Bài Tập Đột Biến Nhiễm Sắc Thể
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Cường
Phần Đột biến cấu trúc NST
Bài 1 : Những sắp xếp gen sau đây trên 1 NST đã thấy ở ruồi dấm D.melanogaster tại các vùng địa lí khác
nhau. a)ABCDEFGHI
b)HEFBAGCDI
c)ABFEDCGHI
d)ABFCGHEDI
e)ABFEHGCDI.
Cho rằng sắp xếp ở a là sắp xếp ban đầu, các đảo đoạn khác nhau có thể xuất hiện theo trình tự nào?
Bài 2 : Xét 4 nịi I, II, III, IV của một lồi có nguồn gốc địa lí khác nhau chứa trật tự gen trên 1 NST như sau :
Nòi I : MNSROPQT
Nòi II : MNOPQRST
Nòi III: MORSNQT
Nòi IV: MNQPRST
Cho rằng nòi II là nòi gốc, hãy cho biết
a.Loại đột biến nào đã phát sinh 3 nòi còn lại?
b.Trật tự và cơ chế phát sinh 3 nòi từ nòi II ban đầu?
Bài 3 : Cho 4 dòng ruồi dấm thu được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự gen trên NST số 2, người ta
thu được kết quả như sau:
Dòng 1: ABFEDCGHIK
Dòng 2: ABCDEFGHIK
Dòng 3: ABFEHGIDCK
Dòng 4: ABFEHGCDIK
1.Nếu dòng 3 là dòng gốc, hãy cho biết loại đột biến đã phát sinh ra 3 dịng kia và trật tự phát sinh các dịng
đó?
2.Cơ chế hình thành và hậu quả của loại đột biến nói trên?
(Đại Học năm 2004 – 2005)
Bài 4 : 1.Xét hai NST của một lồi có cấu trúc gồm các đoạn theo trật tự sau: ABCDEFGHIK và LMNOPQ.
Do đột biến cấu trúc của NST đã bị thay đổi theo các trường hợp sau:
a)ABCDFGHIK
b)LMNNNOPQR
c)ABCGFEDHIK
d)ABCDEFGH và IKLMNOPQ
Hãy giải thích sự thay đổi về cấu trúc NST trong các trường hợp trên.
2.Trong các trường hợp trên trường hợp nào làm cho vị trí gen gần nhau hơn? trường hợp nào làm thay đổi
hình dạng và kích thước NST?
Bài 5 : Ở ngơ các gen liên kết ở NST số 2 phân bố theo trật tự bình thường như sau: Gen bẹ lá màu nhạt – gen
lá láng bóng – gen có lơng ở lá – gen xác định màu socola ở lá. Người ta phát hiện một số dịng ngơ đột biến
có trật tự như sau:
a.Gen bẹ lá màu nhạt – gen có lơng ở lá – gen xác định màu sôcôla ở lá.
b.Gen bẹ lá màu nhạt – gen lá láng bóng – gen có lơng ở lá – gen xác định màu socola ở lá – gen có
lơng ở lá – gen xác định màu socola ở lá.
c.Gen bẹ lá màu nhạt – gen có lơng ở lá – gen lá láng bóng – gen xác định màu socola ở lá.
Hãy xác định các dạng đột biến nói trên?
Bài 6 (Đề HSG Quốc Gia 2001 – 2002): Trên một NST bình thường của ruồi dấm có trình tự các gen được
sắp xếp theo các kí hiệu sau: a b c O d e f g h k ( chữ O biểu thị tâm động, các chữ khác biểu thị các
gen ). Người ta phát hiện một số trường hợp đột biến cấu trúc NST có các dạng sau đây:
Trường hợp 1 :
a b c O d g f e h k
Trường hợp 2 :
a b c O d e e f g h k
Trường hợp 3 :
a b c O d g h k
Trường hợp 4 :
a f e d O c b g h k
a.Xác định các dạng đột biến ở mỗi trường hợp trên?
b.Vẽ sơ đồ phát sinh dạng đột biến NST ở trường hợp 1 và 3?
c.Dạng đột biến ở trường hợp 2 có đặc điểm gì? Có ý nghĩa như thế nào đối với q trình tiến hố?
