Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.65 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần: 1</b>
<b>Tiết: 1</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- KT : Cảm nhận và hiểu được tình mẫu tử thiêng liêng , đẹp đẽ .


- KN : Thấy được ý nghĩa lớn lao của xã hội và nhà trường đ/v cuộc đời mỗi con người .
- TĐ : Trân trọng, u q tình cảm đẹp đó.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: STK


HS: Học chuẩn bị bài


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>
<b> 1. </b>Ổn định lớp: (1ph)


2. Kiểm tra bài củ: (5ph)


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: (1ph)


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: (13ph)</b>


- GV hướng dẫn cách đọc :
nhẹ , tha thiết , chận rãi , chú
ý từ láy.



- GV đọc mẫu 5 đoạn . HS 2
đoạn .


- GV cho HS đọc phần chú
thích 3 từ khó : Can đảm , háo
hức , dặm .


- GV y/c HS đánh số thứ tự
các đoạn trong văn bản .
? Tác giả này là ai ? Em biết
gì về tác giả này ?


=> Lí Lan là nhà văn nữ đa
tài , hiện đang định cư tại Mỹ
và đang ráo riết dịch bộ
truyện nổi tiếng Harry Poster
(tập 5) sang tiếng việt.


? Em hãy cho biết văn bản
viết về ai ? về điều gì ? Xác


- Nghe.
- Đọc.


- Đọc chú thích.
- Đánh số thứ tự.
- Tác giả là Lí Lan.


-> Viết về người mẹ , tâm
trạng của người mẹ đêm



<b>I. Đọc – hiểu văn bản:</b>
1/ Đọc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

định kiểu văn bản ?
<b>Hoạt động 2: (20ph)</b>


? Theo dõi đoạn 1 : Em cho
biết người mẹ nghĩ đến con
vào thời điểm nào ?


? Trong đêm trước ngày khai
trường tâm trạng của mẹ và
con có gì khác nhau ? Điều
đó biểu hiện ở chi tiết nào ?


? Tác giả đã sử dụng nghệ
thuật gì để làm nỗi rõ sự khác
biệt trong tâm trạng giữa mẹ
và con ?


? Trong đêm ấy mẹ còn nhớ
về điều gì ? Hình ảnh ngày
khai trường năm xưa ở mẹ
được miêu tả như thế nào ?
Ấn tượng ngày khai trường đã
để lại ấn tượng thế nào trong
lòng mẹ ?


? Loại từ gì được dùng nhiều


trong đoạn 8 ?Nêu tác dụng
loại từ này ?


? Qua sự hồi tưởng củ của mẹ
về ngày khai trường em hãy
cho biết sự tiến bộ trong giáo
dục (khai trường mẹ – khai


trước ngày khai trường, con
vào lớp 1


- Vào đên trước ngày khai
trường con vào lớp 1.


- Con: gương mặt thanh
thoát tựa nghiêng trên gối
mềm , thỉnh thoảng chụm
lại như đang mút kẹo =>vô
tư thanh thản nhẹ nhàng .
- Mẹ: có các biểu hiện
(đoạn 5,7)


Hôm nay mẹ không tập
trung được . Mẹ lên giường
trằn trọc . Thực sự mẹ
không lo .


Nhưng vẫn không ngủ được
=>thao thức khơng ngủ
được



- Nghệ thuật tương phản .


- Mẹ nhớ ngày khai trường
đầu tiên của mẹ .


Mẹ nhớ sự nôn nao hồi
hộp khi cùng bà ngoại đến
gần trường , nỗi chơi vơi
hốt hoảng.


- Kiểu từ láy bộc lộ tâm
trạng cảm xúc rõ nét (HS
giải nghĩa)


- Mẹ: Ngày khai trường
đúng là ngày đầu tiên vào
lớp 1=>bỡ ngỡ , xa lạ .
- Con:Đã đi mẫu giáo làm


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
1/ Thời điểm:


Đêm trước ngày khai
trường.


2/ Dieãn biến tâm trạng của
mẹ :


- Khơng tập trung được .


- ... trằn trọc .


- ... không lo nhưng không
ngủ được .


- Ấn tượng về buổi khai
trường đầu tiên ấy rất sâu
đậm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

trường con khác nhau như thế
nào) qua đó mẹ mong muốn
điều gì ở con?


? Qua những gì vừa tìm hiểu
xong , khái quát lại tâm trạng
của mẹ thế nào ?


