Tải bản đầy đủ (.doc) (159 trang)

giao an sinh 9 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (943.86 KB, 159 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngàysoạn : 20/8/2010
Ngày dạy : 23/8/2010
Tu


ầ n1

DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ


Tiết 1

<i><b>chương I</b></i>

.

CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN




<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Nêu được mục đích nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
 Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
 Trình bày được 1 số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.


<b>2) KỸ NĂNG : Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan. </b>
<b>3) THÁI ĐỘ : Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập mơn học </b>


<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


- Tranh phóng to hình 1 SGK (hoặc).
- Máy chiếu, fim ghi hình 1 SGK
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


1) <i><b>ỔN ĐỊNH:</b><b> Sĩ số và trật tự lớp.</b></i>
2) <i><b>KIỂM TRA:</b><b> Không kiểm tra.</b></i>
<i><b> 3) BÀI MỚI :</b></i>


<i><b> Năm học này chúng ta nghiên cứu về một bộ môn rất quan trọng đối với đời sống và sản xuất : đó là mơn</b></i>
di truyền học. Nếu thế kỷ XXI được xem là thế kỷ của sinh học thì di truyền học là một trọng tâm của sự
phát triển đó.



Trước khi tìm hiểu nhiệm vụ và nội dung của di truyền học, chúng ta hãy tìm hiểu xem hiện tượng di
truyền và biến dị là gì?


<i><b>HOẠT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/ DI TRUYỀN HỌC.
- GV yêu cầu HS đọc SGK để trả lời câu hỏi:


Đối tượng, nội dung, ý nghĩa của di truyền
học là gì ?


- GV cần gợi ý cho HS trả lời từng nội
dung( đối tượng, nội dung và ý nghĩa).


- Ơû đây GV cần giải thích chỉ HS thấy rõ: di
truyền và biến dị là 2 hiện tượng song song,
gắn liền với q trình sinh sản.


- GV có thể cho HS liên hệ bản thân: xem bản
thân giống và khác bố mẹ ở những đặc điểm
nào? Tại sao?


- HS đọc SGK, trao đổi nhóm và cử đại diện
thình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung. Dưới sự hướng dẫn của GV, HS cả lớp
xây dựng đáp án chung.


- GV cho 1 vài HS phát biểu ý kiến, rồi nhận
xét, phân tích để các em hiểu được bản chất


của sự giống và khác nhau.


<i><b>* KEÁT LUAÄN : </b></i>


<i><b>- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.</b></i>
<i><b>- Biến di là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.</b></i>


<i><b>- Di truyền học đề cập đến cơ sở vật chất, cơ chế và tính qui luật của hiện tượng di truyền biến dị.</b></i>
<i><b>- Di truyền học cung cấp cơ sở khoa học cho chọn giống, có vai trị quan trọng trong y học, đặc</b></i>
<i><b>biệt là trong công nghệ sinh học </b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ MENĐEN - NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC.
- GV treo tranh phóng to H. 1 SGK cho HS quan


sát và yêu cầu các em nghiên cứu SGK để trả lời -HS quan sát tranh, nghiên cứu SGK, rồi thảoluận theo nhóm, rồi cử đại diện trình bày kết


<b>BÀI 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

câu hỏi: Nội dung cơ bản của phương pháp phân
tích các thế hệ lai của Menđen là gì?


- GV cần chỉ ra cho HS các đặc điểm của từng
cặp tính trạng tương phản (trơn-nhăn, vàng-lục,
xám-trắng...)


quả trước lớp.


-Các nhóm khác theo dõi bổ sung và cùng nhau
rút ra kết luận chung (dưới sự chỉ đạo của GV)



<i><b>* KẾT LUẬN : Phương pháp phân tích các thế hệ laicủa Menđen:</b></i>


<i><b>- Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc 1 số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di</b></i>
<i><b>truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu.</b></i>


<i><b>- Dùng tốn thống kê phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính</b></i>
<i><b>trạng.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 3 : III/1 SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC
- GV yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm


để phát biểu định nghĩa về các thuật ngữ và
nêu các kí hiệu cơ bản của di truyền học.
- GV cần phân tích thêm khái niệm thuần chủng
và lưu ý HS về cách viết cơng thức lai.


- HS đọc SGK, thảo luận nhóm và cử đại diện
phát biểu ý kiến của nhóm . Các nhóm khác
nhận xét bổ sung và cùng thống nhất câu trả
lời.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS nêu được các
khái niệm và kí hiệu như sau:


+ Tính trạng là những đặc điểm cụ thể về hình
thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể.


+ Cặp tính trạng tương phản là 2 trạng thái
khác nhau của cùng một loại tính trạng biểu
hiện trái ngược nhau.



+ Gen là nhân tố di truyền qui định một hoặc 1
số tính trạng của sinh vật.


- Dòng (giống ) thuần chủng là giống có đặc
tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống
thế hệ trước.


 <i><b>KẾT LUẬN</b><b> : Một số thuật ngữ va øký hiệu cơ bản của di truyền học </b></i>
<i><b>* Thu</b></i><b> ật ngữ:</b>


+ Tính trạng là những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể.


<i><b>+ Cặp tính trạng tương phản là 2 trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng biểu hiện trái</b></i>
<i><b>ngược nhau.</b></i>


<i><b>+ Gen là nhân tố di truyền qui định một hoặc 1 số tính trạng của sinh vật.</b></i>


<i><b>+ Dòng (giống ) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế</b></i>
<i><b>hệ trước.</b></i>


* Các kí hiệu:


 <i><b>P: là cặp bố mẹ xuất phát .</b></i>
 <i><b>G :là giao tử.</b></i>


 <i><b>X: pheùp lai</b></i>


 <i><b>♂ : Giao tử đực hay cơ thể đực</b></i>
 <i><b>♀ : Giao tử cái hay cơ thể cái</b></i>


 <i><b>F :là thế hệ con. </b></i>


<i><b> + F1 : Thế hệ con thứ nhất (sinh ra từ P)</b></i>
<i><b> + F2 : Thế hệ con thứ hai (sinh ra từ F1)</b></i>
<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nội dung cơ bản và phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm nào?
- Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai?


<b> 5) DẶN DÒ:</b>


- Học thuộc phần tóm tắt cuối bài.
- Làm bài tập SGK.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>


...
...
...
*****************************************
Ngày soạn: 24/8/2010
Ngày dạy : 27/8/2010
Tuần 1:


Tieát
2 :


<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1) KIẾN THỨC :</b></i>



 Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen.
 Nêu được khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.


 Phát biểu được nội dung qui luật phân li. Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan
niệm của Menđen.


<i><b>2) KỸ NĂNG : Rèn kỹ năng phân tích số liệu, kênh hình. </b></i>


<i><b>3)</b></i> <b>THÁI ĐỘ : Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học</b>
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


 Tranh phóng to hình 2.1, 2.2, 2.3 , bảng 2/8 SGK.
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b>1)</b> <i><b>ỔN ĐỊNH :</b><b> Trật tự lớp.</b></i>
<b>2)</b> <i><b>KIỂM TRA </b><b> :</b></i>


 Khi cho lai đậu hoa đỏ với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ. Khi cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn, F2
có cả hoa hoa đỏ và hoa trắng. Cây hoa đỏ ban đầu (P) có thuộc giống thuần chủng hay khơng? Vì
sao?  Trả lời: P khơng thuần chủng vì nếu P thuần chủng thì các thế hệ sau F1, F2, Fn phải giống
thế hệ trước, nghĩa là có 100% hoa đỏ.


 Vì sao gọi phương pháp nghiên cứu Di truyền của Menđen là phương pháp phân tích các thế hệ
lai  Trả lời: Phương pháp này gồm 2 khâu : lai và phân tích sự di truyền các tính trạng của bố
mẹ ở các thế hệ lai (bằng tốn thống kê)


<b>3)</b> <i><b>BÀI MỚI :</b></i>


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>



HOẠT ĐỘNG 1 : I/ THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
- Yêu cầu HS đọc thơng tin.


- GV treo tranh H 2.1 yêu cầu HS mô tả thí nghiệm
của Menđen.


- Hỏi: Tại sao Menđen lại cắt bỏ nhị của cây làm
mẹ?


- Hỏi: Kiểu hình là gì? Cho ví dụ?


- Cá nhân đọc thơng tin.
- Cá nhân trả lời.


+ Nội dung thí nghiệm / SGK
+ Ngăn cản sự tự thụ phấn.


+ Kiểu hình là tổ hợp tồn bộ các tính
trạng của cơ thể.


<b>BÀI </b>
<b>2</b>


<b>BÀI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV treo bảng 2/8 SGK, yêu cầu HS đọc tỉ lệ kiểu
hình ở F2 ?


- Hỏi: Quan sát bảng 2 nhận xét kiểu hình ở F1


- Hỏi: Tính trạng được thể hiện ở kiểu hình F1 gọi


là tính trạng gì?


- Hỏi: Tính trạng của bố hoặc mẹ khơng được thể
hiện ở F1 gọi là gì?


- Hỏi: Vậy khi ta thay đổi vị trí làm bố hoặc mẹ thì
kết quả ở F1 có thay đổi khơng?


- GV chốt lại vai trò di truyền của bố và mẹ như
nhau.


Yêu cầu HS quan sát H2.2 điền cụm từ vào chỗ
trống → HS đọc lại.


- Cá nhân thực hiện.


- Mang tính trạng của bố hoặc mẹ → tính
trạng trội.


- Tính trạng lặn.
- Cá nhân trả lời.
- Cá nhân thực hiện.
+ Đồng tính.


+ 3 troäi : 1 laën.


<i><b>* Kết luận : Khi lai hai cặp bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1</b></i>
<i><b>đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ cịn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội :</b></i>


<i><b>1 lặn .</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 :II/ MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
- GV thông báo : Menđen cho rằng mỗi cặp tính


trạng do cặp gen qui định và ơng dùng chữ cái
biểu thị gen.


+ Chữ in hoa: gen trội → tính trạng trội.
+ Chữ in thường: gen lặn → tính trạng lặn.
- GV treo tranh H 2.3, yêu cầu HS thảo luận:
+ Tỉ lệ các loại giao tử F1 và tỉ lệ hợp tử ở F2?
+ Tại sao F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng?


+ Tại sao F1 có kiểu gen Aa nhưng biểu hiện hoa
đỏ?


- GV thông báo:


+ Sự kết hợp giao tử A và giao tử a tạo F1 có
hiểu kiểu gen Aa ( thể dị hợp).


+ Sự kết hợp giao tử a và giao tử a tạo kiểu gen
ở F2: aa (thể đồng hợp lặn) → biểu hiện tính
trạng lặn.


- Hỏi: Thế nào là thể đồng hợp, thể dị hợp?


- Hỏi: Ở trạng thái nào tính trạng lặn được thể
hiện ra kiểu hình?



- GV thơng báo qua H2.3 → Kết quả thí nghiệm
được giải thích bằng sự phân li và tổ hợp của cặp
nhân tố di truyền qua quá trình phát sinh giao tử
và thụ tinh.


- HS quan sát hình, thảo luận nhóm.
+ F1: ♂ 1 loại , ♀ 1 loại.


+ F2: Mỗi cơ thể ♂ , ♀ cho 2 loại giao tử
+ A là gen quyết định tính trạng trội.
- Đại diện HS trả lời→ nhóm khác bổ sung.


- Cá nhân trả lời.


<i><b>* Kết luận : Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền</b></i>
<i><b>phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. Các nhân tố di</b></i>
<i><b>truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh.</b></i>


<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> 5) DẶN DÒ:</b>


- Học bài và làm BT 4 / 10.


- Soạn bài : Lai một cặp tính trạng ( tt ).
IV. RÚT KINH NGHIỆM :


...
...


...
...
...
****************************************************




Ngày soạn: 28/8/2010
Tuần 2 : Ngày dạy : 30/8/2010
Tiết


3 :


<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.


 Hiểu và giải thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất
định.


 Nêu được ý nghĩa của qui luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.


 Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội khơng hồn tồn với di truyền trội hoàn toàn.
<b>2) KỸ NĂNG : </b>


 Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích để tiếp thu được kiến thức từ hình vẽ.
 Rèn luyện kỹ năng làm việc với SGK và thảo luận nhóm.


3) THÁI ĐỘ : Củng cố niềm tin vào khoa học thực nghiệm.


<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


_ Tranh phóng to H.3 SGK và H 2.3 SGK.
_ Phiếu học tập (Bảng 3 SGK)


<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<b> 1) ỔN ĐỊNH :</b><i><b> Sĩ số lớp.</b></i>


<i><b>2) KIỂM TRA BÀI CŨ :</b></i>


a) Phát biểu nội dung của qui luật phân li của Menđen.


b) Cho 2 giống cá kiếm mắt đen thuần chủng … (BT 4/ trang 10 SGK)


3) BAØI MỚI :<i><b> Qua bài tập chúng ta nhận thấy tính trạng trội cá kiếm mắt đen F</b></i>2 do 2 kiểu gen AA và
Aa cùng biểu hiện. Như vậy để xác định chính xác kiểu gen của một cá thể mang tính trạng trội thì phải
làm thế nào? Các em sẽ tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<i><b>HOẠT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : III/ LAI PHÂN TÍCH
- Treo tranh H2.3 yêu cầu HS xác định kiểu


hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- GV nhận xét và khắc sâu các khái niệm cho
HS.


- GV hỏi: Khi cho đậu Hà lan hoa đỏ và hoa
trắng (F2) giao phấn với nhau thì kết quả thu



- Quan sát tranh và đọc thông tin trang 11
SGK → cá nhân trả lời.


- HS thảo luận nhóm, đọc SGK → cử đại diện
trình bày kết quả.


<b>BÀI 3</b>


<b>BÀI 3</b>


<b>LAI MỘT CẶP TÍNH</b>

<b>TRẠNG(tt) </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

được sẽ như thế nào?


- GV gợi ý: Tính trạng hoa đỏ F2 có thể do 2
kiểu gen AA hoặc Aa qui định.


- Sau khi HS trả lời, GV cho HS biết: phép lai
trên được gọi là phép lai phân tích. Vậy
phép lai phân tích là gì?


- GV bổ sung và chốt lại khái niệm lai phân tích.
- Yêu cầu HS điền từ vào phần lệnh ở trang 11
SGK. Sau đó gọi vài HS trình bày kết quả.


- HS phải thống nhất được câu trả lời:
Kiểu gen : AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng)


Aa (toàn hoa đỏ)


Kiểu gen: Aa (hoa đỏ) x aa (hoa trắng)



1AA(hoa đỏ) : 1 aa (hoa trắng)
- HS phát biểu về khái niệm về phép lai phân
tích


- Cá nhân HS thực hiện.


<i><b>* Kết luận : Kiểu hình trội có thể là thuần chủng hoặc không thuần chủng (thể đồng hợp trội và thể</b></i>
<i><b>dị hợp). Vì vậy để xác định được kiểu gen của nó cần phải lai phân tích, nghĩa là lai với cá thể mang</b></i>
<i><b>tính trạng lặn.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2: IV/ Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI - LẶN
- Nêu vấn đề: Tương quan trội lặn có ý nghĩa


gì?


- Lưu ý: Các tính trạng trội nói chung là
những tính trạng tốt, cịn những tính trạng
lặn là những tính trạng xấu.


- GV hỏi:


+ Làm thế nào để xác định được tương quan
trội, lặn?


+ Để xác định giống có thuần chủng hay
khơng cần phải thực hiện phép lai nào ?



- HS đọc SGK, thảo luận nhóm→ đại diện trả lời.
* HS nêu được: Trong chọn giống, người ta có thể
xác định được các tính trạng trội và tập trung
nhiều gen trội quí vào 1 kiểu gen để tạo ra giống
có giá trị kinh tế cao.


- HS đọc SGK, thảo luận nhóm để trả lời.
* HS nêu được:


+ Muốn xác định được tương quan trội lặn phải sử
dụng phương pháp phân tích cơ thể lai (của
Menđen).


+ Trong SX để tránh có sự phân ly tính trạng,
người ta phải tiến hành lai phân tích để kiểm tra
độ thuần chủng của giống


<i><b>* KẾT LUẬN : Tương quan trội lặn là hiện tượng phổ biến ở thế giới sinh vật, trong đó tính trạng</b></i>
<i><b>trội thường có lợi. Vì vậy trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội</b></i>
<i><b>về cùng một kiểu gen nhằm tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 3 : V/ TRỘI KHƠNG HOÀN TOAØN
- Treo tranh H2.3 và H3 và nêu câu hỏi: Tại


sao F1 lại xuất hiện tồn tính trạng hoa màu
hồng trong phép lai giữa hoa đỏ và hoa
trắng? Có mâu thuẫn gì trong qui luật
Menđen?


- GV gợi ý: F1 mang tính trạng trung gian


(hoa màu hồng) là vì gen trội A (hoa đỏ)
khơng át hồn tồn được gen lặn a (hoa
trắng). Do đó F2 có tỉ lệ trung bình:1 (đỏ): 2
(hồng): 1 (trắng), khơng phải là: 3 (đỏ) : 1
(trắng) như trong phép lai của Menđen.
- GV: Trên đây là hiện tượng trội khơng


hồn tồn. Vậy thế nào là trội khơng hoàn
toàn?


- Yêu cầu HS điền từ vào phần lệnh ở trang 12


- HS quan sát tranh, thảo luận trả lời.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

SGK và GV nhận xét.


<i><b>* KẾT LUẬN : Bên cạnh tính trạng trội hồn tồn cịn có tính trạng trội khơng hồn tồn (tính</b></i>
<i><b>trạng trung gian)</b></i>


<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


- Cho HS trả lời câu hỏi 1, 4 SGK trang 13.


- Cho HS hoàn thành phiếu học tập (bảng 3 SGK).
<b>5). DẶN DÒ:</b>


 Học bài và làm bài tập (sách bài tập).
 Nghiên cứu bài 4 trang 14.



<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>


...
...
**************************************************


Ngày soạn: 2/9/2010
Tuần 2 : Ngày dạy: 3/9/2010
Tiết


4 :


<b> </b>


<b> I. MỤC TIÊU : </b>
<i><b> 1) KIẾN THỨC :</b></i>


 Mơ tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.


 Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
 Hiểu và phát biểu được nội dung của qui luật phân li độc lập của Menđen.
 Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.


<i><b> 2) KỸ NĂNG : </b></i>


 Rèn kỹ năng quan sát, phân tích kết quả thí nghiệm.
3) THÁI ĐỘ : Củng cố niềm tin vào khoa học cho học sinh.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :


<i><b>1)</b></i> <i><b> Giáo Viên</b><b> :</b></i>



 Máy chiếu và phim trong.


 Tranh phóng to H4 lai 2 cặp tính trạng.


<i><b>2)</b></i> <i><b> Học Sinh</b><b> : Bảng 4 phân tích kết quả thí nghiệm cuả Menđen.</b></i>
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b> 1) ỔN ĐỊNH : Trật tự lớp.</b>
<i><b>2) KIỂM TRA BAØI CŨ :</b></i>


A/ Điền nội dung phù hợp vào ô trống ở bảng 3 / trang 13 SGK.
<b>B/ Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:</b>
a. Toàn quả vàng c. Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng.


b. Toàn quả đỏ d. Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
<i><b> </b></i>


<i><b> 3) BÀI MỚI : Qua kết quả bảng điền 3, có thể xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 khi lai 2 cặp tính</b></i>
<i><b>trạng. Chúng ta sẽ tìm hiểu bài 4: Lai 2 cặp tính trạng.</b></i>


<i><b>HOẠT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/ THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN.
- Treo tranh H4 trang 14 SGK.


- GV giải thích thí nghiệm của Menđen, nhấn mạnh


- HS quan sát hình đọc thơng tin, trả lời.
- Kết quả ở F1 và F2.



<b>BAØI 4</b>


<b>BAØI 4</b>


<b>LAI HAI CẶP TÍNH</b>

<b>TRẠNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

sự tương ứng giữa những kiểu hình hạt với nhau
của cây ở các thế hệ.


- GV ghi ở góc bảng kết quả thu được ở F2.
- Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2.


- GV treo bảng 4 trang 15.


- Phát phiếu học tập cho 10 nhóm.


- GV hướng dẫn xác định các tỉ lệ kiểu hình ở F2:
+ Lấy các số : 315, 108, 101 chia cho 32 (làm trịn
số).


+ Tổng tỉ lệ kiểu hình là tích của 2 số bằng nhau
(số loại giao tử của F1).


- GV hướng dẫn xác định tỉ lệ từng cặp tính trạng ở
F2.


+ Lấy tổng các hạt tính trạng vàng, hạt tính trạng
xanh, hạt tính trạng trơn, hạt tính trạng nhăn.



- GV đưa nội dung bảng 4 trên màn hình.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


+ Từ tỉ lệ của từng cặp tính trạng nêu trên và theo
qui luật phân li của Menđen thì tính trạng nào là
trội? Tính trạng nào là lặn?


- GV hình thành khái niệm về 2 sự kiện độc lập:
nếu F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình bằng tích tỉ lệ phân li
của các cặp tính trạng thì các cặp tính trạng di truyền
độc lập nhau.


- HS thảo luận- điền vào các nội dung
trong bảng 4.


- Đại diện nhóm trả lời . HS nhóm khác
bổ sung.


- HS tự sửa chữa.


- HS trả lời và giải thích.


- HS đọc thơng tin trang 15 /SGK.


- HS ghi bài: 2 đoạn khung hồng trang 16 /
SGK “ bằng thí nghiệm … hợp thành nó”.
<i><b>* KẾT LUẬN : Tỉ lệ của mỗi loại kiểu hình ở F2 chính bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành</b></i>
<i><b>nó.</b></i>


<i><b>( 3 : 1 )</b><b>2</b><b><sub> = ( 3 . 1 ) . ( 3 . 1 )</sub></b></i>


<i><b> = 9 : 3 : 3 : 1</b></i>


<i><b> ( 3 : 1 )</b><b>n</b><b><sub> = ( 3 . 1 ) . ( 3 . 1 ) ……… ( 3 . 1 )</sub></b></i>
<i><b> n : số cặp tính trạng.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ BIẾN DỊ TỔ HỢP
- Biến dị tổ hợp:


- GV hỏi: Qua thí nghiệm của Menđen nêu trên đã
xuất hiện những kiểu hình mới nào? Nguyên nhân?
- GV chốt ý- khái niệm về biến dị tổ hợp.


- GV giải thích sự xuất hiện biến dị tổ hợp phong phú
ở sinh vật


- HS hoạt động cá nhân – điền cụm từ vào
chỗ trống trang 15/SGK


- HS nhận xét bổ sung.


- HS đọc thông tin SGK trang 16.
- HS trả lời câu hỏi.


- HS ghi bài đoạn 3 khung hồng trang 16/
SGK


<i><b>* KẾT LUẬN : Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.</b></i>


Nguyên nhân: Có sự phân ly độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện
<i><b>các kiểu hình khác P.</b></i>



<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> 5) DẶN DÒ:</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 5 trang 17/SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM :


...
...
...
********************************************


Ngày soạn: 4/9/2010
Tuần 3 : Ngày dạy: 6/9/2010
Tiết


5 :


<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 HS giải thích được kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen.
 Trình bày được qui luật phân ly độc lập.


 Phân tích ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
<b>2) KỸ NĂNG : </b>


 Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích.


 Kỹ năng hoạt động nhóm nhỏ.


3) THÁI ĐỘ : Củng cố niềm tin vào khoa học cho học sinh.
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên :</b></i>


- Tranh phóng to hình 5 / SGK.
- Phiếu học tập ( Bảng 5 / SGK )
<i><b>2) Học Sinh :</b></i>


 Ơn lại kiến thức mơ tả TNg lai 2 cặp tính trạng của Menđen và khái niệm biến dị tổ hợp.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b> 1) ỔN ĐỊNH : Sĩ số và trật tự lớp.</b>
<i><b>2) KIỂM TRA BÀI CŨ :</b></i>


<b>a)</b> Trình bày thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen? Căn cứ vào đâu mà Menđen cho rằng
2 cặp tính trạng (vàng, trơn – xanh, nhăn) di truyền độc lập với nhau?


<b>b)</b> Biến dị tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?


3) BAØI MỚI : Từ sơ đồ tóm tắt thí nghiệm lai 2 tính của phần kiểm tra bài cũ của HS → Vậy lúc bấy
giờ Menđen đã giải thích kết quả của thí nghiệm này như thế nào? Chính là nội dung bài ngày hơm
nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu.


<b>BÀI 5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b> Giáo án Sinh học 9 GV: Đoàn Trung Hiếụ </b></i>



<i> Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2010-2011 </i>


HOẠT ĐỘNG 1 : III/ MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
- GV giới thiệu tranh phóng to hình 5 / SGK:


- Hướng dẫn HS quan sát:
+ Kiểu gen của thế hệ F1.


+ Số loại giao tử của thế hệ F1 (♂ , ♀)


- Yêu cầu HS đọc thông tin phần III /SGK → GV lưu ý
thêm cho HS:


+ Menđen giải thích thí nghiệm trên cơ sở các cặp
nhân tố di truyền qui định các tính trạng (sau này gọi
là gen).


+ F1 hình thành giao tử và tạo ra tổ hợp đời F2 ntn ?
- GV phát phiếu học tập cho mỗi nhóm và u cầu
thảo luận câu hỏi, hồn thành phiếu học tập:


- Số loại giao tử của hạt vàng, trơn đời F1 (♂ , ♀)?
- Tỉ lệ các loại giao tử của F1?


- Giải thích kết quả F2, tại sao có 16 tổ hợp?
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.


- GV hỏi thêm: Vậy nội dung của qui luật phân ly
độc lập theo Menđen là gì?



- HS quan sát H5/SGK


- HS quan sát hình kết hợp đọc thơng tin
phần I/SGK


- HS thảo luận nhóm và hồn thành phiếu
học tập


- Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm
khác bổ sung → HS rút ra kết luận.


- HS suy nghĩ và trả lời cá nhân.
- HS khác bổ sung và rút ra kết luận.


<i><b>KẾT LUẬN : -Menđen giải thích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng:</b></i>
 <i><b>Tỉ lệ phân ly từng cặp tính trạng đều là ( 3:1 ).</b></i>


 <i><b>F2 do sự tổ hợp tự do ngẫu nhiên của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái với tỉ lệ ngang nhau</b></i>
<i><b>( phân ly độc lập ).</b></i>


<i><b>_ Nội dung qui luật phân ly độc lập: “ Các cặp nhân tố di truyền đã phân ly độc lập trong</b></i>
<i><b>quá trình phát sinh giao tử”.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : IV/ Ý NGHĨA QUI LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
- GV cho HS nghiên cứu (đọc) thông tin phần


IV/SGK và trả lời câu hỏi:


- Ý nghĩa của định luật phân ly độc lập là gì?
- GV có thể gợi ý thêm:Cho HS phân tích thêm ví



dụ cụ thể: Nếu dị hợp tử 2 cặp gen → 4 loại giao
tử ( 2n<sub> ) → 16 kiểu tổ hợp ( 4</sub>n<sub> ). Vậy nếu cơ</sub>
thể dị hợp tử 3, 4, … cặp gen → tìm số loại giao
tử → tìm số kiểu tổ hợp.


- → HS thấy được loài sinh sản giao phối sẽ cung
cấp nguồn biến dị tổ hợp phong phú → cơ sở cho
nguồn nguyên liệu chọn giống và tiến hoá.


- HS nghiên cứu SGK phần 4 và hoạt động
cá nhân.


- HS tính tốn theo cơng thức và tìm số
loại giao tử, số kiểu tổ hợp


<i><b>* KẾT LUẬN : Ý nghĩa của qui luật phân ly độc lập. Sự phân ly độc lập của các cặp nhân tố di</b></i>10
KH F2


Tỉ lệ Hạt vàngtrơn Hạt vàngnhăn Hạt xanhtrơn Hạt xanhnhăn
Tỉ lệ mỗi


kiểu gen
ở F2
1 AABB
2 AABb
4 AaBb
2 AaBB
1 AAbb



2 Aabb 1 aaBB<sub>2 aaBb</sub> 1 aabb


(3:1)(3:1) 9 A-B- 3 A-bb 3 aaB- 1 aabb


Tỉ lệ
kiểu hình
F2
9 hạt
vàng trơn
3 hạt
vàng
nhăn


3 hạt xanh
trơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


- Hãy giải thích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen ?
- Nêu nội dung và ý nghĩa của qui luật phân ly độc lập của Menđen ?


<b> 5) DẶN DÒ:</b>


- Học bài ghi và SGK.
- Laøm BT 4 / 19 SGK.


- Xem lại nội dung bài lai 1 tính và 2 tính của Menđen, đọc trước bài thực hành, chuẩn bị thực
hành bài 6.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>



...
...
*****************************************************


Ngày soạn: 8/9/2010
Tuần 3 : Ngày dạy: 10/9/2010
Tiết 6 :



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Tính được xác suất của một và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng
kim loại.


 Vận dụng những hiểu biết về xác suất để giải thích được tỉ lệ các loại giao tử và các tổ
hợp gen trong lai 1 cặp tính trạng.


<b>2) KỸ NĂNG : </b>


_ Rèn luyện kĩ năng thực hành và phân tích khi gieo các đồng kim loại và theo dõi, tính tốn kết
quả.


<b> 3) THÁI ĐỘ : Giáo dục ý thức nghiêm túc, chính xác trong thí nghiệm thực hành.</b>
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên :</b></i>



Bảng phụ ghi kết quả của mỗi nhóm
<i><b>2) Học Sinh :</b></i>


Mỗi HS hoặc nhóm ( 3- 4 HS ) mang theo 2 đồng kim loại và bảng theo dõi, tính tốn kết quả.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1)</b> <i><b>ỔN ĐỊNH :</b><b> Phân cơng nhóm thực hành (từ 6 đến 12 nhóm)</b></i>


<b>2)</b> <i><b>KIỂM TRA</b><b> : HS nhắc lại tỉ lệ giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 .</b></i>
<b>3)</b> <i><b>BAØI MỚI :</b><b> GV nêu mục đích yêu cầu của tiết thực hành.</b></i>


<i><b> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁP VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : TIẾN HAØNH GIEO MỘT ĐỒNG KIM LOẠI.
- GV yêu cầu HS gieo đồng kim loại xuống mặt


bàn và ghi số lần xuất hiện của từng cặp từng
mặt sấp và ngửa, rồi ghi kết quả vào bảng:
Thống kê kết quả gieo một đồng kim loại ( nội
dung như bảng 6.1 SGK).


- Từng nhóm (3-4 HS) lấy 1 đồng kim loại. Cầm
đứng cạnh và thả rơi tự do từ 1 độ cao nhất định.
Khi rơi xuống mặt bàn thì mặt trên của đồng kim
loại có thể là một trong hai mặt (sấp hoặc ngửa).
- HS ghi kết quả một lần rơi cho tới 25, 30, 100,


<b>BÀI 6</b>


<b>BÀI 6</b>

<b>THỰC HÀNH:TÍNH XÁC XUẤT XUẤT HIỆN </b>




<b> CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Tiếp đó GV nêu câu hỏi: Có nhận xét gì về tỉ
lệ xuất hiện mặt sấp và ngửa trong các lần gieo
đồng kim loại.


- GV nêu câu hỏi yêu cầu HS liên hệ thực tế:
Hãy liên hệ kết quả này với tỉ lệ các giao tử được
sinh ra từ con lai F1 (Aa).


- GV gợi ý, theo cơng thức tính xác xuất thì:
P (A) = P (a) = ½ hay 1A = 1a


200 lần vào bảng (nội dung như bảng 6.1 SGK).
- HS dựa vào bảng thống kê và sự hướng dẫn của
GV để trả lời câu hỏi.


- Từng HS độc lập suy nghĩ, rồi trao đổi nhóm và
cử đại diện trình bày ý kiến của nhóm.


- Các nhóm khác nhận xét bổ sung và cùng xây
dựng đáp án đúng.


HOẠT ĐỘNG 2 : TIẾN HAØNH GIEO HAI ĐỒNG KIM LOẠI.
- GV cho từng nhóm HS gieo 2 đồng kim loại, rồi


thống kê kết quả các lần vào bảng ( như nội
dung bảng 6.2 SGK) từ đó rút ra tỉ lệ phần trăm
số lần gặp các mặt sấp ngửa, cả sấp và ngửa.



- GV nêu câu hỏi: Hãy liên hệ tỉ lệ này với tỉ lệ
kiểu gen F2 trong lai 2 cặp tính trạng, giải thích
hiện tượng đó.


- GV gợi ý, theo cơng thức tính xác suất thì:
P(AA) = 1/2.1/2 = 1/4 .


P(Aa) = 1/2.1/2 = 1/4 .
P(aA) = 1/2.1/2 = 1/4 .
P(aa) = 1/2.1/2 = 1/4 .
→ 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa


Tương tự trên ta có tỉ lệ các loại giao tử F1 có
kiểu gen AaBb là:


P(AB) = P(A).P(B) = 1/2 . 1/2 = 1/4.
P(Ab) = P(A). P(b) = 1/2 . 1/2 = 1/4.
P(aB) = P(a). P(B) = 1/2 . 1/2 = 1/4.
P(ab) = P(a). P(b) = 1/2 . 1/2 = 1/4.


- Từng nhóm (3, 4 HS) lấy 2 đồng kim loại, cầm
đứng cạnh và thả rơi tự do từ một độ cao nhất định.
Khi rơi xuống mặt bàn thì mặt trên của 2 đồng kim
loại có thể là một trong 3 trường hợp ( hai đồng
sấp, một đồng ngửa một đồng sấp, hai đồng ngửa).
- Các nhóm HS ghi kết quả của mỗi lần rơi cho tới
25, 50. 75, 100 vào bảng 6.2 SGK).


Dựa vào kết quả của bảng thống kê và gợi ý của


GV, các nhóm thảo luận để xác định tỉ lệ % các
lần gặp các mặt sấp ngửa, cả sấp và ngửa.


- HS nghe GV gợi ý, trao đổi theo nhóm và cử đại
diện trình bày câu trả lời.


Các nhóm khác nhận xét bổ sung và thống nhất
đáp án cho cả lớp.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS đưa ra đáp án
đúng như sau:


* Tỉ lệ kiểu hình F2 được xác định bởi sự kết hợp
giữa 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái có số
lượng như sau:


(AB : Ab : aB : ab)(AB : Ab : aB : ab) laø 9 : 3 : 3 :
1.


* Sở dĩ như vậy là vì: Tỉ lệ của mỗi kiểu hình ở F2
bằng tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó:


VD:Trong phép lai của Menđen F2 có: ( 3 vàng : 1
xanh), (3 trơn : 1 nhăn ) = 9 vàng trơn : 3 vàng
nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhaên.


<b>4) KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ:</b>


GV cho HS hoàn thành bảng 6.1-2 SGK, ghi vào vở bài tập
<b>5) DẶN DỊ:</b>



Ơn tập nắm vững kiến thức để chuẩn bị làm bài 7 “luyện giải bài tập”.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

...
...
***********************************************


Ngày soạn: 10/9/2010
Tuần 4 : Ngày dạy: 13/9/2010
Tiết


7 :


<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật DT
- Biết vận dụng lý thuyết để làm bài tập


<b>2) KỸ NĂNG : </b>


Rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền
<b> 3) THÁI ĐỘ : </b>


Giáo dục tính tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác khi tính tốn làm bài tập di truyền.
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<b> 1) Giáo Viên : Bảng phụ ghi tóm tắc nội dung các bước giải bài tập di truyền (Thuận và nghịch)</b>
<i><b> 2) Học Sinh :</b></i>



- HS có thể sử dụng máy tính cầm tay.


- HS giải bài tập di truyền sau mỗi bài học ở chương I.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1) ỔN ĐỊNH : Sĩ số lớp.</b>


<b> 2) KIỂM TRA : GV thu từ 3 – 5 vở bài tập để chấm điểm thực hành.</b>


<i><b> 3) BAØI MỚI : * Mở bài: Làm thế nào để giải được bài tập di truyền, trước hết chúng ta phải nắm</b></i>
vững lí thuyết và các bước giải bài tập di truyền.


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : TÌM HIỂU CÁCH GIẢI BÀI TẬP.
* Lai 1 cặp tính trạng.


- GV cho HS nghiên cứu SGK để trả lời các câu
hỏi sau:


- Làm thế nào để xác định kiểu gen, kiểu hình
và tỉ lệ của chúng ở F1 hoặc F2?


- Làm thế nào để xác định kiểu gen, kiểu hình ở
P?


* Lai 2 cặp tính trạng.


GV u cầu HS tìm hiểu SGK để trả lời các câu


hỏi:


+ Làm thế nào để xác định kiểu gen, kiểu hình
F1 hoặc F2


+ Làm thế nào để xác định kiểu gen, kiểu hình
của P.


- HS nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm và cử
đại diện trình bày các câu trả lời.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS xây dựng được
các câu trả lời chung cho cả lớp.


- HS tìm hiểu SGK ,thảo luận theo nhóm, rồi cử
đại diện phát biểu ý kiến của nhóm.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và cùng tìm ra
câu trả lời đúng.


<b>BÀI 7</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

HOẠT ĐỘNG 2 : THỰC HIỆN MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG.
Bài tập 1: Ở chó lơng ngắn trội hồn tồn so với lơng dài.


P : Lông ngắn x lông dài → F1 ? Trong các trường hợp sau:
a) Tồn lơng ngắn. c) 1 lông ngắn : 1 lông dài.
b) Tồn lơng dài. d) 3 lông ngắn : 1 lông dài.
- GV hỏi : Làm thế nào để xác định được câu trả



lời đúng trong 4 câu trên?


- HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi.
- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS đưa ra đáp án
đúng.


Bài tập 2: Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen qui định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó ,
người ta thu được kết quả sau:


P : Hoa hoàng x Hoa hoàng


F1: 25,1 % hoa đỏ : 49,9 % hoa hồng : 25 % hoa trắng.


Kết quả phép lai được giải thích như thế nào trong các trường hợp sau đây:
a) Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng.


b) Hoa đỏ trội khơng hồn tồn so với hoa trắng.
c) Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ.


d) Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng.
- GV hỏi: Làm thế nào để xác định được câu trả


lời đúng trong 4 câu trên.


- HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày câu trả
lời.


- Các nhóm khác bổ sung và dưới sự hướng dẫn
của GV. Cả lớp xác định câu trả lời đúng.



<i>Bài tập 3: Khi lai 2 giống cà chua thuần chủng thân đỏ thẫm, lá nguyên và thân màu lục, lá chẻ được</i>
F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ:


9 đỏ thẫm, lá chẻ : 3 thân đỏ thẫm, lá nguyên.
3 thân màu lục, lá chẻ : 1 thân màu lục, lá nguyên.


Hãy đánh dấu X vào ô chỉ câu đúng nhất trong các câu sau. Sở dĩ F2 có tỉ lệ kiểu hình như trên
là vì:


a) Tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều là 3: 1
b) Có 4 kiểu hình khác nhau.


c) Vì thân đỏ thẫm, lá chẻ trội hoàn toàn so với thân màu lục, lá ngun.
d) Vì 2 cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.


- GV hỏi: Làm thế nào để xác định được câu trả
lời đúng trong 4 câu trên.- GV nhận xét bổ sung
và xác định đáp án đúng.


- HS trao đổi theo nhóm, cử đại diện trả lời.


- Các nhóm khác bổ sung và dưới sự hướng dẫn
của GV. Cả lớp xác định câu trả lời đúng.


<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


<b> - HS nhắc lại các bước giải bài tập di truyền.</b>


- GV cho HS lên bảng làm vài bài tập còn lại trong SGK.
- Gợi ý các đáp án bài tập còn lại: 2. d, 3. c, 5. b và c , 6.c, 7.d.


<b>5) DẶN DÒ:</b>


- Làm hết các bài tập còn lại ở SGK vào vở bài tập.
- Đọc trước và soạn bài mới : Nhiễm sắc thể.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ngày soạn: 14/9/2010
Tuần 4 : Ngày dạy: 17/9/2010
Tiết 8 : chương II .

<b>NHIỄM SẮC THỂ</b>





<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Biết được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi lồi.


 Mơ tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên phân.
 Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.


<b>2) KỸ NĂNG : Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. Hoạt động nhóm. </b>
<b> 3) THÁI ĐỘ : Giáo dục cho HS niềm tin vào khoa học.</b>


<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>
<i><b>1) Giáo Viên :</b></i>


Tranh phóng to từ H 8.1, 8.2 , 8.3 , 8.4 , 8.5 trong SGK / 24; 25.
<i><b>2) Học Sinh :</b></i>



- Nghiên cứu SGK bài 8.
<b> - Kẻ sẵn bảng 8 vào vở học.</b>
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<b> 1) ỔN ĐỊNH : Trật tự lớp.</b>


<i><b>2) KIEÅM TRA :</b></i>


a. Đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên cơ thể sinh vật là gì?
b. Trình bày cấu tạo tế bào động vật.


<i><b>3) BAØI MỚI : Trong nhân tế bào chứa chất nhiễm sắc, khi tế bào lớn lên, tiến hành q trình phân</b></i>
chia, chất nhiễm sắc đó biến thành NST. Vậy NST là gì? Nó có hình dạng , kích thước, số lượng , chức
năng và biến đổi như thế nào trong quá trình phân chia? Chúng ta tìm hiểu chương II NST


<i><b>HOẠT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ
- GV diễn giải: trong tế bào sinh dưỡng, NST


tồn tại thành cặp tương đồng. Trên NST chứa
gen → Vậy gen cũng tồn tại thành cặp tương
ứng. Bộ NST chứa cặp NST tương đồng gọi là
bộ NST lưỡng bội, ký hiệu là 2n.


+ Vậy bộ NST trong giao tử chỉ chứa 1 NST
của cặp tương đồng ký hiệu là gì?


- GV giới thiệu: ở lồi đơn tính trong tế bào sinh
dưỡng bên cạnh NST thường cịn có cặp NST
giới tính tương đồng (XX) hay không tương đồng


(XY) để phân biệt đực cái.


- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận.


- Từ câu trả lời của HS, GV giải thích trình độ


-HS quan sát H 8.1 → trả lời câu hỏi:


+ Thế nào là cặp NST tương đồng? (về hình thái,
kích thước, nguồn gốc).


- HS phân biệt bộ NST lưỡng bội và đơn bội.
- Các nhóm quan sát bảng 8/ 24 SGK và thảo luận
trả lời câu hỏi:


+ Em có nhận xét gì về số lượng NST trong tế
bào của lồi sinh vật?


+ Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của lồi có
phản ánh trình độ tiến hố của lồi khơng?


+ Quan sát H 8.2 → mô tả bộ NST của ruồi
dấm về số lượng và hình dạng → rút kết luận về số


<b>BÀI 8</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

tiến hố của lồi phụ thuộc vào tính chất của
NST.


- GV treo tranh 8.3/25 SGK để giới thiệu hình


dạng, kích thước của NST ở kỳ giữa


lượng hình dạng của NST trong tế bào ở mỗi loài
sinh vật.


- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung →
rút tiểu kết.


<i><b>* KẾT LUẬN : -Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng.</b></i>
<i><b> - Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương đồng.</b></i>


<i><b> - Tế bào của mỗi lồi sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng xác định. </b></i>
HOẠT ĐỘNG 2 : II/ CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ


- GV diễn giải bổ sung cho HS hiểu:


+ Vì sao chúng ta có thể quan sát rõ hình
dạng của NST ở kỳ giữa.


+ Khái niệm crơmatit, tâm động và vai trị
của nó và rút tiểu kết.


- HS quan saùt H 8.4 ; 8.5 /25 SGK xác định:


+ Số 1, số 2 chỉ những thành phần cấu trúc nào
của NST ?


+ Em hiểu thế nào là crơmatit? Tâm động và vai
trị của tâm động?



<i><b>* KẾT LUẬN :</b></i>


<i><b> - Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kỳ giữa.</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b> -Ở kỳ giữa của quá trình phân chia tế bào, NST có cấu trúc điển hình gồm hai crơmatit dính với</b></i>
<i><b>nhau ở tâm động. Mỗi crơmatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 3 : III/CHỨC NĂNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ
- Diễn giải và nhấn mạnh ý:


+ NST là cấu trúc mang gen (nhân tố di
truyền).


+ NST tự nhân đơi có liên quan đến ADN
Chính sự nhân đơi của ADN tạo nên sự nhân đơi
của NST. Nhờ đó mà gen qui định tính trạng
được di truyền qua các thế hệ.


- HS đọc , trả lời câu hỏi:


Chức năng của NST đối với sự di truyền các tính
trạng.


- Đại diện HS trình bày, nhóm khác bổ sung.


<i><b>* KẾT LUẬN : NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN, chính nhờ sự tự tạo của ADN đưa</b></i>
<i><b>đến sự tự nhân đôi của NST nhờ đó các gen qui định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào</b></i>
<i><b>và cơ thể.</b></i>



<b>4)KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Học sinh làm bài tập, trả lời câu hỏi:</b>
<b> a) Hoàn thành nội dung bảng sau:</b>


<b>Bộ NST lưỡng bội</b> <b>Bộ NST đơn bội</b>
<b>Số lượng</b>


<b>Ký hiệu</b>


<b> b) Nêu vai trò NST đối với sự di truyền các tính trạng.</b>
<b> 5) DẶN DỊ:</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.


- Xem bài “ nguyên phân” phần II chú ý: quan sát bảng 9.2 SGK/ 29 để quan sát hình vẽ các
kỳ và bổ sung diễn biến.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


...
...
...
********************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tuaàn 5 : Ngày dạy: 20/9/2010


Tiết 9 :


<b>I. MỤC TIÊU :</b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>



 Trình bày được sự biến đổi hình thái NST (sự đóng, duỗi, xoắùn) trong chu kỳ tế bào.
 Trình bày và hiểu được những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của nguyên phân.
 Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
<b>2)KỸ NĂNG : Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình. Hoạt động nhóm.</b>


<b>3) THÁI ĐỘ : Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế.</b>
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên :</b></i>


- Tranh vẽ các kỳ của chu kỳ tế bào tách rời và 5 mảnh bìa ghi tên 5 kỳ
- Bảng phụ:đáp án bảng 9.2 SGK.


<i><b>2) Hoïc Sinh : Kẻ sẵn bảng 9.2 SGK vào vỏ học.</b></i>
<b>IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b> 1) ỔN ĐỊNH :</b><i><b> Sĩ số lớp.</b></i>
<i><b>2) KIỂM TRA :</b></i>


a. Phân biệt bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và bộ NST đơn bội?
b. Vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng ?


<i><b>3) BÀI MỚI : Cơ thể lớn lên nhờ quá trình phân chia tế bào. Vịng đời của mỗi tế bào có khả năng</b></i>
phân chia gọi là chu kỳ tế bào. Bài hôm nay sẽ tìm hiểu sự biến đổi hình thái NST trong chu kỳ tế bào
đặc biệt là những diễn biến cơ bản của nó qua các kỳ của nguyên phân ( ghi tên bài ).


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 :I/BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI NST TRONG CHU KỲ TẾ BÀO
- GV treo tranh phóng to H8.5 + 9.1 + 9.2 SGK.



- GV giải thích: Chu kỳ TB gồm kỳ trung gian và
quá trình nguyên phân (gồm 4 kỳ: kì đầu, kì
giữa, kì sau kì cuối) và nêu câu hỏi: Nếu coi
tồn bộ chu kì tế bào là một đơn vị thời gian, em
hãy nhận xét về thời gian diễn ra kì trung gian?
- Giới thiệu kì trung gian: là thời kì sinh trưởng,
giai đoạn chuẩn bị trước khi tế bào tiến hành
nguyên phân. NST tự nhân đôi dạng sợi đơn
chuyển sang dạng sợi kép gồm 2 sợi nhiễm sắc
giống nhau đính với nhau ở tâm động


- GV: Trong chu kỳ TB hình thái NST cũng thay
đổi có tính chất chu kỳ.


- u cầu HS : Mức độ đóng, duỗi xoắn của
NST qua các kì như thế nào?


- Yêu cầu HS quan sát H9.2, điền bảng 9 trang
27 SGK. (các từ “Ít, nhiều, nhiều nhất, cực đại”)


- GV nhận xét, bổ sung.


- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.


- Đọc thơng tin mục I SGK, gạch chân những dòng
chữ chỉ sự biến đổi hình thái của NST có tính chất
chu kì.


- 1 HS đọc kết quả, HS khác nhận xét.



