Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

HOA GA Van 8 tuan 131415

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.75 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>





<b>TUẦN 13 </b>
<b> TIẾT 49</b>


Ngày soạn :29/10/2010
Ngày dạy : 1/11/2010.


<i><b>Văn bản:</b></i>


<b> BÀI TOÁN DÂN SỐ</b>


<b> </b><i><b>Theo Thái An</b></i>


<b> </b>


<b> A. M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Biết cách đọc-hiểu một văn bản nhật dụng.


- Hiểu được việc hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển loài người.
- Thấy được sự kết hợp của phương thức tự sự với lập luận tạo nên sức thuyết phục cảu bài viết.
- Thấy được cách trình bày một vấn đề của đời sống có tính chất tồn cầu trong văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ


<b> </b><i><b>1</b></i><b>. </b><i><b>Kiến thức :</b></i>


- Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường ‘ tồn tại hay không tồn tại’ của loài người.



- Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn.
<i><b>2</b></i><b>. </b><i><b>Kỹ năng</b></i> :


- Tích hợp với phần tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ỏe bài <i>Phương pháp thuyết minh</i> để đọc – hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn
bản.


- Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh.
<b> C. PH ƯƠNG PHÁP :</b>


- Vấn đáp, thảo luận
<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b> 1. Ổn định</b></i>: <i><b>Lớp 8a1...8a2...</b></i>
<i><b> 2. Bài cũ</b>:<b>Kiểm tra bài cũ</b></i> : Nêu tác hại của khói thuốc lá đối với con người ?


Theo em, có giải pháp nào là tối ưu để chống ôn dịch, thuốc lá ?


<i><b>3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới</b></i>. : Ngày xưa theo quan niệm của cha ông ta là nhiều con là tốt, dẫn đến tập quán sinh đẻ tự do và dân số nước ta tăng nhanh
vào loại đầu bảng trong khu vực và trên thế giới; dẫn đến đói nghèo và lạc hậu.Chính sách kế hoạch trở thành quốc sách của Đảng và Nhà nước ta.Chúng ta
đang cố gắng giải bài toán dân số.Vậy bài tốn đó như thế nào ? . Tiết học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.




<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b> NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
<b> * HOẠT ĐỘNG 1</b><i><b>: Tìm hiểu thể loại.</b></i>


? Dựa vào kiến thưc đã học, hãy xác định văn bản thuộc kiểu văn bản
nào?



<b>HS: Nêu. </b>
<b>GV: Nhận xét</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 2</b><i><b>: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu văn bản</b></i>


GV: Gọi hs đọc vb


<i><b>Yêu cầu</b></i> : Giáo viên đọc sau đó gọi hs đọc tiếp


(<i><b>Yêu cầu</b></i> : Đọc rõ ràng , chú ý các câu cảm, những con số , những từ phiên
âm ) .


GV nhận xét cách đọc
Giải thích từ khó


<b>? Văn bản được chia làm mấy phần? nội dung chính của từng phần là gì ?</b>
HS ; Nêu.


GV: Nhận xét.


<i><b>Theo dõi phần mở bài cho biết :</b></i>


<b>? Tác giả đã sáng mắt ra về điều gì ? </b>
GV: Nêu câu hỏi


HS: Thảo luận và trả lời.
GV: Nhận xét.


<b>? Bài toán dân số được đặt ra từ bao giờ?</b>



<b>? Vậy vì sao “tơi lại tin? “Sáng mắt ra” ở đây cần hiểu thế nào? </b>
<b>? Cách nêu vấn đề có tác dụng như thế nào với người đọc?</b>
<b>HS: Trả lời.</b>


<b>GV: Nhận xét và phân tích.</b>


<b>? Nhà thơng thái đã kén rễ bằng cách nào? </b>
HS: Tự bộc lộ


GV: Nhận xét, chốt ý, ghi bảng.


<b>? Nhà thơng thái đặt ra bài tốn cực khó này để làm gì ?</b>
HS: Tự bộc lộ


GV: Nhận xét, chốt ý, ghi bảng.


<b>? Em hiểu thế nào là vấn đề dân số và kế hoạch hố gia đình.</b>
HS ; Nêu.


GV: Nhận xét.


<i><b>Theo dõi phân thân bài cho biết :</b></i>


? Để làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hố gia đình, tác giả đã lập luận và
thuyết minh trên các ý chính nào, tương ứng với mỗi đoạn văn bản nào ?
( 3 ý chính )


1: Từ một bài tốn cổ


2 : Bài tốn dân số được tính tốn từ một chuyện trong Kinh Thánh


3: Nhìn nhận từ thực tế sinh sản của con người ( trong thực tế …ô thứ 31
của bàn cơ )


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG</b>


<i><b> * Thể lọai </b></i><b>: </b>


Văn bản nhật dụng – nghị luận chứng minh- giải thích . Vấn đề xã hội .
Dân số gia tăng và những hậu quả của nó.


II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN


<i><b>1. Đọc và tìm hiểu từ khó.</b></i><b> / SGK </b>


<i><b>2. Tìm hiểu văn bản</b></i><b>.</b>
<b> a. Bố cục: 3 phần</b>


- Phần 1 : <i><b>Từ đầu</b>… <b>sáng mắt ra</b></i>


( Bài toán dân số và kế hoạch hóa gia đình được vạch ra từ thời cổ
đại. )


<b> </b>


<b> - Phần 2 :</b><i><b>Tiếp theo …..ơ thứ 31</b></i>


( Chứng minh và giải thích vì sao tác giả sáng mắt ra


+ Câu chuyện nhà thông thá kén rể bằng cách ra <i>đề tốn hạt thóc.</i>



+ Gỉa thiết cảu tác giả về tốc đọ phát triển của dân số loài người.
+ Đối chiếu tỉ lệ sinh con trong thực tế của phụ nữ thế giới và Việt
Nam.


- Phần 3 :<i><b>Còn lại</b></i>:
( Lời kiến nghị khẩn thiết)
<b> b. Phương thức biểu đạt </b>
<b> Thuyết minh</b>


<b> c. Đại ý. </b>
<b> d. Phân tích : </b>


<b> </b><i><b>d1, </b></i><b>Phần mở bài</b><i><b>: Sáng mắt ra về bài toán dân số.Nêu vấn đề dân số </b></i>
<i><b>và kế hoạch hố gia đình </b></i>


- Vấn đề dân số và kế hoạch hố gia đình đã được đặt ra từ thời cổ đại
- Tác giả bất ngờ, phân vân không tin sự chênh lệch giữa các ý kiến như
vậy -> bỗng sáng mắt ra.


=> Tạo sự bất ngờ, hấp dẫn, lôi cuốn người đọc.


<i><b>d2.</b><b> </b></i><b>Phần 2</b><i><b> . Chứng minh- giải thích vấn đề xung quanh bài toán dân </b></i>
<i><b>số và khhgđ</b></i>


<b>* </b><i><b>Vấn đề dân số được nhìn nhận từ một bài toán cổ : </b></i>


- Con số trong bài toán cổ tăng dần theo cấp số nhân, tương ứng với số
người được sinh ra trên trái đất theo cấp độ này sẽ không phải là con số
tầm thường mà là con số khủng khiếp



<i><b>* Bài toán dân số được tính tốn từ một chuyện trong kinh thánh </b></i>


- Lúc đầu trái đất chỉ có 2 người


- Nếu mỗi gia đình chỉ có 2 con thì đến năm 1995 dân sô trái đất là 5,63
tỉ người


- So với bài toán cổ con số này xấp xỉ ở ô thứ 30 của bàn cờ
=> Cho mọi người thấy được mức độ gia tăng dân số nhanh chóng
trên thế giới, sự phát triển nhanh và mất cân đối. Ảnh hưởng đến tương


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>



<i><b>* theo dõi ý 1 cho biết </b></i>


? Có thể tóm tắt bài tốn cổ ntn?


? Tại sao có thể hình dung vấn đề gia tăng dân số từ bài toán cổ này ?
? Bàn về dân số từ một bài tốn cổ, điều đó có tác dụng gì ?
? Hãy Tóm tắt bài tốn dân số có khở điểm từ chuyện kinh thánh ?
? Các số liệu thuyết minh dân số ở đây có tác dụng gì ?


<i><b>* Theo dõi phần thứ 3 của phần thân bài cho biết :</b></i>


? Dùng phép thống kê để thuyết minh dân số tăng từ khả năng sinh sản của
người phụ nữ, tác giả đã đạt được mục đích gì ?


? Theo thống báo của hội nghị Cai-rô, các nước có tỉ lệ sinh con cao thuộc
các châu lục nào ?



? Từ đó em có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa dân số và sự phát
triển xh ?


<i><b>Theo dõi đoạn cuối </b></i>


<b> HS: Tự bộc lộ theo suy nghĩ.</b>
GV: Nhận xét, chốt ý, ghi bảng.


? Tại sao tác giả cho rằng : Đó là con đường “ tồn tại hay khơng tồn tại”
của lồi người ?


? Nhận xét về sự gia tăng dân số ở các nước châu Á và châu phi ?
<b>? Có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển xã</b>
hội.


<b>? Từ đó em hiểu </b><i>Bài tốn dân số</i> thực chất là gì?
* <i><b>Hs thảo luận nhóm.</b></i>


? Những biện pháp để hạn chế sự gia tăng dân số?
? Sự gia tăng dân số có những tác động gì?
<b> HS: Suy nghĩ, trả lời.</b>


GV: Nhận xét, chốt ý


? Đảng và nhà nước ta đã có những chính sách gì để hạn chế sự bùng nổ
và gia tăng dân số? Dân số nước ta hiện nay là bao nhiêu?


<b>* HOẠT ĐỘNG 3: </b><i><b>Hướng dẫn tổng kết.</b></i>


<b>? Em hãy nêu ý nghĩa của bài học này? </b>


-HS đọc ghi nhớ Sgk/132.


<b>* HOẠT ĐỘNG 4: </b><i><b>Hướng dẫn tự học.</b></i>


lai dân tộc và nhân loại.


<i><b>* Vấn đề dân số được nhìn nhận từ thực tế </b></i>


- Châu phi, Châu Á ( trong đó có VN)


- Rất nhiều nước trong tình trạng nghèo nàn , lạc hậu


=> Tăng dân số quá cao là kìm hãm sự phát triển xh, là nguyên nhân
đến đói nghèo, lạc hậu


<i><b>d3, Lời kêu gọi khẩn thiết </b></i>


- Muốn sống, con người cần phải có đất đai. Đất đai không sinh ra, con
người ngày một nhiều hơn. Do đó con người muốn tồn tại phải biết điều
chỉnh, hạn chế sự gia tăng dân số .
=> Đây là vấn đề nghiêm túc và sống còn của nhân loại.phải hành động
hạn chế tự giác để giảm bớt sự bùng nổ và gia tăng dân số.