- GV bình:Trong đêm khơng
ngủ được mẹ lo nghĩ về con ,
mẹ nhớ ngày khai trường xưa
củaa mẹ . Ngày ấy bà ngoại
dắt tay mẹ đến trường và
sáng mai đây mẹ lại nắm tay
dắt con đến trường . Đó là qui
luật tuần hồn của thời gian .
Mẹ mong rằng trong góc nhỏ
tâm hồn con sẽ ghi lại cảm
xúcvề ngày đầu tiên và con
sẽ biết thế nào là khơng ngủ
được . Sau này sẽ có lúc con


chợt nhớ lại và cảm thấy xúc
động . Con giờ đây chính là
hình ảnh của mẹ ngày ấy .
Tâm trạng của mẹ chính là
tâm trạng của bà ngày xưa .
? Em hãy cho biết vì sao mẹ
không ngủ được ?(Học sinh
thảo luận đưa ra ý kiến – Gv
chốt lại)


? Từ sự trăn trở suy nghĩ của
mẹ , em thấy mẹ là người như
thế nào ?


-> GV bình : Qua đây ta thấy
câu nói “trong vũ trụ có lắm
kỳ quan , nhưng kỳ quan đẹp


quen trường lớp , tiếp xúc
thầy cô , bè bạn .


=>Tự tin, sẵn sàng đón
nhận . Mẹ muốn nhẹ nhàng
cẩn thận ghi lại lòng con ấn
tượng ngày khai trường.
- Không ngủ được ,suy nghĩ
triền miên .


- Nghe.



- Lo lắng cho con vì ngày
mai con thật sự vào lớp 1 ,
một bức ngoặt mới khác
thời mẫ giáo.


Mừng vì con đã lớp .


Nơn nao suy nghĩ về ngày
khai trường xưa.


- Tấm lòng yêu thương con
sâu sắc tình cảm đẹp đẽ,
sâu nặng .


- Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nhất là trái tim người mẹ”. Vì
mẹ khơng những lo lắng cho
con có cuộc sống đầy đủ nên
vóc nên hình mà cịn muốn
cho con một tâm hồn trong
sáng, rộng mở chuẩn bị cho
con tri thức để bước vào đời ,
đó là vẻ đẹp của tình mẫu
tử ? Chú ý:đoạn 9,10 cho biết
trong đêm ấy mẹ cịn nghĩ
đến điều gì nữa ?


? Khơng khí ngày khai trường
ở Nhật thế nào ? Mọi người


làm gì trong ngày khai trường
ấy ?


? Câu văn nào nêu lên tầm
quan trọng của nhà trường đ/v
thế hệ trẻ ? Một xã hội mà
giáo dục không được xã hội
quan tâm thỉ hậu quả sẽ ra
sau ? (Ai cũng biết … sau
này.)


? Ở đoạn cuối người mẹ đã
động viên con : “Đi đi con…
thế giới kỳ diệu sẽ mở ra”
theo em thế giới kỳ diệu đó
là gì ?(Học sinh thảo luận )
? Trong văn bản có phải
người mẹ nói với con không ?
Viết theo ngôi thứ mấy ?
Cách viết này có tác dụng


- Nghĩ đến ngày khai
trường ở Nhật Nghĩ đến vai
trò to lớncủa giáo dục đ/v
mỗi người .


- Ngày lễ của toàn xã
hội :đường phố dọn dẹp
quang đảng , trang trí vui
tươi , người lớn được nghỉ


để đưa trẻ đến trường , các
quan chức chia nhau dự lễ
khai trường .


=>Sự ưu tiên cho giáo dục
-> Giáo dục không được
quan tâm : xã hội kém phát
triển, đất nước khơng đi lên
hồ nhập -> trì trệ , nghèo
nàn , lạc hậu .


- Chân trời rộng mở của tri
thức khoa học .


Mối quan hệ , thân tình ,
kỷ niệm thầy cơ bạn bè ,
đạo lý làm người .


- Mẹ khơng nói trực tiếp
với con , mẹ tâm sự với
con nhưng nói với chính


3/ Cảm xúc của mẹ:


-Sai lầm trong giáo dục sẽ
ảnh hưởng đến thế hệ mai
sau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

gì ?



<b>Hoạt động 3: (3ph)</b>


Yêu cầu học sinh đọc to ghi
nhớ sgk.


mình , đang tự ôn lại kỷ
niệm chính mình .