- HS thảo luận nhóm điền bảng 9, HS nhận xét
- HS lên bảng trình bày sự biến đổi hình thái NST
trong chu kì TB, HS khác nhận xét, bổ sung.


<i><b> * KẾT LUẬN : NST có 2 dạng điển hình :</b></i>


<b>BÀI </b>
<b>9</b>


<b>BÀI </b>


<b>9</b>

<b>NGUYÊN PHÂN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b> + Dạng sợi nhiễm sắc ( duỗi xoắn hoàn toàn ) </b></i>
<i><b> + Dạng đặc trưng (đóng xoắn cực đại)</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG QUÁ TRÌNH NGUYÊN
PHÂN


- GV giới thiệu: Quá trình NP xảy ra ở TB sinh
dưỡng, TB sinh dục sơ khai, hợp tử.


+ Kì trung gian : NST nhân đơi, trung tử nhân đôi
- GV giới thiệu kỳ đầu: Màng nhân và nhân con
tiêu biến, 2 trung tử tách nhau tiến về 2 cực TB.
+ Đặt câu hỏi: Hãy quan sát kỳ đầu, chỉ ra bộ
phận nào mới xuất hiện trong TB? Thoi phân
bào gồm những sợi tơ phân bào là dấu hiệu cơ
bản phân biệt quá trình NP ( phân bào có tơ) với


trực phân (phân bào khơng tơ).


- GV chiếu bảng 9.2 câm, yêu cầu HS đọc thông
tin, quan sát hình hồn thành bảng 9.2 SGK.


+ Lần lượt đưa tranh từng kỳ tách rời,đồng
thời sau mỗi kỳ đưa đáp án của từng nhóm.
+ Chiếu bảng 9.2 đã hoàn chỉnh đáp án.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:


1. NST ở dạng sợi dài, mảnh, duỗi xoắn
hoàn toàn ở kỳ trung gian, có ý nghĩa gì?
2. NST đóng xoắn cực đại co lại ngắn nhất ở


kỳ giữa , điều đó có ý nghĩa gì?
3. Cho biết kết quả của quá trình NP.


- HS trả lời câu hỏi (thoi phân bào)


- HS hoạt động cá nhân điền bảng 9.2 vào vở BT.
- Thảo luận chung từng kỳ.


+ HS đọc đáp án, HS khác nhận xét bổ sung.
+ 1HS đọc to đáp án bảng 9.2


+ HS sửa bảng 9.2 theo đáp án đúng của GV.
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.


<i><b>* KẾT LUẬN : Kết quả 1 TB meï nguyên phân 2 TB con</b></i>
<i><b> (2n) (2n)</b></i>



<i><b>+ 2 sự kiện quan trọng: ở kỳ trung gian và kỳ sau.</b></i>


<i><b>+ Đặc trưng của NP là: - Có sự hình thành thoi phân bào.</b></i>


<i><b> - Bộ NST của 2 TB con giống nhau và giống TB mẹ không phải chỉ về số</b></i>
<i><b>lượng mà cả về hình dạng, cấu trúc</b></i>


HOẠT ĐỘNG 3 :III/ Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN
- GV nêu câu hỏi:


+ Nguyên phân có ý nghĩa sinh học gì đối
với cơ thể?


- GV liên hệ thực tế và giáo dục:
+ Giâm, chiết, ghép ở TV.
+ Công nghệ TB


* Yêu cầu nêu được:


+ NP là phương thức sinh sản của TB: giúp cơ thể
đa bào lớn lên, thay thế các TB già, chết.


+ NP là phương thức truyền đạt và ổn định bộ
NST đặc trưng của loài qua các thế hệ TB và các
thế hệ cơ thể đốái với những lồi sinh sản vơ tính.
<i><b>* KẾT LUẬN : - Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể.</b></i>


<i><b> - Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ TB.</b></i>
<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>



- GV treo 2 bảng phụ (giấy tô ki) ghi 4 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, hướng dẫn HS làm.


- 1 HS lên bảng sắp xếp hình vẽ 5 kì theo đúng thứ tự, 1 HS khác gắn tên các kì tương ứng dưới mỗi
hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Laøm BT 4 SGK trang 30.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

IV. RÚT KINH NGHIỆM :


<b>...</b>
<b>...</b>
<b> **************************************</b>


Ngày soạn: 21/9/2010


Tuaàn 5 : Ngày dạy: 24/9/2010
Tiết


10 :


<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 HS có khả năng trình bày những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của phân bào I và
phân bào II.


 HS nêu được những điểm khác nhau ở từng kỳ của phân bào I và phân bào II.


 HS phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.


<b> 2) KỸ NĂNG : Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức, phát triển tư duy. </b>
<b> 3) THÁI ĐỘ : Củng cố cho học sinh niềm tin vào khoa học.</b>


<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b> 1) Giáo Viên : - Tranh phóng to H 10/SGK.</b></i>


- Phiếu học tập ghi đáp án đúng bảng 10/SGK.
2) Học Sinh : Kẻ sẵn bảng 10 vào vở.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<b> 1) ỔN ĐỊNH : Trật tự lớp.</b>


<i><b> 2) KIEÅM TRA :</b></i>


a) Những biến đổi hình thái NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn điển hình ở kì nào?
b) Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân?


<i><b> 3) BAØI MỚI : Như chúng ta đã biết quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào dinh dưỡng giúp cơ thể lớn</b></i>
lên. Hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu phân bào giảm phân xảy ra vào thời kì chín của tế bào sinh
dục (hình thành tế bào sinh dục)


<b> BAØI 10</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b> Giáo án Sinh học 9 GV: Đoàn Trung Hiếụ </b></i>


<i> Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2010-2011 </i>


HOẠT ĐỘNG 1 :I/ SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ .
- GV giới thiệu tranh phóng to H11 trang 34



(phần phát sinh giao tử).
- u cầu thực hiện:


+ Nhận xét:


 Tế bào trứng , tế bào tinh trùng có nguồn
gốc từ đâu?


 Chúng được hình thành như thế nào?
 Nêu điểm giống nhau giữa quá trình phát


sinh giao tử ♂ và ♀ ?
 Nêu điểm khác nhau:
- Ở giai đoạn giảm phân I
- Ở giai đoạn giảm phân II
- Kết quả quá trình giảm phân?


+ GV kiểm 1 – 2 nhóm, nhận xét kết quả
thực hiện → đánh giá cho điểm.


+ GV yêu cầu:


 Đọc mục em có biết.


 GV giảng thêm: GP xảy ra vào thời kỳ
chín của tế bào sinh dục …


Là cơ sở cho quá trình thụ tinh tiếp theo …



- Quan sát tranh, đọc


- Thảo luận nhóm nhỏ → thực hiện theo yêu cầu:
- Đại diện nhóm trả lời.


- Thảo luận nhóm lớn, thực hiện các yêu cầu.
- Trao đổi kết quả chấm chéo giữa các nhóm.


- Cá nhân thực hiện, đọc to.


<i><b>* KẾT LUẬN : Qua giảm phân,ở động vật, mỗi tinh bào bậc 1 cho ra 4 tinh trùng, còn mỗi noãn bào</b></i>
<i><b>bậc 1 chỉ cho ra một trứng</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ THỤ TINH
GV yêu cầu HS đọc  SGK, nghiên cứu H.11 ( phần


thụ tinh), trả lời câu hỏi :
+ Thụ tinh là gì?


+ Nhận xét bộ NST ở tế bào hợp tử về số lượng?
Nguồn gốc?


* Yêu cầu liên hệ kiến thức bài giảm phân trả lời
câu hỏi:


Các giao tử hình thành trong giảm phân có
 giống nhau khơng ? vì sao ?


* u cầu thực hiện lệnh mục II /SGK trang 35.
* GV mở rộng việc ứng dụng thụ tinh có tính chọn


lọc


 Thụ tinh nhân tạo.
 Sinh con theo ý muốn


Tạo thể đột biến ở vật nuôi, cây trồng...


- Hoạt động cá nhân, thực hiện yêu cầu.


- Trao đổi nhóm nhỏ, trả lời câu hỏi.


- Nhóm thống nhất nội dung trả lời.


<i><b>* KẾT LUẬN: Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái, về bản chất</b></i>
<i><b>là sự kết hợp của hai bộ nhân đơn bội(n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử.</b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3 : III/ Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN VAØ THỤ TINH.</b></i>
 Đọc  SGK mục III trả lời câu hỏi:


 Ý nghóa của giảm phân và thụ tinh trong
di truyền?


 Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh trong
tiến hoá và chọn giống ?


HS hoạt động , cá nhân trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>
HOẠT ĐỘNG 1 : I/ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN I



- GV treo tranh phóng to H10/SGK và yêu cầu HS
đọc phần I và hoàn thành phiếu HT (bảng 10).
- GV phát phiếu HT yêu cầu HS quan sát kỹ H10
để hoàn thành phiếu HT.


- GV mời đại diện nhóm lên trình bày báo cáo của
nhóm.


- GV nhận xét rút ra kết luận, đưa phiếu HT đáp
án đúng phần I.


- GV mở rộng kiến thức:


+ Ý nghĩa của sự tiếp hợp các cặp NST kép trong
kỳ đầu phân bào I.


+ HS nắm số lượng NST kì cuối phân bào I:
*TB mẹ (2n NST đơn) → 2 TB con (n NST kép).


- HS quan sát H10, đọc thông tin SGK.


- Trao đổi theo nhóm và trình bày trên phiếu
HT (phần cột phân bào I),


- Đại diện nhóm lên trình bày báo cáo của
nhóm → nhóm khác nhận xét bổ sung.


- HS xem phiếu HT đáp án đúng của GV và
hoàn chỉnh lại phiếu HT của mình.



- HS tự rút ra kết luận.


<i><b>* KẾT LUẬN : </b></i>


<i><b> - Kì đầu: Các NST xoắn, co ngắn. Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có</b></i>
<i><b>thể xảy ra bắt chéo với nhau, sau đó lại tách rời nhau.</b></i>


<i><b> - Kì giữa: Các NST kép trong cặp tương đồng tập trung và xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo</b></i>
<i><b>của thoi phân bào.</b></i>


<i><b> - Kì sau: Các NST kép trong cặp tương đồng phân li độc lập với nhau đi về 2 cực của tế bào.</b></i>
<i><b> - Kì cuối: Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành.(Bộ NST đơn bội kép) </b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN II
- GV treo lại tranh phóng to H10/SGK, yêu cầu HS


đọc SGK phần II và tiếp tục hoàn thành phiếu HT
(bảng 10).


- GV phát phiếu HT yêu cầu HS quan sát kỹ H10
để hoàn thành phiếu HT cột thứ 2 ( phần PB II).
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày báo cáo của
nhóm.


- GV nhận xét rút ra kết luận, đưa ra phiếu HT đáp
án đúng.


- GV lưu ý và giải thích thêm cho HS:


+ Lần phân bào II có xảy ra kì trung gian nhưng


không đáng kể.


+ Các diễn biến của các kì pb II giống với nguyên
phân.


+ Vậy qua 2 lần phân bào liên tiếp thì kết quả từ
1 tế bào mẹ (2n NST) cho ra mấy tế bào con? Số
lượng NST tế bào con so với tế bào mẹ?


- HS tiếp tục quan sát H10, đọc thông tin SGK
phần II.


- Trao đổi theo nhóm và trình bày trên phiếu
HT (cột phân bào II).


- Đại diện nhóm lên trình bày báo cáo của
nhóm → nhóm khác nhận xét bổ sung.


- HS xem phiếu HT đáp án đúng của GV và
hồn chỉnh lại phiếu HT của mình.


<i><b>* KẾT LUẬN : </b></i>


<i><b> - Kì đầu: NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ NST đơn bội.</b></i>


<i><b> - Kì giữa: NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Đánh dấu X vào ô chỉ câu đúng nhất trong các câu sau:</b>
Câu 1: Phân bào giảm phân là gì?



<b> A. Giảm phân là quá trình phân bào tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống hệt tế bào mẹ.</b>
B. Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục (2n) ở thời kì chín.


C. Qua 2 lần phân bào liên tiếp giảm phân cho ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội (n).
D. Cả B và C.


<b> Câu 2: Một TB ruồi giấm có 2n = 8 đang ở kì sau của phân bào II thì có số lượng NST là bao nhiêu?</b>
a) 2 ; b) 4 ; c) 8 ; d) 16


<b> 5) DẶN DÒ: - Học thuộc phần tóm tắt cuối bài.</b>


- Trả lời câu hỏi và làm BT SGK trang 33.


- Xem trước bài 11 “Phát sinh giao tử và thụ tinh”.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


...
...
...
**************************************


Ngày soạn: 25/9/2010
Tuần 6 : Ngày dạy: 27/9/2010
Tiết


11 :


<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>



- Trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
- Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh.


- Phân tích được ý nghĩa của các q trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.
<b>2) KỸ NĂNG : Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy phân tích so sánh. </b>
<b>3) THÁI ĐỘ : Bồi dưỡng quan điểm duy vật biện chứng. Biết được nguồn gốc phát sinh cơ thể mới.</b>
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên :Tranh phóng to H11/SGK trang 34 + H11 SGV/trang 49</b></i>
<i><b>2) Học Sinh :Bảng điền 2 cột như SGV trang 50. </b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b> 1) ỔN ĐỊNH </b><i><b> :</b><b> Sĩ số lớp </b></i>
<i><b>2) KIỂM TRA :</b></i>


<i><b> Điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyêân phân?</b></i>


<b>4)</b> <i><b>BAØI MỚI</b><b> : Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con đều có n NST .</b></i>
Các tế bào con này là cơ sở để hình thành giao tử. Sự phát sinh giao tử ♂ và ♀ có gì khác nhau
và làm thế nào để bộ NST của loài được ổn định qua các thế hệ. Ta sẽ tìm hiểu bài: Phát sinh giao
từ và thụ tinh.


4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:


- GV treo tranh caâm H11 → HS gắn các chú thích.
- Test caâu 4 SGK trang 36.


- HS thực hiện BT 5 trên giấy → chấm điểm nhanh
<b> 5) DẶN DỊ:</b>



<b>BÀI 11</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Trả lời được các câu hỏi và BT SGK trang 36.


- Tìm hiểu bài 12: Thử giải thích cơ chế sinh con trai, gái.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>


<b>... </b>
<b>...</b>
Ngày soạn: 29/9/2010
Tuần 6 : Ngày dạy: 1/10/2010
Tiết 12 :




<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


- Mô tả được đặc điểm của NST giới tính.


- Trình bày được cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính ở người .


- Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và mơi trường ngồi đến sự phân hố
giới tính.


<b>2) KỸ NĂNG : Tiếp tục phát triển kỹ năng phân tích kênh hình. </b>


<b>3) THÁI ĐỘ : Giải thích được quan niệm sai lầm trong nhân dân về vấn đề sinh con trai, con gái.</b>
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>



<i><b>1) Giáo Viên : Các tranh phóng to hình 12.1, 12.2 / SGK. Một số bản trong kẻ bảng 1 và bảng 2.</b></i>
<i><b>2) Học Sinh : Kẻ bảng phiếu HT số 1 và 2 vào vở.</b></i>


<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<b> 1) ỔN ĐỊNH : Sĩ số lớp.</b>


<i><b>2) KIỂM TRA : - Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật.</b></i>
- Giải thích ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.


<i><b>3) BÀI MỚI : NST xác định giới tính giải thích khá rõ ràng vì sao ở nhiều lồi sinh vật số cá thể đực,</b></i>
cái sinh ra với tỉ lệ xấp xỉ 1:1 . Để hiểu rõ hơn vấn đề này, chúng ta nghiên cứu bài mới.


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 :I/ NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I


SGK trang 39, quan sát H 12.1 trả lời các câu
hỏi:


+ Trong tế bào lưỡng bội của người có mấy
loại NST?


+ Nêu đặc điểm của NST thường? (số lượng,
hình thái giữa giống đực và giống cái).


+ Nêu đặc điểm của NST giới tính? (số lượng,
hình thái giữa giống đực và giống cái).



+ Nêu chức năng của NST giới tính?
- GV nhận xét, chốt kiến thức


- GV giới thiệu qua những kiểu tổ hợp NST
giới tính khác (kiểu tổ hợp XO )


- u cầu HS thảo luận nhóm, hồn thành nội
dung bảng sau.


- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin, kết hợp với
quan sát hình vẽ 12.1, suy nghĩ câu trả lời.


* Yêu cầu nêu được:


+ Có 2 loại NST: NST thường và NST giới tính.
+ Đặc điểm của NST giới tính và so sánh với NST
thường.


+ NST giới tính mang gen qui định giới tính và các
tính trạng liên quan đến giới tính.


- Cá nhân HS trả lời, lớp nhận xét.


-u cầu nêu được:Giới tính của lồi phụ thuộc vào
sự có mặt của cặp XX và YY trong tế bào.


- Cá nhân HS trả lời, lớp nhận xét.


- HS thảo luận nhóm, hồn thành BT so sánh sự
khác nhau giữa NST giới tính và NST thường.


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ


<b>BÀI 12</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b> NST</b>
<b>Điểm so sánh</b>


<b>NST</b>
<b>Giới tính</b>
<b>NST</b>
<b>thường</b>
Số lượng
Đặc điểm
Chức năng
sung.


- HS theo dõi, tự sửa chữa.


<i><b>* KẾT LUẬN : - Đặc điểm:</b></i>


<i><b> + Có 1 cặp NST trong tế bào lưỡng bội qui định sự khác nhau giữa giống đực và giống cái.</b></i>
<i><b> + Tồn tại từng cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY.</b></i>


<i><b> - Chức năng: Mang gen qui định giới tính và các tính trạng thường liên quan đến giới tính.</b></i>
HOẠT ĐỘNG 2 : II/ CƠ CHẾ NHIỄM SẮC THỂ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
- GV yêu cầu HS quan sát H12.2 , trả lời câu


hoûi:


+ Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra


qua giảm phân?


+ Sự thụ tinh giữa các tinh trùng và trứng để
tạo thành hợp tử phát triển thành con trai hay
con gái như thế nào?


+ Giải thích vì sao tỉ lệ con trai, con gái sinh
ra xấp xỉ 1:1 ?


- GV nhận xét thống nhất ý kiến.


- GV tiếp tục cho HS thảo luận theo phiếu HT.
+ Điều kiện nào đảm bảo tỉ lệ đực : cái Xấp xỉ
1:1?


+ Cơ chế nào xác định giới tính ở đa số lồi
giao phối ?


+ Quan niệm sinh con trai, con gái là do phụ
nữ đúng hay sai?


- GV nhận xét, chốt kiến thức.


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sự biến đổi tỉ lệ
nam, nữ theo yếu tố nào?


- GV nhận xét và liên hệ thực tế, giáo dục


- Các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi
- Yêu cầu nêu được:



+ Qua giảm phân mẹ sinh ra 1 loại trứng 22A + X,
bố sinh ra 2 loại tinh trùng 22A + X và 22A + Y
+ Khi thụ tinh , tinh trùng X kết hợp với trứng tạo tổ
hợp phát triển thành con gái, tinh trùng Y kết hợp
với trứng tạo tổ hợp phát triển thành con trai.


- Đại diện nhóm phát biểu, HS nhóm khác nhận xét
và bổ sung.


- Ở đa số loài giao phối, sự phân li, tổ hợp của cặp
NST giới tính trong q trình phát sinh giao tử và
thụ tinh là cơ sở tế bào học của sự xác định giới
tính.


- HS trả lời, lớp nhận xét.


- HS trả lời câu hỏi: Tỉ lệ nam nữ biến đổi theo
tuổi.


- HS tự rút ra kết luận.


<i><b>* KẾT LUẬN : - Ở đa số loài giao phối, giới tính được xác định trong q trình thụ tinh.</b></i>
<i><b> Ví dụ: ở người qua giảm phân:</b></i>


<i><b> + Mẹ sinh 1 loại trứng 22A + X; Bố sinh 2 loại tinh trùng 22A + X và 22A + Y.</b></i>


<i><b> + Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng tạo tổ hợp 44A + XX phát triển thành con gái.</b></i>
<i><b> + Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng tạo tổ hợp 44A +XY phát triển thành con trai.</b></i>
<i><b> - Sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong q trình phát sinh giao tử và thụ tinh là cơ</b></i>


<i><b>chế tế bào của sự xác định giới tính.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 3 :III/ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN HỐ GIỚI TÍNH.
- u cầu HS đọc thông tin mục III SGK/


40-41 trả lời câu hỏi:


+ Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hố
giới tính?


+ Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu di truyền
giới tính?


- GV nhận xét kết luận.


- HS nghiên cứu thơng tin SGK mục III trang 40-41
thảo luận và trả lời câu hỏi:


* Yêu cầu HS nêu được:


+ Các yếu tố ảnh hưởng: mơi trường trong, mơi
trường ngồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- GV liên hệ thực tế và giáo dục. - HS trả lời, nhóm khác nhận xét.
<i><b>* KẾT LUẬN : - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hố giới tính.</b></i>


<i><b>+ Mơi trường trong: Hoocmơn sinh dục.</b></i>


<i><b>+ Mơi trường ngồi: Nhiệt độ , ánh sáng, nồng độ CO2 , hoàn cảnh thụ tinh.</b></i>



<i><b> - Ý nghĩa của nghiên cứu di truyền giới tính: Chủ động điều chỉnh tì lệ đực cái ở vật</b></i>
<i><b>ni cây trồng phù hợp mục đích SX.</b></i>


<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Qua bài học này, em trình bày cơ chế NST xác định giới tính?</b>
5) DẶN DÒ:


- Học sinh học thuộc bài, trả lời câu hỏi SGK cuối bài.
- Nghiên cứu trước bài di truyền liên kết.


IV. RÚT KINH NGHIỆM :


<b>...</b>
<b>...</b>


************************************************


Ngày soạn:2/10/2010
Tuần 7 : Ngày dạy: 5/10/2010
Tiết 13 :


<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Giải Thích được thí nghiệm của Moocgan.


 Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt đối với lĩnh vực chọn giống.
<b> 2) KỸ NĂNG : Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ. </b>
3) THÁI ĐỘ : Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế.


<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>



<i><b>1) Giáo Viên : - Tranh phóng to H 13 SGK. Phiếu học tập: So sánh DT độc lập và DT liên kết.</b></i>
- Máy chiếu và film ghi H13 SGK


<i><b>2) Học Sinh : Ôn lại bài “lai hai cặp tính trạng”.</b></i>
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b> 1) ỔN ĐỊNH : Sĩ số lớp.</b>
<i><b>2) KIỂM TRA :</b></i>


a) Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1:1? Nếu cấu trúc này bị thay đổi sẽ dẫn
đến hậu quả gì?  Trả lời: gây nên hậu quả xấu trong XH


b) Viết sơ đồ lai sau: F1: đậu vàng, trơn x đậu xanh, trơn
AaBb aabb


3) BÀI MỚI : GV thơng báo cho HS vì sao Moocgan lại chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu.


HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/ THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN
- GV nêu câu hỏi (ôn lại kiến thức cũ). Thế nào


là lai phân tích?


- GV treo tranh phóng to H13 SGK yêu cầu HS
quan sát va øđọc để trả lời các câu hỏi sau:


+ Tại sao dựa vào kiểu hình 1:1 Moocgan lại



- HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời câu hỏi.


- HS quan sát tranh, tìm hiểu SGK, thảo luận theo
nhóm và thống nhất câu trả lời.


- Đại diện 1 vài nhóm (do GV chỉ định) trình bày.


<b>BÀI 13</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

cho rằng các gen qui định màu sắc thân và
dạng cánh cùng nằm trên 1 NST (liên kết gen)?
+ Di truyền liên kết là gì?


- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.


- GV yêu cầu HS lập bảng so sánh DT độc lập và
DT liên kết (phiếu học tập)


Các nhóm khác nhận xét bổ sung.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp xây dựng được
đáp án đúng.


- HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu HT.
- HS tự rút ra kết luận.


<i><b>* KẾT LUẬN : </b></i>


<i><b> - Vì ruồi cái thân đen, cánh cụt,chỉ cho 1 loại giao tử bv, còn ruồi đực F1 cũng chỉ cho 2 loại giao</b></i>
<i><b>tử BV và bv(không phải là 4 loại giao tử như di truyền độc lập). Do đó các gen qui định màu sắc thân</b></i>


<i><b>và hình dạng cánh phải cùng nằm trên 1 NST và liên kết với nhau.</b></i>


<i><b>- Di truyền liên kết là 1 nhóm tính trạng được qui định bởi các gen nằm trên 1 NST, cùng phân li</b></i>
<i><b>về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh..</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 II/ Ý NGHĨA CỦA DI TRUYỀN LIÊN KẾT.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để trả lời câu


hỏi: Ý nghĩa của di truyền liên kết là gì?
- GV gợi ý:


+ Trong tế bào số gen lớn hơn số NST rất nhiều
vậy có nhiều gen cùng nằm trên một NST.


+ Khi phát sinh giao tử các gen cùng nằm trên 1
NST đều được đi về 1 giao tử (theo NST) tạo
thành nhóm gen liên kết.


- GV nhận xét đánh giá và giảng giải thêm.


- HS nghiên cứu SGK, độc lập suy nghĩ và theo
dõi những gợi ý của GV để trả lời câu hỏi.


- Một vài HS (GV chỉ định) trình bày câu trả lời.
Các HS khác nhận xét bổ sung để hoàn thiện kiến
thức.


- HS tự rút ra kết luận.


<i><b>* KẾT LUẬN : </b></i>



<i><b> - Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được qui định bởi các</b></i>
<i><b>gen trên một NST.</b></i>


<i><b> - Nhờ đó trong chọn giống người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau.</b></i>
<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


A/ GV cho HS đọc lại phần tóm tắt cuối bài.
B/ Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


Câu 1: -Một nhóm t/ trạng được qui định bởi các gen trên moÄt NST cùng phân li trong quá trình phân
bào.


-Sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được qui định bởi các gen trên một NST.
Câu 2: Xem lại mục I SGK.


Câu 3: đáp án:


Di truyền độc lập Di truyền liên kết


Pa : Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
AaBb ↓ aabb
G : AB ; Ab ; aB ; ab ab
Fa : 1 AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb


1 vàng,trơn:1 vàng,nhăn:1 xanh,trơn: 1
xanh,nhăn.


Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình đều là: 1 : 1 : 1 : 1.
Xuất hiện biến dị tổ hợp vàng, nhăn và xanh, trơn



Pa : thân xám, cánh dài X thân đen, cánh cụt.
Bv/bv ↓ bv/bv


G : Bv ; bv bv
Fa : Bv/bv : bv/bv


1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình đều là 1 : 1.
Không xuất hiện biến dị tổ hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Cho 2 thứ đậu thuần chủng là hạt trơn, khơng có tua cuốn và hạt nhăn có tua cuốn giao phấn với nhau
được F1 tồn hạt trơn có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ : 1 hạt trơn
khơng có tua cuốn : 2 hạt trơn có tua cuốn : 1 hạt nhăn có tua cuốn.


Kết quả của phép lai được giải thích như thế nào?


a) Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3 : 1.
b) Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
c) Hai cặp tính trạng di truyền liên kết.


d) Sự tổ hợp lại các tính trạng ở P.
<b> 5) DẶN DÒ: </b>


<b> - Học thuộc bài va øghi nhớ phần tóm tắt cuối bài.</b>
- Làm câu hỏi 3, 4 vào vở bài tập.


- Oân lại kiến thức hình thái NST qua nguyên phân và giảm phân.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :



<b>...</b>
<b>...</b>
**************************************************


Tuần 7 : Ngày soạn: 7/10/2010


Tieát 14 : Ngaøy dạy: 9/10/2010


<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


HS biết nhận dạng hình thái NST ở các kỳ phân bào.
<b>2) KỸ NĂNG : </b>


- Rèn luyện kỹ năng sử dụng kính hiển vi.


- Rèn kỹ năng quan sát, vẽ hình. Kỹ năng sử dụng kính hiển vi.
<b>3) THÁI ĐỘ :</b>


- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ thực hành.


- Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được.
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b> 1) Giaùo Viên :</b></i>


- Kính hiển vi quang học, bộ tiêu bản NST của một số loài động thực vật (giun đũa, châu chấu,
hành , lúa nước …).


- Tranh các kì nguyên phân và giảm phân.



<i><b>2) Học Sinh : n lại kiến thức hình thái NST qua nguyên phân và giảm phân.</b></i>
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b> 1) ỔN ĐỊNH : Phân chia nhóm thực hành.</b>
<i><b>2) KIỂM TRA :</b></i>


<b> - Nêu các bước sử dụng kính hiển vi?</b>


- Trình bày những biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào?


<b>BÀI 14</b>


<b>BÀI 14</b>

<b>THỰC HÀNH</b>



<b> QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ</b>



<b>THỰC HÀNH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b> 3) BAØI MỚI : GV nêu mục đích yêu cầu tiết thực hành, phát dụng cụ thực hành cho các nhóm.</b>


<i><b>HOẠT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : QUAN SÁT TIÊU BẢN NHIỄM SẮC THỂ.
- GV chia nhóm HS, mỗi nhóm (5-6 HS) và giao


cho mỗi nhóm 1 kính hiển vi và 1 hộp tiêu bản
mẫu (đã được làm sẵn định vị khô).


- GV yêu cầu HS thực hành theo nhóm và theo dõi


giúp đỡ các nhóm.


- GV lưu ý HS, trong tiêu bản có các tế bào ở các
kì khác nhau (kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau,
kì cuối) và có thể nhận biết được thơng qua vị trí
của các NST trong tế bào.


+ Nếu thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào thì đó là kì giữa.


+ Nếu NST phân thành 2 nhóm đang phân ly
về 2 cực tế bào thì đó là kì cuối …


- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm yếu chưa quan
sát được.


- GV đánh giá kĩ năng sử dụng KHV của HS.


- HS thực hành theo nhóm.


- Từng nhóm thực hành thao tác trên kính hiển vi
theo trình tự sau:


+ Đặt tiêu bản lên kính, vật kính với bội giác
bé để lựa chọn điểm quan sát đạt yêu cầu. Tiếp
đến là chuyển sang bội giác lớn để quan sát tiếp.
+ Khi nhận dạng được NST, HS trao đổi theo
nhóm để xác định được vị trí của NST(đang quan
sát) ở kì nào của quá trình phân bào .



- Dưới sự chỉ đạo của GV: Các nhóm xác định
đúng vị trí của các NST ( đang quan sát) ở kì nào
của quá trình phân bào.


HOẠT ĐỘNG 2 : VẼ HÌNH NHIỄM SẮC THỂ QUAN SÁT ĐƯỢC.
- GV yêu cầu HS vẽ vào vở hình của NST quan


sát được.


- GV có thể chọn mẫu tiêu bản quan sát rõ nhất
của các nhóm HS tìm được để cả lớp quan sát.


- Từng HS trong các nhóm vẽ hình tiêu bản NST
trên kính hiển vi của nhóm mình quan sát được và
có thể bổ sung những chi tiết cần thiết mà quan
sát được trên hình rõ nhất của các nhóm bạn.
- Chú ý khi vẽ xong HS chú thích đầy đủ vào hình
vẽ.


4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:


- GV cho 1 vài HS mô tả NST mà các em quan sát được trên tiêu bản hiển vi
- GV yêu cầu HS vẽ hoàn chỉnh hình NST trên tiêu bản.


- GV hướng dẫn HS viết thu hoạch và vẽ hình.
<b> 5) DẶN DÒ:</b>


- Học ôn và nắm vững các kiến thức về NST để làm cơ sở cho học chương III (ADN và gen).
- Đọc trước và soạn bài mới “ADN”.



<b> IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
*********************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Tuần 8 : Ngày dạy: 11/10/2010
Tieát 15 :


Chương III.

<b>ADN VÀ GEN</b>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Mô tả được cấu trúc không gian của phân tử ADN.


 Nêu được thành phần hố học của ADN ( axit đêơxiribơruclêic).
 Trình bày được tính đặc thù và đa dạng của phân tử ADN.
<b>2) KỸ NĂNG : </b>


Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích để tiếp thu kiến thức từ các hình vẽ.
Rèn luyện kỹ năng làm việc với SGK và trao đổi nhóm.


<b>3) THÁI ĐỘ :</b>


Hiểu được ADN là cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền.
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên :</b></i>



Tranh phóng to H15 SGK / 45.
Mơ hình phân tử ADN.
Phiếu HT câu 4, 5, 6 SGK /47.
<i><b>2) Học Sinh :</b></i>


 <i><b> HS đọc và nghiên cứu trước bài 15”ADN” </b></i>
 HS ôn lại bài 8 “Nhiễm sắc thể”


<b>II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<b> 1) ỔN ĐỊNH : Sĩ số lớp.</b>


2) KIỂM TRA : - Hãy cho biết chức năng của NST là gì?


Trả lời: NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN…


<i><b>3) BAØI MỚI : : Vậy ADN có cấu trúc và thành phần hố học như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong</b></i>
bài 15


<b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
HOẠT ĐỘNG 1 : I/ CẤU TẠO HOÁ HỌC CỦA PHÂN TỬ AND


- GV treo tranh phoùng to H15.


- Yêu cầu HS quan sát và thảo luận trả lời câu
hỏi:


 Hãy nêu cấu tạo hố học của ADN?
 Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng?



- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận


- HS quan sát, đọc thơng tin SGK và thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi.


- HS trả lời và nhóm khác bổ sung.
- HS rút ra kết luận.


<i><b> * KẾT LUẬN :</b></i>


<i><b>- Cấu trúc hố học của ADN:</b></i>


<i><b> + ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O,N,P.</b></i>


<i><b> + ADN thuộc loại đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nuclêôtit gồm</b></i>
<i><b>4 loại A,T,G,X.</b></i>


<i><b> - Tính đặc thù và đa dạng của ADN:</b></i>


<i><b> + Tính đặc thù được quyết định bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit.</b></i>
<i><b> + Do sự sắp xếp khác nhau của 4 loải nuclêôtit đã tạo nên tính đa dạng của ADN.</b></i>


<b>BÀI 15</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b> + Tính đặc thù và đa dạng của ADN là cơ sở phân tử cho tính đặc thù và đa dạng của các lồi</b></i>
<i><b>sinh vật.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN.
- GV cho các nhóm lần lượt qua sát mơ hình và



thảo luận trả lời câu hỏi:


+ Phân tử ADN có cấu trúc khơng gian như thế
nào?


+ Các loại nuclêôtit nào giữa 2 mạch liên kết với
nhau thành cặp?


+ Giả sử trình tự các đơn phân trên 1 đoạn mạch
ADN như sau: -A-T-G-G-X-T-A-G-T-X-
Thì trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng
sẽ như thế nào?


- Yêu cầu HS trả lời.


- GV nhận xét và nhấn mạnh NTBS từ đó giải các
BT khác SGK.


- Theo NTBS có nhận xét gì về tỉ lệ các loại
nuclêơtit trên phân tử ADN.


- HS quan sát, đọc thơng tin SGK và thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi.


- HS trả lời, nhóm khác bổ sung.


- HS ứng dụng NTBS giải các BT mà GV đưa
ra.


- HS đọc SGK trả lời.


<i><b> * KẾT LUẬN :</b></i>


<i><b>- ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.</b></i>
<i><b>- Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS:</b></i>


<i><b>A liên kết T, G liên kết X, chính nguyên tắc này đã tạo nên tính chất bổ sung giữa 2 mạch đơn.</b></i>
<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


- HS đọc lại kết luận cuối bài SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu 5, 6 SGK.


- GV yêu cầu HS chọn câu trả lời đúng nhất.
<b> Câu 1: Trình tự các đơn phân trên mỗi mạch là:</b>


A. <b> - </b>
T-A-X-G-A-T-X-A-G-B. -
T-T-X-A-G-X-X-T-A-C. -
A-X-G-G-T-X-T-A-G-D. -
Hãy viết đoạn mạch bổ sung.


Câu 2: Theo NTBS về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây là đúng:
A. A + G = T + X


B. A + T = G + X


C. A + X + G = T + T + X
D. T + T +A = A + X + T
<b> 5) DAËN DÒ:</b>


- Học bài cuõ.



- Đọc trước bài 16 “ADN và bản chất của gen”
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b> ***************************************</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Tieát
16 :


<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Trình bày được các nguyên tắc của sự nhân đôi của ADN.
 Nêu được bản chất hoá học của gen.


 Phân tích được các chức năng của ADN.


<b>2) KỸ NĂNG : Tiếp tục phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. </b>


<b>3) THÁI ĐỘ : Hiểu biết được vai trò của ADN và gen trong việc chọn giống, y học và kỹ thuật di</b>
truyền.


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>
<i><b> 1) Giáo Viên :</b></i>


- Tranh phoùng to H 16/SGK trang 48


- “Sơ đồ tự nhân đôi của phân tử ADN” , H15 SGK.


<b>2) Học Sinh Ơân lại bài ADN.</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<b> 1) ỔN ĐỊNH : Sĩ số lớp.</b>


<i><b>2) KIEÅM TRA :</b></i>


 Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của ADN?
 Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?


 Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm nào?
<i><b>3) BÀI MỚI : Tính đặc thù và đa dạng cũa ADN có liên quan đến cơ chế tự nhân đôi của phân tử</b></i>
ADN. Cơ chế này xảy ra như thế nào?


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/ ADN TỰ NHÂN ĐƠI THEO NHỮNG NGUN TẮC NÀO?
- Treo tranh H16/SGK và u cầu HS trả lời


câu hỏi.


- GV giới thiệu sơ bộ về không gian, thời gian,
diễn biến & kết quả của sự sao chép ở ADN.
- GV nhận xét và đặt vấn đề: TaÏi sao 2 ADN


con có thành phần cấu tạo giống ADN mẹ?
- GV giải thích trên tranh H61/SGK → Thế nào
là nguuyên tắc bổ sung & bán bảo toàn?


- Vậy: ADN tự nhân đôi theo những nguyên


tắc nào ?


- GV nhấn mạnh ý nghĩa của sự tự nhân đôi.


- Đọc thông tin SGK/48: quan sát & phân tích
kênh hình.


- Cá nhân trả lời câu 1,2 SGK/48
- HS hoạt động nhóm câu 3,4SGK/49.


- Sau đó đại diện nhóm trình bày cơ chế tự nhân
đơi của ADN trên tranh.


- Các nhóm nhận xét & bổ sung.
- HS tự trả lời theo hiểu biết của mình.


- HS trả lời.
<i><b> * KẾT LUẬN : - Quá trình tự nhân đôi ADN.(SGK)</b></i>


<i><b> - Nguyên tắc tự nhân đơi: khn mẫu, bổ sung, bán bảo tồn.</b></i>
<i>Chuyển ý: ADN chứa gen. Vậy Gen là gì? Bản chất hố học và vai trị ra sao ?</i>


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ BẢN CHẤT CỦA GEN.


<b>BAØI 16</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Treo hình 15 SGK/45.


- Nêu đặc điểm cấu tạo hố học của ADN?
- Vậy gen là gì ?



- Nêu bản chất hoá học của & chức năng của
gen?


- GV nhận xét, bổ sung, mở rộng về các loại
gen & ví dụ về số lượng gen ở các lồi.
- GV liên hệ thực tế trong chọn giống, y


học,KTDT….


- Quan sát hình 15 & đọc SGK/phần II, thảo luận
nhóm, trả lời câu hỏi.


- HS trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung.


- HS tự rút ra kết luận.


<i><b>* KẾT LUẬN : - Bản chất hoá học của gen là ADN.</b></i>


<i><b> - Gen cấu trúc mang thông tin qui định cấu trúc phân tử prôtêin. </b></i>
HOẠT ĐỘNG 3 :III/ CHỨC NĂNG CỦA ADN.


- GV diễn giảng, nhấn mạnh 2 chức năng của
ADN là lưu giữ & truyền đạt thơng tin di
truyền. Nhấn mạnh vai trị quan trọng của nó
đối với sự sinh tồn của sinh vật.


- Vậy chức năng của ADN là gì?
- GV nhận xét & chốt lại kiến thức.



- Đọc SGK/ 49 (phầnIII) .


- Trả lời câu hỏi, nhận xét & góp ý .
<i><b>* KẾT LUẬN : - Lưu giữ thông tin di truyền.</b></i>


<i><b> - Truyền đạt thông tin di truyền.</b></i>
<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


<b> - Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 SGK/50.</b>


- Làm bài tập trắc nghieäm STKBG sinh 8.
5) DẶN DÒ :


- Học bài & vẽ hình 16/ trang 48 SGK.
- Laøm BT 4/ trang 50 SGK.


- Đọc bài mới & kẻ sẵn bảng 17/ trang 51.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>


...
...
**********************************************


Ngày soạn: 16/10/2010
Tuần 9 : Ngày dạy : 18/10/2010
Tiết 17 :


<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>



 Mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN.


 Biết xác định những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN.


<b>BÀI 17</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

 Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN, đặc biệt là nêu được các ngun tắc của
q trình này.


<b>2) KỸ NĂNG : </b>


Tiếp tục phát triển được kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy lý thuyết(Phân tích,
so sánh).


3) THÁI ĐỘ :
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên :</b></i>


Tranh phoùng to H 17 : 1, 2/ SGK trang 51, 52.


Máy chiếu và bản trong ghi H 17 : 1, 2/ SGK trang 51, 52.
Bảng phụ( ghi đáp án bảng 17.1/ SGK 51.)


<i><b>2) Học Sinh :</b></i>


Phiếu học tập: nội dung bảng 17 SGK
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b> 1) ỔN ĐỊNH : </b>


<i><b>2) KIEÅM TRA :</b></i>


- Mô tả cơ chế tự nhân đôi của phân tử ADN.


- Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.
- Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:


Mạch 1:
Maïch 2:


-T-X-A-G-G-A-Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN được tạo thành sau khi đoạn mạch ADN mẹ nói trên kết thúc
q trình tự nhân đơi.


<i><b> 3) BÀI MỚI : Bản chất hố học của gen là ADN , gen có quan hệ với ARN như thế nào. Chúng ta</b></i>
<i><b>cùng nhau tìm hiểu trong bài hôm nay : Mối quan hệ giữa gen và ARN.</b></i>


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/ ARN.
- GV giới thiệu mô hình 17.1/51


- → yêu cầu HS đọc SGK.
- Vấn đáp:


 Phân loại ARN?


 Cấu tạo hố học của ARN.


 So sánh cấu tạo của ARN và ADN thông
qua bảng 17 SGK/ 51.



- GV treo bảng 17 yêu cầu 1 HS hoàn thành,
các nhóm khác nhận xét.


- GV nhận xét bổ sung đánh giá.


- HS đọc SGK/51.


- HS nghiên cứu để trả lời.


- HS hoàn thành bảng 17 SGK → lớp nhận xét bổ
sung.


- HS rút ra kết luận.


<i><b>* KẾT LUẬN : ARN là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều nguyên phân và</b></i>
<i><b>các nuclêôtit thuộc 4 loại A, U, G, X liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 phần II SGK/51.
- GV dùng đèn chiếu giới thiệu H17.2 SGK/52 và
gợi ý:


 Quá trình tổng hợp ARN xảy ra tại đâu
và vào thời điểm nào? Dựa trên mạch
khn mẫu là gì ?


 Diễn biến như thế nào? Dựa trên nguyên
tắc nào?


- Yêu cầu HS thảo luận /SGK52


- u cầu đại diện nhóm trình bày.


- GV nhận xét, bổ sung và đánh giá hoạt động
của nhóm.


- Yêu cầu HS đọc còn lại → rút ra kết luận
về mối quan hệ giữa gen và ARN


- HS đọc SGK.


- HS trả lời câu hỏi gợi ý.


- HS thảo luận nhóm và hồn thành SGK/52.
- Đại diện nhóm trình bày → các nhóm khác
nhận xét bổ sung.


- HS đọc → HS rút KL.


<i><b>* KẾT LUẬN : ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc</b></i>
<i><b>bổ sung trình tự các nuclêơtit trên mạch khn của gen qui định trình tự các nuclêôtit trên mạch</b></i>
<i><b>ARN.</b></i>


<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>
- Đọc kết luận ô hồng SGK.
- Trả lời câu hỏi SGK/53.
- Đọc phần “em có biết”
<b> 5) DẶN DỊ:</b>


 Học bài.
 Làm BT/SBT.



 Chuẩn bị bài 18: Prôtêin và trả lời câu hỏi: Cấu trúc, chức năng prôtêin.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b> ****************************************************</b>


Ngày soạn: 21/10/2010
Tuần 9 : Ngày dạy: 22/10/2010
Tiết 18 :


<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 HS nêu được thành phần hố học của prơtêin, phân tích được tính đặc thù và tính đa dạng
của prơtêin.


 Mơ tả được các bậc cấu trúc của prơtêin và vai trị của nó.
 Trình bày được các chức năng của prôtêin.


<b>2) KỸ NĂNG : Phát triển kỹ năng tư duy (Quan sát, phân tích , hệ thống hố…) </b>


<b>3) THÁI ĐỘ : Vận dụng giải thích về việc phải ăn uống đủ các loại prôtêin trong khẩu phần.</b>
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên :</b></i>


<b>BÀI 18</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Tranh phoùng to H 18/SGK


<b> 2) Học Sinh : Kẻ sẵn hình 18 SGK vào vở.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b> 1) ỔN ĐỊNH : Trật tự lớp.</b>
<i><b>2) KIỂM TRA BAØI CŨ :</b></i>


a) Nêu chức năng các loại ARN?
b) Trình bày quá trình tổng hợp ARN?


<i><b>3) BAØI MỚI : Như ta đã biết ARN tham gia q trình tổng hợp nên prơtêin của tế bào, cơ thể. Vậy</b></i>
<i><b>prơtêin có cấu trúc ra sao và chức năng của nó ntn đối với tế bào và cơ thể? (GV ghi tên bài)</b></i>


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/ CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN.
- GV cho HS đọc SGK/54.


- GV yêu cầu HS trả lời SGK
- Sau khi HS trả lời GV tiếp tục gợi ý:


 Prôtêin gồm những nguyên tố nào?
 Prơtêin có cấu tạo ra sao?


- GV giảng thêm cho HS thơng qua ví dụ sử
dụng 24 chữ cái để tạo nên số lượng từ trong
tiếng Việt ( đa dạng , đặc thù )


- GV chốt ý chính phần I1



( Tính đa dạng, đặc thù của Prơtêin)
- GV cho HS quan sát H18/SGK và đọc
tiếp theo.


- GV cho HS trao đổi nhóm theo gợi ý:
 Pr có mấy bậc cấu trúc?


 Nêu đặc điểm từng bậc cấu trúc?


- GV cho các nhóm báo cáo, nhận xét , bổ
sung.


- GV tiếp tục đặt câu hỏi theo SGK


- Tính đặc trưng của pr cịn được thể hiện
thơng như thế nào?


- GV hướng dẫn HS trả lời dựa trên câu hỏi
phần gợi ý trao đổi nhóm.


- GV mở rộng, diễn giải thêm cho HS về tính
đặc trưng của prôtêin qua cấu trúc không
gian và nhấn mạnh:


Bậc 1: Cấu trúc cơ bản ( trình tự, số lượng, sắp
xếp… của axitamin).


Bậc 2: chuỗi axitamin tạo vòng xoắn lò xo.
Bậc 3: kiểu cuộn xếp đặc trưng từng loại


axitamin. Bậc 4: Số lượng, số loại…chuỗi
axitamin ).


1) Cấu tạo:


- HS đọc trả lời cá nhân SGK/54.


- HS trả lời và bổ sung cho đầy đủ dựa trên gợi ý
của GV.


- Qua VD của GV, HS tự rút ra kết luận về tính
đa dạng, đặc thù của pr do :


 Số lượng


 Trình tự sắp xếp
 Thành phầân.


2) Tính đa dạng, đặc thù của pr


- HS đọc quan sát theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm trao đổi thảo luận theo gợi ý.
- Các nhóm báo cáo bổ sung.


- Các nhóm tiếp tục trả lời câu hỏi SGK
- Các nhóm bổ sung cho hồn chỉnh.


- HS tự rút ra kết luận về:


 Đặc điểm cấu trúc của các bậc prôtêin.


 Vai trò các bậc cấu trúc.


 Tính đặc trưng của prôtêin thông qua cấu
trúc không gian.


