Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Đề minh họa 2020 số 23 moon vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.59 KB, 11 trang )

MOON.VN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

ĐỀ MINH HỌA 23

NĂM HỌC: 2019 – 2020
MƠN: HĨA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút; khơng kể thời gian phát đề

Câu 1. Một amin có trong cây thuốc lá rất độc, nó là tác nhân chính gây ra bệnh viêm phổi, ho lao. Amin
đó là
A. benzyl amin.

B. anilin.

C. trimetyl amin.

D. nicotin.

Câu 2. Chất béo có công thức nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?
A. (C17H31COOH)3C3H5.

B. (C17H29COOH)3C3H5.

C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H33COOH)3C3H5.
Câu 3. Khi cho phèn chua vào nước giếng khoan, nước sông, nước hồ, thì phèn chua có tác dụng chủ yếu
nào sau đây ?
A. Khử mùi.

B. Diệt khuẩn.



C. Làm trong nước.

D. Phân hủy các tạp chất có trong nước.

Câu 4. Ở nhiệt độ thường, dung dịch FeCl2 phản ứng được với kim loại
A. Zn.

B. Ag.

C. Cu.

D. Au.

Câu 5. Trong công nghiệp, crom được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện. Kim loại nào sau đây
được dùng để khử Cr2O3 thành Cr?
A. Ag.

B. Cu.

C. Al.

D. Fe.

Câu 6. Dung dịch nào sau đây tác dụng với lượng dư dung dịch CrCl3 thu được kết tủa?
A. HCl.

B. NaOH.

C. NaCl.


D. NH4Cl.

Câu 7. Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?
A. Glucozơ.

B. Saccarozơ.

C. Fructozơ.

D. Tinh bột.

Câu 8. Một loại nước cứng khi đun sơi thì trở thành nước mềm. Trong loại nước này có hồ tan nhiều
muối của canxi và magie với gốc axit là
A. sunfat.

B. nitrat.

C. clorua.

D. hiđrocacbonat.

Câu 9. Polime nào sau đây không phải là polime thiên nhiên?
A. Thủy tinh hữu cơ.

B. Xenlulozơ.

C. Protein.

D. Cao su tự nhiên.


Câu 10. Kim cương được dùng làm đồ trang sức quí hiếm, mũi khoan, dao cắt kính. Ngun tố hóa học
tạo nên kim cương là
A. cacbon.

B. photpho.

C. lưu huỳnh.

D. oxi.

Câu 11. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?
A. FeCl3.

B. Al(OH)3.

C. NaCl.

D. Al2O3.

Câu 12. Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl, chất khí thu được là
A. H2S.

B. Cl2.

C. SO2.

D. H2.
Trang 1



Câu 13. Trường hợp nào sau đây có xảy ra ăn mịn điện hố?
A. Thép bị gỉ trong khơng khí ẩm.

B. Kẽm tan trong dung dịch H2SO4 loãng.

C. Kẽm bị phá huỷ trong khí clo.

D. Natri cháy trong khơng khí.

Câu 14. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 150 ml dung dịch H2SO4 2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 46,6.

B. 69,9.

C. 56,4.

D. 80,0.

Câu 15. Hòa tan hết 15,755 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 23,365 gam chất rắn khan. Kim loại M là
A. Zn.

B. Al.

C. Na.

D. Ba.


Câu 16. Phát biểu nào sau đây là đúng? Phân tử saccarozơ và glucozơ đều
A. có chứa liên kết glicozit.

B. bị thủy phân trong môi trường axit.

C. có phản ứng tráng bạc.

D. có tính chất của ancol đa chức.

Câu 17. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng.
B. Thiếc có thể dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ.
C. Trong y học, ZnO được dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa.
D. Chì (Pb) dùng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ.
Câu 18. Khi giặt quần áo làm từ len, nilon hoặc tơ tằm thì nên làm theo cách nào dưới đây?
A. Giặt bằng xà phịng có độ kiềm cao, nước lạnh
B. Giặt bằng xà phịng có độ kiềm thấp, nước lạnh.
C. Giặt bằng xà phịng có độ kiềm cao, nước nóng.
D. Giặt bằng xà phịng có độ kiềm thấp, nước nóng.
Câu 19. Chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là
A. NaHCO3.

B. (NH4)2SO4.

C. AlCl3.

D. Na2CO3.

Câu 20. Phần trăm khối lượng của nitơ trong phân tử 2,4,6-tribromanilin là
A. 4,229%.


