Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

VIEM MANG NAO MU IN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.43 KB, 17 trang )

Viêm màng nÃo mủ
Mục tiêu:
1/ Trình bày nguyên nhân và các yếu tố thuận lợi của bệnh viêm
màng nÃo mủ.
2/ Trình bày triệu chứng lâm sàng và chẩn đoán xác định viêm
màng nÃo mủ.
3/ Trình bày điều trị viêm màng nÃo mủ.
4/ Trình bày các biện pháp phòng bệnh viêm màng nÃo mủ.
5/ Theo dõi tiến triển, tiên lợng và phòng bệnh viêm màng nÃo mủ.
Đại cơng:
- ĐN: VMNM là tình trạng bệnh lí gây nên do các VK (đôi khi cả
KST) có khả năng sinh mủ xâm nhập vào màng nÃo với bệnh
cảnh lâm sàng chủ yếu là HC NK cấp và HCMN.
- Việc chuẩn đoán xác định bệnh nhất thiết phải dựa vào kết
quả chọc dò dịch nÃo tuỷ: tìm đợc VK, KST qua soi và nuôi cấy,
tìm đợc KN VK đặc hiệu và/ hoặc các biến đổi về sinh hoá,
tế bào có xu hớng viêm mủ.

1.Nguyên nhân
1.1. Căn nguyên gây bệnh
- Các căn nguyên gây bệnh thay đổi theo thời kỳ, theo lứa tuổi,
địa lý.
- Căn nguyên hay gặp thay đổi theo thời gian: giai đoạn trớc khi
có kháng sinh, chủ yếu gặp VMNM do nÃo mô cầu. Từ năm 1945
tới thập kỉ 80, thờng gặp theo thứ tự: phế cầu, tụ cầu, liên cầu,
trực khuẩn đờng ruột.
- Một số tác giả chia căn nguyên chia theo 3 nhóm tuổi:
Nhóm 1: trẻ > 3 tháng: NÃo mô cầu, HI và phế cầu...
Nhóm 2: VMNNK thứ phát (sau chấn thơng, ổ NK vùng kế
cận) gồm tụ cầu, liên cầu.
Nhóm 3: Trẻ 3 tháng:


1


Trực khuẩn đờng ruột (....).
Klebsiella.
Listeria monocytogen.
Liên cầu B.
Trực khuẩn mủ xanh.
- ở Việt Nam (Ngô thị Thi 1988-1992) căn nguyên chung cho trẻ <
5 tuổi theo thứ tự gặp H.I (59%), Klebsiella (14%), phế cầu, tụ
cầu vàng nÃo mô cầu và E.coli.
- Tỷ lệ cấy dơng tính ở các nớc đang phát triển chỉ khoảng 3050% do BN thờng đà đợc sử dụng KS.

1.2. Một Số yếu tố thuận lợi
- Tuổi: chủ yếu gặp trẻ 3 tuổi đặc biệt < 1 tuổi.
- Giới: Nam > nữ.
- Liên quan:
Tình trạng suy giảm miễn dịch, đẻ non, SDD.
Tình trạng nhiễm khuẩn cấp hoặc mÃn tính, đặc biệt
các ổ NK vùng TMH.
Dị tật màng nÃo (thoát vị màng nÃo-tuỷ), BN đợc có các
phẫu thuật thần kinh, chọc dò tuỷ sống hoặc nÃo thất
Yếu tố dị truyền.
Thay đổi môi trờng sống.

2.Cơ chế bệnh sinh của VMNM
- Tác nhân xâm nhập vào màng nÃo theo 3 con đờng: máu, bạch
huyết, kế cận.
- ở trẻ em, ….


2


VK gây bệnh

Niêm mạc đờng
HH
NK huyết

VK từ các ổ
NK kế cận

ĐTB
BC đa nhân
TT

Gây viêm tại
chỗ

Vào
máu

Không gây
bệnh

Vào màng
nÃo

Nhân
lên


Tăng
Lymphocyte

Nội độc tố
Phù nÃo
Các chất gây
viêm
Phản ứng
viêm

Tăng Ig trong
DNT
P
h
ù

Giảm lu lợng máu nÃo

Biểu hiện lâm
sàng

n
Ã
o

RL bài tiết

lu thông DNT
Tăng ALSN


3.triệu chứng
3.1. Triệu chứng lâm sàng
Tuỳ theo lứa tuổi và căn nguyên mà triệu chứng lâm sàng khác
nhau.
3


3.1.1.