<i><b>* KẾT LUẬN : </b></i>


<i><b>1. Cấu tạo</b><b> : _ Protein cấu tạo bởi C, H, O, N.</b></i>


 <i><b>Protein là đại phân tử, cấu trúc theo nguyên tắc đa phân.</b></i>
 <i><b>Gồm 20 loại Axitamin.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

 <i><b>Do thành phần, trật tự sắp xếp, số lượng… các Axitamin.</b></i>
 <i><b>Do cấu trúc không gian, số chuỗi Axitamin. </b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ CHỨC NĂNG CỦA PRÔTÊIN.
- GV cho HS đọc SGK/55 phần II.


- GV đặt câu hỏi:


+ Prơtêin có chức năng nào ?


- GV giảng giải thêm về các chức năng của
prôtêin.


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK/55.
- GV chốt các ý chính.


- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS trả lời câu hỏi của GV.



( ba chức năng chính ).


- Các nhóm thảo luận, để trả lời câu hỏi SGK
- GV cho các nhóm báo cáo, nhận xét và bổ sung
hoàn chỉnh.


- HS tự rút ra kết luận.
<i><b>KẾT LUẬN : Prơtêin có nhiều chức năng:</b></i>


 <i><b>Là thành phần cấu trúc của tế bào</b></i>
 <i><b>Xúc tác, điều hồ q trình trao đổi chất.</b></i>


 <i><b>Bảo vệ cơ thể, vận chuyển và cung cấp năng lượng.</b></i>
<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


- Làm bài tập 3, 4 SGK/56


- Đánh dấu câu trả lời sai nhất: Cấu trúc Prôtêin là:


a. Prôtêin là đa phân tử gồm hàng chục đơn phân.
b. Prôtêin được cấu tạo từ các đơn phân là Axitamin.


c. Prơtêin là một đại phân tử nhưng có khối lượng phân tử bé.
d. Câu b và c đúng.


<b> 5) DẶN DÒ:</b>


 Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 SGK/56.



 Vì sao ăn thịt chín để dễ tiêu hố hơn thịt sống?
 Đọc chuẩn bị bài 19/SGK/57


 Giải thích mối quan hệ : Gen (1 đoạn ADN)→ mARN → Protein →Tính trạng.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>... </b>
***************************************************


Ngày soạn: 23/10/2010
Tuần 10 : Ngày dạy: 25/10/2010
Tiết 19 :


<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC : </b>


 Hiểu mối quan hệ giữa ARN và Protein thơng qua việc trình bày được sự hình thanøh chuỗi
axít amin.


 Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ gen (1đoạn ADN) → m ARN → protein → tính
trạng.


<b>BÀI 19</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>2) KỸ NĂNG : </b>


Quan sát và phân tích kênh hình, hệ thống hóa kiến thức.
<b>3) THÁI ĐỘ :</b>



Giải thích được một số hiện tượng → từ đó u thích bộ mơn.
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên :</b></i>


Tranh phóng to các hình 19.1 – 19.2 – 19.3 SGK.
Mơ hình về sự hình thành chuỗi axít amin (nếu có)
<i><b>2) Học Sinh :</b></i>


 <i><b> Ôn lại bài protein. </b></i>
 Xem bài 19


<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<b> 1) ỔN ĐỊNH : Sĩ số lớp.</b>


<i><b>2) KIỂM TRA BÀI CŨ :</b></i>


a) Tính đa dạng và tính đặc thù của protein do những yếu tố nào xác định?
b) Vì sao nói protein có vai trị quan trọng đối với tế bào & cơ thể ?


<i><b>3) BAØI MỚI : Gen mang thông tin cấu trúic của protein ở trong nhân tế bào cịn protein chỉ được hình</b></i>
thành ở chất tế bào. Như vậy giữa gen & protein có mối quan hệ với nhau như thế nào ? Chúng ta cùng
tìm hiểu qua bài 19


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 :I/ MỐI QUAN HỆ GIỮA ARN VÀ PRƠTÊIN.
- Gv thơng báo khơng gian tồn tại của gen và



tạo thành protein.


- u cầu HS thực hiện lệnh SGK/57
- GV chốt lại kiến thức.


- HS tiếp nhận thông tin.


- Cá nhân trả lời & cả lớp nhận xét bổ sung..


<i><b>* KẾT LUẬN : </b></i>


<i><b>- mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và protein.- mARN vai trò truyền đạt thông tin</b></i>
<i><b>về cấu trúc của protein.</b></i>


<i><b>- Sự hình thành chuỗi axít amin được thực hiện trên khn mẫu mARN.</b></i>


<i><b>- Trình tự các nuclêotit trên mARN quy định trình tự các axít amin trong chuỗi.</b></i>
HOẠT ĐỘNG2 : II/ MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG.
- GV u cầu HS đọc thơng tin & quan sát


hình 19.2 & 19.3.


- Yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK


- GV gợi mở giúp HS tái hiện kiến thức đã
học giúp HS thực hiện thảo luận.


- GV dựa vào hình 19.2 & 19.3 hệ thống hoá
mối quan hệ giữa gen → mARN → protein
→ tính trạng.



- HS tiếp nhận thông tin & quan sát hình 19.2.
- Học sinh thảo luận nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày → Các nhóm bổ
sung


<i><b>* KẾT LUẬN : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>- ADN là khn mẫu để tổng hợp mARN.mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axít amin.Prơtêin</b></i>
<i><b>tham gia cấu trúc và hoạt động sinh ký của tế bào được biểu hiện thành tính trạng.</b></i>


<i><b>- Trình tự các nuclêotit trên ADN, quy định trình tự các nuclêotit trên ARN, thơng qua đó quy định</b></i>
<i><b>trình tự các axít amin trong chuỗi axít amin cấu thành protein & biểu hiện thành tính trạng.</b></i>


<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


- Nêu mối quan hệ giữa gen & ARN; giữa ARN & protein.


- Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây như thế nào?
Gen (1 đoạn ADN)<i><b>→</b><b> m ARN → protein.</b></i>


<b> 5) DẶN DÒ:</b>
 Học bài.


 Làm bài 3SGK/59
 Ôn lại bài 15.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>



<b>...</b>
<b>...</b>
******************************************


Ngày soạn: 27/10/2010
Tuần 10 : Ngày dạy: 29/10/2010
Tiết


20 :


<b>I.MỤC TIÊU : </b>
<b> 1) KIẾN THỨC :</b>


Củng cố lại kiến thức về cấu trúc không gian ADN.
<b> 2) KỸ NĂNG : </b>


Rèn luyện kỹ năng tháo ráp mô hình.


Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích mơ hình để thu nhận kiến thức.
3) THÁI ĐỘ :


Hình thành đức tính kiên trì, bền bỉ trong công tác thực hành.
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên :</b></i>


Mơ hình phân tử ADN hồn chỉnh (khoảng 2-5 mơ hình)
Hộp đựng mơ hình cấu trúc phân tử ADN ỏ dạng tháo rời.


Tranh phóng to hình với nội dung cấu trúc, cơ chế tự sao, tổng hợp ARN, prơtêin.


Máy chiếu và film ghi nội dung các hình nêu trên.


<i><b>2) Học Sinh : - Ôn kiến thức bài 15: ADN.</b></i>
- Tranh phóng to hình 15 SGK.
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC ::</b>


<b> 1) ỔN ĐỊNH : Trật tự lớp.</b>


<i><b> 2) KIỂM TRA BÀI CŨ : Mơ tả cấu trúc không gian của phân tử ADN.</b></i>


<i><b> 3) BAØI MỚI : Để các em nắm vững cấu trúc không gian của phân tử ADN, hôm nay các em tiến hành</b></i>
quan sát, tháo lắp mô hình phân tử ADN.


<i><b>HOẠT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/ QUAN SÁT MÔ HÌNH CẤU TRÚC KHƠNG GIAN CỦA PHÂN TỬ AND


<b>BÀI 20</b>


<b>BÀI 20</b>

<b>THỰC HÀNH</b>



<b>QUAN SÁT VÀ LẮP RÁP MÔ HÌNH ADN</b>



<b>THỰC HÀNH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- GV chia nhóm HS (mỗi nhóm 5-6 HS) và cho
1 số nhóm lần lượt thay nhau quan sát mơ
hình phân tử ADN. Những nhóm cón lại quan
sát hình chiếu phân tử ADN trên màn hình.
Sau đó lại cho các nhóm đổi nhiệm vụ quan


sát để xác định được:


- Số cặp nuclêôtit trong mỗi chu kì xoắn là bao
nhiêu?


- Các nuclêơtit liên kết với nhau như thế nào?
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.


- Một số nhóm HS quan sát mơ hình phân tử
ADN, một số nhóm cịn lại quan sát hình chiếu
của phân tử ADN trên màn hình. Sau đó đổi cơng
việc quan sát cho nhau để mỗi nhóm đều quan sát
được cả mơ hình và hình chiếu của ADN lên
bảng.


- Sau đó các nhóm thảo luận để rút ra nhận xét
về cấu trúc phân tử ADN.


- Đại diện các nhóm (được GV chỉ định) trình
bày ý kiến của nhóm.


<i><b>KẾT LUẬN : Số cặp nuclêôtit trong mỗi chu kì xoắn là 10 cặp.</b></i>


<i><b>Các nuclêơtit giữa 2 mặt liên kết với nhau thành cặp theo NTBS: A-T, G-X (và ngược lại)</b></i>
HOẠT ĐỘNG 2 : II/ LẮP RÁP MƠ HÌNH CẤU TRÚC KHƠNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN.
- GV cho các nhóm thay nhau lắp ráp mơ hình


phân tử ADN.


- GV hướng dẫn HS: Nên tiến hành lắp một


mạch hồn chỉnh, rồi mới lắp mạch cịn lại. Có
thể bắt đầu từ dưới lên hay từ trên xuống. Khi
lắp mạch thứ hai, nên chú ý các nuclêôtit liên
kết với mạch thứ nhất theo NTBS.


<i><b>* KẾT LUẬN : </b></i>


HOẠT ĐỘNG 3 : XEM PHIM (ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG CÓ ĐIỀU KIỆN)
- GV chiếu lên màn hình những hoạt động lắp


ráp mơ hình phân tử ADN.


- GV cần giới thiệu cho HS nắm được nội
dung phim: các hoạt động lắp ráp; mơ hình
cấu trúc khơng gian của phân tử ADN ( có
10 cặp nuclêôtit ở mỗi vịng xoắn, các
nuclêơtit giữa 2 mạch liên kết với nhau theo
NTBS)


- HS theo dõi phim và lời giới thiệu của GV. HS
ghi nội dung cơ bản vào vở.


<i><b>* KẾT LUẬN : </b></i>


4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:


- GV cho vài HS vừa chỉ trên mơ hình vừa mơ tả cấu trúc khơng gian của phân tử ADN.


- GV u cầu HS vẽ mơ hình phân tử ADN quan sát được vào vở (có thể tham khảo H 15 SGK.
<b> 5) DẶN DÒ:</b>



 Học ôn và nắm chắc kiến thức chương ADN và gen để có cơ sở tiếp thu tốt kiến thức chương IV
(biến dị).


 n tập các bài chương I, II, III chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>


<b>...</b>
Ngày soạn: 29/10/2010
Tuần 11 : Ngày dạy: 01/11/2010
Tiết 21 :


<b>BAØI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Củng cố, kiểm tra kiến thức của chương I, II, III


 Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập và trả lời câu hỏi.
<b>2) KỸ NĂNG : Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.</b>


<b>3) THÁI ĐỘ : Trung thực, học sinh tự đánh giá kết quả học tập của bản thân, từ đó có ý thức và thái</b>
độ học tập tốt hơn trong việc học bộ mơn


<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên :Đề kiểm tra trắc nghiệm + tự luận + bài tập di truyền ( 2 đề)</b></i>
2) Học Sinh Giấy kiểm tra + viết + dụng cụ học tập khác



<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b> 1) ỔN ĐỊNH : Trật tự lớp.</b></i>


<i><b> 2) KIỂM TRA BÀI CŨ : Khơng kiểm tra.GV nhắc nhở HS về quy chế kiểm tra, thi cử</b></i>
<i><b> 3) BAØI MỚI : GV phát đề và tính giờ làm bài</b></i>


<b>ĐỀ:</b>


<b>I/TRẮC NGHIỆM: (3 ñieåm)</b>


Câu 1: (2 điểm)Chọn trả lời đúng trong các câu sau:


1) Khi cho giao phấn giữa cây có quả trịn là tính trội với cây quả dài, thu được F1 đồng loạt có quả
dẹt. Kết quả đúng về phép lai trên là:


a) Quả dẹt là tính trạng trung gian.
b) Kiểu gien của F1 là thuần chủng.
c) F1 tuân theo quy luật phân ly
d) F1 biểu hiện kiểu hình lặn


2) Trong giảm phân, tự nhân đơi NST xảy ra ở:
a) Kì giữa của lần phân bào II


b) Kì trung gian của lần phân bào II
c) Kì trung gian của lần phân bào I
d) Kì giữa của lần phân bào I


3) Theo nguyên tắc bổ sung, trường hợp nào sau đây là đúng:
a) T + G + X = G + A + T



b) A + T + G = A + X + T
c) A + G + X = T + X + A
d) A + X + T = G + X + T


4) Quá trình tổng hợp ARN xảy ra vào kì nào của nguyên phân?
a) Kì trung gian


b) Kì trước và sau
c) Kì giữa
d) Kì cuối


Câu 2: (1điểm) Chọn các cụm từ sau ghép tương ứng với số thứ tự ở chỗ ...trong các câu sau cho phù
hợp: một nửa, hai lần phân bào, đơn bội(n) , sự phân chia


Giảm phân là ...(1)... của tế bào sinh dục (2n) ở thời kì chín, qua...(2)....liên tiếp, cho ra 4 tế bào con đầu
mang bộ NST...(3)... , nghĩa là số lượng NST giảm đi....(4)... ở tế bào con so với tế bào mẹ.


<b>II/TỰ LUẬN: (7 điểm)</b>
Câu3: (4 điểm)


1) Mơ tả sơ lược q trình tự nhân đôi của ADN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Câu 4: (3 điểm)Ở chuột, gen B quy định tính trạng lơng ngắn là trội hoàn toàn so với gen b quy định lông
dài.


a – Xác định kết quả thu được ở F1 và F2 khi đem chuột thuần chủng lông ngắn giao phối với chuột lơng
dài.


b - Nếu muốn F1 xuất hiện tỉ lệ phân tính 1 lông ngắn : 1 lông dài thì chuột bố mẹ phải có kiểu gen và
kiểu hình như thế nào ?



<b>ĐÁP ÁN VÀ ĐIỂM</b>
<b>I/TRẮC NGHIỆM:</b>


Câu 1: 1 – a ; 2 – c ; 3 – d ; 4 – a.
Mỗi câu đúng 0,5 đ x 4 = 2 điểm


Câu 2: 1 – Sự phân chia. 2 – Hai lần phân bào. 3 – Đơn bội. 4 – Một nữa.
Mỗi câu đúng 0,25 đ x 4 = 1 điểm


<b>II/TỰ LUẬN:</b>
Câu 1:


- Trình bày quá trình tự nhân đôi của ADN (SGK) - 3 điểm
- Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết – 1 điểm


Caâu 2:


a - Qui ước gen – 0.25 đ


- Xác định kiểu gen của P – 0.25 đ
- Viết sơ đồ lai – 1 đ


- Kết quả KG, KH – 0,5 ñ


b- Sử đụng phép lai phân tích – 0,25 đ
- Viết sơ đồ lai ở 2 trường hợp – 0,75 đ
4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:


GV thu bài và nhận xét quá trình làm bài của HS.


<b>5) DẶN DÒ: </b>


Đọc trước và soạn bài mới “Đột biến gen”
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>


...
...
...




Ngày soạn: 03/11/2010
Tuần 11 : Ngày dạy: 05/11/2010
Tiết 22 : Chương IV.

<b>BIẾN DỊ</b>





<b>BAØI 21</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Nêu được khái niệm đột biến gen.


 Xác định được nguyên nhân phát sinh đột biến gen.
 Ý nghĩa của đột biến gen đối với sinh vật.


<b>2) KỸ NĂNG : Rèn luyện kỹ năng quan sát , phân tích, thu thập kiến thức từ hình vẽ.</b>
Rèn luyện kỹ năng trao đổi nhóm và làm việc với SGK.



3) THÁI ĐỘ : GD ý thức tránh các tác nhân gây đột biến gen ở người.
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên : Tranh phóng to H 21.1 → 21.4 SGK.</b></i>


<i><b>2) Học Sinh : HS sưu tầm thêm 1 số tranh ảnh minh hoạ về đột biến có hại và đột biến có lợi cho</b></i>
sinh vật và con người.


<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b> 1) ỔN ĐỊNH : Sĩ số lớp.</b></i>


<i><b> 2) KIỂM TRA BÀI CŨ : Không kiểm tra.</b></i>


<i><b> 3) BAØI MỚI : Các cá thể đời con thường có nhiều điểm khác nhau và khác với bố mẹ được gọi là hiện</b></i>
<i><b>tượng biến dị. Các biến dị di truyền được là những biến đổi trong tổ hợp gen ( biến dị tổ hợp), trong NST</b></i>
<i><b>và trong ADN (đột biến). Các biến dị không di truyền ( thường biến ) là những biến đổi kiểu hình do ảnh</b></i>
<i><b>hưởng của mơi trường.</b></i>


<i><b>HOẠT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/ ĐỘT BIẾN GEN LAØ GÌ ?
- GV treo tranh phóng to H 21.1 SGK để trả lời


các câu hỏi sau:


 Đoạn ADN ban đầu (a) có bao nhiêu cặp
nuclêơtit và gồm những cặp nuclêơtit nào?
Trình tự các cặp nuclêơtit ra sao?



 Đoạn (b) có bao nhiêu cặp nuclêơtit? So với
đoạn (a) thì thiếu cặp nào? Vậy dạng biến đổi
đó là dạng gì?


- Sau khi đặt dạng biến đổi (b) là dạng mất 1 cặp
nuclêôtit, chuyển sang so sáng đoạn (c) với đoạn
(a). GV có thể đưa ra gợi ý như sau:


 Đoạn (c) có bao nhiêu cặp nuclêơtit? So với
đoạn (a) thì thêm những cặp nào? Dạng biến
đổi này gọi là dạng gì?


 Dạng (c) là thêm 1 cặp nuclêôtit.


- Sau khi xét xong dạng mất và thêm cặp nuclêôtit
cấn chuyển sang dạng (d) với các câu hỏi gợi ý:
 Đoạn (d) có bao nhiêu cặp nuclêôtit? Về số


lượng đoạn (a) và (d) có khác nhau không?
Đoạn (d) khác đoạn (a) ở cặp nuclêôtit nào?
Dạng biến đổi này gọi là dạng gì?


 Đoạn (d): thay thế cặp nuclêơtit này bằng cặp
nuclêôtit khác.


- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm, cử đại
diện trình bày.


- Các nhóm cử đại diện nhận xét và bổ sung.
- Dưới sự hướng dẫn của GV cả lớp xác định


được gen:


* Đột biến NST gồm các dạng sau:
 Mất 1 cặp nuclêôtit (21.b)
 Thêm 1 cặp nuclêôtit (21.c)
 Thay thế 1 cặp nuclêôtit (21.d).


* GV chốt lại: Đột biến gen là những biến đổi
về số lượng, thành phần, trình tự các cặp
nuclêơtit, xảy ra tại 1 điểm nào đó trên phân tử
AND


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

HOẠT ĐỘNG 2 : II/ NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN
- GV yêu cầu HS đọc SGK để trả lời câu hỏi:


+ Nguyên nhân gây đột biến gen là gì?


- GV giải thích đột biến gen phát sinh do
những rối loạn trong quá trình tự sao chép
phân tử ADN dưới ảnh hưởng trực tiếp phức
tạp của mơi trường ngồi cơ thể .


- Để gây các đột biến nhân tạo người ta sử
dụng các tác nhân vật lý và hoá học tác động lên
cơ thể sinh vật.


- HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm để
thống nhất đáp án và ghi nội dung chính vào vở.
* Đột biến gen xảy ra do ảnh hưởng trực tiếp
phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể


tới phân tử ADN, xuất hiện trong tự nhiên hoặc
do con người gây ra.


<i><b>KẾT LUẬN : Đột biến gen xảy ra do ảnh hưởng phức tạp của mơi trường trong và ngồi cơ thể tới</b></i>
<i><b>phân tử ADN, xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người gây ra. Đột biến gen thường</b></i>
<i><b>liên quan đến 1 cặp nuclêơtit, điển hình là các dạng : mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 3 : III/ VAI TRÒ CỦA ĐỘT BIẾN GEN.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to các H


21.2, 21.3, 21.4 SGK và đọc mục III SGK để trả lời
các câu hỏi gợi ý sau:


- Trong các đột biến thể hiện trên hình 21.2, 21.3.
21.4. Đột biến nào có lợi, đột biến nào có hại cho
con người hoặc cho bản thân sinh vật ( H21.2, 3
SGK là đột biến có hại . H21.4 là đột biến có lợi
cho bản thân sinh vật và con người).


- GV cần nhấn mạnh : Đột biến gen dẫn đến biến
đổi cấu trúc prơtêin gây ra biến đổi kiểu hình.
- Các đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh
vật, vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hồ trong
kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời gây ra
rối loạn trong tổng hợp prôtêin.


- HS quan sát hình 21.2, 21.4 SGK thảo luận
theo nhóm, cử đại diện trình bày câu trả lời.
- Đại diện các nhóm phát biểu, cả lớp góp ý bổ
sung dưới sự hướng dẫn của GV.



- HS rút ra được kết luận sau:


* Đột biến gen thường có hại nhưng đơi khi
cũng có lợi.


<i><b>* KẾT LUẬN : Đột biến gen thường có hại nhưng đơi khi cũng có lợi.</b></i>


4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: GV cho HS đọc tóm tắt cuối bài và trả lời câu hỏi:
a. Đột biến gen là gì ? cho VD.


b. Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột
biến gen trong thực tiễn sản xuất.


c. Hãy tìm hiểu 1 số VD về đột biến gen phát sinh trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra.
<b> 5) DẶN DÒ:</b>


 Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
 Xem bài 22 .


<b>IV. RUÙT KINH NGHIEÄM :</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b> </b>


Ngày soạn:06/11/2010


Tuaàn 12 : Ngày dạy :09/11/2010



Tiết 23 :


<b>BAØI 22</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Trình bày được khái niệm và 1 số dạng đột biến cấu trúc NST.
 Xác định được nguyên nhân và vai trò đột biến cấu trúc NST
<b>2) KỸ NĂNG : </b>


Rèn luyện kỹ năng trao đổi nhóm.
Quan sát và tự nghiên cứu SGK.


Giải thích được 1 số bệnh trong thực tế.


<b>3) THÁI ĐỘ : u thích mơn học và tập nghiên cứu khoa học.</b>
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên</b><b> : Tranh phóng to H 22SGK. Bảng phụ: các dạng đột biến cấu trúc NST.</b></i>
<i><b>2) Học sinh</b><b> : Sưu tầm tranh ảnh liên quan đột biến cấu trúc NST. Kẻ sẵn phiếu học tập. </b></i>
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) ỔN ĐỊNH: Trật tự lớp.</b></i>
<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ :</b></i>


a. Đột biến gen là gì? Cho VD.


b. Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn SX.



<i><b>3) BAØI MỚI : Mỗi cá thể có bộ NST đặc trưng và ổn định nhưng trong 1 số trường hợp có sự thay đổi</b></i>
dẫn đến thay đổi kiểu hình của sinh vật. Hơm nay chúng ta tìm hiểu 1 trong những biến đổi của NST là :
Biến đổi cấu trúc NST


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST LÀ GÌ?
- GV treo tranh 22 SGK và lưu ý với HS:


- Mũi tên ngắn: chỉ điểm bị đứt.


- Mũi tên dài: chỉ quá trình dẫn đến đột biến.
- Yêu cầu HS quan sát 22.a


- Hỏi: NST sau khi bị đột biến mất đoạn nào?
- Hỏi: Đoạn này nằm ở vị trí nào của NST?
- Hỏi: Dạng đột biến này là dạng gì?
- Quan sát H22.b


- Hỏi: 2 mũi tên ngắn ở đầu đoạn tô thẫm
dùng để biểu thị diều gì?


- Hỏi: Trên NST sau có mấy đoạn BC? Độ dài
NST sau khi bị đột biến thay đổi như thế
nào?


- Hỏi: Dạng đột biến này là dạng gì?
- Quan sát H 22.c .



- Hỏi: 2 mũi tên ngắn trong trường hợp này
biểu thị điều gì?


- Hỏi: Vị trí đoạn B, C, D thay đổi như thế
nào?


- Hỏi: Dạng đột biến này là dạng gì?


- Hỏi: Qua các H a, b, c minh hoạ những dạng


- Quan sát H22.a SGK:Thảo luận nhóm, đại diện
nhóm trả lời, có nhận xét và bổ sung


- Mất đoạn chủ H


- Đoạn này nằm ở đoạn cuối.
- Mất đoạn


- Thảo luận


- Để chỉ đoạn bị lặp lại.


- Có 2 đoạn BC.
- NST dài ra
- Lặp đoạn
- Thảo luận.


- Đoạn NST có thay đổi.
- Thay đổi vị trí sắp xếp.
- Dạng đảo đoạn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

nào của đột biến cấu trúc NST?
- Hỏi: Đột biến cấu trúc NST là gì?


_ Gọi HS lặp lại khái niệm trong SGK tr.66


- Là những biến đổi trong cấu trúc NST, Gồm các
dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn.


<i><b>* KẾT LUẬN : Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST gồm các dạng: mất</b></i>
<i><b>đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ NGUN NHÂN PHÁT SINH VÀ TÍNH CHẤT CỦA ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC
NST.


- Cho HS đọc thông tin trang 65 phần 2 SGK.
- Hỏi: Nguyên nhân gây đột biến cấu trúc


NST?


- Hãy nêu mặt lợi hoặc hại của đột biến cấu trúc
NST ở người và sinh vật?


- Đọc thông tin.


- Cá nhân phát biểu: Do ảnh hưởng phức tạp của
mơi trường bên trong và bên ngồi cơ thể.


-Hại: Mất đoạn nhỏ ở NST 21 gây ung thư máu ở
người.



- Lợi: Enzym thuỷ phân tinh bột ở 1 giống lúa
mạch có hoạt tính cao nhờ hiện tượng lặp đoạn
NST mang gen qui định enzym này.


<i><b>* KẾT LUẬN : Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến NST:</b></i>


<i><b>1. Nguyên nhân: Tác hại vật lý và hoá học của ngoại cảnh là nguyên nhân chủ yếu gây đột biến</b></i>
<i><b>cấu trúc NST.</b></i>


<i><b>2. Tính chất: Đột biến cấu trúc NST thường có hại, nhưng cũng có trường hợp có lợi.</b></i>
<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Quan sát H 22 rồi trả lời:</b>


- Đột biến cấu trúc NST là gì? Nêu các dạng đột biến NST?
- Nguyên nhân gây biến đổi cấu trúc NST?


- Tại sao biến đổi cấu trúc NST lại gây hại cho người và sinh vật?
* BT nâng cao: So sánh đột biến gen với đột biến cấu trúc NST.
<b> 5) DẶN DỊ:</b>


 Học bài.


 Chuẩn bị bài “Đột biến số lượng NST”.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>


************************************************


Ngày soạn: 10/11/2010
Tuần 12 : Ngày dạy: 12/11/2010
Tiết 24 :



<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở 1 cặp NST, Cơ chế hình thành thể (2n
+1 ) và thể (2n – 1).


 Nêu đựơc hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.


<b> 2) KỸ NĂNG : Rèn luyện kỹ năng quan sát , thảo luận theo nhóm và tự nghiên cứu với SGK. </b>
3) THÁI ĐỘ: Giải thích hiện tượng thực tế và giáo dục cho HS.


<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<b>BÀI 23</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b> 1) Giáo Viên: Tranh phóng to H 23.1, 23.2 ( SGK) </b></i>


Máy chiếu và film trong về đột biến số lượng NST.
<b>2) Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan bài học.</b>


<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<b> 1) ỔN ĐỊNH: Trật tự lớp.</b>


<i><b>2) KIỂM TRA BÀI CŨ :</b></i>


 Câu 1: Những đột biến nào không làm mất hoặc thêm vật liệu di truyền? Hãy chọn câu
trả lời đúng trong các câu sau:


a) Mất đoạn b) Đảo đoạn c) Lặp đoạn


 Câu 2: Nêu nguyên nhân và vai trò của đột biến cấu trúc NST.
<i><b>3) BAØI MỚI :</b></i>


<i><b> Ngồi đột biến về cấu trúc NST cịn có đột biến số lượng NST.</b></i>


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 :I/ HIỆN TƯỢNG DỊ BỘI THỂ.
- Treo tranh 23.1 (SGK) Yêu cầu HS nghiên cứu


mục I để trả lời câu hỏi:


+ Thế nào là hiện tượng dị bội?


+ Thể 3 nhiễm khác thể lưỡng bội như thế nào?
- Gợi ý: Mọi sinh vật bình thường đều có bộ NST
lưỡng bội (2n), nhưng ở 1 số sinh vất có hiện tượng
3 nhiễm (lúa, cà độc dược, cà chua ở thể 3 nhiễm)
do có 1 NST bổ sung vào bộ lưỡng bội đầy đủ. Đây
là trường hợp một cặp NST nào đó khơng phải có
2 mà có 3 NST (2n+1). Ngược lại cũng có trường
hợp cơ thể SV mất đi 1 NST (2n -1 ) được gọi là
thể 1 nhiễm, còn trường hợp cơ thể SV mất đi 1 cặp
NST tương đồng (2n – 2) được gọi là thể không
nhiễm.


- Quan sát tranh, nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm
và cử đại diện trình bày câu trả lời.


- GV chỉ định 1 vài nhóm trả lời, nhóm khác bổ


sung.


Đáp án:


- Hiện tượng dị bội là hiện tượng biến đổi số
lượng của 1 hoặc 1 số cặp NST.


- Thể 3 nhiễm là trường hợp, 1 cặp NST nào
khơng phải có 2 mà có 3 NST (2n + 1). Cịn thể
lưỡng bội có bộ NST 2n thể 3 nhiễm biểu hiện các
tính trạng có khác với thể lưỡng bội về độ lớn ,
hình dạng …


VD: Thể 3 nhiễm ở cà độc dược biểu hiện cà to
hơn, dài hơn và gai dài hơn… thể lưỡng bội 2n.
<i><b>* KẾT LUẬN :</b></i>


<i><b> - Hiện tượng dị bội thể là hiện tượng biến đổi về số lượng của một hoặc vài cặp NST.</b></i>
<i><b> - Các dạng: 2n + 1 và 2n – 1 .</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ SỰ PHÁT SINH THỂ DỊ BỘI.
Treo tranh 23.2, yêu cầu HS đọc thơng tin phần


II. Hỏi:


- Cơ chế phát sinh thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm?
- Sự khác nhau trong sự hình thành bộ NST ở


bệnh Đao và bệnh Tơcnơ.



- Gợi ý: Quan sát H 23.2 cần chú ý sự phân ly
khơng bình thường của cặp NST trong giảm
phân.


- GV chốt lại kiến thức.


- Quan sát tranh , d0ọc SGK, thảo luận nhóm, cử
đại diện trả lời.


- Nhóm được mời sẽ phát biểu, nhóm khác bổ
sung.


- Trong giảm phân do sự phân ly khơng bình
thường của cặp NST thứ 21 ( ở người) sinh ra 2
loại giao tử ( loại 2 NST 21, loại không NST 21).
- Trong quá trình thụ tinh xuất hiện hợp tử có 3
NST 21 gây ra bệnh đao. Do sự phân ly khơng
bình thường của cặp NST giới tính XX sinh ra 2
loại giao tử(loại XX và loại OX) Trong thụ tinh
xuất hiện hợp tử OX gây ra bệnh Tơcnơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>* KẾT LUẬN :</b></i>


<i><b> - Đột biến thêm hoặc mất 1 NST thuộc 1 cặp NST nào đó có thể xảy ra ở người, ĐV, TV.</b></i>


<i><b> - Các đột biến này thường do 1 cặp NST không phân ly trong giảm phân, dẫn đến tạo thành giao tử </b></i>
<i><b>mà cặp NST tương đồng nào đó có 2 NST hoặc khơng có NST.</b></i>


<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>



GV Cho HS đọc lại phần tóm tắt cuối bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>Trung Hiếụ </i>


a. Thể 3 nhiễm
b. Thể 1 nhiễm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65></div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66></div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

a) 2n+1, 2n-1


b) 3n c) 2n+1+1d) Cả a,b,c đúng


ĐÁP ÁN: a


 Sự khơng phân ly của cặp NST giới tính xảy ra ở giới nào?
a) Chỉ xảy ra ở nam


b) Chỉ xảy ra ở nữ


c) Xảy ra ở cả nam lẫn nữ
d) Chỉ xảy ra ở người mẹ tuổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>3) BAØI MỚI : Qua bài học trước chúng ta đã học các dạng đột biến, có thể gây ra những biến đổi</b></i>
hình thái, hình dạng, kích thước, màu sắc, hơm nay tiếp tục tìm hiểu các dạng đột biến khác về đột
biến NST.


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : III/ HIỆN TƯỢNG ĐA BỘI THỂ.
- Gv treo tranh ,hướng dẫn HS quan sát.



- Nhắc lại kiến thức thể lưỡng bội.
- Gợi ý :


 Các cơ thể và trong tế bào sinh dưỡng có
bộ NST 3n, 4n, 5n …có hệ số của n khác
thể lưỡng bội như thế nào?


 Có phải là bội số của n khơng?
 Từ đó HS trả lời các câu hỏi:
a) Thể đa bội là gì?


b) Các cơ thể có số lượng NST 3n, 4n, 5n
… được gọi là gì?


- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm.
- Gọi đại diện 1 số nhóm trả lời.
- Nhận xét và chốt lại kiến thức.001


+ Kích thước của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan
sinh sản lớn hơn so với cây lưỡng bội.


- Khai thác thân, lá , củ, quả để tăng năng suất ở
cây đa bội.


- HS đọc thông tin trang 69 SGK. Quan sát H
24.1, 24.1, 24.3 SGK trang 69,70.


- HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi
trong SGK trang 70.



Yêu cầu nắm được sự tăng gấp bội số lượng
NST trong tế bào ảnh hưởng đến cường độ
đồng hố và kích thước của tế bào. Sự tương
quan giữa số n và kích thước của cơ quan như
thế nào?


- Hs tự rút ra kết luận.


_ Một vài đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác góp ý bổ sung.


<i><b>* KẾT LUẬN : </b></i>


<i><b> - Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhiều hơn 2n)</b></i>
<i><b> - Tế bào đa bội có số lượng NST tăng gấp bội, số lương ADN cũng tăng tương ứng, vì thế quá</b></i>
<i><b>trình tổng hợp chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn, dẫn tới kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ</b></i>
<i><b>quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh và chống chịu tốt. </b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : IV/ SỰ HÌNH THÀNH THỂ ĐA BỘI.


 GV củng cố kiến thức về nguyên phân,
giảm phân bình thường để làm cơ sở cho HS
tiếp tục tiếp thu kiến thức về sự rối loạn 2
quá trình này.


- GV gọi các nhóm trả lời cây hỏi.
- GV bổ sung và chốt lại kiến thức.


- HS đọc thông tin SGK trang 70.



- Quan sát thảo luận sơ đồ 24.5 SGK trang
70.


trả lời các câu hỏi:


- Tế bào mẹ và 2 tế bào con tạo thành sau 1
lần phân bào nguyên nhiễm có số lượng NST
như thế nào?


- Trường hợp NST tự nhân đơi nhưng tế bào
khơng phân chia thì dẫn đến hiện tượng gì?
- Giao tử hình thành qua giảm nhiễm và
không qua giảm nhiễm khác nhau về số lượng
NST như thế nào?


+ Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác
góp ý, bổ sung.


+ HS tự rút ra kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b>có thể xảy ra sự khơng phân ly của tất cả các cặp NST trong quá trình phân bào.</b></i>
<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


- HS trả lời câu hỏi 1, 2 trang 71 SGK- Đọc tóm tắt(khung hồng trang 71)
- Làm bài tập


<b> 5) DẶN DÒ:</b>


 Sưu tập 1 số cây trồng đa bội ở VN.
 Xem trước bài 25 “Thường biến”


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
*****************************************


Ngày soạn:17/11/2010
Tuần:13 Ngày dạy:19/11/2010
Tiết


: 26


<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Nêu được khái niệm thường biến.


 Phân biệt được thường biến với đột biến.


 Nêu được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn ni, trồng trọt.
<b>2) KỸ NĂNG : </b>


- Kỹ năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.


<b>3) THÁI ĐỘ :</b>


Nêu được sự ảnh hưởng của môi trường đến tính trạng số lượng và mức phản ứng để ứng
dụng trong chăn ni và trồng trọt.



<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>
<i><b> 1) Giáo Viên :</b></i>


- Tranh phoùng to H 25 ( SGK)


- Máy đèn chiếu, bản trong và màn hình để phóng to H25.


<i><b>2) Học Sinh: Kẻ sẵn mẫu phiếu học tập theo hướng dẫn của giáo viên.</b></i>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) ỔN ĐỊNH: Trật tự lớp.</b></i>
<i><b> 2) KIỂM TRA BÀI CŨ :</b></i>


- Thể đa bội là gì? Cho VD.


- Sự hình thành thể đa bội do ngun phân và giảm phân khơng bình thường diễn ra như
thế nào?


<i><b>3) BAØI MỚI : Trong thực tiễn, cây hoa hồng màu đỏ trồng ở vùng Đà lạt thì màu sắc và đơ dầy</b></i>
<i><b>cánh hoa như thế nào? Ngược lại cũng cây hoa hồng đó trồng ở TP HCM thì màu sắc và độ dày</b></i>
<i><b>cánh hoa ra sao? Tại sao lại có sự khác nhau đó? Để giải đáp cho vấn đề này, chúng ta cùng tìm</b></i>
<i><b>hiểu bài hơm nay “ THƯỜNG BIẾN”.</b></i>


<i><b>HOẠT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 :I/ SỰ BIẾN ĐỔI KIỂU HÌNH DO TÁC ĐƠNG CỦA MƠI TRƯỜNG.
- GV treo tranh H25 cho HS qua sát và trả


lời câu hỏi: - HS quan sát tranh,thảo luận nhóm.



<b>BÀI 25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

o


phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Yếu tố nào được xem là không biến
đổi?


o Thường biến là gì?


- GV nhận xét câu trả lời của nhóm.
- GV lưu ý HS: Quan sát hình dạng lá


cây rau mác ở 3 môi trường khác nhau
(nước , trên mặt nước, khơng khí) rút ra
nhận xét hình dạng lá, bề mặt phiến lá)
→ kiểu hình khác nhau nhưng kiểu gen
có biến đổi khơng?


- GV chốt lại kiến thức → phân biệt
thường biến và đột biến.


- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung.
- Các cây rau mác có kiểu gen giống nhau, nhưng
mơi trường khác nhau thì kiểu hình khác nhau.
- HS ghi bài, trả lời câu hỏi?


<i><b>* KẾT LUẬN : Sự biến đổi kiểu hình do tác động môi trường</b></i>


<i><b>- Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp</b></i>


<i><b>của môi trường.</b></i>


<i><b>- Thường biến thường biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại</b></i>
<i><b>cảnh không di truyền được.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂU GEN, MƠI TRƯỜNG VÀ KIỂU HÌNH.
- GV cho HS đọc thơng tin trong SGK, u


câu thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:


o Bản chất mối quan hệ giữa kiểu gen,
mơi trường và kiểu hình là gì?


o Những tính trạng nào phụ thuộc chủ
yếu vào kiểu gen? những tính trạng
nào chịu ảnh hưởng nhiều của môi
trường?


- GV cho HS nêu VD trong SGK và tìm
thêm các VD khác.


- GV chốt lại kiến thức cho HS ghi bài


- HS nghiên cứu thơng tin SGK.
→ Thảo luận nhóm.


- Tính trạng chất lượng.


- Tính trạng số lượng
- HS dựa vào SGK.


-HS ghi bài.


<i><b>* KẾT LUẬN : - Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.</b></i>
<i><b> - Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.</b></i>


<i><b> - Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của diều kiện môi trường.</b></i>
HOẠT ĐỘNG 3 :III/ MỨC PHẢN ỨNG
Nêu vấn đề: Cùng 1 kiểu gen qui định tính


trạng ,số lượng nhưng có thể phản ứng thành
nhiều kiểu hình khác nhau tuỳ thuộc vào
điều kiện môi trường. Tuy nhiên khả năng
đó khơng phải là vơ hạn vì sao ?


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để
thảo lụân:


o Giới hạn năng suất của giống lúa
DR2, do giống hay do kỹ thuật trồng
trọt qui định?


o Mức phản ứng là gì?
- GV rút ra kết luận.


- Các nhóm nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm.
+ Giới hạn năng suất của giống lúa do kiểu hình
qui định.


- Mức phản ứng là giới hạn thường biến của 1 kiểu
gen trước môi trường khác



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b> - Mức phản ứng do kiểu gen qui định.</b></i>
<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


- GV cho HS đọc tóm tắt cuối bài.


- GV cho HS trả lời câu 1, 2, 3 cuối bài SGK/73
<b> 5) DẶN DÒ:</b>


 HS về nhà học bài.


 Soạn lại các câu 1,2 ,3 trang 73.


 Xem trước bài 26: Thực hành”Nhận biết 1 vài dạng đột biến”. HS có thể sưu tầm tranh về các
đột biến hình thái cấu trúc.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
*********************************************


Ngày soạn:21/11/2010
Tuần:14 Ngày dạy:23/11/2010
Tiết :27


<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Nhận biết được một số đột biến hình thái ở thực vật.



 Phân biệt được sự sai khác về hình thái của thân lá, hoa quả, hạt phấn của thể lưỡng
bội (trên tranh ảnh).


 Nhận biết các dạng đột biến NST ( mấy đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn) trên tranh
ảnh.


<b>2) KỸ NĂNG : Phát triển kỹ năng sử dụng kính hiển vi, và kĩ năng hợp tác trong nhóm nhỏ.</b>
Rèn kỹ năng quan sát và hoạt động theo nhóm.


<b>3) THÁI ĐỘ: Củng cố cho HS niềm tin vào khoa học.</b>
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b> 1) Giáo Viên :</b></i>


Tranh, ảnh về các đột biến hình thái: thân lá, hạt …


Tranh, ảnh về các kiểu đột biến cấu trúc NST ở hành tây (hoặc hành ta) về biến đổi số lượng
NST.


Tiêu bản về bộ NST bình thường và bộ NST mất đoạn hoặc chuyển đoạn của hành tây và tiêu
bản về bộ NST lưỡng bội (2n), tam bội (3n) và tứ bội (4n) ở dưa hấu. KHV độ phóng đại
100-400 lần.


<i><b>2) Học Sinh: Ôn kiến thức về các dạng đột biến gen, đột biến cấu trúc và số lượng NST.</b></i>
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b> 1) ỔN ĐỊNH: GV chia tổ nhóm thực hành.</b>


<b>BÀI 26</b>



<b>BÀI 26</b>

<b>THỰC HÀNH</b>



<b> NHẬN BIẾT MỘT VAØI DẠNG ĐỘT BIẾN</b>



<b>THỰC HAØNH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b> 3) BAØI MỚI: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết thực hành.</b>


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 :I/ QUAN SÁT VAØ NHẬN BIẾT ĐỘT BIẾN GEN GÂY BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI.
- GV chia nhóm HS ( Mỗi nhóm 10 HS) và cho


các nhóm quan sát đặc điểm hình thái của dạng
gốc và các thể đột biến trên tranh phóng to
(hoặc trên màn hình) treo trên bảng.


- GV lưu ý HS quan sát kỹ các hình, so sánh để
thấy rõ và phân biệt được dạng gốc với các thể
đột biến.


- GV yêu cầu các nhóm phải nêu lêu được các
dạng đột biến ở thực vật, động vật và người.


- HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm và cử
đại diện trình bày kết quả quan sát của nhóm.
- Đại diện 1 vài nhóm ( do GV chỉ định) trình
bày kết quả quan sát của nhóm mình.



- Các nhóm khác bổ sung góp ý kiến dưới sự
hướng dẫn của GV, cả lớp phải nhận thấy được:


<i><b>KẾT LUẬN : </b></i>


 <i><b>Ở thực vật, dạng đột biến là bạch tạng, cây thấp, bông dài, lúa có lá địng nằm ngang,</b></i>
<i><b>hạt dài, hạt có râu.</b></i>


 <i><b>Ở động vật: chuột đột biến bạch tạng, gà đột biến chân ngắn, ở người đột biến bạch</b></i>
<i><b>tạng. </b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ QUAN SÁT VAØ NHẬN BIẾT CÁC ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to, đồng


thời, quan sát tiêu bản hiển vi ,về đột biến cấu
trúc NST ở hành tây (hoặc hành ta), để xác định
được các dạng đột biến NST.


- GV gợi ý: cần quan sát kỹ các hình để nhận ra
đựơc các dạng đột biến NST: mất đoạn, lặp
đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.


- GV theo dõi nhận xét, bổ sung và nêu kết
luận.


- HS quan sát tranh và tiêu bản, thảo luận
nhóm để xác định các dạng đột biến NST.
- Đại diện các nhóm HS trình bày ý kiến của
nhóm. Các nhóm khác bổ sung và cùng đưa ra
những kết luận chung.



<i><b>KẾT LUẬN : Đột biến cấu trúc NST bao gồm:</b></i>


 <i><b>Mất đoạn là một đoạn NST bị đứt ra làm giảm số lượng gen trên NST.</b></i>
 <i><b>Lặp đoạn là một đoạn NST nào đó được lặp lại một hay nhiều lần.</b></i>


 <i><b>Đảo đoạn là một đoạn NSt bị đứt rồi quay ngược lại 180</b><b>0</b><b> và gắn vào chỗ bị đứt .</b></i>


 <i><b>Chuyển đoạn là một đoạn NST này bị đứt ra và gắn vào một NST khác hoặc cả 2 NST</b></i>
<i><b>khác cùng đứt 1 đoạn nào đó rồi trao đổi đoạn bị đứt với nhau.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 3 : III/ NHẬN BIẾT MỘT SỐ KIỂU ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
- GV gợi ý:


+ Quan sát để thấy được sự khác giữa bộ NST
và hình thái của người bình thường (2n) với
người dị bội như bệnh Đao, Tơcnơ.


+ Quan sát để rút ra sự sai khác giữa thể
lưỡng bội với thể đa bội ở lá tằm, quả dưa hấu.


- Hs quan sát tranh phóng to hình vẽ về biến
đổi số lượng NST ở người, đồng thời quan sát
tiêu bản trên kính hiển vi về bộ NSt 2n, 3n , 4n
ở dưa hấu, thảo luận theo nhóm, để nhận biết
được thể dị bội ở sinh vật.


- Đại diện 1 vài nhóm HS phát biểu ý kiến và
cả lớp nêu lên được nhận xét đúng:



- Người dị bội (3n) có 3 NST 21 bị bệnh Đao,
bệnh Tơcnơ (OX).


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b> Nhận xét kết quả</b>
<b> Đối tượng quan sát</b>


<b>Dạng gốc</b> <b>Dạng đột biến</b>
<b>Hình thái</b> <b>Chuột</b>


<b>ruồi giấm</b>
<b>Dâu tằm</b>
<b>Dưa hấu</b>
<b>Lúa</b>
<b>Bộ NST</b> <b>Dâu tằm</b>


<b>Hành tây</b>
<b>Hành ta</b>
<b>Dưa hấu</b>
<b> 5) DẶN DÒ: Chuẩn bị cho bài sau.</b>


 Ươm mầm khoai lang ở ngoài sáng và trong tối.
 Mang theo cây mạ trồng trong bóng tối và ngồi sáng.


 Cây dừa nước mọc từ mơ đất cao, bị xuống ven bờ và trải trên mặt nước.


 Lấy 2 củ su hào của cùng 1 giống, nhưng được chăm sóc(bón phân tưới nước) khác nhau.
 Tìm 1 số tranh ảnh về thường biến.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>



<b>...</b>
<b>...</b>
***********************************************


Ngày soạn: 24/11/2010
Tuần:14 Ngày dạy: 26/11/2010
Tiết :28


I. MỤC TIÊU :
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Nhận biết được một số thường biến ở mt số đối tượng thường gặp.
 Phân biệt được thường biến với đột biến.