<i><b>3. Tổng kết </b></i>
<i><b>* Hình thức.</b></i>


- Sử dụng kết hợp phương pháp so sánh, dùng số liệu, phân tích.
- Lập luận chặt chẽ


- Ngôn nhữ khoa học, giàu sức thuyết phục



<i><b>* Ý nghĩa</b></i>


Văn bản nêu lên vấn dề thời sự của đời sốnghiện đại : Dân số và tương
lai cảu dân tộc, nhân loại.


* <i><b>Ghi nhớ</b></i><b> : sgk /122</b>
<b> III. H Ư Ớ NG D Ẫ N T Ự H ỌC.</b>
<b>* </b><i><b>Bài học</b></i> :


- Tìm hiểu, nghiên cứu tình hình dân số ở địa phương, đưa ra giải pháp.
* <i><b>Bài soạn</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


- Chuẩn bị bài tiếp theo


<b> E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...

………



... ………


... ………



<b> TUẦN 13 </b>
<b> TIẾT 50</b>


Ngày soạn :29/10/2010


Ngày dạy :1/11/2010 <i><b> Tiếng việt:</b></i>


<b> DẤU NGOẶC ĐƠN DẤU HAI CHẤM</b>


<b> </b>


<i> </i>


A. M<b> ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> Hiểu được công dụng, biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn dấu hai chấm trong khi viết..</b>
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ


<b> </b><i><b>1</b></i><b>. </b><i><b>Kiến thức :</b></i>


Công dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.
<i><b>2</b></i><b>. </b><i><b>Kỹ năng</b></i> :


- Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
<i><b>3</b></i><b>. </b><i><b>Thái độ</b> : <b> </b></i>


- Phê phán những lời nói khốc, nói sai sự thật.
<b> C. PH ƯƠNG PHÁP :</b>


- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b> 1. Ổn định</b></i>: <i><b>Lớp 8a1...8a2...</b></i>
<i><b> 2. Bài cũ</b>:</i> <i><b>Kiểm tra 15p</b></i>


<b> * ĐỀ BÀI</b>


? Nêu đặc điểm câu ghép? Các mối quan hệ giữa các vế trong câu ghép? ( 6đ)


<b> ? Đặt câu cho các loại câu ghép?</b>


* ĐÁP ÁN


<b> </b><i><b>Câu 1.</b></i><b> Trả lời phần ghi nhớ sgk/123. ( Ngắn gọn nhưng đầy đủ ý.)</b>


<b> </b><i><b>Câu 2</b>.</i><b> Đặt khoảng 4 ví dụ, chỉ ra mối quan hệ giữa các vế câu ghép. Đặt câu có sự sáng tạo.</b>
* BIỂU ĐIỂM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>


<b> </b> <i><b>3.Bài</b></i>
<i><b>mới :</b></i>
<i><b>GV </b></i>
<i><b>giới </b></i>
<i><b>thiệu </b></i>
<i><b>bài </b></i>
<i><b>mới</b></i>. Khi viết văn bản, người ta không chỉ chú trọng về nội dung mà phải chú ý về hình thức trình bày chúng ta phải sử dụng dấu câu cho hợp lí, đúng quy
cách. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm điều đó.




<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b> NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
* HOẠT ĐỘNG 1 :<i><b> Tìm hiểu về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm</b></i>.


<b>GV : Gọi học sinh đọc ví dụ Sgk / 134.</b>
<b>HS : Đọc to, rõ ràng.</b>


<b>? Trong 3 vd trên dùng dấu ngoặc đơn có tác dụng gì ? </b>
<b>HS: Thảo luận (2P) trả lời</b>



<b>GV: nhận xét.</b>


<b>? Nếu bỏ phần trong dấn ngoặc đơn thì nghĩa cơ bản của đoạn trích </b>
có thay đổi khơng ?


<b>? Qua phân tích vd hãy cho biết dấu ngoặc đơn dùng để làm gì ? </b>
( Ghi nhớ sgk )


<b>? Hãy lấy một vài vd trong văn bản đã học và chỉ ra tác dụng của dấu</b>
ngoặc đơn?


<b>GV : Hướng dẫn học sinh cụ thể</b>
<b>HS : Suy nghĩ, trả lời.</b>
<b>? </b><i><b>Gọi hs đọc vd</b></i>


? Dấu hai chấm trong những đoạn trích trên dùng để làm gì ?
<b>? Vậy dấu hai chấm dùng để làm gì ?</b>


( Ghi nhớ sgk)


<b>? Tìm thêm một vài vd để minh hoạ ?</b>


<i><b>Gọi hs đọc lại tàn bộ ghi nhớ </b></i>


<b>* HOẠT ĐỘNG 2</b><i><b>: Hướng dẫn Luyện tập.</b></i>


<b>? Nêu yêu cầu của bài tập 1 ( HSTLN)</b>
<b>? Bài tập hai yêu cầu chúng ta điều gì ?</b>
<b>GV : Hướng dẫn học sinh cụ thể</b>
<b>HS : Suy nghĩ, lên bảng làm.</b>


<b>? Nêu yêu cầu bài tập 3 ? ( HSTLN)</b>


<i><b>Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 4 </b></i>


<b>* HOẠT ĐỘNG 3: </b><i><b>Hướng dẫn tự học.</b></i>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>


<i><b>1. Dấu ngoặc đơn:</b></i>


a.Ví Dụ<b> :Sgk/134.</b>


<b>vda. Đùng một cái, họ(những người bản xứ)…</b>
-> Đánh dấu phần giải thích để làm rõ ý chỉ ai.


<b>vdb. Gọi kênh Ba Khía vì…gốc cây(Ba Khía là một loại cịng biển lai cua…)</b>
-> Đánh dấu phần thuyết minh về loại động vật “Ba Khía”.


<b>vdc. Lý Bạch (701-762) nhà thơ….( Tứ Xuyên)</b>
-> Đánh dấu phần bổ sung.


=> Đánh dấu phần Chú thích. ( giải thích, thuyết minh, bổ xung )


<i><b>b. Ghi nhớ</b>:SGK/134</i>.


<i><b>2. Dấu hai chấm:</b></i>
<i><b>a.Ví Dụ</b> :<b> </b> Sgk/ 135</i>


- Đoạn văn a: Đánh dấu, báo trước lời đối thoại.
- Đoạn văn b: Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.



- Đoạn văn c:Đánh dấu báo trước phần thuyết minh.


=> Đánh dấu ( báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho mỗi phần trước đó
<b>VÀ Đánh dấu ( báo trước) lời dẫn trực tiếp ( dùng dấu ngoạc kép) hay lời đối </b>
thoại ( dùng với dấu gạch ngang)


<i><b>b .Ghi nhớ:</b>SGK/135</i>


<b>II. LUYỆN TẬP </b>


<i><b>Bài tập 1</b></i> :


<i><b>Giải thích cơng dụng của dấu ngoặc đơn </b></i>


a, Giải thích : b, Thuyết minh


c, Vị trí thứ nhất đánh dấu phần bổ sung; Vị trí thứ 2 đánh dấu phần thuyết
minh


<i><b>Bài tập 2</b> :<b>Giải thích cơng dụng dấu hai chấm</b></i>


a, Giải thích : b, lời đối thoại : c, Thuyết minh


<i><b>Bài tập</b><b>3</b></i> : Được, nhưng nghĩa của phần đặc sau dấu hai chấm không được
nhấn mạnh


<i><b>Bài tập 4 :</b></i>


- Được, khi thay như vậy nghĩa của câu không thay đổi, nhưng người viết chỉ


coi phần trong dấu ngoặc đơn chỉ là tác dụng kèm thêm chứ không thuộc
phần nghĩa cơ bản


- Nếu viết lại “ Phong Nha gồm : Động khơ và động nước” thì khơng thể thay
dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn, vì trong câu này vế “ Động khô và Động
nước” không thể coi là bộ phận chú thích.


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
<b>* </b><i><b>Bài học</b></i> :


- Học thuộc ghi nhớ
* <i><b>Bài soạn</b><b> </b></i><b>:</b>


- Soạn bài : “ Đề bài văn thuyết minh và…..”


<b> E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...………
...………
...………


TUẦN 13
<b> TIẾT 51</b>


Ngày soạn :1/11/2010
Ngày dạy :5/11/2010


<i><b> Tập làm văn:</b></i>


<b> ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM </b>


<b> BÀI VĂN THUYẾT MINH </b>





<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> Nhận dạng, hiểu được đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.</b>
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ


<b> </b><i><b>1</b></i><b>. </b><i><b>Kiến thức :</b></i>


- Đề văn thuyết minh


- Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh


- Cách quan sát, tích lũy tri thức và vận dụng các phương pháp để làm một bài văn thuyết minh
<i><b>2</b></i><b>. </b><i><b>Kỹ năng</b></i> :


- Xác định yêu cầu của một bài văn thuyết minh


<i><b>Năm học 2010-2011 </b></i>

3

<i><b> </b></i>


Lớp


Sỉ số Số
bi


0 -1 -2 3 - 4 Dưới TB 5 – 6 7 - 8 9 - 10 Trên


TB



SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL <b>%</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>


. - Quan sát, nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lý vận hành, công dụng…của đối tượng cần thuyết minh.


- Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh.
<i><b>3</b></i><b>. </b><i><b>Thái độ</b> : <b> </b></i>


- Nghiêm túc trong giờ học.
<b> C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b> 1. Ổn định</b></i>: <i><b>Lớp 8a1...8a2...</b></i>
<i><b> 2. Bài cũ</b>:</i> ? Muốn có tri thức để làm bài văn thuyết minh, người viết phải làm ntn?


? Có mấy phương pháp thuyết minh ? Nêu đặc điểm của từng phương pháp ?


<b> </b><i><b>3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới</b></i>. Chúng ta đã biết rằng, để có một bài văn thut minh hay, lơi cuốn người nghe, chúng ta phải học tập, nghiên cứu và tích lũy
tri thức. Vậy để làm bài văn thuyết minh như thể nào thì bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.




<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b> NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
* HOẠT ĐỘNG 1 :<i><b> Tìm hiểu chung về Đề văn thuyết minh</b></i> và


<i><b>Cách làm bài văn thuyết minh </b></i>
<i><b>Gọi hs đọc đề văn thuyết minh </b></i>



<b>? Đề nêu lên yêu cầu gì ? ( Đối tượng thuyết minh )</b>
<b>? Đối tượng thuyết minh có thể gồm những loại nào</b>


- Con người, đồ vật, di tích, con vật, thực vật , món ăn, đồ chơi, lễ
tết…


<b>? Làm sao em biết đó là đề văn thuyết minh ?</b>
<b>HS: Thảo luận (2P) trả lời</b>


<b>GV: nhận xét.</b>


<b>? Hãy cho biết yêu cầu của mỗi đề trong sgk Và ra một số đề cùng </b>
loại ?


