Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Bài giảng Đề tài Lê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.24 KB, 27 trang )

MỤC LỤC
Lời cảm ơn
PHẦN I: MỞ ĐẦU
I: Lý do chọn đề tài
II: Mục đích nghiên cứu
III: Nhiệm vụ nghiên cứu
IV: Phương pháp nghiên cứu
PHẦN II: NỘI DUNG
I: Nghiên cứu về mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học bài “ Trừ các số có
3 chữ số ( có nhớ một lần)” ở lớp 3
1. Mục tiêu dạy học bài “Trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần)” ở lớp 3
2. Nội dung dạy học bài “Trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần)” ở lớp 3
II: Một số nhận xét về nội dung, phương pháp về dạy bài “Trừ các số có 3 chữ
số ( có nhớ một lần)” ở lớp 3
1. Các nội dung trong bài “Trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần)” ở lớp 3
- Quan niệm về phép trừ
- Cấu tạo số
- Đọc, viết số trong phép trừ
- So sánh các chữ số của số bò trừ, số trừ
- Phép tính trừ
- Giải toán về trừ các số có 3 chữ số
2. Dạy phép trừ các số có 3 chữ số
III> Đề xuất một số ý nghóa về phương pháp dạy học bài “Trừ các số có 3 chữ
số ( co ùnhớ một lần)” ở lớp 3
1. Ý đồ sư phạm về cấu trúc, nội dung bài “Trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ
một lần)” ở lớp 3
2. Dạy học bài “Trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần)” ở lớp 3
3. Phương pháp khi dạy phép trừ ( có nhớ )
IV> Thực nghiệm
1. Thiết kế bài dạy “ Trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần)” ở lớp 3
2. Bài KT 15 phút


3. Luyện tập
4. Bài KT 15 phút
5. Đánh giá bài KT
6. Thống kê điểm KT
PHẦN III: KẾT LUẬN ĐỀ NGHỊ
1. Phần kết kuận
2. Phần đề nghò
Trang 1
* Taứi lieọu tham khaỷo
Trang 2
LỜI CẢM ƠN
Đề tài: Tìm hiểu nội dung và phương pháp dạy học bài “Trừ các số có 3 chữ
số ( có nhớ một lần)” ở lớp 3. Đến giờ này, ngày nay đã được hoàn thành. Có
được kết quả này, trước tiên cho em gửi tới toàn bộ thầy cô giáo những người đã
trang bò cho em những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập lời cảm ơn
chân thành nhất.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến thầy Vũ Quốc Chung
người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp em hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp cùng toàn thể các em học
sinh lớp 3B và 3C của trường tiểu học Động Hà 1- Đức Linh -Bình Thuận. Đã
giúp em trong quá trình nghiên cứu, thực hành bài dạy và hoàn thành đề tài này.
Bình Thuận tháng 9 năm 2008

Trang 3
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
I> Lý do chọn đề tài
Để thực hiện thắng lợi sự nghiệp “ CNH – HĐH đất nước” Xây dựng bảo vệ
tổ quốc Việt Nam thì giáo dục đóng vai trò then chốt. Mục tiêu của phát triển giáo
dục tiểu học là nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện bậc tiểu học. Giáo dục tiểu
học phải đảm bảo cho học sinh nắm vững các kó năng nghe, nói, đọc, viết và tính