 Thấy được tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, tính trạng số lượng
chịu ảnh hưởng nhiều của mơi trường.


<b>2) KỸ NĂNG : </b>


Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tranh ảnh mẫu vật để rút ra kiến thức.
Rèn luyện kỹ năng làm việc theo nhóm.


3) THÁI ĐỘ: Củng cố cho HS niềm tin vào khoa học.
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên :</b></i>
- Tranh, aûnh :


+ Aûnh chụp các mầm khoai lang, khoai tây được tách ra cùng một củ đặt trong tối và đặt ngoài
ánh sáng.



+ Aûnh chụp 2 chậu gieo hạt thuần chủng của một giống lúa, một chậu đặt trong tối, một chậu
đặt ngồi sáng.


<b>BÀI 27</b>


<b>BÀI 27</b>

<b>THỰC HÀNH </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

+ Aûnh chụp riêng ruộng mạ mô tả các cây mạ ven bờ tốt hơn so với các cây mạ trong ruộng.
- Mẫu vật:


+ Mầm khoai lang hoặc khoai tây mọc trong bóng tối và ngồi sáng.
+ Cây mạ mọc trong bóng tối và ngoài sáng.


+ Một cây rau dừa nước mọc từ mô đất cao, bò xuống bờ nước và trải trên mặt nước.
+ Hai củ su hào của 1 giống nhưng được bón phân, tưới nước khác nhau.


2) Học Sinh: Sưu tầm tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến thường biến.
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b> 1) ỔN ĐỊNH: Trật tự lớp.</b>


<b> 2) KIỂM TRA BÀI CŨ: - Thường biến là gì? Mối quan hệ giữa KG, MT, KH.</b>
- Phân biệt thường biến và đột biến.


<b> 3) BAØI MỚI: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật</b>
của HS.


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>



HOẠT ĐỘNG 1 :I/ QUAN SÁT NHẬN BIẾT 1 SỐ THƯỜNG BIẾN TRÊN TRANH MINH HOẠ.
- GV cho HS quan sát tranh và mẫu vật về các


dạng thường biến,để nhận biết được các dạng
thường biến và nguyên nhân gây ra thường biến.
- GV lưu ý HS: So sánh màu sắc của 2 loại mầm
khoai và hai chậu mạ ở trong tối và ngoài sáng.
- So sánh màu sắc của con thằn lằn khi ở ngồi
nắng và trong bóng râm.


- GV nhận xét,bổ sung và nêu kết luận.


- HS quan sát tranh, mẫu vật về các dạng
thường biến, trao đổi theo nhóm để nêu lên sự
khác nhau và nguyên nhân của các dạng thường
biến.


- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm.


<i><b>* KẾT LUẬN :Màu sắc của các mầm khoai tây và chậu mạ để ngoài ánh sáng xanh hơn. Màu sắc</b></i>
<i><b>con thằn lằn trong bóng râm thì sẫm hơn.</b></i>


<i><b>Ngun nhân của sự khác nhau trên là do tác động của môi trường khác nhau đến cơ thể sinh vật.</b></i>
HOẠT ĐỘNG 2 : II/ QUAN SÁT VAØ PHÂN BIỆT THƯỜNG BIẾN VỚI ĐỘT BIẾN.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh về ruộng


lúa gieo từ những hạt thóc bắt nguồn từ các
cây mạ ven bờ và trong ruộng, rút ra nhận
xét.



- GV hướng dẫn HS hoạt động tương tự như
trên đối với việc quan sát đoạn thân cây
rau dừa nước ở trên cạn được chuyển sang
sống trong môi trường nước.


- HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm, cử đại
diện trình bày ý kiến của nhóm.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm khác bổ
sung và cùng đưa ra nhận xét.


- Ruộng lúa bao gồm những cây lúa phát triển
đồng đều (khơng có gì khác nhau nhiều)


- Thường biến (sự khác nhau từ đời trước)
không di truyền được.


<i><b>* KẾT LUẬN : Thường biến (sự khác nhau từ đời trước) không di truyền được.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 3 :III/ NHẬN BIẾT ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI TÍNH TRẠNG
SỐ LƯỢNG VÀ TÍNH TRẠNG CHẤT LƯỢNG.


- GV hướng dẫn HS quan sát tranh về 2 luống
xu hào của cùng một giống nhưng được chăm
bón khác nhau để rút ra kết luận về sự ảnh
hưởng của môi trường đến tính trạng chất lượng
và số lượng.


- GV nhận xét, bổ sung và chính xác hố ý kiến
của các nhóm, đưa ra kết luận.



- HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm cử đại
diện trình bày ý kiến của nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>được chăm sóc. Điều đó chứng tỏ tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện ngoại</b></i>
<i><b>cảnh.</b></i>


<i><b>Hình dạng các củ su hào ở 2 luống là giống nhau. Điều đó chứng tỏ tính trạng chất lượng ít chịu</b></i>
<i><b>ảnh hưởng của điều kiện mơi trường.</b></i>


<b> 4)KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


- GV nhận xét, đánh giá tinh thần và thái độ thực hành của các nhóm.
- Lập bảng so sánh thường biến và đột biến.


<b> 5) DAËN DÒ:</b>


- Ơn tập kiến thức chương IV (Biến dị) trước khi học chương V (di truyền học người).
- Đọc trước và soạn bài mới “Phương pháp nghiên cưú di truyền người”


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>


...
...
****************************************


Ngày soạn: 26/11/2010
Tuần:15 Ngày dạy: 30/11/2010
Tiết :29



Chương V.

<b>DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI</b>



I. MỤC TIÊU :
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Giải thích được sự di truyền một vài tính trạng hay hiện tượng đột biến ở người.
 Phân biệt được sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng.


 Nêu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong di truyền học.
<b> 2) KỸ NĂNG: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức . Hoạt động nhóm. </b>
<b> 3) THÁI ĐỘ: Vận dụng kiến thức đã học giải thích 1 số hiện tượng thực tế.</b>


<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>
<i><b> 1) Giáo Viên :</b></i>


- Tranh phoùng to H 28.1 – 3 SGK.


- Máy chiếu overhead và film ghi hình 28.1 – 3 SGK.
2) Học Sinh: Sưu tầm tranh ảnh về các trường hợp trẻ đồng sinh.
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b> 1) ỔN ĐỊNH: Sĩ số lớp.</b>


<b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ: Thu bài thu hoạch thực hành của các nhóm để chấm điểm thực hành.</b>
<b> 3) BAØI MỚI: Do đâu việc nghiên cứu di truyền người lại khó khăn? Người ta đưa ra một số</b>
phương pháp nghiên cứu di truyền riêng ở người -> Chuyển chương vàobài mới.


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 :I/ NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ.


- GV giải thích cho HS rõ:


- Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp 2 khó
khăn chính: người sinh sản chậm, đẻ ít con và
vì lý do xã hội không thể áp dụng các phương


- HS theo dõi GV giải thích và ghi những nội
dung chủ yếu vào vở.


<b>BAØI 28</b>


<b>BAØI 28</b>

<b>PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Nên phải có phương pháp nghiên cứu thích
hợp.


- GV lưu ý HS: cần nắm vững các kí hiệu trước
khi theo dõi sơ đồ hình 28.1 SGK.


- GV nêu câu hỏi gợi ý: tính trạng mắc bệnh
thể hiện ở F1 là trội hay lặn?


- GV theo dõi, nhận xét và xác nhận đáp án
đúng.


- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm
khác bổ sung.


- GV yêu cầu HS đọc VD 2 SGK và quan sát
tranh phóng to H 28.1 SGK để trả lời 2 câu hỏi:


- Bệnh máu khó đơng do gen trội hay gen lặn
quy định?


- Sự di truyền bệnh máu khó đơng có liên quan
giới tính hay khơng? Tại sao?


- GV cung cấp cho HS biết: bệnh máu khó
đơng do 1 gen đột biến lặn kiểm soát.


- HS quan sát tranh phóng to H 28.1 SGK và
nghiên cứu VD2 SGK. Thảo luận theo nhóm, cử
đại diện trình bày các câu trả lời.


- Một vài đại diện nhóm (do GV chỉ định) trả
lời, các nhóm khác bổ sung.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS cả lớp xây
dựng được đáp án đúng.


<i><b> * KẾT LUẬN :</b></i>


<i><b> - Màu mắt nâu là trội so với màu mắt đen, vì nó thể hiện ở đời F1 </b></i>


<i><b> Sự di truyền tính trạng màu mắt khơng liên quan đến giới tính, Vì cả 3 thế hệ: P, F1, F2 đều</b></i>
<i><b>có người mắc bệnh ở cả 2 giới tính. </b></i>


<i><b> - Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định.</b></i>


<i><b>Sự di truyền bệnh máu khó đơng có liên quan đến giới tính. Vì do gen lặn quy định và thường</b></i>
<i><b>thấy nam giới ( sơ đồ sau: gen a gây bệnh, gen A không gây bệnh)</b></i>



<i><b> P : XA Xn X XA Y.</b></i>
<i><b> GP: XA : Xa : XA : Y.</b></i>


<i><b> F1: XA XA : XA Xa : XA Y : Xa Y. (mắc bệnh).</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ NGHIÊN CỨU TRẺ ĐỒNG SINH.
<b>1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng:</b>


- GV nêu vấn đề: Trẻ đồng sinh thường gặp
nhất là trẻ sinh đôi ( cùng trứng hoặc khác
trứng).


- GV gợi ý: Sơ đồ 28.2a khác sơ đồ 28.2b như
thế nào?


- GV nhận xét, bổ sung và chốt lại


- HS quan sát tranh phóng to H28.2 SGK, thảo
luận theo nhóm để thực hiện mục II SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời, các
nhóm khác nhận xét bổ sung.


<b>2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh.</b>
- GV yêu cầu HS đọc SGK để thực hiện
SGK


- Tính trạng nào của 2 anh em hầu như khơng
thay đổi hoặc ít thay đổi do tác động của mơi
trường?



- Tính trạng nào dễ bị thay đổi do điều kiện
môi trường ( công việc và môi trường xã hội)


- GV giải thích: nghiên cứu trẻ đồng sinh,
người ta thấy được vai trò của kiểu gen và của


- HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm và cử đại
diện trả lời các câu hỏi trong SGK.


- Tính trạng hầu như khơng hoặc ít thay đổi do
tác động của mơi trường là tính trạng chất lượng
( hai anh em giống như hai giọt nước).


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

( chất lượng và số lượng)


<i><b>KẾT LUẬN :Đồng sinh cùng trứng đều là nam hoặc đều là nữ. Vì chúng được phát triển từ 1 hợp</b></i>
<i><b>tử, có chung bộ NST, trong đó cặp NST giới tính quy định giới tính giống nhau.</b></i>


<i><b>Đồng sinh khác trứng là những trẻ đồng sinh, nhưng được phát triển từ những hợp tử (trứng thụ </b></i>
<i><b>tinh) khác nhau, có bộ NST (2n) khác nhau, chúng chỉ giống nhau như anh chị em có cùng bố </b></i>
<i><b>mẹ. Do vậy, chúng có thể khác nhau về giới tính.</b></i>


<i><b>Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta hiểu rõ vai trị của kiểu gen và vai trị của mơi trườngđối với sự</b></i>
<i><b>hình thành tính trạng. Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của mơi trường dối với tính trạng số</b></i>
<i><b>lượng và chất lượng.</b></i>


<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: GV cho HS đọc phần tóm tắt cuối bài. Trả lời các câu hỏi sau:</b>
A/ Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Tại sao người ta phải dùng phương pháp đó để
nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở người? Hãy cho 1 ví dụ .



B/ Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm nào? Phương pháp
nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trị gì trong nghiên cứu di truyền người? Hãy tìm 1 ví dụ .


<b> 5) DẶN DÒ: Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối b.</b>
Trả lời câu hỏi cuối bài.


Đọc mục “Em có biết”.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b> **************************************</b>


Ngày soạn: 01/12/2010
Tuần:15 Ngày dạy: 03/12/2010
Tiết : 30


<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Nhận biết được bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái.
 Nêu được các đặc điểm di truyền ở bệnh bạch tạng, câm điếc bẩm sinh.


 Trình bày được nguyên nhân các tật bệnh di truyền, đề xuất được 1 số biện pháp hạn
chế phát sinh chúng.


<b>2) KỸ NĂNG : So sánh và phân tích được ngun nhân, hình thái của các tật bệnh di truyền. </b>
<b>3) THÁI ĐỘ :</b>



Có ý thức bảo vệ mơi trường và phòng tránh hạn chế nguyên nhân phát sinh tật bệnh di truyền.
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên : Tranh phoùng to H 29.1, 29.2, 29.3 ( SGK) </b></i>


<i><b>2) Học Sinh : Tranh ảnh tư liệu sưu tầm về tật và bệnh di truyền.</b></i>
III.TIẾN TRÌNH DẠY HOÏC :


<i><b>1) ỔN ĐỊNH: Trật tự lớp.</b></i>
<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ : </b></i>


A/ Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Tại sao người ta phải dùng phương pháp đó để
nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở người? Hãy cho 1 ví dụ .


<b>BÀI 29</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trị gì trong nghiên cứu di truyền người? Hãy tìm 1 ví dụ .


<i><b> 3) BAØI MỚI: Nguyên nhân gây đột biến gen, đột biến NST ở người do ô nhiễm môi trường hoặc</b></i>
do rối loạn TĐC nội bào  biện pháp hạn chế phát sinh bệnh tật di truyền.


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/ 1 VAØI BỆNH DI TRUYỀN Ở NGƯỜI.
* Bệnh đao:


- Y/c HS đọc thông tin và quan sát H29.1 SGK.
- Treo tranh H 29.1 ( a, b) và hướng dẫn HS
quan sát.



- Hỏi: Nêu điểm khác nhau của bộ NST bệnh
nhân Đao và bộ NST của người bình thường?
- Y/c HS quan sát H29.1 (c)


- Hỏi: Em có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua
các đặc điểm bên ngồi nào?


*Bệnh Tơcnơ:


 Y/c HS đọc .GV treo tranh hỏi:


 Nêu điểm khác nhau giữa bộ NST của người
bệnh Tơcnơ và bộ NST của người bình
thường?


 Bệnh Tơcnơ xảy ra ở giới tính nào?


 Em có thể nhận biết bệnh Tơcnơ qua những
đặc điểm nào bên ngoài?


*Bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh.
- Yêu cầu HS đọc SGK.


- Hỏi: Bệnh nhân bạch tạng có đặc điểm gì bên
ngồi?


- Nguyên nhân gây ra bệnh câm điếc bẩm sinh?


- Tiếp nhận thông tin, so sánh phân tích H29.1
(a,b) SGK.



- HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét bổ
sung.


- HS trả lời.


- Lớp nhận xét và bổ sung.


- Đọc và tiếp nhận thông tin,quan sát tranh.
- HS trả lời câu hỏi.


- Tiếp nhận thông tin.
- HS trả lời câu hỏi


<i><b> * KẾT LUẬN : - Các đột biến NST và đột biến gen gây ra các bệnh di truyền ở người.</b></i>
<i><b> - Người ta có thể nhận biết các bệnh nhân Đao, Tơcnơ qua hình thái.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ MỘT SỐ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI.
Treo tranh H29.3. Hỏi:


- Nêu 1 số tật di truyền ở người mà em biết?
- GV cung cấp thêm tư liệu về nạn nhân chất


độc màu da cam.


- Nhấn mạnh cho HS sự khác nhau giữa tật
và bệnh di truyền (SGV/107).


- HS quan sát hình.



- HS trình bày hiểu biết của mình qua sưu tầm
tranh ảnh.


<i><b> * KẾT LUẬN : Các đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người như khe hở</b></i>
<i><b>môi hàm, bàn tay bàn chân nhiều ngón và dính ngón, xương chi ngắn…</b></i>


HOẠT ĐỘNG 3 : III/CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ PHÁT SINH TẬT, BỆNH DI TRUYỀN.
- Yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận


nhoùm nhoû. Hoûi:


- Nêu những nguyên nhân gây các bệnh tật
di truyền ở người?


- Có thể hạn chế sự phát sinh các bệnh tật di
truyền bằng những biện pháp nào?


- Tiếp nhận thông tin và thảo luận nhóm.
- Trả lời câu hỏi.


- Lớp nhận xét và bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b> - Con người cần có các biện pháp hạn chế phát sinh tật bệnh di truyền.</b></i>
<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


- Em có thể nhận biết bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tơcnơ qua đặc điểm hình thái nào?
- Nêu nguyên nhân phát sinh bệnh tật di truyền ở người và 1 số biện pháp hạn chế phát sinh
các tật bệnh đó.


<b> 5) DẶN DÒ:</b>



 Đọc em có biết SGK/85.
 Hồn thành BT trong SBT.


 Xem bài 30 “Di truyền học với con người”. Tại sao phải cần khám sức khoẻ trước khi kết
hơn.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>


...
...
********************************************


Ngày soạn:05/12/2010


Tuaàn:16 Ngày dạy :07/12/2010
Tiết : 31


<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Nêu được di truyền y học tư vấn và nội dung của nó.


 Giải thích được cơ sở di truyền học của việc cấm 1 người lấy nhiều vợ hay nhiều
chồng và không kết hơn với nhau trong vịng 4 đời.


 Giải thích được: tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35.
<b>2) KỸ NĂNG : Rèn luyện kỹ năng trao đổi theo nhóm và tự nghiên cứu với SGK.</b>


<b>3) THÁI ĐỘ: Giáo dục hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường.</b>


<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên :Bảng phụ ghi nội dung bảng 30.1-2 SGK.</b></i>


Máy chiếu và film ghi nội dung bảng 30.1-2 SGK.
<i><b>2) Học Sinh : HS xem lại các bài 20, 21, 22. </b></i>


<b>III. TI Ế N TRÌNH DẠ Y H Ọ C :</b>
<i><b> 1) ỔN ĐỊNH: Sĩ số lớp.</b></i>


<i><b>2) KIỂM TRA BÀI CŨ :</b></i>


- Môn học nào giúp ta phát hiện ra các bệnh di truyền như Đao, Tớc nơ, Bạch tạng, .., nêu
nguyên nhân, cách phòng và chữa một số bệnh tật di truyền.


- Nêu nguyên nhân phát sinh bệnh tật di truyền ở người và 1 số biện pháp hạn chế phát sinh
các tật bệnh đó.


<i><b>3) BAØI MỚI : Những hiểu biết về di truyền học người giúp con người bảo vệ mình và bảo vệ</b></i>
tương lai di truyền của loài người như thế nào? Thơng qua những lĩnh vực nào? Vào bài mới.


<i><b>HOẠT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/ DI TRUYỀN Y HỌC TƯ VẤN.
- GV nêu vấn đề: những hiểu biết về di


truyền học ở người, giúp con người bảo vệ


<b>BAØI 30</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

người.


- GV yêu cầu HS đọc mục I SGK để trả lời
các câu hỏi sau:


- Di truyền y học tư vấn là gì?
- Chức năng của ngành này?


- GV yêu cầu HS vận dụng những kiến thức đã
có thực hiện SGK.


- GV nhận xét, chỉnh sửa và đưa đáp án đúng.


- HS độc lập nghiên cứu SGK, trao đổi theo
nhóm và cử đại diện trình bày câu trả lời.


- Dưới sự chỉ đạo của GV, đại diện các nhóm
trình bày.


- HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày
ý kiến của nhóm.


- Các nhóm khác bổ sung và cùng xây dựng câu
trả lời chung của lớp.


<i><b>* KẾT LUẬN : - Di truyền y học tư vấn được hình thành do phối hợp các phương pháp xét</b></i>
<i><b>nghiệm, chẩn đoán hiện đại về mặt di truyền cùng với nghiên cứu phả hệ…</b></i>


<i><b>- Chức năng của di truyền y học tư vấn là: chẩn đốn, cung cấp thơng tin và cho lời khuyên liên</b></i>
<i><b>quan đến các bệnh, tật di truyền.</b></i>



HOẠT ĐỘNG 2 : II/ DI TRUYỀN HỌC VỚI HƠN NHÂN VÀ KHH GIA ĐÌNH.
1. Di truyền học với hơn nhân:


- GV cho HS nghiên cứu mục II SGK để trả lời
các câu hỏi sau:


- Tại sao kết hôn gần làm suy thối nịi giống?
- Tại sao người có quan hệ huyết thống từ 5 đời
trở đi thì được phép kết hôn với nhau?


- GV treo bảng phụ (bảng 30.1 SGK) cho HS
theo dõi để trả lời câu hoi’phần SGK.


- HS độc lập nghiên cứu SGK, trao đổi theo
nhóm và cử đại diện rình bày câu trả lời.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm khác bổ
sung và cả lớp phải nêu được đáp án.


- HS độc lập theo dõi bảng 30.1, thảo luận theo
nhóm và cử đại diện trình bày câu trả lời của
nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.


<i><b>* KẾT LUẬN : </b></i>


- <i><b>Kết hơn gần suy thối nịi giống là vì các đột biến lặn có hại có nhiều cơ hội biểu hiện trên cơ</b></i>
<i><b>thể đồng hợp.</b></i>


- <i><b>Những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ 5 trở đi thì được phép kết hơn với nhau là vì:</b></i>


<i><b>khả năng xuất hiện các cơ thể đồng hợp về các đột biến lặn có hại là rất ít.</b></i>


2. Di truyền học và kế hoặch hố gia đình
(KHHGĐ).


- GV treo bảng phụ (ghi nội dung bảng 30.2
SGK) cho HS theo dõi và yêu cầu các em tìm
hiểu SGK để thực hiện SGK.


- GV phân tích gợi ý và chỉ ra câu trả lời đúng.


- HS độc lập theo dõi bảng 30.2 SGK và tìm hiểu
SGK, thaỏ luận theo nhóm để trả lời câu hỏi.
- Đại diện 1 vài nhóm HS trình bày câu trả lời,
các nhóm khác bổ sung.


<i><b>* KẾT LUẬN: Nến sinh con ở lứa tuổi 25-34 để đảm bảo được học tập, công tác tốt mà vẫn giữ ở</b></i>
<i><b>mức 2 con, tránh 2 lần sinh gần nhau và giảm tỉ lệ sơ sinh mắc bệnh Đao.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 3 : III/ HẬU QUẢ DI TRUYỀN DO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG.
- GV nêu vấn đề: Các chất đồng vị phóng xạ


được tích luỹ trong khí quyển rồi xuống đất, ở
trong lòng đất hay ở vật dụng xung quanh ta
thường xuyên phân rã, rồi xâm nhập vào cơ thể
động vật, thực vật và con người( ở mô xương ,
mô máu, tuyến sinh dục) gây ung thư và các
đột biến.


- Các hố chất mới có thể gây đột biến gấp rất


nhiều lần chất phóng xạ.


- Do vậy phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân,
vũ khí hố học và chống ô nhiễm môi trường.


- HS theo dõi GV giảng bài và ghi các nội dung
cơ bản vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i><b>tật di truyền</b></i>


<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: </b>


<b> - GV cho HS đọc phần tóm tắt cuối bài và nhắc lại những ý chính.</b>
- Trả lời các câu hỏi sau.


a- Di truyền y học tư vấn có những chức năng gì?


b- Việc qui định: nam giới chỉ được lấy 1 vợ, nữ giới chỉ được lấy 1 chồng, những người có
quan hệ huyết thống trong vịng 4 đời khơng được kết hơn với nhau dựa trên cơ sở khoa học
nào?


c- Tại sao phụ nữ khơng nên sinh con ở độ tuổi ngồi 35? Tại sao cần phải đấu tranh chống ơ
nhiễm mơi trường?


<i><b>3)</b></i> <b>DẶN DÒ :</b>


 Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài.


 Oân tập nắm vững kiến thức chương V để chuẩn bị học chương VI.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>



<b>...</b>
<b>...</b>
<b> ******************************************</b>


Ngày soạn:08/12/2010


Tuaàn:16 Ngày dạy :10/12/2010
Tiết :32


chương VI<i><b> .</b><b> </b></i>

<b> ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Nhận biết được công nghệ di truyền tế bào là gì, gồm những cơng đoạn chủ yếu nào.
 Phân tích được những ưu điểm của nhân giống vơ tính trong ống nghiệm.


 Nêu được phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô trong chọn giống.
<b>2) KỸ NĂNG : </b>


Rèn luyện kỵ năng thảo luận nhóm, tự nghiên cứu với SGK, quan sát và phân tích hình để thu
nhận kiến thức.


<b>3) THÁI ĐỘ: GD lòng yêu thích bộ mơn, niềm tin vào khoa học. </b>
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>4) Giáo Viên</b><b> :</b></i>


Tranh phoùng to H 31.1-3 SGK.



Máy chiếu và film ghi hình 31.1-3 SGK.


<i><b>2) Học Sinh: Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về nhân giống vô tính và nhân bản vô tính.</b></i>
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) ỔN ĐỊNH: Trật tự lớp.</b></i>


<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ : - DT y học tư vấn là gì? Có chức năng như thế nào?</b></i>


<i><b> - Tại sao chúng ta cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường?</b></i>


<i><b> 3) BÀI MỚI : Việc ứng dụng cơng nghệ TB vào sản xuất như nhân giống vơ tính để tạo ra 1 số</b></i>
lượng lớn cây giống có vai trị quan trọng trong sản xuất như thế nào? Vào bài mới.


<b>BAØI 31</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

HOẠT ĐỘNG 1 : I/ KHÁI NIỆM CƠNG NGHỆ TẾ BÀO.
- GV cho HS đọc mục I SGK để thực hiện


SGK.


- GV giải thích: việc ứng dụng phương pháp
nuôi cấy tế bào hoặc mô trên môi trường
dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô,
cơ quan hoặc cơ thể hồn chỉnh với đầy đủ
các tính trạng của cơ thể gốc đã trở thành
1 ngành kỹ thuật có qui trình xác định,
được gọi là cơng nghệ tế bào.



- GV lưu y ùHS: Cần nghiên cứu kỹ SGK để
nêu lên được các bước trong qui trình ni
cấy mơ.


- HS đọc SGK, nghe GV phân tích, trao đổi
theo nhóm và cử đại diện trình bày các câu trả
lời.


- Đại diện HS phát biểu ý kiến của nhóm, các
HS khác bổ sung.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, các em phải nêu
được đáp án đúng.


<i><b> * KEÁT LUẬN :</b></i>


<i><b>- Ngành kỹ thuật về qui trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ </b></i>
<i><b>quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh với kiểu gen của cơ thể gốc được gọi là công nghệ tế bào.</b></i>
<i><b> - Người ta phải tách tế bào hoặc mô từ cơ thể mẹ, rồi nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng </b></i>
<i><b>nhân tạo (để tạo thành mơ non). Sau đó, kích thích mơ non bằng hoocmơn sinh trưởng để nó </b></i>
<i><b>phân hố thành cơ quan hoặc cơ thể hồn chỉnh.</b></i>


HOẠTĐỘNG2. II. ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ TẾ BÀO
<b>1. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi</b>


<b>nhân giống) ở cây trồng.</b>


- Để giúp HS nắm vững kiến thức ,GV yêu
cầu các em trình bày lại trình tự ni cấy mơ
(dựa trên hình 31.1 a,b,c,d SGK).



<b>2. Phương pháp nhân bản vơ tính ở động</b>
<b>vật.</b>


- GV cho HS đọc SGK, thảo luận nhóm để trả
lời câu hỏi:


- Nêu những ưu điểm và triển vọng của
phương pháp vi nhân giống.


- GV nhận xét bổ sung và xác nhận đáp án
đúng.


<b>3. Phương pháp nuôi cấy tế bào và mô trong</b>
<b>chọn giống cây trồng.</b>


a. Lai tế bào.


GV cần giải thích cho HS rõ: Do tế bào thực
vật có vách cứng (thành xenlulơzơ), nên phải
loại bỏ lớp vách này trước khi dung hợp 2 tế
bào.


- Bằng cách dung hợp tế bào trần, có thể lai
tế bào Xơma của 2 lồi, thuộc 2 họ, thậm chí
thuộc 2 bộ với nhau.


- HS nghiên cứu SGK, quan sát tranh phóng to
H 31.1-2 SGK, thảo luận nhóm để nêu lên
được:



- Qui trình nuôi cấy mô.


- Thành tựu ni cấy mô, đặc biệt là các kết
quả nuôi cấy mô ở trong nước: nhân giống
khoai tây, dứa, phong lan…


- HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm và cử đại
diện trình bày câu trả lời.


- Một vài HS ( được GV chỉ định) trả lời câu
hỏi các em khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

GV nêu vấn đề: một tế bào phân chia nguyên
nhiễm nhiều lần liên tiếp sẽ tạo ra dịng tế
bào.


- Dùng phương pháp ni cấy mô để chọn các
mô tốt cho phát triển thành cây giống.


<i><b>* KẾT LUẬN : Phương pháp vi nhân giống cho ra giống nhanh, năng suất cao và chi phí thấp. </b></i>
<i><b>Có triển vọng mở ra khả năng cung cấp các cơ quan thay thế cho bệnh nhân hoặc nhân nhanh </b></i>
<i><b>nguồn gen động vật q hiếm (có nguy cơ tuyệt chủng)</b></i>


<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


- GV yêu cầu HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời các câu hỏi sau.


+ Công nghệ tế bào là gì? Gồm những cơng đoạn thiết yếu nào?



+ Hãy nêu những ưu điểm và triển vọng của nhân giống vơ tính trong ống nghiệm.
+ Hãy nêu những ứng dụng của phương pháp nuôi cấy mô trong chọn giống. Cho ví dụ.
<b> 5) DẶN DÒ:</b>


 Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
 Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


IV. RÚT KINH NGHIỆM :


<b>...</b>
<b>...</b>
******************************************


Ngày soạn:12/12/2010
Tuần:17 Ngày dạy:14/12/2010
Tiết :33


<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Nêu được khái niệm kĩ thuật di truyền và các khâu trong kĩ thuật gen.
 Xác định được các lĩnh vực ứng dụng kĩ thuật gen.


 Nêu được công nghệ SH là gì? Xác định được các lĩnh vực chính của công nghệ sinh
học.


<b> 2) KỸ NĂNG : Rèn kỹ năng quan sát, tự nghiên cứu với SGK và thảo luận theo nhóm. </b>
<b> 3) THÁI ĐỘ: Giáo dục lịng u thích bộ mơn, lịng q trọng thành tựu khoa học.</b>
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>



<b>1) Giáo Viên :</b>


 Tranh phóng to H 32.1-2 SGK (hoặc)


 Máy chiếu và film trong ghi hình 32.1-2 SGK.
2) Học Sinh: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan bài học.
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) ỔN ĐỊNH: Sĩ số lớp.</b></i>
<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ :</b></i>


 Nhân giống vơ tính cây trồng giống nhân bản vơ tính vật ni ở điểm căn bản nào?


<b>BÀI 32</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

3) BAØI MỚI: Trong sản xuất và đời sống ngồi ứng dụng cơng nghệ TB cịn ứng dụng cơng nghệ
gen, cơng nghệ sinh học. Đây thành tựu lớn trong sinh học hiện đại -> bài mới.


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 :I/ KHÁI NIỆM KĨ THUẬT GEN VÀ CƠNG NGHỆ GEN
- GV treo tranh phóng to H32.1-2 SGK cho


HS quan sát và yêu cầu các em tìm hiểu
SGK để trả lời các câu hỏi sau:


- Người ta sử dụng kĩ thuật gen vào mục
đích gì?



- Kĩ thuật gen gồm những khâu và phương
pháp chủ yếu nào?


- GV lưu ý HS khi quan sát H32.1 và 32.2
SGK thấy được những đoạn giống nhau(1,
2, 3, 4) và những đoạn khác nhau (5, 6).
- Trong tế bào vi khuẩn,gen được chuyển
do gắn vào thể truyền (plasmit) nên vẫn
có khả năng tái bản độc lập với NST dạng
vịng của vật chủ ( E.coli).


- Kĩ thuật gen gồm 3 khâu ứng với 3
phương pháp


- HS quan sát tranh, độc lập tìm hiểu SGK và thảo
luận theo nhóm, cử đại diện trả lời các câu hỏi:


- Đại diện các nhóm HS trả lời, các nhóm khác bổ
sung.


- Dưới sự hướng dẫn của GV,cả lớp thảo luận và
cùng đưa ra đáp án đúng.


<i><b>KẾT LUẬN : Người ta dùng kĩ thuật gen để tạo ra các chế phẩm sinh học, tạo ra các giống cây</b></i>
<i><b>trồng và vật nuôi biến đổi gen.</b></i>


<i><b>* Kĩ thuật gen gồm 3 khâu ứng với 3 phương pháp chủ yếu:</b></i>


 <i><b>Khâu 1: phương pháp tách ADN của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể</b></i>
<i><b>truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút.</b></i>



 <i><b>Khâu 2: phương pháp tạo ADN tái tổ hợp (ADN lai). ADN của tế bào cho và phân</b></i>
<i><b>tử ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định, ngay lập tức ghép đoạn ADN của tế bào</b></i>
<i><b>cho vào ADN thể truyền.</b></i>


 <i><b>Khâu 3: Chuyển đoạn ADN tái tổ hợp vào TB nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép</b></i>
<i><b>thể hiện.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ ỨNG DỤNG KĨ THUẬT GEN.
<b>1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới.</b>


- GV yêu cầu HS đọc SGK để trả lời câu
hỏi:


+ Những ưu điểm của E.côli trong sản
xuất các loại sản phẩm sinh học là gì?
+ GV nhận xét bổ sung và chốt lại.


- HS độc lập đọc SGK, thảo luận theo nhóm , cử đại
diện trình bày câu trả lời.


- Đại diện HS trình bày trước lớp, các em khác bổ
sung.


<b>2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen</b>
- GV nêu vấn đề: Bằng kĩ thuật gen, người
ta đã đưa nhiều gen qui định tính trạng quí
( năng suất, hàm lượng, dinh dưỡng cao)…
từ giống này sang giống khác. Ví dụ: SGK
<b>3. Tạo động vật biến đổi gen.</b>



- GV yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận để
nêu được các thành tựu chuyển gen vào
động vật.


- HS theo dõi GV giảng giải và ghi các nội dung
chính vào vở.


- HS đọc SGK,thảo luận theo nhóm để nêu lên được
các thành tựu chuyển gen vào động vật. Đại diện các
nhóm trình bày ý kiến của nhóm, các nhóm khác bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i><b>nhanh. Do vậy E.coli được dùng để cấy gen mã hố hoocmơn insulin của người trong sản xuất, thì</b></i>
<i><b>giá thành insulin để chữa bệnh đái tháo đường rẻ đi rất nhiều. E.coli còn được chuyển từ xạ</b></i>
<i><b>khuẩn để nâng cao hiệu quả sản xuất chất kháng sinh.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 3 : III/ KHÁI NIỆM VỀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC
- GV yêu cầu hs nghiên cứu mục III SGK


để trả lời các câu hỏi sau:


+ Cơng nghệ sinh học là gì? Gồm những
lịnh vực nào?


+ Tại sao công nghệ sinh học là hướng
được ưu tiên đầu tư và phát triển?


- HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và cử đại diện
trình bày câu trả lời.



- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm, các
nhóm khác bổ sung.


- Dưới sự hướng dẫn của GV,cả lớp thảo luận và
cùng đưa ra đáp án đúng.


<i><b>* KẾT LUẬN :- Công nghệ sinh học là 1 ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình</b></i>
<i><b>sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. Công nghệ sinh học gồm: công</b></i>
<i><b>nghệ lên men, công nghệ tế bào, công nghệ enzym, công nghệ chuyển nhân và chuyển phơi, cơng</b></i>
<i><b>nghệ sinh học xử lí môi trường, công nghệ gen.</b></i>


<i><b>- Công nghệ sinh học được coi là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển. Vì giá trị sản lượng của 1 số</b></i>
<i><b>chế phẩm công nghệ sinh học trên thế giới năm 1998 đạt 40-65 tỉ đô la Mĩ, năm 1999 đạt 65 tỉ đô</b></i>
<i><b>la và dự kiến năm 2010 sẽ đạt 1000 tỉ đôla Mĩ.</b></i>


<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Trả lời các câu hỏi sau:</b>
+ Kĩ thuật gen là gì? Gồm những phương pháp nào?


+ Trong sản xuất và đời sống, kĩ thuật gen được ứng dụng trong những lĩnh vực chủ yếu nào?
+ Công nghệ sinh học là gì? Gồm những lĩnh vực nào? Cho biết vai trị của cơng nghệ sinh
học và từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống?


<b> 5) DẶN DÒ:</b>


Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


<b> IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>



<b>...</b>
<b>...</b>


******************************************


Ngày soạn: 15/12/2010
Tuần:17 Ngày dạy : 17/12/2010
Tiết : 34


<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 HS biết hệ thống hố, chính xác hố và khắc sâu kiến thức đã học.


 Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích các tình huống xảy ra trong thực tiễn.
<b>2) KỸ NĂNG : Rèn kỹ năng tư duy, tổng hợp, khái quát hoá, hệ thống hoá. Hoạt động nhóm. </b>
<b>3) THÁI ĐỘ : GD học sinh có thái độ học tập nghiêm túc.</b>


<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên : Bảng phụ ghi sẵn đáp án.(bảng 40.1 </b></i>→ 40.5)


<b>BÀI 40</b>


<b>BÀI 40</b>

<b>ÔN TẬP HỌC KÌ I </b>



<b>PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ</b>



<b>ÔN TẬP HỌC KÌ I </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1) ỔN ĐỊNH: Trật tự lớp.</b></i>


<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ : Kết hợp kiểm tra bài cũ trong q trình ơn tập.</b></i>


<i><b>3) BÀI MỚI : GV phân cơng các nhóm hồn thành bảng và trả lời câu hỏi trong bài ơn tập.</b></i>


<i><b>HOẠT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 :I/ HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC ĐÃ HỌC.
- GV phân nhóm HS điền vào các bảng 40.1 → 40.5 .


- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày Ndung.
- GV đưa đáp án đúng và chốt lại.


- GV chấm điểm phần trình bày của mỗi nhóm.


- HS thực hiện thảo luận theo nhóm các nội
dung đã phân cơng.


- Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm
khác nhận xét và bổ sung.


<i><b>* KẾT LUẬN : 1) Ôn tập các kiến thức về qui luật di truyền.</b></i>


Tên qluật Nội dung Giải thích Ý nghóa


Phân li Do sự phân li của các cặp
NTDT trong sự hình thành


giao tử, nên mỗi giao tử chỉ
chứa 1 nhân tố trong cặp.


Các nhân tố di truyền
khơng hồ trộn vào nhau.
Phân li và tổ hợp gen
tương ứng.


Xác định tính trạng trội
(thường là tốt)


Phân li
độc lập


PLĐL của các cặp nhân tố di
truyền trong phát sinh giao tử.


F1 có tỉ lệ mỗi kiểu hình
bằng tích tỉ lệ của các
tính trạng hợp thành.


Tạo ra biến dị tổ hợp.


Di truyeàn


liên kết Các tính trạng do nhóm genliên kết qui định được di
truyền cùng với nhau.


Các gen liên kết cùng
phân li với NST trong


phân bào.


Tạo ra sự di truyền ổn
định của cả nhóm tính
trạng có lợi.


Di truyền


giới tính Ơû các loài giao phối tỉ lệ đực :cái xấp xỉ 1:1 Phân li và tổ hợp của cáccặp NST giới tính. Điều khiển tỉ lệ đực cái.
<i><b> 2) Ôn tập về những diễn biến cơ bản của NST qua các kì ngun phân và giảm phân:</b></i>


Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II


Kì đầu


NST kép co ngắn dính vaøo


thoi phân bào ở tâm động. NST kép co ngắn, cặpNST tương đồng tiếp hợp
theo chiều dọc và bắt
chéo


NST kép co lại, thấy rõ
số lượng NST kép (đơn
bội)


Kì giữa


Các NST kép co ngắn cực đại
và xếp thành 1 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân


bào


Từng cặp NST kép xếp
song song thành 2 hàng ở
mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào


Các NST kép xếp thành
một hàng ở mặt phẳng
xích đạo của thoi phân
bào.


Kì sau


Từng NST kép tách nhau ở
tâm động thành 2 NST đơn
phân li về 2 cực tế bào.


Các cặp NST kép tương
đồng phân li độc lập về 2
cực của tế bào


Từng NST kép tách nhau
ở tâm động thành 2 NST
đơn phân li về 2 cực TB.
Kì cuối


Các NST đơn trong nhân với
số lượng bằng 2n như ở tế bào
mẹ.



Các NST kép trong nhân
với số lượng bằng n kép
(đơn bội kép)


Các NST đơn trong nhân
với số lượng bằng n
(bằng ½ tế bào mẹ)


<i><b> 3 ) Ôn tập kiến thức về bản chất, ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ</b></i>
<i><b>tinh.</b></i>


<b>Các QTr</b> <i><b>Bản chất</b></i> <i><b>Ý nghóa</b></i>


Nguyên
phân


Giữ nguyên bộ NST,nghĩa là 2 tế bào
con được tạo ra có 2n giống như tế bào
mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

phân nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số


lượng NST (n) = ½ tế bào mẹ 2n thế hệ ở những lồi sinh sản hữu tính vàtạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
Thụ tinh Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ


nhân lưỡng bội (2n). Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua cácthế hệ ở những lồi s. sản hữu tính
<b>4) Ơn tập về cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin.</b>


<b>Đại ph.tử</b> <b>Cấu trúc</b> <b>Chức năng</b>



ADN -Chuỗi xoắn kép<sub>-4 loại nuclêôtit: A,G,X,T.</sub> - Lưu giữ thông tin di truyền.<sub>- Truyền đạt thông tin di truyền.</sub>


ARN -Chuỗi xoắn đơn-4 loại nuclêôtit: A,G,X,U. - Truyền đạt thông tin di truyền.- Vận chuyển axit amin.
- Tham gia cấu trúc ribơxom
Prơtêin


-Một hay nhiều chuỗi đơn.


-20 loại axit amin. -Cấu trúc các bộ phận của tế bào-Enzym xúc tác, hoocmơn điều hồ q trình TĐC.
-Vận chuyển cung cấp năng lượng.


<i><b>5 ) Ôn tập về các dạng đột biến:</b></i>
Các loại


ÑB.


Khái niệm Các dạng đột biến


Độtbiến gen Những biến đổi trong cấu trúc của ADN


thường tại 1 điểm nào đó. Mất, thêm.thay thế 1 cặp nuclêơtit.
Độtbiến cấu


trúc NST


Những biến đổi trong cấu trúc của NST. Mất, lặp. Đảo đoạn.
Đột biến số


lượng NST Những biến đổi về số lượng trong bộNST. Dị bội thể và đa bội thể.


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ CÂU HỎI ÔN TẬP


- GV phân cơng mỗi nhóm thảo luận 2 câu hỏi.
- GV cho đại diện các nhóm trả lời. Nhóm khác
nhận xét bổ sung.


- GV h.dẫn trả lời các bài 19, 28, 30, 31, 32, 33, 34,
35, 36.


-HS thực hiện thảo luận nhóm, thống nhất các
kiến thức trong nhóm.


- Đại diện HS nhóm trả lời các nhóm khác
nhận xét và bổ sung.


<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: - GV nhận xét, đánh giá việc soạn đề cương của HS.</b>


- GV nhận xét hoạt động của các nhóm trong q trình ơn tập.
<b> 5) DẶN DÒ: - HS tiếp tục hồn thành đề cương ơn tập.</b>


- Các em ôn lại các bài đã học và phần ôn bài hôm nay để chuẩn bị thi HK I.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


<b>...</b>
<b>...</b>
******************************************


Ngày soạn: 18/12/2010
Tuần:18 Ngày dạy: 21/12/2010
Tiết



:35


<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

của phần di truyền và biến dị.
<b>2) KỸ NAÊNG : </b>


Giúp HS tái hiện kiến thức một cách lôgic.
<b>3) THÁI ĐỘ :</b>


Giáo dục tính độc lập, tự giác suy nghĩ làm bài trong kiểm tra thi cử.
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên :</b></i>


Đề, đáp án, biểu điểm.
<i><b>2) Học Sinh :</b></i>


Giấy kiểm tra, giấy nháp, viết và dụng cụ học tập khác.
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) ỔN ĐỊNH: Sĩ số lớp.</b></i>


<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ : GV thu tài liệu và nhắc nhở HS về quy chế kiểm tra, thi cử.</b></i>
<i><b>3) BAØI MỚI : Phát đề cho HS và tính giờ làm bài.</b></i>


<b>I-Trắc nghiệm (3 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất.</b>



1)Theo Menđen,cặp nhân tố di truyền qui định tính trạng:
a- Phân ly đồng đều về mỗi giao tử.


b- Cùng phân ly về một giao tử.


c- Hoà lẫn vào nhau khi phân ly về mỗi giao tử.
d- Lấn át nhau khi phân ly về mỗi giao tử.


2) Ở gà, gen A qui định chân thấp, gen a qui định chân cao, gen B qui định lông đen, gen b qui
định lông trắng. Các gen này phân ly độc lập với nhau. Khi cho lai 2 giống gà chân cao, lông đen
với gà chân thấp, lông trắng được F1 tồn chân thấp, lơng đen. Cho F1 giao phối với nhau thu được
F2: 9 chân thấp, lông đen: 3 chân thấp, lông trắng: 3 chân cao, lông đen, 1 chân cao, lông trắng.
Kiểu gen của P phải ntn ?


a- Aabb X aaBb. ; b- AABB X aabb
c- AAbb X aaBB. ; d- AaBB X aaBb
3) Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:


a- Sự kết hợp theo nguyên tắc: một giao tử đực với một giao tử cái.
b- Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.


c- Sự tạo thành hợp tử.


d- Sự kết hợp 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử.
4) Đơn phân cấu tạo nên phân tử prôtêin là:


a-Glucôzơ b- Axit amin c- Nuclêôtit d- Ribônuclêôtit


5) Trong tế bào một loài giao phối 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa và Bb khi giảm phân sẽ
cho ra các tổ hợp NST nào ở tế bào con?



a. AA, BB, aa, bb. ; b. Ab, aB, AA, BB.
c. AB, Ab, aB, ab. ; d. AB, Ab, aB, aa.
6) Có thể nhận biết cây đa bội qua những dấu hiệu nào?


a. Số lượng NST.


b. Tăng chất lượng quả và hạt.
c. Số lượng ADN.


d. Tăng kích thước tế bào, cơ quan.
<b>II-Tự luận: (7 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

nhân và vai trò của đột biến cấu trúc NST?


Câu 3: (3 điểm) Ở chuột tính trạng lơng xám là trội hồn tồn so với tính trạng lơng trắng. Biết
rằng mỗi gen quy định một tính trạng.


a- Khi lai 2 dịng chuột thuần chủng lông xám và lông trắng. Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình
của cơ thể lai F1 và F2. (Viết sơ đồ lai)


b- Cho một cặp bố mẹ lai với nhau F1 thu được 50% số chuột lông xám và 50% số chuột lông
trắng. Xác định kiểu gen và kiểu hình của chuột bố mẹ và con lai F1.


<b>ĐÁP ÁN VAØ BIỂU ĐIỂM</b>
<b>I/ Trắc nghiệm: (3 điểm)</b>


1- a ; 2- c ; 3- d ; 4- b ; 5-c ; 6- d
(Mỗi câu đúng 0,5 điểm X 6 = 3 điểm)
<b>II/Tự luận: (7 điểm)</b>



Câu 1: (2 điểm)


THƯỜNG BIẾN ĐỘT BIẾN


- Biến đổi kiểu hình. - Biến đổi trong NST,ADN.
- Không di truyền được. - Di truyền được.


- Thường biểu đồng loạt. - Xuất hiện riêng lẽ.
- Có định hướng. - Không định hướng.