Cách viết ngơi thứ 1 làm
nổi bật tâm trạng ,tâm tư ,
tình cảm , dễ bộc lộ điều
sâu thẳm , khó nói : Kết
hợp độc thoại giúp bài
Văn dễ đi vào lòng người .


Đọc ghj nhơ sgk. <b>III. Tổng kết.</b>*, Ghi nhớ: (sgk)
4. Củng cố: (1ph)


Giáo viên chốt lại vấn đề.
5. Dặn dị: (1ph)


Học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Tiết: 2</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- KT : Hiểu được và cảm nhận được những tính chất thiêng liêng, đẹp đẽ của cha, mẹ đối
với con cái.


- KN : Thấy được tình cảm của cha mẹ đối với con cái.
- TĐ : Trân trọng, u q tình cảm đẹp đó.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: STK


HS: Học chuẩn bị bài


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>
<b> 1. </b>Ổn định lớp: (1ph)


2. Kiểm tra bài củ: (5ph)


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: (1ph)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1: (11ph)</b>


Hướng dẫn cách đọc -> đọc
mẫu -> gọi học sinh đọc.
Nhận xét cách đọc của học
sinh.


Lưu ý cho học sinh phần chú


thích sgk.


<b>Hoạt động 2: (25ph)</b>


? Văn bản là một bức thư của
người bố gửi cho con, nhưng
tại sao tác giả lấy nhan đề là
“Mẹ tôi”?


? Văn bản trên có thể chia
làm mấy đoạn? Vị trí và nội
dung từng đoạn?


? Hình ảnh gười mẹ của En –
ri – cô hiện lên qua các chi
tiết nào?


? Qua các chi tiết,em nhận
thấy, người mẹ sáng lên bởi


Nghe.
Đọc.


Xem chú thích sgk.
- Do tác giả đặt.


- Tuy là mẹ không xuất
hiện trực tiếp trong câu
chuyện nhưng đó là một
tiêu điểm mà các nhân vật


và các chi tiết hướng tới.
Chia làm 3 đoạn.


- Đoạn 1:Từ đầu -> “con
mất mẹ”.


-> Hình ảnh người mẹ.
- Đoạn 2: Tiếp -> “chà
đạp”.


-> Những lời nhắn nủ dành
cho con.


- Đoạn 3: phần còn lại.
-> Thái độ dứt khốt của
người cha trước lỗi lầm của
con.


Thảo luận -> trình bày.


- Dành hết tình thương cho
con.


- Quên mình vì con.


<b>I Đọc – hiểu văn bản</b>.
1/ Đọc:


2/ Chú thích: (sgk)
<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


1/ Nhan đề:


Tuy là mẹ không xuất
hiện trực tiếp trong câu
chuyện nhưng đó là một
tiêu điểm mà các nhân vật
và các chi tiết hướng tới.
2/ Bố cục:


Chia làm 3 đoạn.


- Đoạn 1:Từ đầu -> “con
mất mẹ”.


-> Hình ảnh người mẹ.
- Đoạn 2: Tiếp -> “chà
đạp”.


-> Những lời nhắn nủ dành
cho con.


- Đoạn 3: phần còn lại.
-> Thái độ dứt khoát của
người cha trước lỗi lầm của
con.


3/ Nội dung:


a, Hình ảnh của người mẹ.
- Thức suốt đêm.



- Sẳn sàng bỏ hết một năm
…đao đớn.


- n xin để ni con.


- Có thể hy sinh để cứu
sống con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

những phẩm chất cao quý
nào?


=> Cho học sinh liên hệ với
mẹ của mình.


?Sự hổn láo của người con đã
làm cho người cha đau đớn
như thế nào? Vì sao?


? Theo em, nhát dao ấy có
làm đau trái tim người mẹ
không?


- Cho học sinh đọc lại đoạn 2.
? Đâu là lời khuyên sâu sắc
của người cha?


? Từ những lời khuyên này,
em thấy En – ri – cô là người
như thế nào?



- Cho học sinh đọc đoạn cuối.
? NHững lời lẽ nào của người
cha làm em chú ý?


? Em thấy giọng điệu của
người cha có gì đặc biệt?
? Theo em, vì sao En – ri – cơ
xúc động vô cùng khi đọc thư
bố?


Yêu cầu học sinh đọc to ghi


Tự bộc lộ.


