Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.86 KB, 68 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TIẾT 1 </b>
Ngày soạn: 24/08/08.
<b>A Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức: -Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần
phải sống giản dị?
2. Kỷ năng : -Học sinh biết tự đánh giá hành vi bản thân và của người khác về lối sống
giản dị ở mọi khía cạnh...
-Biết xây dựng kế hoạch rèn luyện và học tập những tấm gương sống giản dị
3. Thái độ: -Học sinh biết quý trọng sự giản dị, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
<b>B Chuẩn bị : </b>
1. GV: tranh, ảnh, tình huống, giấy khổ lớn.
2. HS: Xem trước nội dung bài học.
<b>C Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định
II.Kiểm tra bài củ: kiểm tra sách, vở của học sinh.
III Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Cho HS quan sát tranh ở bài tập 1 SGK sau đó GV dẫn dắt vào bài.
2. Triển khai bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>
<b>* HĐỘNG 1</b>
Tìm hiểu truyện đọc sgk
GV: Gọi HS đọc truyện sgk
GV: Trang phục, tác phong và lời nói
của Bác Hồ trong truyện, được thể hiện
như thế nào?
HS:
GV: Em có nhận xét gì về cách ăn mặc,
tác phong và lời nói của Bác ?
HS:
GV: Hãy tìm những ví dụ nói về sự giản
dị của Bác Hồ?
GV:Hãy nêu những tấm gương sống
giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà
em biết?
HS trả lời:
GV chia lớp 2 nhóm cho HS thảo luận
I.<b>Truyện đọc</b>:
-Trang phục: quần áo ka-ki, đội mủ vải ngả
màu và di dép cao su.
+ Tác phong: - Cười đôn hậu
- Vẩy tay chào mọi người
Thân mật như người cha đối với con.
+ Lời nói: đơn giản “Tôi nói đồng bào
nghe rõ khơng?”
* Nhận xét:
+ Ăn mặc đơn giản, không cầu kỳ, phù hợp
với hồn cảnh đất nước lúc đó.
+ Thái độ: chân tình, cởi mở, khơng hình
thức, lể nghi xua tan tất cả những gì cịn xa
cách giữa vị chủ tịch nước và nhân dân.
+ Lời nói: dể hiểu, gần gủi, thân thương
với mọi người.
<i><b> </b></i>
N1: Tìm biểu hiện của lối sống giản dị
trong cuộc sống?
HS:
N2: Tìm biểu hiện trái với giản dị trong
HS:
GV chốt vấn đề.
Giản dị khơng có nghĩa là qua loa, đại
khái, tuỳ tiện...Sống giản dị phải phù
hợp với lứa tuổi, điều kiện của bản thân,
gia đình và xã hội.
<b> *HĐỘNG 2</b>
Hướng dẩn HS tìm hiểu NDBH
GV:Thế nào là sống giản dị ?
GV: Tính giản dị biểu hiện ở những khía
cạnh nào trong cuộc sống? (lời nói, cử
chỉ, tác phong, cách ăn mặc, thái độ giao
tiếp đối với mọi người)
GV: Trái với giản dị là gì?
HS:
GV: Sống giản dị sẽ có ý nghĩa gì đối
với mỗi chúng ta?
GV chốt vấn đề bằng NDBH.
<b>* HĐỘNG 3 </b>
Hướng dẫn HS làm bài tập.
<b>Bài 1 </b>(SGK)
HS trả lời
<b>Bài 2 </b>(SGK)
HS:
GV: Hãy nêu ý kiến của em về việc làm
sau: “Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được
tổ chức rất linh đình”.
HS:
GV nhận xét, đánh giá kết quả.
*N1: Không xa hoa, lãng phí, khơng cầu kì
kiểu cách.
Không chạy theo nhu cầu vật chất...
Thẳng thắn, chân thật.
*N2: Xa hoa, lãng phí.
Cầu kỳ trong sinh hoạt, giao tiếp.
<b>II.Nội dung bài học:</b>
- Là sống phù hợp với điều kiện, hồn
cảnh của bản thân, gia đình và xã hội.
* Biểu hiện : không xa hoa, lãng phí,
khơng chạy theo những nhu cầu vật chất và
hình thức bề ngồi.
<b>* Trái với giản dị : </b>
- Xa hoa, lảng phí, cầu kỳ, qua loa, tuỳ
tiện, nói năng bộc lốc, trống không...
<b>2.</b>
<b> Ý nghĩa:</b>
- Là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi
người.
- Sống giản dị sẽ được mọi người yêu mến,
cảm thông, giúp đỡ.
<b>III.Bài tập:</b>
<b>Bài 1</b> (SGK)
- Bức tranh 3: Thể hiện tính giản dị của HS
khi đến trường.
<b>Bài 2</b> (SGK)
- Biểu hiện giản dị: 2,5
- Việc làm của Hoa xa hoa, lãng phí,
khơng phù hợp với điều kiện của bản thân.
<b>IV Củng cố</b>: - Thế nào là sống giản dị ? lấy ví dụ minh hoạ ?
<b>V Dặn dị : </b> - Học bài + làm bài tập c,d,e SGK/6
- Xem trước nội dung bài 2.
- HS thực hiện tốt ATGT .
<i><b> </b></i>
<b>A. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: -Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng: -HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và khơng trung
thực, biết tự kiểm tra, điều chỉnh hành vi của mình để có biện pháp RL tính trung thực.
3. Thái độ: -Quý trọng, ủng hộ việc làm trung thực và phê phán những việc làm thiếu
trung thực
<b>B. Chuẩn bị:</b>
1. GV: SGK, SGV, SBT GDCD 7, đèn chiếu.
2. HS: Xem trước nội dung bài học.
<b>C. Tiến trình lên lớp</b><i><b>:</b></i><b> </b>
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài củ:
1. Thế nào là sống giản dị? cho ví dụ?.
2. Giản dị có ý nghĩa gì trong cuộc sống? Cần rèn luyện như thế nào?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề: -Trong những hành vi sau hành vi nào sai:
- Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
- Giờ kiểm tra bài cũ giả vờ đau bụng xin ra ngoài.
- Xin tiền học để chơi điện tử.
- Ngũ dậy muộn đi học trễ bịa lí do khơng chính đáng...
GV cho hs trả lời tập thể sau đó dẫn dắt vào bài.
2. Triển khai bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>
<b>* HĐỘNG 1: </b>
Khai thác nội dung truyện đọc:
GV: Mi-ken-lăng-giơ có thái độ ntn
trước những việc làm của Bramantơ?
HS :
GV: Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như
vậy?
HS :
GV: Điều đó chứng tỏ ông là người ntn?
<b>* HĐỘNG 2:</b>
Thảo luận nhóm
GV: Chia hs làm 2 nhóm, thảo luận
N1. Tìm biểu hiện của trung thực trong
học tập ?
<b>I.Truyện đọc</b>
*Ơng rất ốn hậnBramantơ vì ln chơi
xấu ,kình địch ,làm giảm danh tiếng ,hại
đến sự nghiệp của ông.
-Nhưng ông vẩn công khai đánh giá rât
cao Bramantơ và khẳng định “Với tư cách
là....sánh bằng”
*Vì ơng là người thẳng thắn,ln tơn trọng
và nói lên sự thật,khơng để tình cảm cá
nhân chi phối làm mất tính khách quan khi
đánh giá sự việc.
*Trung thực trọng công lý.
N1 : - Ngay thẳng, không gian dối đối với
thầy cô.
<i><b> </b></i>
HS thảo luận :
N2. Tìm biểu hiện tính trung thực trong
quan hệ với mọi người ?
GV kết luận :
Trung thực biểu hiện ở nhiều khía cạnh
khác nhau trong cuộc sống, không chỉ
trung thực với mọi người mà cần trung
thực với bản thân.
1) Biểu hiện hành vi thiếu trung thực.
2) Người trung thực thể hiện hành động
tế nhị, khơn khéo ntn ?
3) Khơng nói đúng sự thật mà vẫn là
hành vi trung thực.
GV nhận xét, kết luận.
<b> * H ĐỘNG 3 : </b>
Rút ra nội dung bài học.
GV:Trung thực là gì? biểu hiện? ý
nghĩa ?
HS trả lời:
GV kết luận:
* <b>HĐỘNG 4</b>
Luyện tập
<b>Bài 1</b>(SGK)
HS trả lời
<b>Bài 2</b>(SGK)
GV chốt lại
- Khơng nhìn bài bạn
- Không lấy đồ dùng học tập của bạn
N2 : - Khơng nói xấu, đổ lỗi cho người
khác.
1)Dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự
thật,ngược lại chân lý.
2) Khơng phải điều gì cũng nói ra, chỗ nào
cũng nói, khơng phải nghĩ gì là nói.
3) Che dấu sự thật có lợi cho XH : Bác sĩ
khơng nói thật bệnh tật của bệnh nhân, nói
dối kẻ địch, kẻ xấu...
<b>II.Nội dung bài học</b>
<b>1.</b>
<b> Thế nào là trung thực ? </b>
- Ln tơn trọng sự thật, chân lí, lẽ phải.
<b>2. Biểu hiện : </b>
- Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi
khi mình mắc khuyết điểm.
<b>3.Ý nghĩa : </b>
- Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm
giá.
- Làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội
được mọi người tin yêu, kính trọng.
<b>4. Cách rèn luyện:</b>
HS tự nêu.
<b>III. Bài tập : </b>
<b>Bài 1</b>: 4,5,6 thể hiện tính trung thực.
<b>Bài 2</b>: Việc làm của người thầy thuốc xuất
phát từ tấm lịng nhân đạo, ln mong
muốn bệnh nhân sống lạc quan để có nghị
lực hy vọng chiến thắng bệnh tật.
<b>IV. Củng cố: </b>
- Yêu cầu HS đọc lại NDBH.
- Giải thích tục ngữ, danh ngơn ở SGK .
<b>V. Dặn dị: </b>
- Học bài, làm bài tập d, đ SGK/8.
- Xem trước bài 3.
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về trung thực.
<i><b> </b></i>
Ngày soạn: 14/9/08.
<b>A. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: -Giúp HS hiểu thế nào là tự trọng, biểu hiện và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng: -HS biết đánh giá các hành vi của bản thân và của người khác biết học
tập những tấm gương về lòng tự trọng.
3. Thái độ: -HS có ý thức và nhu cầu rèn luyện tính tự trọng.
<b>B. Chuẩn bị : </b>
1. GV: SGK, SGV, SBT GDCD 7, đèn chiếu.
2. HS: Xem trước nội dung bài học.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài củ:
1. Thế nào là trung thực? Nêu ý nghĩa của nó?
2. Trong những trường hợp nào có thể khơng nói lên sự thật mà khơng bị
xem là thiếu trung thực? Vì sao?
III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề:<i><b> </b></i>Như chúng ta đã biết trung thực là biểu hiện cao của tính tự trọng.Vậy
để hiểu tự trọng là gì, biểu hiện và ý nghĩa của nó ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu bài
mới.
2.Triển khai bài mới:
<b>2 Triển khai bài:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b>
<b>* HĐỘNG 1:</b>
Khai thác nội dung truyện đọc:
GV: Gọi HS đọc truyện (phân vai)
Lời dẫn; Ông giáo; Rô – Be; Sác - Lây
GV: Hãy nêu hành động của Rô-be qua câu
chuyện trên<i><b>? </b></i>
HS :
GV:Vì sao Rơ-Be lại làm như vậy?
HS :
GV: Em có nhận xét gì về hành động của
Rô-be?
HS :
<b>Nội dung </b>
I. <b>Truyện đọc</b>:
“Một tâm hồn cao
thượng”
-Là em bé nghèo
khổ đi bán diêm
-Cầm đồng tiền
vàng đổi lấy tiền lẽ
trả cho người mua
diêm
-Khi bị chẹt xe
nhưng Rơ-be vẫn
nhờ em mình trả lại
tiền cho khách .
-Muốn giữ đúng lời
hứa cúa mình
-Khơng muốn người
khác nghĩ mình
nghèo,nói dối, ăn
<i><b> </b></i>
GV:Hành động của Rơ-be đã tác động đến tình
cảm tác giả như thế nào?
HS:
GV:Việc làm của Rô-be thể hiện đức tính gì?
GV:Kết luận.
<b>* HĐỘNG 2:</b>
Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Để HS hiểu được nội dung của bài
học,GV hướng dẫn HS thảo luận:
1. Tìm hành vi biểu hiện tính Tự trọng trong
thực tế?
2 Tìm hành vi khơng biểu hiện tính Tự trọng
trong thực tế?
GV:Lịng Tự trọng có ý nghĩa ntn đối với cá
nhân, gia đình, xã hội?
HS:
GV:Tổng kết rút ra nội dung bài học.
GV:Thế nào là Tự trọng?
HS:
GV: Trái với tự trọng là gì? Cho ví dụ? (Trốn
tránh trách nhiệm, nịnh trên, nạt dưới, ...)
GV: Lòng tự trọng được biểu hiện ntn?
HS:
GV: Hãy nêu ý nghĩa của Tự trọng trong thực
tế?
GV Kết luận.
<b>* HĐỘNG 3</b>
Luyện tập
GV hướng dẫn HS làm BT a(SGK).
HS giải thích.
Bài d(SGK).
cắp tiền.-Khơng
muốn bị coi
thường,danh dự bị
xúc phạm,mất lịng
tin.
-Có ý thức trách
nhiệm cao
-Giữ đúng lời hứa
-Tôn trọng người
khác và tơn trọng
-Tâm hồn cao
thượng tuy cuộc
sống rất nghèo.
-Hành động đó đã
làm thay đổi tình
cảm của tác giả.Từ
chổ nghi ngờ ,không
tin,sững sờ tim se
lại vì hối hận..
-Thể hiện tính Tự
trọng
<b>II. Nội dung bài</b>
<b>học</b>
<b> - </b>Khơng quay cóp
trong khi thi.
<b> - </b>Giữ đúng lời hứa.
- Dũng cảm nhận
lổi.
- Sai hẹn.
- Sống buông
thả.
- Nịnh bợ, luồn
cúi.
<b>1. Thế nào là Tự</b>
<i><b> </b></i>
<b>trọng?</b>
- Biết coi trọng và
giữ gìn phẩm cách
- Biết điều chỉnh
hành vi cá nhân cho
phù hợp với chuẩn
mực của XH
<b>2.Biểu hiện:</b>
<b>- </b>Cư xử đàng hoàng
đúng mực
<b>3. Ý nghĩa:</b>
- Giúp con người
có nghị lực, nâng
cao phẩm giá, uy tín
cá nhân.
- Được mọi người
<b>III.Bài tập: </b>
Bài a: Đáp án: 1,2
thể hiện tính Tự
trọng.
3,4,5
không Tự trọng.
Bài d: HS kể
<b>IV. Củng cố: </b>
-Yêu cầu HS khái quát nội dung bài.
- Giải thích câu tục ngữ ở SGK.
<b>V. Dặn dò: </b>
- Học bài, làm bài tập b,c,d, SGK.
- Xem trước bài 4.
<b>A. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: -Giúp HS hiểu đạo đức và kỷ luật là gì? Mối liên hệ đạo đức và kỷ luật,
2. Kĩ năng: -Rèn luyện cho HS biết sống có đạo đức và tơn trọng kỷ luật, phê phán
thái độ tự do vô kỷ luật.
<i><b> </b></i>
3. Thái độ: -HS biết tự đánh giá, xem xét hành vi của cá nhân hoặc tập thể theo chuẩn
mực đạo đức, pháp luật đã học.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
1. GV: SGK, SGV, SBT GDCD 7, đèn chiếu.
2. HS: Xem trước nội dung bài học, đồ chơi sắm vai.
<b>C Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: 1.Thế nào là tự trọng? Nêu biểu hiện của tính tự trọng?
2. Cần phải làm gì để trở thành người có tính tự trọng?
III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề:
<i><b> </b></i>GV nêu tầm quan trọng của đạo đức, kỷ luật ,sau đó dẫn dắt dẫn dắt vào bài.
2. Triển khai bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>
<b> *HĐỘNG 1:</b>
Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện đọc sgk.
GV: Gọi HS đọc truyện
GV: Kỷ luật lao động đối với nghề của
anh Hùng ntn?
HS:
GV: Khó khăn trong nghề nghiệp của anh
Hùng là gì?
HS:
GV:Việc làm nào của anh Hùng thể hiện
kỷ luật lao động và quan tâm đến mọi
người?
HS:
GV: Qua phân tích truyện, em thấy anh
Hùng là người ntn?
GV kết luận.
<b>*HĐỘNG 2:</b>
Phân tích rút ra nội dung bài học.
HS :
Ví dụ: Giúp đỡ, lễ độ, yêu thiên nhiên.
GV: Hãy kể tên những chuẩn mực đạo đức
mà em đã được học?
GV: Nếu không thực hiện theo các chuẩn
<b>I.Truyện đọc</b>
- Huấn luyện kỹ thuật an toàn lao động,
dây bảo hiểm, thừng lớn, cưa tay, cưa
máy...
- Dây điện, dây điện thoại quảng cáo
chằng chịt.
