói lên suy nghĩ của em về những người có
cơng lớn đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc trước đây. Trong đó có sử dụng các động
từ: “bị”, “được”, “là” , “có”.
13/ Mở đầu bài: “Đẹp thay non nước Nha Trang”, nhà thơ Sóng Hồng viết:
“ Dừng chân nghỉ lại Nha Trang
Hiu hiu gió thổi, trời quang tuyệt vời.
Xanh xanh mặt biển, da trời,
Cảnh sao quyến rủ lịng người, khó qn ...”
b) Những hình ảnh ấy giúp em cảm nhận được điều gì ?
14/ Dựa vào ý bài thơ “Mẹ” (Trích – Tiếng Việt lớp 4 tập 2) của nhà thơ Bằng Việt, em
hãy thay lời tác giả viết một bài văn xuôi kể lại sự chăm sóc của bà mẹ chiến sĩ đối với
anh thương binh.
15/ Thương thuyền
Suốt đêm kéo lưới mệt đầm
Sớm về chụm bến thuyền nằm ngủ say.
Biển xanh chao võng sóng đầy lời ru
(Phạm Đình Ân)
a) Đoạn thơ trên có tên là “Thương thuyền”, điều đó có hàm ý gì ?
Em hãy đặt một tên khác cho đoạn thơ trên.
b) Từ việc thương thuyền, tác giả hình dung thêm điều gì ?
16/ Viết một bài văn ngắn (khoảng 20 dòng) tả cảnh đẹp ở quê hương em và bày tỏ tình
cảm của em về vùng đất em đã sinh ra và lớn lên.
17/ Em hãy cho biết những từ ngữ, hình ảnh nào hay trong hai dòng thơ sau của nhà thơ
Tế Hanh:
“Q hương tơi có con sơng xanh biếc,
Nước gương trong soi tóc những hàng tre.”
18/ Viết một bài văn ngắn (khoảng 20 dòng) tả cảnh đẹp ở quê hương em và bày tỏ tình
cảm của em về vùng đất em đã sinh ra và lớn lên.
1/ Tìm hai cặp từ trái nghĩa nhau và đặt hai câu ghép với 2 cặp từ vừa tìm.
2/ Cho biết tên bộ phận ngữ pháp của các từ ngữ có gạch chân trong 2 câu sau và nói rõ
chức năng của từng bộ phận:
a) Buổi chiều, nắng tàn, mát dịu, biển trong xanh như màu mảnh chai.
b) Ai dạy con bao giờ
Mà quá chừng ý tứ
Ơi con tơi, con tơi !
3/ Tìm một thành ngữ nói về tình cảm thương u đùm bọc lẫn nhau trong lúc khó khăn
hoạn nạn
<b>Viết một đoạn văn ngắn có dùng thành ngữ trên.</b>
4/ Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hơi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
a) Em hãy đặt tên cho bài ca dao trên.
b) Cho biết ý nghĩa của bài ca dao đó.
5/ Viết một bài văn ngắn (khoảng 20 dòng) cho biết cảm nghĩ của em khi được tham dự
2/ Trong câu sau đây, tác giả dùng những từ ngữ nào để làm cho sự vật giống như con
người:
Lúa đã chen vai đứng cả dậy <i>(Trần Đăng)</i>
Với từ vừa tìm được, đặt một câu có ý nghĩa làm cho sự vật giống như con người.
3/ Tìm một câu ca dao hoặc thành ngữ nói về tình đồn kết và viết một đoạn văn thể hiện
nội dung của câu ca dao hoặc thành ngữ đó.
4/ <i> <b>Trong lời mẹ hát</b></i>
Chòng chành nhịp võng ca dao
Con gặp trong lời mẹ hát
Cánh cò trắng, dải đồng xanh.
Con yêu màu vàng hoa mướp
“Con gà tục tác lá chanh”
Thời gian chạy qua tóc mẹ
Một màu trắng đến nơn nao
Lưng mẹ cứ dần còng xuống
Cho con ngày một thêm cao
Mẹ ơi, trong lời mẹ hát
Thấy cả cuộc đời hiện ra
Lời ru chắp con đôi cánh
Lớn rồi con sẽ bay xa. (Trương Nam Hương)
a) Trong câu thơ đầu có từ “tuổi thơ”, em hãy tìm những từ cùng nghĩa.
“Tuổi trẻ” có gì khác “tuổi thơ”
b) Khổ thơ thứ ba có những từ ngữ, hình ảnh nào hay ? Em hiểu ý nghĩa của khổ thơ nầy
như thế nào ?
