Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.79 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 4 <i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


Tập đọc – Kể chuyện


<b>NGƯỜI MẸ</b>


I.MỤC TIÊU
A – Tập đọc


1. Đọc thành tiếng


 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:


- PB:<i>khẩn khoản, lối nào, nảy lộc, nở hoa, lã chã, lạnh lẽo,…</i>


- PN: <i>hớt hải, áo choàng, khẩn khoản, ủ ấm, sưởi ấm, nảy lộc, nở hoa, lã chã, lạnh lẽo,</i>
<i>…</i>


 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.


 Đọc trơi chảy được tồn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn


biến của câu chuyện.
2. Đọc hiểu


 Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: <i>mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã,…</i>và các từ


khác do GV tự chọn


 Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện.



 Hiểu nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình u thương vơ bờ bến của người mẹ


dành cho con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
B – Kể chuyện


 Biết phối hợp cùng bạn để kể lại câu chuyện theo từng vai: người dẫn chuyện, bà mẹ,


Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết.


 Biết tập trung theo dõi lời kể của bạn và nhận xét được lời kể của bạn.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


 Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể)
 Đồ dùng hố trang đơn giản để đóng vai (nếu có).


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


1. KIỂM TRA BÀI CUÕ


- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài tập đọc <i>Chú sẻ và bông hoa bằng</i>
<i>lăng.</i>


- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BAØI MỚI
2.1. Giới thiệu bài



- Yêu cầu 1 hoặc 2 HS kể về tình cảm hoặc
sự chăm sóc mà mẹ dành cho em.


- Giới thiệu theo sách giáo viên.
- GV ghi tên bài lên bảng.
2.2. Ho ạt động 1: Luyện đọc
M


ục tiêu : Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:


Tiến hành theo quy trình hướng dẫn luyện
đọc đã giới thiệu ở bài tập đọc <i>Cậu bé thông</i>


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>minh, </i>tuaàn 1.


<i>+ Đọc mẫu</i>


+ Gv đọc mẫu tồn bàimột lượt.


<i>Chú ý</i>:


+ Đoạn 1: Giọng đọc cần thể hiện sự hốt
hoảng của người mẹ khi mất con.


+ Đoạn 2,3: Đọc với giọng tha thiết, khẩn
khoản thể hiện quyết tâm tìm con của người
mẹ cho dù phải hi sinh.



+ Đoạn 4: Lời của Thần Chết đọc với giọng
ngạc nhiên. Lời của mẹ khi trả lời <i>Vì tơi là</i>
<i>mẹ</i> đọc với giọng khảng khái. Khi đòi con


<i>Hãy trả con cho tơi! </i>Đọc với giọng rõ ràng,
dứt khốt.


<i>+ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ</i>


+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm
từ khó, dễ lẫn đã giới thiệu ở phấn <i>Mục tiêu</i>


+ Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ
khó:


- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.


- Giải nghĩa các từ khó:


+ Em hiểu từ<i> hớt hải </i>trong câu<i> bà mẹ hớt hải</i>
<i>gọi con </i>như thế nào?


+ Thế nào là <i>thiếp đi</i>?


+ <i>Khẩn khoản </i>có nghĩa là gì? Đặt câu với từ


<i>khẩn khoản.</i>


<i>+ </i>Em hình dung cảnh bà mẹ <i>nước mắt tn</i>


<i>rơi lã cha</i>õ như thế nào?


- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước
lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.


+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.


- Theo dõi GV đọc mẫu.


- Nối tiếp nhau đọc từng câu theo dãy bàn
ngồi học. Đọc lại những tiếng đọc sai theo
hướng dẫn của GV.


- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của
GV.


- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng
đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc lời của
các nhân vật:


- <i>Thần Chết chạy nhanh hơn gió/ và chẳng</i>
<i>bao giờ trả lại những người lão đã cướp đi</i>
<i>đâu.//</i>


<i>- Tôi sẽ chỉ đường cho bà,/ nếu bà ủ ấm tôi.//</i>
<i>- Tôi sẽ giúp bà,/ nhưng bà phải cho tôi đôi</i>
<i>mắt.// Hãy khóc đi,/ cho đến khi đơi mắt rơi</i>
<i>xuống!//</i>



<i>- Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?//</i>
<i>- Vì tơi là mẹ.// Hãy trả con cho tơi!//</i>


<i>+ </i>Bà mẹ hoảng hốt, vội vàng gọi con.
+ Là ngủ hoặc lả đi do quá mệt.


+ <i>Khẩn khoản </i>có nghĩa là cố nói để người
khác đồng ý với yêu cầu của mình.


+ Nước mắt bà mẹ rơi nhiều, liên tục, không
dứt.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi
bài trong SGK.


- Mỗi nhóm 4 HS , lần lượt từng em đọc một
đoạn trong nhóm.


- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2.3. Ho ạt động 2 : <i>Hướng</i> dẫn tìm hiểu bài
M


ục tiêu : HS nắm được bài và trả lời được câu
hỏi của bài.


Cách tiến hành:


- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.



- Hãy kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.


- Khi biết Thần Chết đã cướp đi đứa con của
mình, bà mẹ quyết tâm đi tìm con. Thần Đêm
Tối đã chỉ đường cho bà. Trên đường đi, bà
đã gặp những khó khăn gì? Bà có vượt qua
được những khó khăn đó khơng? Chúng ta
cùng tìm hiểu đoạn 2,3.


- Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho
mình?


- Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho
mình?


- Sau những hi sinh lớn lao đó, bà mẹ được
đưa đến nơi ở lạnh lẽo của Thần Chết. Thần
Chết có thái độ như thế nào khi thấy bà mẹ?
- Bà mẹ đã trả lời Thần Chết như thế nào?
- Theo em, câu trả lời của bà mẹ “Vì tơi là
mẹ” có nghĩa là gì?


- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 của bài và thảo
luận theo cặp để trả lời câu hỏi.


- GV kết luận: Cả 3 ý đều đúng. Bà mẹ là
người rất dũng cảm, vì dũng cảm nên bà đã
thực hiện được những yêu cầu khó khăn của
bụi gai, hồ nước. Bà mẹ cũng không hề sợ


Thần Chết và sẵn sàng đi tìm Thần Chết để
địi lại con. Tuy nhiên, ý 3 là ý đúng nhất vì
chính sự hi sinh cao cả đã cho bà mẹ lòng
dũng cảm vượt qua mọi thử thách và đến


- Đọc thầm.


- 2 đến 3 HS kể, các HS khác theo dõi để
nhận xét.


<i> Suốt mấy đêm ròng thức trong con ốm, bà</i>
<i>mẹ quá mệt và thiếp đi một lúc. Khi tỉnh dậy,</i>
<i>không thấy con đâu, bà hớt hải gọi con. Thần</i>
<i>Đêm Tối cho bà biết Thần Chết đã cướp đi</i>
<i>đứa con của bà. Bà khẩn khoản cầu xin Thần</i>
<i>Đêm Tối chỉ đường cho bà,Thần Đêm Tối</i>
<i>đồng ý.</i>


<i>- </i>1 HS đọc đoạn 2,3 trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm theo.


- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai. Bà
ôm gì bụi gai vào lịng để sưởi ấm nó. Gai
đâm vào da thịt bà, máu nhỏ xuống từng
giọt, bụi gai đâm chồi, nảy lộc và nở hoa
ngay giữa mùa đông buốt giá.


- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của hồ nước. Bà
đã khóc, nước mắt tuôn rơi lã chã cho đến khi
đôi mắt rơi xuống và biến thành hai hòn


ngọc.


- Thần Chết ngạc nhiên và hỏi bà mẹ: “Làm
sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?”


- Bà mẹ trả lời:”Vì tơi là me” và địi Thần
Chết “Hãy trả con cho tơi!”


- “Vì tơi là mẹ” ý muốn nói người mẹ có thể
làm tất cả vì con của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

được nơi ở lạnh lẽo của Thần Chết để địi
con. Vì con, người mẹ có thể hi sinh tất cả.
2.4. Ho ạt độn g 3: Luyện đọc lại bài


M


ục tiêu : HS đọc thể hiện đúng lời nhân vật.
Cách tiến hành:


- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS
và yêu cầu các nhóm luyện đọc theo vai.
- Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt, có thể
cho điểm HS.


- Mỗi HS trong nhóm nhận 1 trong các vai:
người dẫn chuyện, bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi
gai, hồ nước, Thần Chết.



- Các nhóm thi đọc, cả lớp theo dõi để chọn
nhóm đọc hay nhất.


<b>Kể chuyện</b>



HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


1. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU


- Gọi 1 đến 2 HS đọc yêu cầu của bài.


2. Ho ạt động 4: THỰC HAØNH KỂ CHUYỆN
M


ục tiêu : HS biết dựng lại câu chuyện theo
cách phân vai.


Cách tiến hành:


- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 6 HS <i>(có</i>
<i>thể giữ nguyên nhóm như phần Luyện đọc lại</i>
<i>bài) và </i>yêu cầu HS tập kể trong nhóm. GV
theo dõi và giúp đỡ từng nhóm.


- Tổ chức thi kể chuyện theo vai.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Củng cố:


- GV hỏi: Theo em, chi tiết bụi gai đâm chồi,
nảy lộc, nở hoa ngay giữa mùa đông buốt giá


và chi tiết đôi mắt của bà mẹ biến thành hai
viên ngọc có ý nghĩa gì?


- GV: Những chi tiết này cho ta thấy sự cao
quý của đức hi sinh của người mẹ.


- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà kể lại
câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị
bài sau.


- Phân vai <i>(người dẫn chuyện, bà mẹ, Thần</i>
<i>Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết),</i> dựng
lại câu chuyện <i>Người mẹ</i>.


- Thực hành dựng lại câu chuyện theo 6 vai
trong nhóm.


- 2 đến 3 nhóm thi kể trước lớp, cả lớp theo
dõi và bình chọn nhóm kể hay nhất.


- HS tự do phát biểu ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tuần 4 <i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


Tập đọc


<b>MẸ VẮNG NHÀ NGÀY BÃO</b>


I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng



 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:


- PB: <i>bão nổi, chặn lối, hái lá, no bữa, đội nón, nắng mới,…</i>
<i>- </i>PN:<i> về quê, bão nổi,ướt, thao thức, củi mùn,…</i>


 Ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ, sau mỗi dịng thơ và giữa các khổ thơ.
 Đọc trơi chảy và bước đầu biết đọc bài với giọng tình cảm, tha thiết.


2. Đọc hiểu


 Hiểu nghĩa của các từ ngữ :<i>Thao thức, củi mùn, nấu chua,… và các từ ngữ GV tự chọn</i>
 Cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh trong hai câu thơ cuối bài.


 Hiểu được nội dung của bài thơ: Bài thơ thể hiện tình cảm gia đình đầm ấm, mọi người


hết lịng u thương nhau nên luôn nghĩ đến nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


 Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể).
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.


<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>



HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


1. KIỂM TRA BÀI CUÕ


- Yêu cầu 6 HS lên bảng kể lại theo vai
truyện <i>Người mẹ</i>.



- Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BAØI MỚI
2.1. Giới thiệu bài


- Giới thiệu theo sách giáo viên.
2.2. Ho ạt động 1 : Luyện đọc
M


ục tiêu : Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:


+ GV tiến hành các bước dạy và học như đã


- 6 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV,
HS cả lớp theo dõi và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

giới thiệu ở tiết tập đọc <i>Cậu bé thông minh</i>.


<i>a) Đọc mẫu</i>


- GV đọc mẫu tồn bài một lượt với giọng
nhẹ nhàng, tình cảm.


<i>b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ</i>


+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm
từ khó, dễ lẫn đã ghi ở phần <i>Mục tiêu</i>.


+ Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa


từ khó:


- Giải nghĩa từ khó:


+ <i>Thao thức </i>có nghĩa là gì? Đặt câu với từ


<i>thao thức</i>.


+ <i>Củi mùn </i>là củi gỗ vụn và mùn cưa.
+ <i>Nấu chua</i> là nấu canh chua.


- u cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước
lớp, mỗi HS đọc một đoạn.


- Gọi 1 đến 2 nhóm đọc bài trước lớp: Đọc
tiếp nối, đọc đồng thanh.


2.3. Ho ạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
M


ục tiêu : Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:


- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.


- Yêu cầu HS đọc lại khổ thơ 1 và hỏi: Khổ
thơ thứ nhất cho ta biết điều gì?


- Tìm những câu thơ cho thấy cả nhà ln
nghĩ đến nhau.



- Theo em, vì sao có thể so sánh <i>mẹ </i>như <i>nắng</i>
<i>mới</i> làm <i>sáng ấm cả gian nhà?</i>


- Bài thơ <i>Mẹ vắng nhà ngày bão</i> nói lên điều
gì về tình cảm gia đình?


2.4. Ho ạt động 3 : Học thuộc lòng bài thơ
M


ục tiêu : HS học thuoogj lòng bài thơ.
Cách tiến hành:


- Theo dõi GV đọc mẫu.


- Mỗi HS đọc 2 câu thơ, HS đọc tiếp nối nhau
từ đầu cho đến hết bài. Đọc 2 đến 3 vòng. HS
đọc sai, đọc lại theo hướng dẫn của GV.
- Đọc từng khổ trong bài theo h.dẫn của GV:
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trứơc lớp.
Chú ý ngắt đúng nhịp thơ:


<i>Nhưng/ chị vẫn hái lá</i>
<i>Cho thỏ mẹ,/ thỏ con</i>


Phần còn lại ngắt giọng ở cuối mỗi dòng thơ.
- Tìm hiểu nghĩa của các từ khó:


+ <i>Thao thức </i>là khơng ngủ được vì có điều
phải suy nghĩ. Ngày mai được về quê thăm


ngoại nên đêm nay Hương cứ thao thức mãi.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi
bài trong SGK


- Một số nhóm đọc bài theo yêu cầu, các
nhóm khác theo dõi và nhận xét.


- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Khổ thơ thứ nhất cho biết mẹ về quê, gặp
bão lớn nên mẹ không về được và phải vắng
nhà.


- Ba bố con luôn nghĩ đến mẹ: Ba bố con
nằm chung trên một chiếc giường nhưng vì
thiếu mẹ nên: <i>Vẫn thấy trống phía trong </i>(chỗ
của mẹ)<i>, Nằm ấm mà thao thức</i> (nhớ đến mẹ)
- Còn mẹ, ở quê, mẹ cũng khơng ngủ được vì


<i>Thương bố con vụng về. Củi mùn thì lại ướt.</i>


- Đọc khổ thơ cuối và trả lời:<i> Mẹ về như</i>
<i>nắng mới. Sáng ấm cả gian nhà.</i>


- HS tự do phát biểu ý kiến.


- Bài thơ cho ta thấy tình cảm gia đình rất
đầm ấm. Mọi người trong gia đình ln u
thương nhau và nghĩ tới nhau.


- Tự học thuộc lòng khoảng 5 phút.


- Đọc bài theo yêu cầu của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV yêu cầu HS tự học thuộc lịng bài thơ.
- Treo bảng phụ có chép sẵn nội dung bài
thơ, sau đó xố dần nội dung bài thơ trên
bảng và yêu cầu HS đọc (đọc theo nhóm,
theo bàn, đọc cá nhân).


- Tổ chức cho một số nhóm hoặc cá nhân thi
đọc thuộc lịng bài thơ.


- Tun dương nhóm đọc tốt, có thể cho điểm
HS.


3. Ho ạt động 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ vàø chuẩn
bị bài sau.


Rút kinh nghiệm tiết dạy :


Tuần 4 <i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


Tập đọc


<b>ÔNG NGOẠI</b>


I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng



 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:


- PB:<i> gió nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng, lang thang, loang lổ,…</i>


<i>- </i>PN:<i> nhường chỗ, luồng khí, xanh ngắt, lặng lẽ, vắng lặng, trong trẻo, ngưỡng cửa,…</i>
 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.


 Đọc trôi chảy được bài và bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, dịu dàng, tình cảm.


2. Đọc hiểu


 Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: <i>loang lổ,…và các từ do GV tự chọn.</i>


 Hiểu được nội dung bài: Câu chuyện kể về tình cảm gắn bó, sâu nặng giữa ơng và cháu.


Ơng hết lịng chăm lo cho cháu, cháu suốt đời biết ơn ông, người thầy đầu tiên của cháu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


 Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể)
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung hướng dẫn luyện đọc.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>



HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


1. KIỂM TRA BÀI CŨ


- u cầu 3 HS lên bảng đọc thuộc lịng bài
thơ<i> Mẹ vắng nhà ngày bão </i>và trả lời câu hỏi


1,2,3 của bài.