- Khảo sát trước, có lệnh cơng ty mới
được chặt, trực 24/24h.
- Làm suốt ngày đêm mưa rét.
- Vất vả, thu nhập thấp
- Không đi muộn về sớm.
- Vui vẻ hoàn thành nhiệm vụ, sẵn sàng
giúp đỡ đồng đội, nhận việc khó khăn,
- Mọi người tơn trọng, u q anh.
- Có đạo đức, có kỷ luật.
<b>II. Nội dung bài học</b>
<b>1. Đạo đức là gì?</b>
-Là những quy định, chuẩn mực ứng xử
của con người với người khác, với công
việc, với thiên nhiên và môi trường.
-Mọi người ủng hộ và tự giác thực hiện.
-Nếu vi phạm sẽ bị chê trách, lên án.
<i><b> </b></i>
mực đó thì hậu quả gì?
GV: Kỉ luật là gì?Biểu hiện cụ thể trong
cuộc sống ?
Ví dụ : - Đi học đúng giờ
- Chấp hành luật giao thông
GV : Để trở thành người có đạo đức vì sao
chúng ta phải tn theo kỷ luật ? Ví dụ ?
HS :
GV: nêu tình huống: (HS đi học muộn 15’
GV: Yêu cầu HS chỉ ra sai phạm về đạo
đức và kỷ luật của HS đó.
<b>*HĐỘNG 3:</b>
Luyện tập.– liên hệ thực tế.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập a,c(SGK)
Bài a(SGK)
HS :
Bài c(SGK)
HS :
GV nhận xét cho điểm.
<b>2.Kỉ luật là gì ? </b>
- Những quy định chung của tập thể, xã
hội, mọi người phải tuân theo.
- Nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.
-Người có đạo đức là người tự giác tuân
theo kỷ luật.
-Người chấp hành tốt kỷ luật là người có
đạo đức.
Ví dụ : - Siêng năng học tập
-Thường xuyên thực hiện nội quy
của lớp, trường.
<b>III.Bài tập:</b>
Bài a:Đáp án:
-1,4,6,7 vừa thể hiện đạo đức vừa thể
hiện kỷ luật.
Bài c: Tuấn là người có đạo đức, kỷ luật
- Giải pháp giúp đỡ Tuấn:
+Cùng làm với Tuấn nếu những việc đó
các bạn có thể làm được.
+Bàn với thầy cô giáo, nhà trường, địa
phương để cả lớp làm 1 việc gì đó có thu
nhập để giúp đỡ Tuấn.
<b>IV. Củng cố:</b>
-GV cho HS giải thích câu tục ngữ: “Muốn trịn phải có khn
Muốn vng phải có thước”
<b>V. Dặn dị:</b>
- Học bài, làm các bài tập b,d ở SGK.
- Xem trước bài 5.
- HS thực hiện tốt ATGT .
Ngày d¹y:
<b>A. Mục tiêu</b><i><b>:</b></i><b> </b>
1. Kiến thức: -Giúp HS thấy được thế nào là lòng yêu thương con người và biểu hiện
của lòng yêu thương con ngưòi
2. Kĩ năng: -HS có thói quen quan tâm đến những người xung quanh, ghét thói thờ ơ,
lạnh nhạt, vơ tâm của con người và lên án những hành vi độc ác.
<i><b> </b></i>
3. Thái độ: - HS biết xây dựng tình đồn kết, u thương đối với mọi người.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
1.GV: SGK, SGV, SBT GDCD 7. Tình huống.
2. HS: Trang phục chơi sắm vai.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: Đạo đức là gì? Kỷ luật là gì?Hãy nêu những biểu hiện thiếu kỷ luật
của 1 số HS hiện nay và tác hại của nó?
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề: GV nói về truyền thống thương người như thể thương thân của dân tộc
ta.GV dẫn dắt vào bài mới.
2.Triển khai bài mới:
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>*HĐỘNG 1:</b>
Tìm hiểu truyện đọc
HS : Đọc truyện
GV: Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín
vào thời gian nào?
HS:
GV: Hồn cảnh gia đình chị Chín như
thế nào?
HS:
GV: Những cử chỉ, lời nói nào thể hiện
sự quan tâm, yêu thương của Bác với gia
HS:
GV: Thái độ của Chị đối với Bác ntn?
HS:
GV:Ngồi trên xe về phủ Chủ Tịch, thái
độ của Bác ntn?Theo em, Bác nghĩ gì?
HS:
GV:Những suy nghĩ, việc làm của Bác
thể hiện đức tính gì?
GV kết luận.
<b>*HĐỘNG 2:</b>
Liên hệ thực tế.
GV:Hãy tìm những mẫu chuyện của bản
thân hoặc của những người xung quanh
nói về lịng u thương con người?
GV: tổ chức cho HS trò chơi.
“Nhanh mắt, nhanh tay”
GV tổng kết
<b>*HĐỘNG 3:</b>
<b>I.Truyện đọc:</b>
- Vào tối 30 Tết năm Nhâm Dần(1962)
- Chồng mất, 3 con cịn nhỏ.
Đứa lớn vừa đi học vừa trơng em và giúp
đỡ gia đình.
-Bác đã âu yếm, đến bên các cháu xoa
đầu,trao quà Tết.
-Hỏi thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con
chị Chín.
-Chị xúc động, rơm rớm nước mắt.
-Bác đăm chiêu suy nghĩ
-Bác nghĩ đến việc đề xuất với lãnh đạo
thành phố cần quan tâm đến chị Chín và
những người gặp khó khăn.
-Lịng u thương mọi người
-Ủng hộ đồng bào bị lũ lụt
-Giúp bạn bị tật nguyền
-Dắt cụ già qua đường
<b>II.Nội dung bài học:</b>
<b>1.Yêu thương con người là:</b>
<i><b> </b></i>
Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Thế nào là yêu thương con người?
HS:
GV: Lòng yêu thương con người được
biểu hiện ntn?
HS:
GV: Vì sao phải yêu thương con người?
HS:
GV chốt lại NDBH
<b>*HĐỘNG 4:</b>
Luyện tập
Bài b(SGK)
HS :
GV kết luận tiết 1
Yêu thương con người là phẩm chất đạo
đức quý giá.Nó giúp chúng ta sống đẹp
Người yêu người sống để yêu nhau”
-Quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt
đẹp cho người khác.
-Giúp người khác khi họ gặp khó khăn,
hoạn nạn.
<b>2.Biểu hiện:</b>
-Sẵn sàng, gđỡ, cảm thông, chia sẽ
-Biết tha thứ, biết hy sinh
<b>3.</b>
<b> Ý nghĩa:</b>
-Yêu thương con người là truyền thống
đạo đức của dân tộc, cần được giữ gìn và
phát huy.
-Được mọi người quý trọng, có cuộc sống
thanh thản, hạnh phúc.
<b>III.Bài tập:</b>
Bài b: ca dao, tục ngữ.
“Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong 1 nước thì thương nhau cùng”
<b>IV. Củng cố</b><i><b>:</b></i><b> </b>
- HS đọc lại NDBH.
<b>V. </b>
<b> H íng dÉn vỊ nhµ : </b> -Học bài, xem trước nội dung tiết 2.
- HS thực hiện tốt ATGT.
Ngày d¹y:…..
.
<b>A. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: -HS thấy được ý nghĩa của lòng yêu thương con người và sự cần thiết
phải rèn luyện lòng yêu thương con người.
<i><b> </b></i>
2. Kĩ năng: -HS có thói quen quan tâm đến những người xung quanh, ghét thói thờ ơ,
lạnh nhạt, vơ tâm của con người và lên án những hành vi độc ác.
3. Thái độ: -HS biết xây dựng tình đồn kết, yêu thương đối với mọi người.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
1. GV: SGK, SGV, SBT GDCD 7. Tình huống.
2. HS: Trang phục chơi sắm vai.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là yêu thương con người ?Ví dụ.
III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề
GV dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2.Triển khai bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<b> IV. Củng cố: </b>
-Yêu cầu HS giải thích câu ca dao:
“Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung 1 giàn”
<b> V. H íng dÉn vỊ nhµ :</b> -Học bài, làm bài tập b,d SGK/17
- Xem trước bài 6.
- HS thực hiện tốt ATGT .
Ngày d¹y:
.
<b>A. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo, sự cần thiết phải tôn sư trọng đạo.
2. Kĩ năng: - HS biết rèn luyện để có thái độ tôn sư trọng đạo.
3. Thái độ: - HS có thái độ biết ơn, kính trọng thầy cô giáo, biết phê phán những thái
độ và hành vi vô ơn với thầy giáo, cô giáo.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
1. GV: SGK, SGV, SBTCD 7. Ca dao, tục ngữ,danh ngơn nói về tơn sư...
2. HS: Bài củ, bài soạn, tìm đọc truyện: " Thầy dắt tơi suốt cả cuộc đời".
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài củ:. 1. Nêu những biểu hiện của yêu thương con người ?
2. Vì sao phải yêu thương con người? Cho ví dụ?
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề
Sống ở đời nhất là ơn cha, ơn mẹ sau là ơn thầy. Trong cuộc đời của những ngươì thành
đạt, nên người khơng ai là khơng có thầy cả. Vậy chúng ta cần phải có thái độ như thế
nào đối với thầy cơ giáo đã và đang dạy mình....
2 Triển khai bài mới :
<b>IV. Củng cố:</b> - GV tổ chức cho HS hát về thầy cơ.
<b>V. </b>
<b> H íng dÉn vỊ nhµ:</b> - Học bài, làm bài tập b SGK/19,20.
- Xem trước bài 7.
- HS thực hiện tốt ATGT.
<i><b> </b></i>
Ngày d¹y:
.
<b>A. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu thế nào là đoàn kết tương trợ, sự cần thiết phải đoàn kết
tương trợ.
2. Kĩ năng: - HS biết đoàn kết, thân ái và giúp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng.
3. Thái độ: - HS biết tự đánh giá về những biểu hiện đồn kết, tương trợ. Có ý thức tự
giác trong những công việc chung.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
1. GV: SGK, SGV, SBT GDCD 7. máy chiếu....
2. HS: Bài củ, làm bài tập.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là tôn sư trọng đạo? Hãy nêu những việc làm thể hiện tôn sư trọng đạo?
2. Làm bài tập b, c sgk/ 20.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề: GV cho học sinh chơi trò bẻ đũa sau đó dẫn dắt vào bài.
2 Triển khai bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>
<b>*HĐỘNG 1</b>
Khai thác nội dung truyện đọc:
GV: Gọi HS đọc truyện.
GV:Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã
gặp phải những khó khăn gì?
HS:
GV:Khi thấy cơng việc của 7A chưa hồn
thành, lớp trưởng 7B sang gặp lớp trưởng
7A và đã nói gì?
HS:
GV:Trước câu nói của lớp trưởng 7B, lớp
HS:
GV:Những việc làm ấy thể hiện đức tính gì
của các bạn 7B?
HS:
GV :Kết luận.
GV cho HS liên hệ những câu chuyện trong
lịch sử,cuộc sống để chứng minh sự đồn
<b>I.Truyện đọc:</b>
-Khu đất khó làm, mơ đất cao, rễ cây
chằng chịt.
-Lớp có nhiều bạn nữ.
-Việc của các cậu còn nhiều hết buổi
cũng chưa chắc đã xong. Các cậu nghĩ
1 lúc sang bọn mình ăn mía, cam rồi 2
lớp chúng ta cùng làm.
-Xúc động vui mừng
-Cùng ăn mía, an cam vui vẻ
-Cùng nhau thực hiện phần việc còn lại
chỉ sau 1h đồng hồ.
-Tinh thần đoàn kết, tương trợ.
-Nhân dân ta đoàn kết chống giặc ngoại
xâm, hạn hán, lũ lụt.
<i><b> </b></i>
kết tương trợ là sức mạnh giúp chúng ta
thành công.
GV nhận xét bổ sung.
<b>*HĐỘNG 2</b>
Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.
GV:<i><b> </b></i>Em hiểu thế nào là đoàn kết tương trợ?
Ví dụ
HS:
GV:Trái với đồn kết tương trợ là gì?
HS:
GV:Hãy nêu ý nghĩa của đồn kết, tương trợ
trong cuộc sống hàng ngày?
HS:
GV:Theo em cần phải làm gì để RL tinh
thần đoàn kết ,tương trợ?
HS:
GV yêu cầu HS giải thích câu tục ngữ:
“Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn”
“Dân ta nhớ 1 chữ đồng
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng
minh”
GV kết luận
<b>*HĐỘNG 3</b>
Luyện tập
Bài b(SGK)
HS:
Bài c(SGK)
GV nhận xét cho điểm.
-Đoàn kết tương trợ giúp đỡ nhau tiến
bộ trong học tập.
-Vụ sập cầu ở Cần Thơ, nhân dân cả
nước đóng góp tiền của ủng hộ.
<b>II.Nội dung bài học:</b>
<b>1. Thế nào là đoàn kết, tương trợ? </b>
- Là sự thông cảm, chia sẽ và có việc
làm cụ thể gđỡ nhau khi gặp khó khăn.
Vdụ: Bạn Na bị ốm khơng đi học được,
em đã đến thăm và chép bài cho bạn.
- Chia rẻ, ích kỷ.
“Đồn kết là sống, chia rẻ là chết”.
<b>2. Ý nghĩa:</b>
- Sống đoàn kết, tương trợ giúp chúng
ta dễ hoà nhập, hợp tác với mọi người
và được mọi người yêu quý.
- Tạo nên sức mạnh vượt qua khó khăn.
- Là truyền thống quý báu của dtộc ta.
<b>3. Cách rèn luyện:</b>
-Ln RL mình để trở thành người biết
đoàn kết tương trợ.
-Thân ái giúp đỡ bạn bè, hàng xóm,
-Phê phán những ai thiếu tinh thần
đoàn kết tương trợ trong cuộc sống.
*Tinh thần tập thể, đoàn kết, hợp quần
*Sức mạnh đoàn kết, nhất trí, đảm bảo
mọi thắng lợi thành cơng.
Câu thơ trên của Bác Hồ đã được dân
gian hoá thành 1 câu ca dao có giá trị
tư tưởng về đạo đức CM.
<b>III.Bài tập:</b>
Bài b:Em không tán thành với việc làm
của Tuấn vì như vậy khơng gđỡ bạn mà
cịn làm hại bạn.
Bài c:Hai bạn góp sức làm bài là khơng
được, giờ kiểm tra phải tự làm.
<b>IV. Củng cố: </b>
- Cho HS khái quát nội dung tồn bài.
<b>V. </b>
<b> H íng dÉn vỊ nhµ:</b> - Học bài, làm bài tập d SGK/22.
- Xem lại nội dung các bài đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết.
<i><b> </b></i>
Họ và tên:...
Lớp :...
<b>A.</b> <b>Trắc nghiệm:(6đ) </b>Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
<i><b> 1.(0,5đ) Biểu hiện nào sau đây nói lên tính giản dị?</b></i>
a. Lời nói ngắn gọn dễ hiểu. c. Nói năng cộc lốc.
b. Thái độ khách sáo. d. Tổ chức sinh nhật linh đình.
<i><b> 2.(0,5đ) Hành vi nào sau đây biểu hiện tính tự trọng? </b></i>
a. Khơng biết xấu hổ. c. Sai hẹn.
b. Khơng quay cóp. d. Sống buông thả.
<i><b>3.(0,5đ) Hành vi nào sau đây thể hiện tính trung thực?</b></i>
a. Quay cóp trong giờ kiểm tra. c. Dũng cảm nhận lổi của mình.
b. Nhận lổi thay cho bạn. d. Làm hộ bài cho bạn.
<i><b> 4.(1đ) Câu danh ngôn “ Trang bị quý nhất của 1 người là khiêm tốn và giản dị” là </b></i>
<i><b>của ai?</b></i>
a. Ph.Ăng-ghen. c. Sếc-xpia.
b. A.X.Pu-skin. d. Bra-man-tơ.
<i><b> 5.(0,5đ) Câu tục ngữ nào sau khơng nói về lòng thương người?</b></i>
a. Thương người như thể thương thân. c. Lá lành đùm lá rách.
b. Lời chào cao hơn mâm cổ. d. Chia ngọt ,sẽ bùi.
<i><b> 6.(0,5đ) Hành vi nào sau đây trái với kỷ luật?</b></i>
a. Khơng nói chuyện trong lớp. c. Khơng quay cóp trong khi thi.
b. Đi chơi về muộn d. Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
<i><b>7.(1đ) Điền các từ còn thiếu vào câu sau.</b></i>
Yêu thương...là ..., giúp đỡ, làm những điều...cho
người khác, nhất là những người gặp...
<i><b> 8.(1đ) Hãy điền các từ còn thiếu vào các câu ca dao , thành ngữ sau.</b></i>
- Một cây...
- Ba cây...
- Của ít...
- Một miếng...
- Lá lành...
<i><b>9.(0,5đ) Điền từ cịn thiếu vào câu sau</b></i>.
Đồn kết, tương trợ là sự...và có việc làm...giúp đỡ
nhau khi gặp...