B. 4,242%.

C. 4,216%.

D. 4,204%.

Câu 21. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Số nguyên tử cacbon trong phân tử chất béo luôn là số chẵn.
B. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
C. Triolein và axit oleic có cùng thành phần nguyên tố.
D. Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái lỏng.
Câu 22. Cho hình vẽ mơ tả thí nghiệm thử tính chất của toluen ở nhiệt độ thường:

Trang 2


Phát biểu nào sau đây đúng về kết quả quan sát thí nghiệm?
A. Ở ống nghiệm (2) thu được dung dịch không màu, trong suốt.
B. Ở ống nghiệm (1) chất rắn bị hòa tan.
C. Ở ống nghiệm (3) dung dịch bị mất màu.
D. Ở ống nghiệm (2) dung dịch bị mất màu và có kết tủa nâu đen.
Câu 23. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo
axit nitric). Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat thì khối lượng xenlulozơ cần dùng là
A. 11 kg.

B. 10 kg.

C. 9 kg.


D. 15 kg.

Câu 24. Cho dãy gồm các chất: CH3NH2, CH3NHCH3, C6H5NH2 (anilin), NH3. Chất có lực bazơ mạnh
nhất trong dãy trên là
A. CH3NH2.

B. NH3.

C. CH3NHCH3.

D. C6H5NH2.

Câu 25. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo cịn được gọi là triglixerit hoặc triaxylglixerol.
(b) Sục khí H2 vào dung dịch glucozơ (Ni, to), thu được sobitol.
(c) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic thu được policaproamit.
(d) Thủy phân benzyl axetat (H+, to), thu được phenol.
(e) Các ankin có liên kết ba đầu mạch đều có phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 5.

Câu 26. Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol axetilen và 0,04 mol hiđro với xúc tác Ni, sau một thời
gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn tồn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì cịn
lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là

A. 1,20 gam.

B. 1,04 gam.

C. 1,64 gam.

D. 1,32 gam.

Câu 27. Este X có cơng thức phân tử C 6H10O4. Xà phịng hóa hồn tồn X bằng dung dịch NaOH, thu
được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với
hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X có hai cơng thức cấu tạo phù hợp.

B. Y có mạch cacbon phân nhánh.

C. Z khơng làm mất màu dung dịch brom.

D. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Trang 3


Câu 28. Có ba dung dịch riêng biệt: H 2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1),
(2), (3).
- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.
- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V1 lít khí NO.
- Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện.
So sánh nào sau đây đúng ?
A. V2 = V1.


B. V2 = 3V1.

C. V2 = 2V1.

D. 2V2 = V1.

Câu 29. Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H 2O rất dư, thu được
dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C 2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH) 3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản
phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y tương ứng là
A. 5 : 6.

B. 1 : 2.

C. 3 : 2.

D. 4 : 3.

Câu 30. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng cách điện phân AlCl3 nóng chảy.
(b) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
(c) Hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, dư.
(d) Hợp chất NaHCO3 có tính chất lưỡng tính.
(e) Muối Ca(HCO3)2 kém bền với nhiệt.
Số phát biểu đúng là
A. 4.

B. 3.

C. 2.


D. 5.

Câu 31. Trong phân tử peptit X (mạch hở) có tỉ lệ khối lượng m O : mN = 4 : 3. Thủy phân hoàn toàn m
gam X cần vừa đủ 200 gam dung dịch gồm NaOH 2% và KOH 1,4%, chỉ thu được dung dịch chứa 16,75
gam hỗn hợp muối của glyxin và alanin. Tổng số nguyên tử có trong một phân tử X là
A. 57.

B. 60.

C. 54.

D. 51.

Câu 32. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
 FeSO4  X
 NaOH
 NaOH,Y
K 2Cr2 O7 ����
� Cr2  SO 4  3 ���
� NaCrO 2 ����
� Na 2 CrO 4

Biết X, Y là các chất vô cơ. X, Y lần lượt là
A. K2SO4 và Br2.

B. H2SO4 loãng và Br2.

C. NaOH và Br2.

D. H2SO4 loãng và Na2SO4.


Câu 33. Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm
tạo thành gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phịng hóa
hồn tồn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Cơng thức của este đó là:
A. C2H4(COO)2C4H8. B. C4H8(COO)2C2H4.

