Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.28 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Văn bản: QUA ĐÈO NGANG</b>
<i><b> Baø Huyện Thanh Quan</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>
<i><b>Giúp học sinh </b></i>
1. Kiến thức
- Hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang.
- Thấy được tâm trạng buồn bã, cô đơn trước thực tại, nhớ thương tha thiết về quá vãng,
mến yêu cảnh vật tiêu sơ thấm đậm sắc mầu dân tộc.
- Bước đầu hiểu thể thơ thất ngôn bát cú (Đường luật)
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc, cảm thụ văn chương.
3. Thái độ tình cảm: Tơ đậm lịng u nước, yêu cảnh sắc thiên nhiên.
<b>II/ CHUẨN BỊ </b>
GV: stk, giáo án,..
HS: Học bài, chuẩn bị bài.
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY VAØ HỌC</b>
1. Ổn định lớp : (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ : (5ph)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1: (10ph)</b>
Học sinh đọc chú thích
? Nêu vài nét sơ lược về tác
giả?
? Theo em bà Huyện Thanh
Quan là người như thế nào?
? Bà có lối thơ với đặc
điểm như thế nào?
- Đọc chú thích sgk.
- Bà sống ở thế kỷ XIX,
chồng làm tri huyện Thanh
Quan.
- Là người thông minh lịch
lãm, rất thương người.
- Là 1 nữ sĩ nổi tiếng hay
chữ và hay thơ.
- Lối thơ có đặc điểm:
Trang nhã, buồn, ln hồi
cổ.
<b>I. Vài nét về tác giả, tác</b>
<b>phẩm.</b>
1. Tác giả:
Bà sống vào TK XIX
Là người học rộng, tài cao,
được vua vời vào Huế nhậm
chức.
(dạy học cho các cung nữ)
2. Tác phẩm
? Theo em bài thơ này được
sáng tác trong hoàn cảnh
nào?
<b>Hoạt n động 2: (62ph)</b>
Đọc chậm, rõ ràng, buồn,
chú ý ngắt nhịp.
Giáo viên đoc mẫu
? Bài thơ được viết theo thể
loại nào? Nhận xét về số
câu, số chữ trong câu?
? Nhận xét về cách gieo
vần trong bài thơ?
? Bài thơ có sử dụng phép
đối ở các câu nào?
? Bài thơ Đường luật này có
bố cục như thế nào?
? Em có thể chọn cách phân
tích nào đối với bài thơ
này? Giáo viên hướng dẫn.
? Cảnh tượng Đèo Ngang
được miêu tả vào thời điểm
nào? Thời điểm đó có lợi
thế gì trong việc bộc lộ tâm
trạng của tác giả?
<b>Tiết 2:</b>
? Cảnh vật Đèo Ngang
được tác giả miêu tả đó là
- Vào Huế nhậm chức, khi
qua Đèo Ngang.
Học sinh đọc
- Có 8 câu mỗi câu 7 chữ.
- Chỉ gieo một vần “a” ở
cuối câu 1, 2, 4, 6, 8.
- Đối:
+ Câu 3 – 4
+ Câu 5 - 6
đối ý, đối thanh…
- Luật bằng trắc, vần trắc
(căn cứ vào chữ thứ hai câu
1) chú ý chữ thứ 2, 4, 6
- Bố cục 4 phần:
+ Hai câu đề
+ Hai câu thực
+ Hai câu luận
+ Hai câu Kết
không theo đúng như
trên - bị coi là thất luật.
- Lúc trời chiều bóng xế.
“bóng xế tà”
Khơng gian mênh mông
của một vùng đèo núi, cảnh
vật vắng, lữ khách dễ nao
lòng.
- Cỏ cây, đá, lá, hoa 3 sự
vật (cây cỏ; đá; hoa)
<b>II. Tìm hiểu văn bản </b>
1. Đọc
2. Thể loại
Thất ngôn bát cú Đường luật
3. Phân tích
a. Cảch tượng Đèo Ngang
- Vào lúc xế chiều
những cảnh vật nào? Câu
2?
? Nhận xét về những sự vật
được miêu tả ở câu 2?
? Cảnh Đèo Ngang được
miêu tả ở 2 câu tiếp là cận
cảnh hay viễn cảnh?
? Nêu nghệ thuật được sử
dụng ở hai câu thực? Tác
dung của nghệ thuật đó?
? Cảnh Đèo Ngang tiếp tục
được cảm nhận bằng gì ở
hai câu luận?
?Nhận xét về tâm trạng của
BHTQ? Nghệ thuật của hai
câu thơ?