toán. Bên cạnh đó còn cung cấp cho các em những tri thức khoa học ban đầu về
xã hội tự nhiên. Phát triển các năng lực nhận thức, trang bò các phương pháp ban
đầu về họat động nhận thức và hoạt động thực tiễn, bồi dưỡng phát huy tình cảm,
thói quen, đức tính tốt đẹp của con người Việt Nam. Những mục tiêu giáo dục nói
trên được thực hiện thông qua việc dạy học các môn và việc thực hiện các họat
động có đònh hướng theo yêu cầu giáo dục, để các em tiếp tục học ở bậc trung học
cơ sở hay bước vào cuộc sống lao động.
Trong các môn học ở tiểu học nói chung, môn toán đóng một vai trò rất quan
trọng. Khả năng giáo dục của môn toán rất to lớn, nó nhằm giúp cho học sinh phát
triển tư duy, khả năng suy luận và giải quyết vấn đề có căn cứ, có cơ sở khoa học.
Chính vì vậy số lượng tiết toán dạy tương đối nhiều, được sự đầu tư đáng kể
so với một số môn học khác và là một môn học được học sinh yêu thích trong các
cấp học.
Môn toán ở tiểu học nói chung và ở lớp 3 nói riêng trọng tâm là dạy học số
học, số tự nhiên, trong đó được sử dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia…
Phép trừ được hình thành ở học sinh lớp 3 là sự tiếp tục của chương trình toán
lớp 1 và 2.
Cùng với sách toán lớp 1, sách toán lớp 2 và sách toán lớp 3 đã đổi mới về cấu
trúc nội dung để tăng cường thực hành và ứng dụng kiến thức mới, quan tâm đúng
mức đến đổi mới phương pháp dạy học nhằm giúp học sinh họat động tích cực, linh
họat, sáng tạo theo từng năng lực của từng học sinh.
Phép trừ còn là một yếu tố cần thiết đối với học sinh lớp 3 vì:
+ Phép trừ được các em chiếm lónh làm phép căn bản để học tiếp các phép
toán nhân, chia
+ Phép trừ còn được vận dụng sau khi các em thực hiện nhuần nhuyễn đễ tiến
đến giải các bài toán có lời văn ở dạng nhiều hơn.
+ Phép trừ còn dược vận dụng vào các dạng tìm thành phần chưa biết, tìm giá
trò biểu thức.
+ Phép trừ được thực hiện trên các số là chính
+ Tuy nhiên sách toán lớp 3 đổi mới so với sách toán lớp 3 cũ có nội dung yêu

cầu nhiều hơn. Phép trừ của sách toán lớp 3 mới, học sinh học phép trừ có nhớ
( không liên tiếp và không quá hai lần ) trong phạm vi 100.000
Là môn học có vai trò quan trọng và phép tính trừ là 1 trong 4 phép tính đòi hỏi
học sinh phải thực hiện ở lớp 1, 2, 3. vì thế trong quá trình giảng dạy giáo viên sẽ
Trang 4
gặp khó khăn khi truyền đạt kiến thức để học sinh dễ hiểu, thực hành nhanh, chính
xác. Nên giáo viên phải dành nhiều thời gian để nghiên cứu, tìm hiểu về nội dung
và phương pháp để đạt được mục tiêu sau bài dạy.
Vì những lý do trên, đồng thời để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ sư
phạm cho bản thân mình, em đã chọn đề tài: Tìm hiểu nội dung và phương pháp dạy
học “ Trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần)” ở lớp 3
II> Mục đích nghiên cứu:
1> Tìm hiểu nội dung và phương pháp dạy học bài “ Trừ các số có 3 chữ số
( có nhớ một lần)” ở lớp 3. Qua bài này sẽ hình thành khái niệm phép trừ và rèn
luyện kó năng thực hiện phép trừ trong phạm vi 100, phạm vi 1000 và các phép trừ
trong mảng số học. Phép trừ đơn giản trong phạm vi 100, phạm vi 1000 bằng các
phương pháp vận dụng.
2> Rút ra được một số nhận xét về đặc điểm, thực trạng về dạy học bài “ Trừ
các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần)” ở lớp 3
3> Đề xuất một số ý kiến và phương pháp dạy học qua trực quan học sinh biết
trừ có nhớ một lần trong phạm vi 1000. Cần học thuộc bảng trừ bằng hình thức vận
dụng thực hành đi liền với ghi nhớ để sau tiết học các em tái hiện được công thức.
III> Nhiệm vụ nghiên cứu:
Do thời gian hạn hẹp và khả năng nghiên cứu có giới hạn nên em nghiên cứu
trong phạm vi nhỏ của lớp 3, trường tiểu học Đông Hà 1 – Đức Linh – Bình Thuận.
Đồng thời thu hẹp nhiệm vụ nghiên cứu về nội dung, phương pháp của bài “ Trừ các
số có 3 chữ số ( có nhớ một lần)” ở lớp 3. Gồm có 6 nhiệm vụ
1> Nghiên cứu học tập, lựa trọn đề tài để dạy bài “ Trừ các số có 3 chữ số ( có
nhớ một lần)” ở lớp 3
2> Nghiên cứu đọc, thu thập thông tin, xử lý thông tin qua bài “ Trừ các số có 3