5/ Hãy tả một đồ chơi cho trẻ em mà em thích nhất vì nó để lại cho em nhiều kỉ niệm.
(bài viết khoảng 25 dòng)
b) Viết một đoạn văn ngắn miêu tả tiếng động trong buổi sớm mai khi sự hoạt động của
một ngày mới bắt đầu. (Gạch chân các từ tả tiếng động ở đoạn văn vừa viết.)
Tháng 11: Các động từ như: ăn, ở, mặc, học ... muốn chuyển thành danh từ thì em phải
làm thế nào ? Hãy đặt câu với mỗi danh từ em vừa tìm được.
(có thể thêm vài từ hoặc chuyển đổi vị trí các vế câu)
6/ Em hãy kể lại một kỉ niệm cảm động nhất nói về công ơn cha mẹ đối với em như câu
ca dao :
“ Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra”
2/ Đoạn thơ:
“ ... Rừng xa, vọng tiếng chim gù
Ngân nga tiếng suối, vi vu gió ngàn.
Mưa xuân đẫm lá nguỵ trang
B/ TOÁN :
<b> I/ MỘT SỐ DẠNG TOÁN TIÊU BIỂU VỀ CHỮ SỐ, SỐ VÀ SỐ CHIA HẾT: </b>
1/ Phải dùng bao nhiêu chữ số để viết các số:
+ Từ số 1 đến số 9. + Từ số 1 đến số 99.
+ Từ số 100 đến số 999. + Từ số 1000 đến số 2000.
2/ a) Từ 1 đến 10 có bao nhiêu số ? (vận dụng tốn trồng cây để tìm)
b) Từ số 18 đến số 65 có bao nhiêu số ? Trong đó có bao nhiêu số lẻ ?
3/ Người ta đã dùng 801 chữ số để đánh số trang của một quyển sách. Hỏi quyển sách đó
dày bao nhiêu trang ? Một quyển sách khác dày 150 trang thì cần bao nhiêu chữ số để
đánh số trang ?
4/ Tính tổng các số từ 1 đến 10 theo công thức :
“Dĩ đầu cộng vĩ chiết bán nhân chi” (“Lấy số đầu cộng số cuối rồi chia đơi, sau đó nhân
với số số hạng”) Chú ý: Tính số số hạng trước theo cách ở bài 2a,b
5/ Viết tất cả các số có 3 chữ số khác nhau sao cho tổng các chữ số trong mỗi số đều bằng
5.
6/ Tìm tổng của 8 số lẻ liên tiếp trong đó có 2 số có 2 chữ số, cịn lại là các số có 3 chữ
số.
7/ Số 1999 sẽ thay đổi như thế nào nếu ta: xoá đi chữ số 9 cuối cùng ; xoá đi 2 chữ số
cuối cùng.
8/ Viết thêm 6 số hạng vào dãy số sau rồi cho biết cách thành lập ở mỗi dãy:
a) 4 + 8 + 16 + 32 + ....
b) 5 + 7 + 12 + 19 + ...
9/ Viết các số còn thiếu trong dãy số sau rồi cho biết cách thành lập của dãy:
a) 6 ; 11 ; 16 ; ... ; 31 ; 36
b) 3 ; 12 ; 48 ; ... ; 3072.
10/ Cho dãy số: 1 ; 3 ; 6 ; 10 ; ... ; ... ; ... ; 36 ; 45 ; 55.
a) Điền các số thích hợp vào 3 chỗ chấm ở trên.
b) Dãy số trên được thành lập theo qui luật nào ?
11/ Tìm số tự nhiên có 4 chữ số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9. Biết rằng khi đọc
ngược hay đọc xi số đó đều khơng thay đổi giá trị.
12/ Tìm số lớn nhất có 2 chữ số, biết rằng số đó chia cho 3 thì dư 2, chia cho 5 thì dư 4.
<b>II/ DẠNG TOÁN VỀ BIỂU THỨC SỐ VÀ PHÂN SỐ </b>
1/ Tìm x, biết:
a) (x - 1) : 105 = 125 x 80
b) ( x – 607200 ) : 305 = 642 + 318 c) 17/ 5 : x = 34/ 5 : 4/3
2) Tìm 5 số có thể thay vào vị trí của x trong biểu thức: 1,15 < x < 1,16
3/ Tìm y biết: y/5 x 6/8 - 1/5 = 1/4
4/ Biến đổi để tính nhanh
5/ a) Giải thích cách làm để
điền số thích hợp vào các
64 x 50 + 44 x 100
27 x 38 + 146 X 19
dấu * trong phép chia sau:
<b> * 5 * * * 3</b>
* * * * *
7 4
* *
* 1
* *
0 0
6/ Một vườn cây trồng 4 loại cây: na, táo, vải, nhãn. Số cây na là 186 cây. Số cây táo gấp
3 lần số cây na, số cây nhẫn kém số cây táo là 214 cây, số cây vải bằng nửa số cây nhãn.
a) Lập biểu thức tính từng loại cây.
b) Lập biểu thức tính tổng số cây trong vườn.