? Khi nhà thơ dừng chân đã
cảm nhận gì trước cảnh
Đèo Ngang?
? Nội dung của bài thơ?
? Thái độ của BHTQ trước
thực tại của đời sống đương
thời?
- Um tùm, chen chúc nhau,
dường như tất cả chen chúc
nhau, cố ngoi lên để đón
lấy sự sống.
cảnh sắc um tùm, hoang
dã.
- Nhìn xa thấy: “Lom
khom… mấy nhà”
- Dùng từ láy, đối, đảo ngữ
(VN trước CN)
nhà cửa thưa thớt, con
Nhớ nhà, nhớ quá khứ
(hoài cổ). Nghệ thuật chơi
chữ mượn cảnh nói tình.
- Thấy cảnh trời rộng, non
nước mênh mông.
Nghệ thuật đối : thiên
nhiên mênh mông, rợn
ngợp > < nhỏ bé cơ đơn của
con người (mảnh tình riêng)
- Bài thơ là bức tranh vịnh
cảnh Đèo Ngang có cảnh
gần, cảnh xa, có nhiều
đường nét, âm thanh tất cả
nhuộm trong ánh ngày sắp
tắt cảnh hoang vắng chỉ
có thiên nhiên ngự trị, con
người thì nhỏ bé, lẻ loi
trước cảnh đó tình cảm kín
cảnh sắc um tùm, hoang
- Nhà cửa thưa thớt, con
người nhỏ bé.
Cảnh đượm buồn, hoang
vu, quạnh vắng.
b. Tâm trạng của tác giả.
- Nhớ nước, thương nhà
đau lịng buồn, hồi cổ.
- Nỗi buồn cơ đơn tuyệt đối
của Bà Huyện Thanh Quan.
4. Tổng kết
? Nghệ thuật chính của bài
thơ?
đáo, cơ đơn … khơi dậy.
- Lời thơ trang nhã, ít từ
Hán Việt.
- Sử dụng từ ngữ sáng tạo,
có phép tiểu đối, hiệp vần
trong cùng một câu. (tà-đá;
tà-hoa; đá-lá; đá-hoa;
lá-hoa)
- Nghệ thuật chơi chữ độc
đáo: “Quốc quốc – gia gia”
vừa là tiếng chim kêu vừa
gợi tình cảm nước nhà .
học sinh đọc ghi nhớ
khơi dậy.
- Lời thơ trang nhã, ít từ Hán
Việt.
- Sử dụng từ ngữ sáng tạo, có
phép tiểu đối, hiệp vần trong
cùng một câu. (tà-đá; tà-hoa;
đá-lá; đá-hoa; lá-hoa)
- Nghệ thuật chơi chữ độc
đáo: “Quốc quốc – gia gia”
vừa là tiếng chim kêu vừa
gợi tình cảm nước nhà .
học sinh đọc ghi nhớ
<i><b>* Ghi nhớ: SGK</b></i>
4. Củng cố: (1ph)
- Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.
- Tìm hiểu thêm về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
5. Dặn dò : (1ph)
- Soạn trước bài: Bạn đến chơi nhà.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
<b>Tieát 30: </b>
<b>Văn bản BẠN ĐẾN CHƠI NHAØ</b>
<i><b>Nguyễn Khuyến</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU : </b>
<i><b>Giúp học sinh </b></i>
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được tình cảm của tình bạn chân thành, sâu sắc và trong sáng của Nguyễn
Khuyến.
- Hiểu và nắm vững hơn về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu văn biểu cảm, kỹ năng tìm hiểu văn bản thơ Đường.
3. Thái độ tình cảm: Có tình cảm trong sáng hơn, quý trọng bạn bè, thầy cô.
<b>II/ CHUẨN BỊ </b>
GV: stk, giáo án,..
2. Kiểm tra bài cũ : (5ph)
? Đọc thuộc lòng bài thơ “Qua Đèo
? Nêu nội dung, nghệ thuật được sử dụng
trong bài thơ?
- Đọc thuộc lòng bài thơ. Nêu vài nét về
thể loại.
- Nêu nội dung và nghệ thuật.
3. Bài mới : (1ph)
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1: (10ph)</b>
Gọi học sinh đọc chú thích.
? Giới thiệu sơ lược vài nét
về tác giả?
Liên hệ sang 3 bài thơ thu.
? Nêu vài nét khái quát về
tác phẩm “Bạn đến chơi
nhà”?