- Nhận xét và cho điểm HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2. DẠY - HỌC BAØI MỚI


2.1. Giới thiệu bài theo sách giáo viên.
- GV ghi tên bài lên bảng.


2.2. Ho ạt động 1: Luyện đọc
M


ục tiêu : Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:


<i>a) Đọc mẫu</i>


- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng
nhẹ nhàng, tình cảm.


<i>b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ</i>


+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm
từ khó, dễ lẫn:


+ Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ
khó:


- H.dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như sau:
+ Đoạn 1:<i> Thành phố… ngọn cây hè phố.</i>



+ Đoạn 2: <i>Năm nay… đến xem trường thế nào.</i>


+ Đoạn 3: <i>Ơng chậm rãi… của tơi sau này.</i>


+ Đoạn 4: Phần còn lại.


- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. Theo
dõi và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng.


- Giải nghĩa từ <i> loang lổ.</i>


- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước
lớp, mỗi HS đọc một đoạn.


+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài nối tiếp.
+ Ycầu 2 tổ (dãy bàn) đọc đồng thanh đoạn 3.
2.3 Ho ạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
M


ục tiêu : HS hiếu được nội dung của bài và trả
lời được câu hỏi của bài.


Cách tiến hành:


- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.


- Hỏi: Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?


- Thành phố sắp vào thu thật đẹp và yên
bình. Mùa thu đến cũng là lúc HS bắt đầu
vào một năm học mới. Ông ngoại giúp bạn
nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?


- Chuyển ý: Không chỉ giúp bạn chuẩn bị mọi
thứ trước khi đi học, ơng ngoại cịn đưa bạn
nhỏ đi thăm trường.


- Nghe giới thiệu và mở SGK trang 34,35.


- Theo dõi GV đọc mẫu.


- HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS chỉ đọc 1
câu. (đọc khoảng 2 vòng)


- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của
Giáo viên.


- Dùng bút chì đánh dấu từng đoạn vào SGK.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc từ đầu cho đến hết
bài, mỗi HS đọc 1 đoạn. Chú ý khi đọc câu:


<i> Trời xanh ngắt trên cao,/ xanh như dịng</i>
<i>sơng trong,/ trơi lặng lẽ/ giữa những ngọn cây</i>
<i>hè phố..//</i>


- HS đọc chú giải.



- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi
bài trong SGK.


- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Đọc thầm.


- Trời sắp vào thu, không khí mát dịu; trời
xanh ngắt trên cao, xanh như dịng sơng
trong, trơi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè
phố.


- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời: Ông ngoại
dẫn bạn nhỏ đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn
bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực và dạy
bàn những chữ cái đầu tiên.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trong
SGK, sau đó HS phát biểu ý kiến:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Yêu cầu: Hãy đọc đoạn 3 và tìm một hình
ảnh đẹp mà em thích nhất trong đoạn ơng
dẫn cháu đến thăm trường.


- u cầu HS đọc phần cịn lại của bài.
- Hỏi: Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người
thầy đầu tiên?


2.4. Ho ạt động 3: Luyện đọc lại bài


Mục tiêu: HS đọc trôi chảy cả bài, ngắt nghỉ


hơi đúng.


Cách tiến hành:


- Gọi 1 HS đọc khá đọc diễn cảm cả bài.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
có 4 HS và yêu cầu đọc lại bài trong nhóm
của mình.


- Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- Tuyên dương nhóm đọc tốt.


3. Ho ạt động 4 : CỦNG CỐ, DẶN DÒ


- Kể lại một kỷ niệm đẹp với ơng, bà của em.
- Nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà đọc lại
bài và chuẩn bị bài sau.


- Vì ơng là người dạy bạn những chữ cái đầu
tiên, người dẫn bạn đến trường và cho bạn gõ
thử vào chiếc trống trường để nghe tiếng
trống đầu tiên trong đời đi học.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.


- Mỗi HS đọc 1 đoạn cho các bạn cùng nhóm
nghe. Cả nhóm cùng rút kinh nghiệm để đọc
tốt hơn.


- Các nhóm thi đọc, cả lớp theo dõi để chọn


nhóm đọc hay nhất.


- 1 đến 2 HS trả lời.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :


Tuần 4 <i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


Chính tả: Nghe-viết


<b>NGƯỜI MẸ</b>


Phấn biệt : d/gi/r; ân/âng
I. MỤC TIÊU


 Nghe và viết lại chính xác đoạn văn tóm tắc nội dung truyện <i>Người mẹ</i>.
 Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt <i>d/ r/ g, ân/âng.</i>


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


 Bài tập 2 viết 3 lần trên bảng.
 4 tờ giấy to + bút dạ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>



HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết
các từ sau:


+ PB:<i> ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc</i>


<i>tụng.</i>


<i>+</i> PN: <i>ngắc ngứ, ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ.</i>.
- Nhận xét, cho điểm HS.


2. DẠY - HỌC BAØI MỚI
2.1. Giới thiệu bài


- Trong giờ chính tả này, các em sẽ viết đoạn
tóm tắt nội dung truyện <i>Người mẹ</i> và làm các
bài tập chính tả phân biệt <i>d/ r/ g, ân/âng.</i>


2.2. Ho ạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả
M


ục tiêu : HS viết được các từ khó và trình bày
được đoạn văn.


Cách tiến hành:


<i>a) Trao đổi về nội dung đoạn viết</i>


- GV đọc bài thơ 1 lần sau đó yêu cầu HS đọc
lại.


- Hỏi: Bà mẹ đã làm gì để giành lại đứa con?
- Thần Chết ngạc nhiên vì điều gì?


<i>b) Hướng dẫn trình bày</i>



- Đoạn văn có mấy câu?


