Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.92 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>GV:Trần Thị Ngọc Hiếu Đề cưong ơn tập HĨA 9 HK II</b></i>
TRƯỜNG THCS LIÊNG TRANG
<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KỲ II</b>
<b>MƠN HĨA HỌC 9</b>
<b>NĂM HỌC 2011 -2012</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: </b>
<b>Hãy khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) cho câu trả lời đúng.</b>
<b>Câu 1:</b> Dãy các chất sau là hiđrocacbon:
<b>A. CH</b>4, C2H2, C2H5Cl <b>B. C</b>6H6, C3H4, HCHO
<b>C. C</b>2H2, C2H5OH, C6H12 <b>D. C</b>3H8, C3H4, C3H6
<b>Câu 2:</b> Dãy các chất là hợp chất hữu cơ:
<b>A. C</b>6H6; C2H5OH; CaSO4 <b>B. C</b>6H12O6; CH3COOH; C2H2
<b>C. C</b>2H4; CO; CO2 <b>D. CH</b>3COONa; Na2CO3; CaC2
<b>Câu 3:</b> Trong phân tử benzen có :
<b>A. 6 liên kết đơn, 3 liên kết đôi.</b> <b>B. 12 liên kết đơn, 3 liên kết đôi.</b>
<b>C. 9 liên kết đơn, 3 liên kết đôi.</b> <b>D. 9 liên kết đơn, 6 liên kết đơi.</b>
<b>Câu 4:</b> Khí C2H2 lẫn khí SO2, CO2, hơi nước. Để thu được khí C2H2 tinh khiết cần dẫn hỗn hợp
khí qua :
<b>A. Dung dịch nước Brom dư.</b>
<b>B. Dung dịch nước Brom dư rồi qua dung dịch H</b>2SO4 đặc.
<b>C. Dung dịch NaOH dư rồi qua dung dịch H</b>2SO4 đặc.
<b>D. Dung dịch kiềm.</b>
<b>Câu 5:</b> Để có 100 ml rượu 40o<sub> người ta làm như sau :</sub>
<b>A. Lấy 40 ml rượu nguyên chất trộn với 60 ml nước.</b>
<b>B. Lấy 40 ml rượu thêm nuớc cho đủ 100ml.</b>
<b>C. Lấy 40 gam rượu trộn với 60 gam nước.</b>
<b>D. Lấy 40 ml rượu trộn với 60 gam nước.</b>
<b>Câu 6:</b> Rượu etylic có tính chất đặc trưng là do :
<b>A. Trong phân tử rượu có 6 nguyên tử hiđro.</b> <b>B. Trong phân tử rượu có 1 nguyên tử Oxi.</b>
<b>C. Trong phân tử rượu chỉ có liên kết đơn.</b> <b>D. Trong phân tử rượu có nhóm –OH.</b>
<b>Câu 7:</b> Phương pháp dùng để phân biệt rượu etylic, axit axetic, benzen đơn giản nhất là :
<b>A. Q tím và H</b>2O <b>B. Dung dịch Br</b>2 và H2O
<b>C. Clo và H</b>2O <b>D. O</b>2 và H2O
<b>Câu 8:</b> Cho các chất : CaCO3, Cu, Mg, C2H5OH, Cu(OH)2, NaCl, NaCl, CaO, HCl. Axit axetic
phản ứng với :
<b>A. CaCO</b>3, Cu, Mg, Cu(OH)2, CaO. <b>B. CaCO</b>3, Mg, C2H5OH, Cu(OH)2, CaO.
<b>C. Mg, C</b>2H5OH, Cu(OH)2, NaCl, CaO. <b>D. Cu(OH)</b>2, NaCl, CaO, HCl, C2H5OH.
<b>Câu 9:</b> Có 4 chất lỏng khơng màu bị mất nhãn : C2H5OH, C6H6, H2O, dung dịch CH3COOH.
Có thể dùng các chất sau để nhận biết từng chất lỏng :
<b>A. Quỳ tím, NaOH.</b> <b>B. Quỳ tím, O</b>2.
<b>C. Phenolphtalein, dung dịch HCl.</b> <b>D. Quỳ tím, Na</b>2CO3.
<b>Câu 10:</b> Hợp chất hữu cơ X tạo bởi C, H và O có một số tính chất :
-Là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước.
-Tác dụng với Na giải phóng khí Hiđro.