<b>Hoạt động 2: (26ph)</b>
Đọc giọng vui vẻ, hóm
hỉnh, thiết tha, chú ý cách
? Bài thơ được viết theo thể
loại nào? Vì sao?
? Nhắc lại bố cục của thơ
Thất ngôn bát cú Đường
luật?
Giáo viên nêu cách phân
tích bài thơ.
? Bài thơ nói về điều gì?
Học sinh đọc
- Nguyễn Khuyến
(1835-1909)
- Thơng minh, học giỏi, đỗ
đầu 3 kỳ thi (Hương, Hội,
Đình) gọi là Tam
Nguyên Yên Đổ.
- Ông là một nhà thơ lớn
của dân tộc.
- Bài thơ sáng tác trong thời
gian ông cáo quan về sống
ở Yên Đổ Ca ngợi tình
Học sinh đọc
- Thể loại: Thất ngơn bát
cú Đường luật vì:
+ Có 8 câu, mỗi câu 7 chữ
+ Gieo 1 vần “a” ở cuối câu
1, 2, 4, 6, 8.
+ Đối: câu 3-4; câu 5-6…
- Bộc lộ tình bạn đậm đà
<b>I.</b>
<b> Giới thiệu tác giả, tác</b>
<b>phẩm.</b>
1. Tác giả.
- Nguyễn Khuyến
(1835-1909)
- Thông minh, học giỏi, đỗ
đầu 3 kỳ thi (Hương, Hội,
Đình) gọi là Tam Nguyên
Yên Đổ.
- Ông là một nhà thơ lớn của
2. Tác phẩm
Bài thơ sáng tác trong thời
gian ông cáo quan về sống ở
Yên Đổ Ca ngợi tình bạn
đậm đà, thắm thiết.
<b>II. Tìm hiểu văn bản </b>
1. Đọc
2. Thể loại:
Thất ngơn bát cú Đường luật.
3. Phân tích
? Theo em có phải tác giả
cố tình dựng lên tình huống
hồn tồn khơng có gì
khơng?
? Câu 1 thể hiện tâm trạng
gì của nhà thơ khi khách
đến?
? Theo nội dung của câu 1
đúng ra Nguyễn Khuyến
phải tiếp đãi khách như thế
? Hoàn cảnh của tác giả
được thể nhiện như thế nào
ở 6 câu tiếp theo?
? Em hãy liệt kê những thứ
mà Nguyễn Khuyến nêu lý
do…?
? Em có nhận xét gì về
những sản vật mà Nguyễn
Khuyến tính đãi khách?
thắm thiết, bất chấp mọi
điều kiện.
- Tác giả cố tình dựng kên
tình huống khơng có gì.
- Tâm trạng hồ hởi, thân
tình, khơng lễ nghi cách
biệt vui.
- Bằng một bữa cơm thịnh
soạn với những món ăn
sang trọng.
- “Ao sâu … trầu không có”
tất cả không có gì.
(1) Trẻ khơng có nhà để sai
(2) Khơng gần chợ để mua
sắm;
(3) Khơng chài được cá vì
ao sâu;
(4) Khơng bắt được gà vì
vườn rộng, rào thưa;
(5) Khơng có cải vì chửa ra
bơng;
(6) Khơng có cà vì cà vừa
mới nụ;
(7) Khơng có bầu vì bầu
vừa rụng rốn;
(8) Khơng có mướp vì
mướp đương hoa;
(9) Kể cả miếng trầu cũng
không có.
- Những món ăn dân dã,
cây nhà lá vườn.
Tất cả còn đang ở dạng
- Câu 1: Tâm trạng đón
khách hồ hởi, chân tình.
- Sáu câu tiếp: Giãi bày cái
khó của chủ nhà. Có tất cả
nhưng lại không có gì.
? Em có nhận xét gì khi tác
giả đã tạo dựng ra tình
huống trên? Tạo dựng như
vậy có tác dụng gì cho việc
thể hiện tư tưởng của tác
giả?
? Cụm từ “ta với ta” nói lên
điều gì, cho học sinh so
sánh cụm từ “ta với ta”
trong bài Qua Đèo Ngang
của Bà Huyện Thanh Quan.
Tổng kết nội dung, nghệ
thuật bài thơ ghi nhớ.
những thứ để đãi khách chủ
nhà đều có cả nhưng cuối
- Mình là duy nhất tình
bạn cao cả quý giá.
Học sinh đọc
b. Tình bạn của Nguyễn
Khuyến.
*. Ghi nhớ: SGK
4. Củng cố : (1ph)
- Đọc diễn cảm lại bài thơ?