<b> B. Tự luận. (4đ) </b>
<b> 1. </b>Kỷ luật là gì? Hãy nêu những biểu hiện thiếu kỷ luật của 1 số HS hiện nay và tác
hại của nó?
<b> 2. </b>Em hiểu thế nào là trung thực? biểu hiện ? ý nghĩa?
<b> </b>
<b> HÕt</b>
<i><b> </b></i>
<b> I. TRẮC NGHIỆM :</b>
1. a 2. b 3. c 4. a 5. b 6. b.
7. Con người , quan tâm , tốt đẹp , khó khăn, hoạn nạn.
8.- làm chẳng nên non.
- chụm lại nên hòn núi cao.
- lịng nhiều.
- khi đói ,bằng cả gói khi no.
9. cảm thông , chia sẽ ,cụ thể , khó khăn.
<b>II. TỰ LUẬN :</b>
1.Những quy định chung của tập thể, XH mọi người phải tuân theo .
Nếu vi phạm thì sẽ bị xữ lí theo quy định.
Những biểu hiện thiếu kỷ luật của 1 số HS hiện nay:
+ Nói tục, chửi thề.
+ Quay cóp trong khi thi.
+ Vứt rác bừa bải trong trường học.
Những việc làm thiếu kỷ luật trên sẽ bị nhà trường trừng trị.
2. Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí ,lẽ phải.
* Biểu hiện: sống ngay thẳng, thật thà, dám dũng cảm nhận lổi khi mình mắc khuyết
điểm.
* Ý nghĩa : Sống trung thực giúp chúng ta nâng cao phẩm giá, làm lành mạnh các mqh
XH ,và sẽ được mọi người tin u , kính trọng.
Ngày d¹y:
<i><b> </b></i>
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là khoan dung, vai trò của khoan dung và cách rèn
luyện bổn phận khoan dung.
2. Kĩ năng: HS biết lắng nghe và hiểu người khác, biết chấp nhận và tha thứ, cư xử tế
nhị với mọi người, sống cởi mở, thân ái, biết nhường nhịn.
3. Thái độ: HS biết quan tâm và trân trọng mọi người, không mặc cảm, không định
kiến, hẹp hòi.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên: Bài soạn + SGK, SGV 7
2. Học sinh: Bài củ + bài soạn + SGK 7
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài củ:
1.Hãy kể 1 việc làm thể hiện sự đoàn kết tương trợ của em đối với bạn hoặc người xq.
2. Thế nào là đoàn kết, tương trợ? Ý nghĩa?
III. Bài mới.
<i><b>1. Đặt vấn đề : </b></i>
Hoa và Hà học cùng trường nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi được bạn bè yêu mến. Hà
ghen tức và hay nói xấu Hoa với mọi người. Nếu là Hoa em sẽ xử sự ntn đối với Hà?
<i><b>2.Triển khai bài mới</b></i>:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>
<b> *HĐỘNG 1:</b>
Khai thác nội dung truyện đọc.
GV: Gọi HS đọc truyện ( phân vai).
- Dẫn truyện.
- Khôi.
- Cô Vân.
GV: Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô
giáo ntn?
HS :
GV: Cô giáo Vân đã xử sự ntn trước thái
độ của Khôi?
HS :
GV: Vì sao bạn Khơi lại xin lỗi cơ và có
cách nhìn khác về cơ?.
HS :
GV: Em có nhận xét gì về cách xử sự và
thái độ của cô giáo Vân?
HS :
I.<b>Truyện đọc</b>
- Lúc đầu : đứng dậy nói to.
- Về sau : chứng kiến cơ tập viết , cúi đầu
rơm rớm nước mắt, giọng nghèn nghẹn,
xin cô tha lổi.
- Cô đứng lặng người, mắt chớp , mặt đỏ
rồi tái dần, rơi phấn , xin lổi học sinh.
+ Cô tập viêt .
+ Tha lổi cho học sinh.
<b>-</b>Vì Khơi đã chứng kiến cảnh cơ tập viết.
Biết được ngun nhân vì sao cơ viêt khó
khăn như vậy.
- Kiên trì, có tấm lịng khoan dung độ
lượng.
<i><b> </b></i>
GV: Em rút ra được bài học gì qua câu
HS :
GV : Theo em, đặc điểm của lịng khoan
dung là gì?
HS :
GV : Kết luận.
<b>*HĐỘNG 2</b>
Thảo luận nhóm
N1: Vì sao cần phải biết lắng nghe và chấp
nhận ý kiến của người khác?
HS :
N2: Làm thế nào để có thể hợp tác nhiều
hơn với các bạn trong việc thực hiện
nhiệm vụ ở lớp, trường?
HS :
N3: Phải làm gì khi có sự bất đồng, hiêủ
lầm hoặc xung đột?
HS :
N4: Khi bạn có khuyết điểm ta nên xử sự
ntn?
GV : Kết luận.
<b>*HĐỘNG 3</b>
Tìm hiểu nội dung bài học.
GV : Khoan dung là gì?
HS :
GV : Trái với khoan dung là gì? Ví dụ?
HS :
GV : Hãy nêu ý nghĩa của khoan dung
trong cuộc sống hàng ngày?
HS :
GV : Là HS chúng ta cần phải rèn luyện
lòng khoan dung ntn?
HS :
GV : u cầu HS giải thích câu:
- Khơng nên vội vàng , định kiến khi nhận
xét người khác.
<b>- </b>Cần biết chấp nhận , tha thứ cho người
khác.
- Biết lắng nghe để hiểu người khác.
- Biết tha thứ cho người khác.
- Không chấp nhặt , không thô bạo.
- Luôn tơn trọng và chấp nhận người
khác.
N1: Vì như vậy mới khơng hiểu lầm,
khơng gây sự bất hịa, khơng đối xữ
nghiệt ngã với nhau.
Sống chân thành cởi mở, đây chính là
bước đầu hướng tời lịng khoan dung.
N2 :Tin vào bạn, chân thành cởi mở,
không ghen ghét ,định kiến.
Đoàn kết thân ái với bạn.
N3 : Phải ngăn cản, tìm hiểu ngun
nhân, giải thích ,tạo điều kiện, giảng hịa.
N4: Tìm ngun nhân , thuyết phục, giải
thích , góp ý với bạn.
Tha thứ, thơng cảm với bạn.
<b>II.N ội dung bài học</b>
<b>1.Khoan dung là gì? </b>
- Rộng lịng tha thứ, tôn trọng, thông cảm
với người khác, biết tha thứ cho người
khác khi họ hối hận và sữa chữa lỗi lầm.
* Trái với khoan dung: chấp nhặt, thơ
bạo, định kiến, hẹp hịi...
<b>2. Ý nghĩa:</b>
- Người có lịng khoan dung ln được
mọi người u mến, tin cậy .
- Nhờ có lịng khoan dung cuộc sống trở
nên lành mạnh, dễ chịu.
<b>3. Cách rèn luyện:</b>
- Sống cởi mở, gần gũi với mọi người .
- Cư xử chân thành, rộng lượng.
- Biết tôn trọng cá tính, sở thích, thói quen
của người khác .
Khi người đã biết lổi và sữa lổi thì ta nên
<i><b> </b></i>
“Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh kẻ chạy
GV : Chốt lại vấn đề.
<b>HĐỘNG 4</b>
Luyện tập
Bài a (SGK)
HS :
Bài b(SGK)
HS :
Bài c (SGK)
HS :
GV : Nhận xét , cho điểm.
tha thứ , chấp nhận , đối xữ tử tế.
<b>III. Bài tập.</b>
Bài a.HS kể.
Bài b.Đáp án : 1,3,5,7 thể hiện lòng
khoan dung.
Bài c. Đáp án :
Lan không độ lượng , khoan dung với
<b>IV. Cũng cố</b><i><b>:</b></i><b> </b><i><b> </b></i>-Trái với khoan dung là gì ?
<b>V. </b>
<b> H íng dÉn vỊ nhµ : </b> - Học bài, làm bài tập d SGK/26.
- Xem trước nội dung bài " xây dựng gia đình văn hoá".
- Chuẩn bị các tiêu chí xây dựng gia đình văn hố ở địa phương ta.
Ngày d¹y:
<i><b> </b></i>
<b>A. Mục tiêu</b><i><b> </b></i><b> </b>
1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu gia đình văn hố là gì? Muốn xây dựng gia đình văn hoá
phải đạt được những tiêu chuẩn nào?
2. Kĩ năng: - HS biết thực hiện tốt bổn phận của mình trong gia đình và biết giữ gìn
danh dự cho gia đình.
3. Thái độ: - HS có tình cảm, u thương, gắn bó, mong muốn xây dựng gđình văn hố.
<b>B. Chuẩn bị </b>
- GV: SGK, SGV, SBT GDCD 7, tranh ảnh....
- HS: Xem trước nội dung bài học.
<b>C. Tiến trình lên lớp</b><i><b>:</b></i><b> </b>
I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là khoan dung ?Ý nghĩa ? Cho ví dụ ?
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề : GV cho HS quan sát tranh ,yêu cầu HS nêu nhận xét sau đó vào bài.
2 Triển khai bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>
<b>*HĐỘNG 1</b>
Khai thác nội dung truyện đọc.
GV: Gọi HS đọc truyện .
GV: Gia đình cơ Hồ có bao nhiêu người? thuộc
quy mơ gia đình lớn hay nhỏ?
GV: Em có nhận xét gì về nếp sống của gia đình
cơ Hồ?
HS :
GV: Hãy nêu những thành tích mà gia đình cơ
Hồ đã đạt được?
HS :
GV: Gia đình cơ Hồ đã đối xử ntn với bà con
hàng xóm?.
HS :
GV: Gia đình cơ Hồ đã thực hiện tốt nghĩa vụ
của công dân chưa? Nêu các chi tiết cụ thể?
HS :
GV : Qua phân tích truyện đọc, em thấy gia đình
cơ Hịa đã đạt gia đình văn hóa chưa?
HS :
GV : Chốt lại.
<b>*HĐỘNG 2</b>
Tìm hiểu nội dung bài học.
<b>I.Truyện đọc:</b>
“Một gia đình văn hố”.
- 3 người, thuộc mơ hình gia đình
hai thế hệ.
- Gia đình đầm ấm, vui vẽ, hphúc.
- Mọi người luôn quan tâm, chia
sẽ với nhau.
- Đồ đạc trong nhà được sắp xếp
gọn gàng, đẹp mắt.
- Cô chú là chiến sĩ thi đua.
- Tú là học sinh giỏi.
- Luôn quan tâm, ai ốm đau, bệnh
tật đều được cơ chú giúp đỡ.
- Tích cực xây dựng nếp sống văn
hóa.Gương mẩu đi đầu vận động
bà con làm vệ sinh mơi trường, và
phịng chống tệ nạn xã hội.
- Gia đình cơ Hịa là 1 gia đình
văn hóa tiêu biểu.
<i><b> </b></i>
GV: Thế nào là gia đình văn hố ?
HS : Lấy ví dụ cụ thể để minh họa cho khái
niệm.
GV : Gia đình em đã đạt những tiêu chuẩn nào?
HS : Chưa thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình.
GV : Tổ chức cho HS thảo luận.
Hãy nêu các tiêu chuẩn cụ thể về xây dựng gia
đình văn hóa ở địa phương em?
HS : Thảo luận.
GV : Bổ sung, kết luận.
<b>*HĐỘNG 3</b>
Làm rỏ mqh giữa đời sống vật chất và đời sống
tinh thần trong gia đình.
GV : Đưa ra một số mơ hình gia đình sau.
*Gia đình khơng giàu nhưng mọi người thương
yêu nhau, sinh hoạt văn hóa lành mạnh, con cái
ngoan ngỗn.
*Gia đình giàu có nhưng cha mẹ thiếu gương
mẫu, con cái hư hóng.
*Gia đình bất hịa thiếu nề nếp.
GV : Hãy nhận xét 3 mơ hình gia đình nói trên.
GV : Chốt lại.
Nói đến gia đình văn hóa trước hết là nói đến đời
sống văn hóa TT như thương yêu quý trọng nhau
...nhưng để có đời sống TT lành mạnh, khơng thể
khơng có cơ sở của nó là đời sống vật chất.
Vì vậy để xây dựng gia đình văn hóa mọi người
cần phải tích cực lđộng nâng cao mức sống gia
đình.
Giữa đời sống VC và TT có mqh chặt chẽ với
nhau, nhưng đời sống tinh thần vẫn đóng vai trị
quan trọng trong việc xây dựng gia đình văn hóa.
<b>*HĐỘNG 4</b>
Luyện tập
Bài b (SGK):
HS :
GV : Bổ sung, kết luận.
<b>II.</b>
<b> Nội dung bài học</b>
<b>1. Gia đình văn hố là gì? </b>
Là gia đình :
- Hồ thuận, hạnh phúc, tiến bộ.
- Thực hiện kế hoạch hoá gia đình.
- Đồn kết với xịm giềng.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ cơng dân.
- Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch.
- Lao động xây dựng kinh tế gia
đình ổn định.
- Thực hiện bảo vệ môi trường .
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- Hoạt động từ thiện.
-Tránh xa và bài trừ tệ nạn xã hội.
<b>III.Bài tập.</b>
Bài b.
HS nhận xét về đời sống VC-TT
của các loại gia đình.
<b>IV. Củng cố: </b> - Những tiêu chí cơ bản để xây dựng gia đình văn hố là gì?
<b>V. </b>
<b> H íng dÉn vỊ nhµ </b> - Học bài, làm bài tập c SGK/26.
<i><b> </b></i>
<b>A. Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu được ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hóa.
- Bổn phận, trách nhiệm của HS trong việc xây dựng gia đình văn hoá.
2. Kĩ năng: - HS biết thực hiện tốt bổn phận của mình trong gia đình .
3. Thái độ: - HS có tình cảm, u thương, gắn bó, quý trọng gia đình .
- Biết giữ gìn danh dự gia đình.
<b>B. Chuẩn bị </b>
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7 tranh ảnh, phiếu học tập...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ:
Gia đình văn hố là gì? Gia đình em đã đạt gia đình văn hóa chưa?
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề : GV dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài :
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>
<b> *HĐỘNG 1:</b>
Tìm hiểu tiếp nội dung bài học.
GV : Yêu cầu HS trình bày các tiêu chuẩn cụ thể
về xây dựng gia đình văn hóa ở địa phương em.
HS :
GV : Để xây dựng gia đình văn hóa mổi người
trong gia đình cần có bổn phận, trách nhiệm gì?
HS :
HS : Lấy ví dụ.
GV : Để xây dựng gia đình văn hóa mọi người
cần tránh điều gì?
HS :
GV : Kết luận.
<b>*HĐỘNG 2 </b>
Thảo luận.
GV: Xây dựng gia đình văn hố có ý nghĩa ntn
đối với mỗi chúng ta?
GV : Là HS em phải làm gì để góp phần xây
<b>II Nội dung bài học.</b>
<b>1.Thế nào là gia đình văn hóa?</b>
- Hoạt động từ thiện.
- Tránh xa bài trừ tệ nạn xã hội.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân,
thực hiện KHHGĐ.
<b>2. Bổn phận và trách nhiệm</b>.<b> </b>
- Thực hiện tốt bổn phận trách
nhiệm của mình.
- Sống giản dị, không ham những
thú vui thiếu lành mạnh, không sa
vào tệ nạn XH.
+ Kính trọng, csóc ơng bà, bố mẹ.
+ Học tập tốt.
+ Ăn mặc giản dị.
+ Không đua địi, khơng ăn chơi.
+ Khơng rượu chè, cờ bạc.
<i><b> </b></i>
dựng gia đình mình trở thành gia đình văn hóa?
HS : Thảo luận.
GV : Nhận xét.
GV : Qua phần thảo luận, hãy cho biết ý nghĩa
của việc xây dựng gia đình văn hóa?
“Thuyền khơng bánh lái thuyền qy
Em khơng cha mẹ ai bày em nên”.
*Nhấn mạnh vtrò giáo dục của cha mẹ đối với
con cái trong gia đình.
GV : Mổi HS chúng ta cần phải làm gì để góp
phần xây dựng gia đình mình trở thành gia đình
văn hóa?
HS : Giải thích câu danh ngơn ở SGK.
GV : Kết luận.
GV: Gia đình là tế bào của xã hội, là tổ ấm của
mỗi người, gia đình văn hoá là cơ sở để xây
dựng đơn vị văn hoá, làng văn hoá.
<b>*HĐỘNG 3</b>
Luyện tập.
Bài d (SGK).
HS :
Bài e (SGK).
GV : Kết kuận.
<b>3. Ý nghĩa.</b>
- Gia đình thực sự là tổ ấm ni
dưỡng, giáo dục mỗi con người.
- Gia đình có bình yên, thì xã hội
mới ổn định.
- Xây dựng gia đình văn hố là
góp phần xây dựng xã hội văn
minh, tiến bộ.
<b>4. HS cần phải:</b>
- Chăm ngoan học giỏi.
- Kính trọng giúp đỡ ơng bà cha
mẹ.
- Khơng đua địi ăn chơi .
- Khơng ham những thu vui thiếu
lành mạnh.
