Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.77 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010</b>
- Biết công lao của các thầy giáo, cô giáo .
- Nêu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
* Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cơ giáo dã và đang dạy
mình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Kể những việc em nên làm để thể hiện lịng hiếu
thảo với ơng bà, cha mẹ.
- Cả lớp cùng hát bài :Cháu yêu bà.
<b>3. Bài mới:</b>
HĐ1: Xử lí tình huống
- Em hãy đốn xem các bạn nhỏ trong tình huống
trên sẽ làm gì khi nghe Vân nói ?
- Nếu em là HS lớp đó, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
- Kết luận: Thầy cô đã dạy dỗ các em nhiều điều
hay, điều tốt. Các em phải kính trọng, biết ơn thầy
giáo, cơ giáo.
HĐ2: Thảo luận nhóm đơi (Bài 1 SGK)
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm bài
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét.
<b>HĐ3: </b>Thảo luận nhóm 4(Bài 2)
- Chia lớp thành 7 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1
băng chữ viết tên 1 việc làm trong BT2, yêu cầu
HS lựa chọn những việc làm thể hiện lịng biết ơn
thầy cơ giáo và tìm thêm các việc làm khác biểu
hiện lịng biết ơn thầy cô.
- GV kết luận : a, b, d, đ, e, g là các việc nên làm.
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
- Gọi HS đọc Ghi nhớ
- Về nhà : Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài
- 2 em trả lời.
- Cả lớp cùng hát.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.HS lần lượt
trả lời 5 em
- HS trả lời
- 2 em cùng bàn trao đổi.Sau đó đưa thẻ
đúng( xanh), sai( đỏ)và giải thích đúng
,sai.
Tranh 1, 2, 4 : Đúng
Tranh 3 : Sai
- Từng nhóm nhận băng giấy, thảo luận
và ghi những việc nên làm.
- Từng nhóm dán băng chữ vào một
trong hai cột ("Biết ơn" hay "Không biết
ơn") và các tờ giấy ghi các việc nên làm
nhóm đã thảo luận.
học. Sưu tầm các bài hát, bài thơ... ca ngợi công
lao thầy cô.
- Chuẩn bị : Biết ơn thầy cô giáo tiết 2.
-GV nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả,
gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ơng Hịn Rấm, chú bé Đất
- Hiểu nội dung (phần đầu truyện) : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh,
làm được nhiều việc có ích và dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong
SGK )
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Gọi 2 em nối tiếp đọc bài :Văn hay chữ tốt và
TLCH về nội dung bài
<b> 3. Bài mới:</b>
a/ Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
- Chủ điểm :Tiếng sáo diềusẽ đưa các em vào thế
giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu
chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân
vật đồ chơi trong truyện :Chú Đất Nung.
<b>b/</b>Hướng dân luyện đọc
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn 3 lượt
- Kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng
- Gọi HS đọc chú giải
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : giọng hồn nhiên, phân biệt lời các
nhân vật, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
<b>b</b>/ Tìm hiểu bài
- Cu Chắt có những đồ chơi nào ?
-Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau ?
- Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau
như thế nào ?
- 2 em lên bảng.
- HS quan sát tranh minh họa chủ điểm
Tiếng sáo diều
- HS quan sát và mô tả.
- Đoạn 1: Từ đầu ... chăn trâu
Đoạn 2: TT ... lọ thủy tinh
Đoạn 3: Đoạn còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em cùng bàn
- 1 em đọc
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi.
- chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa
ngồi trong lầu son và chú bé Đất
- Chàng kị sĩ và nàng công chúa được nặn
từ bột Chắt được tặng nhân dịp Trung thu
-Chú bé Đất là do cu Chắt tự nặn bằng đất
sét.
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất
Nung ?
- Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều
gì ?
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
<b>c/</b>Đọc diễn cảm
- Gọi tốp 4 em đọc phân vai. GV hướng dẫn
giọng đọc phù hợp.
- Treo bảng phụ và HD luyện đọc phân vai đoạn
cuối "Ơng Hịn Rấm ... Đất Nung"
- Tổ chức cho HS thi đọc.
<b>4- Củng cố - dặn dò:</b>
- GV gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị “ Chú Đất Nung” tt.
- GV nhận xét tiết học.
làm bẩn quần áo đẹp của họ nên cậu ta bị cu
Chắt không cho họ chơi với nhau.
- Chú đi ra cánh đồng nhưng mới đến chái
bếp thì gặp mưa, bị ngấm nước và rét. Chú
chui vào bếp sưởi ấm và gặp ơng Hịn Rấm.
- Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở
thành người khỏe mạnh, làm được nhiều
việc có ích, đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- 4 em đọc phân vai.
- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp
từng vai.
- Nhóm 3 em luyện đọc phân vai.
- 3 nhóm thi đọc.
- HS nhắc lại nội dung bài.