Phần đột biến thể lệch bội( dị bội )
Bài 1 : Ở chuột gen chi phối hoạt động của cơ qua tiền đình trong tai nằm trên NST thường, alen W quy định
chuột đi bình thường, alen w làm chuột di chuyển hình vịng(nhảy van). Người ta cho 2 cặp chuột đực, cái lai
với nhau và thống kê trong nhiều lứa đẻ.
- Cặp thứ nhất : P mẹ bình thường x bố nhảy van F1 : 101 chuột bình thường : 102 chuột nhảy van
- Cặp thứ hai : P mẹ bình thường x bố nhảy van : 9 lứa tồn chuột bình thường : 1 lứa xuất hiện một
con nhảy ban.
2009
Bài Tập Đột Biến Nhiễm Sắc Thể
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Cường
a.Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P đến F1 trong mỗi trường hợp?
b.Người ta có thể kiểm nghiệm những kết luận đó bằng phương phát nào?
Bài 2 : Ở một lồi thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Hãy xác định số lượng nhiễm sắc thể trong các thể
đột biến sau: - Thể một
- Thể một kép
- Thể không
- Thể ba
- Thể bốn
- Thể bốn kép
- Thể tam bội
- Thể tứ bội
Bài 3 : Do đột biến nên có những cơ thể có NST giới tính là XO hay XXY. Cũng do đột biến, có người có gen
lặn nằm trên NST giới tính X và được biểu hiện thành bệnh mù màu.
a.Một cặp vợ chồng cả 2 có kiểu hình bình thường, họ sinh được một người con gái bị hội chứng tơcnơ
và bị mù màu. Hãy giải thích hiện tượng này?
b.Một phụ nữ mù màu kết hơn với người chồng bình thường, họ sinh 1 đứa con trai. Nếu đứa con trai
này có NST giới tính là XXY khơng biểu hiện bệnh hay có biểu hiện bệnh mù màu thì giải thích ra sao?
Bài 4 (câu 3 đề 38 TSĐH): Xét 3 cặp NST tương đồng của người : cặp NST thứ 21 chứa 1 cặp gen dị hợp, cặp
NST thứ 22 chứa 2 cặp gen dị hợp và cặp NST thứ 23 chứa 1 cặp gen đồng hợp.
a.Kiểu gen trên 3 cặp NST tương đồng có thể viết như thế nào?
b.Khi giảm phân bình thường, thành phần gen trong mỗi loại giao tử sinh ra từ các kiểu gen nói trên có
thể viết như thế nào?
c.Khi giảm phân có hiện tượng đột biến thể dị bội(lệch bội) dạng thể ba ở cặp NST thứ 23, thành phần
kiểu gen trong mỗi loại giao tử khơng bình thường sinh ra từ các kiểu gen nói trên có thể viết như thế nào?
Bài 5 (câu 4 đề 81 TSĐH): Một cặp vợ chồng sinh được 2 người con: đứa thứ nhất có kiểu hình bình thường,
đứa thứ hai có biểu hiện bệnh đao. Cặp vợ chồng này có những băn khoăn.
a.Tại sao lại sinh ra đứa con thứ hai như vậy, trong khi đó đứa con thứ nhất khơng có biểu hiện bệnh
này? Do vợ hay do chồng?
b.Nếu sinh con nữa thì đứa trẻ sinh ra có biểu hiện bệnh đao nhay khơng? Hãy giải đáp các băn khoăn
trên ?
Bài 6 : Ở một loài thực vật gen T quy định hoa màu tím là trội hồn tồn so với gen t quy định hoa màu trắng.