ở trẻ lớn

3.1.1.1. Giai đoạn khởi phát
- Triệu chứng NK toàn thân: sốt nhẹ hoặc vừa, kèm theo mệt
mỏi, đau đầu.
- Có thể kèm theo viêm đờng hô hấp trên và rối loạn tiêu hoá (táo
bón, ỉa lỏng, buồn nôn)
- TriƯu chøng mµng n·o (cỉ cøng, Kernig, Brudzinski...) thêng cha
râ.
- Diễn biến khoảng 1-2 ngày, thậm chí không có giai đoạn khởi
phát.
3.1.1.2. Giai đoạn toàn phát
a/ Hội chứng nhiễm khuẩn cấp tính
- Sốt cao lên đột ngột 39 - 40 độ.
- Tình trạng nhiễm khuẩn, nhiễm độc rõ: li bì, mệt mỏi, môi
khô, lỡi bẩn, da xanh tái.
- Đôi khi cã thĨ cã shock nhiƠm khn hay nhiƠm khn hut.
- Với nÃo mô cầu có thể gặp xuất huyết hoại tử hình sao.
b/ Hội chứng màng nÃo: thờng khá rõ và đầy đủ ở trẻ trên
4 tuổi

- Triệu chứng cơ năng: tam chứng màng nÃo
Đau đầu: đau liên tục, cả 2 bên, nhất là vùng thái dơng
chẩm. Trẻ thờng có biểu hiện sợ ánh sáng, nằm theo t thế
cò súng, quay mặt vào góc tối.
Nôn: nôn tự nhiên, nôn vọt dễ dàng, nhiều lần và không
liên quan tới bữa ăn.
Táo bón; đôi khi tiêu chảy, đau bụng.
- Triệu chứng thực thể
Gáy cứng(+), Kernig(+), Brudzinki(+), vạch màng nÃo (+).
Có thể tăng cảm giác đau.
c/ Các triệu chøng thÇn kinh
4


- Co giật: thờng co giật toàn thân, đôi khi cục bộ.
- Rối loạn tri giác: lơ mơ, li bì kèm cơn hốt hoảng vật vÃ, có thể
hôn mê.
- Có thể có dấu hiệu thần kinh khu trú: liệt mặt, liệt cơ vận nhÃn,
liệt nửa ngời.
d/ Các triệu chứng phụ thuộc căn nguyên gây bệnh
- Mụm phỏng dạng Herpes, ban xuất huyết hoại tử hình sao trong
nÃo mô cầu (hay gặp vào mùa đông xuân, dịch lẻ tẻ, có thể
kèm đau sng khớp).
- Mụn mủ, áp xe cơ trong viêm màng nÃo do tụ cầu vàng.
- Viêm nhiễm đờng hô hấp trên, viêm phổi, viêm xoang, viêm tai
trong viêm màng nÃo do phế cầu.
- Viêm màng nÃo do H.influenza thờng diễn biến rất đột ngột ở trẻ
nhỏ.
e/ Các triệu chứng khác:
- Rối loạn hô hấp, tuần hoàn do ức chế trung tâm và rối loạn thần

kinh thực vật.
- Mất nớc và rối loạn nớc giải.
- Các triệu chứng này thờng là các triệu chứng có tiên lợng xấu, thờng đi kèm với hôn mê.

3.1.2.

ở trẻ nhũ nhi (5)

- Căn nguyên chđ u H.I (Hemophilus influeuza).
- BƯnh c¶nh nhiƠm khn diƠn biến rất cấp tính, có thể shock
NK.
- Toàn thân: hội chứng nhiễm khuẩn: sốt cao hoặc hạ nhiệt, có
thể shock nhiễm khuẩn.
- Triệu chứng cơ năng thờng nặng: đột ngột bỏ bú, khóc thét, rên
rỉ, nôn vọt, khó thở; chớng bông, Øa láng.

5


- Các triệu chứng thực thể: nghèo nàn hơn, đôi khi có biểu hiện
ngợc với trẻ lớn: thờng cổ mềm (dấu hiệu Netter), thóp phồng
hoặc căng.
Kèm theo rối loạn tri giác: mắt nhìn vô cảm, li bì hoặc hôn
mê; liệt TK khu trú.