<b>III.Bài tập</b>
Bài d : Đồng ý với ý kiến .
Con cái có thể tham gia bàn bạc
các cơng việc trong gia đình. Vì
con cái củng là 1 thành viên trong
gđình nên con cái có quyền và nvụ
trong việc xdựng gđình văn hóa.
Bài e .
HS trả lời.
<b>IV. Cũng cố:</b>
Gia đình là tế bào của xã hội, là cái nơi hình thành nhân cách con người, xây dựng
gia đình văn hố là góp phần làm cho xã hội bình n hạnh phúc. HS tuỳ vào sức mình
để góp phần xây dựng gia đình văn hố.
<b>V. Dặn dị:</b>
- Học bài, làm bài tập a, c, đ sgk/29
- Xem trước bài 10.
- HS thực hiện tốt ATGT.
<i><b> </b></i>
Ngày soạn : 23/11/08.
<b>A. Mục tiêu</b><i><b> :</b></i><b> </b>
1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu nội dung, ý nghĩa và bổn phận của mỗi người trong việc
giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.
2. Kĩ năng: - HS biết kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ,
xố bỏ tập tục lạc hậu của dịng họ, gia đình.
3. Thái độ: - HS có tình cảm trân trọng, tự hào về truyền thống của gia đình, dịng họ,
biết ơn thế hệ đi trước và tiếp tục phất huy những truyền thống đó.
<b>B. Chuẩn bị </b><i><b>:</b></i><b> </b>
1. GV : SGK, SGV, SBT GDCD 7.
2. HS : Xem trước nội dung bài học.
<b>C. Tiến trình lên lớp</b><i><b>:</b></i><b> </b>
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy nêu trách nhiệm của bản thân trong việc xây dựng gia đình văn hố
- Gia đình bị tan vỡ ( bố mẹ li hôn, li thân)
- Gia đình giàu có.
- Gia đình nghèo.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề : GV dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>
<b> *HĐỘNG 1: </b> <b> </b>
Tìm hiểu truyện đọc sgk.
GV: Gọi HS đọc truyện.
GV: Hãy nêu những chi tiết thể hiện sự cần
cù quyết tâm của gia đình?.
HS :
GV: Kết quả tốt đẹp mà gia đình đó đã đạt
được là gì?.
HS :
GV: Những việc làm nào chứng tỏ nhân vật
HS :
GV: Việc làm của gia đình trên thể hiện đức
tính gì?.
GV : Kết luận.
<b>*HĐỘNG 2 </b>
<b>I.</b>
<b> Truyện đọc</b>:
“Truyện kể từ một trang trại”
- Hai bàn tay cha và anh trai tôi dày
lên, chai sạn vì phải cày, cuốc đất...
- Biến quả đồi thành trang trại kiểu
mẩu.
- Trang trại có hơn 100 ha đất màu mỡ,
trồng bạch đàn, hịe, mía, cây ăn quả,
ni bị, dê, gà...
- Bắt đầu từ chuồng gà nhỏ bé.
- Mẹ cho 10 con gà con, 10 con gà đẻ
- Số tiền có được tơi mua sách, báo...
- Giữ gìn và phát huy truyền thống của
gia đình.
<i><b> </b></i>
Liên hệ thực tế.
GV: Hãy kể tên một số truyền thống tốt đẹp
của gia đình, dịng họ ?.
HS :
GV: Có phải tất cả các TT đều cần phải giữ
gìn và phát huy?.
HS :
GV : Khi nói về truyền thống tốt đẹp của
gia đình, dịng họ mình em có cảm xúc gì?
<b>*HĐỘNG 3</b>
Rút ra nội dung bài học.
GV : Truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dịng họ bao gồm những nd gì?.
HS :
GV: Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ?.
- Ví dụ:
GV: Vì sao phải giữ gìn và phát huy...?
HS :
GV: Chúng ta cần phải làm để giữ gìn và
phát huy TT của gia đình, dịng họ?
HS :
GV : Kết luận.
*<b>HĐỘNG 4: </b>
Luyện tập.
Bài c (SGK).
HS : Giải thích vì sao?
GV: u cầu HS giải thích các câu tục ngữ
sau:
HS : Giải thích.
GV: Đọc truyện " Cái lẹm móc cua của bà"
sbt/27.
<b>+ </b>Đan mây tre.
+ Hát làn điệu dân ca.
- Tiếp thu cái mới, gạt bỏ truyền thống
lạc hậu.
- Tự hào...
<b>II.Nội dung bài học:</b>
<b>1.Gia đình, dịng họ nào củng có </b>
<b>truyền thống tốt đẹp về:</b>
- Học tập, lao động, văn hoá, đạo
đức...
<b>2. Giữ gìn và phát huy truyền thống </b>
<b>tốt đẹp của gia đình, dịng họ là: </b>
- Bảo vệ, tiếp nối, phát triển và làm
rạng rỡ thêm truyền thống ấy.
<b>3. Ý nghĩa: </b>
- Giúp ta có thêm, kinh nghiệm, sức
mạnh trong cuộc sống.
- Làm phong phú truyền thống, bản sắc
dân tộc Việt Nam.
<b>4. Trách nhiệm của học sinh</b>
- Phải trân trọng, tự hào, tiếp nối TT.
- Sống trong sạch, lương thiện.
- Không bảo thủ, lạc hậu.
- Không xem thường hoặc làm tổn hại
đến thanh danh của gia đình, dịng họ.
<b>III. Bài tập</b>.
Bài c : Đồng ý : 1,2,5.
“Cây có cội, nước có nguồn”.
“Chim có tổ, người có tơng”.
“Giấy rách phải giữ lấy lề”.
<b>IV. Cũng cố</b>:<b> </b> - Hãy kể về TT tốt đẹp của trường ta?
<b>V. Dặn dò </b><i><b>:</b></i>
- Học bài, làm bài tập a,b sgk/32.
- Xem trước bài 11.
<i><b> </b></i>
<b>A. Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu thế nào là tự tin, ý nghĩa, cách rèn luyện để trở thành
người có lịng tự tin .
2. Kĩ năng: - HS biết tin tưởng vào khả năng của bản thân trong học tập và trong lao
động.
3. Thái độ: - HS có ý thức vươn lên trong cuộc sống.
<b>B. Chuẩn bị :</b>
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ?.
2. Em sẽ làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ?
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề : Em hiểu thế nào về câu tục ngữ " Có cứng mới đứng đầu gió" GV cho
HS tự do trả lời sau đó dẫn dắt vào bài.
2 Triển khai bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>
<b>*HĐỘNG 1:</b>
Tìm hiểu truyện đọc sgk.
GV: Gọi HS đọc truyện.
GV: Bạn Hà học tiếng Anh trong điều
kiện, hồn cảnh ntn?
HS :
GV : Lí do nào mà bạn Hà được tuyển đi
du học ở nước ngoài?
HS :
GV:Hãy nêu những việc làm thể hiện sự
tự tin của Hà?.
HS :
GV :Tự tin giúp con người có thêm sức
mạnh, nghị lực sáng tạo làm nên sự
nghiệp lớn.Nếu khơng có tự tin con
người trở nên nhỏ bé yếu đuối.
<b>I.</b>
<b> Truyện đọc</b>:
“Trịnh Hải Hà và chuyến du học
Xin-ga-po”.
- Góc học tập là căn gác xép ở ban công,
giá sách khiêm tốn, máy cát sét củ kĩ.
- Hà không đi học thêm, chỉ học ở SGK,
sách nâng cao và học theo chương trình
dạy tiếng Anh trên tivi.
- Hà cùng anh trai nói chuyện với người
nước ngoài.
- Hà là học sinh giỏi tồn diện.
- Nói tiếng Anh thành thạo.
- Vượt qua kì thi tuyển chọn của người
Xin-ga-po.
- Hà là người chủ động, tự tin trong htập.
- Tin tưởng vào khả năng của bản thân
mình, chủ động trong học tập.
- Là người ham học: chăm đọc sách, học
theo chương trình dạy trên tivi.
<i><b> </b></i>
<b> *HĐỘNG 2</b>:<b> </b>
Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Theo em tự tin là gì?.
HS :
GV : Hãy nêu 1 vài việc làm thể hiện sự
tự tin của bản thân em và kết quả của
việc làm đó?
HS :
GV : Hãy nêu ý nghĩa của tự tin trong
cuộc sống?
HS :
GV : Em sẽ rèn luyện tính tự tin ntn?
HS :
GV : Em hiểu thế nào là tự lực, tự lập?
từ đó nêu mqh giữa tự lực, tự tin và tự
lập?
HS :
GV : Kết luận.
<b>*HĐỘNG 3</b>
Luyện tập.
*Tình huống :
Người tự tin chỉ 1 mình giải quyết cơng
việc không cần nghe ai, không cần hợp
tác với ai?
Bài b (SGK).
HS :
GV : Nhận xét.
<b>II.Nội dung bài học:</b>
<b>1. Tự tin là gì?</b>
Tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ
động trong mọi việc, dám tự quyết định và
hành động một cách chắc chắn, không
hoang mang, dao động, cương quyết, dám
nghĩ, dám làm.
<b>2. Ý nghĩa: </b>
- Giúp con người có thêm nghị lực, sức
mạnh,sự sáng tạo để làm nên sự nghiệp
lớn
- Nếu thiếu tự tin con người sẽ trở nên nhỏ
bé và yếu đuối.
<b>3. Cách rèn luyện:</b>
- Chủ động, tự giác trong học tập.
- Tích cực tham gia các hoạt động tập thể.
- Khắc phục tính rụt rè, tự ti, dữa dẫm, ba
phải..
<i><b>* Tự lực</b></i>: tự làm lấy và giải quyết các
công việc của bản thân.
<i><b>* Tự lập:</b></i> tự xây dựng cuộc sống cho
mình, khơng dựa dẫm vào người khác.
* <i><b>Tự tin, tự lực, tự lập có mqh chặt chẽ,</b></i>
người có tính tự tin mới có tính tự lập, tự
lực trong cuộc sống.
<b>III.Bài tập.</b>
-Tình huống này khơng đúng vì có ý kiến
đóng góp xây dựng của người khác sẽ có
tác dụng lớn đến cơng việc.Sự hợp tác
đúng giúp chúng ta thành công.
Bài b : Đồng ý: 1,3,4,5,6,8.
<b>IV. Cũng cố</b>: - Hãy kể 1 việc làm thể hiện thiếu tự tin và hâu quả của nó?
<b>V. Dặn dị: </b>
- Học bài, làm bài tập a,đ sgk/34,35
- Tìm đọc các tài liệu v/v phòng chống Ma tuý.
- HS thực hiện tốt ATGT.
<i><b> </b></i>
Ngày soạn: 7/12/08.
<b>A. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: - Giúp HS biết tác hại của ma tuý và cách phòng chống.
2. Kĩ năng: - HS biết tránh xa ma tuý và giúp mọi người phòng chống tệ nạn này.
3. Thái độ: - HS quan tâm hơn việc học tập và biết hướng sự hứng thú của mình vào
các họat động chung có ích. Biết lên án và phê phán những hành vi vi phạm pháp luật
về ma tuý.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
1. GV: Tranh ảnh, tài liệu về ma tuý.
2. HS : Các tài liệu về phòng chống ma tuý.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là tự tin, cho ví dụ?.
2. Em hãy nêu ý nghĩa và cách rèn luyện tính tự tin?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề : Ma tuý là một trong những TNXH nguy hiểm, là vấn đề mà các nước
trên thế giới đang rất quan tâm. LHQ đã lấy ngày 26-6 hàng năm làm ngày thế giới
phòng chống ma t. Vậy MT có những tác hại gì, cách phịng chống nó ra sao?.
2 Triển khai bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b> *HĐỘNG 1: </b> <b> </b>
Tìm hiểu các khái niệm về ma tuý, nghiện
MT.
GV: Cho HS xem tranh về các loại MT.
GV: MT là gì? Có mấy loại?.
GV: Theo em thế nào là nghiện MT?.
<i><b> </b></i><b>*HĐỘNG 2</b>
Tìm hiểu nguyên nhân và tác hại của
nghiện MT
GV: Khi lạm dụng MT nó sẽ dẫn đến
nhhững tác hại gì cho bản thân?.
HS :
GV : Nghiện MT ảnh hưởng ntn đến gia
đình và xã hội?.
<b>1. Ma tuý, nghiện ma tuý là gì? </b>
* Ma tuý: ...
* Nghiện MT: Là sự lệ thuộc của con
người vào các chất Ma tuý, làm cho con
người không thể quên và từ bỏ
được( Cảm thấy khó chịu, đau đớn, vật
vã, thèm muốn khi thiếu nó)
<b>2. Tác hại của nghiện MT: </b>
* Đối với bản thân người nghiện:
- Gây rối loạn sinh lí, tâm lí.
- Gây tai biến khi tiêm chích, nhiễm
khuẩn.
- Gây rối loạn thần kinh, hệ thống tim
mạch, hô hấp, ...
=> Sức khoẻ bị suy yếu, khơng cịn khả
Nhân cách suy thối.
* Đối với gia đình: - Kinh tế cạn kiệt.
- Hạnh phúc tan vỡ.
<i><b> </b></i>
HS :
GV: Vì sao lại bị nghiện MT?
HS :
<b> *HĐỘNG 2</b>
Tìm hiểu cách cai nghiện và cách phòng
chống MT.
Gv: Làm thế nào để nhận biết người
nghiện MT?
Gv: Khi lỡ nghiện cần phải làm gì?
Gv: Theo em cần làm gì để góp phần v/v
phòng chống MT?
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở
phiếu kiểm tra hiểu biết về MT.
* Đối với xã hội:
- Trật tự xã hội bị đảo lộn, đa số con
nghiện trở thành những tội phạm.
<b>3. Nguyên nhân của nạn nghiện MT:</b>
- Thiếu hiểu biết về tác hại của MT.
- Lười biếng, thích ăn chơi.
- Cuộc sống gia đình gặp bế tắc.
- Thiếu bản lĩnh, bị người xấu kích động,
lơi kéo.
- Do tập qn, thói quen của địa phương.
- Do cơng tác phịng chống chưa tốt.
- Do sự mở của, giao lưu quốc tế.
<b>4. Trách nhiệm của HS : </b>
- Thực hiện 6 không với MT.
- Tuyên truyền khuyên bảo mọi người
tránh xa MT.
- Lỡ nghiện phải cai ngay....
<b>IV. Cũng cố: </b>
- MT là gì? Thế nào là nghiện MT, nêu tác hại và cách phòng chống?
<b>V. Dặn dò: </b>
- Xem lại nội dung các bài đã học.
- Tìm đọc tài liệu về bảo vệ môi trường.
<i><b> </b></i>
<b> </b>
Ngày soạn : 14/12/08.
<b>A. Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức: - Cũng cố, bổ sung những hiểu biết của HS về bảo vệ môi trường và
TNTN ( Nguyên nhân, tác hại, biện pháp và 1số quy định của pháp luật v/v bvệ MT ).
2. Kĩ năng: - HS nhận biết được những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ mơi
trường, biết cách ứng xử trước những tình huống đó.
3. Thái độ: - Hình thành ở HS thái độ tích cực như u q mơi trường, ủng hộ những
việc làm bảo vệ môi trường và lên án, phê phán những việc làm ngược lại.
<b>B</b>
<b> . Chuẩn bị .</b>
1. Giáo viên: Các câu hỏi, tình huống và đáp án.
<b>C</b>
<b> . Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định tổ chức: .
II. Kiểm tra bài cũ: .
1. Nghiện MT là gì? Nêu các tác hại và cách phòng chống?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề : Gv nêu tầm quan trọng của môi trường, hiện tượng ô nhiễm môi trường
hiện nay và sự cần thiết phải học nội dung của bài.
2 Triển khai bài mới :
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b> *HĐỘNG 1: </b> <b> </b>
HS trình bày kết quả sưu tầm, điều tra của
tổ.(Phần này HS đã chuẩn bị ở nhà)
GV: Gọi đại diện các tổ lần lượt lên trình
bày sản phẩm của tổ mình.
- Nêu thực trạng mơi trường ở địa phương?.
- Các nguồn gây ô nhiễm ở địa phương như:
đất, nước, khơng khí..Mỗi nguồn đó gây ơ
- Đề xuất biện pháp xử lí.
HS: nhận xét bổ sung. GV chốt lại.
<b>*HĐỘNG 2</b>:
Tổ chức trò chơi hái hoa.
GV: Chuẩn bị và trưng bày một cây hoa có
gắn các câu hỏi và tình huống.
GV: Chọn 3 HS làm giám khảo( ban giám
khảo chuẩn bị phần đáp án của các câu hỏi
và tình huống).
GV: Chọn 1 HS làm người dẫn chương
trình.
<i><b>Các câu hỏi:</b></i>
1. Bạn hãy kể một vài việc làm của con
người ảnh hưởng xấu đến môi trường?
2. Hãy kể những hoạt động về bảo vệ
môi trường mà bạn và nhà trường đã
tham gia.
3. Vì sao nói: rừng là vệ sĩ của loài
người.