- Thường có lợi cho sinh vật. - Thường có hại cho sinh vật.
Câu 2 : (2 điểm)


- Khái niệm ĐB cấu trúc NST (0,5 điểm)
- Các dạng ĐB cấu trúc NST (0,5 điểm)
- Nguyên nhân ĐB cấu trúc NST (0,5 điểm)
- Vai trò ĐB cấu trúc NST (0,5 điểm)
Câu 3: (3 điểm)


a/ - Quy ước gen (0,25 đ)


- Xác định kiểu gen của P (0,25 đ)
- Viết sơ đồ lai (1 đ)


- Kết quả của F1 và F2 (0,5 đ)


b/ - Xác định kiểu gen và kiểu hình của P, F1 (0,75 đ)
- Viết sơ đồ lai (0,25 đ)



<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Giáo viên nhận xét, đánh giá quá trình làm bài của HS.</b>
<b> 5) DẶN DÒ: Đọc trước và soạn bài mới “Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống”</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


<b>...</b>
<b>...</b>
***********************************************


Ngày soạn:0/12/2010
Tuần :19 Ngày dạy :30/12/2010
Tiết : 36


I. MỤC TIÊU :


<b>BÀI 33</b>


<b>BÀI 33</b>

<b>GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO</b>



<b>TRONG CHỌN GIỐNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

 Nêu được 1 số phương pháp sử dụng các tác nhân vật lý và hoá học để gây đột biến.
 Nêu được điểm giống nhau và khác nhau trong sử dụng các thể đột biến để chọn


giống vi sinh vật và thực vật. Giải thích được tại sao có sự khác nhau đó.
<b>2) KỸ NĂNG : Rèn luyện kỹ năng tự nghiên cứu với SGK và trao đổi theo nhóm.</b>
<b>3) THÁI ĐỘ : Giáo dục lịng u thích bộ mơn, niềm tin vào khoa học.</b>


<b>II.THIẾT BỊ DẠY HOÏC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên : - Bảng phụ 1 (ghi nội dung về gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí)</b></i>


- Bảng phụ 2 (ghi nội dung về sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống)
<i><b>2) Học Sinh : Kẻ sẵn phiếu học tập theo mẫu của GV.</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1) ỔN ĐỊNH: Trật tự lớp.</b></i>


<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ : Thế nào là đột biến? Đột biến có ý nghĩa gì trong thực tiễn đời sống?</b></i>
<i><b>3) BAØI MỚI : Từ những năm 20 của thế kỉ XX, người ta đã gây đột biến nhân tạo bằng các tác</b></i>
nhân vật lý, hoá học để tăng nguồn biến dị cho chọn lọc để tạo thành giống mới -> Bài mới.


HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/ GÂY ĐỘT BIẾN BẰNG TÁC NHÂN VẬT LÍ
- GV yêu cầu HS đọc SGK để thực hiện SGK


- GV treo bảng phụ để phân tích .
<b>Tác</b>


<b>nhân</b>


<b>Vai trò</b>
Các


tia
phóng
xạ


Khi xun qua mơ, chúng tác động trực tiếp,
hay gián tiếp nên ADN trong tế bào, gây đột
biến gen hoặc làm chấn thương NST, gây đột


biến NST.


Tia tử


ngoại Dùng để sử lí vi sinh vật,bào tử hạt phấnbằng cách gây đột biến gen.
Sốc


nhiệt Tăng giảm nhiệt độ đột ngột làm cho cơ chếtự điều tiết cân bằng của cơ thể không điều
chỉnh kịp, gây đột biến số lượng NST.


- HS đọc SGK, trao đổi theo nhóm, cử
đại diện trình bày câu trả lời :


- Đại diện các nhóm( được GV chỉ
định) trả lời các câu hỏi:


- Các nhóm khác bổ sung và dưới sự
chỉ đạo của GV cả lớp nêu được đáp án
đúng.


<i><b>KẾT LUẬN : </b></i>


 <i><b>Tia phóng xạ có khả năng gây đột biến, vì nó xun qua mơ tác động trực tiếp hoặc gián</b></i>
<i><b>tiếp lên ADN. Chiếu tia phóng xạ với cường độ và liều lượng thích hợp vào hạt nẩy mầm,</b></i>
<i><b>đỉnh sinh trưởng hoặc hạt phấn, bầu nhuỵ hoặc mô thực vật nuôi cấy để gây đột biến gen,</b></i>
<i><b>NST.</b></i>


 <i><b>Dùng tia tử ngoại để xử lí các đối tượng có kích thước bé và vì nó khơng có khả năng</b></i>
<i><b>xuyên sâu như tia phóng xạ gây đột biến gen.</b></i>



 <i><b>Sốc nhiệt là sự tăng hoặc giảm nhiệt độ môi trường một cách đột ngột. Sốc nhiệt có khả</b></i>
<i><b>năng gây đột biến là vì nó làm cho cơ chế tự điều tiết cân bằng của cơ thể không điều</b></i>
<i><b>chỉnh kịp, gây chấn thương trong bộ máy di truyền hoặc làm tổn thương thoi vô sắc, gây</b></i>
<i><b>rối loạn sự phân bào. Sốc nhiệt thường gây đột biến số lượng NST.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : II/Ï GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO BẰNG TÁC NHÂN HOÁ HỌC.
- GV yêu cầu HS đọc mục III SGK để trả lời các câu


hoûi :


- Tại sao khi thấm vào tế bào, một số hoá chất lại
gây đột biến gen?


- Tại sao dùng cônsixin lại gây được các thể đa bội?


- HS đọc SGK, trao đổi theo nhóm, cử
đại diện trình bày câu trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- GV lưu ý HS:Cần chú ý tới sự tác động của hoá chất
vào tế bào, thời điểm và cách thức tác động hoá chất
vào cơ thể sinh vật. Chú ý khi sử dụng hoá chất.


chỉ đạo của GV cả lớp nêu được đáp án
đúng.


<b>KẾT LUẬN : </b>


 <i><b>Khi thấm vào tế bào, hoá chất tác động trực tiếp lên phân tử ADN, gây ra hiện tượng thay</b></i>
<i><b>thế ,mất hoặc thêm cặp nuclêơtit. Có những loại hố chất chỉ tác động đến 1 loại nuclêôtit</b></i>
<i><b>nhất định, người ta hy vọng có thể gây ra những đột biến theo ý muốn.</b></i>



 <i><b>Người ta dùng côsixin để gây ra thể đa bội là vì khi đang thấm vào mơ phân bào, cơsixin</b></i>
<i><b>cản trở sự hình thành thoi vơ sắc, làm cho NST không phân li.</b></i>


 <i><b>Người ta ngâm hạt khô hay hạt nẩy mầm ở thời điểm nhất định trong dung dịch hoá chất</b></i>
<i><b>hoặc tiêm dung dịch vào bầu nhuỵ hoặc quấn bơng tẩm dung dịch hố chất vào đỉnh sinh</b></i>
<i><b>trưởng (ở thực vật). Có thể cho hố chất tác động vào tinh hồn hay buồng trứng (ở vật</b></i>
<i><b>ni).</b></i>


HOẠT ĐỘNG 3 : III/ SỬ DỤNG ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG.
- Để giúp HS nắm được nội dung và thực hiện được


SGK GV treo bảng phụ và phân tích.
<b>Chọn giống vi sinh</b>


<b>vật</b>


<b>Chọn giống cây</b>
<b>trồng</b>


Giống Sử dụng các thể đột biến để chọn giống
Khác


nhau


Chọn các thể ĐB tạo
ra chất hoạt tính cao.
Chọn các thể đột biến
sinh trưởng mạnh
Chọn các thể đột biến


giảm sức sống


Chọn các thể ĐB
nhân lên thành giống
Dùng thể đột biến có
lợi để lai tạo giống .
Sử dụng thể đa bội
tạo ra giống cây
trồng.


HS đọc SGK để trả lời các câu hỏi :
- Người ta sử dụng các thể đột biến


trong chọn giống vi sinh vật và
cây trồng theo những hướng nào?
- Một số HS trả lời, các em khác


bổ sung và cùng đưa ra câu trả lời
chung cho cả lớp.


<i><b>* KẾT LUẬN : Người ta sử dụng các thể đột biến trong chon giống VSV và cây trồng theo các</b></i>
<i><b>hướng:</b></i>


<i><b> - Đối với vi sinh vật:Chọn các thể đột biến tạo ra chất có hoạt tính cao, sinh trưởng mạnh để</b></i>
<i><b>tăng sinh khối, giảm sức sống (có vai trị như 1 kháng ngun).</b></i>


<i><b>- Đối với cây trồng: Người ta sử dụng được tiếp các thể đột biến để nhân lên hoặc chọn lọc trong</b></i>
<i><b>các tổ hợp lai để tạo giống mới.</b></i>


<i><b>* Người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến trong chọn giống vật ni vì: Cơ quan sinh sản</b></i>


<i><b>của chúng nằm sâu trong cơ thể, chúng phản ứng rất nhanh và dễ bị chết khi sử lí bằng tác nhân</b></i>
<i><b>lí hố.</b></i>


<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Trả lời các câu hỏi sau:</b>


+ Khi gây đột biến bằng các tác nhân vật lí và hố học, người ta sử dụng các biện pháp nào?
+ Hãy nêu những điểm giống và khác nhau về hướng sử dụng các thể ĐB trong chọn giống.
<b> 5) DẶN DÒ: - Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.</b>


<b> - Gơi ý trả lời câu hỏi cuối bài SGK.</b>
IV. RÚT KINH NGHIỆM :


<b>...</b>
<b>...</b>
***********************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Nắm được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn ( cây ngơ).


 Hiểu và trình bày được ngun nhân thối hoá của sự thụ phấn bắt buộc ở cây giao
phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống.
<b>2) KỸ NĂNG : </b>


Rèn kỹ năng tư duy lí luận: phân tích ,so sánh , tổng hợp, khái quát hoá.
Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Hoạt động nhóm.


<b>3) THÁI ĐỘ : Có ý thức vận dụng các tri thức học được vào cuộc sống lao động và học tập.</b>
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>



<i><b>1) Giáo Viên :</b></i>


Tranh 34.1, 34.2. Biểu đồ 34.3 SGK.
<i><b>2) Học Sinh :</b></i>


Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về hiện tượng thoái hoá ở thực vật và động vật.
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) ỔN ĐỊNH: Sĩ số lớp.</b></i>
<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ : </b></i>


- Nêu các phương pháp gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lý, hoá học.
- Những thành tựu của sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống.


<i><b>3) BAØI MỚI : Hậu quả của việc kết hôn gần ở người? Nếu để sự thụ phấn bắt buộc ở thực vật</b></i>
hoặc giao phối gần ở động vật sẽ dẫn đến kết quả gì? Những hiện tượng này có ý nghĩa như thế nào
trong chọn giống? Để hiểu rõ hơn về các vấn đề này chúng ta cùng phân tích bài học hơm nay.


<i><b>HOẠT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : HIỆN TƯƠNG THOÁI HOÁ DO TỰ THỤ PHẤN Ở CÂY GIAO PHẤN.
- GV gợi ý:


o Làm thế nào để ngăn ngừa sự giao phấn?
o Cách tiến hành sự thụ phấn bắt buộc?
o Cách chọn lọc?


- GV treo tranh 34.1 gợi ý:



o Kênh hình cung cấp thông tin gì?


o Hiện tượng thối hố do sự thụ phấn bắt
buộc ở cây giao phấn biểu hiện như thế
nào?


o Theo em tại sao có hiện tượng thối hố?
- GV kết hợp giải thích thêm.


- HS đọc và tự sử lý thông tin trong SGK, trả
lời cá nhân các câu hỏi gợi ý của GV sau→
đó thảo luận nhóm để trả lời 2 câu hỏi:


o Mục đích của việc thực hiện tự thụ phấn
bắt buộc ở cây giao phấn là gì?


o Việc tạo dịng thuần ở cây giao phấn
được tiến hành như thế nào?


- HS quan sát tranh, đọc và tự sử lí thơng tin
trong SGK,trả lời cá nhân các câu hỏi gợi ý
của GV. HS thảo luận bổ sung.


<i><b>* KẾT LUẬN : Thoái hoá là hiện tượng con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, </b></i>
<i><b>năng suất giảm.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : HIỆN TƯỢNG THOÁI HOÁ DO GIAO PHỐI GẦN Ở ĐỘNG VẬT.
- GV treo tranh 34.2: Kênh hình cung cấp


thông tin gì?



- HS quan sát tranh, đọc và tự sử lí thơng tin
trong SGK, trả lời câu hỏi cùa GV.


<b>BÀI 34</b>


<b>BÀI 34</b>

<b>THỐI HỐ DO SỰ TỰ THỤ PHẤN</b>



<b>VÀ DO GIAO PHỐI GẦN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

khác bổ sung cho hồn chỉnh. + Giao phối gần là gì?


+ Gây ra những hậu quả gì ở động vật?
<i><b>* KẾT LUẬN : Giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá con cháu sinh trưởng phát triển yếu, </b></i>
<i><b>quái thai, dị tật bẩm sinh, chết non.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 3 : NGUYÊN NHÂN CỦA HIỆN TƯỢNG THOÁI HOÁ.
- GV treo tranh 34.3 (biểu đồ: Kênh hình 2


cung cấp thông tin gì?


- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả, các nhóm
khác bổ sung thêm cho hồn chỉnh.


- GV kết hợp mở rộng thêm ( Vì hiện tượng
khơng bị thối hố ở 1 số lồi).


- GV chốt lại ý chính.


- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi của GV:


→ Sau đó thảo luận nhóm để trả lời 2 câu hỏi
của GV:


o Qua các thế hệ sự thụ phấn và giao phối
cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và thề dị
hợp biến đổi như thế nào?


o Tại sao sự thụ phấn ở cây giao phấn và
giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện
tượng thoái hoá.


- HS tự rút ra lí luận về nguyên nhân và hậu
quả của sự tự thụ phấn bắt buộc và giao phối
gần.


<i><b>* KẾT LUẬN : Tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn hoặc giao phối gần ở động vật gây </b></i>
<i><b>ra hiện tượng thối hố vì tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại được biểu hiện.</b></i>


HOẠT ĐỘNG4 : VỀ VAI TRÒ CỦA PHƯƠNG PHÁP TỰ THỤ PHẤN BẮT BUỘC VAØ GIAO
PHỐI CẬN HUYẾT TRONG CHỌN GIỐNG.


- GV yêu cầu HS báo cáo kết qua , các nhóm
khác bổ sung thêm cho hồn chỉnh .


- Gv kết hợp mở rộng thêm.
- GV chốt lại ý chính.


- HS đọc và tự sử lí thơng tin trong SGK. Thảo
luận nhóm để trả lời câu hỏi:



- Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần
gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng những
phương pháp này vẫn được sử dụng trong chọn
giống?


- HS tự rút ra kết luận về vai trò trong chọn
giống của sự tự thụ phấn bắt buộc và giao phối
gần.


<i><b>* KẾT LUẬN : Trong chọn giống người ta dùng các phương pháp này để củng cố và duy trì 1 số</b></i>
<i><b>tính trạng mong muốn, tạo dịng thuần, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể.</b></i>


<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


- Nguyên nhân và hậu quả của sự tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở
động vật.


- Vai trò của phương pháp sự tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết
trong chọn giống?


<b> 5) DẶN DÒ:</b>


 Học phần ghi nhớ trong SGK trang 101.
 Trả lời các câu hỏi 1,2 SGK trang 101.
 Làm BT.


 Tìm hiểu các thông tin về ưu thế lai.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Tuần : 20 Ngàydạy: 14/1/2010


Tiết : 38




<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Trình bày được khái niệm ưu thế lai , cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do
khơng dùng cơ thể lai F1 để nhân giống , các biện pháp duy trì ưu thế lai.


 Trình bày được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai


 Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp dùng để tạo cơ thể lai
kinh tế ở nuớc ta.


<b>2) KỸ NĂNG : Củng cố kỹ năng viết sơ đồ lai. Quan sát, so sánh tranh ảnh. </b>
<b>3) THÁI ĐỘ : Giáo dục lòng say mê, lịng u khoa học.</b>


<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên : Tranh phóng to về ưu thế lai ở ngô ( H 35 SGK) Lai kinh tế ở lợn, bò, dê...</b></i>
2) Học Sinh : Tranh ảnh sưu tầm các hiện tượng ưu thế lai.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<b> 1) ỔN ĐỊNH: Trật tự lớp.</b>


<i><b>2) KIỂM TRA BÀI CŨ :</b></i>


a) Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế
hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hoá? Cho VD.



b) Trong chọn giống người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần
nhằm mục đích gì?


<i><b>3) BÀI MỚI : Như các em đã biết hiện tượng tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối</b></i>
gần đã gây ra hiện tượng thoái hoá ở cây trồng và vật ni. Vậy người ta có phương pháp nào để
khắc phục hiện tượng thoái hoá giống và tạo ra những giống mới có năng suất cao và phẩm chất tốt
chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài 35.


<i><b>HOẠT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/ HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI.
- GV treo tranh và hướng dẫn HS quan sát


H35 SGK/102 về chiều cao của cây và độ
lớn của bắp ngô của cây lai F1 (b) so với
2 dòng dùng làm bố mẹ (a và c).


- GV yêu cầu một vài HS nêu nhận xét.
- GV chốt: Cây và bắp ngô của cơ theå lai


F1 (b) là hiện tượng ưu thế lai.


- GV cung cấp thêm cho HS 1 số hình ảnh
vềø ưu theá lai


- GV yêu cầu HS thực hiện SGK/102
- GV yêu cầu đại diện 1, 2 nhóm trình bày.
- GV chốt kiến thức.



HS hoạt động cá nhân, quan sát so sánh, nhận
xét.


- 2 HS nêu nhận xét
- Lớp bổ sung ý kiến.


- HS trao đổi nhóm nhỏ, rút ra khái niệm.


- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét
bổ sung.


<b>BAØI 35</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i><b>phát triển nhanh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố </b></i>
<i><b>mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : II/NGUYÊN NHÂN CỦA HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI.
- GV cho 1 VD lai 2 dịng thuần có nhiều


gen khác nhau.


VD: P AabbCC X aaBBcc
- Yêu cầu HS viết tiếp sơ đồ lai.


- Yêu cầu HS so sánh kiểu gen F1 với kiểu
gen bố mẹ. Giải thích vì sao F1 thể hiện
được ưu thế lai?


- GV chốt kiến thức.



- GV yêu cầu HS xem lại H 34.3 SGK/100
giải thích:


- Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế
hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ?
- Để duy trì hiện tượng ưu thề lai có những


phương pháp nào?


- GV u cầu đại diện HS phát biểu.
- GV chốt kiến thức rút ra kết luận.


- Đại diện 1 HS lên bảng viết sơ đồ lai.


- HS hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu của GV.
Rút ra được nguyên nhân của ưu thế lai do F1 tập
trung được các gen trội có lợi.


- HS quan sát H34. đọc trả lời câu hỏi.→


- Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.


<i><b>* KẾT LUẬN: </b></i>


<b>- Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.</b>
<i><b>- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 3 :III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO ƯU THẾ LAI
- GV yêu cầu HS đọc mục II.1 trả lời câu



hoûi:


- Trong chọn giống cây trồng người ta dùng
những phương pháp gì để tạo ưu thế lai?
- GV chốt kiến thức phần III.1.


- GV yêu cầu HS đọc III.2


- Những thành tựu của ưu thế lai đem lại những
lợi ích gì cho đời sống con người?


- GV mở rộng giáo dục thái độ.


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.


- Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- HS trao đổi nhóm nhỏ thực hiện SGK
- Đại diện HS trình bày, bổ sung.


- HS trả lời.


<i><b>* KẾT LUẬN : Để tạo được ưu thế lai ở cây trồng người ta chủ yếu dùng phương pháp lai khác </b></i>
<i><b>dòng, còn trong chăn nuôi thường dùng lai kinh tế để sử dụng ưu thế lai.</b></i>


<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


- Ưu thế lai là gì? Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng trên tại sao không dùng cơ thể
lai F1 để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì?


- Tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ ?


- Để tạo được ưu thế lai ở vậy nuôi người ta dùng những biện pháp nào ?


<b> a. Lai khác dòng b. Lai kinh tế c. Cả a, b đúng. </b>
<b> 5) DẶN DÒ:</b>


 Học và trả lời câu hỏi SGK.


 Xem trước bài “các phương pháp chọn lọc” nắm được tiến hành và ưu, nhược điểm.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Ngày soạn: 17/1/2010
Tuần :21 Ngày dạy: 19/1/2010
Tiết : 39


<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Xác định được phương pháp chọn lọc hàng loạt một lần và nhiều lần, ưu nhược điểm
của phương pháp này.


 Xác định được phương pháp chọn lọc cá thể và ưu nhược điểm của phương pháp
chọn lọc cá thể.


<b>2) KỸ NĂNG : Rèn luyện kỹ năng quan sát, tự nghiên cứu với SGK và thảo luận theo nhóm. </b>
<b>3) THÁI ĐỘ : Ứng dụng trong thực tiễn sản xuất chọn giống ở vật ni và câytrồng.</b>


<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên : - Tranh phóng to H 36.1-2 SGK (hoặc)</b></i>
- Máy chiếu và film ghi hình 36.1-2 SGK



<i><b>2) Học Sinh : Phiếu học tập: bảng so sánh 2 phương pháp chọn lọc. </b></i>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) ỔN ĐỊNH: Sĩ số lớp.</b></i>
<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ :</b></i>


- Ưu thế lai là gì? Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.


- Tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ ?


3) BAØI MỚI : Trong lai tạo giống và chọn giống đột biến, biến dị tổ hợp, cần được đánh giá,
chọn lọc qua nhiều thế hệ thì mới có giống tốt.


<i><b>HOẠT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/ VAI TRÒ CỦA CHỌN LỌC TRONG CHỌN GIỐNG
- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I SGK để


nêu vai trò của chọn lọc trong chọn giống.
- GV gợi ý HS: Cần phải nghiên cứu kĩ các ý:


- Chọn lọc để có giống phù hợp nhu cầu
con người.


- Chọn lọc để phục hồi giống đã thoái hoá.
- GV đặt vấn đề: Người ta chọn các phương
pháp chọn lọc phù hợp với mục tiêu và hình
thức sinh sản của đối tượng.



- Người ta thường dùng 2 phương pháp chọn lọc
cơ bản: chọn locï hàng loạt và chọn lọc cá thể.


- HS độc lập nghiên cứu SGK, thảo luận theo
nhóm, cử đại diện trình bày kết quả thảo luận
của nhóm.


- Đại diện 1 vài nhóm báo cáo, các nhóm khác
bổ sung.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp nêu lên
được: Kết luận.


<i><b>* KẾT LUẬN : Vai trò của chọn lọc trong chọn giống là để phục hồi các giống đã thoái hoá, </b></i>
<i><b>đánh giá chọn lọc đối với các dạng mới tạo ra, nhằm tạo ra giống mới hay cải thiện giống cũ.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ CHỌN LỌC HAØNG LOẠT.
- GV yêu cầu hs trả lời 2 câu hỏi:


- Chọn lọc hàng loạt 1 lần và 2 lần giống
và khác nhau như thế nào?


- HS quan sát hình 36.1 SGK , đọc muc II SGK,
thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày kết
quả thảo luận của nhóm.


- Đại diện 1 vài nhóm báo cáo, các nhóm khác


<b>BÀI 36</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Có 2 giống lúa thuần được tạo ra đã lâu:
Giống A bắt đầu giảm độ đồng đều về chiều
cao và thời gian sinh trưởng, cịn giống B có sai
khác khá rõ rệt giữa các cá thể về 2 tính trạng
nêu trên. Em sử dụng phương pháp và hình
thức chọn lọc nào để khôi phục lại 2 đặc điểm
tốt ban đầu của 2 giống đó. Cách tiến hành
trên từng giống như thế nào?


- Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp nêu lên
được đáp án đúng.


+ Đối với giống lúa A nên chọn hình thức chọn
lọc hàng loạt 1 lần vì giống A mới bắt đầu giảm
độ đồng đều về chiều cao và thời gian sinh
trưởng.


+ Đối với giống lúa B nên chọn hình thức chọn
lọc hàng loạt 2 lần vì giống B đã có sự sai khác
nhiều về 2 tính trạng nêu trên.


<i><b> * KẾT LUAÄN :</b></i>


 <i><b> Giống nhau: chọn cây ưu tú:trộn lẫn hạt cây ưu tú làm giống cho vụ sau, đơn giản dễ </b></i>
<i><b>làm, ít tốn kém, dễ áp dụng rộng rãi, tuy nhiên chỉ dựa vào kiểu hình (dễ nhầm với thường</b></i>
<i><b>biến)</b></i>


 <i><b>Khác nhau: Ở chọn lọc 1 lần thì so sánh giống “chọn lọc hàng loạt”với giống khởi đầu </b></i>
<i><b>và giống đối chứng, nếu hơn giống ban đầu, bằng hoặc hơn giống đối chứng thì khơng </b></i>
<i><b>cần chọn lọc 2 lần. Còn chọn lọc hàng loạt 2 lần cũng thực hiện như chon lọc hàng loạt 1</b></i>


<i><b>lần, nhưng trên ruộng giống năm thứ 2, gieo trồng giống chọn “chọn lọc hàng loạt” để </b></i>
<i><b>chọn cây ưu tú.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 3 : III/ CHỌN LỌC CÁ THỂ.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to H


36.2 SGK và đọc mục III SGK để nêu lên được
thế nào là chọn lọc cá thể?


- GV lưu ý HS khi quan sát hình: Ở năm I, trên
ruộng chọn giống khởi đầu (1), chọn ra những
cá thể tốt nhất. Hạt của mỗi cây được gieo
riêng thành từng dòng để so sánh (năm II), các
dòng chọn lọc cá thể ( 3, 4, 5, 6) được so sánh
với nhau, so sánh với giống khởi đầu (2) và
giống đối chứng (7), sẽ cho phép chọn được
giống tốt nhất ( đáp ứng mục tiêu đặt ra)


- HS quan sát tranh, đọc SGK, thảo luận nhóm,
cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận của
nhóm.


- Dưới sự chỉ đạo của GV,các nhóm thảo luận
phải nêu lên được kết luận.


- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.


<i><b>* KẾT LUẬN : Chọn lọc cá thể là chọn lấy một số ít cá thể tốt, nhân lên một cách riêng rẽ theo </b></i>
<i><b>từng dịng. Nhờ đó kết hợp đánh giá dựa trên kiểu hình với kiểm tra kiểu gen. Theo dõi cơng </b></i>
<i><b>phu, khó áp dụng rộng rãi.</b></i>



<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


- GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài SGK.
- Trả lời các câu hỏi sau:


+ Phương pháp chọn lọc hàng loạt một lần và nhiều lần được tiến hành như thế nào. Có ưu
nhược điểm gì và thích hợp với loại đối tượng nào?


+ Phương pháp chọn lọc cá thể được tiến hành như thế nào? Có ưu nhược điểm gì so với
phương pháp chọn lọc hàng loạt và thích hợp với loại đối tượng nào?


<b> 5) DẶN DÒ:</b>


 Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.


 Đọc trước bài: “Thành tựu chọn giống ở Việt Nam”.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

******************************************


Ngày soạn: 19/1/2010
Tuần :21 Ngày dạy : 21/1/2010
Tiết : 40




<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>



- Trình bày được các phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây trồng.
- Xác định được phương pháp cơ bản trong chọn giống vật nuôi, cây trồng


- Nêu được các thành tựu nổi bật trong chọn giống vật nuôi, cây trồng.


<b>2) KỸ NĂNG :Rèn luyện kỹ năng tự nghiên cứu SGK và trao đổi theo nhóm. </b>
<b>3) THÁI ĐỘ :Giáo dục ý thức tìm tịi sưu tầm tài liệu, trân trọng thành tựu khoa học.</b>
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên : Phiếu học tập ghi nội dung về các dạng gây đột biến nhân tạo.</b></i>
<i><b>2) Học Sinh : Chuẩn bị bảng phụ ( ND phiếu học tập)</b></i>


<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1) ỔN ĐỊNH: Trật tự lớp.</b></i>
<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ :</b></i>


a) Phương pháp chọn lọc hàng loạt một lần và nhiều lần được tiến hành như thế nào. Có
ưu nhược điểm gì và thích hợp với loại đối tượng nào?


b) Phương pháp chọn lọc cá thể được tiến hành như thế nào? Có ưu nhược điểm gì so với
phương pháp chọn lọc hàng loạt và thích hợp với loại đối tượng nào?


<i><b> </b></i>


<i><b> 3) BAØI MỚI : Cho đến nay, nước ta đã thu được những thành tựu đáng kể trong chọn giống cây</b></i>
<i><b>trồng và vật nuôi, nhờ việc vận dụng các quy luật di truyền - biến dị.</b></i>


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/ THAØNH TỰU CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG.


- GV nêu vấn đề: Tạo giống cây trồng


mới thông qua 4 phương pháp chủ yếu:
<b>1. Gây đột biến nhân tạo.</b>


- GV treo bảng phụ 1: ghi nội dung về dạng
gây đột biến nhân tạo:


+ Gây đột biến nhân tạo rồi chọn cá thể để
tạo giống mới


+ Phối hợp giữa lai hữu tính và xử lý đột
biến


+ Chọn giống bằng chọn dòng tế bào
Xơma, có biến dị hoặc đột biến Xôma


- HS nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm để
nêu lên được:


- Thế nào là gây đột biến nhân tạo trong chọn
giống cây trồng?


- Những thành tựu thu được từ gây đột biến nhân
tạo cây trồng ở Việt Nam là gì?


- Đại diện 1 vài nhóm HS trình bày kết quả thảo
luận của nhóm, các nhóm khác bổ sung.


<i><b>* KẾT LUẬN : Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống cây trồng là: Gây đột biến nhân tạo, </b></i>


<i><b>chọn thể đột biến ưu tú làm giống mới. Lai hữu tính rồi gây đột biến chọn lọc cá thể ưu tú làm </b></i>
<i><b>giống. Chọn cá thể ưu tú trong dịng tế bào Xơma có biến dị hoặc đột biến Xơma để tạo giống.</b></i>
<b>2. Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc </b> - HS tự nghiên cứu SGK, trao đổi theo nhóm và


<b>BÀI 37</b>


<b>BAØI 37</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>chọn lọc cá thể từ các giống hiện có.</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để nêu
lên được các thành tựu chọn lọc giống qua lai
hữu tính tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá
thể.


cả lớp.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, các em nêu lên
được kết luận.


* KẾT LUẬN : Trong tạo biến dị tổ hợp, người ta đã lai giống luá DT10 với OM80 để tạo ra DT17
<i><b>có ưu điểm của cả 2 giống lúa đem lai.</b></i>


<i><b> Trong chọn lọc cá thể, người ta đã chọn được các giống: Cà chua P375, lúa CR203 , </b></i>
<i><b>đậu tương AK02 có năng suất cao, phẩm chất tốt và thích hợp với vùng thâm canh.</b></i>


<b>3. Tạo ưu thế lai (ở F1) và tạo giống đa bội </b>
<b>thể.</b>


- GV cho HS tìm hiểu SGK để nêu được
thành tựu tạo giống ưu thế lai và tạo giống đa


bội thể ở Việt Nam.


- HS tìm hiểu SGK, trao đổi nhóm, cử đại diện
báo cáo kết quả thảo luận của nhóm.


- Dưới sự chỉ đạo của GV, các nhóm thảo luận và
nêu lên được kết luận.


* KẾT LUẬN : Trong tạo giống ưu thế lai, người ta đã tạo được: Giống ngô lai LVN10 chịu
<i><b>hạn, chống đổ và kháng sâu bệnh, có năng suất 8 – 12 tấn/ha. Giống ngơ lai LVN20 có khả năng</b></i>
<i><b>chống đổ tốt, có thể đạt 6 – 8 tấn/ha.</b></i>


<i><b> Trong tạo giống đa bội thể, người ta đã tạo được: giống dâu số 12(tam bội), có lá dày… năng suất</b></i>
<i><b>bình qn 29,7 tấn/ha/năm.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NI.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II SGK


để trình bày được: Các thành tựu chọn
giống vật nuôi ở Việt Nam.


- GV phân tích cho HS thấy rằng: trong
chọn giống vật ni, lai giống là phương
pháp chủ yếu vì nó tạo ra nguồn biến dị
tổ hợp cho tạo giống mới, cải tạo giống
có năng suất thấp và tạo ưu thế lai.


- HS độc lập nghiên cứu SGK trao đổi nhóm, cử
đại diện báo cáo kết quả thảo luận của nhóm
Dưới sự chỉ đạo của GV, các nhóm thảo luận và


nêu lên được


<i><b>KẾT LUẬN :</b></i>


<i><b>* Trong tạo giống mới: trong những năm 80 (thế kỉ XX) đã tạo được 2 giống lợn mới: Đại bạch</b></i>
x Ỉ – 81và Bơcsai x Ỉ – 81, giống gà lai Rốt-Ri, Plaimao-Ri: giống vịt lai bạch tuyết…


 <i><b> Cải tạo giống địa phương: Lai cái địa phương tốt nhất x Đực ngoại tốt nhất ( đực cao sản </b></i>
<i><b>được dùng liên tiếp qua 4-5 thế hệ) tạo được giống có tầm vóc gần giống ngoại, có tỉ lệ thịt </b></i>
<i><b>nạc tăng, khả năng thích nghi khá tốt. VD ở lợn, bò.</b></i>


 <i><b>Tạo giống ưu thế lai (F1):ở nước ta đã có những thành cơng nổi bật trong tạo giống lai F1 ở </b></i>
<i><b>lợn, bò, dê, gà, vịt, cá…VD: Hầu hết lợn thịt hiện nay là lợn lai kinh tế, bị vàng thanh hố x </b></i>
<i><b>bị Hơnsten Hà lan cho con lai chịu được nóng cho 1000 Kg sữa/con/năm.tỉ lệ bơ 4- 4,5%...</b></i>
 <i><b>Ni thích nghi các giống nhập nội ( với sự chăm sóc và khí hậu Việt Nam) như vịt siêu thịt, </b></i>


<i><b>siêu trứng, gà tam hoàng; chim trắng, dùng để lấy thịt, sữa trứng, tạo ưu thế lai và cải tạo </b></i>
<i><b>giống nội .</b></i>


 <i><b>Ưùng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống: công nghe äcấy chuyển phôi cho phép cấy</b></i>
<i><b>phôi từ bố mẹ cao sản sang những bò cái khác, giúp làm tăng nhanh đàn bị sữa (hoặc thịt).</b></i>
 <i><b>Cơng nghệ thụ tinh nhân tạo cho gia súc bằng tinh trùng bảo quản trong môi trường pha </b></i>


<i><b>chế, giúp cho việc giảm số lượng và nâng cao chất lượng đực giống, tạo thuận lợi, sản xuất </b></i>
<i><b>con lai F1 ở vùng sâu, vùng xa. Dùng công nghệ gen để phát hiện sớm giới tính của phơi, </b></i>
<i><b>phục vụ cho mục đích con người…</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

được coi là cơ bản? Cho ví dụ minh hoạ.


b/ Trong chọn giống vật nuôi, chủ yếu dụng những phương pháp nào? Tại sao? Cho ví dụ?


c/ Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng hoặc vật nuôi ở VN thuộc lãnh vực nào?
<b> 5) DẶN DÒ: Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


...
...


****************************************************


Ngày soạn: 24/1/2010
Tuần: 22 Ngày dạy: 26/1/2010
Tiết : 41




<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Nắm được các thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn.
 Củng cố lý thuyết kiến thức về lai tạo giống.


<b>2) KỸ NĂNG : </b>


 Rèn luyện kỹ năng thực hành lai lúa bằng phương pháp cắt vỏ trấu.
<b>3) THÁI ĐỘ :</b>


- GD ý thức cẩn thận, tỉ mĩ, chính xác trong thực hành.
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>



<i><b>1) Giáo Viên :</b></i>


 Tranh phóng to H38 SGK (hoặc).
 Máy chiếu và film ghi hình 38 SGK.


 Hai giống lúa và 2 giống ngơ có cùng thời gian sinh trưởng, nhưng khác rõ rệt về
chiều cao, màu sắc, kích thước hạt.


 Kéo, kẹp nhỏ. Bao cách li. Ghim. Cọc cắm,nhãn ghi công thức lai, chậu vại để trồng
cây, ruộng trồng các giống ngô mang lai.


2) Hoïc Sinh :


 Chuẩn bị dụng cụ thực hành theo nhóm.
 Mẫu vật: 2 giống lúa, ngơ và hoa bầu- bí.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) ỔN ĐỊNH: Giáo viên chia tổ nhóm thực hành.</b></i>
<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ :</b></i>


GV kiểm tra phần chuẩn bị dụng cụ thực hành của HS.
<i><b> 3) BAØI MỚI : Giáo viên có thể tiến hành theo 2 cách sau :</b></i>


- Cách 1: Ở vùng nông thôn (vùng trồng lúa, ngô)  <sub> Tiến hành như hướng dẫn SGK.</sub>


- Cách 1: Ở vùng thành thị (khơng có điều kiện tiến hành trực tiếp)GV dùng đĩa, băng hình


<i><b>HOẠT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 :I/ QUAN SÁT THAO TÁC GIAO PHẤN.


- GV chia lớp thành các nhóm thí nghiệm


(3-4 HS).


HS quan sát tranh, trao đổi theo nhóm để nắm
được các kĩ năng cần trong giao phấn cho cây.


<b>BAØI 38</b>


<b>BAØI 38</b>

<b>THỰC HAØNH</b>



<b> TẬP DƯỢT THAO TÁC GIAO PHẤN</b>



<b>THỰC HÀNH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

giải thích cho HS rõ:


- Các kĩ năng chọn cây, bơng hoa, bao cách
li và dụng cụ dùng để giao phấn.


- Tiếp đó GV biểu diễn các kỹ năng giao
phấn trước HS.


- GV chuẩn bị các khóm lúa dùng làm mẹ
từ chiều hơm trước, có thể cấy lúa vào
chậu để đưa tới lớp.


- GV lưu ý hS: Cần cẩn thận khéo léo trong
thao tác khử đực, bao bơng lúa bằng giấy
bóng mờ, để tránh giao phấn và tổn


thương các hoa để bị cắt một phần vỏ trấu.
- Chọn bông lúa của cây làm bố có hoa nở
để rũ phấn vào nhuỵ của hoa đã khử đực
thì có hiệu quả cao.


- GV theo dõi, giúp đỡ và động viên các
nhóm làm thí nghiệm.


để rút bỏ nhị đực; bao bơng lúa bằng giấy kính
mờ ( có ghi ngày lai và tên người thực hiện) ;
nhẹ tay nâng bông lúa cho phấn ra khỏi chậu
nước và lắc nhẹ lên bông lúa để khử đực; bao
bằng giấy kính mờ và buộc thẻ có ghi ngày
tháng, người thực hiện, công thức lai.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS thực hiện các
thao tác giao phấn theo các bước đã nêu.


- Trong các nhóm thí nghiệm, có thể phân
công: mỗi người thực hiện một hoặc vài thao tác
giao phấn.


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ BÁO CÁO THU HOẠCH
- GV u cầu HS :


+ Trình bày lại các thao tác giao phấn.


+ Phân tích ngun nhân thành cơng và chưa
thành cơng của tiết thực hành.



- HS trình bày lại các thao tác giao phấn trên
tranh phóng to H 38 SGK.


- HS phân tích nguyên nhân thành công và chưa
thành công -> rút kinh nghieäm.


- HS tiến hành báo thu hoạch thực hành theo
hướng dẫn của GV (cá nhân hoặc nhóm)


4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:


- GV cho 1 vài HS nhắc lại tiến trình thao tác giao phấn.


- HS viết thu hoặch về nội dung và kết quả thực hiện các thao tác giao phấn.
<b> 5) DẶN DÒ:</b>


 Theo dõi tiếp sự phát triển tạo thành hạt và quả lúa
 Ôn lại bài 37 để chuẩn bị kiến thức cho bài 39 thực hành.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>


...
...
...


********************************************


Ngày soạn: 26/1/2010
Tuần :22 Ngày dạy: 28/1/2010
Tiết : 42



<b>BAØI 39</b>


<b>THỰC HÀNH</b>



<b>TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌNGIỐNG</b>



<b>THỰC HÀNH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 HS biết cách sưu tầm tư liệu và trưng bày tư liệu theo chủ đề.
 HS biết phân tích, so sánh, báo cáo những điều rút ra từ tư liệu.
<b>2) KỸ NĂNG : </b>


 Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để rút ra kiến thức từ các tư liệu và làm báo
cáo.


<b>3) THÁI ĐỘ :</b>


 Giáo dục ý thức trân trọng thành tựu khoa học.
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giaùo Viên :</b></i>


 Tranh ảnh, sách báo dùng để tìm hiểu thành tựu chọn giống cây trồng và vật nuôi.
 Bảng phụ ghi nội dung bảng 39 SGK, bảng 40 sách TKBG.


<i><b>2) Hoïc Sinh :</b></i>


 Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về thành tựu chọn giống cây trồng và vật ni ở VN.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) ỔN ĐỊNH : Trật tự lớp.</b></i>
<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ :</b></i>


Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng hoặc vật ni ở VN thuộc lãnh vực nào?
<i><b>3) BÀI MỚI : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết thực hành.</b></i>


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/ SẮP XẾP CÁC TRANH THEO CHỦ ĐỀ
- GV cho các nhóm HS (3-4 HS) sắp xếp các


tranh của nhóm (mang theo) theo chủ đề. - HS trao đổi nhóm và sắp xếp các tranh củanhóm (mang theo) theo chủ đề:
- Thành tựu các chọn giống vật ni, có đánh số
thứ tự các tranh .


- Thành tựu chọn giống cây trồng có đánh số
thứ tự các tranh.


<i><b>* KẾT LUẬN : Các nhóm lựa chọn, sắp xếp và dán theo chủ đề vật nuôi, cây trồng.</b></i>
HOẠT ĐỘNG 2 : II/ QUAN SÁT, PHÂN TÍCH CÁC TRANH.
- GV yêu cầu HS quan sát, phân tích các tranh


và so sánh với kiến thức đã học để thực hiện
SGK


- GV theo dõi, nhận xét, bổ sung và đưa bảng
phụ ghi đáp án bảng 39 SGK.



- GV theo dõi, nhận xét, bổ sung và đưa bảng


- HS quan sát tranh, trao đổi theo nhóm, cử đại
diện trình bày kết quả thảo luận.


- 2 HS được GV gọi lên bảng để điền và hồn
thành bảng ( có nội dung bảng 39 SGK):


- Một HS điền vào cột “ Hướng sử dụng”.
- Một HS điền vào cột “tính trạng nổi bật”.
- HS cả lớp theo dõi, bổ sung và cùng xây dựng
đáp án đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Một HS điền vào cột “tính trạng nổi bật”.
- HS cả lớp theo dõi, bổ sung và cùng xây dựng
đáp án đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt về thành tựu chọn giống cây trồng (1 HS) và thành tựu về
chọn giống vật nuôi (1 HS)


- Cho biết ở địa phương em hiện đang nuôi trồng những giống mới nào?
<b> 5) DẶN DỊ:</b>


 Ơn tập nội dung chương VI và tiếp tục trả lời các câu hỏi ôn tập ở bài 40 (từ câu 7 -> 10).
 Đọc trước và soạn bài mới “Phần II: Sinh vật và mơi trường”


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


...
...


****************************************************


Ngày soạn: 1/2/2010


Tuaàn : 23 Ngaøy dạy: 2/2/2010
Tieát : 43


<i><b>PHẦN II</b></i>

<i><b>.</b></i>

<i><b> </b></i>

<b> SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG</b>


<i><b> Chương I.</b></i>

<b>SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG</b>




<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 HS nêu được khái niệm chung về môi trường sống và các loại môi trường sống của
sinh vật.


 Qua bài học, các em phân biệt được các nhân tố sinh thái.
 Trình bày được khái niệm về giới hạn sinh thái.


<b>2) KỸ NĂNG : </b>


Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, thu nhận kiến thức từ các kênh hình. Kỹ năng hoạt động nhóm.
<b>3) THÁI ĐỘ : HS yêu thiên nhiên.Có ý thức bảo vệ mơi trường, u thích bộ mơn.</b>


<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên : - Các tranh phóng to H 41.1, 41.2/118,120 SGK</b></i>
- Máy chiếu, băng hình về mơi trường (nếu có)
<i><b>2) Học Sinh : Phiếu HT về bảng biểu 41.1, 41.2 / 119, 120 SGK </b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) ỔN ĐỊNH: Sĩ số lớp.</b></i>


<i><b> 2) KIỂM TRA BÀI CŨ : Không kiểm tra (Kiểm tra 15 phút phần cuối của DT và BD)</b></i>


<i><b>3) BÀI MỚI : Mọi SV đều phải sống trong 1 môi trường nhất định. Vậy để hiểu rõ mối quan hệ</b></i>
giữa SV và môi trường -> phần II : Sinh vật và mơi trường.


<i><b>HOẠT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA SINH VẬT.
- GV treo tranh H41.1 yêu cầu HS quan sát


tranh, kết hợp tìm hiểu thơng tin mục I/SGK
- u cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành
phiếu HT bảng 41.1 /119 SGK.


- HS thực hiện theo yêu cầu của GV (hoạt
động cá nhân)


- Các em thảo luận nhóm, hồn thành bảng


<b>BÀI 41</b>


<b>BÀI 41</b>

<b>MƠI TRƯỜNG VÀ </b>



<b>CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

nhận xét.



- Cho HS xem băng hình về mơi trường để
khắc sâu kiến thức cho HS.


- GV đặt câu hỏi:


+ Mơi trường sống là gì?


+ Có những loại mơi trường sống nào
trong tự nhiên ?


- GV chốt lại cho HS ghi tiểu kết.


- HS thực hiện theo nhóm và cá nhân.
- HS xem phim để khắc sâu kiến thức.


- HS thảo luận để trả lời câu hỏi.


<i><b> * KẾT LUẬN : Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật.</b></i>
 <i><b>Có 4 loại mơi trường : Đất, nước, khơng khí và sinh vật.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI CỦA MÔI TRƯỜNG.
- Yêu cầu HS tự nghiên cứu mục II/119 SGK


và điền vào phiếu HT bảng 41.2/119.


- GV thu xác suất 1 vài phiếu HT sửa và nhận
xét, giải thích thêm: vì sao con người được tách
riêng ra thành nhóm nhân tố sinh thái riêng?
- GV đưa ra câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận


nhóm:


+ Trong một ngày ( từ sáng tới tối) ánh
sáng mặt trời chiếu trên mặt đất thay đổi
như thế nào?


+ Ở nước ta dộ dài ngày vào mùa hè và
mùa đơng có gì khác nhau?


+ Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm diễn
ra như thế nào?


- GV chốt lại cho HS ghi tiểu kết


- HS quan sát từ kênh hình HS phát hiện
kiến thức , ghi nhớ.


- HS thực hiện cá nhân.


- HS trao đổi ,bàn bạc trong nhóm để có đáp
án đúng.


- Các nhóm cử đại diện trả lời, nhóm khác
nhận xét bổ sung.


<i><b>* KẾT LUẬN : - Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.</b></i>
<i><b>- Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm: nhóm nhân tố vơ sinh, và nhóm nhân tố </b></i>
<i><b>sinh thái hữu sinh ( nhân tố sinh thái con người và nhân tố sinh thái các sinh vật khác).</b></i>


HOẠT ĐỘNG 3 :III/ GIỚI HẠN SINH THÁI.


- GV treo tranh 41.2/120 SGK, yêu cầu HS


quan sát biểu đồ “giới hạn nhiệt độ của cá
rô phi ở VN”,nghiên cứu SGK kết hợp thảo
luận nhóm: thế nào là giới hạn sinh thái?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.


- Yêu cầu HS bổ sung thêm một số VD về
giới hạn sinh thái của các loài động vật khác
mà em biết,để củng cố thêm kiến thức phần
này.


- Qua bài học hôm nay, em hãy xác định
thái độ và những việc cần làm của mình đối
với mơi trường?


- GV tổng kết và cho HS ghi bài


- HS thực hiện theo yâu cầu của GV, phân
tích được biểu đồ khái niệm.→


- Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác sửa
sai, bổ sung để hồn chỉnh khái niệm.


- HS nói lên suy nghó của mình.


<i><b>* KẾT LUẬN :Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đồi với 1 nhân tố </b></i>
<i><b>sinh thái nhất định.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

sức khoẻ của HS bảng 41.3/121 SGK.



- Hãy vẽ sơ đồ mơ tả giới hạn sinh thái của lồi vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ
từ 0oC<sub>→</sub><sub> + 90</sub>o<sub> C ,trong đó điểm cực thuận là + 55</sub>o<sub> C.</sub>


- Thế nào là môi trường sống của sinh vật? Kể tên các loại môi trường sống ?
<b> 5) DẶN DỊ:</b>


 Học bài ghi và phần tóm tắt SGK trang 121.
 Hoàn thành nốt phần bài tập trang 121/SGK.