Ngoài các cơ thể 2n, do sự phân li khơng bình thường của cặp NST tương đồng chứa cặp gen đã cho trong đột
biến thể lệch bội tạo ra các cơ thể (2n + 1) trong loài.
a.Lập sơ đồ lai giải thích kết quả trong các phép lai sau :
- P : TTt x Tt
- P : TTt x tt
- P : Ttt x Tt
- P : Ttt x tt
b.Cho giao phấn giữa hai cây đều có bộ NST 2n. F1 thấy xuất hiệ cây 2n + 1 mang kiểu hình hoa
trắng. Hãy giải thích hiện tượng và lập sơ đồ lai có thể có. Cho biết các hợp tử đều phát triển bình thường.
Bài 7 : Ở ruồi dấm, đoạn 16A trên nhiễm sắc thể X bị lặp đoạn thì làm giảm số mắt đơn trong mắt kép của
ruồi dấm, làm mắt lồi thành mắt dẹt.
a.Từ ruồi bình thường, hãy vẽ sơ đồ minh hoạ quá trình tạo nên NST có 2, rồi 3 đoạn 16A, và cho biết
hậu quả của những đột biến lặp đoạn đó?
b.Cùng có hình dạng mắt như nhau nhưng ở ruồi đực và ruồi cái số đoạn 16A khác nhau như thế nào?
Cách tạo ra những con ruồi đó?
Bài 8 : Ở tằm dâu (2n = 28), giới tính cái được quy định bởi cặp NST giới tính XY, giới đực là XX. Gen quy
định màu sắc trứng nằm trên NST số 10. Aeln A xác định trứng màu trắng, alen a: trứng màu xám đen. Từ 2
nòi tằm trứng trắng và trứng màu xám đen, hãy vận dụng các quy luật di truyền và biến dị để vạch ra quy trình
tạo 2 dịng tằm mà khi lai với nhau sẽ cho ½ số trứng màu xám đen nở ra tồn tằm cái; ½ số trứng cịn lại có
màu trắng nở toàn tằm đực. Vẽ sơ đồ minh hoạ. ( cho biết kén tằm đực có năng suất tơ tăng trung bình 30% so
với kén tằm cái).
2009
Bài Tập Đột Biến Nhiễm Sắc Thể
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Cường
Phần đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Bài 1 : Những phân tích DT cho biết ở cà chua gen A xác định tính trạng quả màu đỏ là trội hồn tồn so với
alen a xác tính trạng quả màu vàng .Lai cà chua tứ bội AAaa với tứ bội khác Aaaa.
1. Màu sắc của 2 thứ cà chua nói trên như thế nào ?
2. Có thể tạo ra 2 thứ cà chua đó bằng cách nào ?
3. Các thứ cà chua trên có thể sinh ra các kiểu giao tử nào ?Các giao tử có khả năng sống và tỷ lệ?
4. Xác định tỷ lệ phân tính về KG và KH ở F1.
Bài 2: Khi lai thứ cà chua đỏ lưỡng bội thuần chủng với thứ cà chua lưỡng bội quả vàng thì ở F1 thu được
tồn cây quả đỏ .Xử lý consixin để tứ bội hóa các cây F1, rồi chọn 3 cặp cây bố mẹ để giao phấn thì ở F2 xảy
ra 3 TH:
*Trường hợp 1 : 1890 cây quả đỏ và 54 cây quả vàng .
*Trường hợp 2 : 341 cây quả đỏ và 31 cây quả vàng .
*Trườnghợp 3 : 151cây quả đỏ và 50 cây quả vàng (cho biết tính trạng màu sắc quả do 1 gen chi phối và
quá trình giảm phân ở các cây F1 xảy ra bình thường )
1. Giải thích KQ và viết SĐL từ P →F2, trong 3TH trên .
2. Bằng phương pháp nào đó có thể tạo ra những cây cà chua quả đỏ KG AAAa và Aaaa Khi lai với
những cây F1 nói trên thì tỷ lệ KG và KH ở đời sau như thế nào ?