Giúp HS :
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Nêu cách tính diện tích hình vng
<b>3. Bài mới :</b>
a/GV hướng dẫn nhận biết tính chất một tổng chia
cho 1 số
- Viết lên bảng 2 biểu thức
- Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức
- Cho HS so sánh 2 kết quả tính để có :
- 2HS lần lượt nêu.
(35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
+ Khi chia 1 tổng cho 1 số ta có thể thực hiện như
thế nào ?
- Gọi 3 em nhắc lại để thuộc tính chất này
b/Luyện tập
Bài 1a : Tính bằng hai cách
- Yêu cầu HS làm bằng 2 cách
- GV kết luận, ghi điểm.
Bài 1b:Tính bằng hai cách theo mẫu.
- GV phân tích mẫu :
C1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính
C2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4
= 32 : 4 = 8
Vận dụng tính chất chia 1 tổng cho 1 số
Bài 2 : Tính bằng hai cách theo mẫu
. (35 - 21) : 7 = 14 : 7 = 2
. (35 - 21) : 5 = 35 : 7 - 21 : 7
= 5 – 3 = 2
<b>4.Củng cố - dặn dò:</b>
- Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế nào?
- Chuẩn bị : Chia cho số có một chữ số.
- Gv nhận xét tiết học.
Nếu các số hạng đều chia hết cho số chia
thì ta có thể chia từng số hạng cho số
chia rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- HS làm vào vở. 2 HS lên bảng giải.
. (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
. (15 + 35) : 5 = 15 : 5 +35 : 5
= 3 + 7 = 10
.(80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21
. 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21
- HS làm vở 2 em lên bảng.
.18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
.18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6
= 42 : 6 = 7
.60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23
.60 : 3 + 9 : 3 =( 60 +9) : 3
= 69 : 3 = 23
- HS làm vào vở 2 em lên bảng giải.
. (27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3
. (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
= 9 - 6 = 3
.(64 - 32) : 8 = 32 : 8 = 4
. (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8
= 8 - 4 = 4
- HS trả lời.
<b>Tiết 3: Lịch sử</b>
<b> Tiết 14: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước ta là Đại Việt.
+ Đến cuối thế kỉ thứ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hồng nhường
ngơi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần thành lập.
- Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
- HS khá, giỏi: biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây
dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nơng dân sản xuất<i>.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Phiếu học tập cho HS
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Kể lại trận chiến tại phịng tuyến sơng Như
Nguyệt ?
- Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân
Tống xâm lược ?
<b>3. Bài mới:</b>
<b>HĐ1: </b>Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?
<b>HĐ2: </b>Nhà Trần xây dựng đất nước.
- Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội?
- Nhà Trần đã làm gì để phát triển nơng nghiệp?
- Hãy tìm những việc cho thấy dưới thời Trần,
quan hệ giữa vua quan và dân?
<b>4. Củng cố- dặn dò:</b>
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Chuẩn bị : Nhà Trần và việc đắp đê.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 em trả lời
- HS đọc SG Kvà trả lời :
-Nhà Lý suy yếu phải dựa vào nhà Trần.
Lý Chiêu Hồng lên ngơi mới 7 tuổi. Họ
Trần tìm cách để Chiêu Hồng lấy Trần
Cảnh rồi nhường ngơi cho chồng (1226).
- Trai tráng khỏe mạnh được tuyển vào
qn đội, thời bình thì SX, khi có chiến
tranh thì tham gia chiến đấu.
- Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn
điền sứ
- Đặt chuông trước cung điện để ND đến
đánh chuông khi có điều oan ức hoặc
cầu xin.
<b>Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2010</b>
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn chiếc áo búp bê.
- Làm đúng các bài luyện tập 2a- 3b.
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Gọi 1 em tự tìm và đọc 5, 6 tiếng có vần im/
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b>a/</b></i>Giới thiệu bài: nêu mục tiêu của bài
<b>b/</b>Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc đoạn văn "Chiếc áo búp bê".
+ Nội dung đoạn văn nói gì ?
- phim truyện, cái kim, tiết kiệm, tìm kiếm,
kim tiêm ...
- Theo dõi SGK
- Yêu cầu đọc thầm đoạn văn tìm các DT riêng
và các từ ngữ dễ viết sai
+ Giải nghĩa: tấc xa tanh và HD cách viết từ
phiên âm
- Đọc cho HS viết bảng con, gọi 1 em lên bảng
viết
- Đọc cho HS viết bài
- Đọc cho HS sốt lỗi
- u cầu nhóm 2 em đổi vở bắt lỗi
- Chấm vở 5 em, nhận xét và nêu các lỗi phổ
biến
<b>c</b>/Bài tập
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Treo bảng phụ và gọi 1 em đọc đoạn văn
- Giải thích : cái Mỹ
- Yêu cầu nhóm 4 em thảo luận làm bài
- Chia lớp thành 2 đội và chơi trò chơi :Ai
đúng hơn ?
- Gọi đại diện nhóm đọc lại đoạn văn
- Gọi HS nhận xét
- Kết luận lời giải đúng
Bài 3b: HS đọc yêu cầu
+ Em hiểu thế nào là tính từ ?