C. CH2(COO)2C4H8.

D. C4H8(COO)C3H6.

Câu 34. Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có AlaGly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Cơng thức cấu tạo của X có thể là
Trang 4


A. Ala-Ala-Ala-Gly-Gly.

B. Gly-Gly-Ala-Gly-Ala

C. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala-Ala.

D. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala.

Câu 35. Điện phân dung dịch chứa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu
được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
1,58m gam hỗn hợp bột kim loại Y và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO, N 2O có tỉ khối hơi đối với
H2 là 19,2 và dung dịch T chứa 37,8 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại Y tác dụng dung dịch
HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Thời gian điện phân dung dịch X là
A. 28950 giây.


B. 24125 giây.

C. 22195 giây.

D. 23160 giây.

Câu 36. Trong phịng thí nghiệm có 4 lọ hóa chất có dán nhãn tên hóa chất là: etyl axetat, ancol etylic,
axit axetic và metyl fomat và 4 tờ đề can có ghi sẵn nhiệt độ sôi là: 77 oC; 32oC, 117,9oC; 78,3oC. Có một
số phương án điền các giá trị nhiệt độ sơi tương ứng với các chất được trình bày trong bảng sau:
Chất
Phương án

1
2
3
4

Etyl axetat
77°C
78,3°C
32°C
117,9°C

Ancol etylic
78,3°C
32°C
117,9°C
77°C

Axit axetic

117,9°C
77°C
78,3°C
32°C

Metyl fomat
32°C
117,9°C
77°C
18,3°C

Phương án đúng là
A. (3).

B. (2).

C. (4).

D. (1).

Câu 37. Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung
dịch Y có số mol FeCl2 gấp đôi FeCl3. Cho b gam hỗn hợp Mg và Fe (Mg chiếm 30% khối lượng) tan
hoàn toàn vào Y, thu được a mol khí H 2. Biết rằng có một phần nguyên tử hiđro vừa sinh ra (chưa kịp kết
hợp với nhau thành phân tử) đã khử tồn bộ Fe(III) thành Fe(II) theo phương trình:
FeCl3 + H → FeCl2 + HCl. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn a gam X cần vừa đủ a mol H 2 khi nung nóng. Tỉ
lệ a : b tương ứng là
A. 3 : 2.

B. 7 : 3.


C. 7 : 5.

D. 3 : 1.

Câu 38. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 và NaAlO2. Sự phụ thuộc của khối
lượng kết tủa y (gam) vào thể tích CO2 tham gia phản ứng (x lít, ở đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22,5.

B. 19,7.

C. 27,5.

D. 17,6.

Câu 39. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no hai chức, mạch hở; hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit với hai ancol đó. Đốt cháy hồn tồn 4,84 gam X thu được
Trang 5


7,26 gam CO2 và 2,70 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M,
sau phản ứng thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hịa lượng NaOH dư. Cơ cạn phần dung
dịch thu được m gam muối khan và 0,04 mol hỗn hợp ancol có tỉ khối hơi so với H 2 là 19,5. Giá trị của m
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,5.

B. 5,7.

C. 5,1.


D. 4,9.

Câu 40. Hịa tan hồn tồn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số
mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO 3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và
0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Mặt khác, hịa tan hồn toàn 16,4 gam hỗn hợp X
trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung
dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho AgNO 3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 196,35.

B. 160,71.

C. 111,27.

D. 180,15.

Trang 6


Đáp án
1-D
11-C
21-A
31-A

2-C
12-A
22-B
32-D


3-C
13-A
23-C
33-B

4-A
14-A
24-C
34-D

5-C
15-D
25-A
35-D

6-B
16-D
26-D
36-D

7-A
17-A
27-B
37-C

8-D
18-B
28-B
38-A


9-A
19-A
29-D
39-B

10-A
20-B
30-A
40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Nicotin là amin có trong cây thuốc lá rất độc, nó là tác nhân chính gây ra bệnh viêm phổi, ho lao.
Câu 2: Đáp án C
Câu 3: Đáp án C
Phèn chua có cơng thức K2SO4Al2(SO4)3.Khi vào trong nước thì có phản ứng thuỷ phân thuận nghịch
Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3H+
Trong đó Al(OH)3 dạng keo có bề mặt rất phát triển, hấp phụ các chất lơ lửng ở trong nước, kéo chúng
cùng lắng xuống dưới. Phèn chua có tác dụng làm trong nước
Đáp án C.
Câu 4: Đáp án A
Thứ tự trong dãy điện hóa: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Au3+/Au.
⇒ Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe. Chọn A.
Câu 5: Đáp án C
Trong công nghiệp, crom được điều chế bằng cách cho Al khử Cr2O3 thành Cr:
t�
2Al + Cr2O3 ��
� 2Cr + Al2O3.