<i><b> </b></i>
* Cách chơi: - Người dẫn chương trình điều
khiển cuộc chơi.
- HS lần lượt xung phong lên hái hoa, trả lời
câu hỏi, xử lí tình huống hoặc sắm vai theo
tình huống.
- Ban giám khảo nhận xét, bổ sung, đánh
giá.
<i><b> </b></i><b>*HĐỘNG 3:</b>
Tổng kết, rút kinh nghiệm.
HS: Nhận xét,đánh giá, rút kinh nghiệm các
hoạt động.
GV: Nhận xét tinh thần thái độ học tập của
HS, kịp thời tuyên dương, nhắc nhỡ.
GV : Kết luận.
4. Theo bạn, phá rừng nguy hiểm như
thế nào?.
5. Vì sao trong thành phố, sân trường
khơng thể thiếu cây xanh, hoa cỏ?.
7. Vì sao khi ăn trái cây phải rữa thật
sạch?.
8. Hãy hát hoặc đọc một bài thơ về chủ
đề bảo vệ môi trường.
9. Bạn hiểu thế nào về câu tục ngữ:
Rừng vàng, biển bạc.
10. Cạnh nhà bạn có một gia đình
chun ni lợn. Mùi phân lợn bốc lên
rất khó chịu.
Bạn sẽ làm gì trong trường hợp đó.
<b>IV. Cũng cố:</b>
- Vì sao phải bảo vệ mơi trường?
<b>V. Dặn dị</b>
- Xem trước nội dung các bài đã học.
- Chuẩn bị nội dung tiết sau ôn tập .
- HS thực hiện tốt ATGT.
<i><b> </b></i>
Ngày soạn: 21/12/08.
<b>A. Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức : - Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu
một số kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: - HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Thái độ: - HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
<b>B. Chuẩn bị.</b>
1. GV: SGK, SGV giáo dục công dân 7.
2. HS: Ôn lại nội dung các bài đã học.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Haỹ kể những hoạt động về bảo vệ môi trường mà em và nhà trường đã tham gia ?
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề :
2 Triển khai bài mới :
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>
<b> *HĐỘNG 1: </b>
Ôn lại nội dung các bài đã học( phần lí thuyết).
GV: Hướng dẫn HS ôn lại nội dung các phẩm
chất đạo đức đã học trong học kì I.
HS :
GV: Yêu cầu HS tìm mối quan hệ giữa các
chuẩn mực đạo đức đã học.
HS: Nêu ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện các
chuẩn mực đối với cá nhân, gia đình, xã hội và
tác hại của việc vi phạm chuẩn mực.
HS: Lấy ví dụ minh hoạ.
GV có thể cho HS tự hệ thống kiến thức theo
cách lập bảng như sau:
Tt Tên bài Khái
niệm
Ý
nghĩa
Cách rèn
luyện
<i><b>I. Nội dung các phẩm chất </b></i>
<i><b>đạo đức đã học:</b></i>
1. Sống giản dị.
2. Trung thực.
3. Tự trọng.
4. Đạo đức và kỉ luật.
5. u thương con người.
6. Tơn sư, trọng đạo.
7. Đồn kết, tương trợ.
8. Khoan dung.
9. Xây dựng gia đình văn hố.
10. Giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dịng họ.
11. Tự tin.
<i><b> </b></i>
<b>*HĐỘNG 2</b>:
Luyện tập, liên hệ , nhận xét việc thực hiện các
chuẩn mực đạo đức của bản thân và mọi người
xung quanh.
GV: Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK
(trao đổi tại lớp một số bài tập tiêu biểu).
GV: Cho HS làm một số bài tập nâng cao ở sách
bài tập và sách tham khảo khác.
<i><b>II. Thực hành các nội dung </b></i>
<i><b>đã học</b></i>
<b>IV. Cũng cố: </b>
- GV cho HS hệ thống kiến thức của các bài : 8, 9, 10, 11 .
<b>V. Dặn dò:</b>
- Học kĩ bài.
- Tiết sau kiểm tra học kì I.
- HS thực hiện tốt ATGT.
<i><b> </b></i>
<i><b> Ngày soạn:</b></i>
<b>A.Mục tiêu:</b>
- Đánh giá kết quả HS đã lĩnh hội được qua các bài đã học.
- Phát triển tư duy logic hệ thống hoá kiến thức.
- Rèn luyện kỉ năng viết.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
- GV : Chuẩn bị hệ thống câu hỏi , đáp án.
- HS : Ôn lại kiến thức làm bài .
<b>C.</b>
<b> Tiến trình lên lớp : </b>
I<b>. </b>Ổn định tổ chức:
II. Bài mới:
III.GV: Phát đề thi.
<b>Câu 1</b>: Để xây dựng gia đình văn hố mỗi người trong gia đình cần phải làm gì ? Là
học sinh em sẽ làm gì để góp phần xây dựng gia đình mình?
<b>Câu 2</b>:
<i><b>Tình huống</b></i> : Giờ kiểm tra toán cả lớp đang chăm chú làm bài.Hải làm xong bài nhìn
sang bên trái thấy đáp số của Hùng khác đáp số của mình.Hải vội vàng chữa lại kết quả
bài của mình.Sau đó Hùng quay sang phải thấy Tuấn làm khác mình, Hùng cuống lên
định chép nhưng hết giờ, cô giáo nhắc cả lớp nộp bài.
Em hãy nhận xét hành vi của bạn Hải trong tình huống trên. Theo em bạn Hải nên xử sự
như thế nào?
<b>VI</b>
<b> . Cũng cố:</b>
GV: Thu bài kiểm tra số lượng bài.
<b>V</b>
<b> . Dặn dò:</b>
- Đọc trước nội dung bài mới.
- HS thực hiện tốt ATGT .
<i><b> </b></i>
<i><b>Tiết 19</b></i>
Ngày soạn:
<b> A. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu thế nào là sống và làm việc có kế hoạch, ý nghĩa, tác dụng
của sống và làm việc có kế hoạch.
2. Kĩ năng: - HS biết tự xây dựng kế hoạch hằng ngày, hằng tuần, biết điều chỉnh, đánh
giá kết quả hoạt động theo kế hoạch.
3. Thái độ: - HS có thói quen sống và làm việc theo kế hoạch, có ý chí, quyết tâm khi
xây dựng và thực hiện kế hoạch.
<i><b> </b></i><b>B. Chuẩn bị</b><i><b> :</b><b> </b></i>
1. GV : SGK, SGV, máy chiếu....
2. HS : Xem trước nội dung bài học.
<i><b> </b></i><b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu thực trạng về môi trường ở địa phương em?.
2. Thử đề xuất một số biện pháp góp phần làm cho môi trường ở địa phương ngày một
tốt hơn?.
III. Bài mới :
1. Đặt vấn đề : GV đưa tình huống sau lên máy chiếu:
- Cơm trưa mẹ đã dọn nhưng chưa thấy An về, mặc dù giờ tan học đã lâu. An về muộn
với lí do đi mượn sách của bạn để làm bài tập.
- Cả nhà đang nghĩ trưa thì An ăn xong, vội vàng nhặt mấy quyển vở để đi học thêm.
- Bữa cơm tối cả nhà sốt ruột đợi An, An lại về muộn với lí do đi sinh nhật bạn, không
ăn cơm, An đi ngũ và dặn mẹ: " Sáng sớm mai gọi con dậy sớm để xem đá bóng và làm
bài tập".
Em có nhận xét gì về những việc làm hằng ngày của An?.
2 Triển khai bài mới:
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung </b>
<b>*HĐỘNG 1:</b>
Thảo luận nhóm tìm hiểu thơng tin ở sgk.
GV: ChH quan sát trên máy chiếu về lịch làm
việc của Hải Bình?.
GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận theo
những nội dung sau:
1. Nhận xét chung về lịch làm việc, học tập từng
ngày trong tuần của bạn Bình?
2. Nêu những ưu điểm cần phát huy trong lịch
làm việc của Bình?
3. Nêu những hạn chế cần khắc phục khi lên
thời gian biểu?.
4. Em có nhận xét gì về tính cách của bạn Hải
Bình?.( Bình đã biết sống và làm việc có kế
hoạch, song cần cân đối hơn trong những việc
I<b>. Thơng tin.</b>
<b>- </b>Bình đã biết sống và làm việc có
kế hoạch, song cần cân đối hơn
trong những việc như học tập, lao
<i><b> </b></i>
như học tập, lao động giúp gia đình, nghĩ ngơi,
vui chơi, giải trí, thời gian ăn ngũ, luyện tập thể
dục...)
<b>* HĐỘNG 2</b>:
Tìm hiểu nội dung bài học
GV : Theo em kế hoạch là gì?. Cho ví dụ.
HS : Có TKB, TGB.
GV có kế hoạch giảng dạy, ...
GV: Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch?.
GV: Khi xây dựng kế hoạch phải đảm bảo những
yêu cầu nào?.
GV : Hãy kể lại những công việc mà em đã
thường làm trong một ngày?.
GV : Khi đã xây dựng kế hoạch nhưng có việc
đột xuất và rất cần thiết thì em cần phải làm gì?.
<b>HĐỘNG 3:</b>
Luyện tập.
GV : u cầu HS tìm những câu TN, CD, DN
nói về sống và làm việc có kế hoạch?.
GV: HD học sinh làm bài tập b, SGK/37
động giúp gia đình, nghĩ ngơi, vui
chơi, giải trí, thời gian ăn ngũ, luyện
tập thể dục...
<b>II.Nội dung bài học</b>
<b>1. Sống và làm việc có kế hoạch: </b>
Là biết xác định nhiệm vụ, sắp xếp
công việc hằng ngày, hằng tuần một
cách hợp lí để mọi việc được thực
hiện đầy đủ, có hiệu quả, có chất
lượng.
<b>* Yêu cầu của kế hoạch:</b>
Phải cân đối các nhiệm vụ: Học tập,
lao động , nghĩ ngơi, rèn luyện thân
thể, giúp đỡ gia đình và các hoạt
động vui chơi giải trí khác...
<b>IV. Cũng cố: </b>
- Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch?.
<b>V. Dặn dị: </b>
- Học bài, làm bài tập ,đ sgk/38.
- Xem bài tiết sau học tiếp.
<i><b> </b></i>
Ngày soạn:
<b> A. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Giúp HS thấy được ý nghĩa và hiệu quả của cơng việc khi sống và làm
việc có kế hoạch
2. Kĩ năng: HS biết tự xây dựng kế hoạch hằng ngày, hằng tuần, biết điều chỉnh, đánh
giá kết quả hoạt động theo kế hoạch.
3. Thái độ: HS có thói quen sống và làm việc theo kế hoạch, có ý chí, quyết tâm khi
xây dựng và thực hiện kế hoạch.
<i><b> </b></i><b>B. Chuẩn bị :</b>
1. GV : SGK, SGV, máy chiếu....
2. HS : Xem trước nội dung bài học.
<i><b> </b></i><b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài củ:
1. Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch? Khi xây dựng kế hoạch phải đảm bảo
những yêu cầu nào?.
2. GV kiểm tra việc lập kế hoạch của 1 số HS.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề : GV dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>
<b>*HĐỘNG 1:</b>
Thảo luận nhóm tìm hiểu lợi ích của làm việc có
kế hoạch.
GV: Cho HS trình bày kế hoạch tuần 20 của
mình.
HS : Trình bày .
GV: Trong quá trình lập và thực hiện kế hoạch
em thường gặp những khó khăn gì?. Hãy nêu các
cách khắc phục khó khăn đó?.
HS :
<b>GV: Chia lớp các nhóm nhỏ thảo luận theo </b>
<b>nội dung sau:</b>
1. Sống và làm việc có kế hoạch sẽ mang lại
những lợi ích gì?. Nêu ví dụ.
2.Sống và làm việc khơng có kế hoạch sẽ mang
lại những hậu quả gì?. Nêu ví dụ.
* HS thảo luận, trình bày, nhận xét, bổ sung ->
GV chốt lại.
<b>2. Ý nghĩa:</b>
- Sống và làm việc có kế hoạch giúp
chúng ta chủ động trong công việc,
tiết kiệm được thời gian, công sức.
- đạt kết quả cao trong công việc.
- Không ảnh hưởng, cản trở công
việc của người khác.
<i><b> </b></i>
GV: Yêu cầu HS nêu những công việc sẽ làm
trong ngày -> GV liệt kê lên bảng -> Yêu cầu 1
số HS sắp xếp cơng việc sao cho có kế hoạch.
<b>HĐỘNG 2</b>:
Tìm hiểu trách nhiệm của HS.
GV: Theo em để trở thành người biết sống và
làm việc có kế hoạch cần phải làm gì?.
HS :
<b>HĐỘNG 3:</b>
Luyện tập.
GV: HD học sinh làm bài tập c, d, đ SGK/38.
GV: Yêu cầu HS nêu một vài tấm gương biết
sống và làm việc có kế hoạch.
GV : Nhận xét, kết luận.
<b>3. Cách rèn luyện:</b>
- Mỗi người cần biết làm việc có kế
hoạch và điều chỉnh kế hoạch khi
thật cần thiết.
- Phải quyết tâm, kiên trì, sáng tạo
thực hiện kế hoạch đã đặt ra.
<b>III. Bài tập</b>
HS : Làm bài.
<b>IV. Cũng cố: </b>
- Vì sao phải sống và làm việc có kế hoạch?.
<b>V. Dặn dò: </b>
- Học bài.
- Xem trước nội dung bài 13.
- HS thực hiện tốt ATGT
<i><b> </b></i>
<b> A. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu 1 số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em theo quy định
của Pluật nước ta. Hiểu ý nghĩa, tầm quan trọng của việc thực hiện các quyền của trẻ
em.
2. Kĩ năng: - HS nhận biết được những hành vi vi phạm quyền trẻ em. biết tự bảo vệ
quyền của mình và thực hiện tốt các bổn phận, biết nhắc nhở các bạn cùng thực hiện.
3. Thái độ<b>:</b> - HS tự hào, tin tưởng, biết ơn gia đình và xã hội phê phán, đấu tranh với
<i><b> </b></i><b>B. Chuẩn bị </b>
1. GV : SGK, SGV, máy chiếu, phiếu học tập, tranh ảnh, Hiến pháp 1992,
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em....
2. HS : Xem trước NDBH, sưu tầm tranh ảnh về các nhóm quyền trẻ em.
<i><b> </b></i><b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Vì sao phải sống và làm việc có kế hoạch?.
2. Kiểm tra việc lập kế hoạch học tập, làm việc của một số học sinh.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề :
- GV cho HS quan sát tranh, GV nêu tên 4 nhóm quyền trẻ em theo cơng ước LHQ.Năm
1989 cơng ước LHQ ra đời, Năm 1990 VN kí và phê chuẩn công ước.
Ngày 12/8/1991 VN ban hành luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em VN. Vậy nội
dung và ý nghĩa của quyền này là gì chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
2 Triển khai bài mới:
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung </b>
<b>*HĐỘNG 1:</b>
Tìm hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo quy
định của pháp luật.
GV: Cho HS quan sát tranh sgk và nêu các
quyền của trẻ em được thể hiện trong tranh.
<i><b>GV: Bản thân em đã được hưởng những </b></i>
<i><b>quyền gì từ gia đình, nhà trường và xã hội?.</b></i>
HS: Phát biểu ý kiến.
GV: ghi nhanh các ý kiến lên bảng thành 3
nhóm ( Bảo vệ, chăm sóc, giáo dục)
-> Đó là các quyền của trẻ em đã được ghi
nhận trong pháp luật quốc gia và quốc tế.
GV: Giới thiệu một số văn bản pháp luật VN
liên quan đến quyền trẻ em.
+ Điều 61,65,71 HP 1992.
<b>1. Quyền được bảo vệ, chăm sóc và </b>
<b>giáo dục của trẻ em:</b>
<i><b> </b></i>
+ Điều 5,6,7,8,10 Luật bảo vệ, chăm sóc và
+ Điều 37 luật hôn nhân và gia đình.
-> Trẻ em VN có các quyền cơ bản được nhà
nước, xã hội thừa nhận và bảo vệ.
<i><b>GV: Quyền được bảo vệ là gì?.</b></i>
HS :
<i><b>GV: Nêu nội dung của quyền được chăm </b></i>
<i><b>sóc?.</b></i>
HS :
GV: Trẻ em tàn tật và không nơi nương tựa
được nhà nước chăm sóc, ni dạy và giúp đỡ
trong việc điều trị, phục hồi chức năng...
<i><b>GV: Quyền được giáo dục là gì?.</b></i>
HS :
<b>HĐỘNG 2</b>:
Tìm hiểu truyện đọc giúp HS hiểu bổn phận
của trẻ em và trách nhiệm của gia đình, nhà
nước, xã hội.
GV: Gọi HS đọc truyện " Một tuổi thơ bất
hạnh".HS: Thảo luận.
1. Tuổi thơ của thái diễn ra ntn?. Những hành
vi vi phạm PL của Thái là gì?.
2. Cha mẹ Thái đã làm điều gì khơng đúng
trong việc chăm sóc, ni dạy Thái?.