<b>4. Củng cố - dặn dị:</b>
- Gv nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Bài 15.
- GV nhận xét tiết học.
đã may áo cho búp bê của mình với biết bao
tình cảm yêu thương.
- bé Ly, chị Khánh
- phong phanh, tấc xa tanh, bao thuốc, mép
áo, khuy bấm, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu...
- tấc xa tanh, mép áo, hạt cườm, nhỏ xíu
- HS viết vào vở.
- HS nghe và soát lỗi.
- 2 em cùng bàn đổi vở bắt lỗi.
- HS sửa lỗi.
- 1 em đọc.
- 1 em đọc.
- Thảo luận nhóm
- Mỗi đội cử 4 em thi đua ai đúng hơn, nhanh
hơn trên bảng .
- Đại diện 2 đội đọc đoạn văn.
xinh xinh, xóm, xúm xít, màu xanh, ngơi
sao, khẩu súng, sờ, xinh, sợ.
- 1 em đọc.
- 1 em nêu.
- 2 em cùng bàn thảo luận làm bài : chân
thật, chất phác, bất tài,....
<b>Tiết 2: Toán</b>
<b>Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư).
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Nêu tính chất chia 1 tổng cho 1 số
<b>3. Bài mới :</b>
<b>a/ </b>Giới thiệu phép chia hết
- GV nêu phép chia : 128 472 : 6 = ?
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính
- Gọi 1 em nêu cách tính (tính từ trái sang phải)
- Gọi 5 em lần lượt đứng lên làm miệng từng bước,
GV ghi bảng.
- Gọi 1 em trình bày lại cả phép chia.
b/Giới thiệu phép chia có dư
- GV nêu : 230 859 : 5 = ?
- Gọi HS đặt tính và nêu cách tính
- Gọi 1 số em nhắc lại quy trình chia
+ Lưu ý : số dư < số chia
<b>c/ </b>Luyện tập
Bài 1 :Đặt tính rồi tính.
- HS làm bảng con 4 HS lần lượt lên bảng giải.
- Tương tự như bài 1ab ở trên HS đặt tính rồi tính.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề
- Gợi ý HS nêu cách tính
- Gọi HS nhận xét
<b>4. Củng cố - dặn dò: </b>
- GV nhắc lại cách chia cho số có một chữ số.
- Gv nhận xét tiết học.
- 1 em đọc phép chia.
128 472 6
08 21 412
2 4
07
12
0
- HS làm miệng theo thứ tự : chia, nhân,
trừ nhẩm.
- 1 em trình bày.
- 1 em đọc.
- 1 em lên bảng đặt tính và thực hiện.
230 859 5
30 46 171
0 8
35
09
4
- HS làm bảng con, lần lượt 2 em lên
bảng.
278157 3 158735 3
08 92719 08 52911
21 27
05 03
27 05
0 2
304968 : 4 = 76242
475908 : 5 = 95181 dư 3
- 1 em đọc.
- 1 em lên bảng, HS làm, cả lớp làm vào
vở .
Mỗi bể có số lít xăng là:
128 610 : 6 = 21 435 (<i>l</i>)
Đáp số 21 435 <i>l</i>
<b>Tiết 1</b>: Luyện từ và câu
Tiết 27: <b>LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy ( BT2,
BT3, BT4) bước đầu biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. ( BT5).
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho VD
- Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào ?
Cho VD.
<b>3. Bài mới:</b>
a/Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em
tiếp tục luyện tập về câu hỏi, phân biệt câu hỏi
với những câu không phải là câu hỏi.
<i><b>b/</b></i>Hướng dẫn:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- GVKết luận giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
- Gọi HS trình bày
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc BT3
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu đọc lại các từ nghi vấn ở BT3
- Yêu cầu tự làmbài
- Gọi vài em trình bày
Bài 5:
- Gọi 1 em đọc BT5
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận, trả lời
- Gọi HS phát biểu
- KL : 5b : nêu ý kiến của người nói
3 em tiếp nối trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS tự làm vào VBT.
- 4 em trình bày.
a) Hăng hái và khỏe nhất là ai ?
b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì
?
c) Bến cảng như thế nào ?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ?
- 1 em đọc.
- Gọi 2 em lên bảng, HS tự làm VBT.
- Lớp nhận xét.
- 5 em trình bày.
Ai là lớp trưởng ?
Cái gì trong cặp cậu thế ?
ở nhà, cậu hay làm gì ? ...
- 1 em đọc.
- 1 em lên bảng dùng phấn màu gạch chân
các từ nghi vấn trong bảng phụ.
có phải ... khơng ?
phải không ? à ?
- 3 em lên bảng đặt câu, lớp tự làm VBT.
Có phải em học lớp 1 khơng ?
Em học lớp 1 phải không ?
Em học lớp 1 à ?
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn trao đổi.
Câu b, c, e không phải là câu hỏi vì
5c, e : nêu ý kiến đề nghị
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
- Gv nhắc lại nội dung bài học.