 Chuẩn bị bài mới. Kẻ sẵn bảng 42.1/123 vào phiếu HT và quan sát yếu tố ánh sáng ảnh hưởng
đến đời sống sinh vật như thế nào?


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


...
...
...
**************************************************


Ngày soạn: 2/2/2010
Tuần : 23 Ngày dạy: 4/2/2010
Tiết


: 44


<b>.I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>



 HS nêu được ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải phẫu,
sinh lý và tập tính của sinh vật.


 Giải thích được sự thích nghi của sinh vật.
<b>2) KỸ NĂNG : </b>


 Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, thu nhận kiến thức từ các kênh hình
 Kỹ năng hoạt động nhóm. Tự nghiên cứu SGK.


<b>3) THÁI ĐỘ : HS yêu thiên nhiên.Có ý thức bảo vệ mơi trường.</b>
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên :</b></i>


 Các tranh phóng to H 42.1, 42.2/122 SGK
 Bảng phụ 42.1 SGK/123.


2) Học Sinh : Kẻ phiếu học tập vào vở ( bảng 42.1 SGK/123)
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) ỔN ĐỊNH: Trật tự lớp.</b></i>
<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ :</b></i>


a) Khái niệm mơi trường sống? Có mấy loại môi trường sống? Kể ra?


b) Nêu những nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh? Giới hạn sinh thái là gì? Cho VD.
<i><b>3) BÀI MỚI : Khi một sinh vật chuyển từ nơi có ánh sáng mạnh </b></i>→ nơi có ánh sáng yếu (hay
ngược lại) thì khả năng sống của chúng ra sao? Nhân tố ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến đời
sống sinh vật? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hơm nay.



<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/ ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG THỰC VẬT.


<b> BAØI 42</b>


<b> BAØI 42</b>

<b>ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG</b>



<b>LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Yêu cầu HS đọc thông tin phần I SGK thực
hiện lệnh.


- GV gợi ý : So sánh cây sống nơi có ánh
sáng mạnh ( nơi trống trải) với cây sống nơi
ánh sáng yếu (cây mọc thành khóm gần
nhau).


- Gọi 1 HS điền vào cột “cây sống nơi quang
đãng” . Một HS điền vào cột “Cây sống
trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong
nhà”.


- GV hoàn thiện đáp án bảng 42.1 SGK.


- Đọc SGK, thảo luận nhóm, thực hiện yêu
cầu.


- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ
sung.



- HS tự rút ra kết luận.


- Aùnh sáng ảnh hưởng đến đời sống cá thể thực
vật, làm thay đổi những đặc điểm hình thái,
sinh lý của thực vật.


<b>Những đặc điểm của cây</b> <b>Khi cây sống nơi quang</b>
<b>đãng</b>


<b>Khi cây sống trong bóng râm, dưới </b>
<b>tán cây khác</b>


 Đặc điểm hình thái:
 Lá


 Thân


 Số lượng cành cây


 Tán lá rộng
 Thân cây thấp
 Nhiều


 Tán lá rộng vừa phải


 Thân cây cao trung bình hoặc cao
 Ít


 Đặc điểm sinh lý:


 Quang hợp


 Thốt hơi nước
 Hơ hấp.


 Mạnh hơn
 Mạnh hơn
 Mạnh hơn


 Yếu hơn
 Yếu hơn
 Yếu hơn
 <i><b>KẾT LUẬN</b><b> : - Thực vật chia thành nhiều nhóm: </b></i>


 <i><b>Nhóm cây ưa sáng: sống nơi quang đãng, ánh sáng nhiều.</b></i>


 <i><b>Nhóm cây ưa bóng: sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác, trong nhà.</b></i>
<i><b>- Aùnh sáng ảnh hưởng nhiều đến hình thái và hoạt động sinh lý của thực vật.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

đời sống của động vật hay không?


- Yêu cầu HS đọc thông tin phần II SGK để thưcï
hiện lệnh SGK trang 123.


- GV hoàn thiện đáp án.
- GV thơng báo tiếp:


 Nhờ có khả năng định hướng di chuyển nhờ
ánh sáng mà động vật có thể đi rất xa.
 Aùnh sáng ảnh hưởng tới đời sống của nhiều



loài động vật (nhịp điệu chiếu sáng ngày và
đêm, cũng như ở các mùa đều có ảnh hưởng
đời sống và sinh sản của động vật).


 Động vật được chia thành 2 nhóm:


+ Nhóm động vật ưa sáng: gồm những động
vật hoạt động ban ngày.


+ Nhóm động vật ưa tối: gồm những động vật
hoạt động ban đêm sống trong hang, hốc đất,
đáy biển…


- Đọc thơng tin SGK, thảo luận nhóm, thống
nhất câu trả lời.


- Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác bổ
sung.


- HS tự rút ra kết luận.


<i><b>* KẾT LUẬN : - Aùnh sáng tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển </b></i>
<i><b>trong không gian. Aùnh sáng là nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động tới hoạt động, khả năng sinh </b></i>
<i><b>trưởng và sinh sản của động vật.</b></i>


<i><b>- Động vật chia thành 2 nhóm: nhóm động vật ưa sáng và động vật ưa tối.</b></i>
<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: HS đọc phần tóm tắt cuối bài.</b>


- Cho HS đọc và trả lời câu 3/SGK/125.


- Hãy cho VD về thực vật ưa sáng? Ưa bóng?
- Lấy VD về động vật hoạt động ban đêm.
<b> 5) DẶN DÒ:</b>


- Học bài. Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. Đọc mục “em có biết”.


- Chuẩn bị bài 43 “Aûnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật”.
- Kẻ bảng 43.1 SGK/127, 43.2 SGJ/129.


- Sưu tầm tranh ảnh về các sinh vật sống ở các môi trường khác nhau.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


...
...
...
**********************************************


Ngày soạn: 6/2/2010
Tuần : 24 Ngày dạy: 22/2/2010
Tiết : 45




<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


<b>BAØI 43</b>


<b>BAØI 43</b>

<b>ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VAØ ĐỘ ẨM</b>




<b>LÊN ĐỜI SỐNG CỦA SINH VẬT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

điểm hình thái, sinh lý và tập tính của sinh vật.
 HS giải thích được sự thích nghi của sinh vật.


 HS rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức từ tranh ảnh.
<b>2) KỸ NĂNG : </b>


 Rèn kỹ năng tư duy tổng hợp, suy luận, hoạt động nhóm.
<b>3) THÁI ĐỘ :</b>


 Ứng dụng vào thực tiễn SX: Biện pháp chăm sóc sinh vật thích hợp.
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên :</b></i>


 Các tranh phóng to H 43.1, 43.2/ SGK


 Bảng phụ và phiếu học tập ghi nội dung bảng 43.1 ,43.2 SGK.
 Máy chiếu , phim trong & màn hình phóng to


<i><b>2) Học Sinh :</b></i>


 <i><b> Sưu tầm phim tư liệu có liên quan đến bài học</b></i>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) ỔN ĐỊNH : Sĩ số lớp.</b></i>
<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ :</b></i>


a). Aûnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật, cho VD.


b). Aûnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật, cho VD.


<i><b>3) BAØI MỚI : Ở bài trước các em đã tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của thực vật</b></i>
và động vật. Ngoài ra nhiều loài sinh vật lại chỉ có thể sống ở điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích
hợp. Nếu chuyển chúng sống ở điều kiện trái ngược thì điều gì sẽ xảy ra? Sau đây chúng ta cùng
nhau tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/ ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT.
- GV treo tranh 43.1 SGK (hay phim tư


lieäu)


- GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK
và quan sát tranh trả lời câu hỏi:


- Nêu đặc điểm của cây sống vùng nhiệt
đới và ơn đới?


- Q trình quang hợp và hơ hấp của cây
chỉ có thể diễn ra bình thường ở nhiệt độ,
môi trường như thế nào?


- Đa số sinh vật sống trong phạm vi nhiệt
độ như thế nào?


- GV treo tranh 43.2 SGK ( hay phim tư
liệu )



- GV cho HS đọc VD 2 vàVD 3 tìm hiểu→
ảnh hưởng của nhiệt độ đối với động vật.
- Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào đến
đặc điểm hình thái và tập tính của động
vật.


- GV giải thích về sự điều chỉnh cơ thể để
thích nghi với mơi trường sống.


- GV đặt câu hỏi:người ta chia sinh vật


- HS đọc thông tin & quan sát tranh để trả
lời câu hỏi:


- HS trả lời được ví dụ1 SGK


QH & HH tốt ở nhiệt độ 20-30 độ C


- Ngừng QH &HH ở nhiệt độ quá thấp OoC
hay quá cao hơn 40oC


- Từ 0-50 độ C có thể sống ở nhiệt độ rất
cao hay rất thấp.


- HS dựa vào ví dụ 1 và ví dụ 2 để trả lời câu
hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- GV phát phiếu học tập( bảng 43.1 SGK)
- GV chia nhóm, phân công nhóm báo cáo,
nhóm nhận xét bổ sung.



- GV sữa chữa + bổ sung bảng đáp án
đúng.


- GV cho học sinh chép đọc nội dung 1
khung hồng SGK.


- Đại diện nhóm báo cáo và các nhóm khác bổ
sung.


<i><b>* KẾT LUẬN : Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng đến hình thái, hoạt động sinh lý của </b></i>
<i><b>sinh vật. Đa số các loài sống trong phạm vi từ 0</b><b>o</b><b><sub> C 50</sub></b><b><sub>→</sub></b></i> <i><b>o</b><b><sub> C. Tuy nhiên 1 số sinh vật nhờ có </sub></b></i>
<i><b>khả năng thích nghi cao nên có thể sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. Sinh vật được </b></i>
<i><b>chia thành 2 nhóm: Sinh vật hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT.
- GV treo tranh 43.3 SGK cho học sinh


quan sát tranh, đọc thông tin và trả lời
câu hỏi:


+ Độ ẩm có ảnh hưởng như thế nào đến
đời sống sinh vật ?


+ Nêu một số vấn đề về ảnh hưởng của
độ ẩm lên đời sống sinh vật.


- GV phát phiếu HT ( Bảng 43.2 SGK)
- Chia nhóm, phân công nhóm báo cáo,



nhóm nhận xét đánh giá.


- GV sữa chữa, bổ sung bằng đáp án
đúng.


- HS quan sát tranh theo hướng dẫn của GV
- HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.


- HS trả lời dựa vào thông tin SGK trang
128


- HS thảo luận nhóm hồn thiện bảng 43.2.
- Đại diện nhóm báo cáo các nhóm khác bổ
sung.


<i><b>* KẾT LUẬN : Thực vật và động vật đều mang những đặc điểm hình thái thích nghi với mơi </b></i>
<i><b>trường có độ ẩm khác nhau. Thực vật chia thành 2 nhóm:thực vật ưa ẩm và chịu hạn. Động </b></i>
<i><b>vật cũng có 2 nhóm: động vật ưa ẩm và ưa khơ.</b></i>


4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:


- HS đọc khung hồng trang 129 SGK
- HS trả lời câu hỏi: 1,2,3,4 SGK
<b> 5) DẶN DÒ:</b>


 Học bài. Sưu tầm tranh ảnh về động vật và thực vật ở các đới khí hậu khác nhau.
 Xem trước bài 44


 HS đọc “Em có biết”
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>



...
...


********************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Nêu được thế nào là nhân tố sinh vật


 Trình bày được quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài
<b>2) KỸ NĂNG : </b>


 Rèn luyện kỹ năng tự nghiên cứu với SGK, trao đổi theo nhóm và quan sát phân tích
để thu nhận kiến thức từ các hình vẽ.


3) THÁI ĐỘ :


 Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, đặc biệt là động vật.
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên :</b></i>


Tranh phóng to hình 44.1, 44.2, 44.3 SGK


Máy chiếu và băng ghi hình 44.1, 44.2, 44.3 SGK
2) Hoïc Sinh :


Mang mẫu Địa Y, rễ cây họ đậu , cây tầm gửi.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) ỔN ĐỊNH : Trật tự lớp.</b></i>
<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ :</b></i>


- Nhiệt độ của mơi trường có ảnh hưởng đến hình thái, hoạt động sinh lý của sinh vật như thế
nào?


- Độ ẩm có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sinh vật ? Cho ví dụ.


<i><b>3) BÀI MỚI : Mỗi sinh vật sống trong một môi trường nhất định, chúng đều ảnh hưởng trực tiếp</b></i>
hoặc gián tiếp tới các sinh vật khác xung quanh nó trong cùng mơi trường. Đó là những mối quan hệ
nào ? ->Bài mới.


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 :I/ QUAN HỆ CÙNG LOÀI
- GV treo tranh phóng to hình 44.1 SGK cho


học sinh quan sát và yêu cầu các em nghiên
cứu mục I để thực hiện lệnh SGK.


- GV gợi ý : mỗi sinh vật sống trong môi
trường đều trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng
tới các sinh vật khác ở xung quanh.


- Sinh vật loài sống gần nhau, liên hệ với
nhau, hình thành nên nhóm cá thể.


- GV theo dõi nhận xét, bổ sung và chốt lại


đáp án.


- HS quan sát tranh, nghiên cứu SGK và trao đổi
nhóm, cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận của
nhóm.


- Đại diện một vài nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm, các nhóm khác bổ sung và cùng
đưa ra các câu trả lời cho cả lớp.


- Khi có gió bão thực vật sống thành nhóm có tác
dụng giảm bớt sức thổi của gió, làm cây khơng bị
đổ.


- Động vật sống thành bầy, đàn có lợi trong tìm
kiếm thức ăn, phát hiện kẻ thù nhanh hơn và tự
vệ tốt hơn.


- Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm, làm giảm
nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn
kiệt nguồn thức ăn trong vùng.


<i><b>* KẾT LUẬN : Các sinh vật cùng lồi hỗ trợ lẫn nhau trong các nhóm cá thể. Tuy nhiên, khi gặp </b></i>


<b>BAØI 44</b>


<b>BAØI 44</b>

<b>ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA</b>

<b><sub>CÁC SINH VẬT</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i><b>nhoùm.</b></i>



HOẠT ĐỘNG 2 : II/ QUAN HỆ KHÁC LOAØI
- GV cho học sinh đọc mục II SGK và thảo luận


theo nhóm để thực hiện lệnh SGK.


- GV gợi ý: Các sinh vật khác lồi có quan hệ
hoặc hỗ trợ hoặc đối địch lẫn nhau.


- GV cho HS quan sát mẫu Điạ Y mang theo,
tìm mối quan hệ giữa tảo và nấm.


- GV yêu cầu học sinh cho thêm ví dụ về quan
hệ cộng sinh, hội sinh cho nhóm khác nhận xét
và GV nêu đáp án đúng.


- GV yêu cầu HS cho ví dụ về quan hệ cạnh
tranh, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- GV cho HS nêu ví du về sinh vật ăn sinh vật
khác. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung sự
khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan
hệ đối địch của các lồi sinh vật là gì ?


- HS đọc SGK, thảo luận theonhóm và cử đại
diện báo cáo kết quả thảo luận.


- Đaị diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
trước lớp, các nhóm khác bổ sung ( Dưới sự
hướng dẫn của GV) Cả lớp thống nhất đáp án
đúng.



- HS nêu ví du ïnhóm khác nhận xét


- Quan hệ cộng sinh: Tảo và nấm trong địa y
hay nốt sần cây họ Đậu.


- Quan hệ hội sinh: địa y và cành cây, cá ép và
rùa biển.


- Quan hệ cạnh tranh: L và cỏ dại; Dê bò cùng
ăn cỏ trên một cánh đồng.


- Quan hệ ký sinh: Giun đũa sống trong ruột
người. Rận và bét ký sinh trên da trâu bò.


- Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác: Cây nắp ấm
bắt côn trùng. Hươu , nai, hổ ở trong một cánh
rừng.


* Tóm lại : Quan hệ hỗ trợ là quan hệ có lợi
(hoặc khơng có hại) cho sinh vật.


Quan hệ đối địch là quan hệ mà một bên sinh vật
có lợi, cịn bên kia bị hại.


<i><b>* KẾT LUẬN : Trong mối quan hệ khác loài, các sinh vật hoặc hỗ trợ hoặc đối địch với nhau.</b></i>
<i><b>- Quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ có lợi hoặc ít nhất khơng có hại cho tất cả các sinh vật. Gồm </b></i>
<i><b>quan hệ cộng sinh và hội sinh.</b></i>


<i><b>- Trong quan hệ đối địch, một bên sinh vật được lợi còn bên kia bị hại hoặc cả 2 bên cùng bị hại. </b></i>


<i><b>Gồm quan hệcạnh tranh, kí sinh – nữa kí sinh, sinh vật ăn sinh vật khác.</b></i>


<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


- GV cho HS đọc phần tóm tắt cuối bài.


- HS trả lời 4 câu hỏi cuối bài trang 134 SGK.
<b> 5) DẶN DÒ:</b>


 Học thuộc phần tóm tắt cuối bài.
 Đọc mục “Em có biết”


 Chuẩn bị cho bài thực hành bài 45-46. Mang theo các dụng cụ phần chuẩn bị trang 135 SGK.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


...
...


Ngày soạn: 27/2/2010
Tuần : 25 Ngày dạy: 30/2/2010
Tiết : 47+48


<i> Trườ</i><b> BAØI <sub> 45 + 46</sub></b><i>ng</i><b> BAØI </b><i> THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2010 -2011</i>92 <i> </i>


<b>THỰC HAØNH </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Thấy được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm lên đời sống


sinh vật ở mơi trường đã quan sát.


 Củng cố và hồn thiện tri thức đã học.
<b>2) KỸ NĂNG : - Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành.</b>


- Hoạt động theo nhóm để thu nhận kiến thức từ các đối tượng trực quan.
<b>3) THÁI ĐỘ : Hun đúc lòng yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.</b>


<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>
<i><b>1) Giáo Viên :</b></i>


 Kẹp ép cây,giấy báo, kéo cắt cây.


 Giấy kẻ li có kích thước mỗi ơ lớn 1 cm2,trong ơ lớn có các ô nhỏ 1mm2. Bút chì.
 Vợt bắt côn trùng, lọ hoặc tíu ny lơng đựng động vật nhỏ.


 Dụng cụ đào đất nhỏ.


 Máy chiếu và băng hình về các môi trường sống của sinh vật.
<i><b>2) Học Sinh : Chuẩn bị dụng cụ thực hành theo nhóm. </b></i>


Ôn kiến thức các bài 44, 45, 46.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) ỔN ĐỊNH: GV phân chia tổ, nhóm thực hành.</b></i>


<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ : GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành của HS</b></i>


<i><b>3) BAØI MỚI : GV nêu 2 phương án tiến hành : HS tham quan thiên nhiên (tiến hành như SGK)</b></i>
hoặc cho HS xem băng hình tại lớp (nếu trường khơng có điều kiện)



<i><b>HOẠT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/TÌM HIỂU MƠI TRƯỜNG SỐNG CỦA SINH VẬT.
_ GV xác định đối tượng nghiên cứu


điển hình, nơi HS tự quansát, nơi thu
nhập mẫu. Đồng thời xác định nội dung
và cách thức tiến hành các hoạt động của
HS.


- GV có thể gợi ý HS: Dùng vợt để bắt
các động vật nhỏ (ong, bướm ,tôm,tép…)


- HS mang đầy đủ các phương tiện phục vụ cho quan sát và
thực hành.


Tại 1 nơi có nhiều cây xanh như đồi cây, hồ nước, công
viên hoặc vườn trường, HS quan sát (theo nhóm 4-5 HS) để
nhận biết được các lồi sinh vật và mơi trường sống của
chúng và điền vào bảng 45-46.1 SGK: Các loài sinh vật
quan sát có trong địa điểm thực hành (theo mẫu)


Tên sinh vật Môi trường sống
Thực vật


Động vật
Nấm
Địa y



- HS tổng kết (theo yêu cầu của GV):
- Số lượng sinh vật đã quan sát.


- Có mấy loại mơi trường sống đã quan sát?


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- Gv yêu cầu HS nghiên cứu hình thái
của lá cây và phân tích ảnh hưởng của
ánh sáng tới hình thái của lá.


- HS tiến hành theo các bước:


a) Bước 1: Mỗi HS độc lập quan sát 10 lá cây ở các môi
trường khác nhau (trong khu vực quan sát) và ghi kết quả
vào bảng 45-46.2 SGK (theo mẫu)


STT Tên cây Nơi sống Đặc điểm
của phiến lá


Các đặc điểm này
chứng tỏ lá cây quan sát


Những nhận xét
khác(nếu có)
1


2

10



GV gợi ý: * Đặc điểm của phiến lá:
rộng hay hẹp, dài hay ngắn, dày hay
mỏng, xanh sẫm hay nhạt, mặt lá có lơng
hay khơng.


* Đặc điểm của lá chứng tỏ lá cây quan
sát là: lá cây ưa sáng, ưa bóng, chìm
trong nước , nơi nước chảy, nước đứng và
trên mặt nước.


b) Bước 2: HS vẽ hình dạnh phiến lá và ghi vào cuối hình
( tên cây, lá cây, ưa sáng )


- Sau đó HS ép mẫu lá trong cặp ép cây để tập làm tiêu bản
khơ.


HOẠT ĐỘNG 3 : III/ TÌM HIỂU MƠI TRƯỜNG SỐNG CỦA ĐỘNG VẬT.
- GV yêu cầu HS quan sát các động vật


có trong địa điểm thực hành và ghi chép
các đặc điểm.


- HS quan sát các động vật: Có thể là các lồi ếch nhái, bị
sát , chim thú nhỏ, các động vật khơng xương sống…


- HS tìm các cụm từ phù hợp để điền và hoàn thành bảng
45-46.3 SGK. (theo mẫu):


Stt Tên động vật Môi trường sống Mô tả đặc điểm của động vật thích nghi với
mơi trường sống



1
2


<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>
* Trả lời các câu hỏi sau:


 Có mấy loại mơi trường sống của sinh vật ? Đó là những mơi trường nào?
 Hãy kể tên những yếu tố sinh thái ảnh hưởng đến đời sống sinh vật?


 Lá cây ưa sáng mà em đã quan sát có những đặc điểm hình thái như thế nào?
 Lá cây ưa bóng mà em đã quan sát có những đặc điểm hình thái như thế nào?
* Nhận xét chung về môi trường quan sát:


 Kẻ hai bảng đã làm trong giờ thực hành vào báo cáo thu hoạch.


 Mơi trường quan sát có được bảo vệ tốt không? Nêu cảm tưởng của em sau buổi thực
hành.


<b> 5) DẶN DÒ:</b>


 n tập chương I: Sinh vật và mơi trường.
 Tìm hiểu bài “Quần thể sinh vật”.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Ngày soạn: 1/3/2010
Tuần : 26 Ngày dạy: 3/3/2010
Tiết : 49



chươngII

<b>. HỆ SINH THÁI</b>




<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Nêu được khái niệm quần thể, nêu VD minh hoạ được quần thể sinh vật.


 Nêu được những đặc trưng cơ bản của quần thể (cho ví du minh họa) và ý nghĩa của nó.
<b>2) KỸ NĂNG : Rèn kỹ năng trao đổi nhóm, tự nghiên cứu với SGK và quan sát thu nhận kiến </b>
thức từ hình vẽ.


<b>3) THÁI ĐỘ : Giáo dục ý thức nghiên cứu tìm tịi và bảo vệ thiên nhiên.</b>
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên :</b></i>


 Các tranh phóng to H 47 SGK.


 Máy chiếu , phim trong & màn hình phóng to.


 Phiếu học tập và bảng phụ ghi nội dung bảng 47.1 SGK.
<i><b>2) Học Sinh : Sưu tầm tranh ảnh liên quan bài học.</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1) ỔN ĐỊNH: Sĩ số lớp.</b></i>
<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ : </b></i>


Thu 1 số bài thu hoạch thực hành để chấm điểm.



<i><b>3) BAØI MỚI : Để các em hiểu rõ mối quan hệ giữa nhân tố sinh thái với sinh vật trong một địa</b></i>
điểm và ở một thời điểm như thế nào? -> Bài mới.


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/ THẾ NAØO LAØ MỘT QUẦN THỂ SINH VẬT.
- GV phát phiếu học tập ghi nội dung bảng


47.1 SGK và yêu cầu HS điền dấu X vào
ô trống để đúng các ví dụ thuộc vào quần
thể sinh vật hay khơng phải quần thể sinh
vật.


- GV theo dõi, chỉnh sửa và xác nhận đáp
án.


- HS độc lập hoàn thành bài tập.


- Một vài HS(được GV chỉ định) báo cáo kết quả
điền hoàn thành bảng 47 SGK. Các HS khác bổ
sung và cùng đưa ra đáp án đúng.


<i><b>* KẾT LUẬN : Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu</b></i>
<i><b>vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ.
1. Tỉ lệ giới tính.


- GV gợi ý: Tỉ lệ đực /cái có thể thay đổi phụ
thuộc vào sự tử vong không đồng đều giữa các


cá thể đực và cái.


- HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm để thấy
được: thế nào là tỉ lệ giới tính? Tỉ lệ giới tính có
ý nghiã gì?


- Dưới sự chỉ đạo của GV, các nhóm thảo luận
và cùng đưa ra kết luận chung.


<i><b>* KẾT LUẬN : Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/ số lượng cá thể cái. Tỉ lệ đực /cái </b></i>
<i><b>có ý nghĩa quan trọng, nó cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.</b></i>


<b>BAØI 47</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- GV treo tranh phóng to H47 SGK cho HS
quan sát và yêu cầu các em tiềm hiểu SGK để
nêu được ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi.
- GV theo dõi nhận xét, bổ sung và chốt lại.


nêu được ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi.
- Đại diện 1 vài nhóm HS báo cáo kết quả thảo
luận của nhóm, các nhóm khác bổ sung và cùng
xây dựng đáp án đúng.


<i><b>* KẾT LUẬN: Các nhóm tuổi thể hiện trên các dạng tháp tuổi đều có ý nghĩa sinh thái khác </b></i>
<i><b>nhau:</b></i>


 <i><b>Nhóm trước sinh sản(phía dưới): có vai trị chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và </b></i>
<i><b>kích thước của quần thể.</b></i>



 <i><b>Nhóm sinh sản ( ở giữa): cho thấy khả năng sinh sản của các cá thể, quyết định </b></i>
<i><b>mức sinh sản của quần thể.</b></i>


 <i><b>Nhóm sau sinh sản(phía trên): biểu hiện những cá thể khơng cịn khả năng sinh </b></i>
<i><b>sản nên khơng ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.</b></i>


3. Mật độ quần thể


GV yêu cầu HS đọc thông tin trả lời câu hỏi. - HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm để nắm được: thế nào là mật độ quần thể?
- Dưới sự chỉ đạo của GV, HS các nhóm thảo
luận và phải nêu lên được khái niệm và cho ví
dụ.


<i><b>* KẾT LUẬN: Mật độ quần thể là số lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.</b></i>
HOẠT ĐỘNG 3 : III/ ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG TỚI QUẦN THỂ SINH VẬT.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục III SGK


để trả lời các câu hỏi sau:


+ Khi tiết trời ấm áp và độ ẩm khơng khí cao
(tháng 3 – 6) số lượng muỗi nhiều hay ít?
+ Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa
hay mùa khô?


+ Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian
nào trong năm?


- Hãy cho 2 ví dụ về biến động số lượng
các cá thể trong quần thể.



- GV gợi ý HS: Môi trường sống thay đổi
sẽ thay đổi số lượng cá thể trong quần
thể.


- HS nghiên cứu SGK, trao đổi theo nhóm
- Đại diện 1 vài nhóm(được GV chỉ định) trình
bày kết quả thảo luận của nhóm, các nhóm khác
bổ sung và cùng đưa đáp án đúng


- Số lượng muỗi tăng cao vào những tháng nóng
ẩm(mùa hè)


- Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa.
- Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào những thámg
có lúa chín.


<i><b>* KẾT LUẬN : </b></i>


<i><b>- Môi trường ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.</b></i>
<i><b>- Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh ở mức cân bằng.</b></i>
<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


- GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài.


<b> - Quần thể sinh vật là gì? Những đặc trưng cơ bản của quần thể là gì?</b>


- Hãy lấy ví dụ chứng minh các cá thể trong quần thể hỗ trợ, cạnh tranh lẫn nhau.
- Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào?
<b> 5) DẶN DÒ:</b>



- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.


- Từ bảng 47.4 SGK số lượng cá thể ở 3 nhóm tuổi của 3 loài chuột đồng, chim trĩ, nai. Hãy vẽ
tháp tuổi của từng lồi và nhận xét tháp tuổi đó thuộc dạng tháp gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

...
**********************************************


Ngày soạn: 23/2/2010
Tuần : 26 Ngày dạy : 25/2/2010
Tiết : 50


<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Trình bày được 1 số đặc điểm cơ bản của quần thể người, liên quan đến vấn đề dân
số.


 Giải thích được vấn đề dân số trong phát triển xã hội.
<b>2) KỸ NĂNG : </b>


 Rèn kỹ năng trao đổi nhóm, tự nghiên cứu với SGK và quan sát, phân tích hình để
thu nhận kiến thức . Liên hệ thực tế.


<b>2) THÁI ĐỘ : </b>


<b> Xây dựng ý thức kế hoạch hố gia đình và thực hiện pháp lệnh dân số.</b>
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên :</b></i>



 Các tranh phóng to H 48 SGK.


 Máy chiếu , phim trong & màn hình phóng to.


 Phiếu học tập và bảng phụ ghi nội dung bảng 48.1-2 SGK.


<i><b>2) Học Sinh : Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan đến vấn đề dân số và phát triển xã hội.</b></i>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) ỔN ĐỊNH : Trật tự lớp.</b></i>
<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ </b></i>


- Thế nào là quần thể sinh vật? Những đặc trưng cơ bản của quần thể là gì?
- Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào?


<i><b>3) BAØI MỚI : Quần thể người cũng giống như quần thể sinh vật khác, nhưng quần thể người có</b></i>
những đặc trưng khác quần thể sinh vật khác, để hiểu rõ các em học bài mới.


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/ SỰ KHÁC NHAU GIỮA QUẦN THỂ NGƯỜI VỚI CÁC QUẦN THỂ SINH
VẬT KHÁC.


- GV phát phiếu HT (ghi nội dung bảng 48.1
SGK) và yêu cầu các em tìm hiểu mục I SGK để
thực hiện SGK.


- GV nhận xét bổ sung và treo bảng phụ công bố
đáp án (như sau)



Từng HS độc lập điền vào phiếu HT, Một vài
HS (do GV chỉ định) trình bày kết quả điền
bảng, các HS khác bổ sung và thống nhất đáp
án.


<i><b>* KẾT LUẬN : </b></i>


- Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể sinh vật khác.


<i><b> - Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác: Kinh tế, chính trị, xã hội…</b></i>


<b>BÀI 48</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

đặc điểm khác các quần thể sinh vật khác là do : Quần
thể người lao động và có tư duy, nên có khả năng tự
điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể và
cải tạo thiên nhiên.


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ ĐẶC TRƯNG VỀ THÀNH PHẦN NHĨM TUỔI CỦA MỖI QUẦN THỂ
NGƯỜI.


- GV treo tranh phóng to H 48 SGK, cho HS quan
sát và yêu cầu các em nghiên cứu Mục II SGK, để
thực hiện SGK.


GV gợi ý: Người ta chia dân số thành nhiều
nhóm tuổi.


- Nhóm tuổi trước sinh sản: từ sơ sinh tới 1 5


tuổi.


- Nhóm tuổi sinh sản và lao động: từ 15 tới
64 tuổi.


- Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng
nhọc: từ 65 tuổi trở lên.


- GV treo bảng phụ: ghi đáp án đúng.


- HS quan sát tranh phóng to nghiên cứu
SGK, trao đổi theo nhóm và cử đại diện trình
bày kết quả thảo luận.


- Ba học sinh được GV gọi lên bảng : một HS
điền vào cột dạng tháp a , một HS điền vào cột
dạng tháp b, một HS điền vào cột dạng tháp c,
- Cảø lớp theo dõi, bổ sung và cùng thống nhất
đáp án.


- Từng HS tự sửa chữa vào phiếu học tập theo
đáp án đúng (nếu cần)


<i><b> Bảng 48.2 Các đặc điểm biểu hiện ở ba dạng tháp tuổi</b></i>


Đặc điểm biểu hiện Dạng tháp a Dạng tháp b Dạng tháp c
Nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm nhiều X X


Nước có tỉ lệ tử vong ở người trẻ tuổi cao



(tuổi thọ trung bình) X


Nước có tỉ lệ tăng trưởng dânsố cao. X X


Nước có tỉ lệ người già nhiều. X


Dạng tháp dân số trẻ (tháp phát triển) X X


Dạng tháp dân số già (tháp ổn định) X


HOẠT ĐỘNG 3 :III/Ï TĂNG DÂN SỐ VAØ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
- GV đặt vấn đề: tăng dân số quá nhanh sẽ


ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển Xã
Hội ?


- GV cho HS giải quyết vấn đề trên bằng trả
lời câu hỏi trắc nghiệm. (chọn nhiều ý đúng)


- GV đưa ra đáp án đúng. (Đáp án b)


- Yêu cầu HS tìm hiểu SGK để trả lời câu hỏi: để
hạn chế ảnh hưởng xấu của việc tăng dân số quá
nhanh cần phải làm gì?


- GV theo dõi, nhân xét và kết luận.


- HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm:


- Đánh dấu X vào  cho câu trả lời đúng nhất


trong các câu sau. Hậu quả của tăng dân số quá
nhanh là gì?


 a)1,2,3,4,5,8,9;
 b)1,2,3,4,5,6,7;
 c) 1,2,5,6,7,8,9;
 d) 1,2,3,4,6,7,9.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS tìm hiểu
SGK, thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình
bày.


- Đại diện một vài nhómbáo cáo kết quả thảo
luận, các nhóm khác bổ sung.


<i><b> * KẾT LUẬN : Mỗi quốc gia cần phát triển cơ cấu dân số hợp lý và thực hiện Pháp lệnh dân số </b></i>
<i><b>để bảo đảm chất lượng cuộc sống của cá nhân, gia đình, xã hội và hài hồ với sự phát triển kinh </b></i>
<i><b>tế xã hội, tài nguyên môi trường của đất nước.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

 Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào?


 Ý nghĩa của việc phát triển cơ cấu dân số hợp lý của mỗi quốc gia là gì?
<b> 5) DẶN DÒ: - Học thuộc và nhớ phần tổng kết cuối bài.</b>


- Đọc mục “Em có biết ?”
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


...
...



*****************************************


Ngày soạn: 27/2/2010
Tuần : 27 Ngày dạy: 2/3/2010
Tiết : 51




<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Trình bày được khái niệm quần xã, phân biệt được quần xã với quần thể.
 Lấy được VD minh hoạ mối quan hệ sinh thái trong quần xã.


 Trình bày được 1 số biến đổi thường xảy ra ở quần xã.


 Trình bày được 1 số biến đổi có hại cho quần xã, cho con người gây ra.
<b>2) KỸ NĂNG : </b>


Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm, làm việc với SGK.


ReØn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, tiếp thu kiến thức từ hình vẽ.
<b>3) THÁI ĐỘ :</b>


Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên nhiên.
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên :</b></i>


- Tranh phóng to H 49.1, 49.2, 49.3



- Bảng phụ ghi nội dung bảng 49/147 SGK.
<i><b>2) Học Sinh :</b></i>


 Kẻ bảng 49/147 vào vở.


 Học bài quần thể người. Ôn bài quần thể sinh vật.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b> 1) ỔN ĐỊNH: Sĩ số lớp.</b>
<i><b>2) KIỂM TRA BAØI CŨ :</b></i>


a) Thế nào là quần thể sinh vaät? Cho VD.


b) Vì sao quần thể người lại có 1 số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác khơng có?
<i><b>3) BAØI MỚI : Từ câu b GV chuyển ý và giới thiệu để vào bài mới.</b></i>


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/ THẾ NAØO LAØ MỘT QUẦN XÃ SINH VẬT.
- GV treo tranh 49.1, 49.2


- GV hỏi: Thế nào là quần xã sinh vật?
- HS phân biệt quần thể sinh vật và quần


xã sinh vật.


- HS quan sát tranh và đọc thông tin mục I /SGK
/147.



- Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi của GV.
- HS tìm thêm VD về quần xã.


<b>BAØI 49</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i><b>cùng sống trong 1 khơng gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.</b></i>
HOẠT ĐỘNG 2 : II/ NHỮNG DẤU HIỆU ĐIỂN HÌNH CỦA MỘT QUẦN XÃ.
- GV cho HS đọc SGK mục 2/147.


- GV: những dấu hiệu đặc trưng của quần
xã là gì?


- GV treo bảng phụ, lưu ý các em về số
lượng thành phần các loài trong quần xã.
- GV gợi ý: Phân tích các thành phần, các


lồi có trong ao hồ, dựa vào các mục
trong bảng 49.


- GV đúc kết lại kiến thức.


- HS đọc SGK mục 2 và trả lời câu hỏi.


- HS quan sát bảng phụ, làm việc với SGK, thảo
luận nhóm


- HS rút ra đặc trưng quần xã, số lượng và thành
phần các loài sinh vật.


- Đại diện nhóm báo cáo.



<i><b>* KẾT LUẬN : Quần xã có các đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh </b></i>
<i><b>vật.</b></i>


<i><b> - Số lượng: độ đa dạng , độ nhiều, độ thường gặp.</b></i>
<i><b> - Thành phần: loài ưu thế, loài đặc trưng.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 3 : III/ QUAN HỆ GIỮA NGOẠI CẢNH VAØ QUẦN XÃ.
GV treo tranh 49.3/SGK yêu cầu HS tham


khảo SGK, thực hiện lệnh SGK.


- GV lưu ý HS các nhân tố sinh thái vô
sinh, hữu sinh luôn ảnh hưởng tới quần
xã tạo nên sự thay đổi.


- GV: Tại sao trong các vườn cây rau
thường có nhiều lồi chim đến ( rau tốt →
nhiều sâu chim ăn sâu).→


- GV: theo em, khi nào cần có sự cân bằng
sinh học trong quần xã?


- GV cho VD:


Luùa caøo caøo eách raén
Chuoät


→ Sự cân bằng sinh học.



- HS quan sát tranh, làm việc với SGK, thảo
luận nhóm và cử đại diện nhóm trình bày trước
lớp.


- HS tìm VD về sự thay đổi số lượng cá thể của
quần thể.


- HS tìm VD tác động của con người ảnh hưởng
xấu tới quần xã sinh vật.


- Gợi ý : nước thải sông suối.→


<i><b>* KẾT LUẬN : Số lượng cá thề của mỗi quần thể trong quần xã luôn luôn khống chế ở mức độ </b></i>
<i><b>phù hợp với khả năng của môi trường, tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã.</b></i>


4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:


- Thế nào là một quần xã sinh vật?


a. Quần xã là một tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều lồi khác nhau, cùng
sống trong một khơng gian nhất định.


b. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống
nhất và do vậy: quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.


c. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với mội trường sống của chúng.
d. Cả a , b, c .


<b> - Trình bày những dấu hiệu đặc trưng của quần xã sinh vật?</b>
- Nêu mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã.



<b> 5) DẶN DÒ:</b>


 Học bài phần ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


...
...
...


******************************************


Tuần : 27 Ngày soạn: 2/3/2010


Tieát :52 Ngaøy dạy: 4/3/2010


<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Nêu được “Thế nào là 1 hệ sinh thái ( HST)”.


 Phân biệt được các kiểu hệ sinh thái, chuỗi và lưới thức ăn.


 Giải thích được ý nghĩa các biện pháp nông nghiệp trong việc nâng cao năng suất
cây trồng.


<b>2) KỸ NĂNG : </b>


Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.



Thảo luận nhóm và làm việc với SGK.
<b>3) THÁI ĐỘ :</b>


Xây dựng lòng yêu thiên nhiên, Ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên :</b></i>


Tranh phóng to 50.1, 50.2 trang 150, 151/SGK.


Máy đèn chiếu, phim trong ,màn hình để phóng to H 50.1, 50.2
<i><b>2) Học Sinh :</b></i>


Sưu tầm tranh ảnh một số động vật cắt rời (giống các loài động vật trong H 50.1 SGK)
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) ỔN ĐỊNH: Trật tự lớp.</b></i>
<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ :</b></i>


- Thế nào là một quần xã sinh vật? Trình bày những dấu hiệu đặc trưng của quần xã sinh vật?
- Nêu mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã. Cho ví dụ?


<i><b>3) BÀI MỚI : Qua các khái niệm về quần xã sinh vật và mối liên hệ với môi trường sống mà các</b></i>
em đã biết. Hơm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu sự tương tác các quần xã sinh vật để chúng sinh
tồn và phát triển đó là Hệ sinh thái


<i><b>HOẠT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/ THẾ NAØO LAØ 1 HỆ SINH THÁI.



<b>BAØI 50</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

HS quan sát.


- GV bổ sung, hồn chỉnh kiến thức.


 Thực vật: cây lớn, nhỏ Cây lớn bảo→
vệ cây nhỏ.


 Động vật: Động vật ăn thực vật, động
vật ăn các loài khác.


* Các sinh vật phụ thuộc lẫn nhau và tác
động tới môi trường sống của chúng rầt chặt
chẽ Hệ sinh thái.→


* GV chia nhóm, phân công các nhóm thảo
luận các câu hỏi cuối (I):


1. Những thành phần vơ sinh và hữu sinh
có thể có trong hệ sinh thái rừng.


2. Lá và cành cây mục là thức ăn của
những sinh vật nào?


3. Cây rừng có ý nghĩ như thế nào đối với
đời sống động vật rừng?


4. Đối với rừng, có ảnh hưởng như thế nào


đến thực vật?


5. Nếu rừng bị cháy mất hầu hết các cây
gỗ lớn, nhỏ và cỏ thì điều gì sẽ xảy ra đối với
các lồi động vật? Tại sao? GV bổ sung,
hoàn chỉnh các kiến thức.


trong rừng nhiệt đới.


- HS thaûo luận nhóm, phát biểu ý kiến.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


1. Thành phần vơ sinh: đất đá nước ,thảm mục.
Thành phần hữu sinh: Cây cỏ, gỗ, hươu ,hổ.
Chuột, rắn.


2. Lá, cây mục: thức ăn cho các sinh vật phân giải
(giun đất, vi khuẩn, nấm ).


3. Ý nghĩa : cung cấp thức ăn, nơi ở và điều hồ
khí hậu cho động vật sống.


4. Động vật có ảnh hưởng thực vật: Động vật ăn
thực vật góp phần thụ phấn, phát tán thực vật,
tạo phân bón cho thực vật.


5. Nếu rừng cháy động vật mất nơi ở. Nguồn thức
ăn, nguồn nước, Khí hậu khơ hạn nhiều động→
chết.



<i><b> * KẾT LUẬN : </b></i>


<i><b> - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh). Hệ </b></i>
<i><b>sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.</b></i>


<i><b> - Các thành phần chủ yếu: Thành phần vô sinh ( đất đá, nước , thảm mục…). SV sản xuất, </b></i>
<i><b>SV tiêu thụ, SV phân giải.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ CHUỖI THỨC ĂN VAØ LƯỚI THỨC ĂN.
- GV treo tranh H 50.2/151 SGK.


- GV phát phiếu HT ( BT phần II.1/152
SGK).


- GV bổ sung ,hồn chỉnh BT.
- GV đặt câu hỏi, dựa vào H 50.2


1. Cho biết sâu ăn lá cây tham gia vào
những chuỗi thức ăn nào?


2. Hãy xếp các sinh vật theo thành phần
chủ yếu của hệ sinh thái.


- GV bổ sung, hồn chỉnh kiến thức.


- HS quan sát và nhận xét:
- Thế nào là chuỗi thức ăn.
- Thế nào là lưới thức ăn?
- HS tự hoàn thành BT.



- Đại diện lớp (4 HS) làm BT trên bảng và các HS
khác bổ sung.


- HS nghiên cứu SGK, quan sát H 50.2 trả lời câu
hỏi


<i><b> * KẾT LUẬN :</b></i>


<i><b> - Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều lồi sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.</b></i>
<i><b> - Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Thế nào hệ sinh thái?


- Hệ sinh thái hồn chỉnh gồm các thành phần chủ yếu nào?
- Chuỗi thức ăn là gì? Cho ví dụ?


- Lưới thức ăn là gì? Cho ví dụ?
<b> 5) DẶN DÒ:</b>


 Học bài ghi trong vở.
 Làm bài tập SGK.


 Hướng dẫn chuẩn bị tiết bài tập HỆ SINH THÁI, GIỚI HẠN SINH THÁI.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


...
...
...
*******************************************



Ngày soạn: 7/3/2010
Tuần :28 Ngày dạy: 9/3/2010
Tiết : 53




<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1) KIẾN THỨC : Nhằm kiểm tra đánh giá học sinh nắm được các nội dung về kiến thức, kĩ năng</b>
trong các tiết thực hành ở học kì II.


2) KỸ NĂNG : - Tái hiện tổng hợp kĩ năng thực hành.


- Rèn kĩ năng ép mẫu vật (Thực vật hoặc động vật)


<b>3) THÁI ĐỘ : Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và thu hoạch.</b>
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên : Chuẩn bị nội dung kiểm tra thực hành, đáp án và biểu điểm.</b></i>
<i><b>2) Học Sinh : - Ôn lại nội dung các bài thực hành ở học kì II.</b></i>


- Sưu tầm các loại mẫu vật theo hướng dẫn của giáo viên.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) ỔN ĐỊNH: Sĩ số lớp.</b></i>


<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ : Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật của học sinh.</b></i>


<i><b>3) BAØI MỚI : Trước tiết kiểm tra 2 tuần, GV dặn học sinh sưu tầm các mẫu lá cây và ép khơ ở</b></i>
nhà. Sau đó mang đến lớp trang trí vào bảng của nhóm (tổ). Gồm các dạng lá sau :



- Mhóm cây ưa sáng.


- Mhóm cây ưa bóng. Thiếu ánh sáng.
- Mhóm cây ưa ẩm


- Mhóm cây chịu hạn. Nhiều ánh sáng.
<b> ĐỀ:</b>


PHẦN I : Mỗi tổ (nhóm) trang trí mẫu ép lá cây khô vào mặt sau 1 tờ lịch treo tường theo 5 dạng lá,
mỗi dạng 5 loại lá khác nhau.


PHẦN II : HS trả lời các câu hỏi sau vào tờ giấy kẻ ngang (theo từng cá nhân HS) :
1- Có mấy loại mơi trường sống của sinh vật? Đó là những mơi trường nào?


2- Hãy kể tên những nhân tố sinh thái ảnh hưởng tới đời sống sinh vật?


<b>TIẾT </b>
<b>53</b>


<b>TIẾT </b>
<b>53</b>


<b>KIỂM TRA GIỮA H</b>

<b>ỌC </b>

<b>KÌ II</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

4- Lá cây ưa bóng có những đặc điểm hình thái như thế nào?


5- Lá cây sống nơi ẩm ướt (thiếu ánh sáng và nhiều ánh sáng) có những đặc điểm hình thái như thế
nào?



6- Lá cây sống nơi khơ hạn có những đặc điểm hình thái như thế nào?
<b>ĐÁP ÁN VAØ ĐIỂM</b>


PHẦN I : (7 điểm) Cho điểm chung cho cả tổ hoặc nhóm.


- Trình bày đẹp, đủ dạng lá (5 dạng lá), đủ số lượng lá cho mỗi dạng lá (5 lá)  3 đ
- Yêu cầu: trình bày theo từng dạng, tên lá cây. Lá khô, ép phẳng, màu sắc đẹp  4 đ
PHẦN II : (3 điểm) Cho điểm riêng cho từng cá nhân.


Trả lời đúng và đầy đủ 6 câu hỏi trên  Mỗi câu 0,5 đ.
(0,5 đ x 6 câu = 3 đ)


<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


- GV thu bảng trình bày mẫu lá cây của từng nhóm (tổ) và thu bài làm của từng cá nhân HS.
- GV nhận xét quá trình thực hành và trả lời câu hỏi của học sinh, tuyên dương các nhóm thực
hành và làm bài nghiêm túc, phê bình các nhóm thưcï hành và làm bài chưa nghiêm túc.
<b> 5) DẶN DÒ:</b>


- Học sinh tiếp tục hoàn thành mẫu ép của từng nhóm (tổ) để tiết sau nộp.
- Chuẩn bị nôi dung và dụng cụ thực hành cho 2 tiết thực hành “Hệ sinh thái”
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


...
...