3. Nhận xét KQ xử lý tứ bội hóa trên và cho biết cây cà chua F2 trong TH1 và ở TH2 có gì khác nhau
cơ bản .
Bài 3: Ở cà chua ,gen B quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định quả vàng Cây cà chua 2n bị
ĐB đa bội thể thành cây 3n và 4n .
1. Hãy cho biết KG của các cây cà chua 2n,3n.4n có thể có .
2. Cho các cây cà chua dị hợp 3n tự thụ phấn .Hãy xác định kết quả phân ly KG và KH ở đời sau. Viết
SĐL.
3. Cho các cây cà chua dị hợp( 4n ) giao phấn với nhau thì thế hệ sau thu cà chua vừa cây quả đỏ vừa
cây quả vàng .Hãy biện luận và viết SĐL.
4. Nếu cho cây 4n giao phấn với nhau mà KQ đời sau phân ly tỷ lệ 35 cây quả đỏ và 1 cây quả vàng.
Tìm KG cây đem lai và viết SĐL .
5. Cho hai cây giao phấn với nhau, thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình 11 cây quả đỏ và 1 cây quả vàng. Biện
luân và viết sơ đồ lai.
Bài 4: Gen D quy định quả đỏ ,gen d quy định quả vàng .
1. Lai 2 cây thuần chủng (2n) được F1 (2n) có KG dị hợp .Nếu F1 giảm phân bình thường thì khi tạp giao
F1 . Kết quả F 2?.
2. Dùng cơnsixin gây đa bội hóa F1 (2n) thành F1(4n ).Lai F1 (4n) với F1(2n). Tìm KQ lai F2?. Biết giảm
phân bình thường .
3. Cây dị hợp quả đỏ (4n) có KG nào ?.Lai cây dị hợp (4n) với cây (4n) quả vàng. KQ F2 như thế nào ?
4. Tự thụ phấn cây DDdd .Xác định kết quả thu được ?
5. Lai những cây (4n) thuần chủng có KG thế nào để F1 toàn (4n) quả đỏ ?
6. Cây F1 có KG ( DDdd ) được hình thành từ những cây thuần chủng ,tương phản có KG và SĐL như
thế nào ?
Bài 5: ( TN 1994 – 1995) Khi lai hai thứ cà chua lưỡng bội, thuần chủng quả đỏ và quả vàng thì cho các cây
lai F1 tồn quả đỏ. Xử lí consixin để tư bội hố các cây cà chau F1 đó, rồi chọn 4 cây ghép thành hai cặp bố mẹ
cho giao phấn với nhau thì kết quả F2 khác nhau như sau.
Trường hợp 1: gồm 945 cây quả đỏ và 27 cây quả vàng
Trường hợp 2: gồm 1023 cây quả đỏ và 93 cây quả vàng.
Biết rằng tính trạng màu sắc trên do một cặp gen quy định và quá trình giảm phân bình thường.
a.Biện luận và viết sơ đồ lai từ p F1, tứ bội hoá F1.
b.Biện luận và viết sơ đồ lai trường hợp 1. Rút ra tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình F2.
2009
Bài Tập Đột Biến Nhiễm Sắc Thể
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Cường
c.Biện luận và viết sơ đồ lai trường hợp 2. Rút ra tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình F2.
d.Nhận xét kết qủa xử lí tứ bội hố trên và cho biết cây cà chua F2 ở trường hợp 1 và 2 có gì khác nhau
cơ bản?
Bài 6: (Học sinh giỏi quốc gia 1997) Ở một loài thực vật gen quy định màu sắc hạt có 3 alen theo thứ tự gen T
trội so với gen t, gen t trội so với gen t1. Do đột biến dị bội đã tạo ra cơ thể lai F1 có kiểu gen Ttt1. Cho cơ thể
F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỷ lệ. 27 hạt đen : 8 hạt xám : 1 hạt trắng
a.Biện luận và viết sơ đồ lai của F1?
b.Cây F1 (3n) hạt trắng có thể được hình thành trong những phép lai nào? Viết sơ đồ lai này. Cho biết
cây thế hệ P có bộ nhiễm sắc thể 2n.