-Chuẩn bị :Dùng câu hỏi vào Nhận xét
- Chuẩn bị bài 28
- Một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun sôi, ...
- Biết đun sôi nước khi uống.
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Mơ hình dụng cụ lọc nước đơn giản (chế biến từ chai nước suối)
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn ?
- Tác hại đối với con người khi nguồn nước bị
nhiễm bẩn ?
<b>3. Bài mới:</b>
<b>HĐ1: </b>Tìm hiểu một số cách làm sạch nước
-Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình
hoặc địa phương bạn sử dụng?
<b> HĐ2: </b>Thực hành lọc nước
- Chia nhóm 4 em và HD các nhóm làm thực hành
và thảo luận theo các bước trong SGK trang 56
<b>HĐ3: </b>Tìm hiểu quy trình SX nước sạch
- Yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong
SGK trang 57 và nêu quy trình sản xuất nước
sạch.
<b>HĐ4: </b>Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi
nước uống
- Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã
- 2 em trả lời.
- HS thảo luận trả lời:Có 3 cách làm sạch
nước
Lọc bằng giấy bọc, bông ... hoặc bằng cát,
than
Khử trùng nước : pha vào nước những
chất khử trùng như nước gia-ven
Đun sơi để giết bớt vi khuẩn
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày SP nước đã được
lọc và kết quả thảo luận :
Nước sau khi lọc chưa thể dùng ngay
được vì chưa làm chết được các vi khuẩn
gây bệnh có trong nước.
- HS trình bày theo đúng thứ tự dây chuyền
SX nước sạch.
uống ngay được chưa ? Tại sao ?
- Muốn có nước uống được ta phải làm gì ?
<b>4. Củng cố, dặn dị:</b>
<b>BVMT: </b>Chúng ta cần bảo vệ nguồn nước trong
gia đình như thế nào?- GV GD HS bảo vệ nguồn
nước.
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Chuẩn bị : Bảo vệ nguồn nước.
- Gv nhận xét tiết học.
Phải đun sôi trước khi uống để diệt hết
các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn
tồn tại trong nước.
-HS đọc mục cần ghi nhớ.
- HS trả lời.
<b>Thứ tư, ngày 17 tháng 11 năm 2010</b>
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minhcho từng tranh minh họa(BT1) ,bước đầu
kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể phần kế câu chuyện với tình huống cho
trước(BT3).
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết giữ gìn đồ chơi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Tranh minh họa phóng to
minh
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Gọi 2 HS kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc
tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó
<b>3. Bài mới:</b>
a/Giới thiệu bài: Trong tiết KC hôm nay, cô sẽ kể
cho các em nghe câu chuyện <i>Búp bê của ai ?</i>. Câu
chuyện này sẽ giúp các em hiểu : Cần phải cư xử
với đồ chơi như thế nào ? Đồ chơi thích những
người bạn, người chủ như thế nào ?
<b>b/ </b>GV kể chuyện
- Kể lần 1 : chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời búp bê lúc
đầu tủi thân, sau sung sướng. Lời lật đật : oán
trách. Lời Nga : ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé : dịu
dàng, ân cần.
- Kể lần 2: vừa kể vừa chỉ tranh minh họa
<b>c/ </b>HD tìm lời thuyết minh
- Yêu cầu quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi để
- 2 em kể.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
tìm lời thuyết minh cho từng tranh.
Kể bằng lời của búp bê
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Kể theo lời búp bê là nhập vai búp bê để kể câu
chuyện. Khi kể phải xưng tơi (mình, tớ ...).
<b>d/</b>Kể phần kết truyện theo tình huống
- Gọi 1 em đọc BT3
- Yêu cầu HS tưởng tượng một lúc nào đó cơ chủ
cũ gặp lại búp bê trên tay cơ chủ mới
- Gọi HS trình bày
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
-Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì ?
- Chuẩn bị : Kể chuyện đã nghe đã đọc.
- GV nhận xét tiết học .
- 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- 1 em đọc thuyết minh.
1. Búp bê bị bỏ qn trên nóc tủ cùng
các đồ chơi khác.
2. Mùa đơng, khơng có váy áo, búp bê
lạnh và tủi thân khóc.
3. Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ đi ra phố.
4. Một cơ bé tốt bụng nhìn thấy búp bê
trong đống lá khô.
5. Cô bé may váy áo mới cho búp bê.
6. Búp bê sống hạnh phúc trong tình
thương yêu của cơ chủ mới.
- HS tập kể trong nhóm đơi.
- HS trả lời
- Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số
- Biết vận dụng chia 1 tổng (hoặc 1 hiệu) cho 1 số
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
GV kiểm tra vở bài tập của HS.
<b>3.Bài mới:</b>
Bài 1 :Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS tự làm vở.