- Trong đoạn văn có những từ nào phải viết
hoa? Vì sao?


- Trong đoạn văn có những dấu câu nào được
sử dụng?


<i>c) Hướng dẫn viết từ khó</i>


- GV đọc các từ khó cho HS viết vào bảng
con. 3 HS viết bảng lớn.


- Yêu cầu HS đọc lại các từ trên.
- Theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho HS.


<i>d) Viết chính tả</i>
<i>e) Sốt lỗi</i>
<i>g) Chấm bài</i>


2.3. Ho ạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập
chính tả.


Mục tiêu: HS làm đúng được bài tập theo YC
của bài.


Cách tiến hành:û


GV có thể lựa chọn phần a) hoặc b) tuỳ lỗi
chính tả mà HS địa phương thường mắc phải.



- 3 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào
giấy nháp.


- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi và
đọc thầm theo.


- Bà vượt qua bao nhiêu khó khăn và hi sinh
cả đơi mắt của mình để giành lại đứa con đã
mất.


- Thần Chết ngạc nhiên vì người mẹ có thể
làm tất cả vì con.


- Đoạn văn có 4 câu.


- Các từ: <i>Thần Chết, Thần Đêm Tối </i>phải viết
hoa vì là tên riêng. Các từ <i>Một, Nhớ, Thấy,</i>
<i>Thần </i>phải viết hoa vì là chữ đầu câu.


- Trong đoạn văn có dấu chấm, dấu phẩy, dấu
hai chấm được sử dụng.


- Viết bảng con từ khó.


+ PB: <i>chỉ đường, hi sinh, giàng lại.</i>


+ PN: <i>khó khăn, giành lại, hiểu, ngạc nhiên.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Baøi 2</i>



a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét bài làm của HS.


b) Tiến hành tương tự phần a).
Bài 3


a) - Gọi HS đọc yêu cầu.


- Chia lớp thành 8 nhóm và phát giấy, bút dạ
cho các nhóm.


- Yêu cầu các nhóm tự làm bài, GV giúp đỡ
các nhóm gặp khó khăn.


- Gọi 1 đến 2 nhóm đọc bài làm của mình.
Các nhóm khác bổ sung nếu có ý kiến khác.
b) Tiến hành tương tự như phần a).


3. Ho ạt động 2 : CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.


- Dặën dị HS về nhà học thuộc lịng các câu
đố, ghi nhớ các từ vừa tìm được. HS nào viết
xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đẹp,
đúng.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.



- 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
nháp.


- HS chữa bài và làm vào vở.
- Lời giải:


<i>Hịn gì bằng đất nặn ra</i>
<i>Xếp vào lị lửa nung ba bốn ngày,</i>


<i>Khi ra, da đỏ hây hây</i>


<i>Thân hình vng vắn đem xây cửa nhà.</i>
<i>(Là hịn gạch)</i>


- Lời giải: Là viên phấn trắng viết những
hàng chữ trên bảng đen.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Nhận đồ dùng học tập.
- Tự làm bài trong nhóm.


- Lời giải:<i> ru – dịu dàng – giải thưởng.</i>


- Lời giải:<i> thân thể – vâng lời, cái cân.</i>


Rút kinh nghiệm tiết dạy :


Tuần 4 <i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


Chính tả: Nghe-viết



<b>ƠNG NGOẠI</b>


Vần oay. Phân biệt: d/gi/r; ân/âng.
I. MỤC TIÊU


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


 Giấy khổ to và bút dạ.


 Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>



HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


1. KIỂM TRA BÀI CŨ


- Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết
các từ sau:


+ PB: <i>thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao</i>
<i>việc.</i>


<i>+</i> PN: <i>nhân dân, dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng</i>
<i>lên.</i>


- Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài



- Trong giờ chính ta<i>û </i>này các em sẽ viết một
đoạn trong bài <i>Ông ngoại</i> và làm bài tập
chính tả phân biệt <i>r/d/gi, ân/âng</i>; tìm các
tiếng có vần <i>oay.</i>


2.2. Ho ạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
M


ục tiêu : Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:


<i>a) Trao đổi về nội dung đoạn viết</i>


- GV đọc đoạn văn 1 lần.


- Khi đến trường, ông ngoại đã làm gì để cậu
bé yêu trường hơn?


- Trong đoạn văn có hình ảnh nào đẹp mà em
thích nhất?


<i>b) Hướng dẫn trình bày</i>


- Đoạn văn có mấy câu? Câu đầu đoạn văn
viết thế nào?


- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì
sao?



<i>c) Hướng dẫn viết từ khó</i>


- u cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.


- u cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.


<i>d) Viết chính tả</i>


- GV đọc cho HS viết theo đúng u cầu.


<i>e) Soát lỗi</i>


- 3 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào
giấy nháp.


- Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại.


- Ông dẫn cậu lang thang khắp các lớp học,
cho cậu gõ tay vào chiếc trống trường.


- 3 HS trả lời theo từng nội dung bài. Ví dụ:
+ Hình ảnh ơng dắt cậu đi vào các lớp.


+ Hình ảnh ông nhấc bổng cậu trên tay cho
cậu gõ vào chiếc trống trường.


+ Hình ảnh cậu bé ghi nhớ mãi tiếng trống.
- Đoạn văn có 3 câu. Câu đầu đoạn văn viết


lùi vào một ô li.


- Những chữ đầu câu là: <i>Trong, Ơng, Tiếng</i>


phải viết hoa.


- PB: <i>Vắng lặng, lang thang, căn lớp, loang</i>
<i>lổ, trong trẻo.</i>


- PN: <i>nhấc bổng, gõ thử, loang lổ, trong trẻo.</i>


- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
- HS nghe GV đọc và viết đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng
khó cho HS chữa lỗi.