Câu 6: Đáp án B
Giải: CrCl3 + 3NaOH → Cr(OH)3↓ + 3NaCl ⇒ chọn B.
Câu 7: Đáp án A
NHỚ và nên NHỚ theo hệ thống. ví dụ ở đây là tên gọi:
• Glucozơ cịn được gọi là đường nho vì có nhiều trong quả nho. fructozơ có nhiều trong mật ong.
• saccarozơ là đường mía, đường củ cải, đường thốt nốt, ....; mantozơ là đường mạch nha....
Tương tự, muốn nhớ độ ngọt ta cũng thống kê ra là ok hết.
Tóm lại ở bài tập này đáp án cần chọn là A. ♥.
Câu 8: Đáp án D
Giải: Nước cứng khi đun sôi thì trở thành nước mềm là nước cứng tạm thời.
||⇒ gốc axit là hidrocacbonat
Câu 9: Đáp án A
Câu 10: Đáp án A
Kim cương là một trong những dạng thù hình của cacbon.
Câu 11: Đáp án C
Trang 7


NaCl không phản ứng được với dung dịch NaOH
Câu 12: Đáp án A
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S.
Câu 13: Đáp án A
Thép là hợp kim của Fe và C ⇒ có 2 điện cực tiếp xúc với khơng khí ẩm ⇒ ăn mịn điện hóa.
Câu 14: Đáp án A
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O.
nBa(OH)2 = 0,2 mol; nH2SO4 = 0,3 mol.
⇒ H2SO4 dư, Ba(OH)2 hết.
nBaSO4 = nBa(OH)2 = 0,2 mol.
mBaSO4 = 46,6 gam.
Chọn A.

Câu 15: Đáp án D
Giải: Nhận thấy mM + mCl– = 22,855 < 23,365.
⇒ Trong dung dịch có OH– ⇒ mOH– = 0,51 gam.
⇒ nOH– = 0,03 mol.
⇒ ∑ne cho = ∑ne nhận = nOH– + nCl– = 0,2 + 0,03 = 0,23 mol.
⇒ Gọi hóa trị của M là n ⇒ N =

15, 755
× n = 68,5n
0, 23

⇒ M = 137 ứng với n = 2
Câu 16: Đáp án D
saccarozơ và glucozơ đều có tính chất của ancol đa chức.
Câu 17: Đáp án A
Giải: A sai vì tính dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe ⇒ chọn A.
Câu 18: Đáp án B
HD• Quần áo làm từ len, nilon hoặc tơ tằm là các tơ poliamit kém bền với nhiệt, với axit và kiềm
→ Giặt bằng xà phịng có độ kiềm thấp, nước lạnh. → Đáp án đúng là đáp án B.
Câu 19: Đáp án A
� NaHCO3  NaOH � Na 2 CO3  H 2O
Giải: A. Thỏa mãn vì: �
�NaHCO3  HCl � NaCl  CO 2 � H 2 O
B. Loại vì khơng tác dụng được với HCl: (NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O.
C. Loại vì không tác dụng được với HCl: AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3↓.
(Nếu NaOH dư thì Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O).
D. Loại vì khơng tác dụng được với NaOH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O.
||⇒ chọn A.
Câu 20: Đáp án B
Trang 8



