Câu 1: tư tưởng HCM về
CNXH và thời kỳ quá độ
1. Tư tưởng HCM về CNXH
Tiếp thu những nguyên lý cơ
bản của CN M- L về CNXH,
HCM đã vận dụng và phát triển
một cách sáng tạo vào thực tiển
VN.
a. Quan niệm của HCM về đặc
trưng, bản chất của CNXH
Hình thành từ những phát
biểu của HCM và được khái quát
4 đặc trưng:
+ Chính trị: là chế độ do
nhân dân lao động làm chủ.
+ kinh tế: nền kinh tế phát
triển cao dựa trên LLSX hiện đại
và chế độ công hữu về TLSX chủ
yếu.
+ Xã hội: Người cho rằng
CNXH là một xã hội k có chế độ
người bóc lột người, xã hội cơng
= bình đẳng. Ai cũng phải lao
động và có quyền LĐ, ai làm
nhiều thì hưởng nhiều, ai làm ít
thì hưởng ít, k làm k hưởng.
+ Văn hóa: CNXH gắn liền
với sự phát triển của KH-KT với
sự phát triển văn hóa của nhân
dân.
b. Quan niệm của HCM về mục
tiêu của CNXH.
Với các đặc trưng thể hiện ở
trên HCM đã đề ra các mục tiêu
sau:
- Mục tiêu chung của
CNXH: cũng thống nhất với mục
tiêu của bản thân Người.
+ 1946 khi đất nước vừa
dành độc lập: Tơi chỉ có một ham
muốn, ham muốn tột bậc là làm
sao cho nước ta được hoàn toàn
độc lập, dân ta hồn tồn tự do,
đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo
mặc, ai cũng được học hành.
+ trong bản di chúc Người
có nói: mong muốn cuối cùng của
Người là toàn Đ, toàn dân ta đều
phấn đấu xd 1 nước VN hịa bình,
độc lập, dân chủ & giàu mạnh góp
phần xứng đáng vào sự nghiệp
CM thế giới.
- Mục tiêu trước mắt, lâu dài:
mục đích của CNXH là gi? Nói
một cách đơn giản và dễ hiểu là k
ngừng nâng cao đời sống vc &
tinh thần của nhân dân, trước hết
là nhân dân lđ, CNXH làm sao
cho nhân dân đủ ăn, đủ mặc ngày
càng sung sướng, ai nấy được đi
học, ốm đau thì có thuốc, già k
lao động được thì nghĩ, những
phong tục tập quán k tốt sẽ xóa bỏ
dần, vật chất ngày càng tăng, tinh
thần ngày càng tốt.
mục tiêu cụ thể:
+chính trị:
Tăng cường vai trò lãnh đạo
của Đ, xd chế độ do nhân dân làm
chủ.
Xd Nhà nước, phát huy
quyền làm chủ của nhân dân.
+ kinh tế:
Xd nền kinh tế XHCN có
CN và nông nghiệp hiện đại, KH
–KT tiên tiến.
Khi kinh tế XHCN ngày
càng phát triển thì ách bóc lột
theo CNTB được xóa bỏ dần, đời
sống vc và tinh thần của nhân dân
ngày càng được cải thiện.
Nền kinh tế cần phát triển
toàn diện các ngành, chủ yếu là
công nghiệp, nông nghiệp và
thương nghiệp.
Cần thực hiện sự kết hợp các
loại lợi ích kinh tế
+ VH- XH:
Giúp con người, tạo điều
kiện cho con người phát triển tồn
diện.
Thực hiện xóa nạn mù chữ,
xd & phát triển giáo dục để nâng
cao dân trí, xd và phát triển VH
nghệ thuật, thực hiện nếp sống
mới đảm bảo vệ sinh phòng bệnh.
Người đặt lên hàng đầu mục
tiêu xd con người mới.
c. Các động lực của CNXH: là
những nhân tố góp phần thúc đẩy
q trình đi lên CNXH, phải
khám phá phát hiện ra các nhân tố
đó, tạo điều kiện cho các nhân tố
đó trở thành động lực.
- động lực quan trọng và
quyết định nhất là con người.
+ đó là sức mạnh có thể
được phát huy trong sức mạnh
cộng đồng. Sức mạnh của truyền
thống yêu nước đoàn kết cộng
đồng sức lđ, sáng tạo của người
dân.