7/ Tam giác ABC có tổng độ dài cạnh AB và BC là 122cm. Tổng độ dài cạnh AB và BC
là 122cm.Tổng độ dài cạnh BC và AC là 104cm. Tổng độ dài AC và AB là 174cm. Tính
<b>III/ DẠNG TỐN TỔNG HIỆU (số học và hình học)</b>
1/ Tìm 2 số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 50 và giữa chúng có 2 số chẵn.
2/ Hồ kém Bình 3 tuổi. Đến năm 2000 tổng số tuổi của Hoà và Bình là 29. Hỏi năm sinh
của mỗi bạn ?
3/ Nếu thêm 5m vào mỗi cạnh hình vng thì diện tích tăng thêm 125m<b>2<sub> . Tính diện tích</sub></b>
ban đầu ?
4/ Sân trường hình chữ nhật có chu vi 150m. Nếu giảm chiều dài 5m và tăng chiều rộng
5m thì diện tích của sân khơng thay đổi. Tính diện tích ?
5/ Một hợp tác xã có khu đất hình chữ nhật diện tích là 1436m<b>2</b><sub>. ở giữa khu đất người ta</sub>
đào một cái ao để ni cá có diện tích nhỏ hơn phần diện tích cịn lại sau khi đào ao là
164m<b>2</b><sub> . Tính diện tích ao cá ?</sub>
6/ Một cửa hàng bán vải có 5 866 mét vải trắng và vải xanh. Sau khi bán 860m vải trắng
và 320m vải xanh thì số vải cịn lại của mỗi loại bằng nhau . Hỏi lúc đầu mỗi loại có bao
nhiêu mét vải ?
7/ Tuổi của An, Bình và Cúc là 100 tuổi. An hơn Bình 15 tuổi và kém Cúc 7 tuổi. Tính
tuổi của mỗi người ?
(Dù đề khơng u cầu nhưng các em vẫn phải vẽ sơ đồ hoặc hình vẽ, nếu khơng sẽ mất
điểm.Vẽ nháp để tìm cách giải, sau đó dựa vào các kết quả tìm được để vẽ thật đúng tỉ lệ
<b>IV/ Toán trung bình cộng:</b>
1/ Tìm bốn số biết trung bình cộng của chúng là 50 và mỗi số bằng 1/3 số liền sau.
3/ Tìm ba số có trung bình cộng là 82, biết rằng nếu số thứ nhất cộng với 70 thì bằng số
thứ hai trừ đi 50, số thứ ba là số lớn nhất .
4/ Bốn bạn góp tiền mua một quả bóng. Hùng góp 7000 đồng, Dũng góp 8000đồng . Cần
góp nhiều hơn mức trung bình của hai bạn trước là 900 đồng , An góp kém hơn mức
trung bình của bốn bạn là 2400 đồng , hỏi:
a/ Gía tiền quả bóng ?
b/ Cần và An mỗi bạn góp bao nhiêu tiền ?
5/ a/ Tính tổng của các chữ số của 1993 số tự nhiên liên tiếp đầu tiên.
b/ Tính trung bình cộng các số trong dãy số đó .
<b>V/ Tìm hai số khi biết tổng số và tỉ số của chúng:</b>
1/ Bố Hoà mua 840 viên gạch hoa về lát nhà, lát buồng, còn thừa lát một khoảng sân
nhỏ . Số gạch lát nhà gấp đôi số gạch lát buồng, số gạch lát buồng gấp đôi số gạch lát
sân . Hỏi:
a/ Số gạch lát nhà ? b/ Số gạch lát buồng ? c/ Số gạch lát sân ?
2/ Tìm một số biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó số 74 thì ta được số mới và tổng
của số mới và số phải tìm là 1993 .
3/ Cho hai số có tổng là 803 . Biết số lớn có hàng đơn vị là 0 và nếu xố chữ số 0 thì
được số bé . Tìm hai số đó .
4/ Tìm một số biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó 1 chữ số 0 thì ta được số mới và
tổng của số mới với số phải tìm là 297 .
<b>VI/ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của chúng .</b>
1/ Hiện nay mẹ 34 tuổi , con 9 tuổi . Hỏi mấy năm trước, tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con ?
