Tải bản đầy đủ (.ppt) (6 trang)

quy tac dem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.95 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Mơn: Tốn</b>



<b>Chương II. TỔ HỢP – XÁC SUẤT</b>


<b>§1. QUY TẮC ĐẾM</b>



<b>Tiết PPCT: 21</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a) Nếu tập A={a,b,c} thì tập A có bao nhiêu phần tử?


<b>TL</b>:Số phần tử của tập A là 3.


b) Nếu A={ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}
B={2, 4, 6, 8}


<b>TL</b>: Số phần tử của tập A là 9.
Số phần tử của tập B là 4


thì tập A có bao nhiêu phần tử?
thì tập B có bao nhiêu phần tử?


Số phần tử của tập hữu hạn A được kí hiệu là n(A) hay |A|
<b>TL</b>:Số phần tử của tập A là n(A) = 3


Tìm A\B?


Ta có: A\B={1, 3, 5, 7, 9}


n(A\B)=?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trong một hộp có chứa sáu quả cầu trắng được đánh số
từ 1 đến 6. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một trong các



quả cầu ấy?


<b>TL</b>: Có 6 cách chọn ra một quả cầu trắng.


Trong một hộp có chứa ba quả cầu đen được đánh số 7, 8,


9. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một trong các quả cầu ấy?


<b>TL</b>: Có 3 cách chọn ra một quả cầu đen.


<b>Chương II.</b>

<b>TỔ HỢP – XÁC SUẤT</b>


<b>§1. QUY TẮC ĐẾM</b>


<b>I. Quy tắc cộng:</b>


<b>Ví dụ 1</b>

:

Trong một hộp có chứa sáu quả cầu trắng được
đánh số từ 1 đến 6 và ba quả cầu đen được đánh số 7,
8, 9. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một trong các quả cầu
ấy?


<b>Giải</b>: Vì các quả cầu trắng hoặc đen đều được đánh số phân
biệt nên mỗi lần lấy ra một quả cầu bất kì là một cách


chọn. Nếu chọn quả cầu trắng thì có 6 cách chọn. Nếu
chọn quả cầu đen thì có 3 cách chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

TL: Vì n(A)=6 ,n(B)=3 và A và B khơng giao nhau nên


n(AUB)=n(A)+N(B)=6+3=9, trong đó AUB là tập quả cầu trắng



<b>Hoạt động</b>: Trong ví dụ 1, kí hiệu A là tập các quả cầu trắng,
B là tập các quả cầu đen. Nêu mối quan hệ giữa số cách chọn
một quả cầu và số các phần tử của tập A, B.


<b>I. </b>

<b>Quy tắc cộng</b>

<b>:</b>



Một cơng việc được hồn thành bởi một trong hai hành động.
Nếu hành động này có m cách thực hiện, hành động kia có n
cách thực hiện khơng trùng với bất kì cách nào của hành động
thứ nhất thì cơng việc đó có m + n cách thực hiện.


<b>Quy tắc:</b>


Nếu A và B là các tập hữu hạn không giao nhau, thì
n(AUB)=n(A)+n(B)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Giải</b>: Hình trên chỉ có thể có các hình vng cạnh 1cm
và 2 cm. Gọi A là tập các hình vng cạnh 1cm và B là
tập các hình vng cạnh 2cm. Vì A B khơng giao nhau,
AUB là tập hợp các hình vng trong hình trên và


n(A)=10, n(B)=4 nên n(AUB)= n(A) + n(B) =10+4= 14.
Vậy có tất cả 14 hình vng.


<b>Ví dụ 2: </b>Có bao nhiêu hình
vng trong hình bên?

<b>I. Quy tắc cộng:</b>



<b>Quy tắc:</b> 1cm



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Quy tắc cộng.



<b>BTVN</b>: 1.a/46(SGK)


<b>CỦNG CỐ</b>

<b>:</b>



<b>Bài tốn: </b>Trong một lớp có 18 bạn nam và 12 bạn nữ.
Hỏi có bao nhiêu cách chọn một bạn làm lớp trưởng?


<b>ĐS</b>: có 30 cách chọn


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×