-Tham gia phản ứng tạo sản phẩm este.
-Không tác dụng với với dung dịch NaOH.
<i><b>GV:Trần Thị Ngọc Hiếu Đề cưong ơn tập HĨA 9 HK II</b></i>
X là :
<b>A. CH</b>3-O-CH3 <b>B. CH</b>3-COOH <b>C. C</b>2H5-OH <b>D. CH</b>3-COO-C2H5
<b>Câu 11:</b> Hợp chất Y :
-Làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
- Tác dụng được với 1 số kim loại, oxit bazơ, bazơ, muối cacbonat.
Y có chứa nhóm :
<b>A. -CH=O</b> <b>B. –OH</b> <b>C. –COOH</b> <b>D. -CH</b>3
<b>Câu 12:</b> Để nhận biết 3 lọ đựng các dung dịch khơng màu : CH3COOH, C6H12O6, C2H5OH bị
mất nhãn, có thể dùng cách nào trong các cách sau để nhận ra ba dung dịch trên :
<b>A. Giấy quỳ tím</b> <b>B. Dung dịch Ag</b>2O/NH3
<b>C. Giấy quỳ tím và Na</b> <b>D. Giấy quỳ tím và dung dịch Ag</b>2O/NH3
<b>Câu 13:</b> Trong nhóm các hiđrocacbon sau, nhóm hiđrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là
phản ứng cộng :
<b>A. C</b>2H4, C2H2 <b>B. C</b>2H4, C6H6 <b>C. C</b>2H4, CH4 <b>D. C</b>2H4, C2H6
<b>Câu 14:</b> Khi đốt chấy hoàn toàn 1 mol chất hữu cơ A thu được CO2 và H2O với số mol bằng
nhau. Vậy A là :
<b>A. C</b>2H5OH <b>B. CH</b>3COOH <b>C. CH</b>3OH <b>D. C</b>3H7OH
<b>Câu 15:</b> Hợp chất hữu cơ X được điều chế bằng cách cho C2H4 phản ứng với nước có axit làm
xúc tác. Vậy X là chất nào trong các chất sau :
<b>A. CH</b>3COOH <b>B. C</b>3H7OH <b>C. C</b>2H5OH <b>D. CH</b>3OH
<b>Câu 16:</b> Một hợp chất hữu cơ A được điều chế bằng cách cho Canxi Cacbua(CaC2) phản ứng
với nước. Vậy A là chất nào trong các chất sau :
<b>A. C</b>2H4 <b>B. C</b>2H2 <b>C. CH</b>4 <b>D. C</b>6H6
<b>Câu 17:</b> Khi cho 1 mol đường glucozơ lên men rượu thì thu được khối lượng rượu Etylic là :
<b>A. 46 g</b> <b>B. 69 g</b> <b>C. 92 g</b> <b>D. 138 g</b>
<b>Câu 18:</b> Khi cho 180 g đường Glucozơ phản ứng hoàn tồn với Ag2O dư trong NH3 thì thu
được một lượng bạc là :
<b>A. 108 g</b> <b>B. 216 g</b> <b>C. 270 g</b> <b>D. 324 g</b>
<b>Câu 19:</b> Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là :
<b>A. CH</b>3COOH, (-C6H10O5-)n <b>B. CH</b>3COOC2H5, C2H5OH
<b>C. CH</b>3COOH, C6H12O6 <b>D. CH</b>3COOH, CH3COOC2H5
<b>Câu 20:</b> Khi cho chất béo tác dụng với Kiềm sẽ thu được Glixerol và
<b>A. Một muối của axit béo.</b> <b>B. Hai muối của axit béo.</b>
<b>C. Ba muối của axit béo.</b> <b>D. Một hỗn hợp muối của axit béo.</b>
<b>Câu 21:</b> Có thể phân biệt được các chất sau : lòng trắng trứng, glucozơ và đường Saccarozơ
bằng 1 thuốc thử duy nhất sau :
<b>A. Na</b> <b>B. Cu(OH)</b>2 <b>C. HNO</b>3 <b>D. Dung dịch Iot</b>
<b>Câu 22:</b> Một hợp chất :
- Là chất rắn, tan nhiều trong nước, có phản ứng tráng gương.