3. Thái đã khơng được hưởng những quyền gì
so với các bạn cùng lứa tuổi?.
4. Theo em có phải ai ở hồn cảnh như Thái
đều có những vi phạm khơng?. Nếu em là Thái
em sẽ làm gì để trở thành người tốt?.
5. Nhà nước và xã hội đã có trách nhiệm gì đối
với Thái và đã làm gì cho Thái?.
<i><b>- Vậy trẻ em phải có những bổn phận gì đối </b></i>
<i><b>với gia đình và xã hội?. </b></i>
<i><b>II.Nội dung bài học.</b></i>
<i><b>*Quyền được bảo vệ là quyền:</b></i>
+ Được khai sinh và có quốc tịch.
+ Được tơn trọng, bảo vệ tính mạng,
thân thể, danh dự, nhân phẩm
<i><b>* Quyền được chăm sóc:</b></i>
+ Trẻ em được chăm sóc, ni dạy,
được bảo vệ sức khoẻ.
+ Được sống chung với cha mẹ và
hưởng sự chăm sóc của các thành
viên trong gia đình.
<i><b>*Quyền được giáo dục:</b></i>
+ Trẻ em có quyền được học tập,
được dạy dỗ.
+ Được vui chơi giải trí, tham gia
hoạt động văn hoá thể thao.
<i><b>2. Bổn phận của trẻ em:</b></i>
- Yêu tổ quốc, có ý thức xây dựng và
bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN.
- Tôn trọng pháp luật, tôn trọng tài
sản của người khác.
- Yêu q, kính trọng, giúp đỡ ơng
bà, cha mẹ, lễ phép với người lớn
- Chăm chỉ học tập, hoàn thành
<i><b> </b></i>
GV: Em đã thực hiện tốt các bổn phận của
mình chưa?.Hãy nêu cách khắc phục những
điều mà em chưa thực hiện tốt?.
GV: Cho HS qsát tranh 1số trẻ em kk, bất hạnh
nhưng vẫn vươn lên trở thành người có ích.
* GV: HD học sinh làm bài tập d sgk/ 42
<b>* HĐỘNG 3:</b>
Thảo luận nhóm.
1. Ở địa phương em đã có những hoạt động gì
để bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em?.
2. Em và các bạn em cịn có quyền nào chưa
được hưởng?.
3. Em và các bạn có kiến nghị gì với nhà
trường và các cơ quan chức năng ở địa phương
về biện pháp để bảo đảm thực hiện các quyền
của trẻ em?.
HS: Trả lời. GV chốt lại.
GV: Theo em, gia đình nhà nước và xã hội có
trách nhiệm gì trong việc thực hiện quyền trẻ
em?.( Điều 16 luật bảo vệ, chăm sóc và GD trẻ
em)
<b>HĐỘNG 4</b>:
Luyện tập
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập a,đ sgk/41,42.
( Chuẩn bị bài tập ở máy chiếu)
chương trình phổ cập giáo dục.
- Khơng đánh bạc, uống rượu, hút
thuốc và dùng các chất kích thích có
hại cho sức khoẻ.
<i><b>3. Trách nhiệm của gia đình, nhà </b></i>
<i><b>nước và xã hội:</b></i>
- Gia đình ni dạy, chăm sóc, bảo vệ
trẻ em, tạo điều kiện tốt nhất cho sự
phát triển của trẻ em.
- Nhà nước và xã hội tạo mọi điều
kiện tốt nhất để bảo vệ quyền lợi của
trẻ em.
+ Bồi dưỡng, chăm sóc, giáo dục các
em trở thành người cơng dân có ích
cho đất nước.
<b>III.Bài tập</b>
HS : làm bài.
<b>IV. Cũng cố:</b>
- GV hệ thống toàn bộ nội dung bài học trên máy chiếu.
- " Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai" đó là khẩu hiệu ghi nhận quyền trẻ em của
UNESCO và đó cũng là lời bài hát do nhạc sĩ...sáng tác. Chúng ta cùng
hát tập thể bài hát: Trẻ em hơm nay.
<b>V. Dặn dị: </b>
- Học bài, làm bài tập còn lại sgk.
- Tập thể lớp tiến hành kí cam kết thực hiện tốt bổn phận của mình.( Ban cán sự lớp lập
bản cam kết theo mẫu, các thành viên trong lớp tiến hành kí).
- Sưu tầm tranh ảnh về tài nguyên môi trường; Xem trước nội dung bài 14.
<i><b> </b></i>
Ngày soạn:
<b> A. Mục tiêu</b><i><b>:</b></i><b> </b>
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu khái niệm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và vai trị
của nó đối với đời sống của con người.
2. Kĩ năng: HS biết tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn vệ sinh mơi trường và tài
nguyên thiên nhiên.
3. Thái độ<i><b>:</b></i> HS biết yêu quý môi trường tự nhiên, tuân theo các quy định của PL về bảo
vệ môi trường và TNTN.
<b> B. Chuẩn bị .</b>
1. GV : SGK, SGV, tranh ảnh, ....
2. HS : Xem trước nội dung bài học.
Sưu tầm tranh ảnh về bảo vệ và phá hoại môi trường.
<b> C. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu các quyền của trẻ em theo luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục?.
2. Nêu bổn phận của trẻ em trong việc thực hiện quyền của mình?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề :
GV cho HS quan sát tranh sau đó dẫn dắt vào bài.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>
<b>*HĐỘNG 1:</b>
Tìm hiểu khái nệm về mơi trường và TNTN
GV: Hãy kể một số yếu tố tạo nên mơi trường?
( + Có sẵn: cây cối, đồi núi, sơng hồ...
+ Do con người tạo ra: Nhà máy, đường sá,
khói bụi, rác thải...)
<i><b>GV: Mơi trường là gì?.</b></i>
HS :
<i><b>GV: Hãy kể một số TNTN mà em biết?.</b></i>
HS :
<i><b>GV: TNTN là gì?.</b></i>
<i><b>1. Mơi trường và TNTN là gì?. </b></i>
- Mơi trường là tồn bộ những điều
kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con
người có tác động đến đời sống, sự
tồn tại phát triển của con người và
thiên nhiên.
- TNTN là những của cải có sẵn trong
tự nhiên mà con người có thể khai
thác, chế biến, sử dụng phục vụ đời
sống của con người.
* TNTN là một bộ phận thiết yếu của
môi trường; Các hoạt động kinh tế
khai thác TNTN dù tốt hay xấu đều
<i><b> </b></i>
<i><b>GV: Mơi trường và TNTN có quan hệ với </b></i>
<i><b>nhau ntn?.</b></i>
<b>HĐỘNG2</b>:
Tìm hiểu vai trị của mơi trường và TNTN.
GV : Gọi HS đọc phần thông tin sự kiện sgk
HS: Thảo luận theo nội dung những câu hỏi
sau:
1. Em hãy nêu các nguyên nhân do con người
gây ra dẫn đến hiện tượng lũ lụt?.
2. Nêu tác dụng của rừng đối với đời sống con
người?.
3. Môi trường có ảnh hưởng ntn đến đời sống
của con người cho ví dụ?.
4. Hãy nêu mối quan hệ giữa các thông tin và
sự kiện kể trên?.
Gv: Môi trường và TNTN có vai trị ntn đối với
đời sống của con người?.
Ví dụ: Dựa vào rừng làm ra các vật dụng.
" " đất làm nhà ở, các loại nông sản
" Nước tạo ra dòng điện phục vụ
sinh hoạt tưới tiêu...
<b>HĐỘNG 3</b>
Luyện tập ( 7phút)
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập a, sgk/46; Làm
bài tập 1 sbt/40; đọc truyện "Rùa vàng" sbt/39
có tác động đến mơi trường.
<b>2. Vai trị của mơi trường và </b>
<b>TNTN:</b>
- MT và TNTN là yếu tố cơ bản để
phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội.
- Tạo cho con người phương tiện để
sinh sống, phát triển trí tuệ, đạo đức,
tinh thần.
<i><b>IV. Cũng cố: ( 2phút)</b></i>
Vì sao phải bảo vệ MT và TNTN?.
<i><b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b></i>
- Học bài, làm bài tập còn lại sgk.
- HS thực hiện tốt ATGT
<i><b> </b></i>
<i><b>BÀI 14</b><b>:</b><b> </b> </i>
Ngày soạn:
<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp HS hiểu ý nghĩa, biện pháp và một số quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: HS biết tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn vệ sinh mơi trường
và tài nguyên thiên nhiên.
<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS biết yêu quý môi trường tự nhiên, tuân theo các quy định của PL
về bảo vệ môi trường và TNTN.
<i><b>B. Phương pháp:</b></i>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.
<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>
1. Giáo viên: SGK, SGV, tranh ảnh, ....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
Sưu tầm tranh ảnh về bảo vệ và phá hoại mơi trường.
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>
I. Ổn định: ( 2 phút).
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
1. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên là gì?. Nêu mối quan hệ giữa mơi trường
và TNTN?.
2. Mơi trường và TNTN có vai trị như thế nào đối với đời sống của con người?.
III. Bài mới.(t2)
1. Đặt vấn đề (2 phút):
Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: ( 10 phút)</b> Tìm hiểu các biện pháp về
bảo vệ môi trường và TNTN.
<i><b>Gv: Để bảo vệ môi trường chúng ta cần phải </b></i>
<i><b>làm gì?.</b></i>
Gv: Em hãy kể một số hoạt động dẫn đến ô
nhiễm môi trường và cách khắc phục?.
Gv: Để bảo vệ TNTN chúng ta cần phải làm
<i><b>3. Bảo vệ Môi trường và TNTN: </b></i>
- Bảo vệ môi trường là giữ cho
môi trường trong lành, sạch đẹp
đảm bảo cân bằng sinh thái, khắc
phục các hậu quả xấu do con
người và thiên nhiên gây ra.
- Bảo vệ TNTN là khai thác sử
<i><b> </b></i>
gì?.
Gv: Em hãy kể tên một số TNTN có thể phục
hồi được?.
Gv: Pháp luật có những quy định gì về bảo vệ
môi trường và TNTN?.
( Gv giới thiệu một số điều ở luật bảo vệ MT-
Sổ tay kiến thức PL/65).
Gv: Hãy nhận xét việc bảo vệ môi trường ở gia
đình và địa phương? Thử nêu biện pháp khắc
phục?.
<i><b>* HĐ2</b></i>:( 12 phút) Tìm hiểu biện pháp bảo vệ
mơi trường và TNTN.
Gv: Em sẽ làm gì khi gặp những tình huống
sau:
1. Trên đường đi học về, thấy bạn vứt rác
xuống đường?.
2. Đến lớp học thấy bạn ăn quà xả rác bừa bãi.
3. Thấy người khác đỗ rác thải, chất bẩn xuống
sông.
Gv: Hãy kể tên một số sáng kiến của người VN
nhằm bảo vệ MT?.
<i><b>Gv: Để bảo vệ mơi trường chúng ta cần có </b></i>
<i><b>những trách nhiệm gì?.</b></i>
<b>* HĐ3</b> Luyện tập ( 10 phút)
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập c,...g, sgk.
- Làm bài tập sbt
- Đọc truyện "Rùa vàng" sbt/39
dụng hợp lí và thường xuyên tu
bổ, tái tạo những tài nguyên có thể
phục hồi được.
<b>4. Trách nhiệm của CD và HS:</b>
- Thực hiện các quy định của PL
về bảo vệ môi trường.
- Khai thác TNTN hợp lí.
- Khơng làm ơ nhiễm nguồn nước,
khơng khí. Bảo vệ các lồi động
thực vật q hiếm.
- Tích cực trồng và bảo vệ cây
xanh.
- Xử lí rác chất thải đúng quy
định...
<i><b>IV. Cũng cố: ( 2phút)</b></i>
Cần làm gì để góp phần bảo vệ MT?.
<i><b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b></i>
- Học bài, làm bài tập còn lại sgk.
- Xem trước nội dung bài 15.
- HS thực hiện tốt ATGT
<i><b> </b></i>
<i><b>BÀI 15:</b></i>
Ngày soạn:
<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp HS biết các di sản văn hoá, phân biệt được di sản văn hoá vật
thể và di sản văn hoá phi vật thể.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: HS thấy được ý nghĩa và sự cần thiết phải bảo vệ di sản văn hoá.
<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS biết yêu quý, giữ gìn, bảo vệ, tơn tạo những di sản văn hố.
<i><b>B. Phương pháp:</b></i>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.
<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>
1. Giáo viên: SGK, SGV, tranh ảnh, ....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
Sưu tầm tranh ảnh về các loại di sản văn hố.
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>
I. Ổn định: ( 2 phút).
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
1. Thế nào là bảo vệ môi trường, bảo vệ TNTN?.
2. Nêu một số biện pháp về bảo vệ mơi trường? Em cần phải làm gì để góp phần
bảo vệ môi trường ở trường học ngày một tốt hơn?.
III. Bài mới. (<b>T1)</b>
1. Đặt vấn đề (2 phút):
Gv cho hs quan sát tranh rồi dẫn dắt vào bài.
2 Triển khai bài:
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: ( 10 phút)</b> HD học sinh phân biệt các
loại di sản.
Gv: Cho hs quan sát tranh ở sgk.
Gv: Hãy nhận xét đặc điểm và phân loại 3 bức
ảnh trên.
gv: hãy kể tên một số DTLS hoặc DLTC mà
em biết.
gv: Ở VN có những DSVH nào đã được thế
giới cơng nhận là DSVH thế giới?.
* HĐ2:( 15 phút) Tìm hiểu nội dung bài học.
<i><b>Gv: Di sản văn hoá là gì?.</b></i>
1. <b>Khái niệm:</b>
<b>DSVH</b> là sản phẩm vật chất và
tinh thần có giá trị lịch sử, văn
<i><b> </b></i>
<i><b>Gv:DSVH phi vật thể là gì?</b></i>
Gv: Hãy kể tên một số DSVH phi vật thể?.
Gv: Giới thiệu một số DSVH vật thể. ( Cố đo
Huế, Phố cổ hội an, Bến cảng nhà rồng..).
Gv: DSVH vật thể là gì?.
Gv: Cho HS quan sát một số DTLS văn hố.
Gv: DTLSVH là gì?.
Gv: giải thích cá từ: di vật cổ vật, bảo vật quốc
gia.
( Di vật là hiện vật được lưu truyền lại có giá
trị về LS, VH, KH; Cổ vật là hiện vật có giá trị
tiêu biểu về LS, văn hố, KH từ 100 năm tuổi
trở lên; bảo vật quốc gia là hiện vật có giá trị
đặc biệt quý hiếm của nhà nước).
Gv: Cho Hs quan sát 1 số DLTC.
Gv: Danh lam thắng cảnh là gì?. Cho ví dụ.
<b>* HĐ3</b> Luyện tập ( 8 phút)
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập b sgk/50.
- Đọc truyện "Những vết thương tâm" sbt/41
hoá, khoa học được lưu truyền từ
đời này sang đời khác. Có 2 loại
DSVH, đó là:
<b>- DSVH phi vật thể</b>: là những sản
phẩm tinh thần có giá trị về lịch
sử, văn hoá, khoa học được lưu
giữ bằng trí nhớ, chữ viết, truyền
- <b>DSVH vật thể</b>: là sản phẩm vật
chất có giá trị lịch sử, văn hoá, boa
gồm các DTLS văn hoá, DLTC,
các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia.
+ DTLS văn hố là cơng trình xây
dựng, địa điểm và các di vật cổ
vật, bảo vật quốc gia. có giá trị
lịch sử, văn hố, khoa học.
<b>+ DLTC</b>: là cảnh quan thiên nhiên
hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa
cảnh quan thiên nhiên với cơng
trình kiến trúc có giá trị LS thẩm
mĩ, KH.
<i><b>IV. Cũng cố: ( 2phút)</b></i>
DSVH là gì? Hãy kể ten các DSVH vật thể và phi vật thể ở nước ta đã được thế
giới công nhận là DSVH thế giới.
<i><b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b></i>
- Học bài, làm bài tập còn lại sgk.
- Xem trước nội dung còn lại của bài.
<i><b>BÀI 15:</b><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
Ngày soạn:
<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp HS nắm được ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hoá và
những quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: HS thấy được ý nghĩa và sự cần thiết phải bảo vệ di sản văn hoá.
<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS thấy tự hào về những di sản văn hoá của dân tộc, biết tôn trọng và
bảo vệ các di sản văn hố.
<i><b>B. Phương pháp:</b></i>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.
<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD7, tranh ảnh, ....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
Sưu tầm tranh ảnh về các loại di sản văn hố.
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>
I. Ổn định: ( 2 phút).
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
1. Di sản văn hoá là gì?. Nêu những điểm khác nhau giữa di sản văn hoá vật thể
và di sản văn hoá phi vật thể?.
2. Hãy kể tên những DSVH ở VN đã được thế giới công nhận là DSVH thế giới?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (1 phút):
Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: ( 13 phút)</b> Tìm hiểu vai trị của DSVH
đối với đời sống của con người.
Gv: DSVH có vai trị ntn đối với đời sống của
con người?.