+ phát huy sức mạnh của
từng con người với tư cách là cá
nhân của cộng đồng.
+ về vật chất: phải coi trọng
phát triển kinh tế, đẩy mạnh sxkd
làm cho mọi người, mọi nhà trở
nên giàu có, làm cho ích quốc lợi
dân.
+ về tinh thần: phát huy
quyền làm chủ và ý thức làm chủ
của nhân dân. Thực hiện sự
nghiệp công = XH, quan tâm tới
phát triển VH – GD, khoa học,
đạo đức và lối sống.
- Đ phải có sự lãnh đạo đúng đắn,
bộ máy nhà nước phải trong sạch
vững mạh, hoạt động có hiệu quả.
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức
mạnh thời đại, tiếp thu thành tựu
cách mạng khoa học trên thế giới.
2. tt HCM về thời kỳ quá độ lên
CNXH ở VN
Vận dụng lý luận về cách mạng
không ngừng, quan niệm HCM về
thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
là:
a) Đ.điểm, mâu thuẫn của thời kỳ
quá độ ở VN
- Ở nước ta: “Từ khi miền Bắc
được hồn tồn g.phóng, ta đã
bước vào thời kỳ q độ. Đ.điểm
to lớn nhất của ta là từ một nước
No lạc hậu tiến thẳng lên CNXH
ko phải kinh qua g.đoạn phát triển
TBCN”- Trích lời Bác Hồ.
- Mâu thuẫn cơ bản: LLSX phát
triển cao với QHSX thấp
b) Nhiệm vụ của thời kỳ quá độ
lên CNXH ở VN
- X.dựng nền tảng vật chất và kỹ
thuật cho CNXH, x.dựng các tiền
đề về k.tế, c.trị, v. hóa, tư tưởng
cho CNXH
- Cải tạo XH cũ, xây dựng XH
mới, kết hợp cải tạo và
x.dựng.trong đó lấy x.dựng làm
trọng tâm, làm nội dung cốt yếu
nhất, chủ chốt, lâu dài.
c) Bước đi và biện pháp trong
thời kỳ quá độ.
- Bước đi:
+ Theo Bác: Thời kỳ quá độ là 1
thời kỳ dài trong l.sử, trong đó
cuộc đấu tranh để xóa bỏ chế độ
cũ để x.dựng chế độ mới diễn ra
gay go, phức tạp, đầy khó khăn.
+ Việc đổi XH cũ thành XH mới
còn gian nan hơn đánh giặc.
+ Thời kỳ quá độ bao gồm nhiều
bước: “Tiến lên CNXH phải qua
nhiều bước, bước dài, bước ngắn,
chúng ta phải tiến dần từng bước,
đi bước nào chắc bước ấy, cứ thế
mà tiến dần lên”- Lời Bác.
+ Chúng ta phải vận dụng chủ
nghĩa M-L, phải học tập kinh
nghiệm của các nước anh em
nhưng tránh giáo điều máy móc,
rập khn.
+ Bác và Đảng quyết tâm đưa
miền Bắc tiến nhanh, mạnh , vững
chắc lên CNXH nhưng khơng có
nghĩa là ẩu, bừa, đốt cháy giai
đoạn mà phải tiến dần từng bước
phù hợp với đ.kiện nước ta.
Biện pháp:
+ Thực hiện cải tạo XH cũ,
x.dựng XH mới, Kết hợp cải tạo
với xây dựng, lấy xây dựng làm
chính.
+ Kết hợp xây dựng và bảo vệ,
đồng thời tiến hành 2 n.vụ chiến
lược ở 2 miền khác nhau trong
p.vi 1 q.gia.
+ Xây dựng CNXH phải có kế
hoạch, biện pháp, quyết tâm để
x.dựng thắng lợi kế hoạch đã đề
ra
+ Đem của dân, tài dân, sức dân,
làm lợi cho dân dưới sự lãnh đạo
của ĐCS.
Câu 2: Tư tưởng HCM về đại
đồn kết
Có 4 quan điểm cơ bản của HCM
về ĐĐK dân tộc
1. Đại đoàn kết DT là vấn đề có ý
nghĩa chiến lược quyết định sự
thành công của sự nghiệp CM
- Trong tư tưởng HCM, ĐĐK DT
là tư tưởng cơ bản, nhất quán và
xuyên suốt tiến trình CM VN
- Đại ĐKDT ko phải là một thủ
đoạn ctrị nhất thời, ln là vấn đề
có ý nghĩa clược lâu dài quyết
định sự thành công của sự nghiệp
CM.