Ngày soạn: 9/3/2010
Tuần : 29 Ngày dạy: 11/3/2010
Tiết 54 + 55 :






<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1) KIẾN THỨC : Qua thực hành học sinh:</b>


 Nhận biết được các thành phần của hệ sinh thái và một chuỗi thức ăn.
 Nắm được cách viết chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.


<b>2) KỸ NĂNG : </b>


 Rèn luyện kỹ năng lấy mẫu vật, quan sát và và vẽ hình.


 Rèn luyện kỹ năng so sánh , phân tích, rút ra kiến thức từ thực tế
<b>3) THÁI ĐỘ :</b>


 Xây dựng được tinh thần và ý thức trách nhiệm trong hoạt động.
 Hun đúc lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ mơi trường.
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Vieân :</b></i>


 Dao con, dụng cụ đào đất, vợt bắt cơn trùng.


 Túi nylon thu nhặt mẫu côn trùng. Kính lúp. Giấy, bút chì…


 Đầu đĩa, băng hình về hệ sinh thái: V. A. C, rừng nhiệt đới, nước ngọt, nước mặn…


<b>BÀI 51+52</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1) ỔN ĐỊNH: Trật tự lớp.</b></i>


<i><b> 2) KIỂM TRA BÀI CŨ : Phân chia tổ nhóm thực hành, kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành</b></i>
của học sinh.


<i><b>3) BAØI MỚI : GV nêu 2 phương án tiến hành (tùy điều kiện từng trường mà áp dụng)</b></i>
- Phương án 1: Tổ chức cho HS quan sát thiên nhiên tiến hành theo các bước của SGK.
- Phương án 2: Cho HS xem băng hình rồi phân tích các hệ sinh thái theo nội dung SGK.


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 :I/ THỰC HÀNH QUAN SÁT MƠI TRƯỜNG
1. Hệ sinh thái:


- GV đưa HS đến địa điểm thực hành có số lồi
phong phú, đảm bảo xây dựng được các chuỗi thức
ăn.


- GV lưu ý HS: chú ý các yếu tố vi sinh(yếu tố tự
nhiên + yếu tố do con người tạo ra) và yếu tố hữu
sinh ( có trong tự nhiên + do con người tạo nên).


- Nhóm thực hành ( 4-5 HS) tiến hành điều tra các
thành phần của hệ sinh thái, thảo luận theo nhóm
để thực hiện SGK.


- Dưới sự hướng dẫn của GV các nhóm hoạt động
tự lực và điền hồn thành bảng 51 – 52 SGK (duới


đây là 1 ví dụ)


Các thành phần của hệ sinh thái quansát.


Các nhân tố vơ sinh Các nhân tố hữu sinh


- những nhân tố tự nhiên: đất, cát, đá, sỏi,
độ dốc…


- Những nhân tố do hoạt động của con người
tạo nên: Thác nước nhân tạo, ao, mái che
nắng…


- Trong tự nhiên: Cây cỏ, cây bụi, cây gỗ,
giun đất, châu chấu, sâu, bọ ngựa, nấm …
- Do con người ( chăn nuôi. Trồng trọt…)


Cây trồng: chuối, dứa. mít…Vật ni: cá,
gà …


- GV hướng dẫn HS quan sát, đếm các sinh vật và


ghi vào bảng các lồi có nhiều ( ít và hiếm) - HS hoạt động tự túc, rồi trao đổi theo nhóm thống nhất cách ghi vào bảng theo mẫu 51 – 52.2
SGK.


Thành phần thưcï vật trong khu vực thực hành.
Lồi có nhiều cá thể


nhất



Lồi có nhiều cá thể Lồi có ít cá thể. Lồi rất hiếm


Tên loài: Tên loài Tên loài Tên loài


Thành phần động vật trong khu vực thực hành.
Lồi có nhiều cá thể


nhất Lồi có nhiều cá thể Lồi có ít cá thể. Lồi rất hiếm


Tên lồi: Tên loài: Tên loài: Tên loài:


2. Chuỗi thức ăn:


- GV gợi ý để HS nhớ lại kiến thức đã học trong
sinh học 6 và sinh học 7 kết hợp với kiến thức thực
tế để điền và hoàn thành bảng 51 – 52.4


- HS quan sát thảo luận nhóm để điền, hồn thành
bảng 51 – 52.4 theo mẫu sau.


Các thành phần sinh vật trong hệ sinh thái.


<b>Sinh vật sản xuất.</b>


Tên lồi: Mơi trường sống:


<b>Động vật ăn thực vật (Sinh vật tiêu thụ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Tên loài: Thức ăn của từng loài:



<b>Động vật ăn thịt ( động vật ăn các động vật ghi ở trên ) (Sinh vật tiêu thụ)</b>


Tên lồi: Thức ăn của từng lồi:


<b>Sinh vật phân giải</b>
- Nấm? (nếu có)


- Giun đất? (nếu có)
- …


Mơi trường sống:


- Tiếp đó GV cho HS dựa vào bảng đã điền để vẽ
sơ đồ.


- HS thảo luận nhóm và vẽ sơ đồ từng chuỗi thức
ăn đơn giản. Quan hệ giữa 2 mắt xích trong chuỗi
thức ăn được thể hiện bằng mũi tên ( như ở hình
50.2 SGK).


HOẠT ĐỘNG 2: II/ THU HOẠCH
- GV hướng dẫn HS viết thu hoạch theo nội dung


SGK trang 156 - HS tiến hành viết thu hoạch theo hướng dẫn của GV vào vở bài tập.
<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


- Nêu các sinh vật chủ yếu có trong hệ sinh thái đã quan sát và môi trường sống của chúng.
- Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn, trong đó chỉ rõ sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
- Cần phải làm gì để bảo vệ tốt hệ sinh thái đã quan sát?



5) DẶN DÒ:


- Ôn tập các nội dung trong chương II.


- Chuẩn bị học chương III “ con người dân số và môi trường”.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


...
...


Ngày soạn: 16/3/2010
Tuần : 30 Ngày dạy: 18/3/2010
Tiết : 56


<i><b>chươngIII. </b></i>

<b>CON NGƯỜI , DÂN SỐ VÀ MƠI TRƯỜNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Thấy được hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên như thế nào?
 Trên cơ sở đó, ý thức được trách nhiệm bảo vệ môi trường


<b>2) KỸ NĂNG : Rèn luyện kỵ năng quan sát, tự nghiên cứu SGK và thảo luận theo nhóm. </b>
<b>3) THÁI ĐỘ : Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường sống.</b>


<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>
<i><b>1) Giáo Viên :</b></i>


<b>BÀI 53</b>



<b>BÀI 53</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

 Máy đèn chiếu, phim trong ,màn hình để phóng to H 53.1 – 3 SGK
 Bảng phụ ghi nội dung bảng 53.1 SGK


<i><b>2) Học Sinh : Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về tác động của con người đến mơi trường.</b></i>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) ỔN ĐỊNH: Trật tự lớp.</b></i>


<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ : GV thu từ 3 – 5 bài thu hoạch thực hành của HS để chấm điểm.</b></i>


<i><b>3) BAØI MỚI : GV giới thiệu chương II về mối quan hệ: con người, đân số và môi trường  Vai</b></i>
trị của con người đối với mơi trường sống như thế nào? Bài mới.


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/Ï TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI TỚI MƠI TRƯỜNG QUA CÁC THỜI KÌ
PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI.


- GV cho HS quan sát tranh phóng to H
51.1 – 3 SGK và đọc SGK để nêu lên
được các sự tác động của con người tới
môi trường qua các thời kì:


+ Thời kì nguyên thuỷ.
+ Xã hội nông nghiệp.


+ Xã hội công nghiệp.



- GV lưu ý HS trong khi đọc SGK, cần nắm
vững những tác động và hậu quả của
từng thời kì.


- GV theo dõi, nhận xét bổ sung và hoàn
thiện kiến thức.


- HS quan sát Hình, đọc SGK và thảo luận
nhóm, cử đại diện báo cáo kết quả.


- Đại diện 1 vài nhóm trình bày kết quả thảo
luận, các nhóm khác bổ sung và cùng đưa ra kết
luận .


<i><b>* KẾT LUẬN : Thời kì nguyên thuỷ: Con người biết dùng lửa trong cuộc sống, đã làm cháy </b></i>
<i><b>nhiều cánh rừng rộng lớn.</b></i>


<i><b>* Xã hội nông nghiệp: Con người biết trồng trọt, chăn nuôi, chặt phá rừng lấy đất ở, canh tác va </b></i>
<i><b>øchăn thả gia súc, đã làm thay đổi đất và nước tầng mặt. Những hoạt động đó đã tích luỹ được </b></i>
<i><b>nhiều giống vật ni, cây trồng và hình thành các hệ sinh thái trồng trọt.</b></i>


<i><b>* Xã hội công nghiệp: Con người đã sản xuất bằng máy móc, tác động mạnh mẽ vào mơi trường </b></i>
<i><b>sống, tạo nhiều vùng trồng trọt lớn, phá đi nhiều diện tích rừng trên trái đất.</b></i>


<i><b>* Đơ thị hố ngày càng tăng lấy đi nhiều vùng đất tự nhiênvà đất trồng trọt làm tăng nguy cơ </b></i>
<i><b>môi trường ô nhiễm. Tuy nhiên hoạt động của con người cũng góp phần cải tạo môi trường, hạn </b></i>
<i><b>chế dịch bệnh.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI LÀM SUY THỐI MƠI TRƯỜNG TỰ
NHIÊN.



- GV u cầu HS tìm hiểu SGK và kết hợp với
hiểu biết cá nhân, hoàn thành phần SGK và
trả lời câu hỏi:


+ Những hoạt động nào của con người làm
phá hủy môi trường tự nhiên?


+ Hậu quả những hoạt động của con người là
gì?


+ Trình bày hậu quả của việc chặt phá rừng
bừa bải và gây cháy rừng.


- GV nhận xét, đánh giá và chốt lại kiến thức.
- GV liên hệ thực tế và giáo dục cho HS.


- HS tìm hiểu SGK, thảo luận theo nhóm để
thống nhất đáp án, hồn thành bảng 53.1 SGK.
- Dưới sự hướng dẫn của GV cả lớp thảo luận và
thống nhất câu trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i><b>- Maát cân bằng sinh thái.</b></i>


<i><b>- Xóa mịn đất, gây lũ lụt diện rộng, hạn hán kéo dài, ảnh hưởng mạch nước ngầm.</b></i>


<i><b>- Nhiều loài sinh vật bị mất, đặc biệt nhiều lồi động thực vật q hiếm có nguy cơ bị tuyệt </b></i>
<i><b>chủng.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 3 : III/ VAI TRÒ CỦA CON NGƯỜI TRONG VIỆC BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO MƠI


TRƯỜNG TỰ NHIÊN.


- GV yêu cầu HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi:
Con người đã làm gì để bảo vệ và cải tạo môi
trường tự nhiên?


- GV gợi ý: Con người đã có những biện pháp
cải tạo và bảo vệ môi trường tự nhiên như :
+ Hạn chế phát triển dân số quá nhanh.


+ Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải
ô nhiễm.


+ Hoạt động khoa học của con người góp phần
cải tạo nhiều giống cây trồng, vật ni có năng
suất cao.


- GV liên hệ thực tế và giáo dục cho HS.


- HS đọc thơng tin, liên hệ thực tế, trao đổi
nhóm, thống nhất câu trả lời.


- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.


- HS tự rút ra kết luận.


<i><b>* KẾT LUẬN : Những biện pháp bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên là: trồng cây gây rừng, </b></i>
<i><b>bảo vệ nguồn nước, cải tạo đất bạc màu, không săn bắn chim, thú…</b></i>


<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>



<b> - Trình bày nguyên nhân dẫn tới suy thối mơi trường do hoạt động của con người.</b>


- Kể tên những việc làm làm ảnh hưởng xấu tới môi trường tự nhiên mà em biết, tác hại của
những việc làm đó, biện pháp khắc phục ảnh hưởng xấu đó?


<b> 5) DẶN DÒ:</b>


 Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
 Trả lời các câu hỏi sau:


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


...
...


*******************************************


Ngày soạn: 31/3/2010
Tuần :30 Ngày dạy: 31/3/2010
Tiết : 57


<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Xác định được các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
 Thấy được hiệu quả của việc phát triển bền vững.


 Có ý thức bảo vệ môi trường.



<b>2) KỸ NĂNG : Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích và kĩ năng hoạt động nhóm.</b>
<b>3) THÁI ĐỘ : Giáo dục ý thức gìn giữ và bảo vệ mơi trường.</b>


<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<b>BÀI 54</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

- Máy đèn chiếu, phim trong ,màn hình để phóng to H 54.1 – 6 SGK
<i><b>2) Học Sinh : Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học. </b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<b> 1) ỔN ĐỊNH: Trật tự lớp.</b>


<i><b>2) KIỂM TRA BAØI CŨ : a- Trình bày ngun nhân dãn đến suy thối môi trường do con người?</b></i>
b- Nêu các biện pháp bảo vệ và cải tạo mơi trường tự nhiên?


<i><b>3) BÀI MỚI : Sự tác động của con người đối với môi trường tự nhiên sẽ dẫn đến hậu quả gì?</b></i>
Vậy nguyên nhân và tác hại của ô nhiễm môi trường như thế nào? Bài mới.


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 :I/ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG LÀ GÌ.
- GV cho HS đọc SGK để xác định được ơ nhiễm


mơi trường là gì?


- GV lưu ý thêm: ô nhiễm chủ yếu do hoạt động
của con người gây ra, và còn do 1 số hoạt động của
tự nhiên ( núi lửa, thiên tai …)



- HS đọc SGK, thảo luận nhóm và cử đại
diện trình bày kết quả thảo luận.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp thảo
luận và phải nêu lên được:


<i><b>* KẾT LUẬN : Ơ nhiễm mơi trường là hiện tượng mơi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời làm </b></i>
<i><b>thay đổi các tính chất vật lí, hố học, sinh học của môi trường, gây tác hại đến đời sống của con</b></i>
<i><b>người và các sinh vật khác.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ CÁC TÁC NHÂN CHỦ YẾU GÂY Ô NHIỄM.
1. Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động


cơng nghiệp và sinh hoạt.


- GV yêu cầu HS thực hiện SGK.


- GV chỉ ra cho HS thấy: các chất CO. SO2 , CO2 ,
NO2 … và bụi đều là những chất rất có hại cho cơ
thể sinh vật.


HS quan sát tranh phóng to H 54.1 SGK và
đọc thơng tin, thảo luận nhóm để điền hoàn
thành bảng 54.1 SGK và trả lời câu hỏi
SGK.


- Một HS lên bảng hoàn thành nội dung
bảng 54.1 SGK. Cả lớp bổ sung và đưa đáp
án đúng.



<i><b>* KẾT LUẬN : Các nguyên nhân gây ô nhiễm chất khí thải là: Hoạt động giao thơng vận tải, </b></i>
<i><b>sản xuất cơng nghiệp, đun nấu sinh hoạt.</b></i>


2. Ơ nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật và chất
độc hoá học.


- GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to 54.2
SGK và tìm hiểu SGK để trả lời 2 câu hỏi sau:
+ Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá
học thường tích tụ ở những mơi trường nào?


+ Hãy mơ tả con đường phát tán các loại hố chất
đó?


- GV theo dõi bổ sung và hồn thiện đáp án.


- HS quan sát tranh phóng to 54.2 SGK và
tìm hiểu SGK thảo luận theo nhóm và cử
đại diện báo cáo kết quả thảo luận.


- Cử đại diện trình bày kết quả thảo luận.
Các nhóm khác bổ sung và cùng xây dựng
đáp án chung của lớp.


<i><b> * KẾT LUẬN :</b></i>


<i><b> - Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hố học thường tích tụ trong hồ ao, sơng, đất </b></i>
<i><b>trong đại dương và phát tán trong khơng khí, bám và ngấm vào cơ thể sinh vật.</b></i>


<i><b> - Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học theo mưa thấm xuống đất làm ô nhiễm </b></i>


<i><b>nguồn nước ngầm hay chảy xuống ao, hồ, đại dương, Các chất độc trong khơng khí theo mưa đi</b></i>
<i><b>khắp nơi trên trái đất.</b></i>


3. Ô nhiễm do chất phóng xạ.


GV cho HS quan sát tranh phóng to H 54.3 –4 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

của ô nhiễm chất phóng xạ là gì? luận và đưa ra kết luận chung.
<i><b> * KẾT LUẬN : </b></i>


<i><b> - Ngun nhân gây ơ nhiễm phóng xạ chủ yếu do chất thải của công trường khai thác chất </b></i>
<i><b>phóng xạ, các nhà máy điện nguyên tử và bãi thử vũ khí hạt nhân.</b></i>


<i><b> - Tác hại của ơ nhiễm phóng xạ có khả năng gây đột biến ở người và sinh vật. </b></i>
4. Ô nhiễm do chất thải rắn:


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để thực hiện
SGK.


- Caùc chất thải rắn gây ô nhiễm là gì ?


- GV nhận xét, bổ sung và công nhận đáp án đúng.


*HS độc lập nghiên cứu SGK, thảo luận
nhóm cử đại diện báo cáo kết quả điền
bảng.


- Một HS (được GV chỉ định) lên bảng
điền hồn thành bảng 54.2 SGK.
- Các nhóm khác bổ sung cùng đưa ra



kết quả chung.


* KẾT LUẬN: Các chất thải rắn gây ô nhiễm: đồ nhựa, giấy, cao su, vôi, gạch vụn… làm mất
<i><b>mỉ quan. </b></i>


5. Ô nhiễm do vi sinh vật gây bệnh:


- GV gợi ý HS: có nhiều nhóm sinh vật gây bệnh
cho người và các sinh vật khác.


- Các chất thải ( phân, rác, nước thải sinh hoạt, xác
chết sinh vật…) không được sử lý đúng cách tạo ra
môi trường tốt cho nhiều sinh vật gây bệnh phát
triển.


- GV theo dõi, bổ sung và công nhận các đáp án
đúng.


- HS quan sát tranh phóng to H 54.5 – 6
SGK và đọc SGK thảo luận nhóm để thực
hiện SGK.





- Dưới sự hướng dẫn của GV cả lớp thảo
luận và đưa ra kết luận chung.


<i><b>* KẾT LUẬN :</b></i>



<i><b> - Ngun nhân của bệnh tả lị là do ăn thức ăn không vệ sinh, bị nhiễm các SV gây bệnh như </b></i>
<i><b>E.côli …</b></i>


<i><b> - Nguyên nhân của bệnh giun sán là ăn thức ăn khơng nấu chín, khơng rửa sạch có mang </b></i>
<i><b>mầm bệnh như trứng giun, ấu trùng sán…</b></i>


<i><b> - Cách phòng tránh bệnh sốt rét là tiêu diệt muỗi mang kí sinh trùng sốt rét bằng nhiều cách </b></i>
<i><b>(diệt bọ gậy, giữ cho nơi ở thoáng , sạch sẽ, giữ vệ sinh nguồn nước để muỗi khơng có nơi đẻ </b></i>
<i><b>trứng, đi ngủ phải mắc màn. </b></i>


<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Trả lời các câu hỏi sau:</b>


a- Những hoạt động nào của con người gây ô nhiễm môi trường.
b- Tác hại của ô nhiễm môi trường là gì? Hãy lấy ví dụ minh hoạ.


c- Hãy cho biết nguyên nhân của việc ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật sau khi ăn rau quả.
<b> 5) DẶN DỊ: - Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.</b>


- Đọc trước và soạn bài mới
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


...
...


*******************************************


Ngày soạn: 4/4/2010
Tuần: 31 Ngày dạy : 4/4/2010
Tiết : 58



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Xác định được các nguyện nhân gây ô nhiễm môi trường.
 Thấy được hiệu quả của việc phát triển bền vững


<b>2) KỸ NĂNG : Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, thu thập thơng tin, hoạt động nhóm. </b>
<b>3) THÁI ĐỘ : Nâng cao ý thức bảo vệ mội trường.</b>


<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>
<i><b>1) Giáo Viên :</b></i>


Tranh phóng to H 55.1 – 4 SGK (hoặc) Máy chiếu và film ghi hình 55.1 – 4 SGK.
Phiếu HT và bảng phụ (ghi nội dung bảng 55 SGK)


<i><b>2) Học Sinh : Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan bài học.</b></i>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HOÏC :</b>


<i><b> 1) ỔN ĐỊNH: Sĩ số và trật tự lớp.</b></i>


<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ : Em hãy cho biết các tác nhân gây ô nhiễm môi trường ?</b></i>


<i><b>3) BÀI MỚI : Ơ nhiễm mơi trường gây ảnh hưởng đến sức khỏe và đời sống con người. Chúng ta</b></i>
phải làm gì để hạn chế ơ nhiễm mơi trường  bài mới.


<i><b> HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>
HOẠT ĐỘNG 1 : III/ HẠN CHẾ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG.


- GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to
H55.1 – 4 SGK và liên hệ thực tế cuộc sống để


nêu lên được các phương pháp hạn chế ô nhiễm
môi trường.


- HS quan sát tranh phóng to 55.1 - 4 SGK và
tìm hiểu SGK thảo luận theo nhóm và cử đại
diện báo cáo kết quả thảo luận.


- HS tự rút ra kết luận chung.
<i><b>* KẾT LUẬN : </b></i>


<i><b>1- Các biện pháp hạn chế ơ nhiễm khơng khí là: Có qui hoạch tốt và hợp lí khi xây dựng khu </b></i>
<i><b>công nghiệp, khu dân cư, tránh ô nhiễm khu dân cư. Tăng cường xây dựng các công viên, </b></i>
<i><b>vành đai xanh để hạn chế bụi, tiếng ồn. Cần lắp đặt thiết bị lọc bụi và xử lí khí độc hại trước </b></i>
<i><b>khi thải ra khơng khí, phát triển cơng nghệ để sử dụng các nhiên liệu khơng gây khói bụi.</b></i>
<i><b> 2- Các biện pháp hạn chế ô nhiễm nguồn nước: xây dựng các hệ thống cấp và thải nước ở các </b></i>
<i><b>đô thị, khu công nghiệp để nguồn nước thải không làm ô nhiễm nước sạch. Xây dựng hệ thống </b></i>
<i><b>xử lí nước thải, hạn chế thải chất độc ra nguồn nước.</b></i>


<i><b> 3- Các biện pháp hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật: Hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ </b></i>
<i><b>thực vật, tăng cường các biện pháp cơ học, sinh học để tiêu diệt sâu hại.</b></i>


<i><b> 4- Các biện pháp hạn chế ô nhiễm chất thải rắn: cần quản lí chặt chẽ chất thải rắn, cần chú </b></i>
<i><b>ý phát triển các biện pháp tái sử dụng chất thải rắn làm nguyên liệu SX…</b></i>


- GV yêu cầu 1 vài HS lên bảng, điền kết
quả thảo luận của nhóm vào bảng (ghi nội
dung bảng 55 SGK)


- GV nhận xét bổ sung và treo bảng phụ
công bố đáp án



- HS quan sát H 55.1 – 4 SGK, thảo luận theo
nhóm để thực hiện lệnh SGK.


- Cả lớp thảo luận bổ sung và thống nhất kết
quả điền bảng


<b>Tác dụng hạn chế</b> <b>Ghi kết quả Biện pháp hạn chế</b>
1. Ô nhiễm không khí a, b, d, e, g,


i, k, l, m,o. a) Lắp đặt các thiết bị lọc khí cho các nhà máy.b) Sử dụng nhiều năng lượng mới, khơng sinh ra khí
thải (năng lượng gió mặt trời).


c) Tạo bể lắng và lọc nước thải.
d) Xây dựng nhà máy sử lí rác.
2. Ơ nhiễm nguồn nước c, d, e, g, i,


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

vệ thực vật hố chất


4. ô nhiễm chất thải rắn d, e, g, h, k,
l.


5.Ô nhiễm phóng xạ g, k, l, n.
6. Ô nhiễm do các tác


nhân sinh học c, d, e, g, k, l, m, n.
7.Ô nhiễm từ hoạt động


tự nhiên, thiên nhiên g, k…
8.Ô nhiễm tiếng ồn I, g, k, o, p.



HOẠT ĐỘNG 2 :V/ Ý THỨC TRÁCH NHIỆM TRONG VIỆC HẠN CHẾ Ô NHIỄM MÔI
TRƯỜNG.


- GV nêu câu hỏi:


+ Những hiểu biết và ý thức của con người đối
với bảo vệ mơi trường có vai trị như thế nào
trong việc phịng chống ơ nhiễm môi trường?
+ Là HS em phải làm gì để góp phần hạn chế
ơ nhiễm mơi trường ?


- GV nhận xét, đánh giá và chốt lại kiến thức.
- GV liên hệ thực tế và giáo dục.


- HS liên hệ thực tế và hiểu biết bản thân, tự
thu nhận kiến thức.


- Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét và bổ sung.
- HS tự rút ra kết luận.


<i><b>* KẾT LUẬN : </b></i>


<i><b>- Cần tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi </b></i>
<i><b>người về phịng chống ơ nhiễm mơi trường.</b></i>


<i><b>- Trách nhiệm của mỗi người là phải hành động để phịng chống ơ nhiễm mơi trường góp phần</b></i>
<i><b>bảo vệ mơi trường sống của chính mình và các thế hệ mai sau.</b></i>


<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Trả lời các câu hỏi sau:</b>


<b>a-</b> Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường?


<b>b-</b> Tại địa phương em, những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường? Nêu tác hại của ô nhiễm
môi trường đến sức khoẻ của con người. Theo em phải khắc phục ô nhiễm môi trường bằng
cách nào?


<b> 5) DẶN DÒ:</b>


- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
- Chuẩn bị dụng cụ thực hành theo nhóm.


- Tìm hiểu tình hình ơ nhiễm mơi trường ở địa phương và biện pháp khắc phục.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


...
...


*******************************************


Ngày soạn: 7/4/2010
Tuần : 31 + 32 Ngày dạy: 7/4/2010
Tiết : 59 + 60




<i>Tr</i> <i>ng</i> 112 <i> </i>


<b>THỰC HAØNH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1) KIẾN THỨC :</b>


Chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương và từ đó đề xuất các biện
pháp khắc phục.


<b>2) KỸ NĂNG : </b>


Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích và thảo luận theo nhóm.
<b>3) THÁI ĐỘ :</b>


Nâng cao nhận thức đối với việc chống ô nhiễm môi trường.
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giaùo Viên :</b></i>


Giấy bút, các phiếu HT (ghi nội dung bảng 56-57.1- 3 SGK)
<i><b>2) Hoïc Sinh :</b></i>


Chuẩn bị dụng cụ thực hành theo nhóm.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b> 1) ỔN ĐỊNH: Sĩ số lớp.</b></i>


<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ : Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành của học sinh.</b></i>
<i><b>3) BAØI MỚI : GV nêu mục đích u cầu của tiết thực hành.</b></i>


<i><b>HOẠT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/ ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG.
1. Điều tra tình hình ơ nhiễm.



- GV cho HS điều tra tình hình ơ nhiễm tại nơi
sản xuất, quanh nơi ở, chuồng trại chăn nuôi,
kho cất giữ thuốc bảo vệ thực vật.


- GV gợi ý cho HS: Cần xác định được các
thành phần của hệ sinh thái nơi điều tra ( yếu tố
vô sinh, hữu sinh) và mối quan hệ giữa môi
trường với con người:


- Mỗi HS độc lập diều tra tình hình ơ nhiễm, trao
đổi theo nhóm để thống nhất nội dung ghi vào
phiếu HT ( có nội dung bảng 56 – 57.1-2 SGK).
- Dưới sự hướng dẫn của GV cả lớp thảo luận và
cùng nêu lên những nội dung điền bảng


<i><b> * KẾT LUẬN : Bảng 56.1 Các nhân tố sinh thái trong môi trường điều tra ô nhiễm</b></i>
Nhân tố vô sinh (Yếu tố sinh


thái không sống) Nhân tố hữu sinh (Yếu tố sinhthái sống) Hoạt động của con người trong môi trường


…… … …


<i><b> Bảng 56.2 Điều tra tình hình và mức độ gây ơ nhiễm.</b></i>
Các hình thức ơ nhiễm Mức độ ơ nhiễm(ít


hay nhiều) Ngun nhân gây ơ nhiễm Đề xuất biện pháp khắc phục.


<b>BÀI</b>
<b>56 +57</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

trường


- GV đưa HS đến môi trường mà con người đã
tác động, làm biến đổi: Một khu rừng bị chặt phá
hay bị đốt cháy, hoặc 1 khu đất hoang đã được
cải tạo thành khu sinh thái VAC hoặc 1 đầm hồ
đang bị san lấp…


- GV yêu cầu HS điều tra sự tác động của con
người tới môi trường.


- GV nhận xét, xác nhận kết quả điền bảng của
các nhóm HS.


* HS thực hiện theo các bước:


- Điều tra các thành phần hệ sinh thái trong khu
vực thực hành ( như mục 1).


- Điều tra tình hình mơi trường trước khi có tác
động mạnh của con người (bằng phỏng vấn, quan
sát khu vực gần, chưa bị tác động)


- Phân tích hiện trạng của mơi trường và phỏng
đốn sự biến đổi của mơi trường trong thời gian
tới.


- Thảo luận theo nhóm và ghi tóm tắt kết quả thu
được vào phiếu HT (có nội dung bảng 56.3 SGK)


<i><b>* KẾT LUẬN : Bảng 56.3 Điều tra tác động của con người tới mơi trường.</b></i>


Các thành phần của


hệ sinh thái hiện tại Xu hướng biến đổi hệsinh thái trong thời
gian tới


Hoạt động nào của
con người đã gây nên
sự biến đổi?


Đề xuất biện pháp khắc
phục, bảo vệ.


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ THU HOẠCH VAØ BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả điều tra (Nội


dung các bảng 56.1  3 SGK)


- GV nhận xét, đánh giá nội dung báo cáo kết
quả của các nhóm.


- Đại diện nhóm treo bảng phụ và trình bày kết
quả điều tra.


- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:


- Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm hệ sinh thái đã quan sát? Có cách nào khắc phục không?
- Những hoạt động nào của con người đã gây nên sự biến đổi hệ sinh thái đó? Xu hướng biến


đổi của hệ sinh thái đó là xấu đi hay tốt lên? Theo em chúng ta cần làm gì để khắc phục những
biến đổi xấu của hệ sinh thái đó?


<b> 5) DẶN DÒ:</b>


- Về nhà HS tiếp tục hoàn thành bài thu hoạch theo hướng dẫn của GV.
- Ôn tập chương III, làm cơ sở để tiếp thu kiến thức chương IV.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


...
...
********************************************


Ngày soạn: 14/4/2010
Tuần : 32 Ngày dạy: 14/4/2010
Tiết : 61


Chương IV.

<b>BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG</b>




<b>BÀI 58 </b>
<b>5858+59999</b>


<b>BÀI 58 </b>
<b>5858+59999</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Hiểu biết được các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu.



 Giải thích được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lý các tài nguyên
thiên nhiên, vì sao cần khơi phục mơi trường, gìn giữ thiên nhiên hoang dã.


 Nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
<b>2) KỸ NĂNG : Quan sát, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm. </b>


<b>3) THÁI ĐỘ : GD ý thức bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.</b>
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b> 1) Giáo Viên : Tranh phóng to H 58,1, 58.2, 58.3 SGK và h 59 SGK. Bảng phụ: bảng 59 SGK.</b></i>
<i><b> 2) Học Sinh : Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan bài học. Phiếu HT ( bảng 59 SGK).</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b> 1) ỔN ĐỊNH: Sĩ số và trật tự lớp.</b></i>


<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ : GV thu báo cáo thực hành của tiết trước.</b></i>


<i><b>3) BAØI MỚI : Theo các em đất nước chúng ta có những nguồn tài nguyên nào mà các em biết?</b></i>
Chúng ta sẽ khai thác sử dụng và bảo vệ như thế nào cho hợp lý. Sự ô nhiễm môi trường dẫn đến
hậu quả xấu cho đời sống sinh vật trên trái đất. Vậy chúng ta phải làm gì để khơi phục và gìn giữ
mơi trường? Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết các vấn đề này.


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/ CÁC DẠNG TAØI NGUYÊN THIÊN NHIÊN CHỦ YẾU .
- GV đề nghị HS đọc thông tin I/SGK, hoàn thành


bảng 58.1/ 173 SGK và trả lời câu hỏi:



o Nêu tên các dạng tài nguyên khơng có khả
năng tái sinh ở nước ta.


o Theo em tài nguyên rừng là dạng tài nguyên
không tái sinh hay tái sinh? Vì sao?


- GV chốt lại ý đúng, ghi tiểu kết lên bảng.


- HS nghiên cứu thông tin, ghi kết quả vào bảng
58.1 của SGK.


- HS đọc kết quả lớp nhận xét bổ sung.→
- HS tự hoàn chỉnh kiến thức đúng.


- HS phát biểu theo hiểu biết cá nhân, lớp nhận
xét bổ sung.


<i><b>* KẾT LUẬN : Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu gồm:</b></i>


<i><b>-Tài ngun khơng tái sinh ( than đá, dầu lửa) là dạng tài nguyên sau 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt.</b></i>
<i><b>- Tài nguyên tái sinh ( tài nguyên sinh vật, đất đá, nước,…) là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lý sẽ có </b></i>
<i><b>điều kiện phát triển phục hồi. </b></i>


<i><b>- Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu (năng lượng mặt trời, gió, sóng, thuỷ triều…) được sử dụng ngày một </b></i>
<i><b>nhiều , thay thế dần các dạng năng lượng bị cạn kiệt và hạn chế được tình trạng ơ nhiễm mơi trường.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : II/ SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUN THIÊN NHIÊN.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo 3 chủ đề



sau:


 Nhóm 1, 2: Hồn thành 1/trang 174
SGK.


+ Đánh dấu x vào ô trống phù hợp với nội
dung trong bảng 58.2.


+ Hãy giải thích vì sao trên vùng đất dốc,
những nơi có thực vật bao phủ và làm ruộng
bậc thang lại có thể góp phần chống xói mịn
đất?


 Nhóm 3,4: hồn thành 2/176 SGK.
 Nhóm 5,6: hồn thành 3 /177 SGK.


- HS thảo luận nhóm, thực hiện theo đúng sự phân cơng
của giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i><b>* KẾT LUẬN : Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận, chúng ta cần phải sử dụng một cách tiết</b></i>
<i><b>kiệm và hợp lý, vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện đại, vừa bào đảm duy trì lâu</b></i>


<i><b>dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ mai sau.</b></i>
4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:


Câu 1) Em hãy nêu những dạng tài nguyên tái sinh và tài ngun khơng tái sinh. Giải thích ?
Câu 2) Nhiệm vụ của HS đối với việc sử dụng hợp lý nguồn tài ngun thiên nhiên là gì?


5) DẶN DÒ:



- Học bài trong SGK ( Ô hồng trang 177 ).


- Tìm hiểu và sưu tầm tranh ảnh về các nguồn tài nguyên đất nước ta và địa phương em.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


...
<i><b> Ngày soạn: 14/4/2010</b></i>
Tuần : 32 Ngày dạy: 14/4/2010
Tiết : 62


<b> KHÔI PHỤC MÔI TRƯỜNG </b>



<b> VA ØGÌN GIỮ THIÊN NHIÊN HOANG DÃ</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Giải thích được vì sao cần khơi phục mơi trường, gìn giữ thiên nhiên hoang dã.
 Nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.


<b>2) KỸ NĂNG : Quan sát, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm. </b>


<b>3) THÁI ĐỘ : GD ý thức bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.</b>
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b> 1) Giáo Viên : Tranh phóng to h 59 SGK. Bảng phụ: bảng 59 SGK.</b></i>


<i><b> 2) Hoïc Sinh : Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan bài học. Phiếu HT ( bảng 59 SGK).</b></i>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>



<i><b> 1) ỔN ĐỊNH: Sĩ số và trật tự lớp.</b></i>


<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ : GV thu báo cáo thực hành của tiết trước.</b></i>


<i><b>3) BAØI MỚI : Theo các em chúng ta phải làm gì để khơi phục và gìn giữ mơi trường? Bài học hơm nay</b></i>
sẽ giúp chúng ta giải quyết các vấn đề này.


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1: I/ Ý NGHĨA CỦA VIỆCKHƠI PHỤC MƠI TRƯỜNGVÀ GIỮ GÌN THIÊN
NHIÊN HOANG DÃ :


Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I SGK
và trả lời câu hỏi sau: Vì sao gìn giữ thiên
nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng
sinh thái?


- GV nhận xét, chốt lại kiến thức


- Cá nhân nghiên cứu thông tin, tự ghi nhận kiến
thức


- HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung.


<i><b>* KẾT LUẬN : Khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh </b></i>
<i><b>thái và để môi trường phát triển bền vững.</b></i>


<b>BAØI 59 </b>
<b>5858+59999</b>
<b>9</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- GV yêu cầu HS quan sát H59 SGK trả lời câu hỏi:
+ Ở nước ta có rừng đầu nguồn nào?


+ Ở nước ta có những vườn quốc gia nổi tiếng nào?
+ Ơû địa phương em làm gì để bảo vệ tài nguyên sinh
vật?


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Các biện pháp nhằm cải tạo các hệ sinh thái bị
thối hố có hiệu quả như thế nào?


- HS quan sát tranh 59 thảo luận nhóm, thống→
nhất câu trả lời.


- Đại diện HS trả lời, các nhóm khác bổ sung


<i><b>* KẾT LUẬN : </b></i>


<i><b> - Bảo vệ tài nguyên sinh vật: Bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng già… Xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc </b></i>
<i><b>gia. Trồng cây gây rừng. Cấm săn bắn ĐV hoang da.õ Bảo tồn nguồn gen quí hiếm bằng CN sinh học. </b></i>
<i><b>- Cải tạo hệ sinh thái bị thối hóa: Trồng cây gây rừng. Thuỷ lợi. Bón phân hợp lý. Chọn giống vật ni </b></i>
<i><b>cây trồng thích hợp. Thay đổi các loại cây trồng hợp lý.</b></i>


<b> </b>


HOẠT ĐỘNG 3 : III/ VAI TRÒ CỦA HS TRONG VIỆC BẢO VỆ THIÊN NHIÊN HOANG DÃ
+ Trách nhiệm của mỗi người trong bảo vệ


thieân nhiên là gì?



- GV nhận xét và đưa đáp án đúng.


- Các nhóm thảo luận hồn thành phiếu HT, trả
lời câu hỏi.


- Đại diện nhóm trả lời trình bày, các nhóm khác
bổ sung.


<i><b>* KẾT LUẬN : </b></i>


<i><b>-Mỗi chúng ta đều có trách nhiệm trong việc giữ gìn và cải tạo thiên nhiên. Các việc làm thiết </b></i>
<i><b>thực phù hợp với địa phương.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

góp phần bảo vệ thiên nhiên?
<b> 5) DẶN DÒ:</b>


- Học bài trong SGK


- Tìm hiểu và sưu tầm tranh ảnh về các nguồn tài nguyên đất nước ta và địa phương em.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


...
...


*************************************


Ngày soạn: 18/4/2010
Tuần : 33 Ngày dạy: 18/4/2010
Tiết : 63



<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Lấy được VD minh hoạ các kiểu hệ sinh thái chủ yếu.


 Nêu được hiệu quả các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái.


 Đề xuất được các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái phù hợp địa phương.
 Nêu được các nội dung chủ yếu trong chương II và chương III của luật BVMT.
 Thấy được tầm quan trọng của luật bảo vệ mơi trường.


 Có ý thức chấp hành luật bảo vệ môi trường


<b>2) KỸ NĂNG : Rèn luyện kỹ năng làm việc với SGK và thảo luận nhóm. </b>
<b>3) THÁI ĐỘ : Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ đa dạng hệ sinh thái.</b>
Giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, ý thức chấp hành luật
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên : Bảng phụ</b></i>


Máy chiếu và phim nội dung baûng 60.2, 60.3
Phiếu HT và bảng phụ (ghi nội dung bảng 61 SGK)


Sách luật bảo vệ môi trường.


2) Học Sinh : Các phiếu HT theo nội dung bảng 60.1  4 SGK được chuẩn bị ở nhà
Mỗi nhóm sưu tầm tranh, ảnh về đa dạng hệ sinh thái.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b> 1) ỔN ĐỊNH: Trật tự lớp.</b></i>


<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ : Mỗi HS cần làm gì để góp phần bảo vệ thiên nhiên?</b></i>


<i><b>3) BÀI MỚI : Như vậy chúng ta phải bảo vệ sự đa dạng của hệ sinh thái bằng cách nào?</b></i>


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : I/SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁC HỆ SINH THÁI.


- GV cho HS xem ảnh , tranh các hệ sinh thái. - HS độc lập nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm,
sao đó cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận.
+ Các hệ sinh thái trên cạn: (Các hệ sinh thái


<b>BÀI 60</b>


<b>BÀI 60</b>

<b>BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI</b>



<b>LUẬT BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

- GV cho HS trình bày và các nhóm bổ sung.


vùng đồng bằng. Các hệ sinh thái núi đá vôi.)
+ Các hệ sinh thái nước mặn (Các hệ sinh thái
vùng biển khơi, vùng ven bờ).


+ Các hệ sinh thái nước ngọt (Các hệ sinh thái
sông suối, Các hệ sinh thái hồ ao)


<i><b>* KẾT LUẬN : Nội dung baûng 60.1 SGK.</b></i>



HOẠT ĐỘNG 2 : II/ BẢO VỆ HỆ SINH THÁI RỪNG.
- GV cho HS tham khảo SGK, thảo luận nhóm để


trả lời câu hỏi SGK. GV nhận xét và chốt lại.
- GV yêu cầu HS tiếp tục tham khảo SGK, tự lực
hoàn thành phiếu HT.


- Gọi HS lên bảng hoàn thành bảng 60.2 SGK.
Cho các em HS khác lên bổ sung nhận xét.


- GV nhận xét đánh giá và công bố đáp án đúng.


- HS trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung.


- HS lên bảng hoàn thành bảng 60.2.
- HS khác lên bảng nhận xét, bổ sung.


<i><b>* KẾT LUẬN : Biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái rừng.</b></i>


BIỆN PHÁP HIỆU QUẢ


1. Xây dựng kế hoặch để khai thác nguồn tài
nguyên rừng ở mức độ phù hợp.


Hạn chế mức độ khai thác, không khai thác quá
mức làm cạn kiệt nguồn tài nguyên.


2. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn
quốc gia…



Góp phần bảo vệ các hệ sinh thái, giữ cân bằng
sinh thái và giữ nguồn gen sinh vật.


3. Trồng rừng Phục hồi các hệ sinh thái bị thối hố, chống
xói mịn đất và tăng cường nguồn nước.
4. Phòng chống cháy rừng Góp phần bảo vệ tài nguyên rừng.


5. Vận động đồng bào dân tộc ít người định


canh, định cư Góp phần bảo vệ rừng, nhất là rừng đầu nguồn.


6. Phát triển dân số hợp lý, ngăn cản việc di
dân tự do tới ở và trồng trọt trong rừng.


Giảm áp lực sử dụng tài nguyên thiên nhiên quá
mức.


7. Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo


dục về bảo vệ rừng Tồn dân tích cực tham gia bảo vệ rừng.


HOẠT ĐỘNG 3 : III/ BẢO VỆ HỆ SINH THÁI BIỂN.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu mục III SGK và thảo


luận theo nhóm để hồn thành bảng 60.3 SGK.
- GV nhận xét bổ sung và xác nhận đáp án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>TÌNH HUỐNG</b> <b>CÁCH BẢO VỆ</b>
Loài rùa biển đang bị săn lùng khai thác lấy mai làm đồ mỹ



nghệ cao cấp, số lượng rùa cịn lại rất ít, rùa thường đẻ trứng ở
các bãi cát ven biển, chúng ta cần bảo vệ loài rùa biển như
thế nào?


Bảo vệ các bãi cát là nơi đẻ của
rùa.


Rừng ngập mặn là nơi sống của ấu trùng tơm và cua biển con,
nhưng diện tích rừng ngập mặn ven biển đang bị thu hẹp dần, ta
cần làm gì để bảo vệ nguồn giống cua và tơm biển?


Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và
trồng lại rừng ngập mặn đã bị
phá.


Rác thải, xăng dầu, thuốc bảo vệ thực vật theo các dịng sơng
chảy từ đất liền ra biển, chúng ta cần làm gì để nguồn nước biển
không bị ô nhiễm?


Xử lý nước thải khi đổ ra sơng
biển.


Em có biết rằng hằng năm trên thế giới và ở Việt Nam có tổ
chức ngày “làm sạch bãi biển”? Theo các em tác dụng của
hoạt động đó là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

HOẠT ĐỘNG 4 : IV/Ï BẢO VỆ CÁC HỆ SINH THÁI NÔNG NGHIỆP.
- GV cho HS đọc mục IV SGK, thảo luận theo



nhoùm.


- GV nhấn mạnh: sự đa dạng về các hệ sinh thái
nông nghiệp, đảm bảo sự phát triển ổn định về
kinh tế và môi trường của đất nước. Do vậy cần
phải bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp chủ
yếu.


- HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm và cử đại
diện báo cáo kết quả.


- Các nhóm phải nêu được các vùng sinh thái
nông nghiệp ở nước ta


<i><b> * KẾT LUẬN : Sự đa dạng về hệ sinh thái nông ngiệp là cần thiết.</b></i>
<i><b> Biện pháp bảo vệ: duy trì và cải tạo để có hiệu quả cao. </b></i>


HOẠT ĐỘNG 5 : V/ SỰ CẦN THIẾT BAN HAØNH LUẬT.
- GV cho HS đọc mục I SGK, thảo luận theo


nhóm để thực hiện SGK.


- GV theo dõi bổ sung và công bố đáp án.


Hs đọc SGK, thảo luận nhóm để thống nhất nội
dung điền vào phiếu HT ( bảng 61 SGK)


Một vài HS ( được GV chỉ định) báo cáo kết quả
điền vào phiếu HT, các nhóm khác bổ sung và
cùng xây dựng đáp án.



<i><b> * KẾT LUẬN : Các ví dụ về thực hiện luật bảo vệ môi trường.</b></i>


<b>Nội dung</b> <b>Luật bảo vệ môi trường qui định</b> <b>Nếu khơng có luật bảo vệ mơi</b>
<b>trường.</b>


Khai thác rừng cấm khai thác bừa bãi.


Không khai thác rừng đầu nguồn.


Khai thác vô tổ chức và khai thác cả
rừng đầu nguồn.


Săn bắn động vật


hoang dã Nghiêm cấm Động vật hoang dã sẽ cạn kiệt


Đổ chất thải công


nghiệp, rác sinh hoạt Qui hoặch bãi rác thải, nghiêm cấm đổ chất thải độc hại ra môi trường. Chất thải đổ không đúng chỗ, sẽ gây ô nhiễm.
Sử dụng đất Có qui hoặch sử dụng đất, kế hoặch


cải tạo đất.


Sử dụng đất khơng hợp lí gây lãng
phí và thoái hoá đất.


Sử dụng những chất
độc hại như chất
phóng xạ và các hố


chất độc khác


Có biện pháp dử dụng các chất một
cách an toàn, theo tiêu chuẩn qui
định, phải sử lí chất thải bằng cơng
nghệ thích hợp.


Chất độc hại gây nhiều nguy cơ nguy
hiểm cho con người và các sinh vật
khác.


Khi vi phạm các điều
cấm của luật bảo vệ
môi trường, gây sự cố
môi trường


Cơ sở và cá nhân vi phạm bị sử phạt
và phải chi phí hoặc đền bù cho việc
gây ra sự cố mơi trường.


Khơng có trách nhiệm đền bù.


HOẠT ĐỘNG 6 : VI/ MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT
NAM.


- GV yêu cầu hs nghiên cứu mục II sgk, thảo luận
theo nhóm để nêu lên những nội dung cơ bản của
luật bảo vệ mơi trường.


- GV theo dõi bổ sung và khẳng định các nội dung


chủ yếu cần nêu.


- HS nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm để
thống nhất nội dung cơ bản xác định.


- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, HS
cả lớp theo dõi bổ sung. Cuối cùng cả lớp nêu lên
được


<i><b> * KẾT LUẬN :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<i><b>- Chương III: Các tổ chức cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng cơng nghệ thích hợp.</b></i>
<i><b>Các tố chức cá nhân gây ra sự cố mơi trường phải có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả về </b></i>
<i><b>mặt môi trường.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 7 : VII TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI NGƯỜI TRONG VIỆC CHẤP HÀNH LUẬT BẢO
VỆ MƠI TRƯỜNG.


- GV u cầu HS thảo luận theo nhóm để trả lời 2
câu hỏi:


+ Chúng ta cần phải làm gì để thực hiện và
động viên mọi người cùng thực hiện luật bảo vệ
môi trường?


+ Hãy kể những hành động, sự việc mà em biết
đã vi phạm luật bảo vệ môi trường. Cần làm gì
để khắc phục những vi phạm đó.


- GV phân tích sự đúng sai và hồn thiện đáp án.



HS thảo luận theo nhóm để thống nhất câu trả lời
và cử đại diện trình bày trước lớp.


Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp tảo luận và nêu
lên được:


<i><b>* KẾT LUẬN : Cần phải nắm vững luật bảo vệ môi trường và nghiêm túc thực hiện, cũng như tuyên </b></i>
<i><b>truyền vận động người khác thực hiện. HS kể lại những sự việc vi phạm môi trường của cá nhân và tập</b></i>
<i><b>thể. Nêu cách khắc phục những vi phạm đó.</b></i>


<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


<b> - GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt của bài.</b>
<b> - Trả lời câu hỏi cuối bài ở SGK.</b>


Câu1: Trình bày sơ lược 2 nội dung về phịng chống suy thối ,ơ nhiễm mơi trường , khắc phục ô
nhiễm môi trường và sự cố môi trường của luật bảo vệ môi trường Việt Nam.


Câu2: Hãy liệt kê những hành động làm suy thối mơi trường mà em biết trong thực tế. Thử đề
xuất cách khắc phục.


Câu3: Mỗi HS cần làm gì để thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường?
<b> 5) DẶN DỊ: - Học bài và nhớ phần tóm tắt cuối bài.</b>


- HS đọc “Em có biết” . Chuẩn bị bài 61.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


...
...


...


**************************************************


Ngày soạn: 14/3/2010
Tuần :34 Ngày dạy: 14/3/2010
Tiết : 64


<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


- Củng cố, khắc sâu và mở rộng kiến thức về hệ sinh thái và giới hạn sinh thái.
- Biết vận dụng lý thuyết để làm bài tập.


<b>2) KỸ NĂNG : Rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và tự luận.</b>


<b>BAØI</b>


<b>BAØI</b>

<b>BAØI TẬP: VỀ HỆ SINH THÁI, GIỚI HẠN SINH </b>



<b>THAÙI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<i><b>1) Giáo Viên : Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, bảng phụ. Sách bài tập sinh học 9</b></i>
<i><b>2) Học Sinh : Ôn lại kiến thức chương I, II phần sinh vật và mơi trường. Sách bài tập sinh học 9</b></i>
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) ỔN ĐỊNH: Sĩ số và trật tự lớp.</b></i>


2) KIỂM TRA BAØI CŨ : Kết hợp kiểm tra trong quá trình giải bài tập.



<i><b> 3) BAØI MỚI : * Mở bài: Làm thế nào để giải bài tập trắc nghiệm và tự luận, hoàn thành được các bài </b></i>
tập trong sách bài tập sinh học 9. Cũng như phân biệt được các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận trong
chương trình sinh học 9. Hơm nay các em học tiết bài tập.


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : NẮM ĐƯỢC CÁC DẠNG BAØI TẬP VỀ GIỚI HẠN SINH THÁI VAØ HỆ SINH
THÁI


- GV cho HS nhắc lại các khái niệm:
+ Giới hạn sinh thái là gì? Cho ví dụ.
+ Hệ sinh thái là gì ? Cho ví dụ.


- GV cho HS nêu cách vẽ đồ thị về giới hạn hệ
sinh thái?


- GV cho HS nêu cách thành lập:
+ Chuỗi thức ăn.




+ Lưới thức ăn.


* Chú ý: HS có thể nêu 2 cách viết chuỗi thức ăn:
+ SV sản xuất SV tiêu thụ SV phân giải.
+ SV bị phân giải  SV phân giải SV tiêu
thu.ï


- HS nhớ lại kiến thức cũ để trả lời câu hỏi.



- HS nêu được cách vẽ đồ thị về giới hạn sinh thái
và cho 1 ví dụ.


- HS nêu được cách viết một chuỗi thức ăn gồm:
SV sản xuất, SV tiêu thụ, SV phân giải. Cho 1 ví
dụ.


- HS nêu được cách thành lập một lưới thức ăn dựa
trên nhiều chuỗi thức ăn có 1 số mắc xích chung.
Cho 1 ví dụ.


<i><b>* KẾT LUẬN : Nội dung kiến thức bài 41 (phần III) và bài 50 (phần II) ở SGK.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : GIẢI MỘT SỐ BAØI TẬP VỀ GIỚI HẠN SINH THÁI VAØ HỆ SINH THÁI
- GV treo tranh phóng to H 41.2 SGK và hướng


dẫn HS cách vẽ đồ thị về giới hạn sinh thái.
- GV yêu cầu HS giải bài tập số 4/121 SGK.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm (HS).
- GV yêu cầu HS giải bài tập số 2/153 SGK:
+ Viết tất cả các chuỗi thức ăn có thể có trong
các lồi sinh vật đã nêu trong quần xã.


+ Vẽ một lưới thức ăn trong các loài sinh vật đã
nêu trong quần xã.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm (HS).
- GV có thể cho HS giải thêm 1 số bài tập:



- HS quan sát và nắm vững cách vẽ đồ thị về giới
hạn sinh thái.


- HS đọc đề, thảo luận nhóm, giải 2 bài tập số
4/121 SGK.


- HS có thể tiến hành giải bài tập theo nhóm (bảng
phụ) hoặc theo cá nhân (bài thu hoạch)


- Đại diện nhóm (HS) lên bảng trình bày, nhóm
khác bổ sung.


- HS đọc đề, thảo luận nhóm, giải bài tập số 2/153
SGK.


- HS có thể tiến hành giải bài tập theo nhóm (bảng
phụ) hoặc theo cá nhân (bài thu hoạch)


- Đại diện nhóm (HS) lên bảng trình bày, nhóm
khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<i><b> * KẾT LUẬN : </b></i>


<i><b>- Bài tập về giới hạn sinh thái: Vẽ đồ thị về giới hạn sinh thái (nhiệt độ, độ ẩm…)</b></i>


<i><b>- Bài tập về hệ sinh thái: Viết chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong các loài sinh vật đã cho.</b></i>
<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


<b> - GV nhắc lại cách giải của 2 loại bài tập mà các em đã học.</b>



<b> - GV nhận xét đánh giá quá trình làm bài tập của HS (GV có thể cho điểm 1 só nhóm)</b>
<b> 5) DẶN DỊ:</b>


<b> - Về nhà HS có thể giải bài tập tương tự 2 dạng bài tập trên để cho quen với cách giải.</b>


- Học ôn các bài thực hành ở HKII (chú ý phần thu hoạch về kiến thức và kĩ năng) và các bài học ở
chương I để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết


- Chuẩn bị mẫu ép các loại lá cây theo nhóm (trước tiết kiểm tra 2 tuần) để trang trí theo nhóm khi
kiểm tra 1 tiết.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


...
...


*******************************************


Ngày soạn: 25/4/2010
Tuần: 34 Ngày dạy: 25/4/2010
Tiết : 65




<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1) KIẾN THỨC :</b>


 Nêu được ví dụ minh hoạ các kiểu hệ sinh thái chủ yếu.


 Thấy được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái.


 Đề xuất được các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái phù hợp.
<b>2) KỸ NĂNG : </b>


Rèn luyện kĩ năng thực hành, hợp tác theo nhóm.
<b>3) THÁI ĐỘ :</b>


Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở địa phương.
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên :</b></i>
Giấy trắng khổ lớn.
Bút dạ viết giấy khổ lớn.


<i><b>2) Học Sinh : Chuẩn bị dụng cụ thực hành theo nội dung SGK.</b></i>
<i><b> III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b></i>


<i><b>1) ỔN ĐỊNH: Sĩ số và trật tự lớp.</b></i>


<i><b> 2) KIỂM TRA BÀI CŨ : Trình bày sơ lược 2 nội dung về phòng chống suy thối ,ơ nhiễm mơi trường , </b></i>
khắc phục ơ nhiễm môi trường và sự cố môi trường của luật bảo vệ mơi trường Việt Nam.


<i><b>3) BÀI MỚI : </b></i>


<b>BÀI 62</b>


<b>BÀI 62</b>

<b><sub>THỰC HÀNH</sub></b>



<b>VẬN DỤNG LUẬT BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG VÀO </b>


<b>VIỆC BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG</b>




<b>THỰC HÀNH</b>



<b>VẬN DỤNG LUẬT BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG VÀO </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

- GV nêu câu hỏi: trình bày 1 số nội dung cơ
bản (ở chương II, III) của Luật bảo vệ môi
trường.


- GV nhận xét đánh giá và nêu đáp án.


Một HS (được GV chỉ định) lên bảng trả lời câu
hỏi, các em khác bổ sung.


<i><b>* KẾT LUẬN : Luật bảo vệ mơi trường qui định về phịng chống suy thối , ơ nhiễm và sự cố mơi </b></i>
<i><b>trường, có liên quan tới việc sử dụng các thành phần mơi trường (đất, nước, khơng khí , sinh vật, các </b></i>
<i><b>hệ sinh thái, cảnh quan …)</b></i>


<i><b> * Cấm nhập khẩu chất thải vào Việt Nam.</b></i>


* Các tổ chức và cá nhân phải có trách nhiệm sử lí chất thải bằng cơng nghệ thích hợp.


<i><b> * Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố mơi trường có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu </b></i>
<i><b>quả về mặt môi trường.</b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : THẢO LUẬN NHĨM THEO CHỦ ĐỀ
- GV chia ca 3 lớp thành 5 nhóm và phân


cơng mỗi nhóm thảo luận 1 trong 5 chủ đề:
- Ngăn chặn hành vi phá rừng bất hợp pháp.
- Không đổ rác bừa bãi gây mất vệ sinh.


- Không lấn đất cơng.


- Tích cực trồng nhiều cây xanh.


- Khơng sử dụng phương tiện giao thông quá
cũ nát.


Ở đây GV giúp HS bằng cách tập trung vào
liên hệ thực tế ở địa phương. Trên cơ sở đó, đề
xuất phương pháp thực hiện luật ở địa phương 1
cách phù hợp.


GV nhấn mạnh: nhiệm vụ của mỗi HS là phải
nắm vững luật, nghiêm chỉnh thực hiện và vận
động người khác cùng thực hiện luật bảo vệ mơi
trường.


Mỗi nhóm HS thảo luận chủ đề được phân công.
Dưới sự chỉ đạo của GV, các nhóm dựa vào các
câu hỏi gợi ý sau đây:


- Những hành động nào đang vi phạm luật bảo vệ
môi trường. Nhận thức của dân địa phươntg về vấn
đề đó đã đúng như luật định chưa?


- Chính quyền địa phương và nhân dân cần làm gì
để thực hiện tốt luật.


- Những khó khăn trong việc thực hiện luật làû gì?
- Trách nhiệm của mỗi HS trong việc thực hiện tốt


luật bảo vệ môi trường là gì?


Các nhóm thảo luận, ghi kết quả vào giấy to ,mang
lên trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung và
cùng đưa ra kết quả phù hợp.


4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:


- GV yêu cầu HS viết báo cáo về các vấn đề sau:


 Báo cáo về những nội dung đã được các nhóm thảo luận và nhất trí.
 Những điểm cịn chưa nhất trí cần phải thảo luận thêm.


 Trách nhiệm của mỗi HS chúng ta trong việc thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường?


- Cảm tưởng của em sau khi học bài thực hành? Hãy sưu tầm tranh ảnh và thông tin trên sách
báo… rồi nhận xét về những vụ việc vi phạm luật bảo vệ môi trường và những gương thực hiện tốt.
<b> 5) DẶN DÒ:</b>


- Về nhà HS tiếp tục hoàn thành bài thu hoạch thực hành.
- Chuẩn bị nội dung ôn tập theo các bảng trong bài 63.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


...
...


********************************************


Ngày soạn: 9/5/2010
Tuần: 35 Ngày dạy: 9/5/2010


Tiết : 66


<b>ÔN TẬP</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1) KIẾN THỨC : Hệ thống hố, chính xác hố và khắc sâu kiến thức.</b>
<b>2) KỸ NĂNG : </b>


Rèn luyện kĩ năng diễn đạt kiến thức đã học.


Vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề được đặt ra.


Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh ,tổng hợp và khái quát hoá. Hoạt động nhóm.


<b> 3) THÁI ĐỘ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và môi trường sống</b>
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên : Các bảng phụ ghi sẵn đáp án cần điền.</b></i>
<i><b> 2) Học Sinh : Phiếu học tập và bảng phụ nhóm. </b></i>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) ỔN ĐỊNH: Sĩ số và trật tự lớp.</b></i>


<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ : GV lồng ghép kiểm trabài cũ trong quá trình ơn tập.</b></i>
<i><b>3) BÀI MỚI : </b></i>


<i><b>HOẠT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : ÔN TẬP CÁC KIẾN THỨC VỀ MƠI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI.


- GV yêu cầu HS tìm các cụm từ phù hợp diền vào ơ


trống để hồn thành bảng 63.1 SGK.


- GV nhận xét và treo bảng phụ (ghi đáp án).


- HS độc lập suy nghĩ, rồi thảo luận nhóm thống
nhất nội dung cần điền.


- Một HS lên bảng điền và hoàn thành bảng (nội
dung bảng 63.1 SGK), các HS khác theo dõi bổ
sung để cùng xây dựng đáp án đúng.


<i><b>* KẾT LUẬN : Môi trường và nhân tố sinh thái.</b></i>


Mơi trường Nhân tố sinh thái Ví dụ


Mơi trường nước Nhân tố sinh thái không sống.


Nhân tố sinh thái sống Nước ,đất,bùnRong, rêu, tôm cá
Môi trường đất Nhân tố sinh thái khơng sống.


Nhân tố sinh thái sống Đất, đá, nướcCơn trùng, giun
Mơi trường khơng khí Nhân tố sinh thái khơng sống.


Nhân tố sinh thái sống Không khí, bụi<sub>Chim, côn trùng, ĐV có xương</sub>
sống khác.


Mơi trường sing vật Nhân tố sinh thái khơng sống.



Nhân tố sinh thái sống Các lồi sinh vật bao quanh.
HOẠT ĐỘNG 2 : ÔN TẬP KIẾN THỨC VỀ SỰ PHÂN CHIA CÁC NHÓM SINH VẬT DỰA VÀO


GIỚI HẠN SINH THÁI.
- GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ơ trống


để hồn thành bảng 63.2 SGK.


- GV nhận xét và nêu đáp án (treo bảng phụ ghi đáp
án).


- HS thảo luận theo nhóm để xác định nội dung
điền bảng và cử đại diện báo cáo kết quả.


- Hai HS được GV chỉ định lên bảng: một HS
điền vào cột “nhóm thực vật” một HS điền vào
cột “nhóm động vật”


- HS cả lớp nhận xét, bổ sung để thống nhất đáp
án.


<i><b>* KẾT LUẬN : Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Động vật hằng nhiệt


Độ ẩm Thực vật ưa ẩm


Thực vật chịu hạn


Động vật ưa ẩm


Động vật ưa khơ.


HOẠT ĐỘNG 3 : ƠN TẬP KIẾN THỨC VỀ QUAN HỆ CÙNG LOAØI VAØ KHÁC LOAØI.
- GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ơ


trống để hồn thành bảng 63.2 SGK.


- GV gọi 2 hs lên bảng: một HS điền vào cột “cùng
loài” một HS điền vào cột “ khác loài”


- GV trao bảng phụ công bố đáp án.


- HS thảo luận theo nhóm để xác định nội dung
điền bảng và cử đại diện báo cáo kết quả.


- HS cả lớp nhận xét, bổ sung để thống nhất đáp
án.


<i><b>* KẾT LUẬN : Quan hệ cùng loài và khác loài.</b></i>


Quan hệ Cùng loài Khác loài


Hỗ trợ Quần tụ cá thể


Cách li cá thể Cộng sinhHội sinh.
Cạnh tranh (hay đối địch) Cạnh tranh thức ăn, nơi ở


n thịt nhau


Cạnh tranh



Kí sinh, nửa kí sinh


Sinh vật này ăn sinh vật khác.
HOẠT ĐỘNG 4: HỆ THỐNG HOÁ CÁC KHÁI NIỆM.


* GV nêu câu hỏi để HS tái hiện lại các kiến thức đã
học về các khái niệm:


d. Quần thể .
e. Quần xã.


f. Cân bằng sinh học.
g. Diễn thế sinh thái.
h. Hệ sinh thái.


i. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.


- Mỗi HS (được GV chỉ định) phát biểu về 1
định nghĩa.


- Các HS khác theo dõi, bổ sung để nêu chính
xác khái niệm.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, học sinh lần lượt
ôn lại các khái niệm: Quần thể .Quần xã.Cân
bằng sinh học.Diễn thế sinh thái.Hệ sinh thái
Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.


<i><b>* KẾT LUẬN: Nội dung các khái niệm đã ghi rõ ở từng bài cụ thể.</b></i>



HOẠT ĐỘNG 5: ÔN LẠI CÁC KIẾN THỨC VỀ CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA QUẦN THỂ.
GV cho HS tìm các nội dung phù hợp, điền vào ơ trống


hồn thành bảng 63.5 SGK.


GV nhận xét, bổ sung và công bố đáp án


HS thảo luận theo nhóm để xác định nội dung
điền bảng và cử đại diện báo cáo kết quả.
Hai HS được GV chỉ định lên bảng: một HS
điền vào cột “nội dung cơ bản” một HS điền
vào cột “ý nghĩa sinh thái”


HS cả lớp nhận xét, bổ sung để thống nhất đáp
án.


<i><b>* KẾT LUẬN:</b></i>


Các đặc trưng Nội dung cơ bản Ýù nghĩa sinh thái
Tỉ lệ đực/cái Phần lớn các quần thể có


tỉ lệ đực/ cái là 1:1


Cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể
Thành phần nhóm tuổi - Nhóm tuổi trước sinh sản


- Nhóm sinh sản
- Nhóm sau sinh sản



- Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần
thể


- Quyết định mức sinh sản của quần thể.
- Không ảnh hưởng tới sự phát triển của
quần thể.


Mật độ Là số lượng sinh vật có
trong 1 đơn vị diện tích


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

- GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ơ trống
để hoàn thành bảng 63.6 SGK.


- GV nhận xét, bổ sung và công bố đáp án


- HS độc lập suy nghĩ, rồi thảo luận nhóm thống
nhất nội dung cần điền.


- Một HS lên bảng điền và hoàn thành bảng
(nội dung bảng 63.6 SGK), các HS khác theo
dõi bổ sung để cùng xây dựng đáp án đúng.
<i><b>* KẾT LUẬN: các tính chất của quần xã</b></i>


Đặc điểm (1) Các chỉ số (2) Thể hiện (3)


Só lượng các lồi
trong quần xã


Độ đa dạng Mức độ phong phú về các số lượng loài trong quần xã
Độ nhiều Mật độ cá thể của từng loài trong quầnxã



Độ thường gặp Tỉ lệ % số địa diểm bắt gặp 1 loài, trong tổng số địa
điểm quan sát


Thành phần loài


trong quần xã Loài ưu thếLoài đặc trưng Lồi đóng vai trị quan trọng trong quần xãLồi chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các
loài khác.


<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


- Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của yếu tố sinh thái với sự
thích nghi của sinh vật không?


- Nêu những điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài?


- Quần thể người và quần thể sinh vật khác ở những đặc trưng nào? Nêu ý nghĩa của tháp dân
số.


- Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về các mối quan hệ cơ bản nào?


- Hãy điền những cụm từ thích hợp vào các ơ trống ở sơ đồ chuỗi thức ăn dưới đây và giải thích.
<b> - Trình bày những hoạt động tiêu cực và tích cực của con người đối với mơi trường .</b>


- Vì sao ơ nhiễm mơi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra? Nêu những biện pháp hạn
chế ơ nhiễm.


- Bằng cách nào con ngưịi có thể sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lý.
- Vì sao cần bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh
thái.



- Vì sao cần có luật bảo vệ mơi trường? Nêu một số nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trường ở
Việt Nam.


<b> 5) DẶN DÒ:</b>


Chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong bài 64.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


...
...
**********************************************


Ngày soạn: 12/5/2010


Tuaàn : 35 Ngày dạy: 12/5/2010
Tiết : 67


<b>TIEÁT 67</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

2) KỸ NĂNG :
3) THÁI ĐỘ :


<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>
<i><b>1) Giáo Viên :</b></i>


<i><b> 2) Học Sinh : </b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1) ỔN ĐỊNH:</b></i>



<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ :</b></i>
<i><b> 3) BAØI MỚI : </b></i>


<i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 :
<i><b>* KẾT LUẬN : </b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 :
<i><b>* KẾT LUẬN : </b></i>


HOẠT ĐỘNG 3 :
<i><b>* KẾT LUẬN : </b></i>


<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>
<b> 5) DẶN DỊ:</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIEÄM : </b>


...
...
...
*********************************************


Ngày soạn:28/4/2010
Tuần:34 Ngày dạy :28/4/2010
Tiết : 68





<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1) KIẾN THỨC : Hệ thống hoá các kiến thức sinh học cơ bản đã học.</b>
<b>2) KỸ NĂNG : </b>


_ Rèn luyện kỹ năng trình bày kiến thức đã học.


_ Vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống được nêu ra.
_ Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh tổng hợp và khái quát hoá.
_ Rèn kỹ năng làm việc theo nhóm.


<b>3) THÁI ĐỘ : Hiểu được sự đa dạng và tiến hoá của thế giới sinh vật.</b>
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên : Các bảng phụ ghi sẵn đáp án</b></i>
<b>2) Học Sinh : Phiếu học tập và bảng phụ nhóm. </b>


<b>BÀI 64</b>


<b>BÀI 64</b>

<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP</b>



TOÀN CẤP



<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ : Kết hợp kiểm tra bài cũ trong q trình ơn tập.</b></i>
<i><b>3) BÀI MỚI : </b></i>


<i><b>HOẠT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>



HOẠT ĐỘNG 1 : ƠN TẬP KIẾN THỨC VỀ CÁC NHĨM THỰC VẬT.
- GV yêu cầu HS tìm các nội dung phù hợp điền vào ơ


trống để hồn thành bảng 64.1 SGK


- GV nhận xét, bổ sung và công bố đáp án


- HS thảo luận theo nhóm để xác định nội
dung điền bảng và cử đại diện báo cáo kết
quả.


- Hai HS được GV chỉ định lên bảng: một HS
điền vào cột “đặc điểm chung” một HS điền
vào cột “vai trò”


- HS cả lớp nhận xét, bổ sung để thống nhất
đáp án.


<i><b>* KẾT LUẬN : Đặc điểm chung và vai trò của các nhóm sinh vật.</b></i>
Các nhóm


SVật


Đặc điểm chung Vai trò


Virut Kích thước rất nhỏ (15-50 phần triệu
milimet) chưa có cấu tạo tế bào, chưa phải
là dạng cơ thể điển hình,kí sinh bắt buộc.



Kí sinh thường gây bệnh cho sinh vật khác


Vi khuẩn Kích thước rất nhỏ (một đến vài nghìn lần
milimet). Có cấu tạo tế bào, nhưng chưa có
nhân hồn chỉnh. Sống hoại sinh hoặc kí
sinh (trừ một số ít tự dưỡng)


Phân giải chất hữu cơ, được ứng dụng
trong nông nghiệp, công nghiệp .


Gây bệnh cho sinh vật khác và ô nhiễm
môi trường.


Nấm Cơ thể gồm những sợi không màu, một số ít
là đơn bào (nấm men),có cơ quan sinh sản là
mũ nấm, sinh sản chủ yếu bằng bào tử.
Sống dị dưỡng (kí sinh hoặc hoại sinh)


Phân giải chất hữu cơ, dùng làm thuốc,
làm thức ăn.


Gây bệnh hay độc hại cho sinh vật khác.
Thực vật Cơ thể gồm cơ quan sinh dưỡng và cơ quan


sinh sản.
Sống tự dưỡng.


Phần lớn khơng có khả năng di động.
Phản ứng chậm với các kích thích từ bên
ngồi.



Cân bằng khí Oxi và Cacbonic, điều hồ
khí hậu.


Cung cấp nguồn dinh dưỡng và nơi ở…và
bảo vệ môi trường của các sinh vật khác.


Động vật Cơ thể gồm nhiều cơ quan, hệ cơ quan.
Sống dị dưỡng.


Có khả năng di chuyển.


Phản ứng nhanh với các kích thích.


Cung cấp nguồn dinh dưỡng, nguyên liệu
và được dùng vào nghiên cứu và hỗ trợ
con người.


Gây bệnh hay truyền bệnh cho người.
HOẠT ĐỘNG 2 : ÔN TẬP KIẾN THỨC VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC NHÓM THỰC VẬT.
- GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ơ trống để


hồn thành bảng 63.6 SGK.


- GV nhận xét, bổ sung và công bố đáp án


- HS thảo luận theo nhóm để xác định nội
dung điền bảng và cử đại diện báo cáo kết
quả.



</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

Các nhóm
thực vật


Đặc điểm


Tảo là thực vật bậc thấp, gồm các thể đơn bào và đa bào, tế bào có diệp lục,chưa có rễ thân
lá thật.


Sinhsản sinh dưỡng và hữu tính, hầu hết sống ở nước.


Rêu là thực vật bậc cao, có thân lá cấu tạo đơn giản, có rễ già chưa có hoa.


Sinh sản bằng bào tử, là thực vật sống ở cạn đầu tiên, phát triển ở mơi trường ẩm ướt.
Quyết Quyết có rễ, thân, lá thật và có mạch dẫn


Sinh sản bằng bào tử.


Hạt trần Có cấu tạo phức tạp(thơng):thân gỗ có mạch dẫn.


Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá nỗn hở (chưa có hoa quả).


Hạt kín Cơ quan sinh dưỡng có nhiều dạng : rễ, thân , lá có mạch dẫn phát triển.
Có nhiều dạng hoa quả (có chứa hạt).


HOẠT ĐỘNG 3 : ÔN TẬP VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂY MỘT LÁ MẦM VÀ CÂY HAI LÁ MẦM.
GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ơ trống để


hồn thành bảng 64.3 SGK.


- GV nhận xét, bổ sung và công bố đáp án



- HS thảo luận theo nhóm để xác định nội
dung điền bảng và cử đại diện báo cáo kết
quả.


- Hai HS được GV chỉ định lên bảng: một HS
điền vào cột “cây một lá mầm” một HS điền
vào cột “Cây hai lá mầm”


- HS cả lớp nhận xét, bổ sung để thống nhất
đáp án.


Đặc điểm Cây một lá mầm Cây hai lá mầm


Số lá mầm Một Hai


Kiểu rễ Rễ chùm Rễ cọc


Kiểu gân lá Hình cung hoặc song song Hình mạng


Số cánh hoa 6 hoặc 3 5 hoặc 4


Kiểu thân Chủ yếu là thân cỏ Thân gỗ, thân cỏ, thân leo.
HOẠT ĐỘNG 4 :ƠN TẬP KIẾN THỨC VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC NGÀNH ĐỘNG VẬT.
- GV yêu cầu hs tìm các nội dung phù hợp điền


vào ơ trống để hồn thành bảng 64.1 SGK


- GV nhận xét, bổ sung và công bố đáp án



- HS độc lập suy nghĩ, rồi thảo luận nhóm thống
nhất nội dung cần điền.


- Một HS lên bảng điền và hoàn thành bảng (nội
dung bảng 64.4 SGK), các HS khác theo dõi bổ
sung để cùng xây dựng đáp án đúng.


<i><b>* KẾT LUẬN: Đặc điểm của các ngành động vật.</b></i>


Ngaønh Đặc điểm


Động vật
ngun sinh


cơ thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả,lông hay roi bơi.
Sinh sản vơ tính theo kiểu phân đơi, sống tự do hoặc kí sinh.


Ruột khoang Đối xứng toả trịn, ruột dạng tíu, cấu tạo thành cơ thể có 2 lớp tế bào, có tế bào gai
để tự vệ và tấn cơng, có nhiều dạng sống ở biển nhiệt đới.


Giun dẹp Cơ thể dẹp, đối xứng 2 bên và phân biệt đầu đi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh
chưa có ruột sau và hậu mơn. Sống tự do hoặc kí sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

Thân mềm Thân mềm khơng phân đốt, có vỏ đá vơi, có khoang áo, hệ tiêu hố phân hoá và cơ
quan di chuyển thường đơn giản.


Chân khớp Có số lồi lớn, chiếm 2/3 số lồi động vật, có 3 lớp lớn: giáp xác, hình nhện, sâu bọ.
Các phần phụ phân đốt khớp động với nhau, có bộ xương ngồi bằng kitin.


Động vật có



xương sống Có các lớp chủ yếu: cá ,lưỡng cư, bò sát, chim và thú có bộ xương trong. Trong đó có cột sống, các hệ cơ quan phân hoá và phát triển, đặc biệt là hệ thần kinh.
HOẠT ĐỘNG 5 : ÔN TẬP VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LỚP ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG.
- GV yêu cầu hs tìm các nội dung phù hợp điền


vào ơ trống để hồn thành bảng 64.1 SGK
- GV nhận xét, bổ sung và công bố đáp án


- HS độc lập suy nghĩ, rồi thảo luận nhóm thống
nhất nội dung cần điền.


- Một HS lên bảng điền và hoàn thành bảng (nội
dung bảng 64.4 SGK), các HS khác theo dõi bổ sung
để cùng xây dựng đáp án đúng.


<i><b>* KẾT LUẬN: Đặc điểm các lớp động vật có xương sống.</b></i>


LỚP ĐẶC ĐIỂM


Cá Sống hồn tồn dưới nước, hơ hấp bằng mang, bơi bằng vây, có 1 vịng tuần hồn, tim
2 ngăn chứa máu đỏ thẫm, thư tinh ngoài, là động vật biến nhiệt.


Lưỡng cư Sống nưa dưới nước nửa trên cạn, da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi, hô hấp
bằng phổi và da, có 2 vịng tuần hồn, tim 2 ngăn, tâm thất chứa máu pha. Thụ tinh
ngồi, sinh sản trong nước, có hình thái trung gian là nịng nọc, sinh trưởng và phát
triển thơng qua q trình biến thái, là động vật biến nhiệt.


Bị sát Chủ yếu sống ở cạn, da và vẩy sừng khô, cổ dài, phổi có nhiều vách ngăn, tim có
vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu nuôi cơ thể là máu pha, có cơ quan giao
phối, thụ tinh trong:trứng có màng dai hoặc có vỏ đá vơi bao bọc, giàu noạn hồng,là


động vật biến nhiệt


Chim Có lơng vũ, chi trước biến thành cánh; phổi có mạng ống khí,có túi khí tham gia vào
hơ hấp, tim 4 ngăn máu đỏ tươi nuôi cơ thể, trứng lớn có vỏ đá vơi, được ấp nở ra con
nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ, là động vật hằng nhiệt.


Thú Có lơng mao; răng phân hố (nanh, cửa, hàm), tim 4 ngăn, não phát triển (đặc biệt là
bán cầu não, tiểu não) có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa, là động vật hằng
nhiệt.


2. Tiến hoá của động vật và thực vật:
a) Phát sinh và phát triển của thực vật.


GV yêu cầu HS : điền các từ, cụm từ phù hợp thay cho các số 1, 2, 3,… trong sơ đồ sau:


2
5


3


4


8


9


6


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b> </b>



<b> Sơ đồ cây phát sinh thực vật</b>


Đáp án: 1. cơ thể sống đầu tiên 2. tảo nguyên thuỷ 3. các thực vật ở cạn đầu tiên
4. Dương xỉ cổ 5. tảo 6. rêu 7. Dương xỉ 8. hạt trần 9. hạt kín
b). Phát sinh và phát triển ở động vật.


GV yêu cầu HS điền từ, cụm từ phù hợp thay thế cho các số.




Sơ đồ phát sinh động vật


Đáp án: 1. động vật nguyên sinh 2. ruột khoang 3. giun dẹp 4.giun tròn
5. giun đốt 6. thân mềm 7. chân khớp 8. động vật có xương sống
<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


Cho 2 HS lên bảng : Một HS điền hoàn thiện sơ đồ câm về cây phát sinh thực vật , một HS điền và
hoàn thiện sơ đồ câm về cây phát động vật.


<b> 5) DẶN DÒ:</b>


Chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong bài 65.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


...
...
************************************************


Ngày soạn: 2/5/2010
Tuần : 35 Ngày dạy : 2/5/2010


Tiết : 69




<b>BAØI 65</b>


<b>BAØI 65</b>

<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH</b>



<b>TOÀN CẤP (TT)</b>



<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH</b>


<b>TOÀN CẤP (TT)</b>



1


2
5


8


3
4


6


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>1) KIẾN THỨC : Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học ở THCS.</b>
<b>2) KỸ NĂNG : </b>


 Rèn luyện kĩ năng lập bảng trình bày những kiến thức đã học.
 Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hố.


 Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm.


<b>3) THÁI ĐỘ : Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự giác trong ôn tập.</b>
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên : Các bảng phụ ghi sẵn các đáp án cần điền.</b></i>
<i><b>2) Học Sinh : Phiếu học tập và bảng phụ nhóm. </b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1) ỔN ĐỊNH: Trật tự lớp.</b></i>


<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ : Kết hợp kiểm tra bài cũ trong q trình ơn tập.</b></i>
<i><b>3) BÀI MỚI : </b></i>


<i><b>HOẠT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : ÔN TẬP KIẾN THỨC VỀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC CƠ QUAN Ở CÂY CĨ HOA.
GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ơ trống


để hồn thành bảng 65.1 SGK.


- GV nhận xét, bổ sung và công bố đáp án (treo bảng
phụ ghi đáp án )


- HS thảo luận theo nhóm để xác định nội dung điền
bảng và cử đại diện báo cáo kết quả.


- Một vài HS trình bày trước lớp, các em khác theo
dõi,bổ sung để cùng đưa ra đáp án.



<i><b>* KẾT LUẬN : Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa.</b></i>


Cơ quan Chức năng


Rễ Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây.


Thân Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá lên các bộ phận khác của
cây.


Lá Thu nhận ánh sáng để quang hợp tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi khí với mơi trường ngồi và
thốt hơi nước.


Hoa Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
Quả Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt.


Hạt Nẩy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống.


HOẠT ĐỘNG 2 : ÔN TẬP KIẾN THỨC VỀ CHỨC NĂNG CÁC CƠ QUAN VAØ HỆ CƠ QUAN Ở CƠ THỂ
NGƯỜI.


- GV yêu cầu hs tìm các nội dung phù hợp điền vào ơ
trống để hồn thành bảng 64.1 SGK


- GV nhận xét, bổ sung và công bố đáp án và treo
bảng phụ đáp án.


- HS thảo luận theo nhóm để xác định nội dung điền
bảng và cử đại diện báo cáo kết quả điền bảng.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm xây dựng để đưa


ra đáp án đúng.


<i><b>* KẾT LUẬN : Chức năng các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người.</b></i>
Cơ quan và hệ cơ quan Chức năng


Vận động Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể,giúp cơ thể cử động và di chuyển.


Tuần hoàn Vận chuyển chất dinh dưỡng, ôxi vào tế bào và chuyển sản phẩm phân giải từ tế
bào tới hệ bài tiết.


Hơ hấp Thực hiện trao đổi khí với mơi trường ngồi , nhận ơxi và thải cacbonic
Tiêu hố Phân giải chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản.


Bài tiết Thải ra ngồi cơ thể các chất khơng cần thiết hay độc hại cho cơ thể.
Da Cảm giác, bài tiết, điều hoà thân nhiệt và bảo vệ cơ thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

chuyển hoá chất và năng lượng bằng con đường thể dịch.
Sinhsản Sinh con và duy trì phát triển nịi giống.


HOẠT ĐỘNG 3 : ƠN TẬP KIẾN THỨC VỀ CHỨC NĂNG CÁC BỘ PHẬN CỦA TẾ BAØO.
- GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống


để hoàn thành bảng 65.3 SGK.


- GV nhận xét, bổ sung và công bố đáp án (treo
bảng phụ ghi đáp án )


- HS thảo luận theo nhóm để xác định nội dung điền
bảng và cử đại diện báo cáo kết quả điền bảng.



- Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm xây dựng để đưa
ra đáp án đúng.


<i><b>* KẾT LUẬN : Chức năng các bộ phận của tế bào.</b></i>


Các bộ phận Chức năng


Thành tế bào Bảo vệ tế bào


Màng tế bào Trao đổi chất giữa ngoài và trong tế bào
Chất tế bào Thực hiện các hoạt động sống của tế bào


Ti thể Thực hiện sự chuyển hoá năng lượng của tế bào


Lạp thể Tổng hợp chất hữu cơ


Ribôxôm Tổng hợp prôtêin


Không bào Chứa dịch tế bào


Nhân Chứa vật chất di chuyển, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
HOẠT ĐỘNG 4: ÔN TẬP KIẾN THỨC VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TẾ BÀO.
- GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ơ trống


để hồn thành bảng 65.4 SGK.


- GV nhận xét, bổ sung và công bố đáp án (treo bảng
phụ ghi đáp án )


- HS thảo luận theo nhóm để xác định nội dung điền


bảng và cử đại diện báo cáo kết quả.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm xây dựng để
đưa ra đáp án đúng.


<i><b>* KẾT LUẬN : Các hoạt động sống của tế bào.</b></i>


Các quá trình Vai troø


Trao đổi chất qua màng Đảm bảo sự tồn tại, sinh trưởng và phát triển của tế bào
Quang hợp Tổng hợp chất hữu cơ, tích luỹ năng lượng.


Hơ hấp Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.
Tổng hợp prôtêin Tạo prô têin cung cấp cho tế bào.


HOẠT ĐỘNG 5: NÊU NHỮNG ĐIỂM KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA NGUYÊN PHÂN VAØ GIẢM PHÂN.
- GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ơ trống


để hoàn thành bảng 65.5 SGK.


- GV nhận xét, bổ sung và công bố đáp án
(treo bảng phụ ghi đáp án )


- HS thảo luận theo nhóm để xác định nội dung điền
bảng và cử đại diện báo cáo kết quả.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm xây dựng để
đưa ra đáp án đúng.


<i><b>* KẾT LUẬN: Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân.</b></i>



Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II


Kì đầu NST co ngắn,đóng xoắn và
dính vào thoi phân bào ở tâm
động


NST kép co ngắn,đóng xoắn.
Cặp NST tương đồng tiếp hợp
theo chiều dọc và bắt chéo


NST co ngắn(thấy rõ số lượng
NST kép)(đơn bội)


Kì giữa Các NST kép co ngắn cực
đại và xếp thành 1 hàng ở
mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào


Từng cặp NST kép xếp thành 2
hàngở mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

tâm động thành 2 NST đơn


phân li về 2 cực tế bào phân li độc lập về 2 cực của tế bào tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào
Kì cuối Các NST nằm trong nhân với


số lượng 2n như ở tế bào mẹ



Các NST kép nằm trong nhân
với số lượng n (kép)=1/2 ở tế
bào mẹ


Các NST đơn nằm trong nhân
với số lượng n(NST đơn ) ï
<b>4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


GV cho HS nêu lại những nội dung chính (một cách khái quát) của phần sinh học cơ thể và sinh học
tế bào.


<b> 5) DẶN DÒ:</b>


Chuẩn bị trả lời câu hỏi trong bài sau.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


...
...


****************************************


Ngày soạn: 5/5/2010
Tuần :35 Ngày dạy : 5/5/2010
Tiết : 70


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1) KIẾN THỨC : Hệ thống hoá kiến thức sinh học THCS đã học.</b>
<b>2) KỸ NĂNG : </b>



 Rèn luyện kĩ năng lập bảng trình bày những kiến thức đã học.
 Vận dụng kiến thức để sử lý các vấn đề nảy sinh trong thực tế.
 Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hoá.
 Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm.


<b>3) THÁI ĐỘ : Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự giác trong ôn tập.</b>
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<i><b>1) Giáo Viên : Các bảng phụ ghi sẵn các đáp án cần điền.</b></i>
<i><b>2) Học Sinh : Kẻ sẵn các bảng phụ vào vở.</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1) ỔN ĐỊNH: Sĩ số lớp.</b></i>


<i><b> 2) KIỂM TRA BAØI CŨ : Kết hợp kiểm tra bài cũ trong quá trình ơn tập.</b></i>
<i><b>3) BÀI MỚI : </b></i>


<i><b>HOẠT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


HOẠT ĐỘNG 1 : ÔN TẬP KIẾN THỨC VỀ CÁC CƠ CHẾ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN,
- GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ơ


trống để hồn thành bảng 66.1 SGK.


- GV nhận xét, bổ sung và công bố đáp án
(treo bảng phụ ghi đáp án )


- HS thảo luận theo nhóm để xác định nội dung điền
bảng và cử đại diện báo cáo kết quả điền bảng của


nhóm.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm xây dựng để đưa


<b>BÀI 66</b>


<b>BÀI 66</b>

<b>TỔNG KẾT CHƯƠNGTRÌNH TOÀN </b>

<b><sub>CẤP (TT)</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

Cơ sở vật chất Cơ chế Hiện tượng


Cấp phân tử ADN ADN  ARN  Prơtêin Tính đặc thù của Prơtêin
Cấp tế bào


NST
Tế bào


Nhân đơi- phân li-tổ hợp


Nguyên phân-giảm phân-thụ tinh


Bộ NST đặc trưng của loài
- con giống bố mẹ.


HOẠT ĐỘNG 2 : ÔN TẬP KIẾN THỨC VỀ CÁC ĐỊNH LUẬT DI TRUYỀN
- GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ơ


trống để hồn thành bảng 66.2 SGK.


- GV theo dõi HS trả lời, nhận xét, bổ sung và xác
nhận đáp án đúng (treo bảng phụ ghi đáp án)



- HS thảo luận theo nhóm để xác định nội dung điền
bảng và cử đại diện báo cáo kết quả điền bảng 66.2 SGK
của nhóm.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm xây dựng để đưa
ra đáp án đúng.


<i><b>* KẾT LUẬN : Các quy luật di truyền</b></i>
Tên quy luật


(1)
Nội dung
(2)
Giải thích
(3)
Ý nghĩa
(4)
Phân li F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 Phân li và tổ hợp của


cặp gen tương ứng


Xác định tính trội (thường là tốt)
Phân li độc lập F2 có tỉ lệ kiểu hình


bằng tích tỉ lệ của các
tính trạng hợp thành


Phân li độc lập,tổ hợp tự
do của cá cặp gen tương


ứng


Tạo biến dị tổ hợp


Di truyền giới tính Ơû các loài giao phối tỉ lệ
đực cái là 1:1


Phân li và tổ hợp của
các NST giới tính


Điều khiển tỉ lệ đực cái
Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm


gen liên kết qui định
được di truyền cùng
nhau


Các gen liên kết cùng
phân li với NST trong
phân bào


Trọ sự di truyền ổn định của cả
nhóm tính trạng có lợi


HOẠT ĐỘNG 3 : ƠN TẬP KIẾN THỨC VỀ CÁC LOẠI BIẾN DỊ.
GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ơ


trống để hồn thành bảng 66.3 SGK.


- GV theo dõi HS trả lời, nhận xét, bổ sung và


xác nhận đáp án đúng (treo bảng phụ ghi đáp án)


- HS tự ôn lại kiến thức thảo luận theo nhóm để xác định
nội dung điền bảng và cử đại diện báo cáo kết quả điền
bảng 66.3 SGK của nhóm.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm xây dựng để đưa
ra đáp án đúng.


<i><b>* KẾT LUẬN : Các loại biến dị</b></i>


Biến dị tổ hợp Đột biến Thường biến


Khái niệm Sự tổ hợp các loại gen
của P tạo ra ở thế hệ lai
những kiểu hình khác P


Những biến đổi về cấu trúc
số lượng của AND và NST,
khi biểu hiện thành kiểu
hình là thể đột biến


Những biến đổi ở kiểu hình của 1
kiểu gen, phát sinh trong quá trình
phát triển cá thể dưới ảnh hưởng
của mơi trường


Ngun nhân Phân li độc lập và tổ
hợp tự docủa các cặp
gen trong giảm phân và


thụ tinh


Tác động của những nhân
tố ở mơi trường trong và
ngồi cơ thể của ADN va
øNST


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

vai trò không nhỏ,di truyền
được, là nguyên liệu
cho chọn giống và tiến
hố


nhiên, có lợi hoặc có hại, di
truyền được, là ngun liệu
cho chọn giống và tiến hố


có lợi,khơng di truyền được nhưng
bảo đảm cho sự thích nghi của cá
thể.


HOẠT ĐỘNG 4 : ÔN TẬP KIẾN THỨC VỀ CÁC LOẠI ĐỘT BIẾN
- GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ơ


trống để hoàn thành bảng 66.4 SGK.


- GV nhận xét, bổ sung và công bố đáp án


- HS thảo luận theo nhóm để xác định nội dung điền
bảng và cử đại diện báo cáo kết quả điền bảng 66.4
SGK của nhóm.



- Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm xây dựng để
đưa ra đáp án đúng.


<i><b>* KẾT LUẬN : Các loại đột biến</b></i>


Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến


Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc của AND
thường tại 1 điểm nào đó


Mất, thêm, chuyển vị,thay thế 1 cặp
nuclêôtit


Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc NST Mất, lặp, đảo, chuyển đoạn
Đột biến số lượng


NST


Những biến đổi về số lượng trong bộ
NST


Dị bội thể và đa bội thể


HOẠT ĐỘNG 5 : MỖI QUAN HỆ GIỮA CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC SỐNG VÀ MƠI TRƯỜNG.


a). GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống… thay cho các số để hồn chỉnh hình 66 SGK: Sơ
đồ mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường.


<i><b>1. môi trường 2 .các cấp độ tổ chức sống 3. các yếu tố sinh thái 4. vô sinh 5. hữu sinh 6. con người</b></i>


<i><b>7. cá thể 8. quần thể 9. quần xã</b></i>


b) GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ơ
trống để hồn thành bảng 66.5 SGK.


- GV theo dõi HS trả lời, nhận xét, bổ sung và xác
nhận đáp án đúng (treo bảng phụ ghi đáp án)


- HS thảo luận theo nhóm để xác định nội dung điền
bảng và cử đại diện báo cáo kết quả điền bảng 66.5
SGK của nhóm.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm xây dựng để
đưa ra đáp án đúng.


<b>3</b>
<b>1</b>


<b>4</b> <b><sub>5</sub></b> <b>6</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b> 4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


<b> GV cho HS lên bảng điền từ và hoàn thiện sơ đồ câm về mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống</b>
và môi trường.


<b> 5) DẶN DÒ: Học và nắm chắc các nội dung sinh học cơ bản ở trường THCS.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


...
...


*************************************************


Quần thể Quần xã Hệ sinh thái


Khái


niệm Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khu
vực nhất định, ở 1 thời điểm
nhất định, giao phối tự do với
nhau tạo thế hệ mới


Bao gồm những quần thể
thuộc các loài khác nhau,
cùng sống trong 1 khơng
gian xác định,có mối quan
hệ sinh thái mật thiết với
nhau


Bao gồm quần xã và khu vực sống
của nó,trong đó các sinh vật ln
có sự tương tác lẫn nhau và với các
nhân tố vô sinh tạo thành 1 hệ
thống hoàn chỉnh và tương đối ổn
định


Đặc
điểm


Có các đặc trưng về mật độ, tỉ
lệ giới tính,thành phần nhóm


tuổi…các cá thể có mối quan
hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh
tranh, số lượng cá thể có thể
biến động có hoặc khơng theo
chu kì, thường được điều
chỉnh ở mức cân bằng


Có các tính chất cơ bản về
số lượng và thành phần các
lồi, ln có sự khống chế
tạo nên sự cân bằng sinh học
về số lượng cá thể


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×