<i><b>Gv: Vì sao phải giữ gìn, boả vệ DSVH?.</b></i>
<i><b>Gv: Vì sao phải phát huy DSVH?.</b></i>
( phát huy để dáp ứng với cuộc sống hiện tại.
Ví dụ: Đại nội Huế xưa là nơi vua ở, làm việc,
nhưng nay lại là điểm tham quan cho du khách)
<b>2. Ý nghĩa:</b>
DSVH là cảnh đẹp của đất nước,
là tài sản của dân tộc.
DSVH thể hiện truyền thống, công
sức, kinh nhgiệm sống của dân tộc
trong công cuộc xây dựng và boả
vệ tổ quốc.
- Bảo vệ DSVH để làm cơ sở cho
thế hệ sau phát huy và phát triển.
- Phát triển nền văn hoá VN tiên
tiến, đậm đà bản sắc văn hoá dân
<i><b> </b></i>
( DSVH có ý nghĩa về:
+ Lịch sử.
+ Giáo dục.
+ Truyền thống văn hoá.
+ Kinh tế xã hội.
+ Bảo vệ DSVH là bảo vệ mơi trường).
<i><b>* HĐ2</b></i>:( 10 phút) HD học sinh tìm hiểu trách
nhiệm của CD-HS trong việc bảo vệ DSVH.
Gv: Đọc truyện " những vết thương tâm" SBT.
Gv: giới thiệu một số điều trong luật bảo vệ
DSVH. ( Trích ở sách BT tình huống).
Gv: Để bảo vệ DSVH, nhà nước ta nghiêm cấm
những diều gì Đ/v cơng dân và học sinh?.
Ví dụ: Hành nghề MTDD...
Gv: Em sẽ làm gì để bảo vệ DSVH?.
<b>* HĐ3</b> Luyện tập ( 10 phút)
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a,b,đ sgk/50, 51
- Làm 1 số bài tập ở sách tình huống PL 7
tộc, góp phần làm phong phú kho
tàng DSVH thế giới.
<b>3. Những qui định của PL:</b>
- Cấm chiếm đoạt, làm sai lệch
- Cấm huỷ hoại hoặc gây nguy cơ
huỷ hoại di sản.
- Cấm XD lấn chiếm, đào bới đất
thuộc DSVH.
- Cấm mua bán, tàng trữ, vận
chuyển trái pháp các di vật, cổ vật.
- Cấm lợi dụng di sản để làm
những việc trái PL.
<i><b>IV. Cũng cố: ( 2phút)</b></i>
Gv yêu cầu HS khái quát nội dung tồn bài.
<i><b>V. Dặn dị: ( 2 phút)</b></i>
- Học bài, làm bài tập còn lại sgk.
- Xem trước nội dung các bài đã học, tiết sau KT 1 tiết.
- HS thực hiện tốt ATGT
<i>Ngày soạn:</i>
<b>A.Mục tiêu:</b>
- Đánh giá kết quả hs đã lĩnh hội qua các chương bài đã học
- Phát triển tư duy logic hệ thống hoá kiến thức
- Rèn luyện kỉ năng viết
B.<b>Phương pháp</b>:
- Làm bài viết
C, Chuẩn bị của thầy và trò:
- Thầy: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi , đáp án
<i><b> </b></i>
- Trị: Ơn lại kiến thức làm bài
D, <b>Tiến trình lên lớp</b>:
1<b>. </b>Ổn định
2. Kiẻm tra bài cũ: "Không"
3. Bài mới:
GV: phát đề thi
I/ Trắc nghiệm(5đ)
Câu 1: Hành vi nào sau đây gây ô nhiểm,phá huỷ mơi trường và tài ngun thiên
nhiên ?(Khoanh trịn câu trả lời đúng)
a. Trồng cây gây rừng phủ xanh đất trống đồi núi trọc
b. Săn bắt động vật quí hiếm trong rừng
c. Chặt cây đến tuổi thu hoạch
d. Khai thác thuỷ hải sản bằng chất nổ
e. Trả động vật hoang dãvề rừng
f. Đỗ chất thải công nghiệp vào nguồn nước
Câu 2(1đ) Nối cột A với cột B:
Hành vi nào sau đây tương ứng với các quyền trẻ em?
A B
1.Trẻ em được học tập, vui chơi giả trí tham gia
các hoạt động văn hoá
a.Quyền được bảo vệ
2.Trẻ em được khai sinh và có quốc tịch, đươc
nhà nước tơn trọng
b. Quyền chăm sóc
3. Trẻ em đựoc ni dạy để phát triển, được
bảo vệ sức khoẻ
c. Quyền được giáo dục
Câu 3: Điền nội dung thích hợp vào khoảng trống:
A,………..là tồn bộ những điều kiện………
……….có tác động đến……….
………..
B, ………là những của cải…………
……….mà con người..
………..
Câu 4: (1đ)
Em hãy cho biết ý kiến đúng về ý nghĩa của di sản văn hố( Khoanh trịn câu trả lời
đúng)
a. Thể hiện truyền thống của dan tộc
b. Thể hiện công đức của thế hệ cha ông
c. Nhằm phát triển kinh tế, thu lợỉ nhuận
d. Làm ô nhiểm môi trường
e. Các câu trên đều đúng
II/ Tự luận:(5đ)
1. Mơi trường và tài ngun thiên nhiên có vaii trị như thế nào đối với con
người ?Lấy ví dụ để làm rõ vai trị đó?
2. Là học sinh em sẽ làm gì góp phần bảo vệ di sản văn hoá?
4.<b>Cũng cố:</b>
GV: Thu bài kiểm tra số lượng bài
<i><b> </b></i>
Đáp án:
I/ 1.b,d,e
2. 1c,2a,3b
3a. Môi trường, tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người,sự tồn tại và phát triển của
con người và xh
3b. Tài nguyên thiên nhiên, có săn trong tự nhiên, có thể khai thác chế biến sử dụng
được
4.a,b
5. <b>Dặn dò:</b>
- Đọc trước nội dung bài mới
-HS thực hiện tốt ATGT
<i><b>BÀI 16</b></i>
Ngày soạn:
<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp HS nắm được cá khái niệm về tín ngưỡng, tơn giáo, mê tín dị
đoan.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: HS biết phân biệt tín ngưỡng, tơn giáo với mê tín dị đoan.
<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS biết tơn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và lên án, phê
phán các hiện tượng mê tín dị đoan.
<i><b>B. Phương pháp:</b></i>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.
<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD7, Một số tình huống thực tế.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>
I. Ổn định: ( 2 phút).
II. Kiểm tra bài cũ: Không (5 phút)
Trả bài, nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (4 phút):
Gv cho Hs sắm vai theo nội dung sau:
Lan: Mẹ ơi sao nhà bạn Mai khơng có bàn thờ thắp hương như nhà mình.
Mẹ: Nhà mình theo đạo phật.
Lan: Thế hai đạo này khác nhau như thế nào?...Gv dẫn dắt vào bài.
2 Triển khai bài : (T1)
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: ( 10 phút)</b> Tìm hiểu tin tức, sự kiện ở
<i><b> </b></i>
sgk.
Gv: Gọi Hs đọc phần tin tức, sự kiện.
Gv: Hãy kể tên một số tôn giáo mà em biết?.
Gv: Thờ cúng tổ tiên là tín ngưỡng hay tơn
giáo?.
<i><b>* HĐ2</b></i>:( 10 phút) HD học sinh tìm hiểu nội
dung bài học.
<i><b>Gv: Tín ngưỡng là gì?. Cho ví dụ?</b></i>
( Thần núi, sơng, lửa, ơng táo, thành hồng, tổ
tiên...)
<i><b>Gv: Tơn giáo là gì?.</b></i>
Gv: Hỏi 1 số Hs, em và gia đình đang theo đạo
gì?. Hãy kể 1 số hình thức lễ nghi của đạo mà
em đang theo?.( VD: đạo phật thờ phật tổ, có
bàn thờ thắp hương, tụng kinh...; đạo thiên
chúa thờ đức chúa, không thắp hương, nghe
giảng đạo...).
Gv: Thế nào là mê tín dị đoan?.
Gv: Theo em đạo Đơng hoa di lặc, đạo thốt y
có phải là tơn giáo khơng?.
<b>* HĐ3</b> Luyện tập ( 10 phút)
Gv: hãy kể 1 số biểu hiện mê tín dị đoan trong
Hs hiện nay?.
Gv: HD học sinh làm bài tập a,b,e sgk/53,54.
Gv: Giới thiệu truyện: Chỉ vì một phút cuồng
tính sbt/43.
( Nếu cịn thời gian gv đọc một số tin tức về
MT dị đoan và hậu quả của nó ở báo PL)
<b>1. Khái niệm:</b>
- <b>Tín ngưỡng</b>: là lịng tin vào một
điều thần bí như thần linh, thượng
đế, chúa trời.
- <b>Tơn giáo</b>: là hình thức tín
ngưỡng có hệ thống, tổ chức. Với
những quan niệm giáo lí và các
hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng
bái.
VD: Đạo phật, thiên chúa giáo,
tinh lành, cao đài, hồ hảo, đạo
hồi...
- <b>Mê tín dị đoan:</b> Là tin vào
những điều mơ hồ, nhảm nhs,
khơng phù hợp với lẽ tự nhiên:
Bói tốn, chữa bệnh bằng phù
phép....dẫn đến hậu quả xấu.
<i><b>IV. Cũng cố: ( 2phút)</b></i>
Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa tín ngưỡng, tơn giáo với mê tín dị đoan
<i><b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b></i>
- Học bài, làm bài tập còn lại sgk.
<i><b> </b></i>
- Xem trước nội dung còn lại của bài.
- Tìm hiểu các lễ nghi của 1 số tơn giáo ở địa phương.
- HS thực hiện tốt ATGT
<b> </b><i><b>BÀI 16</b>:</i><b> </b><i> </i>
<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp HS nắm được cá khái niệm về tín ngưỡng, tơn giáo, mê tín dị
đoan.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: HS biết phân biệt tín ngưỡng, tơn giáo với mê tín dị đoan.
<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS biết tơn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tơn giáo và lên án, phê
phán các hiện tượng mê tín dị đoan.
<i><b>B. Phương pháp:</b></i>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.
<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD7, Một số tình huống thực tế.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>
I. Ổn định: ( 2 phút).
II. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là tín ngưỡng, tơn giáo, mê tính dị đoan? Nêu ví dụ? Tín ngưỡng, tơn giáo
khác mê tín dị đoan ntn?
III. Bài mới.( <b>T2)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b>: Tìm hiểu quyền tự do tín
ngưỡng, tơn giáo
HS: đọc thơng tin sgk
<i><b>GV: Thế nào là quyền tự do tín </b></i>
<i><b>ngưỡng, tơn giáo?</b></i>
- Đảng và nhà nước ta xcó chủ trương
và qui định ntn về quyền tự do tín
ngưỡng, tơn giáo?
GV: Những hành vi ntn là thể hiện sự
tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tơn
4. <b>Quyền tự do tín ngưỡng và tơn </b>
<b>giáo</b>:
- Cơng dân có quyền theo hoặc khơng
theo một tín ngưỡng, tơn gi nào.
- Người theo một tín ngưỡng hay một
tơn giáo nào đó có quyền thơi khơng
theo nữa hoặc bỏ theo tín ngưỡng tơn
giáo khác mà khơng ai được cưỡng bức
hoặc cản trở.
<i><b> </b></i>
giáo?
HS: Mọi người đi theo tín ngưỡng, tơn
giáo mà mình thích.
GV: Hành vi ntn là vi phạm quyền tự
do tín ngưỡng, tơn giáo?
HS: bắt buộc mọi người phải theo một
tín ngưỡng nhất định.
<i><b>GV: Cơng dân cần có trách nhiệm gì?</b></i>
Hoạt động 2: Hệ thống hố nội dung đã
học
GV: gọi hs hệ thống lại nội dung trong
2t
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Hướng dẫn hs làm bt
GV: chuẩn bị bảng phụ
5. <b>Trách nhiệm của công dân</b>:
Tôn trọng các nơi thờ tự của các tín
ngưỡng , tơn giáo
Khơng được bài xích gây mất đồn kết,
chia rẽ những người có tín ngưỡng, tơn
giáo…
* Nhà nước nghiêm cấm mọi hành vi
lợi dụng tín ngưỡng, tơn gi, lợi dụng
quyền tự do tín ngưỡng tơn giáo để làm
những điều trái pháp luật.
III. <b>Bài tập</b>
Bài e: Đáp án: 1,2,3,4,5
4.<b>Củng cố</b>:
- Tại sao chúng ta phải tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của người khác?
5. <b>Hướng dẫn học tập</b>:
- Học thuộc nội dung bài
- Làm các bt còn lại
- Tìm đọc sách Tơn giáo Việt Nam, chuẩn bị bài mới
<i><b>Bài 17</b></i>:
<i>Ngày soạn</i>:
I<b>. Mục tiêu bài học:</b>
1. <b>Kiến thức</b>: Giúp hs hiểu:
- Nhà nước CHXHCNVN là nhà nứoc của ai ra đời từ bao giờ, do ai(Đảng nào)
lãnh đạo?
- Cơ cấu tổ chức nhà nước ta hiện nay bao gồm những loại cơ quan nào? Phân
chia gia cấp thế nào?
<i><b> </b></i>
- Chức năng nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước
2. <b>Thái độ</b>:
- Hình thành ở hs ý thức tự giác thực hiện chính sách pháp luật và tin thần trách
nhiệm bảo vệ cơ quan nhà nước.
3<b>. Kỉ năng</b>:
- Giúp hs biết thực hiện pl, qui định của địa phưong, qui định qui chế nọi qui
của nhà trường, giúp đỡ nhà nước làm nhiệm vụ
- Biết đấu tranh hiện tượng vô kỉ luật
II. <b>Phương pháp</b>:
- Thảo luận
- Tổ chức trò chơi
III. <b>Tài liệu và phương tiện</b>:
- SGK,SGV GDCD 7
- Hiến pháp 1992
- Sơ đồ phân công và phân cấp bộ máy nhà nước
IV. <b>Tiến trình dạy học</b>:
1. Ổn định
2. bài cũ: Thế nào là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo? Trách nhiệm của công dân
đối với quyền tự do tín ngưỡng, tơn giáo?
3. Bài mới: Tiết 1
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>HĐ1</b>: Giới thiệu bài:
<i><b>GV: Nhà nước ta hiện nay có tên gọi </b></i>
<i><b>là gi? Bản chất nhà nước ta là gì?</b></i>
HS: Nhà nước ta tên gọi là nước
CHXHCNVN, nhà nước ta là nhà nước
của dân, do dân, vì dân.
<b>HĐ2</b>: Tìm hiểu sự ra đời của nhà nước
CHXHCNVN
HS: Đọc thông tin sự kiện sgk và trả lời
các câu hỏi gợi ý sgk
- Nhà nước ta ra đời từ năm
nào? Tên gọi là gỉ? Ai làm chủ tịch
nước đầu tiên?
- Nhà nước ta ra đời là thành
quả của cuộc cách mạng nào?
- Nhà nước đổi tên từ năm nào?
GV: Tóm tắt ý chính
GV: Giớ thiệu Điều 2,3,4,5 cua HP 1992
<b>HĐ3</b>: Tìm hiểu tổ chức bộ máy nhà
nước
GV: Cho hs xem sơ đồ phân cấp bộ máy
nhà nước sau đó nêu câu hỏi hs thảo
I. <b>Thông tin sự kiện</b>:
1. <b>Nhà nước</b>:
- Ra đời 2.9.1945 do Bác Hồ
làm chủ tịch nước, tên gọi là nước VN
dân chủ cộng hoà. Là thành quả của
cuộc cách mạng tháng 8 1945 do ĐCS
Việt Nam lãnh đạo.
- 1975 giải phóng thống nhất
đất nứoc cả nước quá độ đi lên CNXH.
- Nhà nước ta là nhà nước của
dân , do dân, vì dân
2. <b>Phân cấp bộ máy nhà nước</b>(4 cấp)
Trung ương
<i><b> </b></i>
luận
- Bộ máy nhà nước ta đựoc
phân thành mấy câp/ tên gọi của từng
cầp?
- <i><b>Bộ máy nhà nước cấp TW </b></i>
<i><b>gồm những cơ quan nào?</b></i>
<i><b>- Bộ máy nhà cấp tỉnh, huyện, xã gồm </b></i>
<i><b>những cơ quan nào?</b></i>
- GV: Yêu cầu hs lên bảng điền vào
bảng gv đã chuẩn bị
GV: nhận xét phần trả lời, kết luận t1
Tỉnh (TP trực thuộc TW)
Huyện (Quận,TX,TP thuộc tỉnh)
Xã (phường, TT)
* Bộ máy nhà nước cấp TW gồm có:
Quốc hội, chính phủ, TAND tối cao,
VKSND tối cao
*Cấp tỉnh gồm:
- HĐND Tỉnh (TP)
- UBND Tỉnh (TP)
- TAND Tỉnh (TP)
- VKSND Tỉnh (TP)
- - HĐND Huyện (Quận, TX)
- UBND Huyện (Quận, TX)
- TAND Huyện(Quận. TX)
- VKSND Tỉnh (Quận. TX)
*Cấp xã Phường, TT gồm:
- HĐND xã
- UBND xã
4. <b>Củng cố</b>:
- Giải thích vì sao nhà nước ta là nhà nước cuả dân, do dân , vì dân?