2,4,6-tribromanilin l o,o,p-Br3-C6H2-NH2 %N = 14 ữ 330 ì 100% = 4,242% ⇒ chọn B.
Câu 21: Đáp án A
Câu 22: Đáp án B
Câu 23: Đáp án C
mxenlulozơ ≤ 14,85 ÷ 297 ÷ 0,9 × 162 = 9 kg ⇒ nhìn 4 đáp án chỉ C thỏa mãn.
Câu 24: Đáp án C
Giải: ● Các nhóm đẩy e như ankyl làm tăng tính bazơ của amin.
Ngược lại, các nhóm hút e như phenyl làm giảm tính bazơ của amin.
● Với các amin béo (amin no) thì tính bazơ: bậc 2 > bậc 1 > bậc 3 ⇒ chọn C.
Câu 25: Đáp án A
Câu 26: Đáp án D
Câu 27: Đáp án B
Câu 28: Đáp án B
Câu 29: Đáp án D
Giải: ► Đốt Z thu được CO2 và H2O. Dẫn vào Y thu thêm ↓.
Mặt khác, thu được Al(OH)3 ⇒ Y chỉ chứa Ca(AlO2)2.
● Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(AlO2)2 = x. Bảo toàn nguyên tố Al:
nAl(OH)3 (1) = (4y – 2x) mol ||● Z gồm x mol C2H2 và 3y mol CH4.
⇒ đốt cho (2x + 3y) mol CO2 || AlO2– + CO2 + H2O → Al(OH)3 + HCO3–.
⇒ CO2 dư ⇒ nAl(OH)3 (2) = nAlO2– = 2x mol.
||⇒ 2 × (4y – 2x) = 2x ⇒ 6x = 8y ⇒ x : y = 4 : 3
Câu 30: Đáp án A
Giải: (a) Sai, Al được điều chế bằng cách điện phân Al2O3 nóng chảy.
(khơng dùng AlCl3 vì AlCl3 bị thăng hoa trước khi nóng chảy).
(b) Đúng vì kim loại kiềm hoạt động mạnh.
(c) Giả sử có 1 mol Fe3O4 ⇒ nCu = 1 mol.
Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O.
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4.

⇒ phản ứng vừa đủ ⇒ tan hết ⇒ Đúng.
(Hoặc Fe3O4 + Cu → 3FeO + CuO ⇒ tan hết trong H2SO4).
(d) Đúng vì: NaHCO3 → Na+ + HCO3–.
HCO3– + H2O ⇄ CO32– + H3O+ || HCO3– + H2O ⇄ H2CO3 + OH–.
⇒ HCO3– lưỡng tính. Mà Na+ trung tính ⇒ NaHCO3 lưỡng tính.
(NaHCO3 có tính lưỡng tính nhưng tính bazơ trội hơn tính axit).
t�
(e) Đúng vì đun nhẹ thì Ca(HCO3)2 ��
� CaCO3 + CO2 + H2O.

||⇒ chỉ có (a) sai ⇒ chọn A.
Trang 9


Câu 31: Đáp án A
Câu 32: Đáp án B
Giải: Ta có phản ứng:
K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 (X)→ Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
Cr2(SO4)3 + NaOHdư → NaCrO2 + Na2SO4 + H2O
NaCrO2 + NaOH + Br2 (X)→ Na2CrO4 + NaBr + H2O
Câu 33: Đáp án B
Giải: ► nNaOH ÷ neste = 0,02 ÷ 0,01 = 2 ⇒ este 2 chức. Phương trình phản ứng:
1 Este + 2NaOH → 1 Ancol + 1 Muối ||⇒ tạo bởi axit 2 chức và ancol 2 chức (este vòng).
nmuối = neste = nKOH ÷ 2 = 0,0075 mol ⇒ Meste = 1,29 ÷ 0,0075 = 172 (C8H12O4).
Mmuối = 1,665 ÷ 0,0075 = 222 (C4H8(COOK)2) ⇒ este là C4H8(COO)2C2H4
Câu 34: Đáp án D
Câu 35: Đáp án D
Giải: ► Đặt nNO = x; nN2O = y ⇒ nZ = x + y = 0,05 mol; mZ = 30x + 44y = 0,05 × 38,4.
||⇒ giải hệ có: x = 0,02 mol; y = 0,03 mol || Đặt nAg+/X = a; nNH4+/T = b. Bảo toàn electron:
2nMg phản ứng = nAg+/X + 3nNO + 8nN2O + 8nNH4+ ⇒ nMg phản ứng = (0,5a + 4b + 0,15) mol.