- Đại ĐK nhằm tập hợp sức mạnh
của toàn dân để tạo ra sức mạnh
của tồn DT trong q trình đấu
tranh để đưa CM đi đến thắng
lợi2. Đại ĐKDT là mục tiêu,
nhiệm vụ hàng đầu của CM
- Đối với Đảng: Đại ĐK DT k
đơn thuần là vấn đề tổ chức, tập
hợp lực lượng mà cao hơn nó là
một bộ phận hữu cơ, là sợi chỉ đỏ
xuyên suốt đường lối chiến lược,
vì Đại ĐKDT là tư tưởng chủ đạo,
là cơ sở cho việc xác định đường
lối chủ trương của Đảng, trong
đường lối lãnh đạo của Đảng.
- Với DT: Đại ĐK là sự phản ánh
đòi hỏi khách quan của bản thân
phong trào CM do quần chúng
tiến hành vì sự nghiệp giải phóng
quần chúng. Vì vậy Đảng phải có
sứ mệnh thức tỉnh, hướng dẫn, tập
hợp, đồn kết quần chúng tạo
thành sức mạnh vơ địch trong
cuộc đtranh vì độc lập cho DT, tự
do cho nhân dân, hạnh phúc cho
con người.
3. Đại ĐK dân tộc là đại đoàn kết
toàn dân.
- Dân là khái niệm dùng để chỉ
mỗi người “con Rồng cháu Tiên”,
không phân biệt dân tọc thiểu số
với DT đa số, người tín ngưỡng
với k tín ngưỡng, k phân biệt già,
trẻ, gái, trai, giàu nghèo.
HCM đánh giá rất cao người dân,
“k có gì q bằng nhân dân, trên
TG k gì có sức mạnh bằng nhân
dân” Theo HCM, dân là chủ thể
DT, là gốc rễ, cội nguồn của sức
mạnh Đại Đk, nhân dân là chỗ
dựa vững chắc của ĐCS, có được
dân là có tất cả, mất dân là mất
hết.
- Tin vào dân, dựa vào dân, phấn
đấu vì quyền lợi của nhân dân,
vậy phải đồn kết rộng rãi mọi
người dân vào một khối trong
cuộc đấu tranh chung để dành độc
lập và thống nhất tổ quốc.
4. Đại đoàn kết dân tộc phải biến
thành sức mạnh vật chất, tổ chức
là mặt trận DT thống nhất.
- Đại ĐK DT là sự tập hợp lực
lượng có tổ chức để tạo ra sức
mạnh to lớn của cả dân tộc. Vì
vậy, cả DT phải được giác ngộ
mục tiêu chiến đấu chung, tổ chức
lại thành một khối vững chắc và
hoạt động theo một đường lối ctrị
đúng đắn.
Vì đó mà sau khi tìm ra
được con đường cứu nước đúng
đắn, HCM đã chú trọng đưa quần
chúng nhân dân vào những tổ
chức yêu nước phù hợp với từng
giai cấp, tầng lớp, từng giới, từng
ngành nghề, lứa tuổi, tôn giáo.
Các tổ chức này nằm trong một tổ
chức chung nhất là MTDTTN.
Mặt trận chính là nơi quy tụ mọi
tổ chức và cá nhân yêu nước, để
phát huy sức mạnh của khối đại
ĐK DT vào cuộc đấu tranh giành
độc lập, thống nhất đất nước.
- Vai trò của Đ trong khối Đại ĐK
DT: Đ là đội tiên phong của
MTDTTN, là tổ chức lãnh đạo
mặt trận.