1)
Bài 2a :
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu nêu các cách giải bài tốn tìm 2 số khi
biết tổng và hiệu
- Yêu cầu HS giải bài 2a: Tìm hai số biết tổng và
- HS làm bài vào vở ,4 HS lần lượt lên
bảng giải
a/ 67494 : 7 = 9642
42789 : 5 = 8557(dư 4)
b/ 359361 : 9 =39929
238057 : 8 = 29757 (dư 1)
2 em nêu.
số lớn = (tổng + hiệu) : 2
số bé = (tổng - hiệu) : 2
hiệu của chúng lần lượt là 42506 và 18472.
Bài 4: Tính bằng hai cách
- Yêu cầu HS nêu cách chia 1 tổng cho 1 số
- Yêu cầu HS tự làm vở
a/ (33164 + 28528) : 4
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
- Gv nhắc lại nội dung bài.
-Chuẩn bị :Chia một số cho một tích.
-GV nhận xét tiết học.
Số lớn là:
(42506 + 18472) : 2 = 30489
Số bé là:
(42506 – 18472 ) : 2 = 12017
Đáp số: 30489 ; 12017
.(33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4
= 15423
.(33164 +28528):4=33164:4+28528 : 4
= 15423
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ .
- Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh: 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 độ, từ đó biết đồng bằng
Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Bản đồ hành chính VN.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định: </b>
- Em hãy kể về nhà ở và làng xóm của người
Kinh ở ĐB Bắc Bộ ?
- Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở ĐB Bắc Bộ ?
<b>3. Bài mới:</b>
a. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước
- Dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết để
TLCH :
- ĐB Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành
vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ?
- 2 HS trả lời.
<b>- </b>Làm việc cá nhân
- Dựa vào SGK, tranh, ảnh, nêu tên các cây trồng,
vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ
<b>BVMT: </b>Để giảm ô nhiễm môi trường đất , nước
người dân khi trồng trọt cần chú ý điều gì?GV
GD HS phải BVMT
b. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
- Yêu cầu các nhóm dựa vào SGK thảo luận :
- Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng ?
Khi đó nhiệt độ như thế nào ?
- Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có thuận lợi và khó
khăn gì cho SX nơng nghiệp ?
- Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB
Bắc Bộ ?
- GV giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa
Đơng Bắc đ/v thời tiết và khí hậu ĐB Bắc Bộ
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
- HS nêu lại ghi nhớ.
- Chuẩn bị : Hoạt động sản xuất của người dan ở
đồng bằng bắc bộ.
- Gv nhận xét tiết học.
người dân có kinh nghiệm trồng lúa
<b>- </b>Làm việc cả lớp
ngô, khoai, cây ăn quả ...
Hoạt động nhóm
- kéo dài 3 - 4 tháng, nhiệt độ thường
giảm nhanh
- Thuận lợi : trồng thêm cây vụ đơng
(khoai tây, su hào, xà lách...)
- Khó khăn : rét quá thì lúa và 1 số cây
bị chết.
- khoai tây, và rốt, bắp cải, cà chua...
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi , đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật.
( chàng kị sĩ;nàng công chúa, chú đất nung).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người
hữu ích, cứu sống được người khác.
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Gọi 2 em nối tiếp đọc bài chú Đất Nung (phần
1) và TLCH 3, 4 SGK
<b>3. Bài mới:</b>
a/Giới thiệu bài: Phần tiếp theo hôm nay sẽ giúp
các em biết được số phận của hai người bột trôi
dạt ra sao ? Đất Nung đã thực sự đổi khác, trở
thành một người hữu ích như thế nào ?
- 2 em lên bảng.
<b>b/</b>Luyện đọc
- Gọi mỗi lượt 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn. Kết hợp
sửa sai phát âm, ngắt hơi
- Gọi HS đọc chú giải
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : chuyển giọng linh hoạt, đọc phân
biệt lời các nhân vật.
<b>c/</b>Tìm hiểu bài
- Kể lại tai nạn của hai người bột ?
- Đất Nung đã làm gì khi thấy 2 người bột bị
nạn ?
- Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu
hai người bột ?
- Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý
nghĩa gì ?
- Đặt tên khác cho truyện ?
- Nội dung chính của bài là gì ?
- GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại.
<b>d/</b>Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc truyện theo vai
- Giới thiệu đoạn cần luyện đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp theo nhóm 4
em
<b>4. Củng cố- dặn dị:</b>
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ?
- Chuẩn bị :Cánh diều tuổi thơ.
- Gv nhận xét tiết học.
- Đoạn 1: Từ đầu ... công chúa
Đoạn 2: TT ... chạy trốn
Đoạn 3: Còn lại
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn luyện đọc.
- 1 em đọc
- Lão chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa
vào cống. Chàng kị sĩ đi tìm cũng bị lừa
vào cống. Hai người gặp nhau và cùng
chạy trốn, chẳng may bị lật thuyền rơi
xuống nước nhũn cả chân tay.
- nhảy xuống nước vớt họ lên phơi nắng
cho se bột lại
- Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu
được nắng mưa.
- Cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu
được thử thách, khó khăn, sống có ích.