► Muối gồm Mg(NO3)2 và NH4NO3 ⇒ mmuối = 148 × (0,5a + 4b + 0,15) + 80b = 37,8(g).
nMg dư = nH2 = 0,25 mol ⇒ nMg ban đầu = (0,5a + 4b + 0,4) mol.
||⇒ mY = 108a + 24 × 0,25 = 1,58 × 24 × (0,5a + 4b + 0,4).
► Giải hệ có: a = 0,12 mol; b = 0,01 mol ⇒ nHNO3 = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4+ = 0,48 mol.
||⇒ ne = 0,48 mol t = 0,48 ì 96500 ữ 2 = 23160 giây
Câu 36: Đáp án D
Các chất ancol etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH) và metyl fomat (HCOOCH3) có cùng số C nên
thứ tự nhiệt độ sôi theo thứ tự giảm dần là axit > ancol > este (*) → đủ để chọn được đáp án D đúng.
* Lưu ý: Etyl axetat > metyl fomat do là este có phân tử khối lớn hơn. Việc sắp xếp thứ tự etyl axetat vào
(*) với chương trình THPT là khơng đủ để đề xuất.
Câu 37: Đáp án C
Câu 38: Đáp án A
Câu 39: Đáp án B
Phân tích nhanh các giả thiết có: 2 ancol có M = 19,5 × 2 = 39 → là CH3OH và C2H5OH.
Để tiện hơn, ta nên lấy công thức đại diện là C1,5H5O, số mol là 0,04 mol.
Có 2 hướng giải quyết cho bài toán này:
♦ 1 (quen thuộc) là gọi số mol 3 chất ban đầu là x, y, z. lập hệ gồm: số mol ancol, số mol tác dụng NaOH
và bảo toàn O → giải ra x, y, z. cơng việc sau đó khơng có gì khó khăn.
♦ 2. Có thể đi theo hướng suy luận sau: đốt X → CO2 + H2O. cộng thêm 2 vế với 2x mol H2O
(với x là số mol este) → vế trái sẽ gồm: 0,035 mol axit 2 chứ, no mạch hở và 0,04 mol ancol C1,5H5O.
Trang 10


vế phải gồm: 0,165 mol CO2 và (0,15 + 2x) mol H2O. chú ý: đốt cùng số mol axit 2 chức, no mạch hở
với ancol no mạch hở sẽ cho n CO2 = nH2O → hiệu: nH2O – nCO2 = (0,15 + 2x) – 0,165 = đốt 0,05 mol ancol
no hở = 0,05 → x = 0,01 mol.
do đó phản ứng với NaOH, sau thêm HCl sẽ thu được 0,035 mol muối axit và 0,01 mol NaCl.
Bảo toàn khối lượng có maxit = 4,84 + 0,02 × 18 – 0,04 × 39 = 3,64 gam.
Tác dụng NaOH thì 1 H đổi 1Na nên tiếp tục bảo tồn ta có:
m = 3,64 + 0,07 × (23 – 1) + 0,01 × 58,5 = 5,765 gam.

Chọn đáp án B.
Câu 40: Đáp án D
Phản ứng: X  2HCl � Z  1H 2O ||� bảo tồn khối lượng có n H2O  0, 24 mol .
Theo đó,

�n

O trong X

 0, 24 mol . Lại thêm m X  16, 4 gam và số mol FeO bằng 1/3 tổng số mol của X nên

ta có đủ giả thiết để giải ra hệ số mol FeO là 0,04 mol; Fe3O4 là 0,05 mol và Cu là 0,03 mol.
∙ Dạng bài tập Ag, Cl, Fe đặc trưng || → gộp sơ đồ và xem xét cả quá trình:
1,3mol
0,38mol
}



Fe : 0,38mol � �64 7 48 �
3




AgNO
Ag





Fe

3�
Cu : 0, 06 mol � �
� � � �
NO 3 � {
NO  H 2O

���
{
{
2
Cl
HCl
0,04
mol

Cu

�{
mol � �
0,56 mol
1,26mol �
14 2 43 �
O
:
0,
48
0,06 mol


�1,12mol �


Giải thích: 1. Gộp Y + X nên lượng Fe, Cu, O dùng là gấp đôi.
2. NaNO3 bỏ ra khỏi sơ đồ vì lượng tham gia và cuối cùng thu được như nhau.
Ta có: n H2O  n O trong oxit  2n NO (theo ghép cụm) rồi suy ra số mol HCl.
Hay nhanh hơn ta dùng bảo tồn electron:
Tiếp tục, bảo tồn điện tích tính

�n

NO3

�n

H

 2n O trong oxit  4n NO  1,12 mol � �n Cl  1,12 mol

rồi cộng với số mol NO → theo bảo tồn N có 1,3 mol AgNO3.

Vậy, u cầu khối lượng kết tủa: m  �m Ag  �mCl  1,3 �108  1,12 �35,5  180,16gam

Trang 11



×