“ Sự hổn láo của người con
như một nhát dao đâm vào
tim bố vậy?”


-. Vì cha vô cùng yêu quý
mẹ. Cha củng vô cùng yêu
quý con và thất vọng về
con.


- Càng làm đau trái tim
người mẹ gấp bội lần.
Đọc lại 2 đoạn.


Trao đổi nhóm -> trình bày.



- Là người vơ cùng u q
tình cảm gia đình…


Đọc lại đoạn cuối.


- “ Không bao giờ con được
thốt ra lờ nói nặng nề với
mẹ.


- “ con phải xin lỗi mẹ; hãy
cầu xin mẹ hôn con”.


- Vừa dứt khoát như ra
lệnh, vừa mềm mại như
khuyên nhủ.


- Gợi nhớ người mẹ hiền.
- Thái độ chân thành và
quyết liệt của bố.


- Thấy xấu hổ và nhục
nhã.


Đọc ghi nhớ sgk.


b, Những lời nhắn nhủ của
người cha.


- Dù khơn lớn…làm cho mẹ
đau lịng.



- Lương tâm con …bị khổ
hình.


- Con hãy nhơ rằng …thương
u đó.


c, Thái độ của người cha
trước lỗi lầm của con.


Vừa dứt khoát như ra
lệnh, vừa mềm mại như
khun nhủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

nhớ sgk.


4. Củng cố: (1ph)


Giáo viên chốt lại vấn đề.
5. Dặn dò: (1ph)


Học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Tiết: 3</b>




<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- KT : Giúp học sinh , nắm được cấu tạo của 2 từ ghép : chính phụ và đẳng lập .
- KN : Hiểu được nghĩa của các loại từ ghép .


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: STK


HS: Học chuẩn bị bài


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>
1<b>. </b>Ổn định lớp: (1ph)


2. Kiểm tra bài củ: (5ph)


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: (1ph)


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: (10ph)</b>


Yêu cầu học sinh đọc to ví dụ
sgk.


? Xác định đâu là từ ghép?
? Tiếng nào là chính, tiếng
nào là tiếng phụ?


? Em có nhận xét gì về trật tự


và ý nghĩa của các tiếng?
-Cho học sinh lấy thêm một
số ví dụ.


Đọc ví dụ sgk.
a, Từ “bà ngoại”.
b, Từ “thơm phức”.
a, bà ngoại.


C P
b, thơm phức.
C P


- Tiếng phụ luôn đứng sau
và bổ sung ý nghĩa cho
tiếng chính.


- Xanh ngắt, mưa ngâu,…


<b>I.Các loại từ ghép.</b>
1/ Xét các ví dụ:
a, bà ngoại.
C P
b, thơm phức.
C P


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

->Cho học sinh xét tiếp ví dụ
2sgk và chỉ ra đâu là từ ghép.
? Hai từ ghép trên có thể
phân ra tiếng chính, tiếng phụ


khơng? Vì sao?


? Từ ghép có mấy loại? Kể
tên?


u cầu học sinh đọc to ghi
nhớ sgk.


<b>Hoạt động 2: (10ph)</b>


Cho học sinh so sánh nghĩa
của từ “bà ngoại” với từ
“bà”, “thơm phức” với từ
“thơm”?


? Nghóa của nó giống nhau
hay khác nhau?


? Nó có những tính chất gì?
-> Cho học sinh so sánh nghĩa
cua r từ “quần áo, trầm
bổng”.


- Cho học sinh rút ra kết luận
về nghĩa của từ ghép đẳng
lập?


Gọi học sinh đọc to phần ghi
nhớ sgk.



<b>Hoạt động 3: (16ph)</b>


Hướng dẫn học sinh thảo luận
các bài tập sgk.


Đọc ví dụ 2 sgk.
(quần áo, trầm bổng)


. Khơng. Vì các tiếng có
vai trị ngang nhau về mặt
ngữ pháp.


- Có 2 loại: Từ ghép chính
phụ và từ ghép đẳng lập.
Đọc ghi nhớ sgk.


- “Bà”: người đàn bà sinh
ra mẹ hoặc cha.


- “Bà ngoại”: người đàn bà
sinh ra mẹ.


- “Thơm”: có mùi thơm như
hương của hoa, dễ chịu,
làm cho thích thú.


- “Thơm phức”: có mùi
thơm bốc lên mạnh, hấp
dẫn.