chữ số ( có nhớ một lần)” ở lớp 3
3> Dự giờ đồng nghiệp và trao đổi về nội dung phương pháp giảng dạy về các
hoạt động học tập của học sinh. Lập phiếu điều tra qua học sinh, giáo viên, cán bộ
quản lý.
4> Tổng hợp các số liệu, phân tích, kết luận của bài “ Trừ các số có 3 chữ số
( có nhớ một lần)” ở lớp 3 .
5> Đề xuất cá ý kiến về phương pháp dạy học bài “ Trừ các số có 3 chữ số ( có
nhớ một lần)” ở lớp 3.
6> Tổ chức dạy học thực nghiệm qua hai lớp trong khối 3
IV> Phương pháp nghiên cứu:
1> Phương pháp nghiên cứu lý luận:
Đọc các tài liệu tham khảo, sách giáo khoa, sáh giáo viên, vở bài tập ( tập 1)
lớp 3 cùng các sách có liên quan
2> Phương pháp nghiên cứu điều tra:
Trang 5
Điều tra thực trạng dạy học phép trừ cụ thể bài “ Trừ các số có 3 chữ số ( có
nhớ một lần)” ở lớp 3. Trao đổi với đồng nghiệp trong khối, trong trường cùng các
em học sinh.
3> Phương pháp thực nghiệm:
- Tìm hiểu các nội dung liên quan đến bài dạy như: SGK, SGV, VBT, phương
pháp dạy học các trò chơi thông qua các bài toán.
- Thiết kế bài dạy
- Dạy trên hai lớp 3 B, 3C trường tiểu học Đông Hà 1 – Đức Linh – Bình
Thuận
- Làm bài kiểm tra lớp ( 2 bài )
- Thống kê thang điểm: Giỏi, Khá, TB, Yếu
* Bài kiểm tra 15 phút của bài “ Trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần)” ở lớp
3
* Bài kiểm tra 15 phút của bài Luyện tập
- Đánh giá hai bài liểm tra 15 phút.

PHẦN II: NỘI DUNG
I> Nghiên cứu về mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học bài “ Trừ các số có
3 chữ số ( có nhớ một lần)” ở lớp 3
1> Mục tiêu dạy học bài giúp học sinh :
- Biết cách tính “ Trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần)” ở hàng chục hoặc
hàng trăm.
- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ
* Thông qua việc dạy học phép trừ “ Trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần)”
ở lớp 3 sẽ giúp học sinh:
- Phát triển khả năng tư duy: So sánh các số, lựa chọn từ ngữ và lựa chọn phép
tính và lựa chọn đúng sai. Phân tích số thêm hoặc bớt biểu tượng hoá, khái niệm
hoá
- Diễn đạt lời văn , thông tin ngắn gọn, rõ ràng
- Tập phát triển tìm tòi, chiếm lónh kiến thức mới có nhớ một lần ở hàng chục
hoặc hàng trăm
- Chăm chỉ, hứng thú trong giờ học tập và thực hành toán
- Qua bài còn rèn cho học sinh tính nhanh nhẹn, cẩn thận và chuẩn xác
2> Nội dung dạy học bài “ Trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần)” ở lớp 3,
tập 1 bài thứ sáu trang 7 tuần 2.
- Phép trừ
+ Củng cố phép trừ các số có 3 chữ số không nhớ và trừ số có 3 chữ số cho số
có hai chữ số
Ví dụ:
44
555

Trang 6
+ Củng cố bảng trừ đã học từ lớp 1 đến lớp 2. Được thể hiện trong mỗi phép
tính như là:
451-215: 1 không trừ được 5 lấy 11 trừ 5 bằng 6 viết 6 nhớ 1