3.1.3.

ở trẻ sơ sinh (6)

- Căn nguyên: trực khuẩn đờng ruột, Klebsiella, Listeria,

- Thờng gặp trẻ đẻ non, nhiễm khuẩn ối, ngạt khi đẻ.
- Toàn thân:
Rối loạn tri giác: li bì, ngơ ngác, nặng sẽ hôn mê.
HC

nhiễm khuẩn thờng không rõ: có thể sốt, hoặc hạ

thân nhiệt.
- Triệu chứng màng nÃo rất kín đáo:
Trẻ li bì, rên è è, bỏ bú.
Thóp phồng, căng.
ỉa lỏng, nôn trớ.
- Triệu chứng thần kinh: co giật, liệt khu trú, giảm trơng lực cơ.
- RL hô hấp: cơn ngừng thở tím tái*.
Do triệu chứng lâm sàng nghèo nàn nên cần phải nghĩ tới
VMNM và chọc dịch nÃo tuỷ sớm ở những trẻ có biểu hiện rối loạn
tri giác (li bì, ngơ ngác) + kèm theo một vài dấu hiệu gợi ý (đặc
biệt là thóp phồng hoặc căng).

3.2. Cận lâm sàng
3.2.1.

Xét nghiệm DNT

- Là xét nghiệm quan trọng nhất, có tính chất quyết định chẩn
đoán.
- CĐ: chọc DNT sím khi nghi ngê VMN, tèt nhÊt lµ lóc cha dïng KS.
6



- CCĐ tuyệt đối:
Tăng ALNS nặng đe doạ chèn ép, tụt kẹt hạnh nhân tiểu
nÃo.
(phải điều trị chống phù nÃo ổn định mới đợc chọc).


Viêm mủ vùng chọc dò.

- CCĐ tơng đối hay CĐ trì hoÃn chọc dịch:
Tình trạng nặng nguy cơ tử vong: suy hô hấp nặng, trụy
mạch, shock nhiễm khuẩn phải hồi sức tốt mới chọc.
Có nguy cơ chảy máu nặng.
Có hình ảnh áp xe nÃo trên phim chụp CT Scanner.
- Tiến hành:
Vị trí chọc: chọc giữa khe liên đốt L3-L4 hoặc có thể L4
- L5;
Kim chọc dò có thông nòng với kích thớc phù hợp (trẻ dới 1
tuổi: kim số 4 số 6) để các mẩu da vụn không rơi vào
trong ống tuỷ.
Đảm bảo tuyệt đối vô trùng trong quá trình lấy và đa đi
xét nghiệm.
Đa đi XN ngay hoặc muộn nhất là sau 2h, nhiệt độ vừa
phải (18-37 độ).
- Tai biến có thể có (())
Ngừng thở, ngừng tim do giữ quá chặt hoặc tụt hạnh
nhân tiểu nÃo qua lỗ chẩm.
Chảy máu nội tuỷ ở những bệnh nhân có nguy cơ xuất
huyết.
Nhiễm khuẩn thứ phát.
Đau đầu hoặc đau vùng chọc dò.

- Biến đổi DNT điển hình:
áp lực tăng (Bình thờng:
7


ở nhỏ khi nằm yên: 10-20 giọt/phút tơng đơng 50100 mmHg.
ở trẻ lớn:

20-40 giọt/phút tơng đơng 100-

200 mmHg).
Màu sắc vẩn đục (nh nớc dừa, nớc vo gạo hoặc đục nh
mủ).
Các thay đổi về sinh hoá:
Protein tăng: 1,2 g/l đối với trẻ SS.
0,45 g/l đối với trẻ > 1tháng.
Glucose: giảm nhiều, có khi chỉ còn dạng vết
(đợc coi là giảm khi < 1,1 mmol/l ở trẻ sơ sinh.
< 2,2 mmol/l ở trẻ > 1 tháng).
Clo bình thờng hoặc giảm nhẹ (bình thờng là 122
mmol/l).
Phản ứng Pandy (+) mạnh.
LDH, CRP, acid lactic tăng.
Các thay đổi về tế bào:
TB tăng cao, chủ yếu BC đa nhân trung tính, TB
mủ.
(Bình thờng, TB trong DNT:
ở trẻ đẻ non 50 TB/mm3.
ở trẻ sơ sinh 30 TB/mm3
ở trẻ lớn hơn 5 TB/mm3, chủ yếu lympho).