- Hãy tơi luyện trong lửa đỏ
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
- Muốn trở thành một người có ích phải
biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó
- 4 em đọc.
- Lớp theo dõi tìm ra giọng đọc đúng.
- Nhóm 4 em luyện đọc "Hai người bột
tỉnh ra ... trong lọ thủy tinh mà"
- 3 nhóm thi đọc.
- Nhận xét
- Đừng sợ gian nan thử thách
- Muốn thành một người cứng rắn, mạnh
mẽ, có ích phải dám chịu thử thách, gian
nan
- Hiểu được thế nào là miêu tả
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung, bước đầu viết được 1,2 câu
miêu tả trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa.
II. HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C :Ạ Ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định: </b>
- Gọi 2 em kể câu chuyện theo 1 trong 4 đề tài đã
nêu ở tiết trước
- Cho biết câu chuyện bạn kể được mở đầu và kết
thúc theo cách nào ?
<b>3. Bài mới:</b>
a/Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu "Thế nào là miêu tả ?"
b/Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND
- Gọi HS phát biểu ý kiến
Bài 2:Ghi lại những điều em hình dung được về
cây cơm nguội,lạch nước
VD:.Cây sòi: cao lớn, lá đỏ chói lọi, lá rập rình như
những đốm lửa đỏ.
Bài 3:Để tả được các sự vật trên tác giả dùng
những giác quan nào?
-Muốn miêu tả sự vật người viết phải làm gì?
Ghi nhớ
- Gọi HS nêu ghi nhớ.
<b>c/ </b>Luyện tập
Bài 1: 1 em đọc yêu cầu
- Câu miêu tả trong bài là:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài thơ
- Gọi 1 HS giỏi làm mẫu
- Yêu cầu tự viết đoạn văn miêu tả
- Gọi HS trình bày bài viết
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
- 1 em kể.
- HS dưới lớp TLCH.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
các sự vật được miêu tả : cây sòi - cây
cơm nguội - lạch nước.
- HS làm vào vở bài tập. Đọc bài làm
của mình.
.Cây cơm nguội: lá vàng rực rỡ,lá rập
rình như những đốm lửa vàng.
.Lạch nước: trườn lên mấy tảng đá,luồn
dưới mấy gốc cây ẩm mục.
- Bằng mắt , bằng tai
- Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác
quan.
- HS nêu ghi nhớ.
- 1 em đọc.
- HS đọc thầm truyện :Chú Đất Nung để
trả lời.
"Đó là ... mái lầu son"
- 1 em đọc yêu cầu và 1 em đọc bài <i>Mưa</i>
Sấm rền vang rồi bỗng nhiên "đúng
đùng, đoàng đoàng" tưởng như sấm đang
ở ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách.
- Tự làm bài
-Thế nào là miêu tả ?
- Chuẩn bị :Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
Thực hiện được phép chia 1 số cho 1 tích
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Muốn chia một hiệu cho một số ta làm như thế
nào?
<b>3. Bài mới :</b>
<b>a/ </b>Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức
- GV ghi 3 BT lên bảng :
24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3
- Yêu cầu HS tính giá trị của 3 biểu thức rồi so
sánh
- Hướng dẫn HS nhận xét và kết luận.
-Khi chia một số cho một tích ta làm như thế
nào?
<b>b/</b>Luyện tập
Bài 1 :Tính giá trị biểu thức
- GV u cầu HS có thể tính một trong các cách
tính giá trị của biểu thức.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
Bài 2 : Tính theo mẫu
-GV nêu cách tính mẫu
60 : 15 = 60 : (5 x 3)
= 60 : 5 : 3
= 12 : 3 = 4
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài mẫu
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Chia một tích cho một số.
- HS trả lời.
- 1 em đọc 3 BT
24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
Các giá trị đó bằng nhau.
- 2 em phát biểu như mục ghi nhớ SGK.
- HS tự làm vào vở, 3 em lên bảng.
50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5
72 : (8 x 9) = 72 : 8 : 9 = 9 : 9 = 1
28 : (7 x 2) = 28 : 7 : 2 = 4 : 2 = 2
- 1 em đọc.
- HS làm vở, 3 em cùng lên bảng.
80 : 40 = 80 : (10 x 4)
= 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2
. 150 : 50 = 150 : (10 x 5)
= 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3
. 80 : 16 = 80 : 4 x 4)
- GV nhận xét tiết học.
- Biết được 1 số tác dụng phụ của câu hỏi. ( ND ghi nhớ)
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi . Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen
chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể.
* HS khá giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Bảng phụ viết ND bài 1/ III
- Các tình huống của BT2 viết vào các thăm
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Gọi 3 em, mỗi em đặt 1 câu hỏi và 1 câu có từ
nghi vấn nhưng khơng phải là câu hỏi.
- Câu hỏi dùng để làm gì ?
<b>a/ </b>Giới thiệu mục tiêu của bài.