- Khác nhau hoàn toàn.
Trao đổi nhóm -> trình bày.
- “Quần áo”:chỉ quần áo
nói chung.


- “Trầm bổng”: âm thanh
có lúc trầm, lúc bổng.
Thảo luận -> trình bày.
Đọc ghi nhớ sgk.


Thao luận các bài tập sgk.


- quần áo, trầm bổng.


=> Từ có cấu tạo như thế
gọi là từ ghép đẳng lập.
2/ Cấu tạo:


Có 2 loại:


Từ ghép chính phụ và từ
ghép đẳng lập.


*, Ghi nhớ: (sgk)
<b>II. Nghĩa của từ ghép.</b>
1/ Từ ghép chính phụ.


- Có tính chất phân nghĩa.
- Từ ghép chính phụ có
nghĩa hẹp hơn nghĩa của


tiếng chính.


2/ Từ ghép đẳng lập.
- Tính chất: hợp nghĩa.
- Nghĩa: khái quát
hơnnghĩa của các tiếng tạo
nên nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

4. Củng cố: (1ph)


Giáo viên chốt lại vấn đề.
5. Dặn dò: (1ph)


Học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Tiết: 2</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- KT : Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết , sự liên kết ấy
cần được thể hiện được cả hai mặt hình thức và nội dung ý nghĩa .


- KN : Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng những văn bản có tính
liên kết .



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: STK


HS: Học chuẩn bị bài


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>
1<b>. </b>Ổn định lớp: (1ph)


2. Kiểm tra bài củ: (5ph)


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: (1ph)


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: (20ph)</b>


Yêu cầu học sinh đọc đoạn
văn sgk.


? Đoạn văn trên được trích
trong văn bản nào?


? Theo em, nếu bố En – ri –
cơ chỉ viết mấy câu trên thì
En – ri – cơ có thể hiểu đều
bố nói chưa? Tại sao?


? Muốn cho đoạn văn hiểu



Đọc đoạn văn sgk.
Văn bản “Mẹ tơi”.


Chưa hiểu. Vì giữa các câu
chưa có sự liên kết.


- Liên kết.


<b>I. Liên kết và phương</b>
<b>diện liên kết trong văn</b>
<b>bản.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

được thì phải có tính chất gì?
? Vì sao tính chất liên kết
được coi là một trong những
tính chất quan trọng nhất?
? Em hiểu như thế nào là tính
liên kết trong văn bản?


- Yêu cầu học sinh đọc kĩ
đoạn văn trên.


? Đoạn văn trên trở nên khó
hiểu dothiếu những ý nào?


? Liên kết trong văn bản
trước hết là sự liên kết về
phương diện nào?


- Yêu cầu học sinh đọc tiếp


đoạn văn ở mục 2b.


? Hãy chỉ ra sự thiếu liên kết
của chúng và sữa chữa?


? Văn bản cịn cần có sự liên
kết về phương diện nào?
- Yêu cầu học sinh đọc to
phần ghi nhớ sgk.


<b>Hoạt động 2: (16ph)</b>


Hướng dẫn học sinh thảo luận
các bài tâph sgk.


- Rõ ràng, chính xác.
- Đúng ngữ pháp.
Trình bày.


- Vì nó làm cho văn bản trở
nên có nghĩa, dễ hiểu.
Trình bày.


Đọc lại đoạn văn.


- Việc như thế khơng bao
giờ…nào tìm bố vậy?


- Nhớ lại điều ấy, bố khơng
thể nào ném được cơn tức


giận đới với con.


- Con mà dám xúc phạm
đến mẹ con ư?


- Nội dung và ý nghóa.


Đọc đoạn văn.


- Thiếu các từ, cụm từ có
tính chất liên kết.


“Cịn bây giờ, con”.
- Hình thức và ngơn ngữ.
Đọc to ghi nhớ sgk.


Thảo luận các bài tập sgk.


Liên kết là một trong
những tính chất quan trọng
nhất của văn bản, làm cho
văn bản trở nên có nghĩa,
dễ hiểu.


2/ Phương tiện liên kết
trong văn bản.


- Sự liên kết về phượng
diện nội dung và ý nghĩa.



- Sự liên kết về phươmg
diện hình thức và ngơn ngữ.
*, Ghi nhớ: (sgk)


<b>II. Luyện tập.</b>


4. Củng cố: (1ph)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

5. Dặn dò: (1ph)


Học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×