- Giới thiệu trường em
- Giới thiệu đồ vật, một trò chơi


<b>? Vậy đề văn thuyết minh yêu cầu điều gì ? ( sgk) </b>
<i>Gọi hs đọc bài văn Xe đạp </i>


<b>? Đối tượng thuyết minh của bài văn là gì ? ( xe đạp) </b>
<b>? Đề bài này khác đề văn miêu tả ở chổ nào ?</b>
- Nếu miêu tả thì phải miêu tả một chiếc xe đạp cụ thể


<b>? Văn bản thuyết minh này thường có mấy phần , mỗi phần ở đây </b>
nêu nội dung gì ? (Có 3 phần )


<b>GV : Hướng dẫn cụ thể.</b>
<b>HS : Trả lời theo suy nghĩ.</b>



<i><b>Hs đọc ghi nhớ sgk </b></i>


<b>* HOẠT ĐỘNG 2</b><i><b>: Hướng dẫn Luyện tập.</b></i>


Gv hướng dẫn hs luyện tập


<b>? Hãy lập ý và dàn ý cho đề bài trên ? ( HSTLN)</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 3: </b><i><b>Hướng dẫn tự học.</b></i>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>


<i><b>1. Đề văn thuyết minh</b></i>


Nêu các đối tượng để người làm bài trình bày tri thức về chúng ( Người, đồ
vật, loài vật, di tích…)


<i><b>2</b></i><b>. </b><i><b>Cách làm bài văn thuyết minh </b></i>


- Cần tìm hiểu kĩ đối tượng thuyết minh, xác định rõ phạm vi tri thức về đối
tượng đó; sử dụng phương pháp thuyết minh thích hợp; ngơn ngữ chính xác,
dễ hiểu


<i><b>* Bố cục 3 phần </b></i>


+ Mb : Giới thiệu đối tượng thuyết minh
+ Tb : - Trình bày cấu tạo


- Nêu tác dụng của đồ vật


- Nêu cách sử dụng, bảo quản


( Trình bày chính xác, đẽ hiểu những tri thức khách quan về đối tượng
như cấu tạo, đặc điểm, lợi ích,…bằng các phương pháp thuyết minh phù
hợp)


+ Kb : Vai trò, ý nghĩa của đồ vật trong đời sống hiện nay


<i><b>* Ghi nhớ : sgk / 140</b></i>


<b>II. LUYỆN TẬP </b>


<b> </b><i><b> Đề bài</b></i><b> : Giới thiệu trường em </b>


<i><b>+ MB</b></i>: Tên trường, ngày thành lập


<i><b>+ TB</b></i> : Vị trí, diện tích của trường, đóng ở phường ( xã), quận ( huyện ), thành
phố


( tỉnh)


- Các khu vực của trường: Phòng Giám hiệu, số phòng học, vườn trường, thư
viện


- Các lớp học: ( số lượng mỗi khối mấy lớp )
- Số lượng giáo viên: nam, nữ


- Các thành tích của trường trong đào tạo, thi đua


<i><b>+ KB</b></i> : Vị trí của nhà trường trong đời sống xã hội ở địa phương . Tình cảm


của em đối với trường


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
<b>* </b><i><b>Bài học</b></i> :


- Học thuộc ghi nhớ
* <i><b>Bài soạn</b><b> </b></i><b>:</b>


- Soạn bài : “ Chương trình địa phương phần Văn”
<b> </b>


<b> E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...………
...………
...………


<b> TUẦN 13 </b>
<b> TIẾT 52</b>


Ngày soạn :1/11/2010
Ngày dạy :5/11/2010


<b> CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>




A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT



<b> - Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương trước 1975.</b>
- Bước đầu biết thẩm bình và biết được công dụng tuyển chọn tác phẩm văn học.


B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
<b> </b><i><b>1</b></i><b>. </b><i><b>Kiến thức :</b></i>


- Cách tìm hiểu các nhà văn, nhà thơ ở địa phương.
- Cách tìm hiểu các tác phẩm văn, thơ viết về địa phương.
<i><b>2</b></i><b>. </b><i><b>Kỹ năng</b></i> :


. - Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương.
- Đọc- hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương.
- Biết cách thống kê tài liệu, thơ văn viết về địa phương.
<i><b>3</b></i><b>. </b><i><b>Thái độ</b> : <b> </b></i>


- Nghiêm túc trong giờ học.
<b> C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b> 1. Ổn định</b></i>: <i><b>Lớp 8a1...8a2...</b></i>
<i><b> 2. Bài cũ</b>:</i> Kiểm tra lần cuối kết quả chuẩn bị của hs


<i><b> 3. Bài mới :</b></i>


<b> I. HO Ạ T Đ Ộ NG 1 : Lập bảng thống kê. </b>


- GV yêu cầu học sinh trình bày bảng danh sách các tác giả ở địa phương .



- Cho các học sinh khác bổ sung . Cần biểu dương những học sinh bổ sung được những tác giả tiêu biểu.


- Cho học sinh phát hiện những chi tiết thiếu chính xác trong các bảng trình bày hoặc những chỗ khơng hợp lí trong cách sắp xếp, thứ tự trình bày …
- Giáo viên bổ sung thêm (Chỉ cần bổ sung những tác giả có địa vị nhất định trong sự phát triển văn học của cả nước hoặc ở địa phương)


- Giáo viên giới thiệu một số tác giả ở địa phương:


<i><b>1. Nhà báo, nhà thơ Phạm Vũ</b></i> tên thật là Vũ Thuộc sinh năm 1936 tại Thái Bình, hiện làhộiviên hội văn học nghệ thuật tỉnh Lâm Đồng.Tác phẩm: Truyện ngắn:


<i>Khẩu súng</i>(1963); Kịch: <i>Sao hôm, sao mai </i>(1967); Tập thơ:<i>Hành tinh cô đơn </i>(1996)


<i><b> 2. Nhà thơ Trương Quỳnh</b></i> tên thật là Trương Thành Tích sinh ngày 31/12/1931 tại phố cổ Hội An, ơng lớn lên và gắn bó cả cuộc đời mình với thành phố
Đà Lạt. Đà Lạt là quê hương thứ hai của ông, Đà Lạt đã nuôi ông bằng máu thịt của mình.


<i><b> 3. Nhà thơ Phạm Quốc Ca</b></i>; quê quán: Nghệ an; là hội viên hội nhà văn Việt Nam, hội viên hội văn học nghệ thuật tỉnh Lâm Đồng. Hiện công tác tại trường
ĐH Đà Lạt.


II. HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP.


- Gọi các nhóm học sinh đọc bài thơ, bài văn viết về địa phương mà các em thích ( Lưu ý : tác giả không nhất thiết là người địa phương)


- Cho học sinh trao đổi ý kiến về những tác phẩm ấy. Cũng có thể có học sinh khơng tán thành chọn các tác phẩm ấy mà đề xuất tác phẩm khác. Khơng nên gị
bó học sinh miễn là các em nêu được lí do chính đáng .


- Giáo viên có thể nêu những ý kiến riêng của mình, qua đó gián tiếp gợi lên những định hướng cần thiết, những tiêu chuẩn cơ bản khi tuyển chọn văn thơ theo
một yêu cầu nào đó (giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật, bản sắc địa phương, sở thích cá nhân)


<b>PHẦN GHI BẢNG</b>
Thống kê danh sách các tác giả văn Lâm Đồng ( Đà Lạt )



<b>Số</b>
<b>TT</b>


<b>Họ và tên</b> <b>Bút danh</b> <b>Năm sinh</b> <b>Tác phẩm</b>


1 Trương Quỳnh 1931 Hạnh phúc và


Tổ quốc lớn vô cùng


2 Phạm vũ 1936 Khẩu súng


Sao hôm sao mai hành tinh cô đơn


3 Chu Bá Nam 1994 Minh Tinh màng Bạc


4 Lê Bá Cảnh Tùng Nguyên Tiếng Chim từ quy


<b> GIỚI THIỆU TÁC PHẨM TIÊU BIỂU </b>
- Tập thơ : Giọt mưa xứ lạnh. Đà lạt trong thơ thơ trong Đà lạt.


- Bài thơ: Với chiều Đà Lạt của: Hồ Thụy Mỹ Hạnh. Đà Lạt trăng mờ của: Hàn Mặc Tử.
Mùa thu Đà Lạt của Nguyễn Thị Nghĩa. LangBiang mối tình mn thuở của Phạm Văn Thảnh.


<b>MÙA THU ĐÀ LẠT</b>


(Nguyễn Thị Nghĩa)
Trời chiều lành lạnh thoảng hơi sương
Bóng nước hồ trơng ngỡ bóng gương
Tiền hạ nắng vàng vươn thảm cỏ


Đón thu mây trắng quyện làn hương
Chờ tin bạn cũ cài trong gấm
Gửi gió tình thơ vượt dặm trường
Muốn góp trầm tư vào một gói
Tặng người tri kỉ chốn tha phương


<b> Bài 1: Thể thơ thất ngơn bát cú.Cảnh mùa thu Đà lạt và tình yêu quê hương.</b>
Bài 2: Thơ ngũ ngôn. Truyền thuyết về núi LangBian


<b> III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
<b> * </b><i><b>Bài học</b></i> :


Sưu tầm thêm các tác phẩm khác ở địa phương em
* <i><b>Bài soạn</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


Soạn bài : “ Dấu ngoặc kép ”
<b> IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...………
...………
...………


<b> TUẦN 14 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>


<b> TIẾT 53</b>


Ngày soạn : 5/10/2010


Ngày dạy : 10/11/2010 <i><b> Tiếng việt:</b></i>


<b> DẤU NGOẶC KÉP</b>
<b> </b>


<i> </i>


A. M<b> ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết.</b>
Lưu ý: Học sinh đã học dấu ngoặc kép ở tiểu học.


B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
<b> </b><i><b>1</b></i><b>. </b><i><b>Kiến thức :</b></i>


Công dụng dấu ngoặc kép.
<i><b>2</b></i><b>. </b><i><b>Kỹ năng</b></i> :


- Sử dụng dấu ngoặc kép


- Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc kép .


<i><b>3</b></i><b>. </b><i><b>Thái độ</b> : <b> </b></i>


Nghiêm túc trong giờ học.
<b> C. PH ƯƠNG PHÁP :</b>


- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b> 1. Ổn định</b></i>: <i><b>Lớp 8a1...8a2...</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ</b>:</i> ? Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.Cho ví dụ?


<i><b>3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới</b></i>. Ở tiết trước, các em đã tìm hiểu về cơng dụng của 2 loại dấu đó là: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Hôm nay, cô giới
thiệu thêm cho các em một loại dấu nữa đó là Dấu ngặc kép .




<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b> NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
* HOẠT ĐỘNG 1<i><b> : Tìm hiểu cơng dụng của dấu ngoặc kép:</b></i>


<i><b>Gọi HS đọc ví dụ trong SGK </b></i>


<b>? Trong câu a, câu “Chinh … khó hơn” là ghi lại lời nói của ai ?</b>
<b>? Dấu ngoặc kép trong vd này có cơng dụng gì ?</b>


<b> HS: Trả lời .</b>
GV: Nhận xét.