Bài 7: Ở cà chua gen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cây tứ bội thuần
chủng quả đỏ thụ phấn cho cây tứ bội qủa vàng thì F1 thu được tồn quả đỏ. Cho biết q trình giảm phân ở
các cây bố mẹ và F1 xảy ra bình thường.
a.Những cây bố mẹ nói trên được tạo ra bằng những phương thức nào?
b.Cho các cây F1 giao phấn với nhau thì tỷ lệ các kiểu gen và các kiểu hình ở F2 như thế nào?
Bài 8: (TN 1996 – 1997) Ở cà chua gen A quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen a quy định quả bầu
dục. Cho thụ phấn cây tứ bội thuần chủng quả tròn với cây tứ bội quả bầu dục ở F1 thu được tồn những cây
quả trịn.
a.Những cây bố, mẹ nói trên có thể tạo ra bằng những phương pháp nào? Cho biết quá trình giảm phân
ở các cây bố, mẹ và F1 xảy ra bình thường.
b.Cho các cây F1 giao phấn với nhau. Xác định kiểu gen và kiểu hình ở F2?
c.Lai cây F1 với cây tứ bội có kiểu gen chưa biết ở F2 thu được 342 quả tròn : 31 quả bầu dục. Biện luậ
và viết sơ đồ lai?
Bài 9 : ( TN 1997 – 1998 ) Ở cà chua gen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định quả
màu vàng. Khi cho lai hai cây cà chua tứ bội quả đỏ với cây quả vàng được F1 tứ bội hoàn toàn quả đỏ.
a.Khi cho các cây tứ bội giao phấn với nhau thì kết quả ở F2 như sau: 3780 cây quả đỏ và 108 cây quả
vàng. Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình ở F2?
b.Khi cho cây cà chua quả đỏ tứ bội F1 lai với cây cà chua lưỡng bội dị hợp thì sẽ cho tỷ lệ kiểu gen và
kiểu hình ở đời sau như thế nào?
Bài 10: Những phân tích di truyền tế bào học cho rằng có hai lồi chuối khác nhau: chuối rừng lưỡng bội và
chuối nhà tam bội. Ở những loài này gen A xác định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp. Khi gây đột biến nhân toạ người ta đã thu được một số tính trạng tứ bội và các dạng này chỉ tạo ra
các giao tử lưỡng bội có khả năng sống. Xác định kết quả phân tích về kiểu hình và kiểu gen của các phép lai
sau:
+ P : Aaaa x Aaaa
+ AAaa x Aaaa
+ AAaa x AAaa
Bài 11 : Ở thực vật khi lai cây lưỡng bội có hoa màu trắng với cây lưỡng bội có hoa màu tím thì ở F1 thu được
100% cây có hoa màu tím. Xứ lí consixin đẻ tứ bội hố các cây F1 rồi chọn 2 cây bố, mẹ để giao phấn thì ở F2
thu được : 2170 cây có hoa màu tím và 62 cây có hoa màu trắng.
a.Giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
b.Lấy một cây có hoa màu tím ở F2 lai với một cây tứ bội có hoa màu trắng, thu được ở đời sau: cây
hoa màu trắng. Xác định kiểu gen của cây có hoa màu tím ở F2. Viết sơ đồ lai minh hoạ?
Cho biết tính trạng màu hoa do một cặp gen quy đọnh, quá trình giảm phân ở các cây F1, F2 xảy ra bình
thường.
Bài 12: (TSĐH – 2004) Khi lai 2 cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa, người ta thu được một số cây lai tam
bội có kiểu gen Aaa. Hãy giải thích cơ chế hình thành và nêu đặc điểm của các cây tạm bội đó?
2009