<i>g) Chấm bài</i>


- Thu và chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.


2.3. Ho ạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính ta


M


ục tiêu: Như mục tiêu của bài.
Cách tiến hành:û



<i>Baøi 2</i>


- Yêu cầu 1 HS đọc đề và mẫu.


- Phát giấy và bút dạ cho 8 nhóm trưởng.
- Yêu cầu HS tự làm. GV giúp đỡ những
nhóm gặp khó khăn.


- Gọi 2 nhóm đọc từ của mình tìm được và
các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh lên
bảng.


- Yêu cầu HS đọc lại các từ trên bảng và làm
vào vở.


Bài 3


GV có thể lựa chọn phần a) hoặc b) tuỳ lỗi
chính tả mà HS địa phương thường mắc phải.
a) - Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS tự làm


- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
b) Tiến hành tương tự như phần a).
3. Ho ạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DỊ
- Nhận xét tiết học.


- Dặën dị HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm
được. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải


viết lại bài cho đúng.


chữa bài.


- HS đọc yêu cầu và mẫu trong SGK.
- Nhận đồ dùng học tập.


- Tự làm trong nhóm.


- Đáp án:<i> xoay, nước xoáy, khoáy, ngốy,</i>
<i>ngúng ngoảy, tí tốy, loay hoay, hí hoáy,</i>
<i>nhoay nhoáy, ngọ ngoạy, ngó ngốy, xoáy</i>
<i>tai…</i>


- Đọc và viết bài vào vở.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp viết vào
nháp.


- Viết vào vở: <i>giúp – dữ – ra.</i>


- Lời giải: <i>sân – nâng – chuyên cần / cần cù/</i>
<i>cần mẫn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tuần 4 <i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


LUYỆN TỪ VAØ CÂU



<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : GIA ĐÌNH.</b>


Ôn tập câu: Ai là gì ?
I. MỤC TIÊU


 Mở rộng vốn từ về gia đình: Tìm được các từ chỉ gộp những người trong gia đình; xếp


được các câu tục ngữ, thành ngữ cho trước thành 3 nhóm theo tiêu chí phân loại ở bài tập 2..


 Ôn tập về kiểu câu: <i>Ai (cái gì, con gì) – là gì?</i>


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


 Viết sẵn nội dung bài tập 2 vào bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>



HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


1. KIỂM TRA BÀI CŨ


- Gọi 1 HS lên bảng làm lại bài tập 1 của tiết


<i>Luyện từ và câu </i>tuần 3.


<i>- Thu và kiểm tra vở của 3 đến 5 HS viết bài</i>
<i>tập 3, tiết </i>Luyện từ và câu <i>tuần 3.</i>


<i>- Nhận xét và cho điểm HS.</i>



2. DẠY – HỌC BAØI MỚI


<i>2.1. Giới thiệu bài </i>


- GV nêu mục tiêu giờ học.


2.2. Ho ạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập
M


ục tiêu : Như mục tiêu của bài.
Cách tiến hành:


Baøi 1


+ Tìm hiểu yêu cầu của bài<i>:</i>
<i>-</i> GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Em hiểu thế nào là <i>ông bà?</i>


- Em hiểu thế nào la<i>ø chú cháu?</i>


- GV nêu: Mỗi từ được gọi là từ ngữ chỉ gộp
những người trong gia đình đều chỉ từ hai
người trong gia đình trở lên.


+ Làm bài tập:


- u cầu HS suy nghĩ và tìm từ, sau đó nêu
từ của em. GV viết các từ HS nêu lên bảng.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc lại các từ tìm được,
sau đó viết vào vở bài tập.



Bài 2


- Hỏi: <i>Con hiền cháu thảo</i> nghóa là gì?
- Vậy ta xếp câu này vào cột nào?


- Thực hiện u cầu của GV.


- Nghe giới thiệu


- Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong
gia đình. M: <i>ơng bà, chú cháu,…</i>


- Là chỉ cả<i> ông </i>va<i>ø bà.</i>


- Là chỉ cả <i>chú </i>và<i> cháu.</i>


- HS tiếp nối nhau nêu từ của mình, mỗi em
chỉ cần nêu một từ, em nêu sau không nhắc
lại từ mà bạn trước đã nêu.


- HS cả lớp nhìn bảng, đồng thanh đọc các từ
này.


- Con cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Vậy để xếp đúng các câu thành ngữ, tục
ngữ này vào đúng cột thì trước hết ta phải suy
nghĩ để tìm nội dung, ý nghĩa của từng câu


tục ngữ, thành ngữ, sau đó xếp chúng vào
đúng cột trong bảng. Lần lượt hướng dẫn HS
tìm hiểu nghĩa các câu b, c, d, e, g.


- Yêu cầu HS làm bài.


- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3


- Gọi 2 đến 3 HS đặt câu theo mẫu <i>Ai là gì?</i>


nói về Tuấn trong truyện <i>Chiếc áo len.</i>


- Nhận xét câu của HS, sau đó yêu cầu HS tự
làm bài.


- GV chữa bài và cho điểm HS. <i>Lưu ý:</i> Gặp
trường hợp HS đọc câu có dạng <i>Ai. làm gì?,</i>
<i>Ai. thế nào?</i> GV cần giải thích để HS phân
biệt với mẫu câu đang thực hành( HS có thể
làm một trong 4 phần a, b, c, d)


3. Ho ạt động 2: CỦNG CỐ, DẶN DÒ


- Nhận xét giờ học, tun dương những HS
tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở
những HS còn chưa chú ý.