<b>? Dấu ngoặc kép có thể đánh dấu nhiều câu, đoạn hay từ ngữ được</b>
không ?


<i><b>Gọi HS đọc ví dụ trong SGK </b></i>


<b>? Vì sao từ “dải lụa” được đặt trong ngoặc kép ?</b>
HS: Suy nghĩ, trả lời


GV: Nhận xét và chốt.


? Trong ví dụ c, từ “văn minh”, “khai hố” có hàm ý gì ?
HS: Suy nghĩ, trả lời .



GV: Nhận xét.


<b>? Trong câu d, dấu ngoặc kép được dùng làm gì ?</b>


( Thực dân pháp thường dùng khi nói về sự cai trị của chúng đối với
VN : Khai hoá văn minh cho một dân tốc lạc hậu )


<b>? Vậy Dấu ngoặc kép dùng để làm gì ?</b>
Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk


<b>* HOẠT ĐỘNG 2</b><i><b>: Hướng dẫn Luyện tập.</b></i>


<b>? Nêu yêu cầu của bài tập 1 ( HSTLN)</b>
HS: Suy nghĩ, lên bảng làm.
GV: Nhận xét, sửa bài.


<b>? Bài tập 2 yêu cầu chúng ta điều gì ?</b>
<b>GV : Hướng dẫn học sinh cụ thể</b>
<b>HS : Suy nghĩ, lên bảng làm.</b>
<b>? Nêu yêu cầu bài tập 3 ? ( HSTLN)</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 3: </b><i><b>Hướng dẫn tự học.</b></i>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>


<i><b>1. Cơng dụng dấu ngoặc kép:</b></i>
<i><b> a. Xét Ví Dụ </b><b> </b>:Sgk/141</i>


<i><b> </b></i>a. Thánh…phương châm: “chinh phục…khó hơn”.


=> <i>Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.</i>


<i> b. </i>Nhìn từ xa… “dải lụa”…


=> <i>Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. Nhấn mạnh. ( Ẩn dụ )</i>


c. Tre với…Một thế kỉ “văn minh” “khai hoá”…
=> <i>Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai.</i>


d. Hàng loạt…như “Tay người đàn bà”..<i>.</i>
<i> => Đánh dấu tên tác phẩm</i>.


<i><b>b. Ghi nhớ</b></i>: SGK


<b>II. LUYỆN TẬP </b>


<i><b>Bài tập 1</b></i>


a, Câu nói được dẫn trực tiếp.


b, Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai
c, Từ ngữ dẫn trực tiếp, dẫn lại lời của người khác
d, Từ ngữ được có hàm ý mỉa mai, châm biếm.
e, Dẫn trực tiếp từ hai câu thơ của Nguyễn Du


<i><b>Bài tập 2 :</b></i>


a, Đặt dấu hai chấm sau “cười bảo” ( đánh dấu lời thoại ), dấu ngoặc kép ở “
cá tươi, “ tươi” ( đánh dấu từ ngữ được dẫn lại )



b, Đặt dấu hai chấm sau “Chú Tiến Lê” ( đánh dấu lời dẫn trực tiếp ), đặt dấu
ngoặc kép cho phần còn lại: “Cháu hãy … với cháu” ( đánh dấu trực tiếp).
Lưu ý viết hoa từ “Cháu” vì mở đầu 1 câu


c, Đặt dấu hai chấm sau “ bảo hắn” ( lời dẫn trực tiếp). Đặt dấu ngoặc kép cho
phần còn lại “ Đây là … một sào” ( lời dẫn trực tiếp). Cần viết hoa từ “Đây”.


<i><b>Bài tập 3</b></i><b> :</b><i><b> </b></i> Hai câu có ý nghĩa giống nhau nhưng dùng dấu khác nhau
a, Dùng hai dấu chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp
b, Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép như trên vì câu nói khơng
được dẫn ngun văn ( lời dẫn gián tiếp )


<i><b>Bài tập 5 :</b></i> hướng dẫn cho hs tìm
<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
<b>* </b><i><b>Bài học</b></i> :


- Học thuộc ghi nhớ
* <i><b>Bài soạn</b><b> </b></i><b>:</b>


- Soạn bài : “ Luyện nói…..”


<b> E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...………
...………


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>


...………



<b> TUẦN 14 </b>
<b> TIẾT 54</b>


Ngày soạn : 5/10/2010
Ngày dạy : 10/11/2010

<i><b> Tập làm văn:</b></i>


<b> LUYỆN NÓI: THUYẾT MINH MỘT THỨ ĐỒ DÙNG.</b>
<b> HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 3.</b>


<b> </b>
<b> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Củng cố, nâng cao kiến thức và kỹ nănglàm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng.</b>
- Biết trình bày thuyết minh một thứ đồ dùng bằng ngơn ngữ nói.


B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
<b> </b><i><b>1</b></i><b>. </b><i><b>Kiến thức :</b></i>


- Cách tìm hiểu , quan sát và nắm được đặc điểm cấu tạo, công dụng,…của những vật dụng gần gũi với bản thân.
- Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngơn ngữ nói về một thứ đồ dùng trước lớp.


<i><b>2</b></i><b>. </b><i><b>Kỹ năng</b></i> :


- Tạo lập văn bản thuyết minh.
<i><b>3</b></i><b>. </b><i><b>Thái độ</b> : <b> </b></i>


Nghiêm túc trong giờ học.
<b> C. PHƯƠNG PHÁP:</b>



Vấn đáp, thảo luận nhóm.
<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b> 1. Ổn định</b></i>: <i><b>Lớp 8a1...8a2...</b></i>
<i><b> 2. Bài cũ</b>:</i> Kết hợp bài mới.


<i><b> 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới</b></i>. Chúng ta đã tìm hiểu về văn thuyết minh. Để tạo sự bình tĩnh, tự tin khi thuyết minh một vấn đề nào đó trước đám đơng.
Hơm nay chúng ta luyện nói tại lớp.


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b> NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
<b>* HOạT ĐộNG 1:</b><i><b> Hướng dẫn xác định yêu cầu đề.</b></i>


<b>? Phân tích đề cho đề bài trên?</b>


HS xác định về thể loại, nội dung, phạm vi kiến thức.
<b>GV: Hướng dẫn học sinh cụ thể</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 2</b><i><b>: Lập dàn ý.</b></i>


HS trình bày dàn ý:


<b>* HOẠT ĐỘNG 3 :</b><i><b> Tập nói trong tổ nhóm</b></i> .
HS: Nhắc lại đề


GV: Ghi lên bảng .


Gọi học sinh trình bày đề cương đã chuẩn bị, các học sinh khác (bổ
sung, tham khảo thêm) .



GV: Nhận xet rồi chốt từng phần lên bảng.
<b>* HOẠT ĐỘNG 3:</b><i><b> Trình bày trứớc lớp.</b></i>


GV: Chia nhóm để thực hành tập nói.
HS: Nói với nhau cho tự nhiên


GV: Giáo viên theo dõi, hướng dẫn thêm .


<i><b>Yêu cầu</b></i>: Tác phong nghiêm túc, tự tin. Nói thành câu cú trọn vẹn,
đúng từ ngữ, ý chính xác, diễn đạt mạch lạc. Phát âm rõ ràng, âm lượng
đủ cho cả lớp nghe.Các nhóm khác nhận xét, góp ý.


GV: Nhận xét, đánh giá, tổng kết tiết học.
<b>* HOẠT ĐỘNG 3: </b><i><b>Hướng dẫnbài viết số 3.</b></i>


<b>GV: Hướng dẫn học sinh lập bàn bài </b>
HS: Lập bàn bài tại lớp.


<b>* HOẠT ĐỘNG 4: </b><i><b>Hướng dẫn tự học.</b></i>


<i><b> * Đềbài:</b></i>


Thuyết minh về cái phích nước (bình thuỷ).
<b> I. Phân tích đề:</b>


- Thể loại: Thuyết minh.


- Nội dung: Đặc điểm cơng dụng của phích nước.


- Phạm vi kiến thức: Quan sát trong thực tế hàng ngày để có kiến thức


làm bài.


<b>II. Dàn ý: 3 phần.</b>


+ <i><b>Mở bài</b></i>: Giới thiệu đối tượng thuyết minh.
+ <i><b>Thân bài: </b></i>


- Trình bày cấu tạo, nguyên tắc hoạt động
- Nêu tác dụng của đồ vật


- Nêu cách sử dụng, bảo quản.
+ <i><b>Kết bài:</b></i>


Vai trò của đồ vật trong đời sống hiện nay.
III.Luyện nói:


<i><b>* HS nói theo nhóm, nói trước lớp.</b></i>


Bài văn hồn chỉnh.


<b>IV. HƯỚNG DẪN BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3.</b>
<b> * Chuẩn bị hai đề bài sau.</b>


<b> * Đề bài 1 : </b><i>Giới thiệu về chiếc bút </i>


+ <i><b>MB</b></i> : Giới thiệu chung về chiếc bút
+ <i><b>TB</b></i>: - Bút dùng để làm gì ?


- Có những loại bút gì ?
- Cấu tạo của bút



- Cách sử dụng và cách bảo quản


+ <i><b>KB</b></i> : Vai trò của chiếc bút trong đời sống với con người.
* Đề bài 2 : <i>Giới thiệu về con trâu</i>


+ <i><b>MB</b></i> : Giới thiệu chung về con trâu
+ <i><b>TB</b></i>: - Nêu định nghĩa về giống loài


- Đặc điểm sinh sản


- Tác dụng đối với nghề làm ruộng
- Lợi ích về kinh tế


- Cách ni và phịng dịch bệnh
- Con trâu trong lễ hội đình đám
- Con trâu đối với tuổi thơ
- Con trâu đi vào thế giới nghệ thuật.
+ <i><b>KB</b></i> : Vai trò của con trâu trong đời sống
<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


<b>* </b><i><b>Bài học</b></i> :


Chuẩn bị và viết nháp bài ở nhà.
* <i><b>Bài soạn</b><b> </b></i><b>:</b>


Soạn bài : “Vào nhà ngục Quảng Đông…’’
<b> * BÀI THAM KHẢO. ( Giới thiệu phích nước)</b>


<i><b>a.Mở bài</b><b> : </b></i>Phích nước là một thứ đồ dùng thường có trong mỗi gia đình, nó giúp chúng ta bảo quản nước ln nóng.



<i><b>b.Thân bài</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>


- Phích nước do nhiều bộ phận cấu tạo thành, bộ phận quan trọng nhất là ruột phích, được cấu tạo bằng hai lớp thuỷ tinh, ở giữa có lớp chân khơng làm mất khả
năng truyền nhiệt ra ngoài; phiá trong lớp thuỷ tinh được tráng bạc nhằm hắt nhiệt trở lại, miệng bình nhỏ làm giảm khả năng truyền nhiệt.