Soi cấy tìm thấy VK: là tiêu chuẩn vàng ; đồng thời
góp phần tiên lợng bệnh.
Tìm đợc thành phần KN của VK gây bệnh trong DNT:
ELISA, PCR, ngng kết hạt Latex
- Trong trờng hợp không điển hình:
áp lực không tăng.
8


Màu sắc trong (do chọc quá sớm hoặc VMNM mất đầu)
hoặc màu vàng do XH lâu, nồng độ Protein quá cao, vách
hoá nÃo thất...
Sinh hoá và tế bào biến đổi ít và không điển hình.
Cấy VK âm tính.
Những trờng hợp này cần dựa thêm vào các u tè kh¸c: tiỊn sư
, diƠn biÕn...

3.2.2.

C¸c XN kh¸c

- CÊy máu.
- CTM: + BC tăng, tỉ lệ bạch cầu đa nhân trung tính tăng cao,
Thiếu máu nếu kèm VMN có xuất huyết nÃo.
- Máu lắng tăng cao đặc biệt trong giờ đầu; CRP tăng.
- ĐGĐ rối loạn do rối loạn bài tiết ADH.
- Các thăm dò chẩn đoán biến chứng (nh tụ máu ngoài màng
cứng, mÃo úng thuỷ, apxe nÃo): SÂ qua thóp, CT Scanner.
- Nếu có điều kiện: định lợng nồng độ kháng sinh trong DNT
(để đối chiếu với nồng độ diệt khuẩn tối thiểu của kháng sinh

đó với vi khuẩn gây bệnh).

4.Chẩn đoán
4.1. Chẩn đoán xác định
- Phải dựa vào tiêu chuẩn dịch nÃo tuỷ.
- Phải chẩn đoán sớm

4.1.1.

tiêu chuẩn dịch nÃo tuỷ (3)

Chẩn đoán chắc chắn trong các trờng hợp sau:
- Dịch nÃo tuỷ đục.
- Soi cấy tìm VK (+).
- Tìm đợc thành phần kháng nguyên của VK trong dịch nÃo tuỷ:
qua p/ ELISA, điện di miễn dịch đối lu, PCR.
9


4.1.2.

Trờng hợp dịch nÃo tủy trong (5)

- Dựa biểu hiện lâm sàng.
- Biến đổi sinh hoá và tế bào: đặc biệt CRP tăng 20 mg/L.
- Yếu tố dịch tễ.
- Đờng vào vi khuẩn.
- Có thể căn cứ diễn biến và kết quả điều trị thử.

4.2. Phát hiện sớm trẻ viêm màng nÃo (())

- Đối với tất cả các trẻ bị sốt có kèm theo một trong các triệu chứng
sau đây:
Đau đầu hoặc nôn không giải thích đợc.
Cứng gáy.
Thóp phồng.
Li bì, hôn mê.
Dễ kích thích.
Lú lẫn hoặc chập chạp.
Co giật.
- Riêng đối với trẻ sơ sinh có thể không có sốt hoặc sốt và có kèm
theo một trong các triệu chứng trên.
Những trẻ này nên đặt ra chẩn đoán sớm để làm xét nghiệm,
chẩn đoán xác định và điều trị kịp thời.

4.3. Chẩn đoán phân biệt (())
4.3.1.

Cha chọc dò DNT

- XH nÃo-màng nÃo (trẻ dới 3 tuổi).
- Viêm nÃo-màng nÃo do căn nguyên khác.
- VPQP nặng.
- Sốt cao co giật.

4.3.2.