2/ Tìm hai số biết rằng hiệu của chúng là 45và nếu xoá chữ số 0 tận cùng bên phải số lớn
thì ta được số bé .
3/ Tìm hai số lẻ, biết rằng số thứ hai gấp 3 lần số thứ nhất và giữa chúng còn 14 số lẻ
nữa .
4/ Một giá sách có hai ngăn . Số sách ở ngăn trên gấp 3 lần số sách ở ngăn dưới . Nếu
chuyển 5 quyển từ ngăn dưới lên ngăn trên thì số sách ở ngăn trên sẽ gấp 4 lần số sách ở
ngăn dưới .
<b>VII/ Tìm hai số khi biết hai hiệu số :</b>
1/ Ông chia mận cho các cháu . Nếu chia cho mỗi cháu 5 quả thì cịn thừa 4 quả , nếu chia
cho mỗi cháu 6 quả thì thiếu mất 5 quả . Hỏi:
a/ Ông chia cho mấy cháu ?
b/ Số quả mận ơng có ?
a/ Lớp đó có bao nhiêu học sinh ?
b/ Có bao nhiêu bàn học ?
3/ Bình mua 17 quyển vở gồm hai loại: 48 trang và 100 trang . Tổng số trang của 17
quyển vở là 1336 trang. Hỏi Bình đã mua bao nhiêu quyển vở mỗi loại ?
4/ Bài tốn cổ :
Vừa gà vừa cho
Có ba sáu con
Bó lại cho trịn
Một trăm chân chẵn .
Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó ?
<b>VIII/ Tốn về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch :</b>
1/ Một người thợ làm 2 ngày, mỗi ngày làm 8 giờ thì làm được 112 sản phẩm. Hỏi người
thợ đó làm 3 ngày mỗi ngày làm9 giờ thì được bao nhiêu sản phẩm cùng loại ? ( <i>năng</i>
<i>suất như nhau</i> )
2/ Người ta chuẩn bị lương thực để một đơn vị bộ đội có 400 người ăn trong 40 ngày .
Sau khi đơn vị đó ở được 10 ngày , người ta lại bổ sung cho đơn vị 200 người nữa . hỏi
số lương thực đó đủ ăn được bao nhiêu ngày nữa ? ( biết mức ăn như nhau )
3/ 4 người trong ba ngày ăn hết 9 kg gạo . Cũng mức ăn đó 7 người ăn trong mười ngày
hết bao nhiêu kg gạo .
4/ Một đơn vị giao thơng có 300 người , định làm xong một quãng đường trong 20 ngày .
Sau khi làm được 10 ngày thì nhờ có thêm máy móc được điều tới nên năng suất tăng gấp
đơi. Hỏi đơn vị sẽ hồn thành qng đường đó sớm hơn dự định bao nhiêu ngày ? Số
công giảm đi là bao nhiêu ?
5/ Một công việc phải 9 người làm trong 6 ngày mới xong . Hỏi cơng việc đó:
a/ 18 người làm bao lâu thì xong ?
b/ 2 người làm bao lâu thì xong ?
---31/ Một bãi tập hình vng được mở rộng bên phải thêm 2 mét và phía dưới thêm 4 mét
thì thành hình chữ nhật có chu vi 84m. Tính diện tích ban đầu của bãi tập đó.
19/ Một số gạo đủ cho 12 người ăn trong 3 ngày mỗi ngày 2 bữa. Với số gạo ấy, nếu có 8
người ăn, mỗi người mỗi ngày ăn 3 bữa (mức ăn như nhau) thì sẽ ăn được mấy ngày ?
20/ Cả gà và lợn có 252 chân. Số đầu gà bằng số đầu lợn. Hỏi có tất cả bao nhiêu con ?
21/ Một trường có 900 học sinh, trong đó có 400 nam sinh.
a) Tính tỉ số phần trăm giữa số nam và nữ.
b) Tỉ số phần trăm của mỗi loại học sinh so với học sinh toàn trường tương ứng là: Giỏi
12% ; Khá 60%, Trung bình 28%. Tính số học sinh mỗi loại ?
22/ Hai người thợ cùng làm một cơng việc thì hết 4 giờ mới xong. Nếu làm riêng một
mình thì người thứ nhất phải mất 7 giờ mới xong. Hỏi người thứ hai làm riêng một mình
thì sau bao lâu mới xong cơng việc ? (ĐS: 9 giờ 20 phút)
23/ Một cửa hàng bán vải có 5 866 mét vải trắng và vải xanh. Sau khi bán 860m vải trắng
và 320m vải xanh thì số vải trắng cịn lại gấp đơi số vải xanh cịn lại. Hỏi lúc đầu mỗi loại
có bao nhiêu mét vải ?