- Dặn dò HS về nhà ôn lại các nội dung của
tiết học.



- HS thảo luận nhóm về nghĩa của từng câu.


- 1 HS lên bảng lớp làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập. Đáp án:


+ Cha mẹ đối với con cái: c, d.


+ Con cháu đối với ông bà, cha mẹ: a, b.
+ Anh chị em đối với nhau: e, g.


- HS đặt câu trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét xem câu đó đã đúng mẫu chưa,
đúng với nội dung truyện <i>Chiếc áo len</i>


khoâng?


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


Đáp án:


a) Tuấn là anh trai của Lan./ Tuấn là người
anh rất thương yêu em./ Tuấn là người anh
biết nhường nhịn em./ Tuấn là đứa con hiếu
thảo./ Tuấn là người con ngoan./…


b) Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo với bà./
Bạn nhỏ là người rất yêu bà./ Bạn nhỏ là
người rất thương bà./ Bạn nhỏ là người biết


quan tâm, chăm sóc bà./ Bạn nhỏ là cô bé
đáng quý./…


c) Bà mẹ là người rất yêu thương con./ Bà mẹ
là người rất dũng cảm./ Bà mẹ là người có
thể hi sinh tất cả vì con./ Bà mẹ là người thật
đáng quí trọng./…


d) Sẻ non là người bạn tốt./ Sẻ non là người
rất yêu quý bằng lăng và bé Thơ./ Sẻ non là
người bạn đáng yêu./ Sẻ non là người bạn
dũng cảm, tốt bụng./ Sẻ non là bạn của bé
Thơ và cây hoa bằng lăng./…


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tuần 4 <i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


TẬP VIẾT


<b>ƠN CHỮ HOA : C</b>


I. MỤC TIÊU


 Củng cố lại cách viết chữ viết hoa C.
 Viết đúng, đẹp chữ viết hoa <i>C, L, T, S, N</i>


 Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng <i>Cửu Longï</i> và câu ứng dụng
<i>Công cha như núi Thái Sơn</i>


<i>Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.</i>



 Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


 Mẫu chữ hoa <i>C, L, T, S, N.</i>


 Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
 Vở <i>Tập viết 3, tập một</i>.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>



HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


1. KIỂM TRA BÀI CŨ


- Thu vở của một số HS để chấm bài về nhà.
- Gọi 1 HS đọc lại từ và câu ứng dụng của
tiết trước.


- Gọi 1 HS lên bảng viết từ ngữ: <i>Bố Hạ,</i>
<i>Bầu ơi</i>.


<i>-</i> Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. DẠY – HỌC BAØI MỚI
2.1. Giới thiệu bài


- Trong tiết tập viết hôm nay các em sẽ ôn
lại cách viết chữ viết hoa <i>C </i>và một số chữ
viết hoa khác có trong từ và câu ứng dụng.
2.2. Ho ạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ viết hoa


M


ục tiêu : Hs viết đúng các chữ hoaC, L, T, S, N.
Cách tiến hành:


<i>a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa C,</i>
<i>L, T, S, N.</i>


- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ hoa nào?


- Treo bảng viết chữ cái viết hoa và gọi HS
nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.


- Viết mẫu các chữ trên cho HS quan sát,


- Đọc: <i>Bố Hạ</i>


<i>Công cha như núi Thái Sơn</i>


<i>Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.</i>


-2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng
con.


- Có các chữ hoa: <i>C, L, T, S, N.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.


<i>b) Viết bảng </i>



- Yêu cầu HS viết các chữ hoa. GV đi chỉnh
sửa lỗi cho từng HS.


2.3 Ho ạt động 2:. Hướng dẫn viết từ ứng
dụng


M


ục tiêu : HS đọc, hiểu và viết được các tữ
ứng dụng.


Cách tiến hành:


<i>a) Giới thiệu từ ứng dụng</i>


- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.


- Em có biết <i>Cửu Long </i>là chỉ cái gì?.


- <i>Cửu Long</i> là tên con sơng dài nhất nước ta,
chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ.


<i>b) Quan sát và nhận xét</i>


- Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao
như thế nào?


- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng
nào?



<i>c) Viết bảng</i>


- u cầu HS viết từ ứng dụng:<i>Cửu Long.</i>


GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
2..4. Ho ạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
M


ục tiêu : HS đọc, hiểu và viết được các câu
ứng dụng.


Cách tiến hành:


<i>a) Giới thiệu câu ứng dụng</i>


- Gọi HS đọc câu ứng dụng


- Giải thích: Câu ca dao ý nói cơng của cha
mẹ rất lớn lao.


<i>b) Quan sát và nhận xét</i>


- Câu ứng dụng có những chữ nào phải viết hoa?
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao
như thế nào?


<i>c) Viết bảng </i>


- Yêu cầu HS viết chữ <i>Công, Thái, Sơn,,</i>


<i>Nghĩa </i>vào bảng con. GV theo dõi và chỉnh
sửa cho từng HS.


2.5. Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở tập viết
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học


Cách tiến hành:


- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. Lưu
ý cách trình câu ca dao lục bát.


- Thu và chấm 5 đến 7 bài.


- 5 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào
bảng con.


- 1 HS đọc: <i>Cửu Long.</i>


- Là tên một con sông, tên một loại mực
viết.


- Chữ <i>C, L, g</i> có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ
còn lại cao 1 li.


- Bằng một con chữ o.


- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.


- 2 HS đọc:



<i>Công cha như núi Thái Sơn</i>
<i>Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.</i>


- Các chữ <i>Công, Thái Sơn, Nghĩa </i>phải viết
hoa.