Câu 3: Tư tưởng HCM về Đảng
1. ĐCS là nhân tố hàng đầu bảo
đảm cho thắng lợi của nước ta
HCM khẳng định vai
trò to lớn của nhân dân trong sự
nghiệp cách mạng
Những cuộc đấu tranh
tự phát của nhân dân thường có
sự lệch lạc
ĐCS có 2 vai trị: tuyên
truyền giác ngộ QCND và tổ
chức, lãnh đạo quần chúng thực
hiện đoàn kết quốc tế
2. ĐCS VN là sự kết hợp giữa
CNM-L, PT công nhân và PT yêu
nước
Từ thực tiễn của cuộc
vận động thành lập Đảng, HCM
đã tổng kết lại rút ra quy luật ra
đời của Đảng, Người viết:
“CNM-L kết hợp với
PTcông nhân và PT yêu nước đã
dẫn đến sự ra đời của ĐCS Đơng
Dương vào đầu năm 1930”
Có sự khác biệt với các
dân tộc khác vì:
- Có truyền thống yêu
nước của dân tộc ta, dưới thời
Pháp thuộc, các PT yêu nước diễn
ra liên tiếp và hết sức sôi nổi là
PT có trước sự ra đời của GCCN
và PTcơng nhân.
- GCCN mới ra đời đầu
Tkỷ 20, lực lượng ít, do đó,
GCCN dù là giai cấp tiên tiến
nhất nhưng sự thành lập Đảng chỉ
có sự kết hợp giữa CNM -L và
GCCN thì khơng thể mở rộng
cuộc đấu tranh ra tồn thể dân tộc
ta.
- PT cơng nhân và PT
u nước có chung mục tiêu, yêu
cầu: giải phóng dân tộc, làm cho
VN được hoàn toàn độc lập, XD
đất nước hùng cường.
3. Bản chất của Đảng:ĐCS VN là
Đảng của GCCN, của ndld và
của dân tộc VN
HCM nhiều lần khẳng
định rằng: ĐCS VN là đảng của
GCCN, đội tiên phong của
GCCN, mang bản chất GCCN.
Bác khẳng định như vậy
dựa trên cơ sở quyền lợi của
GNCN, của NDLD và của cả dân
tộc cơ bản là thống nhất.
Đảng đại diện cho lợi
ích dân tộc nên nhân dân VN coi
ĐCS VN là đảng của chính mình;
trong thành phần của Đảng ngồi
cơng nhân cịn có những người ưu
tú trong GCnơng dân, trí thức và
các thành phần khác.
4. ĐCS lấy CNM - L “làm cốt”
Theo HCM: “Đảng
muốn vững thì phải có chủ nghĩa
làm cốt, trong Đảng ai cũng phải
hiểu, phải theo chủ nghĩa ấy,
Đảng k có chủ nghĩa cũng như
người k có trí khơn, tàu k có bàn
chỉ nam”
Khi lựa chọn học thuyết
cho Đảng, Bác viết: “Bây giờ học
thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều
nhưng chủ nghĩa chân chính nhất,
chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là
CN M -L”
HCM dựa trên nền tảng
của lý luận M- L nhưng Người
luôn vận dụng sáng tạo CN M-L
vào điều kiện cụ thể của nước ta,
Người cũng kế thừa những kinh
nghiệm của Đảng ta và của ĐCS
anh em. Người luôn đấu tranh bảo
vệ sự trong sang của CN M-L
5. ĐCS phải được xây dựng theo
những nguyên tắc Đảng kiểu mới
của GCVS
- Tập trung dân chủ
- Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ
trách
- Tự phê bình và phê bình
- Kỷ luật nghiêm minh tự giác
- Đoàn kết thống nhất trong Đảng
6. Tăng cường và củng cố mối
quan hệ bền chặt giữa Đảng với
dân
- Mối quan hệ giữa Đảng với dân:
Đảng vừa là người lãnh
đạo vừa là người đầy tớ trung
thành của nhân dân
Dân là chủ
- Biện pháp tăng cường mối quan
hệ gắn bó giữa Đảng với dân
Lắng nghe ý kiến của
nhân dân và học hỏi nhân dân
Thường xuyên vận
động nhân dân tham gia XD Đảng
Đảng có trách nhiệm
nâng cao trình độ dân trí cho nhân
dân
Đề cao dân chúng
nhưng k được theo đuôi quần
chúng
7. Đảng phải thường xuyên chỉnh
đốn, tự đổi mới
Đây là một yêu cầu
khách quan bởi thực tế ln ln
vận động, biến đổi, địi hỏi Đảng
phải chủ động, tích cực tự chỉnh
đốn, đổi mới.