- Khả năng giữ nhiệt của phích trong vịng 6 tiếng đồng hồ.


- Bộ phận vỏ phích làm bằng nhựa hoặc kim loại để bảo vệ ruột phích tránh các tác nhân gây hại.
- Phích có nhiều loại khác nhau tuỳ nhu cầu mỗi gia đình mà chọn loại phích cho phù hợp.


- Bộ phận nắp đậy gồm hai phần,nắp trong và nắp ngoài đều làm bằng nhựa hoặc kim loại để giữ nhiệt
- Sử dụng phích phải cẩn thận không va đập mạnh, để xa tầm tay trẻ em.


<i><b>c.Kết bài: </b></i>Ngày nay trong cuộc sống hiện đại chúng ta có nhiều loại vật dụng tiện ích hơn như phích điện, bình nóng lạnh nhưng phích nước vẫn là vật dụng gần gũi
và thông dụng nhất là đối với những người có thu nhập thấp.


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...………
...………


TUẦN 14
<b> TIẾT 55+56</b>


Ngày soạn :07/10/2010


Ngày dạy :9/10/2010 <i><b> Tập làm văn:</b></i>



<b> VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>


<i> </i>


1. M<b> ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> </b><i><b>a. Kiến thức:</b></i> Kiểm tra toàn diện những kiến thức đã học về kiểu bài thuyết minh


<i><b>b. Kỹ năng:</b></i> Rèn kĩ năng xây dựng vb theo những yêu cầu bắt buộc về cấu trúc, kiểu bài, tính liên kết, khả năng tích hợp.
2. CHUẨN BỊ


<b> GV : Chuẩn bị đề bài và biểu điểm </b>
HS : Học bài và giấy kiểm tra
3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :


<i><b> a. Ổn định</b></i>: <i><b>Lớp 8a1...8a2...</b></i>
<i><b> b. Bài cũ</b>:<b>Kiểm tra bài cũ</b></i> : Kiểm tra việc hs chuẩn bị giấy


<i><b> c.Bài mới : GV giới thiệu bài mới</b></i>.
4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA:


<i><b> Chọn 1 trong hai đề sau:</b></i>


<b> * </b><i><b>Đề bài 1</b></i><b>. Thuyết minh về cây bút máy hoặc cây bút bi .</b>
<i><b>* Đề bài 2. </b></i>Thuyết minh con trâu ở làng quê Việt Nam.
<b> 5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM </b><i><b> * ĐỀ BÀI 1.</b></i>


+ <i><b>Mở bài</b></i> : ( 1.5đ )



Giới thiệu đối tượng thuyết minh.
+ <i><b>Thân bài</b></i> : ( 7đ )


Thuyết minh về cấu tạo, công dụng, cách bảo quản của cây bút máy hoặc bút bi.
+ <i><b>Kết bài</b></i> : ( 1.5 đ )


Bày tỏ thái độ đối với đối tượng.


<i><b>* ĐỀ BÀI 2.</b></i>


+ <i><b>Mở bài</b></i> : ( 1.5đ )


Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng Việt Nam.
+ <i><b>Thân bài</b></i> : ( 7đ )


- Nêu định nghĩa về giống loài.
- Hình dáng chung về con trâu
- Đặc điểm sinh sản.
- Gía trị về kinh tế.


+ Tác dụng của con trâu trong làm ruộng
+ Lợi ích đối với đời sống.


- Cách nuôi và cách phòng dịch bệnh
- Con trâu trong lễ hội đình đám
- Con trâu đói với tuổi thơ ở nông thôn.
- Con trâu đi vào thế giới nghệ thuật


+ <i><b>Kết bài</b></i> : ( 1.5 đ )



Vai trò của con trâu trong đời sống hiện nay.
<b>6. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>


- Về nhà viết lại bài văn vào vở soạn


- Soạn bài mới “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác ”
<b>7. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...………
...………


...………



<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>



<b> TUẦN 15</b>


<b> TIẾT 57</b>



Ngày soạn : 10/10/2010


Ngày dạy : 15/11/2010



<i><b> Văn bản:</b></i>



<b> VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC</b>


<b> </b>

<i><b> Phan Bội Châu </b></i>


<b> </b>



<b> A</b>

.

<b>MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>



- Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn



bát cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỷ XX qua 1 sáng tác tiêu biểu


của Phan Bội Châu.



- Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chiến sĩ yêu nước, nghệ thuật truyền cảm, lôi


cuốn trong tác phẩm..



<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ</b>



<b> </b>

<i><b>1</b></i>

<b>. </b>

<i><b>Kiến thức :</b></i>



- Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong


hoàn cảnh ngục tù.



- Cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ.


<i><b>2</b></i>

<b>. </b>

<i><b>Kỹ năng</b></i>

:



- Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú đường luật đầu thế kỷ XX.


- Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản.



<i><b>3</b></i>

<b>. </b>

<i><b>Thái độ</b></i>

<i> : </i>

<i><b> </b></i>



- Nghiêm túc trong giờ học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>



- Tích hợp : Phần văn qua bài “ Đập đá ở Côn Lôn ” và những bài thơ của Hồ Chí Minh, Phần


Tiếng Việt qua bài “ ÔN luyện dấu câu ”



<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>




Vấn đáp, thảo luận nhóm.


<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>



<i><b> 1. Ổn định</b></i>

:

<i><b>Lớp 8a1...8a2...</b></i>



<i><b> 2. Bài cũ</b></i>

<i>:</i>

Em hãy phân tích ý nghĩa của “ Bài tốn hạt thóc ” – “ Bài toán dân số” từ thời cổ



đại .? Muốn thực hiện có hiệu quả chính sách dân số, chúng ta phải làm gì ?



<i><b> 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới</b></i>

. Phan Bội Châu là một nhà nho yêu nước , tiếp thu tư tưởng



mới, quyết tâm đem hết tài sức của mình thực hiện khát ộng xoay chuyển đất trời, đánh đuổi giặc


thù, chấn hưng đất nước, dấy lên phong trào cách mạng sôi nổi ở Việt Nam trong mấy chục năm


đầu thế kỷ XX.



<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b>

<b> NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 1: </b>

<i><b>Tìm hiểu đơi nét về tác</b></i>



<i><b>giả, tác phẩm.</b></i>



? Em hãy nêu vài nét về tác giả tác phẩm?


<b>GV</b>

: Đọc sau đó gọi hs đọc lại



? Bài thơ này thuộc thể thơ gì? tại sao em


biết được điều đó ?



? Vb này được tạo bằng phương thức nào?



<i><b>Biểu cảm</b></i>




? Thuộc thể loại gì ?

<i><b>( trữ tình )</b></i>



<b>* HOẠT ĐỘNG 2: </b>

<i><b>Tìm hiểu nội dung và </b></i>


<i><b>nghệ thuật</b></i>



? Bài thơ có bố cục mấy phần ?



? Sống trong bóng tơi ngục tù đầy gian khổ,


nhà chí sĩ, vị anh hùng dân tộc họ Phan đã


tự hoạ bức chân dung tinh thần của mình


bằng những từ ngữ nào ?



Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu



<b>GV</b>

: Hướng dẫn



<b>HS:</b>

Suy nghĩ, trả lời.



<b>?</b>

Các từ hào kiệt và phong lưu cho ta hình


dung về một con người như thế nào ?


? Câu thơ này tác giả sử dụng nghệ thuật


gì ? Lời thơ “Chạy mỏi chân thì hãy ở tù”


thể hiện tinh thần, ý chí như thế nào của


Phan Bội Châu?



<b>GV</b>

: Gợi dẫn.



<b>HS:</b>

Suy nghĩ, trả lời cá nhân



<b>? Từ</b>

cặp câu thơ đó ta thấy được đặc điểm



nào trong tính cách của nhà thơ ?



<i>* </i>

<i><b>Gọi hs đọc tiếp hai câu thực </b></i>



? Em có nhận xét gì về âm hưởng, giọng


điệu của 2 câu thơ này ?



? Nhận xét về nghệ thuật của 2 câu thơ


này ? và nêu tác dụng của nghệ thuật đó ?


- Từng cặp từ ngữ đối xứng với nhau, cho


ta thấy được cuộc đời chìm nổi của người tù



<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>



<i><b>1. Tác giả</b></i>



SGK/146



<i><b>2. Tác phẩm</b></i>



Là một bài thơ Nôm nằm trong tác phẩm


Ngục trung thư( Thư viết trong ngục) viết


bằng chữ hán, sáng tác vào đầu năm 1914,


sau khi Phan Bội Châu bị bắt giam ở Trung


Quốc.



<i><b>3. Thể loại</b></i>



Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật


<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>




<i><b>1. Đọc và tìm hiểu từ khó.</b></i>

<b> / SGK </b>



<i><b>2. Tìm hiểu văn bản</b></i>

<b>.</b>



<i><b>a. Bố cục</b></i>


<i><b> </b></i>

Đề ( 1,2)



Thực ( 3,4)


Luận ( 5,6)


Kết ( 7,8)



<i><b>b. Phân tích </b></i>


<i><b>b1. Hai câu đề </b></i>



- Điệp từ



- Cách sống đàng hoàng, sang trọng của bậc


anh hùng không bao giờ thay đổi, trong bất


kì hồn cảnh nào



- Vừa cứng cỏi, vừa mềm mại - diễn tả một


nội tâm cân bằng, bình thản khơng hề căng


thẳng u uất cho dù cảnh ngộ tù ngục là bất


bình thường



=> Bình tĩnh, ung dung tự tại vừa hóm


hỉnh lạc quan.



<i><b>b2. Hai câu thực</b></i>




- Gịong điệu trầm thống, diễn tả một nổi đau


cố nén, khác với gịong cười cợt đùa vui ở


hai câu trên



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>



? Em hiểu ý của 2 câu trên như thế nào ?


? Đây có phải là lời than thở của một người


tù bất đắc chí hay khơng? Vì sao?



<b>GV</b>

: Gợi dẫn.



<b>HS:</b>

Suy nghĩ, trả lời cá nhân



? Qua hai câu thơ giúp chung ta hiểu thêm


điều gì về người tù cách mạng ?



<i><b>* Gọi hs đọc 2 câu luận </b></i>



? Ý chính của hai câu thơ này là gì ?



- Bủa tay …kinh tế – Con người này vẫn ơm


ấp hồi bão trị nước cứu người



- Mở miệng .. cuộc ốn thù – tiếng cười có


sức mạnh chiến thăng mọi âm mưu, thủ


đoạn thâm độc của kẻ thù



? Gịong điệu và thủ pháp nghệ thuật của bài



thơ có gì thay đổi ?



<i>* </i>

<i><b>Gọi hs đọc 2 câu kết </b></i>



? Hai câu cuối là kết tinh tư tưởng của toàn


bài thơ. Em cảm nhận được điều gì từ hai


câu thơ ấy ? ( HSTLN)



? Em hiểu gì về giá trị nội dung và hình


thức của bài thơ ?