1 thêm 1 bằng 2. 5 trừ 2 bằng 3 viết 3
4 trừ 2 bằng 2 viết 2
Vậy: 451-215= 236
+ Phép tính trong phạm vi 999, chỉ có 3 chữ số
+ Trừ số có 3 chữ số cho số có 2, 3 chữ số ( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc
hàng trăm và số bò trừ không quá 999 )
+ Bài tập : thực hành các phép tính trừ có nhớ một lần, giải bài toán đơn giản.
Đặt đề toán theo tóm tắt rồi giải. Nhận xét đúng sai.
=> Như vậy: yêu cầu cơ bản để dạy phép trừ có nhớ một lần ở hàng chục hoặc
hàng trăm chủ yếu là nắm được thuật tính và thực hành tính thông thạo.
Vì vậy phương pháp chung được sử dụng là giáo viên hướng dẫn và thực hiện
trực tiếp trên ví dụ cụ thể ( Giống như một bài mẫu ). Từ đó khái quát thành các
bước thực hiện :
Ví dụ; Để thực hiện phép tính theo cột dọc gồm có các bước sau:
- Bước 1: Đặt tính cho thẳng cột, thẳng hàng, hàng đơn vò với hàng đơn vò, hàng
chục với hàng chục, hàng trăm thẳng hàng với hàng trăm.
- Bước 2: Đặt dấu trừ ở giữa mé ngoài bên trái của số
- Bước 3: Đặt dấu kẻ ngang
- Bước 4: Thực hiện từ phải qua trái
II> Một số nhận xét về nội dung, phương pháp về dạy phép trừ các số có 3 chữ
số ( có nhớ một lần )
1> Qua việc tìm hiểu nội dung, phương pháp dạy học nội dung về phép trừ các
số có ba chữ số ( có nhớ một lần ) ở lớp 3. Tôi thấy có các nội dung sau:
+ Quan niệm về phép trừ
+ Cấu tạo số
+ Đọc, viết số
+ So sánh các chữ số trong số bò trừ và số trừ
+ Lập đề toán và giải toán
=> Nội dung của từng phần được thể hiện như sau:
+ Quan niệm về phép trừ viết là dược xây dựng trên cơ sở. Phân tích trên đồ

dùng trực quan số bò trừ và số trừ thành các trăm, chục và đơn vò và đưa vào các
tấm ô vuông lớn gồm có 100 ô vuông nhỏ để minh hoạ phép tính khó hơn cả là
trường hợp trừ có nhớ.
Ví dụ: 345-128= ?
Để cho học sinh dễ hiểu cần có đồ dùng trực quan
Chẳn hạn: Lấy 3 tấm 100 ô vuông
Lấy 4 tấm 1 chục ô vuông
Lấy 5 ô vuông rời
Trang 7
Tìm cách bớt đi 128 ô vuông
Làm việc trên trực quan( hình bên )


Bớt 8
Bớt 1 Bớt 2
* Giáo viên hỏi: 345 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vò
128 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vò
Ta phải lấy 5 đơn vò trừ đi 8 đơn vò, không trừ được ta phải tìm cách khác. Phải
tách 1 chục ô vuông ra thành 10 ô vuông nhỏ, gộp với 5 ô vuông nhỏ để có 15 ô
vuông nhỏ( GV vừa nói vứa làm )
* Vậy, ở đây ta có 345 bằng 3 trăm, 4 chục và 15 đơn vò ( ghi ). Đã có thể trừ
được. 15 đơn vò bớt 8 đơn vò còn 7 đơn vò . 3 chục bớt 2 chục còn 1 chục. 3 trăm bớt 1
trăm còn 2 trăm ( vừa nói vừa thao tác trên ô vuông ). Sau đó diễn đạt lại bằng cách
ghi phép tính như sơ đồ trên.
* Hướng dẫn cách thực hành: Ta cũng đặt tính như bình thường: 5 ( đơn vò )
khộng thể trừ 8 (đơn vò ) ta mượn 1 chục ở 4, ta đặt một dấu chấm tròn nhỏ dưới số
4, 3 trăm trừ 1 trăm.
345 15trừ 8 còn 7, viết 7 nhớ 1
128 2 nhớ 1 là 3, 4 trừ 3 còn 1, viết 1
3 trừ 1 còn 2, viết 2