Nội dung:
Đảng ln vững mạnh
về chính trị, tư tưởng và
tổ chức, phải ln xứng
đáng là đội tiên phong
của GCCN, ndld và của
dân tộc VN
Đội ngũ cán bộ Đảng
viên phải là những
người toàn tâm, toàn ý
phục vụ Tổ quốc và
nhân dân, vừa có đức
vừa có tài
Đảng ta phải ln ln
chú ý đề phịng và khắc
phục những tiêu cực,
thối hố, biến chất
ln ln giữ gìn Đảng
trong sạch, vững mạnh
Đảng phải tự vươn lên
đáp ứng kịp thời yêu
cầu của tình hình và
nhiệm vụ mới
Câu 4: Tư tưởng HCM về Nhà
nước
1. Xây dựng Nhà nước thể hiện
quyền làm chủ của nhân dân lao
động
- Xây dựng Nhà nước của dân, do
dân, vì dân
+ Nhà nước của dân: là Nhà nước
dân chủ, do dân làm chủ. Vị thế
của nhân dân là chủ thể quyền lực
của Nhà nước và xã hội. dân làm
chủ là quyền của nhân dân, là chủ
thể của nhân dân và đồng thời
nhân dân có nghĩa vụ, trách
nhiệm và năng lực của người làm
chủ.
+ Nhà nước do dân: Nhà nước do
nhân dân đấu tranh, thành lập nên.
Nhân dân có quyền lựa chọn
những vị đại biểu được nhân dân
tín nhiệm để bầu vào cơ quan
chính quyền quyền lực cao nhất
và các chính quyền quyền lực cao
cấp của Nhà nước. Nhà nước do
nhân dân ủng hộ và giúp đỡ.
+ Nhà nước vì dân: là Nhà nước
phục vụ cho nguyện vọng và lợi
ích của nhân dân một cách trung
thành và tận tụy. Cán bộ công
chức trong bộ máy Nhà nước là
người công bộc, người đầy tớ của
nhân dân, đứng ra gánh vác việc
chung cho dân. Là người lãnh
đạo, hướng dẫn nhân dân.
2. TTHCM về sự thống nhất giữa
bản chất giai cấp cơng nhân với
tính nhân dân và tính dân tộc của
Nhà nước
- Bản chất giai cấp công nhân của
Nhà nước VNDCCH.
+ Đảng lãnh đạo Nhà nước
+ Bản chất giai cấp của Nhà nước
ta thể hiện ở tính định hướng
XHCN của sự phát triển của đất
nước.
+ Bản chất giai cấp công nhân của
Nhà nước ta thể hiện ở nguyên tắc
tổ chức và hoạt động cơ bản của
nó là nguyên tắc tổ chức dân chủ
- Bản chất giai cấp công nhân
thống nhất với tính nhân dân, tính
dân tộc.
+ Nhà nước ta ra đời là kết quả
của cuộc đấu tranh lâu dài, gian
khổ của rất nhiều thế hệ người
VN từ quá trình dựng nước và giữ
nước hàng nghìn năm của DTộc.
+ Tính thống nhất của nó cịn biều
hiện ở chỗ, Nhà nước ta bảo vệ
lợi ích của nhân dân, lấy lợi ích
của dtộc là cơ bản.
+ Trong thực tế, Nhà nước ta đã
đứng ra làm nhiệm vụ của cả dân
tộc giao phó, đã lãnh đạo nhân
dân tiến hành các cuộc kháng
chiến để bảo vệ nền độc lập, tự do
của tổ quốc, xdựng một nước Việt
Nam hịa bình, thống nhất, độc
lập, dchủ và giàu mạnh, góp phần
tích cực vào sự phát triển tiến bộ
của đất nước.
3. TTHCM về một Nhà nước có
hiệu lực pháp lý mạnh mẽ.
- Nhà nước pháp quyền trước hết
là Nhà nước hợp hiến, hợp pháp,
được thành lập do kết quả của
một cuộc tổng tuyển cử tự do theo
chế độ phổ thông đầu phiếu.
- Quản lý Nhà nước bằng pháp
luật và chú trọng đưa pháp luật
vào trong cuộc sống.
- Tích cực xdựng đội ngũ cán bộ,
công chức của Nhà nước đủ đức
và tài.
4. TTHCM về xdựng Nhà nước
trong sạch vững mạnh, hoạt động
có hiệu quả.