ĐÃ chọc DNT

- Dịch trong:
10



 Lao mµng n·o:
 TiỊn sư cã triƯu chøng lao, tiêm phòng
Khám lâm sàng
Phản ứng Mantoux (+), X-quang phổi.
DNT: Tăng protein, clorua giảm rõ rệt, tăng TB
lympho.
Tìm thấy kháng nguyên lao đặc hiệu trong
DNT (acid tuberculosteric).
Viêm màng nÃo do virus:
Protein dịch nÃo tuỷ tăng rất nhẹ.
Phản ứng Pandy (+) nhẹ.
TB từ vài chục tới vài trăm, chủ yếu là lympho và TB
đơn nhân.
Soi và cấy DNT (-).
- Dịch vàng: phân biệt với:
VMNM có biến chứng
XH
Và lao màng nÃo

dựa vào lâm sàng và DNT
(sinh hoá, tế bào, nuôi cấy
VK)

Và XH nÃo-màng nÃo cũ

4.4. Chẩn đoán nguyên nhân
1/ Soi, cấy tìm VK gây bệnh trong DNT, máu (+):
Nhuộm


Gram

chẩn

đoán:

Gram

(-),

đa

hình

H.Influenza
Song cầu Gram (-): nÃo mô cầu.
Song cầu Gram (+): phế cầu.
2/ XN DNT: tìm KN hoà tan.
3/ Dựa vào dịch tễ và lâm sàng:
Tuổi:
> 3 tháng: thờng do E.Coli.
11

thái:


3 tháng - 5 tháng: H.I, phế cầu, nÃo mô cầu.
> 5 tuổi: nÃo mô cầu, phế cầu.
Lâm sàng:

Nếu có ban xuất huyết hoại tử hay bệnh xảy ra
thành dịch: thờng do nÃo mô cầu.
Nếu sau phÉu thuËt hay sang chÊn sä n·o: thêng do
phÕ cầu.
Nếu dịch nÃo tuỷ có công thức BC cân bằng giữa lympho
và bạch cầu đa nhân trung tính ở trẻ nhỏ: nghi ngờ
Listeria monocytogene

4.5. Chẩn đoán biến chứng
1/ Shock NK: thờng gặp ở thể NKH do nÃo mô cầu, H.inffluenza,
tỉ lệ tử vong cao, đôi khi kèm theo viêm khớp mủ.
2/ Hôn mê, RL hô hấp, tuần hoàn thờng do phï n·o.
3/ LiƯt thÇn kinh khu tró: liƯt vËn nh·n, liƯt 1 chi hay liƯt nưa
ngêi, thêng håi phơc dần khi khỏi bệnh nhng cũng có thể
thành di chứng.
4/ Tràn dịch dới màng cứng, áp xe nÃo: với các biểu hiện nhiễm
khuẩn, nhiễm độc nặng, sốt cao kéo dài và HC tăng áp lực
sọ nÃo. Chẩn đoán xác định bằng siêu âm qua thóp và chụp
CT Scanner.
5/ Tắc mạch nÃo, viêm dính nÃo thất.

4.6. Di chứng
1/ Điếc hoặc giảm thính lực: thờng gặp.
2/ Chậm phát triển tinh thần, vận động, chậm phát triển ngôn
ngữ
3/ Rối loạn hành vi, động kinh, đần độn kèm theo tăng trơng
lực có, xoắn vặn kiểu tổn thơng ngoại tháp.
4/ NÃo úng thuỷ: vòng đầu to nhanh, các khớp sọ giÃn. Chẩn
đoán xác định qua siêu âm qua thóp và chụp CT Scanner.
12



5.điều trị
- Viêm màng nÃo do vi khuẩn là một trong những bệnh nhiễm
trùng nặng nhất ở trẻ em vì tỷ lệ tử vong cao và để lại nhiều
di chứng. Vì vậy phải điều trị nh một cấp cứu.

5.1. Sử dụng kháng sinh
5.1.1.

Nguyên tắc (6)

- Dùng sớm ngay khi có chẩn đoán xác định.
- Kháng sinh ngấm tốt vào màng nÃo (màng nÃo bình thờng, đặc
biệt là màng nÃo bị viêm).
- KS có hiệu lực với tác nhân gây bệnh, tốt nhất là theo KSĐ. Nếu
không có KSĐ, u tiên dùng những kháng sinh diệt khuẩn nhậy
cảm với các căn nguyên thờng gặp.
- KS ít hoặc không độc với trẻ em.
- Nồng độ KS trong DNT phải đủ cao, tốt nhất gấp 10 lần nồng
độ diệt khuẩn tối thiểu.
- Dùng KS đờng tĩnh mạch nhằm đạt đợc nồng độ cao trong máu.