<b>b/ Tìm hiểu ví dụ</b>
B i 1à :
- Gọi 1 em đọc đoạn đối thoại giữa ơng Hịn Rấm
và cu Đất. Tìm câu hỏi trong đoạn văn
- Gọi HS đọc câu hỏi
Bài 2:
- Yêu cầu đọc thầm, trao đổi và TLCH
- Gọi HS phát biểu
B i 3:à
- Yêu cầu đọc nội dung
- Yêu cầu trao đổi, trả lời
- Ngoài tác dụng dùng để hỏi, câu hỏi cịn dùng để
làm gì ?
- Gọi HS đọc Ghi nhớ
<b>c/ Luyện tập</b>
Bµi 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND
- Gọi HS bổ sung đến khi có câu trả lời chính xác
- Kt lun li gii ỳng
Bài 2:
- 3 em cùng lên b¶ng.
- 2 em tr¶ lêi.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm, dùng bút
chì gạch chân dới câu hỏi.
Sao chú mày nhát thế ?
Nung ấy à ?
Chø sao ?
- 2 em cùng bàn đọc lại các câu hỏi, trả
lời
Sao chú mày nhát thế ? : Dùng để chê
cu Đất
Chứ sao ? : Khẳng định đất nung đợc
trong lửa
- 2 em cùng bàn trao đổi.
Câu hỏi không dùng để hỏi mà yêu cầu
các cháu hãy nói nhỏ hơn.
tỏ thái độ khen, chê, khẳng định, phủ
định hay yêu cầu, đề nghị
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 4 em nối tiếp đọc.
- HS suy nghÜ, lµm bµi.
- Các em viết mục đích của mi câu hỏi
bên cnh tng cõu.
a : yêu cầu b, c : chê trách
d : nh cy giỳp
- Chia nhóm và nhận tình huống
- Chia nhóm 4 em. Yêu cầu nhóm trởng lên bốc
thăm tình huống
- Yêu cầu HĐ trong nhãm
- Gọi đại diện mỗi nhóm phát biểu
- Nhận xét, KL câu hỏi đúng
Bµi 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Gọi HS phát biểu
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
- GV nhắc lại nội dung bài.
-Chuẩn bị :MRVT Trũ chi- chi.
--Gv nhn xột tit hc.
nghĩ, tìm câu hái.
- Đọc câu hỏi nhóm đã thống nhất
a. Bạn có thể chờ đến hết giờ sinh hoạt
chúng mình nói chuyện đợc không ?
b. Sao nhà bạn sạch sẽ thế ?
c. Sao mình lú lẫn thế nhỉ ?
d. Chơi diều cũng thích chứ ?
- 1 em đọc.
- Suy nghÜ t×nh hng
- Đọc tình huống của mình
a. Giờ ra chơi, bạn Tuấn ngồi ôn bài...
<b>Th sỏu, ngy 19 thỏng 11 nm 2010</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước:
+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.
+ Xử lý nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,..
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Kể tên một số cách làm sạch nước mà em biết
- Trình bày dây chuyền SX và cấp nước sạch của
nhà máy nước
<b>3. Bài mới:</b>
<b>HĐ1: </b>Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn
nước
- u cầu nhóm đơi quan sát hình vẽ và TLCH
- 2 HS trả lời.
- Những việc không nên làm:
- Những việc nên làm:
- Yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa
phương đã làm gì để bảo vệ nguồn nước
- GV kết luận như mục: Bạn cần biết.
<b>HĐ2: </b>Đóng vai vận động mọi người trong gia
đình tiết kiệm nước
- Chia nhóm 6 em và giao nhiệm vụ :
Xây dựng kịch bản
Tập đóng vai
- Tuyên dương các nhóm có kịch bản hay, đóng
vai tự nhiên.
<b>4.Củng cố - dặn dị:</b>
- HS đọc lại mục bạn cần biết SGK.
-<b>BVMT:</b> gd hs không vứt rác bừa bãi,dọn vệ sinh
xung quanh nhà.
-Chuẩn bị :Tiết kiệm nước.
- GV nhận xét tiết học .
những việc nên và không nên làm để bảo
vệ nguồn nước.
Không nên : đục ống nước, đổ rác xuống
ao.
Nên làm : vứt rác tái chế được vào thùng
riêng, làm nhà tiêu tự hoại, khơi thông
cống rãnh quanh giếng, XD hệ thống
nước thải.
- HS tự trả lời.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm HTL.
- Nhóm 6 em cùng xây dựng kịch bản,
phân công từng thành viên của nhóm
đóng 1 vai
- Lần lượt từng nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong
phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống
trường.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Tranh minh họa cái cối xay ; cái trống trường.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Gọi 2 em lên bảng viết câu văn miêu tả đồ vật
mà mình quan sát được
- Em hiểu thế nào là miêu tả ?
<b>3. Bài mới:</b>
a/Giới thiệu bài<i><b>: </b></i>Bài học hôm nay sẽ giúp các em
biết cách viết bài văn miêu tả đồ vật và viết
- 2 em lên bảng.