Trang 8
Ví dụ 2: Trường hợp trừ có nhớ ở hàng chục, cũng có thể hướng dẫn như sau:
534-281= ?
534= 400+130+4
281= 200+ 80+1
534-281= 200+50+3 534
= 253 281
Ở hàng đơn vò: 4 trừ 1 còn 3, viết 3
Ở hàng chục 3 không trừ được 8, mượn 1 ( tức 10 chục ) .Ở hàng trăm thành 13,
13 trừ 8 còn 5, viết 5, nhớ 1 ( chấm 1 chấm ở dưới chữ số 2 )
Ở hàng trăm: 2 nhớ 1 là 3, 5 trừ 3 còn 2, viết 2
( Nói gọn: 4-1=3, viết 3
13-8=5, viết 5 nhớ 1
2 nhớ 1 là 3, 5-3=2, viết 2 )
Khó hơn cả là trường hợp số bò trừ là số tròn trăm chẳng hạn 800-247
Lúc này có thể hướng dẫn học sinh phân tích như sau:
800 = 700 + 90 +10 800
247 = 200 + 40 + 7 247
800-247 = 500 + 50 + 3 553
= 553
Sau đó nêu cách làm tính theo các bước tính thực hành :
- 0 không trừ được 7, mượn 1 ở hàng chục thành 10, 10 trừ 7 còn 3, nhớ 1
( chấm 1 chấm dưới chữ số 4)
- 4 nhớ 1 là 5, 0 không trừ dược 5, mượn 1 ở hàng trăm thành 10, 10 trừ 5 còn 5,
viết 5 nhớ 1( chấm 1 chấm dưới 2 ) .
- 2 nhớ 1 là 3, 8 trừ 3 còn 5, viết 5
- ( Nói gọn: 10-7=3, viết 3 nhớ 1, 4 nhớ 1 là 5
10-5=5, viết 5 nhớ 1, 2 nhớ 1 là 3
8-3=5 viết 5
Đối chiếu cách trừ trên thực hành với kết quả trừ ban đầu, học sinh sẽ vững tin

ở cách làm của mình và thấy cách trừ “ thực hành rất tiên lợi”
** Cấu tạo số:
Trang 9
5 3 4
2 8 1
2 5 3
1

-
Được giơiù thiệu trong quá trình dạy học các số trong phạm vi 1000. Số có 1 chữ
số, số có 2 chữ số, số có 3 chữ số. Trong bài này chúng ta sử dụng số có 2 hoặc 3
chữ số trong phép trừ có nhớ 1 lần ở trăm, chục
Ví dụ: 267
Vậy: 267 gồm 2 trăm, 6 chục, 7 đơn vò
604 gồm 6 trăm, 0 chục, 4 đơn vò
+ Đọc, viết số trong phép trừ: Được giới thiệu dựa trên cấu tạo số
- Hình thức tổ chức hoạt động khi dạy học sinh đọc và viết số có 3 chữ số chủ
yếu là các em tự luyện tập dưới hình thức tổ chức học tập cá nhân.
- Đối với học sinh còn yếu thì giáo viên đọc số yêu cầu học sinh nghe rồi viết
vào bảng con học sinh nhận xét, giáo viên kiểm tra.
- Nhưng nhìn chung học sinh lớp ba đều có khả năng nghe đọc và viết được các
số có chữ số kể cả những chữ số khó : 800, 609, 690.
+ So sánh số
Để thực hiện đúng phép tính trừ có nhớ thì tất cả chúng ta ( GV-HS) đều phải
thực hiện bước so sánh số. So sánh ở hàng đơn vò, hàng chục, hàng trăm.
- Ví dụ: >, <, = vào chỗ chấm
+ Dạng đơn giản: 303 < 330
615 >516
199 < 200
+ Trường hợp khó hơn: 30 +100 < 131

130
410 -10 < 400 +1
400 401
+ Hoặc dạng khác như:
243= 200 + 40 + 3
243
Trường hợp này giáo viên giải thích miệng, không phải trình bày viết
+ Hoặc: 362-181
Để cho ra kết quả đúng, trước tiên các em phải:
Đặt tính đúng : 362
181
* Thực hiện tính:
Để thực hiện tính chính xác thì bắt buộc các em phải so sánh từng chữ số từ
hàng đơn vò đến hàng chục, rồi hàng trăm
Như số trên thì ta so sánh:
+ Số 2 hàng đơn vò của số bò trừ
Trang 10
Trăm Chục Đơn vò
2 6 7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×