( Ghi nhớ sgk)



<b>* HOẠT ĐỘNG 3</b>

<i><b>: Hướng dẫn tổng kết.</b></i>



? Em hãy cho biết vài nét về nghệ thuật cảu


bài thơ.



<b>GV</b>

: Hướng dẫn



<b>HS:</b>

Suy nghĩ, trả lời.



? Từ đó cho biết nội dung chính cảu bài thơ


là gi?



<b>* HOẠT ĐỘNG 4</b>

:

<i><b>Hướng dẫn tự học.</b></i>



cuộc đời chìm nổi của người tù



- PBC tự nói về cuộc đời bơn ba chiến đấu



của mình, một cuộc đời sóng gió và đầy bất


chắc



=> Ta cảm nhận đầy đủ hơn tầm vóc lớn


lao phi thường của người tù yêu nước và nổi


đau trong tâm hồn bậc anh hùng



<i><b>b3. Hai câu luận </b></i>



- Phép đối tiếp tục được vận dụng chặt chẽ .


- Gịong điệu trở lại hào sảng, đầy hoài bảo


to lớn.



=> Cách nói khoa trương gây ấn tượng


mạnh. Gợi tả khí phách hiên ngang, khơng


khuất phục của người yêu nước, bất chấp


mọi gian nguy thử thách.



<i><b>b4. Hai câu kết </b></i>



- Khẳng định tư thế hiên ngang, coi thường


tù ngục, coi thường cái chết, niếm tin và


tương lại và sự nghiệp chính nghĩa của mình


=> Điệp từ cịn làm ý thơ trở nên dứt khoát,


dõng dạc. Kết thúc bài thơ như một lời tâm


niệm và ý chí, niềm tin vào sự nghiệp chính


nghĩa.



<i><b>3. Kết luận </b></i>


<i><b>* Nghệ thuật </b></i>




- Viết theo thể thơ truyền thống.



- Xây dựng hình tượng người chiến sĩ cách


mạng với khí phách kiên cường, tư thế hiên


ngang, bất khuất.



- Lựa chon, sử dụng ngôn ngữ để thể hiện


khẩu khí rắn rỏi, hào hùng, có sức lơi cuốn


mạnh mẽ.



<b>* </b>

<i><b>Nội dung</b></i>



Vẻ đẹp và tư thế cách mạng của người chiến


sĩ Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù.



<i><b>* Ghi nhớ: sgk /148</b></i>



<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


<b>* </b>

<i><b>Bài học</b></i>

:



Học thuộc bài thơ.


*

<i><b>Bài soạn</b></i>

<b>:</b>

<i><b> </b></i>



Soạn bài : “ Đập đá ở Côn Lôn’’



<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>



...………


...………





</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>



<b> </b>




<b>TUẦN 15</b>


<b> TIẾT 57</b>



Ngày soạn : 5/10/2010


Ngày dạy : 10/11/2010



<i><b> Văn bản:</b></i>



<b> ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN</b>



<b> </b>

<i><b> Phan Châu Trinh </b></i>


<b> </b>



<b> A</b>

.

<b>MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>



- Thấy được đóng gáp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học Việt Nam


đầu thế kỷ XX.



- Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng của người chiến sĩ yêu nước được khắc họa bằng bút pháp


nghệ thuật lãng mạn, một giọng điệu hào hùng trong một số tác phẩm của Phan Châu Trinh


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ</b>



<b> </b>

<i><b>1</b></i>

<b>. </b>

<i><b>Kiến thức :</b></i>




- Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỷ XX



- Chí khí lẫm liêt, phong thái đàng hồng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh .


- Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ.



<i><b>2</b></i>

<b>. </b>

<i><b>Kỹ năng</b></i>

:



- Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú đường luật.



- Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ.


- Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản.



<i><b>3</b></i>

<b>. </b>

<i><b>Thái độ</b></i>

<i> : </i>

<i><b> </b></i>



- Nghiêm túc trong giờ học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>



- Tích hợp : Phần văn qua bài “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”, và một số bài thơ có liên


quan , phần tiếng việt qua bài “ On tập dấu câu”, Phần tập làm văn qua bài “ Thuyết minh về một


thể loại văn học



<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>



Vấn đáp, thảo luận nhóm.


<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>



<i><b> 1. Ổn định</b></i>

:

<i><b>Lớp 8a1...8a2...</b></i>




<i><b> 2. Bài cũ</b></i>

<i>:</i>

? Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông?



? Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật nổi bật của bài thơ ?



<i><b> 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. </b></i>

Như ta đã biết, vào những năm đầu thế kỉ XX, cùng hoạt



động cứu nước, cùng sáng tác văn chương, bên cạch cụ PBC có 1 số chí sĩ u nước khác cũng rất


đáng kính, trong đó, nổi bật là cụ PCT. Chặng đường hoạt động của cụ PCT ngắn hơn cụ PBC.


Năm 1980, cụ đã bị giặc bắt, rồi đày ra côn đảo. Tại đây cụ đã sáng tác một số bài thơ nổi tiếng.


Trong đó có bài Đập đá ở Côn Lôn. Vậy bài thơ thể hiện điều gì

? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi


đó .



<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b>

<b> NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 1: </b>

<i><b>Tìm hiểu đơi nét về tác</b></i>



<i><b>giả, tác phẩm.</b></i>



? Em hãy nêu vài nét về tác giả tác phẩm?


<b>GV</b>

: Đọc sau đó gọi hs đọc lại



<b>? </b>

Nêu hồn cảnh ra đời của bài thơ?


? Bài thơ này thuộc thể thơ gì? tại sao em


biết được điều đó ?



? Vb này được tạo bằng phương thức nào?



<i><b>Biểu cảm</b></i>



? Thuộc thể loại gì ?

<i><b>( trữ tình )</b></i>




<b>* HOẠT ĐỘNG 2: </b>

<i><b>Tìm hiểu nội dung và </b></i>


<i><b>nghệ thuật</b></i>



? Bài thơ có bố cục mấy phần ?



<i><b>Hs thảo luận 2’</b></i>



<b>? </b>

Bố cục của bài thơ gồm mấy phần? Em



hãy nêu nội dung chính từng phần ?


Hs nêu.



Gv nhận xét.



<b>Gọi hs đọc 4 câu thơ đầu </b>



? Đập đá có thể là việc làm bình thường


nhưng việc đập đá ở Cơn Lơn có bình


thường khơng ? Vì sao ?



- Khơng , vì đây là cơng việc khổ sai, buộc


tù nhân phải làm



? Chủ đề làm trai trong bài thơ :


“Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn


Lừng lẫy làm cho lỡ núi non”



Chúng ta có thể hiểu như thế nào ? “ Làm


trai ” . “ Đã sinh làm trai thì cũng phải khác


đời” ( PBC ) “ Chí làm trai Nam , Bắc ,



Đông , Tây- Cho phỉ sức vẫy vùng trong


bốn bể” ( Nguyễn Công Trứ) .



<b>? </b>

Hai câu đầu cho ta rõ điều gì ?


Hs trả lời.



<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>



<i><b>1. Tác giả</b></i>



PCT ( 1872-1926) quê ở tỉnh Quảng


Nam; tham gia hoạt động cứu nước rất sôi


nổi những năm đầu thế kỷ XX. Văn chương


của ông thấm đẫm tinh thần yêu nước và


tinh thàn dân chủ.



<i><b>2. Tác phẩm</b></i>



Là một bài thơ ra đời năm 1908 khi PBC bị


bắt đày ra Côn Đảo.



<i><b>3. Thể loại</b></i>



Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật


<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>



<i><b>1. Đọc và tìm hiểu từ khó.</b></i>

<b> / SGK </b>



<i><b>2. Tìm hiểu văn bản</b></i>

<b>.</b>




<i><b>a. Bố cục</b></i>

<b> ; </b>

<i><b> </b></i>

2 phần.



Phần 1: Bức tranh người đập đá.


Phần 2: Cảm nghĩ từ việc đập đá.



<i><b>b. Phân tích </b></i>



<i><b>b1</b></i>

<b>. Bức tranh người đập đá</b>



<i><b>* Hai câu đề:</b></i>



Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn


Lừng lẫy làm cho lở núi non.



<i>-> NT: Kể, tả bằng từ ngữ gợi tả, hình ảnh</i>


<i>ẩn dụ.</i>



=> Đó là lịng kiêu hãnh, ý chí khẳng định


mình , là khát vọng hành động mãnh liệt. Tư


thế hiên ngang sừng sững, lẫm liệt của


người tù nơi khó khăn gian khổ.



<i><b>* Hai câu thực:</b></i>



Xách búa đánh tan năm bảy đống.


Ra tay đập bể mấy trăm hòn.



<i>->Từ ngữ gợi tả, phép đối lập. </i>

Gịong điệu


hùng tráng , sôi nổi




</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>



Gv nhận xét, chốt.



<b>? </b>

Cần hiểu các cụm từ: Làm trai, đứng giữa,


lở núi non ở đây như thế nào?



HS: Đại diện nhóm trình bày.


GV: Nhận xét



<b>? </b>

Qua các từ ngữ vừa phân tích em hiểu như


thế nào về hai câu thơ ?



<b>? </b>

Đọc hai câu thực. Em hình dung công việc


đập đá là một công việc như thế nào ?


Hs trả lời.



Gv nhận xét



<b>?</b>

Nghệ thuật thể hiện ở hai câu thơ này là


gì? , nêu tác dụng ?



<b>? </b>

Đọc và cho biết hai câu luận cho ta biết


thêm điều gì?



<b>? </b>

Hai câu luận giúp em ntn về nhà thơ ?


<b>?</b>

Nghệ thuật đặc sắc ở đây là gì?



HS trả lời




Gv chốt ý ghi bảng.



<b>?</b>

2 câu thơ cuối là suy nghĩ, thái độ gì của


Phan Châu Trinh ?



<b>?</b>

Đọc lại hai câu kết , em hiểu gì về ý nghĩa


của các câu thơ này ?



<b>* HOẠT ĐỘNG 3</b>

<i><b>: Hướng dẫn tổng kết.</b></i>



<b>?</b>

Đọc diễn cảm lại toàn bài thơ và nhận xét


chung về giọng điệu của bài thơ ?



<b>GV</b>

: Hướng dẫn



<b>HS:</b>

Suy nghĩ, trả lời.



Cả hai bài thơ đều là khẩu khí của những


bậc anh hùng hào kiệt khi sa cơ lỡ bước rơi


vào vòng tù đày



- Vẻ đẹp lãng mạn hào hùng của họ biểu


hiện trước hết ở khí phách ngang tàng ngay


cả trong thử thách gian lao có thể đe doạ


tính mạng .