- 1 em trả lời.
tượng.
<b>b/ </b>Tìm hiểu ví dụ
Bài 1: HS đọc bài văn
- Yêu cầu đọc chú giải
- HS quan sát tranh minh họa và giới thiệu : Ngày
xưa, cách đây ba bốn chục năm, ở nơng thơn
chưa có điện, chưa có máy xay xát nên người ta
dùng cối xay để xay lúa.
- Bài văn tả cái gì ?
- Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói
lên điều gì ?
- Các phần mở bài, kết bài đó giống với những
cách mở bài, kết bài nào đã học ?
- Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế
nào ?
- Gv kết luận : Tác giả đã sử dụng những hình
ảnh so sánh, nhân hóa cùng với sự quan sát tỉ mỉ,
tinh tế và dùng từ độc đáo đã viết được một bài
Bài 2:
- Khi tả đồ vật ta cần chú ý điều gì?
- HS đọc Ghi nhớ
<i><b>c/ </b></i>Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND
- Yêu cầu trao đổi nhóm và TLCH a, b, c
- Câu văn nào tả bao quát cái trống ?
- Những bộ phận nào của cái trống được miêu
tả ?
- Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái
trống ?
- Yêu cầu làm câu d) vào vở BT. Phát phiếu cho
3 em
- Lưu ý :
+ Mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài mở
- 1 em đọc.
- 1 em đọc.
Tả cái cối xay gạo bằng tre
Mở bài: "Cái cối ... gian nhà trống" : giới
thiệu cái cối.
Kết bài "Cái cối xay... anh đi..." : Tình
cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong
nhà.
Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong
bài văn KC
Tả hình dáng từ bộ phận lớn đến bộ phận
bé, từ ngoài vào trong, từ bộ phận chính
đến phụ.
Tả cơng dụng cái cối
- Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát tồn
bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận
có đặc điểm nổi bật kết hợp thể hiện tình
cảm.
.
- 1 em đọc đoạn văn, 1 em đọc câu hỏi của
bài.
- Nhóm 4 em trao đổi, gạch chân câu tả
bao quát cái trống, những bộ phận và âm
thanh của cái trống.
Anh chàng trống ... bảo vệ.
mình trống, ngang lưng trống, hai đầu
trống
Hình dáng : tròn như cái chum, ghép
bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn...
Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã
"Tùng ! Tùng ! Tùng !" giục trẻ mau tới
trường...
- HS làm VT hoặc phiếu.
- Dán phiếu lên bảng và trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
rộng hoặc không mở rộng
+ Cần tại sự liền mạch giữa mở bài, kết bài với
thân bài
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- Chuẩn bị :Luyện tập miêu tả đồ vật.
- Gv nhận xét tiết học.
<b>Tiết 4: </b>Tốn
<b>Tiết 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
Thực hiện được chia một tích cho một số
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Khi chia một số cho một tích, ta có thể làm thế
nào ?
<b>3. Bài mới :</b>
a/Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức (cả 2
thừa số đều chia hết cho số chia)
- Gv ghi 3 biểu thức lên bảng.
(9 x 15) : 3 9 x (15 : 3) (9 : 3) x 15
- Yêu cầu HS tính giá trị của 3 biểu thức rồi so
sánh
- Gọi HS nhận xét
- GV hướng dẫn HS kết luận :
(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
- KL : Vì 9 và 15 đều chia hết cho 3 nên có thể
lấy 1 thừa số chia cho 3 rồi nhân với thừa số kia.
<b>b/ </b>Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức (có một
thừa số khơng chia hết cho số chia)
- Ghi 2 biểu thức lên bảng :
(7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)
- Yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức rồi so sánh
- HDHS nhận xét vì sao khơng tính :
(7 : 3) x 15 ?
- Từ 2 VD trên,GV hướng dẫn HS kết luận như
<b>c/</b>Luyện tập
Bài 1 :Tính bằng hai cách
- 2 em trả lời.
- 1 em đọc 3 BT.
(9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
Ba giá trị bằng nhau.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
(7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Gợi ý HS nêu các cách tính
Bài 2 :Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Gọi HS nhận xét GV kết luận, ghi điểm.
<b>4.Củng cố - dặn dị:</b>
- Khi chia một tích cho một số ta làm như thế
nào?
- Chuẩn bị : Chia hai số có tận cùng là chữ số 0.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 em đọc. HS giải vào vở, 2 HS lên bảng
giải.
a/ (8 x 23) : 4
Cách 1: (8 x 23): 4 = 184 : 4 = 46
Cách 2: ( 8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23
= 2 x 23 = 46
b/ ( 15 x 24 ) : 6
Cách 1: (15 x 24): 6 = 360 : 6 = 60
Cách 2: ( 15 x 24) : 4 = 24 : 6 x 15
= 4 x 15 = 60
- HS nêu cách tính thuận tiện nhất.
- HS làm vào vở. 1 HS lên bảng giải.
( 25 x 36) : 9 = 36 : 9 x 25