- Để phịng và khắc phục những
tiêu cực trong hoạt động của Nhà
nước gồm:
+ Đặc quyền, đặc lợi
+ Tham ơ, tham nhũng, lãng phí
quan liêu
+ Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo
- Tăng cường pháp luật đi đôi với
đẩy mạnh giáo dục, đạo đức CM.
Câu 5: Tư tưởng về đạo đức
1. vtrí vtrị của đạo đức
CM
2. Đạo đức là gốc, là nền
tảng của người CM. Vì
nhiệm vụ của người
CM là rất vẻ vang và
vinh quang nhưng cũng
hết sức to lớn, khó khăn
nặng nề
Đạo đức tạo ra sức
mạnh cho mỗi người
chúng ta
Đạo đức là thước đo
lòng cao thượng
Phải ra sức học tập để nâng
cao trình độ của mình về mọi mặt,
người có tài phải ra sức tu dưỡng,
rèn luyện về đạo đức,tài càng lớn
đức phải càng cao.
2. Những phẩm chất đạo đức
cơ bản của người Việt Nam
trong thời đại mới
- Trung với nước, hiếu với
dân.
+ Trung với nước là
trung thành với sự nghiệp dựng
nước và giữ nước của dtộc, suốt
đời hi sinh, phấn đấu cho sự
nghiệp giải phóng dtộc, cho độc
lập, thống nhất tổ quốc.
+ Hiếu với dân là
nguyện làm đầy tớ trung thành
của dân
Cần kiệm liêm chính,
chí cơng vơ tư
+ Cần là lao động cần
cù, có khoa học, có tinh thần
sang tạo, có năng suất cao
+ Kiệm là tiết kiệm sức
lao động, thời gian, tiền của
của NN, của nhân dân, của
bản thân ,mỗi người. tiết
kiệm từ cái nhỏ đến cái to, k
xa xỉ, hoang phí, k phơ
trương hình thức
+ Liêm là phải ln
ln biết tơ trọng, giữ gìn
của công và của dân, k được
xâm phạm đến tài sản, tiền
của nhân dân, k ham tiền tài
địa vị
+ Chính là chính trực,
thẳng thắn, đứng đắn
+ Chí cơng vơ tư: khi
làm bất cứ việc gì k được
nghĩ đến mình trước
Thương yêu con người
Tinh thần quốc tế trong
sáng thuỷ chung
3. Những nguyên tắc XD đạo đức
mới
- Nói đi đơi với làm,
phải nêu gương về đạo đức
- Xây đi đôi với chống
và phải tạo thành phong trào
- Tu dưỡng đạo đức
suốt đời
Câu 6: TT HCM về nhân văn
1. Con người là vốn quý nhất, là
nhân tố quyết định thắng lợi của
cuộc CM
- Nhận thức về con người: HCM
xem xét con người trong mqh và
đưa ra định nghĩa
+ nghĩa hẹp: Con người là gia
dình, bạn bè, họ hàng
+ nghĩa rộng: Con người là đồng
bào cả nước
+ rộng hơn nữa là cả loài người
- Trong TT HCM, ko có TT con
người chung2 trừu tượng, mà là
con người cụ thể, con người lịch
sử: Sống só thật trên trần gian,
gắn với đk lịch sử, hoàn cảnh cụ
thể
- Bác có niềm tin vào CM, và ko
ngừng vươn lên của con người
- Bác tin vào khả năng tự cải tạo,
tựu hoàn thiện của con người
2. Con người vừa là mục tiêu vừa
là động lực của CM
-Mục tiêu CM là giải phóng con
người, mang lại tự do hạnh phúc
cho con người, tạo đk cho con
người phát triển toàn diện. Mục
tiêu tất cả vì độc lập tổ quốc, vì tự
do hạnh phúc của nhân dân, vì
mục tiêu giải phóng g.cấp, d.tộc
và g.phóng con người.