Hợp chất đó có cơng thức là :
<b>A. C</b>12H22O11 <b>B. CaCO</b>3 <b>C. (C</b>17H35COO)3C3H5<b>D. C</b>6H12O6
<b>Câu 23:</b> Cho các chất: rượu Etylic, axit axetic, glucozơ, chất béo, saccarozơ, xenlulozơ.Chất
có phản ứng thủy phân:
<b>A. Saccarozơ, chất béo, xenlulozơ</b> <b>B. Chất béo, axit axetic, saccarozơ</b>
<b>C. Saccarozơ, xenlulozơ, rượu Etylic</b> <b>D. Axit axetic, chất béo, xenlulozơ</b>
<b>Câu 24:</b> Cho các chất: Na, CaCO3, CH3COOH, O2, NaOH, Mg. Rượu Etylic phản ứng được
với:
<i><b>GV:Trần Thị Ngọc Hiếu Đề cưong ơn tập HĨA 9 HK II</b></i>
<b>A. Na, CaCO</b>3, CH3COOH <b>B. CH</b>3COOH, O2, NaOH
<b>C. Na, CH</b>3COOH, O2 <b>D. Na, O</b>2, Mg
<b>Câu 25:</b> Dãy các chất đều phản ứng với kim loại Natri là:
<b>A. CH</b>3COOH, (-C6H10O5-)n <b>B. CH</b>3COOH, C2H5OH
<b>C. CH</b>3COOH, C6H12O6 <b>D. CH</b>3COOH, CH3COOC2H5
<b>II. CÁC DẠNG BÀI TẬP </b>
<b>Dạng 1: Chuỗi phản ứng </b>
<i><b>Câu 1. Thực hiện các chuyển đổi sau:</b></i>
1.C12H22O11 (1) C6H12O6 (2) C2H5OH (3) CH3COOH (4) CH3COOC2H5
(5)
CH3COONa
2.(-C6H10O5-)n (1) C6H12O6 (2) C2H5OH (3) CH3COOH (4) CH3COOC2H5
(5)
C2H5OH
3. CH4 (1) C2H2 (2) C2H4 (3) ( - CH2- CH2 - )n
(4)
CHCl = CH2 (5) (- CHCl – CH2 - )n
<b>Dạng 2. Nhận biết chất</b>
<i><b>Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau:</b></i>
<i><b>a.</b></i> Dung dịch glucozơ, rượu etylic và saccarozơ;(BT 4 SGK/155)
<i><b>b.</b></i> Dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ và dung dịch axit axetic.(BT 5 SGK/168)
<i><b>c.</b></i> Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ;
<i><b>d.</b></i> Tinh bột, glucozơ và saccarozơ.(BT 3 SGK/158)
<b>Dạng 3. Bài toán liên quan đến hiệu suất</b>
<i><b>Câu 1(BT 4 SGK/152). Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO</b></i>2 ở điều
kiện tiêu chuẩn.
a. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
b. Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc đầu, biết hiêu suất quá trình lên men là 90%.
<i><b>Câu 2(BT 3 SGK/125). Cho benzen tác dụng với brom tạo brombenzen:</b></i>
a. Viết phương trình hóa học(ghi rõ điều kiện).
b. Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 15,7 gam brombenzen. Biết hiệu
suất phản ứng đạt 80%.
<i><b>Câu 4. Cho 60 gam CH</b></i>3COOH tác dụng với C2H5OH thu được 55 gam CH3COOC2H5.
a. Viết phương trình hóa học và đọc tên sản phẩm.
b. Tính hiệu suất phản ứng trên.
<i><b> Câu 5. Cho 22,4 lít khí etilen ( đktc) tác dụng với nước có axit sunphuric làm xúc tác, thu</b></i>
được 13,8 gam rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen.
<i><b>Câu 6. Cho 44,8 lít khí etilen ( đktc) tác dụng với nước có axit sunphuric làm xúc tác, thu</b></i>
được 27,6 gam rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen.
<b>Dạng 4. Bài toán xác định CTPT của hợp chất hữu cơ</b>
Bài tập 5 SGK/112 - Bài tập 4 SGK/133.
Bài tập 4 SGK/144 - Bài tập 6 SGK/168.
<b>Dạng 5. Bài toán hỗn hợp</b>
Bài tập 4 SGK/122- Bài tập 5 SGK/122.
<b>Duyệt của nhà trường Giáo viên bộ môn</b>
<i><b>GV:Trần Thị Ngọc Hiếu Đề cưong ôn tập HÓA 9 HK II</b></i>