5.1.2.

Chọn kháng sinh

a/ Sử dụng kháng sinh ban đầu theo kinh nghiƯm (khi cha
cã kÕt qu¶ cÊy vi khn hoặc kết quả nuôi cấy âm tính)


(theo SGK)

* Trẻ 3 tháng tuổi
- Cefotaxim 200-300 mg/kg/24h, chia 4 lần, tiêm TM. Hoặc:
- Ceftriaxon 70-100 mg/kg/24h, chia 1-2 lần, tiêm TM
Kết hợp với:
- Amoxicilin 300 mg/kg/24h, chia 4-6 lần, tiêm TM.
* Trẻ > 3 tháng tuổi
- Cefotaxim hoặc Ceftriaxon nh trên.
b/ Khi có kết quả KSĐ: điều trị theo KSĐ.
c/ Nếu kết quả âm tính hoặc không có điều kiện nuôi
cấy: lựa chọn KS theo định hớng căn nguyên nhiễm khuẩn
13


* Trẻ 3 tháng
- Trực khuẩn đờng ruột:
Cefotaxim hoặc Ceftriaxon nh trên. Kết hợp với:
Gentamycin 4-6 mg/kg/24h, hoặc Amikacin 15 mg/kg/24h,
chia 1-2 lần, tiêm TM.
- Listeria: Amoxicillin + Aminosid.
- Liên cầu nhóm B: Amoxicillin hoặc Cephalosporin.
* Trẻ > 3 tháng
- NÃo mô cầu: Amoxicillin hoặc Cefotaxim hoặc Ceftriaxon.
- H.Infuenza: Cefotaxim hoặc Ceftriaxon
- Phế cầu:.
Cefotaxim hoặc Ceftriaxon nh trên. Kết hợp với
Vancomycin 40-60 mg/kg/24h, chia 4 lần, truyền TM
chậm.
d/ Thể nặng và hôn mê sâu: Glasgow < 8 điểm, ban hoại tử

kịch phát, nhiễm độc nặng, suy hô hấp, không xác định đợc
căn nguyên chính xác:
* Trẻ 3 tháng: phối hợp 3 kháng sinh
Amoxicilin + Cefotaxim/Ceftriaxon + Aminosid.
* Trẻ > 3 tháng: phối hợp 2 kháng sinh
Amoxicilin + Cefotaxim/Ceftriaxon.

5.1.3.

Thời gian điều trị

- Sau 48-72h điều trị đánh giá lại lâm sàng, xét nghiệm DNT.
Nếu không cải thiện điều chỉnh hoặc đổi KS cho thích
hợp.
- Thời gian điều trị thay đổi theo: mức độ đáp ứng và tuỳ NN
gây bệnh:
NÃo mô cầu

7 ngày.

H.influenza

7-10 ngµy.
14


Phế cầu

10-14 ngày.


Trực khuẩn Gr (-)

5.1.4.

3 tuần.

Liệu pháp KS đợc sử dụng ở VN và các nớc
đang phát triển

* Trẻ 2 tháng
Cefotaxim 200 mg/kg/24h, chia 3-4 lần, tiêm TM. Hoặc:
Ceftriaxon 80 mg/kg/24h, chia 1-2 lần, tiêm TM. Phối hợp
với:
Gentamycin hoặc Amikacin (nh trên).
* Trẻ > 2 tháng
- Choloramphenicol 50-100 mg/kg/24h, chia 3-4 lần, tiêm TM. Phối
hợp:
- Ampicilin

200-400 mg/kg/24h , chia 3-4 lần, tiêm TM.

- Lu ý:
Điều trị sau 36 - 48h không cải thiện bệnh (LS, DNT)
chuyển sang phác đồ nh của trẻ 2 tuổi.
Thời gian điều trị: 10-14 ngày.