24/ Vườn An có 104 cây chanh. Tỉ số giữa số cây bưởi và chanh là 3/4. Tính tổng số cây
25/ Hai chị em có tổng số tuổi là 45. Hãy tính số tuổi của mỗi người, biết rằng 1/5 tuổi
của chị bằng 2/5 tuổi của em.
26/ Cho hình thang ABCD, đáy lớn là CD, đáy nhỏ là AB. Hai đường chéo cắt nhau tạo
O. So sánh diện tích 2 tam giác AOD và BOC.
27/ Đổi một mảnh đất hình thang có đáy lớn 20,5m, đáy bé 16,5m lấy một miếng đất hình
vng cùng diện tích có chu vi 48m. Tính chiều cao mảnh đất đó ?
29/ Một hình chữ nhất có chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Nếu chiều dài được kéo thêm
15m và chiều rộng được kéo thêm 105m thì được một hình vng. Tính số đo mỗi
chiều ?
<b>Bài 3: Tuổi bố bằng 7/6 tuổi mẹ. Tuổi Hồng bằng 1/3 tuổi mẹ. Tổng số tuổi của bố và</b>
Hồng là 36 tuổi. Tìm số tuổi mỗi người.
<b>Bài 4: Một hình thang vng ABCD </b><i>(cạnh AD vng góc với hai đáy AB cà CD)</i> có trung
bình cộng hai đáy là 3,1m.
a) Tìm diện tích hình thang ABCD. Biết rằng nếu tăng đáy lớn 0,6m từ đỉnh C thì diện
tích hình thang sẽ tăng thêm 1,2m2
b) Lấy M là điểm chính giữa của cạnh BC, tính diện tích hình tam giác AMD.
2/ Tổng của 3 số là 1978. Số thứ nhất hơn tổng hai số kia là 58. Nếu bớt ở số thứ hai 36
đơn vị thì số thứ hai sẽ bằng số thứ ba. Tìm 3 số đó.
4/ Số điện thoại của ba tơi là một số có 5 chữ số abcde. Biết abc lớn gấp 7 lần de. Hiệu
3/ Tìm 3 số có trung bình cộng là 600, biết rằng số thứ ba gấp 18 lần số thứ nhất và nếu
viết thêm số thứ nhất vào bên phải hoặc bên trái nó thì được số thứ hai.
2/ Mẹ hơn con 25 tuổi. Biết 1/7 tuổi mẹ bằng 1/2 tuổi con và bằng 1/8 tuổi bố. Tính tuổi
của mỗi người.
3/ Một cửa hàng, buổi sáng bán được 2/9 tấm vải ; buổi chiều bán được 2/5 tấm vải ấy.
Phần vải bán buổi chiều nhiều hơn phần vải bán buổi sáng là 8m. Hỏi mỗi buổi bán được
bao nhiêu m vải ?
4/ Quãng đường AB dài 14km. Một người đi xe đạp từ A với vận tốc 12km/giờ để đuổi
theo một người đi bộ cùng chiều từ B với vận tốc 5km/giờ. Hai người cùng khởi hành lúc
8 giờ. Hỏi:
a) Đến mấy giờ thì người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ ?
b) Chỗ người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ cách B bao nhiêu km ?
4/ Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng 2 đáy là 47,5m. Nếu tăng đáy lớn thêm
20m. tăng đáy nhỏ thêm 12m thì diện tích thửa ruộng sẽ tăng thêm 512m<b>2</b><sub> . Tính diện tích</sub>
thửa ruộng đó ?
3/ Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích khu
vườn đó. Biết rằng nếu bớt chiều dài đi 5m và tăng chiều rộng thêm 5m thì diện tích tăng
thêm là 225m<b>2</b><sub>.</sub>
5/ a) Tương tự tính tống các số tự nhiên có 2 chữ số. (từ 10 đến 99)
6/a) Từ năm 1988 đến năm 2002 có bao nhiêu năm chẵn, bao nhiêu năm lẻ ?
b) Tính tổng các số lẻ từ 15 đến 33 ? Tính tổng các số chẵn từ 15 đến 33 ?
/ Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 148 và nếu viết thêm chữ số 5 vào bên phải số thứ
nhất thì được số thứ hai.
12/ Tổng 2 số là 873. Số lớn bằng tích giữa số bé và số chẵn lớn nhất có một chữ số. Tìm
2 số đó.