+ Khi đất nước cịn sống trong sự
thống trị của Đ.Quốc, dân ta cịn
trong cảnh nơ lệ lầm than thì mục
tiêu là độc lập cho d.tộc, sau đó
phải đấu tranh đem lại tự do
h.phúc cho nhân dân. Phải quan
tâm tới cái ăn, cái mặc, ở, chữa
bệnh, học hành cho nhân dân
+ Khi bước vào x.dựng CNXH,
bao giờ HCM cũng nói đến nhân
dân, người nói: Mục đích của
CNXH là gì? Nói 1 cách đơn giản
và dễ hiểu là ko ngừng nâng cao
đ.sống v.chất và tinh thần của
nhân dân, trước hết là nhân dân
l.động
+ Khi nói đến nh.vụ của Đ và CP
thì hầu như bao giờ người cũng
nhấn mạnh phải chăm lo cho con
người: “ Tất cả những nh.vụ của
Đ và CP đề ra đều phải cải thiện
đ.sống cho nhân dân, làm gì mà
ko nhằm mục địch đấy là ko
đúng”
- Con người là động lực của CM
+ Quan điểm sự nghiệp giải
phóng con người là do chính bản
thân con người thực hiện. Con
người là động lực của CM được
nhìn nhận trên phạm vi cả nước
và toàn thể đồng bào ta, trc hết là
GCCN và nông dân
+Để con người trở thành động lực
thì phải có các đk:Họ được thức
tỉnh, được giác ngộ; Được tổ chức
lại; Phải có trí tuệ và bản lĩnh; Có
văn hóa đạo đức; Phải được ni
dưỡng trên truyền thống l.sử văn
hóa của d.tộc.
Mỗi con người mục tiêu và
con người động lực có q.hệ tác
động qua lại với nhau.
3. Trồng người là chiến lược hàng
đầu của CM
- Trồng người bao gồm 2 ND:
+ Phải chăm lo cho con người có
đủ đk phát triển tồn diện, chăm
lo cho hạnh phúc con người
+ Trồng người cũng có nghĩa là
chuẩn bị lực lượng, chuẩn bị động
lực cho CM, tạo đk cho CM mau
đi đến thắng lợi
Trong di chúc bác viết: Đào tạo
cán bộ CM cho đời sau là 1 việc
rất quan trọng, cần thiết
Bác nhắc lại câu nói của Quản
Trọng để diễn tả TT của mình: Vì
lợi ích 10 năm thì phải trồng cây,
vì lợi ích 100 năm thì phải trồng
người
Câu 7: TT HCM về văn hóa
1. khái niệm:
- B.Hồ thường so sánh k/n văn
hóa theo nghĩa hẹp: VH được hiểu
là đsống tinh thần, đặc biệt trong
MQH với chính trị, ktế, XH để
tạo thành 4 vấn đề chủ yếu trong
đ.sống XH. “ v.hóa là 1 kiến trúc
thượng tầng”.
2. Vị trí, vai trị của văn hóa
- Văn hóa có quan hệ mật thiết
với c.trị, k.tế, XH tạo thành 4 vấn
đề chủ yếu của đời sồng tinh thần
XH. Tức XH được đặt ngang
hàng với K.Tế, C.trị, Văn hóa.
+C.trị Xh có được giải phóng thì
văn hóa mới được giải phóng,
c.trị giải phóng mở đường cho
văn hóa phát triển.
+ XH thế nào văn hóa thế nấy,
XH kiến thiết thì Vh mới kiến
thiết và phát triển được
+Phát triển k.tế tạo đk cho
x.dựng và phát triển v.hóa. K.tế
thuộc cơ sở hạ tầng của Xh. V.hóa
là 1 bộ phận của kiến trúc thượng
tầng. Vì vậy c.sở hạ tầng phát
triển thì v.hóa mới phát triển
được.
+ V.hóa khơng thể đứng ngoài mà
ở trong k.tế XH
3. Chức năng của Vh
- Bồi dưỡng những TT đúng đắn,
tình cảm cao đẹp.
+TT tình cảm là vấn đề chủ yếu
nhất của đ.sống tinh thần
+TT tình cảm của con người chịu
sự t.động thường xuyên của XH
và có thể diễn biến rất phức tạp,
đa chiều, V.hóa có chức năng tạo
ra những t.động tích cực để g.dục,
bồi dưỡng những tư tưởng tình
cảm đẹp của nhân dân.
- nâng cao đan trí tức là nâng cao
hiểu biết, hay nâng cao kiến thức
của nhân dân
+Xóa nạn nghèo đói, mù chữ
- Bồi dưỡng những phẩm chất tốt
đẹp, x.dựng phong cách, lối sống
lành mạnh, luôn hướng con người
tới những giá trị chân, thiện, mỹ
để con người vươn cao hồn thiện
bản thân mình.