- Nhà nước ta ra đời là thàng quả của cuộc cách mạng nào?
5. <b>Hướng dẫn học tập</b>
- Học kĩ nội dung và vẽ sơ đồ bộ máy nàh nứơc
- Trả lời câu hỏi sgk
- Chuẩn bị nội dung tiết 2
<i><b>Bài 17</b></i>:
<i>Ngày soạn</i>:
I<b>. Mục tiêu bài học:</b>
1. <b>Kiến thức</b>: Giúp hs hiểu:
- Nhà nước CHXHCNVN là nhà nứoc của ai ra đời từ bao giờ, do ai(Đảng nào)
lãnh đạo?
<i><b> </b></i>
- Cơ cấu tổ chức nhà nước ta hiện nay bao gồm những loại cơ quan nào? Phân
chia gia cấp thế nào?
- Chức năng nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước
2. <b>Thái độ</b>:
- Hình thành ở hs ý thức tự giác thực hiện chính sách pháp luật và tin thần trách
nhiệm bảo vệ cơ quan nhà nước.
3<b>. Kỉ năng</b>:
- Giúp hs biết thực hiện pl, qui định của địa phưong, qui định qui chế nọi qui
của nhà trường, giúp đỡ nhà nước làm nhiệm vụ
- Biết đấu tranh hiện tượng vơ kỉ luật
II. <b>Phương pháp</b>:
- Thảo luận
- Tổ chức trị chơi
III. <b>Tài liệu và phương tiện</b>:
- SGK,SGV GDCD 7
- Hiến pháp 1992
- Sơ đồ phân công và phân cấp bộ máy nhà nước
IV. <b>Tiến trình dạy học</b>:
4. Ổn định
5. Bài cũ:Làm rõ sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước
<i><b> </b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>HĐ1</b>:Tìm hiểu chức năng, nội vụ của
các cơ puan nhà nước.
GV: Cho học sinh quan sát và tìm hiểu
sơ đồ phân công bộ máy nhà nước (GV
sử dụng bảng phục) GV: Nêu câu hỏi.
<i><b>-Bộ máy nhà nước gồm những loại </b></i>
<i><b>nào? mỗi loại cơ quan bao gồm </b></i>
<i><b>những cơ puan cụ thể nào?</b></i>
-<i><b>Cơ quan quyền lực đại biểu của </b></i>
<i><b>nhân dân gồm những cơ quan nào?</b></i>
-<i><b>Cơ quan xét xử gồm các cơ quan </b></i>
<i><b>nào?</b></i>
<i><b>-Cơ quan kiểm sát gồm những cơ </b></i>
<i><b>quan nào?</b></i>
Gv:Nêu câu hỏi `
-Chức năng nhiệm vụ của cơ quan quốc
hội? Vì sao quốc hội là cơ quan đại
biểu cao nhất của nhân dân và là cơ
quan quyền lực nhà nước cao nhất? (Vì
là cơ quan bao gồm những người có tài,
có đức do nhân dân lựa chọn bầu ra..)
-Vì sao HĐND được gọi là cơ quan đại
biểu của nhân dân và là cơ quan quyền
lực nhà nước ở địa phương?
GV:Cho học sinh đọc điều 119,120 HP
1992.
-UBND làm nhiệm vụ gì?….
<b>HĐ2:</b>Tìm hiểu nội dung bài học:
GV: gọi học sinh nhắc lại nội dung
chính của từng phần.
Học sinh thảo luận trả lời vào phiếu
học tập.GV đặt câu hỏi:
3.<b>Phân công bộ máy nhà nước:</b>
<i><b>a.Phân công các cơ quan của bộ máy </b></i>
<i><b>nhà nước</b></i>.
+ Các cơ quan quyền lực đại biểu của
nhân dân, do nhà nước bầu ra, bao
gồm: Quốc hội, HĐND các cấp( cấp
tỉnh, cấp huyện và cấp xã)
- Các cơ quan hành chính nhà nước bao
gồm : Chính phủ và UBND các cấp
- Cơ quan xét xử bao gồm TAND tối
cao, TAND tỉnh(TP trực thuộc TW) và
các TAND huyện(quận. Txã,TP thuộc
tỉnh), Các TA quân sự
- Cơ quan kiểm sát bao gồm VKSND
tối cao,VKSND tỉnh( TP trực thuộc
TW), VKSND( huyện, quận, txã, TP
thuộc tỉnh),các VKS quân sự
b. <i><b>Chức năng và nhiệm vụ của cơ </b></i>
<i><b>quan nhà nước</b></i>:( nội dung sgk)
- Quốc hội
- Chính phủ
<b>II.</b> <b>Bài học:</b>
1. Nhà nước VN là nhà nước của dân,
<i><b> </b></i>
-Bản chất của nhà nước ta?
-Nhà nước ta do ai lảnh đạo?
-Bộ máy nhà nước bao gồm cơ quan
nào?
-Quyền và nghĩa vụ của công dân là gì?
GV: gọi học sinh đọc lại nội dung.
<b>HĐ3</b> Luyện tập
GV: Hướng dẫn hs làm bt sgk
Em hãy chon câu trả lời đúng:
1 Chính phủ biẻu quyết thơng qua HP
và luật
2. Chính phủ thi hành HP và luật
3 Chính phủ do nhân dân bầu ra
4 Chính phủ do QH bầu ra
5 UBND do nhân dân bầu ra
do dân, vì dân
2. Nhà nước ta do ĐCS lãnh đạo
3. Bộ máy nhà nước có 4 cơ quan:
- Cơ quan quyền lực do nd bầu
ra
- Cơ quan hành chính nhà nước
- Cơ quan xét xử
- Cơ quan kiểm sát
-4. <b>Quyền và nghĩa vụ cơng dân</b>:
- Có quyền và trách nhiệm giám sát,
góp ý kiến va9ị hoạt động của các đại
biểu và các cơ quan đại diện do mình
bầu ra, đồng thời có nghĩa vụ thực hiện
các chính sách pháp luật tốt của nhà
nước, bải vệ các cơ quan nhà nước giúp
đỡ cán bộ nhà nước thi hành công vụ.
III. <b>Bài tập:</b>
Bài 1: Đáp án 2,4
4, Củng cố:
- Nêu nghĩa vụ và quyền lợi của bản thân em?
- Giả thích vì sao nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân, vì dân?
5.<b>Hướng dẫn học tập</b>:
- Làm các bt cịn lại
- Tìm hiểu nhưng tấm gương mẫu mực ở địa phương, nhưng chính sách của nhà
nước và chính quyền địa phương, thể hiện sự quan tâm của Đảng, nhà nước
đến lợi ích của nd và gđ mình
- Chuẩn bị bài 18
<i><b>Bài 18</b></i><b>:</b>
<i><b> </b></i>
<i>Ngaỳ soạn:</i>
I. <b>Mục tiêu bào học</b>:
1. <b>Kiến thức</b>: Giúp hs hiểu bộ máy nhà nước cấp cơ sở(xã phường thị trấn) gồm có
những cơ quan nào? Nhiệm vụ, qyuền hạn của từng cơ quan nhà nước cấp cơ
sở(UBNN,HĐND xã (P,TT)
2. <b>Thái độ</b>: Hình thành ở hs ý thức tự giác trong việc thực hiện chính sách của
Đảng, pháp luật của nhà nước và qđ của địa phương.
- Có ý thức tơ trọng giữ gìn an ninh, trật tự cơng cộng và an tồn xã hội ở địa
phương.
3. <b>kỹ năng</b>:
- Xác định đúng cơ quan nhà nước địa phương có chức năng giải quyết cơng
việc của cá nhân và gia đình.
- Tơn trọng ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương
II. <b>Phương pháp</b>:
- Nghe nói chuyện về sự phát triển kinh tế một địa phương
- Thảo luận
- Tổ chức trò chơi
III. <b>Tài liệu và phương tiện</b>:
- sgk,sgv GDCD 7
- Sổ tay KTPL
- Sơ đồ bộ máy nhà nước cấp cơ sở
IV. <b>Tiến trình dạy học</b>:
1. Ổn định
2. Bài cũ: Vẽ sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước?
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của giáo viên và hs</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>HĐ1</b>: Giới thiệu bài
GV: Dựa trên sơ đồ hs vẽ (bài củ) để giới
thiệu
<b>HĐ2</b>: Tìm hiểu tình huống
GV: Cho hs sơ đồ bộ máy nhà nước cấp
cơ sở để hs nắm được cơ quan nhà nước
xã(phường.tt)
GV: Nêu câu hỏi:
- Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm có cơ
quan nào?
- Việc cấp giấy khai sinh do cơ quan nào
đảm nhận?
HS: Trả lời
GV: Nêu tình huống:Mẹ em sinh em
a. CA phường xã,TT
b. Trường THCS
c. UBND xã phường ,TT
I. <b>Tình huống</b>:
<i><b> </b></i>
<b>HĐ3</b>:Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn
của nhà nước cấp cơ sở
GV: Giới thiệu Đ119,10,12 của HP 1992
? HĐND xã phường,TT do ai bầu ra, có
nhiệm vụ và quyền hạn gì?
GV: nêu Đ12 HP1992
? UBND xã, phường,TT do ai bầu ra, có
nhiệm vụ gì?
II.<b>Nhiệm vụ và quyền hạn của </b>
<b>HĐND xã (P,TT) :</b>
HĐND xã(p.tt) do nhân dân bầu
ra
* Nhiệm vụ và quyền hạn:
- QĐ những chủ trương và biện
pháp quan trọng ở địa phương như:
+ Xây dựng kinh tế xã hội'ư
+ Cũng cố an ninh, quốc phòng
+ Cải thiện đời sống vật chất và tin
thần của nhân dân ,làm tròn nhiệm
vụ của địa phương
2. <b>Nhiệm vụ và quyền hạn của </b>
<b>UBND xã (p,tt)</b>:
- UBND do HĐND bầUBND ra
* Nhiệm vụ và quyền hạn:
- Quản lí nhà nước ở địa phương các
lĩnh vực
- Tuyên truyền và giáo dục
pl
- Đảm bảo an ninh trật tự
ÃTH
- Phòng chống thiên tai, bảo
vệ tài sản
- Chống tham nhũng và tệ
nạn xh
4. <b>Củng cố:</b>
- HĐND và UBND do ai bầu ra?
- HĐND và UBND có nhiệm vụ gì?
5. <b>Hướng dẫn học tập</b>:
- Xem lại nội dung đã học,chủân bị nội dung tiết 2
- Làm các bài tập
<i><b>Bài 18</b></i><b>:</b>
I. <b>Mục tiêu bào học</b>:
<i><b> </b></i>
4. <b>Kiến thức</b>: Giúp hs hiểu bộ máy nhà nước cấp cơ sở(xã phường thị trấn) gồm có
những cơ quan nào? Nhiệm vụ, qyuền hạn của từng cơ quan nhà nước cấp cơ
sở(UBNN,HĐND xã (P,TT)
5. <b>Thái độ</b>: Hình thành ở hs ý thức tự giác trong việc thực hiện chính sách của
Đảng, pháp luật của nhà nước và qđ của địa phương.
- Có ý thức tơ trọng giữ gìn an ninh, trật tự cơng cộng và an tồn xã hội ở địa
phương.
6. <b>kỹ năng</b>:
- Xác định đúng cơ quan nhà nước địa phương có chức năng giải quyết cơng
việc của cá nhân và gia đình.
- Tơn trọng ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương
II. <b>Phương pháp</b>:
- Nghe nói chuyện về sự phát triển kinh tế một địa phương
- Thảo luận
- Tổ chức trò chơi
III. <b>Tài liệu và phương tiện</b>:
- sgk,sgv GDCD 7
- Sổ tay KTPL
- Sơ đồ bộ máy nhà nước cấp cơ sở
IV. <b>Tiến trình dạy học</b>:
4. Ổn định
5. Bài cũ: HĐND và UBND xã (phường,TT) có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
6. Bài mới:( tiết )
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b> </b></i>
GV: Hệ thống lại nội dung tiết 1 và
hướng dẫn hs thảo luận rút ra nội dung
bài học
<i><b>? UBND và HĐND xã(P.TT) là cơ </b></i>
<i><b>quan chính quyền thuộc cấp nào?</b></i>
<i><b>? HĐND xã(P,TT) do ai bầu ra, có </b></i>
<i><b>nhiệm vụ gì?</b></i>
<i><b>GV: Trách nhiệm của cơng dân đối </b></i>
<i><b>với bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã </b></i>
<i><b>(p,tt) ntn?</b></i>
GV: Cho HS làm bt trắc nghiệm
Những hành vi nào sau đây góp phần xd
nơi em ở?
a. chăm chỉ học tập
b. Giữ mơi trường
c. Phịng chống TNXH
d. Tham gia luật quân sự khi
đủ tuổi
<b>HĐ2</b>: Luyện tập, cũng cố và làm bt sgk
HS: Làm các bt sgk
<b>II.Nội dung bài học:</b>
- UBND và HĐND xã (P.TT) là cơ
quan chính quyền cấp cơ sở
* HĐND xã(P,TT) do nhân dân bầu
ra chịu trách nhiệm trước dân về: Ổn
định kinh tế, nâng cao đời sống,củng
cố quốc phòng, an ninh.
* UBND xã (p,tt) do HĐND bầu ra có
nhiệm vụ: Chấp hành nghị quyết của
HĐND, là cơ quan hành chính nhà
nước ở địa phương
* HĐND và UBND là cơ quan nhà
nước của dân, do dân, vì dân
<b>* Trách nhiệm của công dân</b>:
- Tôn trọng và bảo vệ, làm tròn trách
nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước,
chấp hành nghiêm chỉnh qui định của
pháp luật, của chính quyền địa
phương.
<b>II.</b> <b>Bài tập:</b>
Bài 1: đáp án:
B1 - A2,3
B2 – A1,4,5,6,7
B3 – A9
B4 – A8
III. <b>Củng cố</b>:
- Tổ chức trò chơi sắm vai tiểu phẩm “ Thực hiện kế hoach sinh đẻ ở địa
phương”
IV. <b>Hướng dẫn học tập</b>:
- Học kĩ nd bài
<i><b> </b></i>
- Ôn tập kiến thức từ bài 12-18
- Tiết sau ôn tập HKII
<i><b> </b></i>
<b>TIẾT 5</b> BÀI 5
Ngày soạn: .
<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>
1. Kiến thức: Giúp HS thấy được thế nào là lòng yêu thương con người và biểu
hiện của lòng yêu thương con ngưòi
2. Kĩ năng: HS có thói quen quan tâm đến những người xung quanh, ghét thói thờ
ơ, lạnh nhạt, vơ tâm của con người và lên án những hành vi độc ác.
3. Thái độ: HS biết xây dựng tình đồn kết, u thương đối với mọi người.
<i><b>B. Phương pháp:</b></i>
- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm, sắm vai
<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7. Tình huống.
2. Học sinh: Trang phục chơi sắm vai.
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b> Những hoạt động nào biểu hiện đạo đức và kỉ luật? Thế nào là đạo đức, kỉ
luật?
3. Bài mới:
Hoật động của Thầy và trị Kiến thức
HĐ1:Giới thiệu
GV nói về truyền thống thương người
như thể thương thân của dân tộc ta
HĐ2: Tìm hiểu truyện đọc
HS : Đọc truyện
?Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chính
trong th gian nào?Hồn cảnh gia đình
chị Chính như thế nào?
-Những cử chỉ, lời nói thể hiện sự quan
tâm, yêu thương của Bác với gia đình
chị Chính?
- Những cử chỉ hành động nào thể hiện
sự quan tâm của bác đối với gia đình chị
chính?
- Thái độ của Chị đối với bác ntn?
- Những suy nghĩ, hàn động của bác thể
hiện đức tính gì?
HĐ3: Liên hệ
?hãy tìm những mẫu chuyện nói về lịng
u thưong con người?
HS: kể chuyện
Gv: nhận xét, kết luận tiết 1
I. Truyện đọc:
Bác Hồ đến thăm người nghèo
- thăm vào tối 30 tết, hoàn cảnh
chồng mất sớm, để lại 3 đứa con
nhỏ, hoàn cảnh nghèo
* Những cử chỉ hành động cua bác thể
hiện lòng yêu thương con ngưịi
Liên hệ:
- vâng lời bố me
- chăm sóc bố mẹ khi ốm đau
<i><b> </b></i>
<i><b>IV. Cũng cố: ( 2 phút)</b></i>
Yêu thương con người là phẩm chất đạo đức quý giá.Nó giúp chúng ta sống đẹp
hơn, tốt hơn-> xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan phiền muộn
Người u người sống để yêu nhau”
<i><b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b></i>
- Học bài, xem trước nd t2
- HS thực hiện tốt ATGT
<i><b> </b></i>