5.Dặn dò : (1ph)
- Học thuộc lịng bài thơ, thuộc ghi nhớ, tìm hiểu thêm về giá trị nội dung, nghệ thuật
của bài thơ.
- Ôn tập phần Tập làm văn biểu cảm, tiết sau viết bài 2 tiết.
<b>IV. RÚT KINH NGHIEÄM</b>
...
...
<i><b>Giúp học sinh </b></i>
1. Kiến thức:
- Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ.
2. Kỹ năng:
- Biết được cách sửa các lỗi sai khi dùng quan hệ từ.
- Thông qua luyện tập nâng cao kỹ năng sử dụng từ.
<b>II/ CHUẨN BỊ </b>
- GV: soạn giáo án; bảng phụ
- HS: làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC</b>
2. Kiểm tra bài cũ : (5ph)
Thế nào là quan hệ từ? Lấy ví dụ? - Quan hệ tư ødùng để biểu thị các ý nghĩa
quan…
- VD: Của, Cho, …
3. Bài mới : (1ph)
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1: (20ph)</b>
Cho học sinh quan sát 2 ví
? Tìm chỗ thiếu quan hệ từ?
Em có thể điền quan hệ từ
nào vào chỗ thiếu?
Giáo viên treo bảng phụ –
học sinh điền từ vào chỗ
thiếu.
? Nội dung ở ví dụ 1 diễn
đạt những sự việc gì?
? Vậy dùng quan hệ từ và
chỉ sự tương phản có thích
hợp khơng? Nên thay bằng
quan hệ từ nào?
? Ví dụ 2 diễn đạt sự việc
gì? Thay bằng quan hệ từ
nào?
? Vì sai ví dụ a thiếu chủ
ngữ? Hãy chữa lại?
? Vì sao ví dụ b thiếu chủ
ngữ, hãy chữa lại?
Cho học sinh đọc ví dụ 1, 2.
Đọc ví dụ.
a. Đừng nên nhìn hình thức
mà đánh giá kẻ khác.
b. Câu tục ngữ này chỉ đúng
đối với xã hội xưa con đối
với xã hội ngày nay thì
khơng đúng.
- Diễn đạt 2 sự việc có ý
tương phản nhau.
- Thay quan hệ từ chỉ ý
tương phản “nhưng”.
- Muốn giải thích lý do tại
sao lại nói chim sâu có ích
cho nơng dân dùng qun
hệ từ “vì”.
- Vì ví dụ a có quan hệ từ
“qua” bỏ quan hệ từ
“qua” đi.
- Ví dụ b có quan hệ từ
“về” bỏ quan hệ từ “về”
Đọc ví dụ sgk.
- Dùng quan hệ từ khơng có
tác dụng liên kết về ý nghĩa
của ví dụ.
sửa (1) khơng những
<b>I. Các lỗi thường gặp về</b>
<b>quan hệ từ.</b>
1. Thiếu quan hệ từ
Ví dụ 1: Thiếu quan hệ
từ“mà” hoặc “để”.
Ví dụ 2: Thiếu quan hệ từ
“đối với”.
2. Dùng quan hệ từ khơng
thích hợp về nghĩa.
3. Thừa quan hệ từ.
Giáo viên kết luận lại
những lỗi thường mắc phải
khi sử dụng quan hệ từ.
<b>Hoạt động 2: (16ph)</b>
? Bài tập 1 thiếu quan hệ từ
nào? Tìm quan hệ từ thích
hợp?
? Thay các quan hệ từ dùng
sai bằng những quan hệ từ
thích hợp?
giỏi về mơn tốn, khơng
những giỏi về mơn văn mà
cịn giỏi về nhiều mơn khác
nữa.
(2) Nó thích tâm sự với
mẹ, khơng thích tâm sự với
chị.
Học sinh đọc ghi nhớ
a. Nó chăm… từ… cuối.
b. Con… để… cha mẹ mừmg.
a. Thay “với” “như”;
b. Thay “tuy” “dù”;
c. Thay “bằng” về”.
*. Ghi nhớ: SGK
<b>II. Luyện tập </b>
1. Bài tập 1: Thiếu quan hệ
từ.
2. Bài tập 2: Thay quan hệ từ
thích hợp vào quan hệ từ in
đậm.
4. Củng cố: (1ph)
- Xem kỹ lại các ví dụ, học thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm các bài tập cịn lại.
5.Dặn dò : (1ph)
- Soạn trước bài : Xa ngắm thcs núi Lư và bài Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều, tiết sau đọc
thêm 2 văn bản.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...