- Các chữ <i>C, g, h, T, S, y </i>cao 2 li rưỡi, chữ <i>t</i>


cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.


- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.


- HS viết.


+ 1 dịng chữ <i>C </i>cỡ nhỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

3 Ho ạt động 4: . CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.


- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong
vở Tập viết 3, tập một, học thuộc câu ứng
dụng.


+ 2 dòng <i>Cửu Long, c</i>ỡ nhỏ.
+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.


Rút kinh nghiệm tiết dạy :



Tuần 4 <i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


TẬP LÀM VĂN: Nghe-kể


<b>DẠI GÌ MÀ ĐỔI</b>


Điền vào giấy tờ in sẵn.
I. MỤC TIÊU


 Nghe và kể lại được câu chuyện <i>Dại gì mà đổi</i>, kể đúng nội dung, tự nhiên, có điệu bộ và


cử chỉ thoải mái khi kể.


 Điền đúng những nội dung cần thiết vào mẫu điện báo.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


 Tranh minh hoạ truyện <i>Dại gì mà đổi.</i>
 Mẫu điện báo, photo cho mỗi HS 1 bản.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>



HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


1. KIỂM TRA BÀI CŨ


- Gọi 2 HS lên bảng kể về gia đình mình với
người bạn mới quen.


- Trả bài viết đơn xin nghỉ học.


- Nhận viết bài làm của HS.
2. DẠY – HỌC BAØI MỚI
2.1. Giới thiệu bài


- GV nêu mục tiêu của giờ học.


2.2. Ho ạt động 1: Nghe và kể lại truyện<i> Dại</i>
<i>gì mà đổi</i>


M


ục tiêu : Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.


- 2 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.


- Nghe giới thiệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV kể câu chuyện 2 lần. Nội dung:


DẠI GÌ MÀ ĐỔI


Có một cậu bé 4 tuổi rất nghịch ngợm. Một hôm mẹ cậu dọa sẽ đổi cậu để lấy một đứa
trẻ ngoan về ni. Cậu bé nói:


- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu!
Mẹ ngạc nhiên hỏi:



- Vì sao thế?
Cậu bé trả lời:


- Vì chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm đâu, mẹ ạ.


<i>Theo</i> Tiếng cười tuổi học trò.
- GV lần lượt hỏi từng câu hỏi gợi ý để giúp


học sinh nhớ lại nội dung câu chuyện.
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?


+ Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?


- GV gọi 1 HS khá kể lại nội dung câu
chuyện.


- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 5 HS
và yêu cầu từng HS kể trong nhóm của mình.
- Tổ chức thi kể chuyện.


- Nhận xét phần kể chuyện của HS và hỏi:
Em thấy câu chuyện này buồn cười ở điểm
nào?


<i>2.3.</i>Ho ạt động 2 :<i> Viết điện báo</i>
<i>M</i>


<i> ục tiêu :</i> Như mục tiêu của bài.
Cách tiến hành:



- Gọi GV đọc yêu cầu bài 2.


- Vì sao em lại cần gửi điện báo cho gia đình.
- Bài tập yêu cầu em viết những nội dung gì
trong điện báo?


- Người nhận điện ở đây là ai.


- Khi viết địa chỉ người nhận điện, chúng ta
cần lưu ý điều gì để bức điện đến được tay
người nhận?


- Phần tiếp theo chúng ta cần ghi là nội dung
bức điện. Vì là điện báo nên chúng ta cần ghi
ngắn gọn, rõ ràng, đủ ý. Chẳng hạn có thể
ghi: <i>Con đã đến nơi an tồn./ Con khoẻ và đã</i>
<i>đến nhà bà…</i>


- Trả lời câu hỏi gợi ý.
+ Vì cậu bé rất nghịch ngợm.


+ Cậu bé nói: “Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu!”
+ Vì vậy cậu bé cho rằng chẳng ai muốn đổi
một đứa con ngoan để lấy một đứa con
nghịch ngợm.


- 1 HS kể, cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Hoạt động theo nhóm nhỏ.



- 4 đến 5 HS tham gia thi kể. Cả lớp bình
chọn bạn kể hay nhất.


- Trả lời: truyện buồn cười ở chỗ một cậu bé
4 tuổi đã biết được là chẳng ai muốn đổi một
đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.


- 2 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi và
tìm hiểu yêu cầu của bài.


- Vì em đi chơi xa, khi đến nơi em gửi điện
báo để mọi người trong gia đình biết tin và
khơng lo lắng.


- Viết tên, địa chỉ người gửi, người nhận và
nội dung bức điện.


- Laø gia đình em.


- Chúng ta phải viết rõ tên và viết địa chỉ
thật chính xác.


<i>(Một số HS nói địa chỉ người nhận trước lớp.)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Phần cuối cùng là họ tên, địa chỉ người gửi.
Phần này không chuyển đi nên khơng tính
cước, nhưng người gửi cần ghi đầy đủ, rõ ràng
để Bưu điện tiện liên hệ khi chuyển phát điện
báo gặp khó khăn. Bưu điện khơng chịu trách
nhiệm nếu khách hàng không ghi đầy đủ theo


yêu cầu.


- Gọi HS làm miệng trước lớp


- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.


- Nhận xét và chấm điểm một số bức
điện.Thu bài để chấm số cịn lại sau đó.
3. Ho ạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS ghi nhớ cách viết điện báo, về
nhà nhớ kể câu chuyện <i>Dại gì mà đổi </i>cho
người thân nghe.


- 1 HS nói hồn chỉnh bức điện trước lớp, cả
lớp theo dõi và nhận xét.


- Làm bài vào vở bài tập, sau đó một số HS
đọc bài trước lớp.


Rút kinh nghiệm tiết dạy :


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×