=> Hành động mạnh mẽ phi thường bất


chấp mọi trở lực trên đường đời cách



mạng.Giọng thơ thể hiện khẩu khí ngang


tàng, ngạo nghễ của con người giám coi


thường mọi thử thách gian nan



<i><b>2. Cảm nghĩ của người đập đá</b></i>



<b>* </b>

<i><b>Hai câu luận:</b></i>



Tháng ngày bao quản thân sành sỏi


Mưa nắng chi sờn dạ sắt son.



<i>->NT: Phép đối, hình ảnh ẩn dụ.</i>



=> Tấm lịng sắt son khơng chịu khuất phục


trước hồn cảnh, thử thách , nguy nan



<b>*</b>

<i><b> Hai câu kết:</b></i>



Những kẻ vá trời /khi lỡ bước


Gian nan chi kể /việc con con.



=>Khẳng định niềm tin lí tưởng yêu nước


lớn lao và ý chí chiến đấu sắt son. 4 câu thơ


cuối đã thể hiện được niềm tin mãnh liệt ở


sự nghiệp yêu nước của mình . Coi khinh


gian lao, tù đày



<i>->NT : Sử dụng điển tích.</i>



<i><b>3.Tổng kết</b></i>

<i>: </i>




<i><b>* Nghệ thuật </b></i>



- Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính


chất đa nghĩa.



- Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện


khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ và giọng


điệu hào hùng.



- Sử dụng bút pháp đối lập nét bút khoa


trương góp phần làm nổi bật tầm vóc khổng


lồ của người anh hùng cách mạng.



<b>* </b>

<i><b>Nội dung</b></i>



Nhà tù auar đế quốc thực dân khơng thể


khuất phục ý chí , nghị lực và niềm tin lý


tưởng của người chí sĩ cách mạng.



<i><b>* Ghi nhớ: sgk /151</b></i>


<i><b>4, Luyện tập </b></i>



<i><b>Bài tập 2 :</b></i>



- Cả 2 bài thơ đều là khẩu khí của những bậc


anh hùng hào kiệt khi sa cơ, lỡ bước vào


vịng tù ngục. Họ khơng “nói chí” bằng


những lời lẽ khoa trương, sáo rỗng




</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>



<b>* HOẠT ĐỘNG 4</b>

:

<i><b>Hướng dẫn tự học.</b></i>



một việc “con con”không đáng kể ). Vẻ đẹp


ấy cịn biểu hiện ở ý chí chiến đấu và niềm


tin không dời đổi vào sự nghiệp của mình


( Thân ấy vẫn cịn cịn sự nghiệp



<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


<b>* </b>

<i><b>Bài học</b></i>

:



Học thuộc bài thơ.



Ơn đặc điểm của thể thơ thất ngơn bát cú.


*

<i><b>Bài soạn</b></i>

<b>:</b>

<i><b> </b></i>



Soạn bài : “ Ôn luyện về dấu câu’’



<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>



...………


...………




<b>TUẦN 15</b>


<b> TIẾT 5</b>

<b> 9 </b>



Ngày soạn :16 /11/2010


Ngày dạy : 19/11/2010







<i><b> Tiếng việt:</b></i>



<b> ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU</b>


<b> </b>



<b> </b>


<b> A</b>

.

<b>MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>



- Hệ thống hóa kiến thức về dấu câu đã học.


- Nhận ra và biết cách sửa lỗi về dấu câu đã học.



<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ</b>


<b> </b>

<i><b>1</b></i>

<b>. </b>

<i><b>Kiến thức :</b></i>



- Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp.



- Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lý tạo nên hiệu quả cho văn bản : ngược lại, sử dụng


dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết cần diễn đạt.


<i><b>2</b></i>

<b>. </b>

<i><b>Kỹ năng</b></i>

:



- Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập văn bản.


- Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu



<i><b>3</b></i>

<b>. </b>

<i><b>Thái độ</b></i>

<i> : </i>

<i><b> </b></i>



Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu.




<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>



- Vấn đáp, thảo luận nhóm.



- Tích hợp với bài Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm; Dấu ngoặc kép.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>



<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>



<i><b> 1. Ổn định</b></i>

:

<i><b>Lớp 8a1...8a2...</b></i>



<i><b> 2. Bài cũ</b></i>

<i>:</i>

? Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh



<i><b> 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. </b></i>

Thực tế cho thấy rằng muốn dùng đúng dấu câu không



những phải có kiến thức về dấu mà cịn phải có thái độ cẩn trọng khi viết. vậy dùng dấu câu như


thế nào cho phù hợp? Tiết này, cô cùng các em đi ôn tập lại những loại dấu câu mà chúng ta đã


học .



<b> I, TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU </b>



<i><b>? Ở lớp 6 các em đã học những loại dấu câu nào? Hãy nêu tác dụng của những dấu câu đó ? </b></i>



<b> Dấu câu </b>

<b> Công dụng </b>



1, Dấu chấm

Dùng để kết thúc câu trần thuật



1, Dấu chấm hỏi

Dùng để kết thúc câu nghi vấn




3, Dấu chấm than

Dùng để kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán



4, Dấu phẩy

Dùng để phân cách các thành phần và các bộ phận của câu



<b>* GV chốt</b>

: Ngoài những tác dụng đã nêu, dấu câu còn được dùng để bày tỏ thái độ, tình cảm của


người viết



VD : Đấm . Đá . Thụi … Họ lăn xả vào nhau một cách vơ nghĩa !


Nó mà cũng làm thơ ư?



Chia tay nhau? Tốt quá! Hết. Hết thật sự rồi, buồn, tiếc…



<b> </b>

<i><b>? Ở lớp 7, Chúng ta học những dấu câu nào? Hãy nêu tác dụng của những dấu câu đó ?</b></i>



<b> Dấu câu </b>

<b> Công dụng </b>


1, Dấu chấm lửng



2, Dấu chấm phẩy



Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết



Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng



Làm giản nhịp điệu câu văn, hài hước, dí dỏm



Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp


Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê


phức tạp




3, Dấu gạch ngang

Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu



Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật


Biểu thị sự liệt kê



Nối các từ nằm trong 1 liên danh



4, Dấu gạch nối

Nối các tiếng trong một từ phiên âm tên người, địa phương, tên



sản phẩm nước ngoài



<b>* </b>

<i>Lưu ý</i>

: Dấu gạch nối khơng phải là dấu câu, nó chỉ là một quy


định về chính tả



- Về hình thức dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang



<i><b>? Ở lớp 8, chúng ta đã học những dấu câu nào ? Hãy nêu tác dụng của chúng ?</b></i>



<b> Dấu câu </b>

<b> Công dụng </b>



1, Dấu ngoặc đơn

- Đánh dấu phần có chức năng chú thích



2, Dấu 2 chấm

Báo trước phần bổ sung, giải thích thuyết minh cho 1 phần trước đó



Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại



3, Dấu ngoặc kép

Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp



Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa


mai




</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>



Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí, tập san … dẫn trong câu


văn



<i><b> * GV chốt</b></i>

: Đây là những dấu câu vừa có tác dụng phân biệt các phần nội dung khác nhau trong



câu văn, vừa là những dấu hiệu về chính tả rất chặt chẽ; vì vật phải nhất thiết dùng cho đúng lúc đúng


chổ



<b> II , CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU </b>



<i><b>* HS: Đọc vd 1 sgk </b></i>



<b>?</b>

VD trên thiếu dấu ngắt câu ở chổ nào ?


Nêu dùng dấu gì để kết thúc câu ở chổ


đó ?



<i><b>* Gọi hs đọc vd 2 </b></i>



<b>?</b>

Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay


sai ? Vì sao ? Ở chổ này nên dùng dấu gì


?



<i><b>* Gọi hs đọc vd 3 </b></i>



<b>? </b>

Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh


giới giữa các thành phần đồng chức ?


Hãy đặc dấu đó vào chỗ thích hợp?




<i><b>* Gọi hs đọc vd 4 </b></i>



<b>?</b>

Đặt dấu chấm hỏi ở câu thứ nhất và


dấu chấm ở cuối câu thứ 2 trong đoạn


văn này đã đúng chưa? Vì sao? Ở các vị


trí đó nên dùng dấu gì ?



<b>?</b>

Qua đó ta cần tránh những lỗi nào ?


( Hs đọc ghi nhớ )



<i><b>1, Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc </b></i>



VD : Lời văn ở đây thiếu ngắt câu sau

<b>xúc động . </b>


Dùng dấu chấm để kết

thúc câu . Viết hoa chữ t ở


đầu câu



<i><b>2, Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc </b></i>



Dùng dấu ngắt câu sau từ này là si vì câu chưa kết


thúc. Nên dùng dấu phẩy



<i><b>3, Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu </b></i>


<i><b>khi cần thiết </b></i>



Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên


kết



<i><b>4, Lẫn lộn công dụng của các dấu câu </b></i>




Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu dùng sai vì


đây khơng phải là câu nghi vấn. Đây là câu trần


thuật nên dùng dấu chấm. Dấu câu ở cuối câu thứ


hai là sai. Đây là câu nghi vấn, nên dùng dấu chấm


hỏi



<b>* Kết luận:Ghi nhớ </b>


Sgk / 151




III, LUYỆN TẬP



?

Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm


gì ? ( HSTLN)



<b>HS</b>

: Đọc đề, suy nghĩ, lên bảng làm.


<b>GV</b>

: Sửa bài



<b>? </b>

Nêu yêu cầu bài tập 2



<i><b>* Bài tập 1</b></i>

: Điền dấu câu thích hợp



( , ) , ( .)


( .)


(,) , (:)



( - ) , ( ! ) ( ! ) ( ! ) ( ! )


( ,) ( ,) ( .) ( ,) ( .)


( , ) ( ,) ( , ) ( .)


( , ) ( : )




( -) ( ? ) ( ?) (?) ( !)



<b>* Bài tập 2 </b>

: Phát hiện lỗi về dấu câu



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>



<b>HS</b>

: Đọc đề, suy nghĩ, lên bảng làm.


<b>GV</b>

: Sửa bài, ghi bảng



<b>* </b>

<i><b>Hướng dẫn tự học.</b></i>



phải làm xong bài tập trong chiều nay.



b, Từ xưa, trong cuộc sống lao động và trong sx, nhân


dân ta có truyền thống thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau


trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ


“lá lành đùm lá rách”



c, …năm tháng, nhưng ….


<b>IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


<b>* </b>

<i><b>Bài học</b></i>

:



- Học thuộc các loại dấu câu và công dụng của chúng


- Học bài để tiết sau kiểm tra Tiếng việt



*

<i><b>Bài soạn</b></i>

<b>:</b>

<i><b> </b></i>



Soạn bài : “ Ôn tập Tiếng Việt ’




<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>



...………


...………




<b>TUẦN 15</b>


<b> TIẾT </b>

<b> 60</b>

<b> </b>



Ngày soạn : 15/11/2010


Ngày dạy : 19/11/2010




<i><b> Tiếng việt:</b></i>



<b> </b>

<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT </b>



<b> </b>


<b> A</b>

.