5.2. Điều trị hỗ trợ
- Cần điều trị tích cực để giảm tỉ lệ tử vong cũng nh di chứng
thần kinh cho trẻ.
- Hồi sức hô hấp: hút đờm rÃi, thở oxy, hô hấp hỗ trợ tuỳ theo mức

độ suy hô hấp.
- Hồi sức tuần hoàn nếu có rối loạn: khôi phục tuần hoàn, phòng
và chống shock kịp từ giai đoạn tiền shock.
- Điều trị kịp thời: RL nớc-điện giải, rối loạn thân nhiệt.
- Hạ sốt, chống co giật:
Paracetamol 30 mg/kg/lần, cách ít nhất 4h dùng 1 lần.
Phòng co giật: Phenobarbital 5-20 mg/kg/24h.
15


Cắt cơn co giật: Seduxen 0,1 mg/kg + 2 ml níc mi
sinh lÝ tiªm TM chËm.
- Chèng phï n·o:
 Đầu cao 30 độ.
Đảm bảo thông khí tốt.
Manitol 0,5-1 g/kg/lần.
- Corticoid: Dexamethaxone truyền tĩnh mạch 0,15 mg/kg, 6
giờ/lần, dùng trong 4 ngày đầu để hạn chế các biến chứng,
đặc biệt biến chứng gây điếc.
- Chăm sóc nuôi dỡng:
Đảm bảo đủ dinh dỡng, ăn qua sonde dạ dày hoặc nuôi
bằng TM.
Chăm sóc, vệ sinh cho trẻ, chống loét.
- Điều trị các biến chứng nếu có:
áp xe nÃo: phẫu thuật.
Tràn dịch dới màng cứng: chọc hút qua thãp kÞp thêi.

6.Theo dâi tiÕn triĨn cđa bƯnh ((±))
- Lâm sàng:
Theo dõi toàn trạng (mạch, nhiệt độ, HA), dấu hiệu RL

hô hấp, tuần hoàn.
Tri giác và các biểu hiện bất thờng của TK.
Đo vòng đầu 1 tuần/lần để phát hiện sớm biến chứng
tràn dịch dới màng cứng, nÃo úng thuỷ.
- Cận lâm sàng:
Chọc lại DNT sau 24-36 giờ điều trị xem màu sắc,
áp lực, sinh hoá và TB về bình thờng cha.
- Tiêu chuẩn khái bƯnh hoµn toµn
 HÕt sèt Ýt nhÊt 3 ngµy trớc khi dừng KS.
Tỉnh táo hoàn toàn, ăn ngủ b×nh thêng.
16


DNT trở về bình thờng (sinh hoá bình thơng, BC < 2030 TB/mm3, tỉ lệ đa nhân trung tính < 5%)
Không có biến chứng

7.Tiên lợng (())
- Tuổi: trẻ càng nhỏ tiên lợng càng nặng: ở trẻ sơ sinh từ 30 - 60%,
trẻ lớn hơn: khoảng 1 - 8%, nhiều nhất là nhóm viêm màng nÃo
do phế cầu.
- Chẩn đoán và điều trị muộn.
- Co giật còn sau 4 ngày điều trị, hôn mê kéo dài và có các dấu
hiệu thần kinh khu trú còn sau điều trị.
- Có biểu hiện shock nhiễm khuẩn hoặc suy hô hấp, tuần hoàn.
- Dịch nÃo tuỷ có >106 CFU vi khuẩn/ml tiên lợng nặng.
- Viêm màng nÃo do nguyên nhân phế cầu và các VK dễ kháng
thuốc khác nh: trực khuẩn mủ xanh, Klebsiella.

8.Phòng bệnh
- Cách li trẻ bị bệnh cho tới khi khỏi hoàn toàn.

Khử trùng nơi ở theo qui trình vệ sinh phòng dịch.
- Với những trẻ có tiếp xúc với ngời bệnh, đặc biệt nÃo mô cầu và
H.influenza cần dùng KS dự phòng: Rifampicin 10-20 mg/kg/24h
trong 4 ngày.
- Phòng bệnh bằng tiêm chủng
Vaccin phòng H.I: tiêm cho trẻ tõ 2 th¸ng ti; 3 mịi c¸ch
nhau 1 th¸ng.
 Vaccin phòng nÃo mô cầu typ A: tiêm cho trẻ lúc 6 tháng
tuổi và typ C lúc trẻ 18 tháng, hiện nay cha có vaccin
phòng typ B.
Vaccin phòng phế cầu: chỉ tiêm cho trẻ bị cắt lách
hoặc bị bệnh HC liềm đồng hợp tử , trẻ suy giảm MD.

17



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×