<b>MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>



Hệ thống hóa kiến thức đã học ở học kỳ I.



<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ</b>


<b> </b>

<i><b>1</b></i>

<b>. </b>

<i><b>Kiến thức :</b></i>



Hệ thống hóa các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở học kỳ I.


<i><b>2</b></i>

<b>. </b>

<i><b>Kỹ năng</b></i>

:



Vận dụng thuần thục kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kỳ I để hiểu nội dung, ý nghĩa cvăn


bản hoặc tạo lập văn bản.




<i><b>3</b></i>

<b>. </b>

<i><b>Thái độ</b></i>

<i> : </i>

<i><b> </b></i>



Nghiêm túc trong giờ học.



<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>



Vấn đáp, thảo luận nhóm.


<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>



<i><b> 1. Ổn định</b></i>

:

<i><b>Lớp 8a1...8a2...</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ</b></i>

<i>:</i>

Kiểm tra việc soạn bài cũ hs



<i><b> 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. </b></i>

GV giới thiệu bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>



<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b>

<b> NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 1</b>

<i><b>: Từ vựng </b></i>



<i><b>a, Cấp độ khái quát nghĩa của từ</b></i>

<i> :</i>

<i><b> </b></i>



? Thế nào là một từ có nghĩa rộng và một từ


có nghĩa hẹp ? Cho vd.



? Tính chất rộng , hẹp cuả từ ngữ là tương


đối hay là tuyệt đối ? tại sao? cho vd



<b>HS</b>

: Thảo luận và trả lời.




<b>GV</b>

: chốt :Các từ ngữ thường nằm trong


mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa, do


đó tính chất rộng hẹp nhưng chỉ là tương đối



<i><b>b, Trường từ vựng </b></i>



<b>?</b>

Thế nào là trường từ vựng? Cho vd minh


hoạ ?



<b>?</b>

Phân biệt cấp độ khái quát của nghĩa từ


ngữ với trường từ vựng. Cho vd? ( HSTLN)


<b>HS</b>

: Nhắc lại kiến thức cũ



<b>GV</b>

: Ôn lại lý thuyết cho học sinh.



<i><b>c, Từ tượng hình , từ tượng thanh :</b></i>



<b>?</b>

Thế nào gọi là Từ tượng hình, từ tượng


thanh? Cho vd



<b>? </b>

Hãy nêu tác dụng của từ tượng hình và từ


tượng thanh ? cho vd



<b>HS</b>

: Nhắc lại kiến thức cũ



<b>GV</b>

: Ôn lại lý thuyết cho học sinh.



<i><b>d, Từ địa phương và biệt ngữ xh:</b></i>



<b>? </b>

Thế nào là từ địa phương ? cho vd




<b>I, TỪ VỰNG</b>



<i><b>1, Lí thuyết: </b></i>



<i><b>a, Cấp độ khái quát nghĩa của từ</b></i>

<i> :</i>



- Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa


của từ ngữ đó được bao hàm nghĩa của một


số từ ngữ khác



- Tính chất rộng, hẹp của nghĩa từ ngữ là


tương đối vì nó phụ thuộc vào phạm vi


nghĩa của từ ( phạm vi biểu vật )



VD: Cây, cỏ, hoa có nghiã ứng với từng


nhóm cùng loại thực vật, do đó nghĩa của từ


thực vật rộng hơn nghĩa củ ba từ cây, cỏ,


hoa



- Cây, cỏ, hoa có phạm vi nghĩa bao hàm


đối với các cá thể cùng nhóm, cùng lồi: do


đó nghĩa của ba từ cây, cỏ, hoa rộng hơn


nghĩa của các từ ngữ cây dừa, cỏ gà, hoa cúc



<i><b>b, Trường từ vựng </b></i>



- Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có


ít nhất một nét chung về nghĩa

<i>. </i>




VD : tàu, xe, thuyền, máy bay cùng trường


tư vựng về phương tiện giao thông



- Cấp độ khái của nghĩa từ ngữ nói về mối


quan hệ bao hàm nhau giữa các từ ngữ có


cùng từ loại



- Trường từ vựng tập hợp các từ có ít nhất


có một nét chung về nghĩa nhưng co thể


khác nhau về từ loại.



VD : Trường từ vựng về người :



- Chức vụ của người: tổng thống, bộ trưởng,


giám đốc



- Phẩm chất ttrí tuệ của người: thơng minh,


sáng suốt, ngu, dốt



<i><b>c, Từ tượng hình, từ tượng thanh :</b></i>



- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng


vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật



- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh


củ tự nhiên, của con người



<b>* </b>

<i><b>Tác dụng</b></i>

: - Từ tuợng hình, từ tượng


thanh gợi tả hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh


động, có giá trị biểu cảm cao; thường được



dùng trong văn miêu tả và tự sự



<i><b>d, Từ địa phương và biệt ngữ xh </b></i>



- Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một


hoặc một số địa phương nhất định.



VD : bắp, trái, …



- Biệt ngữ xh là những từ ngữ chỉ được dùng


trong một tầng lớp xh nhất định



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>



<b>? </b>

Thế nào là biệt ngữ xh ? cho vd


<b>HS</b>

: Nhắc lại kiến thức cũ



<b>GV</b>

: Ơn lại lý thuyết cho học sinh.



<i><b>e, Nói quá </b></i>



<b>? </b>

Thế nào là nói quá ? Cho vd minh hoạ


<b>HS</b>

: Nhắc lại kiến thức cũ



<b>GV</b>

: Ôn lại lý thuyết cho học sinh.



<i><b>g, Nói giảm nói tránh :</b></i>



<b>?</b>

Thế nào là nói giảm nói tránh ? cho vd


<b>HS</b>

: Nhắc lại khái niệm




<b>GV</b>

: Nhận xét



<b>* HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành</b>



<b>Bài tập 1</b>

: Yêu cầu chúng ta phải làm gì ?


Gv hướng dẫn. Hs thực hành nêu. Gv cùng


cả lớp nhận xét.



<b>HS</b>

: Nhắc lại khái niệm


<b>GV</b>

: Nhận xét



<b>* HOẠT ĐỘNG 3: </b>

<i><b>Ngữ pháp :</b></i>


<i><b>a, Trợ từ , Thán từ </b></i>



<b> ? </b>

Trợ từ là gì ? cho vd


<b> ? </b>

Thán từ là gì ? cho vd



<b>GV</b>

<i><b> : Chốt</b></i>

: thán từ thường đứng ở đầu câu



, có khi nó tách ra thành một câu đặc biệt



<i><b>b, Tính thái từ </b></i>



<b>? </b>

Thế nào là tình thái từ ? cho vd



VD : - Tầng lớp vua chúa ngày xưa: trẫm,


khanh, long sàng



- Tầng lớp hs, sv : ngỗng, gậy …




<i><b>e, Nói quá </b></i>



Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ quy


mơ tính chất của sự vật, hiện tượng được


miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng


sức biểu cảm



VD : Lỗ mũi thì tám gánh lông



Chồng yêu chồng bảo tơ rồng trời cho



<i><b>g, Nói giảm nói tránh </b></i>



Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt


tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá


đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục,


thiếu lịch sự.



VD : Chị ấy khơng cịn trẻ lắm



<b>2, THỰC HÀNH</b>



<i><b>* Bài tập 1</b></i>

<b> :</b>

Điền từ thích hợp vào chổ



trống



- Truyện dân gian (Truyền thuyết, cổ tích,


truyện ngụ ngơn, truyện cười )




- Từ chung : Là truyện dân gian



<b>II, NGỮ PHÁP :</b>



<i><b>1, Lí thuyết </b></i>



<i><b>a, Trợ từ , Thán từ</b></i>



Trợ từ là những từ dùng để nhấn mạnh


hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc


được nói đến trong câu.



VD: Nó ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được


<b>mỗi </b>

1 bài tập



- Thán từ là những từ dùng làm dâíu hiệu


bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người


nói hoặc dùng để gọi đáp



VD : ô hay, tôi tưởng anh cũng biết rồi!



<i><b>b, Tính thái từ </b></i>



Tình thái từ là những từ được thêm vào câu


để cấu tạo câu nghi vấn , câu cầu khiến , câu


cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm


của người nói .



VD : Anh đọc xong cuốn sách này rồi à?


Con nghe thấy rồi ạ !




<b>* </b>

<i><b>Sử dụng tình thái từ</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hịa</b></i>



<b>?</b>

Có thể sử dụng tình thái từ một cách tuỳ


tiện được không ? Tại sao ? cho vd



<i><b>c, Câu ghép </b></i>



<b> ?</b>

Câu ghép là gì ? cho vd



<b>?</b>

Cho biết các quan hệ về ý nghĩa giữa các


vế trong câu ghép ?



<i><b>2, Thực hành</b></i>

<i><b> </b></i>



Gọi hs đọc bài tập 1


<b>HS</b>

: Đọc yêu cầu bài tập



<b>GV</b>

: Hướng dẫn học sinh làm bài.



<b>* HOẠT ĐỘNG 4</b>

:

<i><b>Hướng dẫn tự học.</b></i>



nghe, đọc.



VD: Đối với người lớn tuổi: Bác giúp cháu


1 tay a! Đối với bạn bè: Bạn giúp mình một


tay nào!




<i><b>c, Câu ghép </b></i>



- Câu ghép là câu có từ 2 cụm C-V trở lên


và chúng không bao chứa nhau. Mỗi cụm


C-V của câu ghép có dạng một câu đơn và


được gọi chung là một vế của câu ghép.


VD : Gío thổi, mây bay, hoa nở



<i><b>Vì</b></i>

trời mưa

<i><b>nên</b></i>

đường lầy lội



<i><b>* Quan hệ giữa các vế trong câu ghép </b></i>



- Quan hệ bổ sung, nối tiếp, nguyên nhân –


kết quả, tương phản



<b>2, THỰC HÀNH </b>



<i><b>* Bài tập 1 </b></i>



a, Cuốn sách này mà

<b>chỉ</b>

2000 đồng

<b>à</b>

?


b, Câu đầu của đoạn trích là câu ghép, có


thể tách câu ghép thành 3 câu đơn thì mối


liên hệ, sự liên tục của 3 sự việc dường như


không được thể hiện rõ bằng khi gộp thành


3 vế của câu ghép



c, Đoạn trích gồm 3 câu. câu 1 và câu thứ 3


là câu ghép



- Trong cả 2 câu ghép, các vế câu đều được



nối với nhau bằng quan hệ từ



<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


<b>* </b>

<i><b>Bài học</b></i>

:



Học thuộc bài cũ.


*

<i><b>Bài soạn</b></i>

<b>:</b>

<i><b> </b></i>



Soạn bài : “ Thuyết minh một thể loại văn


học ; chuẩn bị kiểm tra tiếng việt”



<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>



...………


...………




</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa</b></i>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×